Cán bộ không chuyên trách xã có được đóng bổ sung bảo hiểm xã hội bắt buộc trước đây?

Tôi sinh năm 1980, là Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ xã từ năm 2010 đến nay. Được biết từ 1/1/2016 tôi được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Cho tôi thời gian công tác của tôi từ năm 2010 đến 31/12/2015 có được đóng bổ sung bảo hiểm xã hội không? Tôi có được thực hiện đầy đủ các chế độ của bảo hiểm xã hội bắt buộc không? Nếu sau này tôi chỉ tham gia Bảo hiểm xã hội không đủ 20 năm có được hưởng chế độ hưu trí hay không?

Theo Điều 2, Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phương, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã như sau:

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã bao gồm:

1. Cán bộ chuyên trách giữ chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ ở cấp xã (sau đây gọi chung là cán bộ cấp xã);

2. Công chức cấp xã;

3. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

Điều 3. Chức vụ, chức danh

1. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:

a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;

b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);

h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

2. Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:

a) Trưởng Công an;

b) Chỉ huy trưởng Quân sự;

c) Văn phòng – thống kê;

d) Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);

đ) Tài chính – kế toán;

e) Tư pháp – hộ tịch;

g) Văn hóa – xã hội.

Như vậy, bạn là Phó Chủ tịch Hội phụ nữ xã thuộc cán bộ không chuyên trách ở cấp xã

Tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 92/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010 quy định:“Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc”.

Tại điểm i, khoản 1 Điều 2 Luật BHXH số 58/2014/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2016 quy định những người hoạt động không chuyên trách ở cơ sở xã, phường, thị trấn thuộc diện tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc

Vì vậy trong khoảng thời gian công tác của bạn từ năm 2010 đến ngày 31/12/2015, bạn không đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc. Hiện nay Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản pháp luật có liên quan cũng chưa quy định về việc đóng bổ sung bảo hiểm xã hội bắt buộc cho thời gian công tác  trước đây. Do vậy, trong khoảng thời gian công tác của bạn từ năm 2010 đến ngày 31/12/2015, bạn không được đóng bổ sung bảo hiểm xã hội.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội bắt buộc thì người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã chỉ được thực hiện chế độ hưu trí và tử tuất.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội về điều kiện hưởng lương hưu như sau: “ Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu”.

Như vậy, bạn là nữ hoạt động không chuyên trách ở xã, theo quy định trên thì chỉ cần bạn tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi nghỉ việc mà có đủ 15 năm đóng BHXH và đủ 55 tuổi sẽ được hưởng chế độ hưu trí.

Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm hưởng lương hưu của người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của BHXH bắt buộc gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
06 trường hợp được lựa chọn hưởng lương hưu hoặc hưởng BHXH một lần từ 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động bị xử phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng lao động được xem là trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024, tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sẽ ghi nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của chủ hộ kinh doanh đã tham gia trước ngày 01/7/2025 (đề xuất)?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng lao động trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì bị công khai ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025, thời gian tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quỹ hưu trí và tử tuất tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025, đóng thừa năm đóng BHXH bắt buộc để nghỉ hưu sớm được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Thư Viện Pháp Luật
301 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm xã hội bắt buộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội bắt buộc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào