Hưởng chế độ BHXH đối với cán bộ xã phường theo Luật BHXH năm 2001

Chào Luật sư, đề nghị luật sư giải đáp đối với cán bộ xã phường, đã đóng bảo hiểm 19 năm, 04 tháng (từ tháng 10/1982 đến hết tháng 9/2002), bị chết do bệnh hiểm nghèo (tháng 9/2002), thì được hưởng những chế độ gì, kính mong luật sư giúp đỡ. Tính đên ngày 16/12/2002 gia đình mới nhận được 1.680.000đ tiền mai táng phí. Còn bố của người mất lúc đó khoảng 85 tuổi, có được trợ cấp hàng tháng hay không.

Chào bạn !

Nội dung bạn hỏi là chế độ tử tuất, tuy nhiên thời hạn hơn 10 năm rồi, vì vậy nếu có khiếu kiện thì bạn lưu ý về thời hiệu khiếu nại, thời hiệu khởi kiện (nếu có):

CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT
 

      I – ĐIỀU KIỆN HƯỞNG:

      1/ Mai táng phí: Các đối tượng sau đây khi chết (hoặc tòa án tuyên bố là đã chết) thì thân nhân được hưởng mai táng phí:

- Đang đóng BHXH hoặc bảo lưu thời gian tham gia BHXH hoặc

- Đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng đã nghỉ việc.

2/ Điều kiện hưởng tuất hàng tháng:

a/ Điều kiện về người chết:

- Có đóng BHXH > 15 năm nhưng chưa hưởng BHXH 1 lần; hoặc

- Đang hưởng lương hưu; hoặc

- Chết do tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; hoặc

- Đang hưởng trợ cấp TNLĐ - BNN hàng tháng với mức suy giảm khả năng lao động > 61%.

b/ Điều kiện về thân nhân:

- Cha mẹ đẻ (2 bên), người khác mà người này có trách nhiệm nuôi dưỡng: Từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ; hoặc dưới 60 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ nhưng bị suy giảm khả năng lao động > 81%. (các đối tượng trên không có thu nhập hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung).

- Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên (chồng từ đủ 60 tuổi trở lên) hoặc vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nhưng bị suy giảm khả năng lao động > 81% . (các đối tượng trên không có thu nhập hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung).

- Con chưa đủ 15 tuổi; con chưa đủ 18 tuổi nếu còn đi học; con từ đủ 15 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động > 61%. 

3/ Điều kiện hưởng tuất một lần:

Không thuộc đối tượng điều kiện về người chết của tuất hàng tháng hoặc người chết thuộc đối tượng quy định tại tuất hàng tháng nhưng không có thân nhân hưởng.

II- QUYỀN LỢI ĐƯỢC HƯỞNG:

1/ Mai táng phí:

      Thân nhân được hưởng mai táng phí: Bằng 10 tháng lương tối thiểu chung.

2/ Tuất hàng tháng:

- Tuất cơ bản: 50% mức lương tối thiểu chung/định suất.

- Tuất nuôi dưỡng: 70% mức lương tối thiểu chung/định suất (trường hợp không còn người trực tiếp nuôi dưỡng).

- Số người hưởng trợ cấp tuất hàng tháng không quá 4 người đối với 1 người chết. Trường hợp có từ 2 người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng 2 lần mức trợ cấp quy định.

- Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hàng tháng được thực hiện kể từ tháng liền sau tháng mà người lao động, người hưởng lương hưu, trợ cấp TNLĐ, BNN chết.

3/ Tuất một lần:

a/ Trường hợp người lao động đang làm việc hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH chết:

Thân nhân hưởng tính theo số năm đóng BHXH của người chết: Mỗi năm đóng BHXH tính bằng 1.5 tháng bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH. Mức hưởng tối thiểu bằng 3 tháng lương bình quân.

b/ Trường hợp người đang hưởng lương hưu chết:

Thân nhân hưởng tính theo thời gian đã hưởng lương hưu: Nếu chết trong 2 tháng đầu hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng. Nếu chết vào tháng sau đó, cứ hưởng thêm 1 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu. Mức trợ cấp thấp nhất bằng 3 tháng lương hưu đang hưởng. 

III – THỦ TỤC HỒ SƠ: 

Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tử tuất

1. Sổ bảo hiểm xã hội (người đang đóng bảo hiểm xã hội, người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và người chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp hàng tháng) hoặc hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.

2. Giấy chứng tử (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc giấy báo tử (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp). 

3. Tờ khai của thân nhân người chết (mẫu số 09A-HSB).

4. Biên bản điều tra tai nạn lao động đối với trường hợp chết do tai nạn lao động hoặc bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp chết do bệnh nghề nghiệp. Trường hợp tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì có thêm giấy tờ sau:

4.1. Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông (bản sao có chứng thực).

4.2. Biên bản tai nạn giao thông của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự quân đội (bản sao có chứng thực).

5. Giấy chứng nhận của nhà trường nơi đang học đối với trường hợp con từ đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi còn đi học hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.

6. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với trường hợp thân nhân đề nghị giám định mức suy giảm khả năng lao động để làm căn cứ hưởng chế độ tử tuất.

Lưu ý: trường hợp nộp bản chụp, đề nghị mang theo bản chính để đối chiếu.

 

 

Chế độ của cán bộ cấp xã
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ của cán bộ cấp xã
Hỏi đáp pháp luật
Hưởng chế độ BHXH đối với cán bộ xã phường theo Luật BHXH năm 2001
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn chế độ người hưởng lương hưu cán bộ xã sau khi từ trần
Hỏi đáp pháp luật
Cán bộ xã có 15 năm đóng BHXH và chế độ trợ cấp
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ BHXH đối với cán bộ xã công tác trước ngày 1/1/1998
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về chế độ chính sách đối với cán bộ xã
Hỏi đáp pháp luật
BHXH đối với cán bộ xã đang hưởng chế độ bệnh binh
Hỏi đáp pháp luật
Giải quyết các tồn tại về chế độ đối với cán bộ xã. .
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về chế độ đối với cán bộ xã
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ tử tuất đối với cán bộ xã nghỉ chờ hưu
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ hưu trí với cán bộ xã
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ của cán bộ cấp xã
Thư Viện Pháp Luật
440 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chế độ của cán bộ cấp xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ của cán bộ cấp xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào