Chính sách ưu đãi cho cán bộ làm công nghệ thông tin tại các cơ quan Đảng
Nhằm thu hút những người có trình độ, năng lực về CNTT, viễn thông. Tại kỳ họp thứ 3, khóa IV của HĐND tỉnh đã thông qua và ban hành Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức được bố trí làm về CNTT, viễn thông (gọi chung là CNTT-TT) trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước của tỉnh. Cụ thể như sau:
1. Tại khoản 2, Điều 1 quy định về đối tượng áp dụng gồm:
- Các cán bộ công chức, viên chức được hưởng lương từ ngân sách địa phương, có bằng chuyên môn trình độ cao đẳng về CNTT-TT trở lên được thủ trưởng, cơ quan, đơn vị giao thực hiện một trong các nhiệm vụ sau: Quản trị mạng; Quản trị các dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu theo quy định của nhà nước; Quản trị Cổng thông tin – Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc; Quản trị trang thông tin (Cổng thông tin) điện tử các cơ quan, địa phương.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý được phân công trực tiếp chỉ đạo, thực hiện công tác CNTT-TT tại các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước chuyên trách về CNTT cấp tỉnh, cấp huyện, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu của tỉnh, Cổng Thông tin – Giao tiếp điện tử của tỉnh; cơ quan, địa phương có Trang thông tin (Cổng thông tin) điện tử hỗ trợ dịch vụ công (trên 50% nhiệm vụ được giao) qua môi trường mạng từ mức độ 2 trở lên.
2. Tại khoản 3, Điều 1 quy định mức hỗ trợ như sau:
a. Đối với cán bộ, công chức, viên chức:
- Cán bộ, công chức, viên chức làm chuyên trách về CNTT-TT ở cơ quan cấp tỉnh, huyện ủy, UBND cấp huyện:
+ Trình độ tiến sĩ: 3,0 lần mức lương tối thiểu chung;
+ Trình độ thạc sĩ: 2,5 lần mức lương tối thiểu chung;
+ Trình độ đại học: 2,0 lần mức lương tối thiểu chung;
+ Trình độ cao đẳng: 1,0 lần mức lương tối thiểu chung.
- Các cán bộ làm chuyên trách về CNTT-TT ở cơ quan đơn vị cấp chi cục thuộc ngành hoặc tương đương hưởng mức hỗ trợ bằng 60% mức hỗ trợ cán bộ chuyên trách làm về CNTT-TT ở cơ quan cấp tỉnh có trình độ tương ứng.
- Đối với cán bộ làm CNTT ở cấp xã mức hỗ trợ bằng 40% mức hỗ trợ cán bộ chuyên trách về CNTT ở cơ quan cấp tỉnh có trình độ tương ứng.
b. Cán bộ lãnh đạo, quản lý: cấp tỉnh 0,8 lần mức lương tối thiểu chung; cấp huyện: 0,5 lần mức lương tối thiểu chung;
Cán bộ lãnh đạo, quản lý kiêm nhiệm: cấp tỉnh 0,6 lần mức lương tối thiểu chung; cấp huyện: 0,3 lần mức lương tối thiểu chung.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập bao gồm gì?
- Người giữ chức vụ chỉ huy ban chỉ huy quân sự cấp xã bị đình chỉ công tác có được tính hưởng phụ cấp thâm niên không?
- Cá nhân là thành viên hợp tác xã được phân phối lợi nhuận thì tính thuế thu nhập cá nhân như thế nào?
- Hồ sơ cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục bao gồm gì?
- Tài sản bị cưỡng chế khi thu hồi đất mà chủ tài sản không đến nhận thì xử lý như thế nào?