Lệ phí địa chính khác gì phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất?

Tôi vừa hoàn thành thủ tục sang tên nhà đất cho con gái, văn phòng đăng ký đất đai địa phương thu của tôi 2 loại tiền, lệ phí địa chính và phí thẩm định hồ sơ. Trong một thủ tục hành chính, sao lại có 2 loại phí. Hai loại phí này khác nhau hay không?

Theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn TP Hà Nội hiện nay quy định đối tượng nộp, miễn nộp lệ phí gồm:

1. Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính (trừ các đối tượng được miễn nộp lệ phí quy định tại Khoản 2 điều này).

2. Đối tượng miễn nộp:

- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19-10-2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10-12-2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

Mức thu lệ phí tùy nội dung thu: Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là 100.000 đồng/giấy đối với cá nhân, hộ gia đình ở các phường thuộc quận, thị xã, và 50.000 đồng/giấy đối với cá nhân, hộ gia đình ở khu vực khác. Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận giảm 50% so với mức cấp mới.

Ngoài ra lệ phí địa chính còn bao gồm cả việc chứng nhận đăng ký biến động về đất đai và trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính với mức thu từ 7.000 đồng đến 28.000 đồng, tùy trường hợp.

Trong khi đó, Quyết định 47/2014/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội về việc thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn TP Hà Nội quy định:

1. Đối tượng nộp: Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

2. Đối tượng không phải nộp: Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất).

Mức thu phí các trường hợp: Hồ sơ giao đất, cho thuê đất với mức 1.000 đồng/m2 đất được giao, cho thuê; 

tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ; Hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất theo mức 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ.

Nếu giá trị chuyển nhượng được căn cứ trên giá trị hợp đồng chuyển nhượng giữa hai bên, trong trường hợp giá trị hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn khung giá đất do UBND thành phố ban hành hằng năm thì giá trị chuyển nhượng phải được lấy theo khung giá đất do UBND thành phố ban hành.

Như vậy, hai loại phí này là khác nhau, khi cấp mới giấy chứng nhận thì không phải nộp phí thẩm định, nhưng khi dịch chuyển quyền sử dụng nhà, đất thì phải nộp cả hai loại phí thẩm định và đăng ký biến động đất đai.

Quyền sử dụng đất
Hỏi đáp mới nhất về Quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất không đăng ký biến động đất đai bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của cá nhân có các quyền gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho thuê quyền sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện nào theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa cá nhân và hộ gia đình?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy quyền sử dụng đất là gì? Giấy ủy quyền sử dụng đất có bắt buộc chứng thực chữ ký?
Hỏi đáp Pháp luật
Đổi mới trong quyền nhận thừa kế quyền sử dụng đất của người gốc Việt định cư nước ngoài từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 1/1/2025 đối tượng nào sẽ không được nhà nước cấp đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho thuê quyền sử dụng đất là gì? Đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thế chấp Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quyền sử dụng đất
Thư Viện Pháp Luật
298 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quyền sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào