Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hôm nay ngày 14/02/2012. Tôi mua căn nhà và đất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do UBND TP Biên Hòa cấp ngày 04/02/2012. Nay tôi làm thủ tục sang tên, đổi sổ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ không đồng ý đổi sổ mà chỉ cho tôi đứng tên ở mục nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý. Vậy các tác giả vui lòng giải đáp cho tôi: Tại sao tôi không được đứng tên ở trang đầu của giấy chứng nhận.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hiện tại, anh chị đang sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo Giấy chứng nhận được UBND TP Biên Hòa cấp ngày 04/02/2012. Như vậy, Giấy chứng nhận này đã được cấp theo mẫu quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Đây là mẫu Giấy chứng nhận mới nhất theo quy định hiện hành).

Theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 17/2009/TT-BTNMT, các trường hợp được ghi xác nhận thay đổi vào cột "Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý" sau khi cấp Giấy chứng nhận bao gồm:

1) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên

2) Trường hợp chuyển đổi hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thành tổ chức kinh tế của hộ gia đình cá nhân đó hoặc chuyển đổi hình thức doanh nghiệp mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

3) Trường hợp doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê, cho thuê lại đất

4) Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

5) Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà không hình thành pháp nhân mới

6) Trường hợp xoá đăng ký thế chấp hoặc xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

7) Trường hợp thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một phần thửa đất

8) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất

9) Trường hợp được phép gia hạn sử dụng đất

10) Trường hợp chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang giao đất có thu tiền

11) Trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận

12) Trường hợp có thay đổi đối với những hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận thì ghi "Hạn chế về... (ghi nội dung hạn chế và thông tin thay đổi) theo hồ sơ số.... (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)";

13) Trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư bán căn hộ và làm thủ tục đăng ký biến động đợt đầu

14) Trường hợp thay đổi số thứ tự thửa đất

15) Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

16) Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trên Giấy chứng nhận

17) Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp cho nhiều thửa đất mà người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất

Như vậy trường hợp biến động do chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất không thuôc các trường hợp ghi xác nhận thay đổi vào cột "Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý".

Mặt khác, theo quy định tại điểm đ) khoản 1 Điều 19 Thông tư 17/2009/TT-BTNMT, trường hợp biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do nhận chuyển quyền sử dụng toàn bộ hoặc một phần thửa đất, tài sản gắn liền với đất bằng hình thức chuyển nhượng thì được cấp Giấy chứng nhận.

Do đó, đối với trường hợp của anh chị, khi làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, cơ quan nhà nước có thẩm quyền không ghi xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận cũ mà sẽ cấp cho anh chị Giấy chứng nhận mới, trong đó thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất sẽ được ghi tại trang 1 của Giấy chứng nhận.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Tài nguyên và Môi trường bãi bỏ 5 Thông tư về cấp Sổ đỏ từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền xác định đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc về cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời có phải là quyết định hành chính không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ thì có thể nộp 4 loại tiền nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm sổ đỏ mà không nộp tiền sử dụng đất có tính lãi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất xây dựng công trình ngầm được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản theo trường hợp tặng cho?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay, đất không có giấy tờ không được cấp GCN quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất thể hiện trên Sổ đỏ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí phải nộp khi cấp sổ đỏ do lấn chiếm là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thư Viện Pháp Luật
298 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào