Bảo hiểm thất nghiệp đối với người nghỉ thai sản

Tôi ở An Giang, làm ở An Giang cho cn công ty cổ trụ sở chính ở tp hcm, tôi bắt đầu làm là từ tháng 10/2012 cho đến nay, nhưng tôi nghỉ thai sản từ đầu tháng 05/2014 rồi đầu tháng 10/2014 tôi làm lại cho đến hiên tai. Vậy nếu tôi làm cho đến hết tháng 01/2015 thì tôi nghĩ, để ở nhà chăm sóc con. Vậy 1. Thủ tục giấy tờ tôi cần để nhận bảo hiểm thất nghiệp? 2. Tôi sẽ nhận tiền bảo hiểm ở đâu? 3. Tiền tôi lãnh sẽ tính như thế nào ?biết lương cơ bản của tôi trước và sau nghỉ thai sản là 5,4 triệu đồng /tháng.

1. Điều kiện hưởng thất nghiệp:

-Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ mười hai tháng trở lên trong thời gian hai mươi bốn tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động .

- Đã đăng ký thất nghiệp với Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động nơi đã làm việc trước khi bị mất việc làm.

- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày đăng ký thất nghiệp với Trung tâm Giới thiệu việc làm .

àđể được hưởng trợ cấp thất nghiệp bạn phải đáp ứng đủ 3 điều kiện trên. Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp:

B1: đăng ký thất nghiệp tại trung tâm giới thiệu việc làm thuộc sở lao động tỉnh An Giang.

B2: nộp hồ sơ tại trung tâm giới thiệu việc làm. Hồ sơ gồm:

-Đơn Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ;

-01 bản sao Chứng minh nhân dân (chứng thực);

-01 Bản sao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, quyết định thôi việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc theo đúng pháp luật.

-01 Một bản sao sổ bảo hiểm xã hội về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp (Tờ chốt sổ BHXH số 01 và Bản ghi quá trình đóng BHXH, BHTN). Xuất trình bản chính Sổ bảo hiểm xã hội để đối chiếu.

Bước 3: nhận phiếu hẹn trả kết quả

2. Thời gian nộp hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp:

Người lao động bị thất nghiệp phải nộp đầy đủ hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp trong thời hạn 15 ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày đăng ký thất nghiệp (ngày thứ nhất trong thời hạn 15 ngày là ngày làm việc ngày sau ngày người lao động đăng ký thất nghiệp).

3. Mức trợ cấp thất nghiệp và thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp:

- Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của sáu tháng liền kề trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

- Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như sau:

a) Ba tháng, nếu có từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp;

b) Sáu tháng, nếu có từ đủ 36 tháng đến dưới 72 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp;

c) Chín tháng, nếu có từ đủ 72 tháng đến dưới 144 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp;

d) Mười hai tháng, nếu có từ đủ 144 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trở lên.

Bảo hiểm thất nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm thất nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp và hướng dẫn cách ghi năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ký hợp đồng bao lâu thì phải đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào được nhận bảo hiểm thất nghiệp? Hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp có gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp nhiều hơn 12 năm được hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp hằng tháng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Xem lịch chuyển tiền bảo hiểm thất nghiệp 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp online năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bổ sung đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo Dự thảo Luật Việc làm sửa đổi mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm thất nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
169 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm thất nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào