Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách không được sử dụng trong trường hợp nào?

Xin cho hỏi, hiện nay thì xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách không được sử dụng trong trường hợp nào vậy ạ? Xe có phải lắp camera hay không? - Câu hỏi của anh Trần Nguyên (Hải Phòng)

Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách không được sử dụng trong các trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 13 Nghị định 10/2020/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 47/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/09/2022) có quy định về các trường hợp sau đây không sử dụng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách:

Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
...
3. Không sử dụng xe ô tô cải tạo từ xe có sức chứa từ 10 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 10 chỗ (kể cả người lái xe) để kinh doanh vận tải hành khách. Không sử dụng xe ô tô kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.

Như vậy, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách sẽ không được sử dụng trong 02 trường hợp như sau:

(1) Không sử dụng xe ô tô cải tạo từ xe có sức chứa từ 10 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 10 chỗ (kể cả người lái xe) để kinh doanh vận tải hành khách.

(2) Không sử dụng xe ô tô kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.

Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (Hình từ Internet)

Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có phải lắp camera hay không?

Theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định thì:

Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
...
2. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

Theo đó, trước ngày 01 tháng 7 năm 2021 thì xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông.

Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng trong bao lâu?

Về điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, được quy định cụ thể theo khoản 1 Điều 13 Nghị định 10/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 47/2022/NĐ-CP) như sau:

- Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;

- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;

- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);

- Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).

- Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất).

Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.

Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).

Từ quy định trên thì xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất).

Trân trọng!

Vận tải hành khách
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vận tải hành khách
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, tài xế được từ chối vận tải hành khách trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới về quản lý vận tải hành khách bằng xe ô tô từ 01/6/2024?
Hỏi đáp pháp luật
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện nào thì hợp tác xã được kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định?
Hỏi đáp pháp luật
Yêu cầu về mạng lưới giao thông vận tải hành khách công cộng trong quy hoạch xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô cần làm gì để bảo đảm an toàn trong mùa Covid?
Hỏi đáp pháp luật
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô thì cần lưu ý gì khi có hành khách đi từ địa bàn có dịch ở cấp 4?
Hỏi đáp pháp luật
Xe vận tải hành khách theo tuyến cố định có phải dán phù hiệu hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Có được gom khách ngoài danh sách đã ký trong hợp đồng vận tải hành khách du lịch bằng xe khách không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách không được sử dụng trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vận tải hành khách
849 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào