Cách ghi tờ khai phí bảo vệ môi trường tại mẫu số 01 và 02 ban hành theo Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT

Cách ghi tờ khai phí bảo vệ môi trường tại mẫu số 01 và 02 ban hành theo Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường nhưu thé nào?

Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành Nghị định 25/2013/NĐ-CP, Sở TN&MT Hà Nội xin trả lời như sau:

            1.Đối với Tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt (NTSH) Mẫu số 01

            Đối tượng kê khai: Hàng tháng, đơn vị cung cấp nước sạch, UBND Xã, Phường, Thị trấn có trách nhiệm tính toán số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được, lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 gửi Cơ quan quản lý thuế trên địa bàn .

             Hàng năm, trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 năm tiếp theo, đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dânxã, phường, thị trấn phải thực hiện quyết toán với cơ quan thuế địa phương việc thu, nộp tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được trên địa bàn theo đúng chế độ quy định.

            1. Số phí BVMT đối với NTSH phát sinh trong tháng:

            - Số phí thu theo hóa đơn bán nước: Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch.

            - Số phí thu đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng: mức thu được xác định theo từng người sử dụng nước, căn cứ vào số lượng nước sử dụng bình quân của một người trong xã, phường, thị trấn nơi khai thác và giá bán 1m3 (một mét khối) nước sạch trung bình tại xã, phường, thị trấn.

            2. Số tiền phí được để lại theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đang xây dựng Đề án phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trình UBND, HĐND Thành phố phê duyệt. Theo đó, tỷ lệ thu phí và tỷ lệ để lại cho cơ quan thu phí sẽ được quy định cụ thể. Căn cứ và quy định này, các cơ quan thu phí NTSH sẽ thực hiện việc kê khai nộp phí thu được vào ngân sách hằng năm.

2. Tờ  khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (Mẫu số 02)

Áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 TT 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT.

            a) Đối với các cơ sở sản xuất, chế biến có lưu lượng nước thải dưới 30 m3/ngàyđêm, Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội sẽ ra thông báo nộp phí 1 lần/năm trước ngày 31/3 hằng năm căn cứ vào kết quả phân loại đối tượng phí do Sở TN&MT thực hiện.

            b) Đối với các cơ sở sản xuất, chế biến có lưu lượng nước thải từ 30m3/ngày đêm:

            - Nếu cơ sở sản xuất, chế biến không thuộc Danh mục (quy định tại TT 06/2013/TT-BTNMT Danh mục lĩnh vực ngành, sản xuất, chế biến có  chứa kim loại nặng) kê khai theo mục B1

            - Nếu cơ sở sản xuất, chế biến thuộc Danh mục (Thông tư 06)kê khai theo mục B2

a) Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến không thuộc Danh mục:

            - Ngoài việc phải nộp phí cố định f = 1.500.000 đồng/năm, hàng quý phải nộp phí biến đổi (Cq) được tính theo công thức sau:

Cq(đồng)

=

Tổng lượng nước thải ra

(m3)

x

Hàm lượng COD trong nước thải

(mg/l)

x

Mức thu đối với COD(đồng/kg)

+

Hàm lượng TSS trong nước thải

(mg/l)

x

Mức thu đối với TSS

(đồng/kg)

x 10-3

            Trong đó:

            + Tổng lượng nước thải ra là lượng nước thải thực tế của cơ sở thải ra trong cả quý (xác định dựa vào đồng hồ đo lưu lượng; hoặc 80% lượng nước sử dụng; giấy phép khai thác nước; giấy phép xả thải,v.v...)

            + Hàm lượng COD, TSS trong nước thải được xác định theo kết quả phân tích thực tế (theo chương trình giám sát, quan trắc định kỳ của đơn vị)

            + Mức thu đối với COD và TSS được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT.

b) Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Danh mục:

- Số phí phải nộp hàng quý được tính theo công thức sau:

Fq = (f x K)/4 + Cq

            Trong đó:

                        + Fq là số phí phải nộp trong quý (đồng);

                        + f = 1.500.000 đồng;

                        + K được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT và được xác định theo lượng nước thải trung bình ngày đêm trong quý tính phí;

                        + Cq được tính theo công thức như mục a.

Bộ Tài nguyên và Môi trường
Hỏi đáp mới nhất về Bộ Tài nguyên và Môi trường
Hỏi đáp Pháp luật
Lãnh đạo Cục Biến đổi khí hậu gồm những ai? Cục Biến đổi khí hậu có trụ sở chính ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 12/2023/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật giám sát ngập lụt bằng công nghệ viễn thám?
Hỏi đáp Pháp luật
Vụ Pháp chế thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường được làm việc theo chế độ nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cách ghi tờ khai phí bảo vệ môi trường tại mẫu số 01 và 02 ban hành theo Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT
Hỏi đáp pháp luật
Định nghĩa hạn mức tính thuế và xin văn bản 2031/STNMT-ĐKT
Hỏi đáp pháp luật
Thông tư nào thay thế thông tư 01/2012/TT-BTNMT chưa?
Hỏi đáp pháp luật
Thực hiện điều 11 Thông tư liên tịch số 16/2014/TTLT-BTP-BTNMT-NHNN
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Tài nguyên và Môi trường trả lời kiến nghị của công dân
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền xử phạt của Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định như thế nào trong lĩnh vực giao thông kể từ 01/08/2016?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền xử phạt của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định như thế nào trong lĩnh vực giao thông kể từ 01/08/2016?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thư Viện Pháp Luật
693 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ Tài nguyên và Môi trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào