Việc cấp sổ hộ khẩu cho cá nhân được pháp luật cư trú quy định như thế nào

Việc cấp sổ hộ khẩu cho cá nhân được pháp luật cư trú quy định như thế nào?

Sổ hộ khẩu cấp cho cá nhân có giá trị như sổ hộ khẩu cấp cho hộ gia đình, chỉ khác nhau ở chỗ sổ hộ khẩu cấp cho gia đình được cấp cho nhiều người trong một gia đình, còn sổ hộ khẩu cấp cho cá nhân chỉ cấp cho một người. Theo quy định tại Điều 26 Luật cư trú, sổ hộ khẩu cấp cho cá nhân chỉ được cấp cho những người sống độc lập với hộ gia đình, người độc thân hoặc những người cô đơn không nơi nương tựa được chăm sóc, nuôi dưỡng và người hoạt động tôn giáo, cụ thể như sau:
 
1. Sổ hộ khẩu được cấp cho cá nhân thuộc một trong những trường hợp sau đây:
 
a) Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có chỗ ở độc lập với gia đình của người đó, người sống độc thân, người được tách sổ hộ khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này;
 
b) Người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền, phương tiện hành nghề lưu động khác, nếu họ không sống theo hộ gia đình;
 
c) Thương binh, bệnh binh, người thuộc diện chính sách ưu đãi của Nhà nước, người già yếu, cô đơn, người tàn tật và các trường hợp khác được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung;
 
d) Chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo mà sống tại cơ sở tôn giáo.
 
2. Những người không ở chung một chỗ ở hợp pháp và không có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, cồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruôt (tức là những người không thuộc đối tượng quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều 25 Luật cư trú)  nếu có đủ điều kiện để đăng ký thường trú tại tỉnh hoặc đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương và được chủ hộ đồng ý cho nhập hộ khẩu vào sổ hộ khẩu cấp cho cá nhân (theo quy định tại các điều 19, 20 Luật cư trú thì được nhập chung vào sổ hộ khẩu đó.
 

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cư trú
Thư Viện Pháp Luật
349 lượt xem
Cư trú
Hỏi đáp mới nhất về Cư trú
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu CT09 quyết định về việc hủy bỏ thủ tục về cư trú Thông tư 66/2023/TT-BCA?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu CT10a phiếu trả lời xác minh thông tin về cư trú mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 06/HTQT Giấy đề nghị xác nhận cư trú của Việt Nam để thực hiện nghĩa vụ thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xác nhận thông tin về cư trú online 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân xin xác nhận thông tin về cư trú bằng cách nào? Mẫu giấy xác nhận thông tin về cư trú mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp tạm thời chưa được chuyển nơi cư trú năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất: Xác nhận thông tin cư trú cho hộ gia đình không nhất thiết phải cần có ý kiến của chủ hộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Sắp tới, công dân khi thực hiện thủ tục đăng ký cư trú không cần mang theo giấy tờ chứng minh?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cư trú có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cư trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cư trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào