Kính gửi: Sở
Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ tại Công
văn số 1810/BYT-KH-TC ngày 03/4/2023 của Bộ Y tế về việc xây dựng hướng dẫn thực
hiện khi chuyển thành nhiệm vụ chi thường xuyên của địa phương, các hoạt động
trong Chương trình tiêm chủng mở rộng (sau đây gọi tắt là Chương trình)
cần được triển khai thông suốt và đảm bảo về mặt chuyên môn, đáp ứng được nhu cầu
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân tại các tỉnh, thành phố.
Nhằm duy trì các kết quả đã đạt được của Chương
trình, tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, nội dung chuyên môn trong giai đoạn tới,
trên cơ sở Công văn số 707/VSDTTƯ-TCQG ngày 21/04/2023 của Viện Vệ sinh dịch tễ
Trung ương, Cục Y tế dự phòng đề nghị Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh để chủ động triển khai thực hiện
xây dựng kế hoạch và triển khai xác định nhu cầu, lập kế hoạch cung ứng các vắc
xin trong tiêm chủng mở rộng trình phê duyệt, bảo đảm kinh phí và triển khai
các giải pháp nhằm duy trì và nâng cao các kết quả đạt được trong tiêm chủng mở
rộng.
(Gửi kèm Hướng dẫn chuyên môn, xác định nhu cầu,
lập kế hoạch cung ứng vắc xin tiêm chủng mở rộng hàng năm)
Trong quá trình triển khai, trường hợp gặp khó
khăn, vướng mắc đề nghị liên hệ về Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương (TS. Nguyễn
Công Luật, Phó trưởng Văn phòng Chương trình Tiêm chủng quốc gia, số điện thoại:
0243.8214680; Email: [email protected]) để được hướng dẫn triển khai.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Đào Hồng Lan (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để báo cáo);
- Vụ Kế hoạch - Tài chính;
- PCT. Nguyễn Minh Hằng;
- Viện VSDT/Viện Pasteur;
- TTKSBT tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TC.
|
CỤC TRƯỞNG
Phan Trọng Lân
|
HƯỚNG
DẪN CÁC ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHUYÊN MÔN, XÁC ĐỊNH NHU CẦU, LẬP KẾ HOẠCH CUNG ỨNG VẮC
XIN TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG HÀNG NĂM
(Hướng dẫn ban
hành kèm theo Công văn số 448/DP-TC ngày 25/04/2023)
I. Căn cứ pháp lý
- Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm số
03/2007/QH12 ban hành ngày 5/12/2007;
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
- Nghị quyết số 99/NQ-CP của Chính phủ ngày
30/08/2021 ban hành chương trình hành động của chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026
thực hiện nghị quyết của quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021 - 2025;
- Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính
phủ về Lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng
giai đoạn 2021-2030;
- Thông tư 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 ban hành
danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi, đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm
y tế bắt buộc;
- Văn bản số 1810/BYT-KHTC ngày 3/4/2023 của Bộ Y tế
về triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc CTMT Y tế - Dân số chuyển thành nhiệm
vụ chi thường xuyên.
II. Ước tính số lượng vắc xin
hàng năm
1. Đối tượng, lịch tiêm chủng vắc xin bắt buộc
và chỉ tiêu trong Tiêm chủng mở rộng1
1.1. Đối tượng, lịch tiêm
- Trẻ sơ sinh: vắc xin viêm gan B
- Trẻ <1 tuổi: vắc xin BCG, bOPV, IPV, DPT-VGB-Hib,
Sởi
- Trẻ 1-5 tuổi: vắc xin viêm não Nhật Bản B
- Trẻ 18-24 tháng: vắc xin DPT, sởi-rubella
- Phụ nữ có thai: vắc xin uốn ván
1.2. Chỉ tiêu tỷ lệ tiêm chủng cần đạt
Bảng 1: Loại vắc
xin, số mũi tiêm, chỉ tiêu tiêm chủng
Loại vắc xin
|
Số mũi
tiêm/uống
|
Chỉ tiêu tối
thiểu2,3
|
Viêm gan B
|
1
|
≥80%
|
BCG
|
1
|
≥90%
|
DPT-VGB-Hib
|
3
|
≥90%
|
bOPV
|
3
|
≥90%
|
IPV
|
2
|
≥90%
|
Sởi
|
1
|
≥90%
|
DPT
|
1
|
≥90%
|
MR
|
1
|
≥95%
|
Uốn ván
|
2
|
≥85%
|
VNNB
|
3
|
≥90%
|
Căn cứ Quyết định số 5924/QĐ-BYT ngày 29/12/2021 của
Bộ Y tế phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình sức khỏe Việt Nam giai đoạn
2021 - 2025: chỉ tiêu tiêm chủng mở rộng đầy đủ 12 loại vắc xin > 95%. Theo
đó, các chỉ tiêu này là cơ sở để các địa phương xây dựng kế hoạch nhằm đạt độ
bao phủ tiêm chủng tốt nhất, chủ động phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm phòng
được bằng vắc xin trong tiêm chủng mở rộng.
2. Đối tượng, lịch tiêm chủng các vắc xin khác
đưa vào tiêm chủng mở rộng trong thời gian tới
2.1. Đối tượng, lịch tiêm
- Trẻ dưới hoặc trên 1 tuổi: vắc xin IPV mũi 2 (Vắc
xin này sẽ tiếp tục được triển khai tiêm miễn phí cho trẻ từ 9 tháng tuổi trên
toàn quốc theo dự án do GAVI hỗ trợ).
- Trẻ 7 tuổi: vắc xin Td sẽ được triển khai cho trẻ
từ 7 tuổi tại vùng nguy cơ cao theo đề xuất của các tỉnh, thành phố.
- Trẻ dưới 1 tuổi: vắc xin Rota (thực hiện theo Nghị
quyết số 104/NQ-CP ngày 15/08/2022 của Chính phủ về Lộ trình tăng số lượng vắc
xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021 - 2030 trong đó bổ
sung vắc xin Rota từ năm 2022).
Các vắc xin được đưa vào trên cơ sở khuyến cáo của
Tổ chức Y tế thế giới, Hội đồng tư vấn sử dụng vắc xin Bộ Y tế, tình hình dịch
tễ các bệnh truyền nhiễm tại Việt Nam.
2.2. Chỉ tiêu tỷ lệ tiêm chủng cần đạt
Bảng 2: Loại vắc
xin, số mũi tiêm, chỉ tiêu tiêm chủng
Loại vắc xin
|
Số mũi
tiêm/uống
|
Chỉ tiêu tối
thiểu
|
Td
|
1
|
≥90%
|
Rota
|
2 hoặc 3 (tùy loại
vắc xin)
|
≥90%
|
IPV mũi 2
|
1
|
≥90%
|
3. Hệ số sử dụng vắc xin trong TCMR
- Ngày 03/8/2020, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số
3384/QĐ-BYT ban hành “Hệ số sử dụng vắc xin và vật tư tiêu hao trong tiêm chủng
mở rộng”. Chương trình TCMR đã áp dụng hệ số sử dụng trên quy mô toàn quốc (Quyết
định gửi kèm).
- Căn cứ tình hình sử dụng các vắc xin theo vùng miền
(đồng bằng, trung du, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn...), số đợt tổ chức hàng
tháng, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh báo cáo hệ số sử dụng vắc xin trong
TCMR cho hoạt động tiêm chủng thường xuyên, bổ sung trình Ủy ban nhân dân/Sở Y
tế phê duyệt làm căn cứ để lập kế hoạch cung ứng vắc xin.
4. Số tồn vắc xin, vật tư cuối năm trước
- Tình hình sử dụng vắc xin, vật tư cần được báo
cáo, kiểm kê thường xuyên để kịp thời điều phối nhằm sử dụng hiệu quả, tránh
hao phí do hết hạn sử dụng. Việc dự trù vắc xin hàng năm phải căn cứ trên dự kiến
số tồn tại thời điểm cuối năm của năm trước.
5. Dự trữ gối đầu hàng năm
- Theo khoản 1 Điều 7 quy định về
cung ứng vắc xin cho hoạt động tiêm chủng mở rộng tại Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, vắc
xin cung ứng được dự trữ trong 6 tháng.
6. Ước tính nhu cầu vắc xin cần cung ứng hàng
năm
A: Số lượng vắc xin sử dụng 1 năm (liều) = số đối
tượng x tỷ lệ tiêm % x số mũi tiêm x HSSD
B: Số vắc xin còn tồn của năm trước (liều) = số tồn
tất cả các tuyến đến ngày 31/12
C: Số vắc xin cần dự trữ gối đầu (liều) = (A/12) x
số tháng cần dự trữ
D: Nhu cầu số lượng vắc xin cần cung ứng trong năm
= A-B+C
Lưu ý: để đảm bảo dự trù đủ vắc xin sử dụng các
địa phương cần căn cứ thêm số đối tượng tiêm chủng di biến động, đối tượng vãng
lai và đối tượng tiêm chủng sử dụng vắc xin dịch vụ khi ước tính nhu cầu vắc
xin.
7. Tiến độ cung ứng vắc xin trong năm
- Căn cứ vào tiến độ triển khai, dung tích dây chuyền
lạnh bảo quản vắc xin và thời gian lưu trữ đảm bảo vắc xin được bảo quản an
toàn tại các tuyến, các địa phương cần lập kế hoạch để tiếp nhận vắc xin phù hợp,
có thể theo quí hoặc từng đợt trong năm.
- Trong trường hợp dung tích dây chuyền lạnh tuyến
tỉnh hạn chế về bảo quản vắc xin thì hệ thống kho lạnh các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur
sẽ hỗ trợ bảo quản vắc xin cho các tỉnh trong khu vực phụ trách.
III. Thời điểm xác định nhu cầu
và lập kế hoạch
- Thực hiện theo Điều 22 của Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật ngân sách nhà nước.
IV. Cung ứng vắc xin trong tiêm
chủng mở rộng năm 2023
- Vắc xin DPT-VGB-Hib nhập khẩu cung ứng đến hết
tháng 02/2023.
- Vắc xin DPT cung ứng đến hết tháng 04/2023.
- Vắc xin bại liệt (bOPV), viêm gan B, viêm não Nhật
Bản, lao (BCG), sởi và sởi-rubella cung ứng sử dụng trong tiêm chủng thường
xuyên đến hết tháng 07/2023.
- Vắc xin Uốn ván cung ứng đến hết tháng 12/2023.
- Vắc xin IPV đáp ứng đủ nhu cầu của 63 tỉnh/TP bao
gồm Tiêm chủng thường xuyên và bổ sung cho trẻ sinh 2021 và 2022 chưa tiêm đủ 2
mũi IPV.
Để triển khai hoạt động tiêm chủng mở rộng cho các
nhóm đối tượng theo hướng dẫn của Bộ Y tế, đảm bảo an toàn, khoa học và sử dụng
hiệu quả vắc xin, các địa phương cần chủ động, nghiêm túc triển khai thực hiện:
- Tham khảo danh mục các vắc xin được cấp phép nhập
khẩu/cấp số đăng ký tính đến thời điểm hiện tại.
- Đảm bảo thực hiện hoạt động đấu thầu tuân thủ các
quy định hiện hành và các văn bản hướng dẫn liên quan.