Ai được miễn nhập ngũ theo luật nghĩa vụ quân sự mới?

Em là sinh viên đại học năm thứ 2 và là con trai duy nhất trong nhà, xin hỏi theo quy định mới có hiệu lực từ 1/1, em có được hoãn tham gia nghĩa vụ quân sự không?

Khoản 2 Điều 3 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 (có hiệu lực ngày 1/1/2016) quy định: “Đăng ký nghĩa vụ quân sự là việc lập hồ sơ về nghĩa vụ quân sự của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự”. 

Theo Điều 12 Luật này, đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:

- Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.

- Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.

Điều 14 quy định: “Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật” thuộc đối tượng được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Như vậy, công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân trừ các trường hợp được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc miễn gọi nhập ngũ. Đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ.

Độ tuổi gọi nhập ngũ

Các trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ được quy định tại Điều 30 như sau: “Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi”.

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

Điều 41 quy định:

"1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 3 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày”.

Ngoài ra, điểm a khoản 1 Điều 7 Luật này còn quy định công dân nam hết độ tuổi gọi nhập ngũ nhưng chưa phục vụ tại ngũ thì có nghĩa vụ phục vụ trong ngạch dự bị.

Theo các quy định nói trên, nếu em đang là sinh viên đại học năm thứ 2 (hệ chính quy) thì thuộc đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ. Sau khi tốt nghiệp đại học, tùy theo tình hình thực tế tại thời điểm đó, em có thể được gọi nhập ngũ.

Miễn nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp mới nhất về Miễn nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Con một có được miễn nghĩa vụ quân sự 2025 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bệnh da liễu được miễn nghĩa vụ quân sự 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cận bao nhiêu độ được miễn nghĩa vụ quân sự 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh niên đang niềng răng có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Tạm hoãn đi nghĩa vụ quân sự trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đội viên thanh niên xung phong có được miễn đi nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lấy lý do đang học không đi khám nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thi đậu Công chức có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người chuyển giới phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Anh trai đi nghĩa vụ quân sự rồi thì em có được miễn nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nặng bao nhiêu kg thì không phải tham gia nghĩa vụ quân sự?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Miễn nghĩa vụ quân sự
Thư Viện Pháp Luật
362 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Miễn nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Miễn nghĩa vụ quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào