F
|
Tải trọng
|
A
|
Tải trọng đặc biệt
|
Ad
|
Giá trị tính toán của tải trọng đặc biệt
|
G
|
Tải trọng thường xuyên
|
Gk
|
Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng
thường xuyên
|
Q
|
Tải trọng tạm thời
|
Qk
|
Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng tạm
thời
|
QL
|
Tải trọng tạm thời dài hạn
|
Qk,L
|
Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng tạm
thời dài hạn
|
Qt
|
Tải trọng tạm thời ngắn hạn
|
Qk,t
|
Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng tạm
thời ngắn hạn
|
qk,t
|
Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng tạm
thời ngắn hạn phân bố đều
|
qk,qper
|
Giá trị tiêu chuẩn giảm của tải
trọng tạm thời ngắn hạn phân bố đều (qk,qper = η · qk,t)
|
W
|
Tải trọng gió
|
Wk
|
Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng gió
|
W0
|
Áp lực gió cơ sở
|
b
|
Chiều rộng công trình
|
d
|
Chiều dài (chiều sâu) công trình
|
h
|
Chiều cao công trình
|
γf
|
Hệ số độ tin cậy về tải
trọng
|
γn
|
Hệ số tầm quan trọng của công trình
|
η
|
Hệ số giảm của tải trọng tạm thời
ngắn hạn
|
ψ
|
Hệ số tổ hợp của tải trọng tạm thời
|
ψL
|
Hệ số tổ hợp của tải trọng tạm thời
dài hạn
|
ψt
|
Hệ số tổ hợp của tải trọng tạm thời
ngắn hạn
|
4 Yêu cầu chung
4.1 Các đặc
trưng cơ bản của các tải trọng quy định trong tiêu chuẩn này là các giá trị
tiêu chuẩn (cơ sở) của chúng.
Khi cần thiết phải kể đến ảnh hưởng của
các tính chất biến dạng hoặc phi tuyến của vật liệu, thời hạn tác dụng của tải
trọng hoặc khi kiểm tra mỏi và trong các trường hợp khác nêu trong các tiêu
chuẩn về thiết kế kết cấu và nền thì cần thiết lập giá trị tiêu chuẩn giảm của
tải trọng do thiết bị, người, động vật và phương tiện giao thông lên sàn nhà ở,
công cộng và nông nghiệp, do cầu trục và cần trục treo, do tác động nhiệt khí
hậu.
4.2 Giá trị tính
toán của tải trọng được xác định bằng tích của giá trị tiêu chuẩn của tải trọng
với hệ số độ tin cậy về tải trọng ứng với trạng thái giới hạn đang xét. Giá trị
tối thiểu của hệ số độ tin cậy về tải trọng γf trong các tổ
hợp cơ bản và đặc biệt lấy như sau:
a) Khi tính toán theo các trạng thái
giới hạn nhóm 1 (thứ nhất): theo 7.2; 7.3; 8.2.4; 8.3.5; 8.4.3; 8.5.5; 8.6.2;
8.7.2; 9.8 và 10.1.6;
b) Khi tính toán theo các trạng thái
giới hạn nhóm 2 (thứ hai): lấy bằng 1,0, nếu trong các tiêu chuẩn về thiết kế
kết cấu và nền không quy định các giá trị khác.
4.3 Giá trị tính
toán của một số tải trọng đặc biệt (tải trọng do xe chữa cháy; tải trọng va
chạm do trực thăng; tải trọng va chạm do xe nâng) được quy định tương ứng trong
8.6, 8.7.3 và 8.8. Giá trị tính toán của các tải trọng đặc biệt khác được quy
định trong các tiêu chuẩn thiết kế có liên quan hoặc trong nhiệm vụ thiết kế.
4.4 Giá trị tính
toán của tải trọng và tác động khí hậu (tải trọng gió, tác động nhiệt độ và tác
động khác) được phép xác định trên cơ sở phân tích dữ liệu khí hậu đối với địa
điểm xây dựng.
4.5 Các yêu cầu
bổ sung về quy định các giá trị tiêu chuẩn và tính toán của tải trọng, cũng như
hệ số độ tin cậy về tải trọng và hệ số tổ hợp tải trọng được phép quy định
trong các tiêu chuẩn đối với các loại của công trình, kết cấu xây dựng và nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Tùy theo thời
hạn tác dụng, các tải trọng được phân thành tải trọng thường xuyên G,
tải trọng tạm thời Q (dài hạn QL và ngắn hạn Qt) và tải
trọng đặc biệt A.
5.2 Tải trọng xuất hiện
trong quá trình chế tạo, bảo quản và vận chuyển kết cấu, cũng như thi công công
trình được đưa vào tính toán như là tải trọng tạm thời ngắn hạn.
Tải trọng xuất hiện trong giai đoạn sử
dụng công trình được kể đến theo các chỉ dẫn trong 5.3 đến 5.6.
5.3 Các tải trọng
sau đây được xếp vào loại tải trọng thường xuyên G:
a) Trọng lượng của các phần, bộ phận
của công trình, trong đó có trọng lượng của các kết cấu chịu lực, các kết cấu
bao che;
b) Trọng lượng và áp lực của đất (đắp,
lấp); áp lực sinh ra do việc khai thác mỏ, v.v...;
c) Áp lực thủy tĩnh.
Lực còn dư trong kết cấu hoặc nền do
ứng suất trước cần được đưa vào tính toán như tải trọng thường xuyên.
5.4 Các tải trọng
sau đây được xếp vào loại tải trọng tạm thời dài hạn QL:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trọng lượng của thiết bị cố định:
máy cái; mô tơ; kết cấu chứa; đường ống dẫn kèm cả phụ kiện; gối tựa; lớp ngăn
cách; băng tải; băng chuyền; các máy nâng cố định kể cả dây cáp và thiết bị
điều khiển chúng; cũng như trọng lượng các chất lỏng và chất rắn
trong thiết bị;
c) Áp lực (hơi, chất lỏng, vật liệu
rời) trong kết cấu chứa và đường ống dẫn; áp lực dư và sự giảm áp của không khí
sinh ra khi thông gió các hầm lò;
d) Tải trọng tác dụng lên sàn tầng do
vật liệu chất kho và giá (kệ) trong các phòng kho, kho lạnh, kho chứa vật liệu
hạt, kho sách, kho lưu trữ và các phòng tương tự;
e) Tác động nhiệt công nghệ do thiết
bị cố định;
f) Trọng lượng lớp nước trên các mái
bằng đầy nước;
g) Trọng lượng bụi tích tụ trong quá
trình sân xuất, nếu không có biện pháp thích hợp làm sạch bụi tích tụ;
h) Giá trị tiêu chuẩn giảm của tải
trọng tạm thời ngắn hạn (xem 4.1) quy định trong tiêu chuẩn này và trong các
tiêu chuẩn về thiết kế kết cấu và nền;
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “giá trị tiêu chuẩn
giảm của tải trọng tạm thời ngắn hạn” trong tiêu chuẩn này tương đương với
khái niệm “phần dài hạn của tải trọng tạm thời tiêu chuẩn” nêu trong
[3].
i) Tác động gây bởi sự biến dạng của
nền nhưng không làm thay đổi cơ bản cấu trúc của đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Các tải trọng
sau đây được xếp vào loại tải trọng tạm thời ngắn hạn Qt:
a) Tải trọng do thiết bị phát sinh
trong các quá trình khởi động, đóng máy, chuyển tiếp và thử máy, cũng như khi
thay đổi vị trí hoặc thay thế thiết bị;
b) Trọng lượng của người, vật liệu sửa
chữa trong khu vực bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị;
c) Tải trọng do người, động vật, thiết
bị lên sàn tầng của nhà ở, nhà công cộng, nhà nông nghiệp, trừ các tải trọng
nêu trong 5.4a, b, d, e;
d) Tải trọng do thiết bị nâng chuyển
di động (xe bốc xếp, xe điện nâng chuyển di động, cẩu, pa lăng điện, cũng như
do cầu trục, cần trục treo), bao gồm trọng lượng vật vận chuyển;
e) Tải trọng do phương tiện giao
thông;
f) Tải trọng khí hậu (tải trọng gió,
nhiệt...).
5.6 Các tải trọng
sau đây được xếp vào loại tải trọng đặc biệt A:
a) Tải trọng động đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tải trọng va chạm, trong đó có tải
trọng do va chạm của phương tiện giao thông, thiết bị xây dựng và thiết bị sửa
chữa với các bộ phận công trình, do va chạm của trực thăng đáp xuống (ví dụ:
mái nhà), do va chạm của xe nâng;
d) Tải trọng gây bởi sự vi phạm đột
ngột quá trình công nghệ, thiết bị trục trặc hoặc hư hỏng tạm thời;
e) Tác động gây bởi sự biến dạng của
nền có kèm theo sự thay đổi cơ bản cấu trúc đất (ví dụ: đất lún ướt), hoặc gây
bởi sự sụt lún trong vùng khai thác mỏ hoặc trong vùng các tơ;
f) Tải trọng gây bởi cháy.
g) Tải trọng xe chữa cháy lên sàn mái
khối đế và sàn mái phần ngầm của nhà.
Các loại tác động đặc biệt khác được
quy định bổ sung trong các tiêu chuẩn về thiết kế kết cấu và nền.
6 Tổ hợp tải trọng
6.1 Khi tính toán
kết cấu và nền theo các trạng thái giới hạn thứ nhất và thứ hai cần kể đến các tổ
hợp bất lợi của các tải trọng hoặc hệ quả tải trọng tương ứng của chúng.
Các tổ hợp này được thiết lập từ việc
phân tích các phương án thực tế tác dụng đồng thời của các tải trọng khác nhau
đối với giai đoạn đang xét về sự làm việc của kết cấu hoặc nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các tổ hợp cơ bản của tải trọng,
bao gồm các tải trọng thường xuyên, tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn. Các
tổ hợp cơ bản có thể được biểu diễn bằng công thức tổng quát:
(1)
trong đó
ký hiệu “+” có nghĩa là “tổ hợp với”;
Gk,i là giá trị
tiêu chuẩn của tải trọng thường xuyên thứ i;
Qk,L,j là giá trị
tiêu chuẩn của tải trọng tạm thời dài hạn thứ j;
Qk,t,m là giá trị
tiêu chuẩn của tải trọng tạm thời ngắn hạn thứ m;
γf,i là hệ số độ tin cậy
về tải trọng của tải trọng thường xuyên thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γf,m là hệ số độ tin cậy
về tải trọng của tải trọng tạm thời ngắn hạn thứ m;
ψL,j là hệ số tổ
hợp của tải trọng tạm thời dài hạn thứ j;
ψt,m là hệ số tổ
hợp của tải trọng tạm thời ngắn hạn thứ m;
γn là hệ số tầm quan trọng của công
trình (xem Phụ lục H).
CHÚ THÍCH 1: Xem 6.1 về nguyên tắc xác
định các tải trọng thành phần được xét đồng thời cho tình huống tính toán cụ
thể.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng
tạm thời ngắn hạn và giá
trị tiêu chuẩn giảm (xem 5.4h) của nó không được xét đồng thời trong cùng một
tổ hợp tải trọng.
b) Các tổ hợp đặc biệt của tải trọng,
bao gồm các tải trọng thường xuyên, tạm thời dài hạn, tạm thời ngắn hạn và
một trong các tải trọng đặc biệt. Các tổ hợp đặc biệt có thể được biểu diễn
bằng công
thức
tổng quát:
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ad là giá trị tính toán
của tải trọng đặc biệt;
các đại lượng khác lấy như trong công
thức (1).
CHÚ THÍCH 1: Xem 6.1 về nguyên tắc xác
định các tải
trọng thành phần được xét đồng thời cho tình huống tính toán cụ thể.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị tiêu chuẩn của
tải trọng tạm thời ngắn hạn và giá trị tiêu chuẩn giảm (xem 5.4h) của nó không
được xét đồng thời trong cùng một tổ hợp tải trọng.
6.3 Đối với các
tổ hợp cơ bản và đặc biệt, trừ các trường hợp nêu trong TCVN 9386 và trong các
tiêu chuẩn về thiết kế kết cấu và nền, giá trị hệ số tổ hợp của tải trọng tạm
thời dài hạn ψL được lấy như sau:
ψL,1 = 1,0; ψL,2 = ψL,3 = ... = 0,95
trong đó:
ψL,1 là hệ số tổ
hợp của tải trọng tạm thời dài hạn chủ đạo (theo mức độ ảnh hưởng);
ψL,2, ψL,3... là các hệ
số tổ hợp của các tải trọng tạm thời dài hạn còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ψt,1 = 1,0; ψt,2 = 0,9; ψt,3 = ψt,4 = ... = 0,7
trong đó:
ψt,1 là hệ số tổ
hợp của tải trọng tạm thời ngắn hạn chủ đạo (theo mức độ ảnh hưởng);
ψt,2 là hệ số tổ
hợp của tải trọng tạm thời ngắn hạn thứ hai;
ψt,3, ψt,4 … là các hệ số
tổ hợp của các tải trọng tạm thời ngắn hạn còn lại;
Đối với tải trọng do cầu trục và cần
trục treo, hệ số tổ hợp ψt lấy theo 9.18.
6.5 Đối với tổ
hợp đặc biệt theo công thức (2), các giá trị hệ số tổ hợp của tải trọng tạm
thời ngắn hạn ψt được lấy như sau:
ψt,1 = 0,5; ψt,2 = ψt,3 = ... = 0,3
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ψt,2, ψt,3 ... là các hệ số
tổ hợp của các tải trọng tạm thời ngắn hạn còn lại.
Các giá trị khác của hệ số tổ hợp của
các tải trọng tạm thời ngắn hạn được quy định trong các tiêu chuẩn về thiết kế
kết cấu và nền.
6.6 Khi xét các
tổ hợp tải trọng theo 6.3 đến 6.5 thì một tải trọng trong các trường hợp sau
đây được coi là một tải trọng tạm thời:
a) Tải trọng cùng một loại do một
nguồn sinh ra (áp lực hoặc sự giảm áp trong kết cấu chứa; tải trọng gió; tác
động nhiệt khí hậu; tải trọng do một xe bốc xếp, một xe điện nâng chuyển di
động, một cầu trục hoặc một cần trục treo);
b) Tải trọng do một số nguồn sinh ra
(với giá trị tính toán của chúng), nếu các nguồn này tác dụng đồng thời (tải
trọng do thiết bị, người và vật liệu chất kho lên một hoặc một số sàn có kể đến
các hệ số φ1 đến φ4 nêu trong 6.7
và 6.8; tải trọng do một số cầu trục hoặc cần trục treo có kể đến hệ số tổ hợp ψt nêu trong
9.18).
6.7 Khi tính toán
dầm, xà, tường, cột và móng chịu tải trọng truyền từ một sàn thì giá trị tiêu
chuẩn của các tải trọng nêu trong Bảng 4 được phép giảm xuống tùy theo diện chịu tải A,
m2, mà từ đó tải trọng truyền lên cấu kiện đang xét, bằng cách nhân
với hệ số φ1, hoặc φ2 như sau:
a) Đối với các khu vực A và B (xem
Bảng 4) (khi A > A1 = 9 m2):
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Đối với các khu vực E1, E3 (theo Bảng
2); F, G, G1 (theo Bảng 5), các hệ số φ1, φ2 lấy bằng
1,0.
Đối với khu vực E2 theo Bảng 2, các hệ
số
φ1 và φ2, được xác
định theo nhiệm vụ thiết kế trên cơ sở các giải pháp công nghệ, nhưng không nhỏ
hơn giá trị tính được theo công thức (4).
6.8 Khi xác định
nội lực để tính toán cột, tường và móng chịu tải trọng truyền từ hai sàn tầng trở
lên thì giá trị tiêu
chuẩn đối với các khu vực A đến D nêu trong Bảng 4 được phép giảm xuống bằng
cách nhân với các hệ số φ3 hoặc φ4 như sau:
a) Đối với các khu vực A và B (xem
Bảng 4):
(5)
b) Đối với các khu vực C và D (xem
Bảng 4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
trong đó:
φ1 và φ2 xác định
theo 6.7;
n là tổng số các sàn mà
tải trọng truyền từ chúng được kể đến trong tính toán tiết diện đang xét của
cột, tường, móng.
7 Trọng lượng của
kết cấu và đất
7.1 Giá trị tiêu
chuẩn của trọng lượng kết cấu chế tạo trong nhà máy cần được xác định theo các
tiêu chuẩn, các bản vẽ thi công hoặc số liệu trong lý lịch thiết bị của nhà sản
xuất chế tạo, đối với các kết cấu xây dựng khác và đất - theo kích thước thiết
kế và trọng lượng đơn vị của vật liệu và đất có kể đến độ ẩm thực tế của chúng
trong các điều kiện thi công và sử dụng công trình.
Trọng lượng đơn vị của một số loại vật
liệu có thể tham khảo Phụ lục A.
7.2 Hệ số độ tin
cậy về tải trọng γf của trọng
lượng kết cấu xây dựng và nền lấy theo Bảng 1.
7.3 Khi kiểm tra
kết cấu về ổn định vị trí chống lật, cũng như trong các trường hợp khác khi sự
giảm trọng lượng kết cấu và đất có thể làm cho điều kiện làm việc của kết cấu
nguy hiểm hơn, thì cần tiến hành tính toán với hệ số độ tin cậy về tải trọng γf = 0,9 đối
với trọng lượng kết cấu hoặc bộ phận của kết cấu, nếu không có quy định giá trị
khác trong các tiêu chuẩn về thiết kế kết cấu và nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Hệ
số độ tin cậy về tải trọng γf của trọng
lượng kết cấu và đất
Kết cấu
công trình và loại đất
Giá trị γf
1. Kết cấu
a) Kim loại, trừ trường hợp nêu
trong 7.3
1,05
b) Bê tông (có khối lượng thể tích
trung bình lớn hơn 1 600 kg/m3), bê tông cốt thép, khối xây,
gỗ
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong nhà
máy
1,2
- Ngoài công trường
1,3
2. Đất
a) Nguyên thổ
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
CHÚ THÍCH: Khi xác định tải trọng do
đất, cần kể đến tải trọng do vật liệu chất đống, thiết bị, phương tiện giao
thông truyền lên đất.
8 Tải trọng do thiết
bị, người, động vật, vật liệu và sản phẩm chất kho, phương tiện giao thông, xe
chữa cháy
8.1 Yêu cầu
chung
Điều này quy định các tải trọng do
người, động vật, thiết bị, sản phẩm, vật liệu, vách ngăn tạm thời, phương tiện
giao thông tác dụng lên các sàn tầng, sàn mái, cầu thang bộ của nhà và công
trình và sàn trên nền đất.
Các phương án chất các tải này lên sàn
tầng lấy theo các điều kiện dự tính khi thi công và khai thác sử dụng nhà tại
vị trí bất lợi nhất.
Nếu trong giai đoạn thiết kế, dữ liệu
về các điều kiện này không đầy đủ, thì khi tính kết cấu và nền móng phải xét
các phương án chất tải sau đây đối với các sàn tầng riêng biệt:
- Chất tải kín sàn tầng bằng tải trọng
đã chọn;
- Chất tải từng phần bất lợi lên sàn
tầng khi tính toán kết cấu và nền mà nhạy cảm với sơ đồ chất tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Xác định
tải trọng do thiết bị, vật liệu và sản phẩm chất kho
8.2.1 Tải trọng do
thiết bị (trong đó có các đường ống dẫn, phương tiện giao thông), vật liệu và
sản phẩm chất kho được xác định theo nhiệm vụ thiết kế trên cơ sở các giải pháp
công nghệ, trong đó phải nêu được:
a) Các vị trí bố trí có thể có trên
từng sàn tầng và sàn trên nền đất; kích thước bệ đỡ thiết bị; kích thước các
khu vực chất kho và bảo quản vật liệu và sản phẩm; các vị trí di chuyển có thể
có của thiết bị trong quá trình sử dụng hoặc sắp xếp lại mặt bằng;
b) Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng và
hệ số độ tin cậy về tải trọng lấy theo các chỉ dẫn của tiêu chuẩn này; đối với
máy có tải trọng động - giá trị tiêu chuẩn của lực quán tính, hệ số độ tin cậy
về tải trọng của lực quán tính, cũng như các đặc trưng cần thiết khác.
Tải trọng thực tế tác dụng lên sàn
tầng cho phép được thay thế bằng tải trọng phân bố đều tương đương mà giá trị
đã tính của tải trọng này phải đảm
bảo khả năng chịu lực yêu cầu và độ cứng yêu cầu của các cấu kiện kết cấu và
các nút kết cấu theo điều kiện chất tải trọng thực tế.
8.2.2 Giá trị tiêu
chuẩn của trọng lượng thiết bị (kể cả đường ống dẫn) được xác định theo các
tiêu chuẩn và theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, chế tạo, còn đối với các
thiết bị phi tiêu
chuẩn - theo các thông số kỹ thuật trong lý lịch thiết bị hay bản vẽ thi công,
chế tạo.
Tải trọng do trọng lượng thiết bị bao
gồm: trọng lượng bản thân của thiết bị hay máy móc (trong đó kể cả hệ dẫn động,
thiết bị gá lắp cố định, bệ đỡ, lớp bê tông hoặc vữa làm đế lót); trọng lượng
lớp ngăn cách; trọng lượng các vật liệu chứa trong thiết bị; trọng lượng các
chi tiết gia công nặng nhất; trọng lượng vật vận chuyển theo sức nâng danh
nghĩa và tương tự.
Khi đó, cần dự tính các biện pháp để
loại trừ được sự cần thiết phải gia cường kết cấu chịu lực liên quan đến sự di
chuyển thiết bị công nghệ trong thời gian lắp ráp hoặc khai thác sử dụng nhà và
công trình.
Khi tính toán các cấu kiện khác nhau,
số xe bốc xếp (bao gồm cả xe nâng), thiết bị lắp đặt được kể đến đồng thời và
sơ đồ bố trí chúng trên sàn tầng được lấy theo nhiệm vụ thiết kế trên cơ sở các
giải pháp công nghệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3 Khi chọn giá
tiêu chuẩn của tải trọng trong các phòng kho, phải kể đến tải trọng phân bố đều
tương đương lên sàn tầng, sàn mái, và sàn trên nền đất, cũng như tải trọng đứng
tập trung, và khi cần thiết, tải trọng ngang tập trung đặt lên để kể đến ảnh
hưởng bất lợi nhất có thể của tải trọng và tác động cục bộ.
Các tải trọng này cần được lấy theo
nhiệm vụ thiết kế trên cơ sở các giải pháp công nghệ, có kể đến trọng lượng đơn
vị của các vật liệu và sản phẩm chất kho, sự bố trí chúng trên diện tích phòng
và giá trị lớn nhất của chiều cao chất kho và lấy không nhỏ hơn các giá trị nêu
trong Bảng 2.
Bảng 2 - Giá
trị tiêu chuẩn của tải trọng lên sàn khu vực kho
Khu vực
Giá trị tải trọng
phân bố đều qk,t , kN/m2
Giá trị tải
trọng tập trung Qk,t , kN
Khu vực E: Khu vực
kho
E1: Kho thương
mại
Không nhỏ hơn 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2: Phòng kho
xưởng và công nghiệp
Theo nhiệm vụ thiết kế, nhưng không
nhỏ hơn:
3,0 - để tính bản sàn và dầm phụ;
2,0 - để tính xà (dầm), cột và móng.
Theo nhiệm vụ thiết kế, nhưng không
nhỏ hơn 3,0
E3: Kho sách,
kho lưu trữ
Theo nhiệm vụ thiết kế, nhưng không
nhỏ hơn 5,0
Không nhỏ hơn 6,0
CHÚ THÍCH: Giá trị qk,t
dùng để xác định hiệu ứng tổng thể và giá trị Qk,t dùng để
xác định hiệu ứng cục bộ. Các giá trị qk,t và Qk,t
không áp dụng đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Hệ
số độ tin cậy về tải trọng γf của lượng
thiết bị và vật liệu
Thiết bị và
vật liệu
Giá trị γf
1. Thiết bị cố định
1,05
2. Lớp ngăn cách của thiết bị cố
định
1,2
3. Các chất chứa trong thiết bị
(trong đó có bể chứa và đường ống):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
b) Chất huyền phù, chất cặn, vật
liệu rời
1,1
4. Xe bốc xếp và xe điện nâng chuyển
di động (gồm cả vật bốc xếp và di chuyển)
1,2
5. Vật liệu và sản phẩm chất kho
1,2
6. Kho sách, kho lưu trữ
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Giá trị tiêu
chuẩn của tải trọng tạm thời ngắn hạn phân bố đều lên sàn, mái, cầu thang bộ và
sàn trên nền đất được nêu trong Bảng 4.
Bảng 4 - Giá
trị tiêu chuẩn của tải trọng tạm thời ngắn hạn phân bố đều qk,t lên sàn, mái,
cầu thang bộ
Khu vực
Giá trị qk,t , kN/m2,
không nhỏ hơn
Khu vực A: Khu vực ở
A1: Căn hộ nhà
ở; phòng ngủ của trường mầm non và trại trẻ mồ côi; phòng ngủ của nhà nghỉ,
nhà dưỡng lão, ký túc xá và khách sạn; phòng ngủ và nghỉ của bệnh
viện và nhà nghỉ dưỡng; bếp và vệ sinh:
a) Sàn
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
A2: Sảnh,
phòng chờ, hành lang, cầu thang bộ (với các đường đi lại liên quan) thông với
khu vực A1
3,0
Khu vực B: Khu vực
làm việc, văn phòng, kỹ thuật
B1: Phòng làm
việc của trụ sở cơ quan, phòng làm việc cho người nghiên cứu khoa học; phòng sinh
hoạt (phòng vệ sinh, phòng tắm, phòng để quần áo) của cơ sở công nghiệp và
của nhà và công trình công cộng:
a) Sàn
2,0
b) Ban công, lô gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2: Phòng làm
việc và phòng thí nghiệm của cơ sở
y tế; phòng thí
nghiệm của cơ sở giáo dục, đào tạo, khoa học; phòng máy tính; khu bếp nhà
công cộng; phòng của cơ sở dịch vụ đời sống (cắt tóc, xưởng mỹ thuật và tương
tự):
a) Sàn
2,0
b) Ban công, lô gia
2,5
B3: Gian phòng
kỹ thuật
2,0
B4: Sảnh,
phòng chờ, hành lang, cầu thang bộ (với các đường đi lại liên quan) thông với
các khu vực B1, B2 và B3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B5: Các khu
vực bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị trong các phòng xưởng
1,5
Khu vực C: Khu vực
có thể tập trung dông người, trừ các khu vực A, B và D
C1: Các khu
vực có bàn và tương tự:
C1.1 Phòng học
của cơ sở giáo dục, lễ tân
2,0
C1.2 Phòng đọc
sách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1.3 Phòng ăn,
ví dụ: trong quán cà phê, nhà hàng, nhà ăn
3,0
C1.4 Sảnh,
phòng chờ, hành lang, cầu thang bộ (với các đường đi lại liên quan) thông với
các khu vực C1.1, C1.2 và C1.3
3,0
C2: Các khu vực
có ghế gắn cố định:
C2.1 Rạp chiếu
phim, rạp hát, nhà thờ, phòng hòa nhạc, phòng hội trường, phòng họp, phòng
chờ
4,0
C2.2 Sảnh, phòng
chờ, hành lang, cầu thang bộ (với các đường đi lại liên quan) thông với khu
vực C2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3: Khu vực
người đi lại tự do, ví dụ: các khu vực trong nhà thờ, bảo tàng; các gian
phòng triển lãm, các gian phòng trưng bày và tương tự, và các khu vực thông
với chúng trong công trình công cộng, trụ sở cơ quan, khách sạn, bệnh viện;
sân ga đường sắt; cầu vượt bộ hành sân ga
4,0
C4: Khu vực
người hoạt động nhiều, ví dụ: phòng khiêu vũ, phòng tập thể hình, phòng bida
và các khu vực thông với chúng như sảnh, phòng chờ, hành lang, cầu thang bộ
(với các đường đi lại liên quan)
4,0
C5: Khu vực
tập trung rất đông người
C5.1 Khu vực có
các sự kiện cộng đồng như: phòng hòa nhạc; phòng tập thể thao, khán đài; ban
công và các phòng tập trung đông người thông với ban công; sân khấu; sân
thượng; cầu vượt bộ hành tại sân ga đường sắt lớn; sân ga đường sắt lớn, tàu
điện ngầm, tàu điện trên cao và tương tự; gian lánh nạn
5,0
C5.2 Sảnh,
phòng chờ, hành lang, cầu thang bộ (với các đường đi lại liên quan) thông với
khu vực C5.1
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1: Khu vực
cửa hàng kinh doanh bán lẻ
4,0
D2: Khu vực
bán hàng ở trung tâm thương mại, siêu thị và tương tự
5,0
Khu vực H: Mái
không sử dụng, chỉ
có người đi lại sửa chữa
0,3
Khu vực I: Mái có
sử dụng
I1: Những chỗ
tập trung đông người (đi từ các phòng xưởng, phòng họp lớn, phòng hội trường
và tương tự)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I2: Những chỗ
nghỉ ngơi
1,5
I3: Những chỗ
khác
0,7
Khu vực L: Khu vực
chăn nuôi
L1: Khu vực
chăn nuôi gia súc nhỏ
2,0 1)
L2: Khu vực
chăn nuôi gia súc lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tải trọng
cho các khu vực này lấy theo nhiệm vụ thiết kế trên cơ sở giải pháp công
nghệ, nhưng không nhỏ hơn các
giá trị nêu tại các khu vực L1 và 12.
CHÚ THÍCH 1: Riêng cầu thang bộ và
tiền sảnh (trước cửa ra vào chính) của nhà ở và tổ hợp cao trên 75 m; công
trình công cộng cao trên 50 m và nhà đa năng (mà trong đó các gian phòng có
công năng công cộng được bố trí ở độ cao trên 50 m) thì qk,t
lấy không nhỏ hơn 5,0 kN/m2.
CHÚ THÍCH 2: Riêng sảnh, phòng chờ,
hành lang tầng 1 của các nhà và công trình nêu tại CHÚ THÍCH 1 thì qk,t
lấy không nhỏ hơn 4,0
kN/m2.
CHÚ THÍCH 3: Khi thiết kế các gian
phòng khiêu vũ, sân
khấu nhà hát
và khán đài công trình thể thao thì phải kể đến tác dụng động của tải trọng
với tần số bằng 2 Hz và biên độ bằng 1,7 kPa. Giá trị hệ số động lực, cũng
như diện tích tác dụng được quy định trong các tiêu chuẩn về thiết kế hoặc
trong nhiệm vụ thiết kế.
8.3.2 Giá trị tiêu
chuẩn của tải trọng do trọng lượng các tường (vách) ngăn tạm thời tác dụng lên
xà (dầm), sàn tầng được lấy phụ thuộc vào kết cấu, sơ đồ bố trí và đặc điểm tựa
lên sàn tầng và tường của chúng. Tải trọng vừa nêu được phép coi là tải trọng
phân bố đều bổ sung với giá trị tiêu chuẩn được lấy trên cơ sở tính toán theo
sơ đồ bố trí đã dự tính, nhưng không nhỏ hơn 1,0 kN/m2.
8.3.3 Giá trị tiêu
chuẩn giảm qk,qper của các tải
trọng tạm thời ngắn hạn phân bố đều nêu trong Bảng 4 lấy bằng các giá trị qk,t
nêu trong Bảng 4 (trừ các khu vực B5 và H) nhân với hệ số giảm η = 0,35, nếu trong các
tiêu chuẩn về thiết kế kết cấu và nền không quy định giá trị khác tùy thuộc vào
tình huống tính toán đang xét.
8.3.4 Giá trị tiêu
chuẩn của tải trọng ngang tác dụng lên tay vịn của cầu thang bộ và ban công lấy
bằng:
a) 0,5 kN/m - đối với nhà ở, nhà mẫu
giáo, mầm non, nhà nghỉ, nhà dưỡng lão, bệnh viện và các cơ sở khám chữa bệnh
khác;
b) 1,5 kN/m - đối với khán đài và
phòng thể thao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) 0,3 kN/m - đối với các sàn phục vụ,
cầu nhỏ, rào chắn mái dành cho người đi lại không lâu, giá trị tiêu chuẩn của
tải trọng ngang tác dụng lên tay vịn lan can, nếu trong nhiệm vụ thiết kế trên cơ
sở các giải pháp công nghệ không yêu cầu giá trị tải trọng lớn hơn.
8.3.5 Hệ số độ tin
cậy về tải trọng γf của:
a) các tải trọng phân bố đều nêu trong
8.3.1: lấy bằng 1,3;
b) trọng lượng tường (vách) ngăn tạm
thời nêu trong 8.3.2: lấy theo 8.2.4;
c) các tải trọng nêu trong 8.3.4: lấy
bằng 1,2.
8.4 Tải
trọng tập trung
8.4.1 Các bộ phận
chịu lực của sàn tầng, sàn mái, cầu thang bộ và ban công (lô gia) cần được kiểm
tra khả năng chịu tải trọng tập trung thẳng đứng đặt lên một bộ phận tại một vị
trí bất lợi trên một diện tích hình vuông có cạnh không lớn hơn 100 mm.
8.4.2 Nếu trong
nhiệm vụ thiết kế trên cơ sở các giải pháp công nghệ không quy định giá trị
tiêu chuẩn lớn hơn của tải trọng tập trung thì giá trị tiêu chuẩn được lấy
bằng:
a) 1,5 kN - đối với sàn tầng và cầu
thang bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 0,5 kN - đối với mái mà chỉ đi được
trên đó bằng thang hoặc cầu nhỏ.
Đối với các bộ phận mà được tính chịu
tải trọng cục bộ do thiết bị hoặc phương tiện giao thông có thể sinh ra trong
các quá trình thi công và khai thác sử dụng, thì được phép không cần kiểm tra
chịu tải trọng tập trung nêu trên.
8.4.3 Đối với tải
trọng tập trung nêu trong 8.4.2, lấy hệ số độ tin cậy về tải trọng γf = 1,2.
8.5 Tải
trọng do phương tiện giao thông
8.5.1 Điều này quy
định các giá trị tải trọng thẳng đứng tác dụng lên sàn tầng, sàn mái và sàn
trên nền đất do các bánh xe của các phương tiện giao thông di chuyển tự do,
cũng như trên các đường ray.
Giá trị tính toán của các tải trọng đó
bao gồm trọng lượng bản thân của phương tiện giao thông và tải trọng có ích đã
được xác định bởi các thông số kỹ thuật theo lý lịch phương tiện giao thông của
nhà sản xuất, chế tạo.
Trong các trường hợp nêu trong các
tiêu chuẩn thiết kế kết cấu, cũng cần kể đến tải trọng ngang truyền vào các bộ
phận của kết cấu chịu lực của nhà và công trình.
Các tải trọng đứng và ngang, phương
pháp và sự bố trí tải trọng cần được xác định trong từng trường hợp cụ thể theo
nhiệm vụ thiết kế.
Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng tạm
thời ngắn hạn tương đương thẳng đứng phân bố đều và cục bộ lên các sàn (sàn
tầng, sàn mái và sàn trên nền đất) của bãi đỗ xe được xác định theo Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3 Giá trị tính
toán của tải trọng nêu trong Bảng 5 được phép chính xác lại dựa theo các thông
số kỹ thuật của phương tiện giao thông vận tải có kể đến sơ đồ bố trí cho trước
và hệ số động lực ξ ≥ 1,4.
Bảng 5 - Giá
trị tiêu chuẩn của tải trọng tạm thời ngắn hạn tương đương thẳng đứng phân bố đều
và cục bộ lên các sàn (sàn tầng, sàn mái và sàn trên nền đất) của bãi đỗ xe
Khu vực
Tải trọng
phân bố
đều
qk,t, kN/m2, không nhỏ hơn
Tải trọng
tập trung Qk,t, kN, không nhỏ
hơn
Khu vực F: Bãi đỗ xe
trong nhà cho phương tiện giao thông có tổng trọng lượng không lớn hơn 30 kN:
a) Khu vực đỗ xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
b) Đường dốc và đoạn đường vào cửa
tầng hầm/nửa hầm
5,0
25,0
Khu vực G: Bãi đỗ xe
trong nhà cho phương tiện giao thông có tổng trọng lượng lớn hơn 30 kN nhưng
không lớn hơn 160 kN:
a) Khu vực đỗ xe
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đường dốc và đoạn đường vào cửa
tầng hầm/nửa hầm
7,0
100
Khu vực G1: Bãi đỗ xe
cho phương tiện giao thông có tổng trọng lượng lớn hơn 160 kN
Theo nhiệm
vụ thiết kế
CHÚ THÍCH 1: Tổng trọng
lượng là tổng của trọng lượng bản thân phương tiện giao thông và tải trọng có
ích lớn nhất trong xe.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị tiêu chuẩn của
tải trọng đối với khu vực G cần được lấy theo nhiệm vụ thiết kế trên cơ sở
các giải pháp công nghệ.
CHÚ THÍCH 3: Giá trị qk,t
dùng để xác định hiệu ứng tổng thể và giá trị Qk,t dùng để
xác định hiệu ứng cục bộ. Các giá trị qk,t và Qk,t
không áp dụng đồng thời trong một tổ hợp tải trọng.
8.5.4 Giá trị tiêu
chuẩn giảm qk,qper của các tải trọng tạm thời ngắn hạn phân
bố đều nêu trong Bảng 5 lấy bằng các giá trị qk,t nêu trong
Bảng 5 nhân với hệ số giảm η = 0,6 cho khu vực F, η = 0,35 cho
khu vực G, và η theo nhiệm vụ thiết kế trên cơ sở các giải pháp công nghệ
cho khu vực G1, nếu trong các tiêu chuẩn về thiết kế kết cấu và nền không quy
định giá trị khác tùy thuộc vào tình huống tính toán đang xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6 Tải
trọng do xe chữa cháy lên sàn mái phần hầm hoặc sàn mái khối đế của nhà
8.6.1 Khi tính
toán nhà và công trình trong tình huống tính toán đặc biệt phải kể đến tải
trọng do xe chữa cháy (là tải trọng đặc biệt, xem 5.6) theo thông số kỹ thuật
của xe chữa cháy và phù hợp với nhiệm vụ thiết kế. Tải trọng này cần được kể
đến trong tổ hợp đặc biệt.
8.6.2 Giá trị tính
toán của tải trọng do xe chữa cháy tác dụng lên tường tầng hầm và sàn mái phần
hầm hoặc sàn mái khối đế của nhà được lấy theo thông số kỹ thuật của phương tiện
giao thông và phù hợp với nhiệm vụ thiết kế. Khi không có thông số kỹ thuật của
xe chữa cháy thì giá trị tiêu chuẩn qk của tải trọng do trọng
lượng xe chữa cháy được lấy không nhỏ hơn 15 kN/m2 và giá trị tính
toán lấy bằng qd = γf . ξ. qk, trong đó γf
là hệ số độ tin cậy về tải trọng, lấy bằng 1,2; ξ là hệ số
động lực, lấy bằng 1,4.
8.6.3 Khi cho phép
xe chữa cháy chạy trên sàn mái phần hầm hoặc sàn mái khối đế của nhà thì giá
trị tính toán của tải trọng do xe chữa cháy tác dụng lên các mái này cần được
lấy phụ thuộc vào loại xe, nhưng không nhỏ hơn 160 kN lên mỗi trục, hoặc được
lấy bằng 450 kN, đặt tại vị trí bất lợi nhất có thể.
Trong tính toán phải kể các tải trọng
gây nên phương án chất tải bất lợi nhất.
8.6.4 Áp lực lên
sàn mái phần hầm hoặc sàn mái khối đế do chân chống xe chữa cháy phải được kể
đến trong tổ hợp tải trọng riêng và lấy bằng tải trọng lớn nhất lên một chân
chống khi kích nâng thủy lực chuyển động (bằng 1,75 lần tải trọng trung bình
tác dụng lên chân chống đó).
8.6.5 Kích thước diện
tích truyền tải từ các bánh của xe chữa cháy lên mái ở phần đường xe chạy lấy
bằng (0,2
x
0,6) m; kích thước đế chân chống hoặc đệm chuyên dụng cho chân chống lấy bằng
(0,5 x 0,5) m.
8.7 Tải
trọng do trực thăng
8.7.1 Khi tính toán
tải trọng lên sàn mái do trực thăng, phải kể đến tải trọng tĩnh và động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Giá
trị tiêu chuẩn của tải trọng tạm thời ngắn hạn lên sàn mái nhà do trực thăng
Khu vực
Hạng trực
thăng theo trọng lượng cất cánh
Trọng lượng
trực thăng,
kN
Tải trọng
cất cánh,
Qk,t, kN
Kích thước
diện truyền tải,
m x m
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 50 1)
20
0,2 x 0,2
HC2 (trung bình)
≥ 50 và ≤ 150 2)
60
0,3 x 0,3
1) Tải trọng
tiêu chuẩn do trọng lượng cát cánh của trực thăng lên kết cấu đỡ chính (quy
ước) không lớn hơn 20 kN.
2) Tải trọng
tiêu chuẩn do trọng lượng cát cánh của trực thăng lên kết cấu đỡ chính (quy
ước) trên 20 kN đến 60 kN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fd,up = γfξQk,t
(7)
trong đó:
γf là hệ số độ tin cậy
về tải trọng, lấy bằng 1,2;
ξ là hệ số động lực khi cất cánh, xét
đến ảnh hưởng va chạm của trực thăng với sàn mái, cho phép lấy bằng 1,4.
8.7.3 Tải trọng va
chạm do trực thăng
Khi thiết kế nhà và công trình có sàn
mái dùng làm bãi đỗ trực thăng thì phải kể đến tác động do va chạm trực thăng khi hạ
cánh.
Giá trị tính toán của tải trọng tĩnh
tương đương thẳng đứng khi hạ cánh Fd,down, kN, cần được
xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
C lấy bằng 3 kN.kg-0,5;
m là khối lượng của
trực thăng, tính bằng kilôgam (kg).
Tác động do va chạm của trực thăng tác
dụng lên khoảng diện tích có kích thước (2 x 2) m tại bất kỳ vị trí nào trên sàn mái.
8.8 Tải
trọng va chạm do xe nâng
Khi tính toán va chạm của xe nâng với
tường và móng nhà (mà được coi là cứng) thì cần kể đến tải trọng tĩnh tương đương tính
toán Fd,h, kN, xác
định theo công thức:
Fd,h = ξGk
(9)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gk là trọng lượng của
xe nâng bao gồm cả trọng lượng lớn nhất của vật nâng, tính bằng kilôniutơn
(kN).
9 Tải trọng do cầu
trục và cần trục treo
9.1 Tải trọng do
cầu trục và cần trục treo cần được xác định phụ thuộc vào nhóm chế độ làm việc
của chúng nêu trong Bảng B.1 (Phụ lục B) và các tiêu chuẩn có liên quan khác;
loại dẫn động và phương pháp nâng vật cầu.
9.2 Giá trị tiêu
chuẩn của tải trọng đứng truyền qua các bánh xe của cần trục (cầu trục và cần
trục treo) lên đường cẩu, và các số liệu cần thiết khác để tính toán cần được
lấy phù hợp với yêu cầu của các tiêu chuẩn đối với cần trục, còn đối với cần
trục phi tiêu chuẩn - phù hợp với các số liệu nêu trong lý lịch máy của nhà chế
tạo.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “đường cầu” được
hiểu là 2 dầm đỡ một cầu trục, hoặc là tất cả các dầm đỡ một cần trục treo
(hai dầm - đối với cần trục treo
một nhịp, ba dầm - đối với cần trục treo hai nhịp).
9.3 Giá trị tiêu
chuẩn của tải trọng ngang, hướng dọc theo đường cẩu do lực hãm của cầu trục,
lấy bằng 0,1 lần giá trị tiêu chuẩn toàn phần của tải trọng đứng tác dụng lên
các bánh xe hãm ở phía cầu trục đang xét.
Khi không có số liệu, cho phép lấy một
nửa số bánh xe của
cầu trục coi là số bánh xe hãm.
9.4 Giá trị tiêu
chuẩn của tải trọng ngang, hướng vuông góc đường cẩu do lực hãm của xe tời
điện, lấy bằng:
0,05 lần tổng sức nâng của cần trục và
trọng lượng xe tời - đối với cần trục có móc treo mềm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng này cần được kể đến khi tính
toán khung ngang của nhà và dầm đường cầu. Khi đó coi tải trọng được truyền
xuống một phía của một đường cẩu (một dầm), phân phối đều cho tất cả các bánh
xe cần trục tựa lên đường cẩu và có thể hướng vào trong hay ra ngoài nhịp đang
xét.
9.5 Giá trị tiêu chuẩn
của tải trọng ngang, hướng vuông góc đường cẩu và do cầu trục bị lệch và đường cẩu
không song song (lực xô ngang), đối với từng bánh xe chạy của cầu trục lấy bằng
0,2 lần giá trị tiêu chuẩn toàn phần của tải trọng đứng tác dụng lên một bánh
xe.
Tải trọng này chỉ phải kể đến khi tính
toán độ bền và ổn định của các dầm đường cẩu và liên kết của chúng với các cột của
nhà có cầu trục thuộc các nhóm chế độ làm việc A7, A8. Khi đó, coi tải
trọng được truyền lên một dầm đường cẩu do tất cả các bánh xe ở một phía cầu
trục và có thể hướng vào trong hay ra ngoài nhịp đang xét của nhà. Tải trọng
nêu trong 9.4 không được xét đồng thời với lực xô ngang.
9.6 Tải trọng
ngang do lực hãm của cầu trục và xe tời và lực xô ngang được coi là lực dương
tại vị trí tiếp xúc giữa các bánh xe chạy của cầu trục với đường ray.
9.7 Giá trị tiêu
chuẩn của tải trọng ngang, hướng dọc theo đường cẩu và do va chạm cần trục với
gối chắn cuối đường ray cần được xác định theo các chỉ dẫn nêu trong B.2, Phụ
lục B. Tải trọng này chỉ phải kể đến khi tính toán gối chắn cuối đường ray và
liên kết của gối chắn này với dầm đỡ cầu trục.
9.8 Hệ số độ tin
cậy về tải trọng đối với tải trọng do cần trục, kể cả khi kiểm tra ổn định cục
bộ bụng dầm, lấy bằng γf = 1,2 đối với
tất cả các chế độ làm việc của cần trục.
9.9 Khi kể đến
tác dụng cục bộ và tác dụng động của tải trọng đứng tập trung do một bánh xe
cần trục (cầu trục hoặc cần trục treo) thì giá trị tiêu chuẩn toàn phần của tải
trọng này khi tính toán độ bền của dầm đường cầu cần được nhân với hệ số bổ
sung γf1, bằng:
1,8 - đối với cần
trục có chế độ làm việc nhóm A8 và có móc treo cứng;
1,7 - đối với cần
trục có chế độ làm việc nhóm A8 và có móc treo mềm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4 - đối với cần
trục có chế độ làm việc nhóm A6;
1,2 - đối với cần
trục có chế độ làm việc các nhóm còn lại.
9.10 Khi tính toán
độ bền và ổn định của dầm đường cầu và liên kết của dầm đường cẩu với kết cấu
chịu lực thì giá trị tiêu chuẩn
của tải trọng đứng do cần trục cần được nhân với hệ số động lực ξ = 1,2, không phụ
thuộc vào bước cột.
Không cần kể đến hệ số động lực ξ khi tính
toán kết cấu chịu mỏi, khi kiểm tra độ võng của dầm đường cầu và chuyển vị
ngang của cột, cũng khi như khi kể đến tác dụng cục bộ của tải trọng đứng tập
trung do một bánh xe cầu trục.
9.11 Khi tính toán
độ bền và ổn định của dầm đường cẩu, cần xét tải trọng đứng do không quá hai
cầu trục hoặc cần trục treo tác dụng bất lợi nhất.
9.12 Khi tính
toán độ bền và ổn định của khung, cột, móng, cũng như nền của nhà có cầu trục
làm việc ở một số nhịp (ở mỗi nhịp
trên một tầng), thì trên mỗi đường cẩu tải trọng đứng được lấy do không quá hai
cầu trục tác dụng bất lợi nhất, còn khi tính đến sự kết hợp của các cầu trục
làm việc ở các nhịp khác nhau trong một tuyến - do không quá bốn cầu trục tác
dụng bất lợi nhất.
9.13 Khi tính toán
độ bền và ổn định của khung, cột, kết cấu vì kèo, kết cấu đỡ vì kèo, móng,
cũng như nền của nhà có cần trục treo trên một hoặc một số đường cẩu, thì trên
mỗi đường cầu tải trọng đứng được lấy do không quá hai cần trục treo tác dụng
bất lợi nhất. Khi tính đến sự kết hợp của các cần trục treo làm việc trong một
tuyến trên các đường cẩu khác nhau, tải trọng đứng được lấy như sau:
a) Tải trọng đứng do không quá hai cần
trục treo: đối với cột, kết cấu đỡ vì kèo, móng và nền của dãy biên khi có hai
đường cẩu ở trong một nhịp;
b) Tải trọng đứng do không quá bốn cần
trục treo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với cột, kết cấu đỡ vì kèo, móng
và nền ở dãy biên khi có ba đường cẩu ở trong một nhịp;
- đối với kết cấu đỡ vì kèo khi có hai
hoặc ba đường cẩu ở trong một nhịp.
9.14 Khi tính
toán độ bền và ổn định của dầm đường cẩu, cột, khung, kết cấu vì kèo, kết cấu
đỡ vì kèo, móng, cũng như nền thì tải trọng ngang cần được kể đến do không quá
hai cần trục (cầu trục hoặc cần trục treo) tác dụng bất lợi nhất
nằm trên một đường cẩu hoặc trên các đường cẩu khác nhau ở trong một nhịp. Khi
đó, đối với mỗi cần trục (cầu trục hoặc cần trục treo) chỉ phải kể đến một tải
trọng ngang (hướng ngang hoặc dọc đường cẩu).
9.15 Theo nhiệm vụ
thiết kế trên cơ sở các giải pháp công nghệ cần xác định số cần trục (cầu trục
và cần trục treo) được kể đến trong tính toán độ bền và ổn định:
- khi xác định các tải trọng đứng và
ngang do các cầu trục trên hai hoặc ba tầng trong một nhịp;
- khi bố trí đồng thời cả cần trục
treo và cầu trục trong một nhịp;
- cũng như khi sử dụng các cần trục
treo để truyền vật cẩu từ cần trục treo này sang cần trục treo kia bằng các cẩu
con đảo chiều.
9.16 Khi xác định
các độ võng đứng và ngang của dầm đường cẩu, cũng như chuyển vị ngang của cột,
thì chỉ cần kể đến tải trọng do một cần trục (cầu trục hoặc cần trục treo) tác
dụng bất lợi nhất.
9.17 Khi trên một
đường cẩu có một cần trục (cầu trục hoặc cần trục treo) và khi không lắp cần
trục thứ hai trong thời gian sử dụng công trình, thì trên đường cẩu này chỉ cần
kể đến tải trọng do một cần trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85 - đối với các cần trục có chế độ
làm việc nhóm A1 đến A6;
0,95 - đối với các cần trục có chế độ
làm việc nhóm A7, A8.
Khi xét đến bốn cần trục thì các tải
trọng do chúng gây ra phải được nhân với hệ số tổ hợp ψt, bằng:
0,70 - đối với các cần trục có chế độ
làm việc nhóm A1 đến A6;
0,80 - đối với các cần trục có chế độ
làm việc nhóm A7, A8.
Khi xét một cần trục thì các tải trọng
đứng và ngang do cần trục này phải được lấy không giảm (ψt = 1,0).
9.19 Khi tính toán
chịu mỏi cho các dầm đường cầu đỡ cầu trục điện và liên kết của các dầm này với
các kết cấu chịu lực thì giá trị tải trọng cầu trục được xác định bằng cách
nhân giá trị tiêu chuẩn của tải trọng đứng do một cầu trục (xem 9.2) ở trong
mỗi nhịp nhà với hệ số giảm η bằng:
0,4 - đối với cầu trục có chế độ làm
việc nhóm A1 đến A3;
0,5 - đối với cầu trục có chế độ làm
việc nhóm A4 đến A6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7 - đối với cầu trục có chế độ làm
việc nhóm A8.
9.20 Để kiểm tra
mỏi cho bụng dầm trong vùng tác dụng của tải trọng đứng tập trung do một bánh
xe của cần trục thì giá trị nội lực đứng do một bánh xe đã lấy có kể đến yêu
cầu tại 9.19 cần được nhân với hệ số γf1 mà đã được
kể đến khi tính toán độ bền của dầm đường cẩu theo 9.9.
Nhóm chế độ làm việc của cần trục (cầu
trục và cần trục treo) khi tính toán chịu mỏi được quy định trong các tiêu
chuẩn thiết kế kết cấu.
10 Tải trọng gió
10.1 Yêu cầu
chung
10.1.1 Điều này áp
dụng cho công trình có chiều cao không lớn hơn 200 m hoặc nhịp không lớn hơn
150 m.
10.1.2 Đối với nhà
và công trình phải xét các tác động do gió gây ra sau đây:
a) Dạng chính của tải trọng gió (hay
còn gọi là “tải trọng gió chính”, xem 10.2);
b) Dạng kích động xoáy cộng hưởng (vortex
shedding);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.3 Dạng chính
của tải trọng gió liên quan tới tác động trực tiếp của gió lớn nhất lên nhà và
công trình cho các vị trí xây dựng và phải được kể đến khi thiết kế mọi nhà và
công trình.
10.1.4 Dạng kích
động xoáy cộng hưởng và dao động mất ổn định khí động phải được kể đến đối với
nhà, kết cấu bụng đặc hoặc các phần riêng lẻ của chúng mà có trục trung tâm
thẳng (hoặc gần thẳng), cũng như có hình dạng và kích thước tiết diện ngang
không đổi hoặc thay đổi uyển chuyển với độ mảnh hiệu dụng λe > 20, trong đó λe được xác
định theo F.18. Tiêu chí xảy ra dao động mất ổn định khí động được
quy định trong các tiêu chuẩn thiết kế. Khi thiết kế công trình thì cần sử dụng
các giải pháp kiến trúc và giải pháp kết cấu để không xảy ra dao động mất ổn
định khí động.
10.1.5 Dao động mất ổn định khí
động dạng uốn, xoắn vặn, uốn-xoắn được nêu trong các tiêu chuẩn khác có liên
quan đến tải trọng gió hoặc trong các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành.
10.1.6 Hệ số độ tin
cậy về tải trọng γf đối với tải
trọng gió chính được lấy bằng 2,1; khi tính toán kích động xoáy cộng hưởng thì
hệ số độ tin cậy về tải trọng γf, lấy bằng 1,0.
10.2 Tải
trọng gió chính
10.2.1 Tải trọng gió
W
tác
dụng lên công trình được xem xét theo một trong hai phương án.
Theo phương án một, tải trọng W gồm các thành
phần:
a) Áp lực pháp tuyến We
tác dụng vào mặt ngoài của công trình hoặc cấu kiện.
b) Áp lực ma sát Wf
hướng theo tiếp tuyến với mặt ngoài và tính trên diện tích hình chiếu bằng (đối
với mái răng cưa hoặc lượn sóng và mái có cửa trời) hoặc tính trên diện tích
hình chiếu đứng (đối với tường có ban công hoặc lô gia và các kết cấu tương
tự).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo phương án hai, tải trọng W gồm các thành
phần:
a) Các áp lực pháp tuyến Wx
và Wy do áp lực gió ngoài gây bởi tổng lực cản của công trình
theo hướng các trục x và y
(x và y là các trục trên mặt bằng công trình).
b) Mô men xoắn WMz đối với trục z
(trục z theo phương thẳng đứng).
CHÚ THÍCH: Để xác định mô men xoắn WMz, có thể tham
khảo các tiêu chuẩn khác có liên quan đến tải trọng gió hoặc các tài liệu kỹ
thuật chuyên ngành.
10.2.2 Giá trị tiêu
chuẩn của tải trọng gió WK tại độ cao tương đương ze
được xác định theo công thức:
Wk=W3s,10·k(ze)·c·Gf
(10)
trong đó:
W3s,10 là áp lực
gió 3 s ứng với chu kỳ lặp 10 năm: W3s,10 = (γT W0) với γT là hệ số
chuyển đổi áp lực gió từ chu kỳ lặp từ 20 năm xuống 10 năm, lấy bằng 0,852; W0 là áp lực
gió cơ sở (xem 3.1.1), tính bằng daN/m2, tương ứng với vận tốc gió
cơ sở V0 (xem
3.1.24). W0 được xác
định theo 10.2.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ze (xem 10.2.4) và được
xác định theo 10.2.5;
c là hệ số khí động, xác định theo
10.2.6;
Gf là hệ số hiệu ứng
giật, xác định theo 10.2.7.
CHÚ THÍCH: Hệ số γT đã được xác
định dựa theo các số liệu tại Bảng 5.2 của [1].
10.2.3 Áp lực gió cơ
sở W0 được lấy
theo phân vùng gió trên lãnh thổ Việt Nam theo địa danh hành chính hoặc theo
bản đồ phân vùng áp lực gió nêu trong [1]. Giá trị W0 nêu trong
Bảng 7 được trích dẫn từ 5.2 của [1].
Bảng 7 - Giá
trị của áp lực gió cơ sở W0 theo bản đồ phân
vùng áp lực gió trên lãnh thổ Việt Nam
Vùng áp lực
gió trên bản đồ
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
V
W0, daN/m2
65
95
125
155
185
Đối với các công trình xây dựng ở
những vùng có địa hình phức tạp (núi cao, hẻm núi, giữa hai dãy núi song song,
các cửa đèo, cửa sông lớn, v.v...), giá trị của áp lực gió cơ sở W0 phải lấy
theo số liệu của Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu hoặc Tổng
cục Khí tượng Thủy văn (Bộ Tài nguyên và Môi trường) hoặc cơ quan chuyên môn khác có
thẩm quyền cung cấp hoặc kết quả khảo sát xây dựng đã được xử lý có kể đến kinh
nghiệm sử dụng công trình. Khi đó giá trị áp lực gió cơ sở W0, tính bằng
decaniutơn trên mét vuông (daN/m2), được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
trong đó: V0 xem 3.1.24.
10.2.4 Độ cao tương
đương ze xác định như sau:
a) Đối với tháp, trụ, ống, kết cấu
rỗng và tương tự: ze = z;
b) Đối với nhà:
1)
Khi h ≤ b:
ze = h
2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z > b
ze = h
0 < z ≤ b
ze = b
3)
Khi h > 2b:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z ≥ h - b
ze = h
b < z < h - b
ze = z
0 < z ≤ b
ze = b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z là độ cao so với mặt đất (khi mặt
đất xung quanh nhà và công trình không bằng phẳng thì mốc chuẩn để tính độ cao z
được xác định theo Phụ lục C);
b là chiều rộng của nhà (không kể khối
đế), vuông góc với hướng gió;
h là chiều cao của
nhà.
10.2.5 Giá trị của
hệ số k(ze),
kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao ze so với mốc chuẩn
và dạng địa hình, được xác định theo công thức:
(12)
trong đó:
ze được xác định theo
10.2.4;
ze lấy không
nhỏ hơn zmin theo Bảng 8;
zg là độ cao
gradient, được xác định phụ thuộc vào dạng địa hình, lấy theo Bảng 8;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Các
hệ số zg, zmin và α
Dạng địa
hình
Mô tả dạng
địa hình
Giá trị zg, m
Giá trị zmin, m
Giá trị
α
A
Trống trải, không có
hoặc có rất ít vật cản cao không quá 1,5 m (bờ biển thoáng, mặt sông, hồ lớn,
đồng muối, cánh đồng không có cây cao...), xem Hình D.1, Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,13
11,5
B
Tương đối trống trải, có một số vật
cản thưa thớt cao không quá 10 m (vùng ngoại ô ít nhà, thị trấn, làng
mạc, rừng thưa hoặc rừng non, vùng trồng cây thưa...), xem Hình D.2, Phụ lục
D.
274,32
4,57
9,5
C
Bị che chắn mạnh, có nhiều vật cản
sát nhau cao từ 10 m trở lên (trong thành phố, vùng rừng rậm...), xem Hình
D.3, Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,14
7,0
Giá trị hệ số k(ze)
lấy không lớn hơn 1,99; 1,97 và 1,98 lần lượt đối với các dạng địa hình A, B và
C.
Công trình được xem là nằm trong dạng
địa hình nào nếu tính chất của dạng địa hình đó không thay đổi trong khoảng
cách 30h khi h
≤ 60 m và 2 km khi h > 60 m tính từ mặt đón gió của công trình, trong
đó h là chiều cao công trình.
Giá trị của hệ số k(ze)
tính theo công thức (12) được nêu trong Bảng 9.
Bảng 9 - Hệ
số k(ze)
Độ cao
tương đương ze, m
Giá trị k(ze)
đối với các dạng địa hình
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
5
1,05
0,87
0,59
10
1,18
1,00
0,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,27
1,09
0,81
20
1,33
1,16
0,88
30
1,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,98
40
1,50
1,34
1,07
50
1,56
1,40
1,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,61
1,46
1,20
80
1,69
1,55
1,30
100
1,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,39
150
1,89
1,77
1,56
200
1,99
1,88
1,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,99
1,97
1,80
300
1,99
1,97
1,90
350
1,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,98
400
1,99
1,97
1,98
CHÚ THÍCH 1: Đối với các độ cao
tương đương ze trung gian cho phép xác định giá trị k(ze)
bằng cách nội suy tuyến tính.
CHÚ THÍCH 2: Khi xác định tải trọng
gió cho một công trình, các dạng địa hình có thể khác nhau theo hướng gió
khác
nhau.
10.2.6 Khi xác định
các thành phần We, Wf, Wi, Wx và Wy
thì sử dụng các hệ số khí động tương ứng: hệ số khí động áp lực ngoài ce; hệ số
khí động ma sát cf, hệ số khí
động áp lực trong ci; hệ số khí
động cản chính diện cx; hệ số khí
động lực ngang cy. Trong một
số hợp mà cần phải kể đến mô men xoắn WMz thì sử dụng hệ
số khí động mô men xoắn cMz.
Các hệ số khí động nêu trên được xác
định theo Phụ lục F, trong đó dấu “cộng” của các hệ số ce và ci ứng với
hướng áp lực gió vào bề mặt tương ứng, dấu “trừ” ứng với hướng ra ngoài bề mặt
tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các trường hợp không nêu trong
Phụ lục F (các hình dạng khác của công trình, việc xét các hướng khác của luồng
gió hoặc việc xét các thành phần cản tổng của vật thể theo các hướng khác, sự
cần thiết phải kể đến ảnh hưởng của các nhà và công trình lân cận, địa hình và
tương tự) thì xem xét để lấy hệ số khí động theo các tài liệu kỹ thuật chuyên
ngành hoặc kết quả thí nghiệm gió trong ống thổi khí động.
CHÚ THÍCH 1: Khi lựa chọn các hệ số cx, cy và cMz, phải ghi rõ
kích thước của công trình mà chúng tác dụng.
CHÚ THÍCH 2: Đối với tháp làm mát; cầu
cạn đỡ đường dây cáp; cầu cạn đỡ các đường ống công nghệ; các khung giá đỡ độc
lập nhiều tầng ngoài trời có trang bị các thiết bị hoặc có các màn chắn bảo vệ;
mái đua có chiều dài vươn lớn hơn 7 m; cụm công trình có bề mặt trụ tròn bố trí
cách nhau ít hơn 3 m, cũng như đối
với các công trình hình trụ nằm ngang bố trí gần bề mặt phẳng ở độ cao nhỏ hơn 1,5d,
thì hệ số khí động lấy
theo các tài liệu chuyên ngành (trong đó d là đường kính lớn nhất của
các công trình trụ tròn).
10.2.7 Hệ số hiệu
ứng giật Gf
10.2.7.1 Hệ số hiệu
ứng giật Gf là hệ số phản ứng của kết cấu dưới tác dụng
của tải trọng gió (bao gồm cả thành phần phản ứng tĩnh và thành phần phản ứng
động của kết cấu).
10.2.7.2 Đối với kết cấu
“cứng” (có chu kỳ dao động riêng cơ bản thứ nhất T1 ≤ 1 s)
thì Gf có thể lấy bằng 0,85.
10.2.7.3 Đối với kết cấu
“mềm” (có chu kỳ dao động riêng cơ bản thứ nhất T1 > 1 s)
thì Gf được xác định theo công thức:
(13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I(zs) là độ rối ở
độ cao tương đương zs, xác định theo công thức:
(14)
cr là hệ số, phụ thuộc
vào các dạng địa hình khác nhau, lấy theo Bảng 10;
zs là độ cao tương
đương của công trình, lấy bằng 0,6h;
h là chiều cao của
công trình;
gQ là hệ số
đỉnh cho thành phần xung của gió, lấy bằng 3,4;
gv là hệ số đỉnh cho thành
phần phản ứng của gió, lấy bằng 3,4;
gR là hệ số đỉnh cho
thành phần cộng hưởng của gió,
được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15)
với: n1 là tần số
dao động riêng cơ bản thứ nhất;
Q là hệ số kể đến
thành phần phản ứng nền của kết cấu chịu tải trọng gió, xác định theo công
thức:
(16)
với:
b là chiều rộng công
trình, vuông góc với hướng gió tác dụng;
L(zs)
là thang nguyên kích thước xoáy (chiều dài rối) tại độ cao tương đương zs,
xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và là các hệ số, phụ thuộc vào các dạng địa hình
khác nhau, lấy theo Bảng 10.
R là hệ số phản ứng
cộng hưởng, được xác định theo công thức:
(18)
với:
β là độ cản, lấy bằng:
0,01 - cho kết cấu thép;
0,015 - cho kết cấu liên hợp thép - bê
tông;
0,02 - cho kết cấu bê tông và bê tông
cốt thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(19)
với:
(20)
V(zs)3 600s,50 là vận tốc
gió trung bình trong khoảng thời gian 3 600 s ứng với chu kỳ lặp 50 năm, tại độ
cao tương đương zs, được xác định theo công thức:
(21)
V3s,50 là vận tốc
gió 3s (lấy trung bình trong khoảng thời gian 3 s) ứng với chu kỳ lặp 50 năm, lấy
theo [1].
Rh, Rb,
Rd là các hàm số dẫn suất khí động, được xác định theo các
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(22)
(23)
(24)
h, b và d lần lượt
là chiều cao, chiều rộng và chiều sâu (hoặc chiều dài) của công trình.
Giá trị các hệ số và ᾱ trong
công thức (21) lấy theo Bảng 10 phụ thuộc vào các dạng địa hình khác nhau.
Bảng 10 - Giá
trị các hệ số cho các dạng địa hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cr
, m
ᾱ
A
0,15
198,12
1/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/9
B
0,20
152,40
1/5
0,65
1/6,5
C
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/3
0,45
1/4
11 Độ võng và chuyển
vị
11.1 Phạm vi
áp dụng
Điều này quy định các giá trị giới hạn
về độ võng và chuyển vị của kết cấu chịu lực và bao che (ngăn che) của nhà và
công trình khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai dưới tác dụng của
tải trọng tĩnh.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu về khống chế mức độ dao
động của kết cấu được quy định trong các tiêu chuẩn thiết kế, vệ sinh dịch tễ
hoặc nhiệm vụ thiết kế.
Điều này không áp dụng cho các công
trình thủy công, giao thông, nhà máy điện nguyên tử, cũng như cột đường dây tải
điện trên không, cột đỡ thiết bị phân phối ngoài trời và cột đỡ ăng ten của các
công trình thông tin liên lạc.
11.2 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f ≤ fu
(25)
trong đó:
f là độ võng (độ vồng)
hoặc chuyển vị của các cấu kiện của kết cấu (hay kết cấu tổng thể), được xác
định có kể đến các yếu tố có ảnh hưởng đến các giá trị của chúng theo Phụ lục
G;
fu là độ võng (độ vồng)
hoặc chuyển vị giới hạn
được quy định trong tiêu chuẩn này.
Việc tính toán phải được thực hiện
xuất phát từ các yêu cầu sau đây:
a) Yêu cầu công nghệ (đảm bảo điều
kiện sử dụng bình thường của các thiết bị công nghệ, các thiết bị nâng chuyển,
các dụng cụ đo đạc và kiểm tra, v.v...);
b) Yêu cầu cấu tạo (đảm
bảo tính toàn vẹn của các cấu kiện tiếp giáp với nhau và các mối nối của chúng,
đảm bảo độ nghiêng cho trước);
c) Yêu cầu tâm sinh lý (ngăn ngừa các
tác động có hại và cảm giác không thoải mái khi kết cấu dao động);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tính toán, mỗi yêu cầu trên cần
được thỏa mãn riêng biệt không phụ thuộc lẫn nhau.
11.2.2 Các tình
huống tính toán mà trong đó cần xác định độ võng và chuyển vị, các tải trọng
tương ứng với chúng, cũng như các yêu cầu liên quan đến độ vồng thi công được nêu
trong G.1.5 (Phụ lục G).
11.2.3 Độ võng của
các cấu kiện kết cấu theo yêu cầu thẩm mỹ - tâm lý không cần phải khống chế nếu độ võng
này không làm xấu đi hình dáng bên ngoài của kết cấu (ví dụ: mái màng, mái đua
nghiêng, kết cấu có cánh dưới treo hoặc nâng cao), hoặc nếu các cấu kiện kết
cấu bị khuất tầm nhìn.
CHÚ THÍCH: Đối với tất cả các dạng
mái thì tính toàn
vẹn của lớp phủ mái cần được
đảm bảo bằng các biện pháp cấu tạo (ví dụ: sử dụng cơ cấu bù trừ hoặc tạo tính liên tục
cho các bộ phận của mái) mà không phải bằng biện pháp tăng độ cứng của các cấu
kiện chịu lực.
11.2.4 Đối với các
cấu kiện của mái cần phải đảm bảo sao cho ngay cả khi tính cả độ võng của chúng
thì độ dốc của mái theo một trong các phương không nhỏ hơn 1/200 (trừ các
trường hợp được nêu trong các tiêu chuẩn khác).
11.2.5 Hệ số động
lực
ξ đối với các
tải trọng do xe bốc xếp, xe
điện nâng chuyển di động, cầu trục và cần trục treo lấy bằng 1,0.
11.3 Độ võng
giới hạn
11.3.1 Độ võng giới
hạn của các cấu kiện kết cấu của mái và sàn tầng theo các yêu cầu về công nghệ, cấu tạo
và tâm sinh lý cần được tính từ trục uốn của cấu kiện tương ứng với trạng thái
tại thời điểm đặt tải trọng gây ra độ võng cần tính, còn theo yêu cầu thẩm mỹ -
tâm lý thì được tính từ đường thẳng nối các gối tựa của các cấu kiện này
(xem cùng G.1.7, Phụ lục G).
11.3.2 Khoảng cách
(khe hở) từ đỉnh xe con của cầu trục đến điểm dưới cùng của kết cấu chịu lực bị
võng của mái (hoặc các vật gắn với chúng) lấy không nhỏ hơn 100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4 Chuyển
vị giới hạn
Chuyển vị giới hạn quy
định trong Phụ lục G.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Trọng lượng đơn vị của vật liệu
A.1 Trọng lượng
đơn vị của một số vật liệu có thể tham khảo trong Bảng A.1.
Bảng A.1 -
Trọng lượng đơn vị của một số vật liệu
Đơn vị tính bằng
kilôniutơn trên mét khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
1. Nhôm
27,0
2. Thép
78,5
3. Bê tông nặng không có cốt thép
24,0
4. Bê tông nặng có cốt thép
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
A.2 Để có thêm
thông tin, trọng lượng đơn vị của các vật liệu khác có thể tham khảo trong các
tiêu chuẩn sản phẩm và các tài liệu kỹ thuật do nhà sản xuất, chế tạo công bố.
Phụ
lục B
(quy
định)
Danh mục cần trục theo nhóm chế độ làm việc
và tải trọng va chạm của cần trục với gối chặn cuối đường ray
B.1 Danh mục một số
cần trục theo nhóm chế độ làm việc
Bảng B.1 -
Danh mục một số cần trục theo nhóm chế độ làm việc
Cần trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
sử dụng
1. Cần trục dẫn động bằng tay các
loại
A1 đến A3
Bất kỳ
2. Cần trục dẫn động bằng pa lăng
treo kể cả với thiết bị mang tải treo
Công tác sửa chữa, di chuyển tải
trọng với cường độ hạn chế
3. Cần trục với xe con có tời kể cả
với kẹp treo
Trong các gian máy của trạm thủy
điện, công tác lắp ráp và di chuyển tải trọng với cường độ hạn chế
4. Cần trục với xe con có tời kể cả
với thiết bị mang tải treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tác di chuyển tải trọng với
cường độ trung bình; công tác công nghệ ở các phân xưởng cơ khí; trong các
kho chứa các thành phẩm của xí nghiệp vật liệu xây dựng; trong các kho phân
phối các sản phẩm kim loại
5. Cần trục gàu ngoạm hai cáp, cần
trục gàu ngoạm-nam châm
Trong các kho hỗn hợp, công việc với
các tải trọng khác nhau
6. Cần trục nam châm
Trong các kho bán thành phẩm, công
việc với các tải trọng khác nhau
7. Cần trục tôi, cần trục rèn, cần
trục mang điện cực, cần trục đúc
A7
Trong các phân xưởng của nhà máy
luyện kim
8. Cần trục gàu ngoạm hai cáp, cần
trục gàu ngoạm-nam châm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Cần trục với xe con tời kể cả với
kẹp treo
Cần trục công nghệ làm việc suốt
ngày đêm
10. Cần trục dầm nâng, cần trục mang
thùng nạp liệu có gàu ngoạm, cần trục nạp liệu lò Martin, cần trục dỡ thỏi
đúc, cần trục đập, cần trục lò giếng
A8
Trong các phân xưởng của nhà máy
luyện kim
11. Cần trục nam châm
Trong các phân xưởng và kho của nhà
máy luyện kim, các cơ sở lớn chứa kim loại với tải trọng cùng loại
12. Cần trục gàu ngoạm hai cáp, cần
trục gàu ngoạm-nam châm
Trong các kho chứa vật liệu chất
đống và sắt vụn với tải trọng cùng loại (làm việc suốt ngày đêm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Tải trọng do va
chạm cần trục với gối chặn cuối đường ray
B.2.1 Giá trị tiêu
chuẩn Fk của tải trọng ngang, hướng dọc theo đường cẩu và
sinh ra do va chạm của cần trục vào gối chặn cuối đường ray được xác định theo
công thức:
(B.1)
trong đó:
Fk tính bằng kilôniutơn
(kN);
v là vận tốc của cần trục ở thời điểm
va chạm, lấy bằng một nửa vận tốc danh nghĩa, tính bằng mét trên giây (m/s).
f là độ nhún lớn nhất
có khả năng xảy ra của bộ giảm xóc, tính bằng mét (m), lấy bằng:
0,1 - đối với các cần trục có móc mềm
và sức nâng không lớn hơn 50 T thuộc các nhóm chế độ làm việc từ A1 đến A7;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng quy
đổi của cần trục, được xác định theo công thức:
(B.2)
trong đó:
mb là khối lượng cầu của
cần trục, tính bằng tấn (T);
mc là khối lượng xe
tời, tính bằng tấn (T)
mq là sức nâng của cần
trục, tính bằng tấn (T);
k là hệ số, lấy bằng:
0 - đối với các cần trục có móc mềm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là nhịp của cần
trục, tính bằng mét (m).
L1 là khoảng
cách từ xe tời tới ray có gối chặn cần tính tải trọng va chạm, tính bằng mét
(m).
B.2.2 Giá trị tính
toán Fd của
tải trọng ngang do va chạm đang xét được xác định theo công thức:
Fd = γfFk
(B.3)
trong đó:
γf là hệ số độ
tin cậy về tải trọng, lấy theo 9.8;
Fk xác định theo công
thức (B.1).
Giá trị Fd lấy không
lớn hơn giá trị giới hạn Fu nêu trong Bảng B.2 hoặc theo lý
lịch cầu trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần trục
Giá trị giới
hạn Fu, kN
1. Cần trục treo (kéo tay hay điều
khiển bằng điện), cầu trục điều khiển bằng tay
10
2. Cầu trục điện công dụng chung
thuộc nhóm chế độ làm việc từ A1 đến A3
50
3. Cầu trục điện công dụng chung và
cầu trục chuyên dụng thuộc nhóm chế độ làm việc từ A4 đến A7, cũng như cầu
trục đúc
150
4. Cầu trục điện chuyên dụng thuộc
nhóm chế độ làm việc A8:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Có móc mềm
b) Có móc cứng
250
500
Phụ
lục C
(quy
định)
Phương pháp xác định mốc chuẩn
C.1 Khi xác định
hệ số k(ze) theo công thức (12), nếu mặt đất xung
quanh nhà và công trình không bằng phẳng thì độ cao tương đương ze
được xác định thông qua độ cao z (xem 10.2.4) và z được xác định
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trường hợp mặt đất có độ dốc 0,3
< i < 2, độ
cao z được tính từ mặt cao độ công trình quy ước z0 (mốc chuẩn)
(xem Hình C.1a) thấp hơn so với mặt đất thực tới điểm cần xét.
c) Trường hợp mặt đất có độ dốc lớn i ≥ 2, mặt cao
độ công trình quy ước z0 (mốc chuẩn) để tính
độ cao z thấp hơn mặt đất thực được xác định theo Hình C.1b.
CHÚ THÍCH: Bên
trái điểm A: z0 = z1; Trên đoạn BC: z0 = H(2 - i)/1,7; Bên phải
điểm D: z0 = z2;
Trên đoạn AB và CD: z0 được xác định bằng nội suy tuyến tính.
a) Khi mặt
đất có độ dốc 0,3 < i < 2
CHÚ THÍCH: Bên trái điểm C: z0 = z1; Bên phải
điểm D: z0 = z2;
Trên đoạn CD: z0 được xác
định bằng nội suy tuyến tính.
b) Khi mặt
đất có độ dốc i ≥ 2
Hình C.1 -
Mặt cao độ công trình quy ước z0 (mốc chuẩn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Minh họa các dạng địa hình
Hình D.1 -
Hình ảnh minh họa địa hình dạng A
Hình D.2 -
Hình ảnh minh họa địa hình dạng B
Hình D.3 - Hình
ảnh minh họa địa hình dạng C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(tham
khảo)
Một số công thức đơn giản tính hệ số hiệu ứng
giật Gf và kích thước
tương đương cho một số mặt bằng phức tạp của công trình
E.1 Một số công
thức đơn giản tính hệ số hiệu ứng giật Gf
Đối với nhà cao tầng có hình dạng đều
đặn theo chiều cao và có chu kỳ dao động riêng cơ bản thứ nhất T1 > 1 s và
chiều cao không quá 150 m, có thể xác định hệ số hiệu ứng giật Gf
theo các công thức sau để tính toán sơ bộ:
- Đối với nhà bê tông cốt thép:
(E.1)
- Đối với nhà thép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.2)
trong đó:
h là chiều cao công
trình, tính bằng mét (m).
E.2 Kích thước
tương đương cho một số mặt bằng phức tạp của công trình
Đối với một số công trình có mặt bằng
phức tạp dạng chữ U, X, Y, Z, L thì kích thước tương đương của mặt bằng công
trình có thể được xác định như đối với công trình có mặt bằng hình chữ nhật trên
cơ sở kích thước của hình chữ nhật tương đương:
a) Đối với công trình có mặt bằng hình
chữ U và X: xem các hình E.1a và E.1b;
b) Đối với công trình có mặt bằng hình
chữ Y: xem các hình E.1c và E.1d;
c) Đối với công trình có mặt bằng hình
chữ L và chữ Z: xem các hình E.1e và E.1f.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mặt bằng
công trình hình chữ X
c) Mặt bằng
công trình hình chữ Y đôi
CHÚ THÍCH: .
d) Mặt bằng
công trình hình chữ Y đơn
Hình E.1 -
Kích thước tương đương cho một số mặt bằng phức tạp của công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Mặt bằng
công trình hình chữ L
CHÚ THÍCH:
f) Mặt bằng
công trình hình chữ Z
Hình E.1 (kết
thúc)
Phụ
lục F
(quy
định)
Hệ số khí động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.1 Tường phẳng
(kể cả tường chắn mái), hàng rào và kết cấu tương tự
F.1.1.1 Hệ số cx cho các vùng
khác nhau của kết cấu (Hình F.1)
lấy theo Bảng F.1.
F.1.1.2 Độ cao tương
đương ze = h.
F.1.1.3 Hệ số đặc
của kết cấu φ là tỉ số giữa diện tích phần đặc và diện tích bao của kết
cấu.
Khi L > 4h
Khi L ≤ 4h
Khi L ≤ 2h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.1 -
Các vùng trên tường phẳng, hàng rào và kết cấu tương tự
Bảng F.1 - Hệ
số cx cho các vùng
trên tường phẳng, hàng rào và kết cấu tương tự (xem Hình
F.1)
Hệ số đặc
Tường
Vùng
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẳng
L/h ≤ 3
2,3
1,4
1,2
1,2
L/h = 5
2,9
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
L/h ≥ 10
3,4
2,1
1,7
1,2
Có bẻ góc
với chiều dài phần bẻ góc không nhỏ hơn h 1)
2,1
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
φ = 0,8
1,2
1,2
1,2
1,2
1) Đối với
chiều dài phần bẻ góc trong khoảng từ 0 đến h, có thể xác định cx bằng nội
suy tuyến tính.
CHÚ THÍCH: Với các giá trị trung
gian của hệ số đặc φ, có thể xác định cx bằng nội
suy tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bảng quảng cáo nằm cách mặt
đất một khoảng zg ≥ d/4
(Hình F.2): cx = 2,5 kλ, trong đó kλ
được xác định theo F.18.
Khi zg < d/4 và b/d ≤ 1 thì cũng có
thể lấy cx = 2,5kλ.
Hợp lực của các tải trọng hướng vuông
góc với mặt phẳng bảng quảng cáo cần được đặt ở độ cao tâm hình học của bảng
quảng cáo với độ lệch tâm theo phương ngang e = ±0,25b. Độ cao
tương
đương
ze lấy bằng
Hình F.2 - Bảng quảng
cáo
F.2 Mái bằng
F.2.1 Mái được coi
là mái bằng khi có góc dốc α trong khoảng - 5° < α < 5°.
F.2.2 Mái được chia
thành các vùng như trên Hình F.3.
F.2.3 Đối với mái
bằng và mái có các cạnh bo tròn hoặc vát góc (Hình F.3b), độ cao tương đương
lấy bằng ze = h. Đối
với mái bằng có tường chắn mái (xem Hình F.3a), độ cao tương đương lấy bằng ze = h + hp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hệ số khí động áp lực ce
cho tường chắn mái được xác định theo F.1.1.
e = min (b; 2h)
b là cạnh vuông góc hướng gió
Hình F.3 - Mái bằng
Bảng F.2 - Hệ
số ce cho mái bằng
Loại mái
Vùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
H
I
Có cạnh sắc
- 1,8
- 1,2
- 0,7
± 0,2
Có tường chắn mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,6
- 1,1
- 0,7
± 0,2
hp/h = 0,05
- 1,4
- 0,9
- 0,7
± 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,2
- 0,8
- 0,7
± 0,2
Có cạnh bo tròn
r/h = 0,05
- 1,0
- 1,2
- 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r/h = 0,10
- 0,7
- 0,8
- 0,3
± 0,2
r/h = 0,20
- 0,5
- 0,5
- 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có cạnh vát góc
α = 30°
- 1,0
- 1,0
- 0,3
± 0,2
α = 45°
- 1,2
- 1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,2
α = 60°
- 1,3
- 1,3
- 0,5
± 0,2
CHÚ THÍCH 1: Đối với mái có tường
chắn mái hoặc mái có cạnh bo tròn, có thể sử dụng nội suy tuyến tính cho các giá
trị trung gian của hp/h và r/h.
CHÚ THÍCH 2: Đối với mái có cạnh vát
góc, có thể sử dụng nội suy tuyến tính giữa α = 30°, α = 45° và α = 60°. Khi α > 60°,
sử dụng nội suy tuyến tính giữa giá trị α = 60° và giá
trị cho mái bằng có cạnh sắc.
CHÚ THÍCH 3: Trong vùng I, nơi có
các giá trị dương và âm, thì cần xét cả hai giá trị này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5: Đối với mái có cạnh bo
tròn, hệ số khí động áp lực ngoài ce được xác định bằng nội
suy tuyến tính (dọc theo đường bo tròn) giữa các giá trị cho tường và cho
mái.
CHÚ THÍCH 6: Đối với mái có cạnh vát
góc với kích thước nằm ngang nhỏ
hơn e/10 thì sử dụng giá trị ce cho mái có cạnh sắc.
e được xác định như trên Hình F.3.
F.3 Mái dốc một phía
F.3.1 Mái dốc một
phía, bao gồm cả các phần nhô ra, được chia thành các vùng như trên Hình F.4.
F.3.2 Độ cao tương
đương lấy bằng ze = h.
F.3.3 Hệ số khí
động áp lực ce được xác định cho từng vùng theo các bảng F3a
và F.3b.
a) Sơ đồ
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là cạnh
vuông góc
hướng
gió
b) Góc hướng gió θ = 0° và θ = 180°
c) Góc hướng gió θ = 90°
Hình F.4 -
Mái dốc một phía
Bảng F.3a -
Hệ số khí động áp lực ngoài ce cho mái dốc một phía khi góc hướng
gió θ = 0° và θ = 180°
Góc dốc α, °
Góc hướng
gió
θ = 0°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng
Vùng
F
G
H
F
G
H
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,2
- 0,6
- 2,3
- 1,3
- 0,8
+ 0,0
+ 0,0
+ 0,0
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,8
- 0,3
- 2,5
- 1,3
- 0,9
+ 0,2
+ 0,2
+ 0,2
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,5
- 0,2
-1,1
-0,8
-0,8
+ 0,7
+ 0,7
+ 0,4
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,0
- 0,0
- 0,6
- 0,5
- 0,7
+ 0,7
+ 0,7
+ 0,6
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 0,7
+ 0,7
- 0,5
- 0,5
- 0,5
75
+ 0,8
+ 0,8
+ 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,5
- 0,5
CHÚ THÍCH 1: Khi θ = 0°, áp
lực thay đổi nhanh giữa các giá trị âm và dương khi góc dốc + 5° ≤ α ≤ + 45°, do
đó cả hai giá trị âm và dương đều được nêu trong bảng này. Đối với mái này, cần xét hai
trường hợp: một là với tất cả các giá trị dương và hai là với tất cả các
giá trị âm. Không được xét đồng thời giá trị âm và dương trên cùng một mặt.
CHÚ THÍCH 2: Sử dụng phương pháp nội
suy tuyến tính cho các góc dốc trung gian nằm giữa các giá trị cùng dấu. Các giá
trị bằng 0,0 dùng để nội suy tuyến tính.
Bảng F.3b -
Hệ số khí động áp lực ngoài ce cho mái dốc một phía khi góc hướng
gió θ = 90°
Góc dốc α, °
Vùng
Fup
Flow
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
I
5
- 2,1
- 2,1
- 1,8
- 0,6
- 0,5
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,6
- 1,9
- 0,8
- 0,7
30
- 2,1
- 1,3
- 1.5
- 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
- 1,5
- 1,3
- 1,4
- 1,0
- 0,9
60
- 1,2
- 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,0
- 0,7
75
- 1,2
- 1,2
- 1,2
- 1,0
- 0,5
F.4 Nhà mái dốc hai
phía có mặt bằng hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.1.1 Hệ số khí
động ce cho các vùng trên các tường của nhà có mặt bằng chữ
nhật (Hình F.5a) lấy theo Bảng F.4.
Đối với tường nghiêng (Hình F.5b) với
góc nghiêng trong khoảng 45° < ω < 90°, các hệ số
khí động được xác định tương tự như đối với tường thẳng đứng.
Hình F.5a -
Tường thẳng đứng của nhà có mặt bằng chữ nhật
Hình F.5b -
Tường nghiêng của nhà có mặt bằng chữ nhật
Bảng F.4 - Hệ
số ce cho tường thẳng đứng của nhà có
mặt bằng chữ nhật
h/d
Vùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
E
5
- 1,2
- 0,8
- 0,5
+ 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
- 1,2
- 0,8
- 0,5
+ 0,8
- 0,5
≤ 0,25
- 1,2
- 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 0,7
- 0,3
F.4.1.2 Đối với các
tường bên có lô gia nhô ra, hệ số khí động ma sát lấy bằng cf = 0,1.
F.4.2 Mái dốc hai
phía
F.4.2.1 Mái dốc hai
phía được chia thành các vùng như trên Hình F.6.
F.4.2.2 Hệ số khí
động áp lực ce cho các vùng của mái được xác định theo các
bảng F.5a và F.5b phụ thuộc vào hướng gió.
F.4.2.3 Đối với mái
trơn dài khi góc hướng gió θ = 90° (Hình F.6c) thì hệ số khí động ma sát cf = 0,02.
a) Sơ đồ chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Góc hướng
gió θ = 0° e = min (b;
2h)
c) Góc hướng gió θ
= 90°
CHÚ DẪN:
1 - Phía đón gió;
2 - Phía hút gió.
Hình F.6 -
Mái dốc hai phía của nhà có mặt bằng chữ nhật
Bảng F.5a -
Hệ số ce khi góc hướng gió θ = 0°
Gốc dốc α, °
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
G
H
I
J
- 45
-0,6
-0,6
-0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,0
- 30
-1,1
-2,0
-0,8
-0,6
-0,8
- 15
-2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,9
-0,5
-0,7
- 5
- 2,3
- 1,2
- 0,8
+ 0,2
+ 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,6
5
- 1.7
- 1,2
- 0,6
- 0,6
+ 0,2
+ 0,0
+ 0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,6
15
- 0,9
- 0,8
- 0,3
- 0,4
- 1,0
+ 0,2
+ 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
- 0,5
- 0,5
- 0,2
- 0,4
- 0,5
+ 0,7
+ 0,7
+ 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,0
- 0,0
- 0,0
- 0,2
- 0,3
+ 0,7
+ 0,7
+ 0,6
+ 0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
+ 0,7
+ 0,7
+ 0,7
- 0,2
- 0,3
75
+ 0,8
+ 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,2
- 0,3
CHÚ THÍCH 1: Khi θ = 0°, áp
lực thay đổi nhanh giữa các giá trị âm và dương khi góc
dốc - 5° ≤ α ≤ + 45°, do
đó cả hai giá trị âm và dương đều được nêu trong bảng này. Đối với mái này,
cần xét hai trường hợp: một là với tất cả các giá trị dương và hai là với
tất cả các giá trị âm. Không được xét đồng thời giá trị âm và dương trên cùng
một mặt.
CHÚ THÍCH 2: Sử dụng
nội suy tuyến tính cho các góc dốc nằm trong khoảng giữa các giá trị cùng dấu
(không nội suy giữa α = + 5° và α = - 5° mà
dùng số liệu cho mái bằng trong F.2). Các giá trị bằng 0,0 dùng để nội suy
tuyến tính.
Bảng F.5b -
Hệ số ce khi góc hướng gió θ = 90°
Góc dốc α, °
Vùng
F
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
- 45
- 1,4
- 1,2
- 1,0
- 0,9
- 30
- 1,5
- 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,9
- 15
- 1,9
- 1,2
- 0,8
- 0,8
- 5
- 1,8
- 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,6
+ 5
- 1,6
- 1,3
- 0,7
- 0,6
15
- 1,3
- 1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,5
30
- 1,1
- 1,4
- 0,8
- 0,5
45
- 1,1
- 1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,5
60
- 1,1
- 1,2
- 0,8
- 0,5
75
- 1,1
- 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,5
F.5 Mái dốc bốn phía
F.5.1 Mái dốc bốn
phía, bao gồm cả các phần nhô ra, được chia thành các vùng như trên Hình F.7.
F.5.2 Độ cao tương
đương lấy bằng ze = h.
F.5.3 Hệ số khí động
áp lực ce cho từng vùng lấy theo Bảng F.6.
a) Góc
hướng gió θ = 0°
e = min (b; 2h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Góc
hướng gió θ = 90°
Hình F.7 -
Mái dốc bốn phía
Bảng F.6 - Hệ
số khí động áp lực ngoài ce cho mái dốc bốn phía
Góc dốc
α0, °, cho θ = 0°,
α90, °, cho θ = 90°
Các vùng
khi góc hướng gió θ = 0° và θ = 90°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
H
I
J
K
L
M
N
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,2
- 0,6
- 0,3
- 0,6
- 0,6
- 1,2
- 0,6
- 0,4
+ 0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 0,0
15
- 0,9
- 0,8
- 0,3
- 0,5
- 1,0
- 1,2
- 1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,3
+ 0,2
+ 0,2
+ 0,2
30
- 0,5
- 0,5
- 0,2
- 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,5
- 1,4
- 0,8
- 0,2
+ 0,5
+ 0,7
+ 0,4
45
- 0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,0
- 0,3
- 0,6
- 0,3
- 1,3
- 0,8
- 0,2
+ 0,7
+ 0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
+ 0,7
+ 0,7
+ 0,7
- 0,3
- 0,6
- 0,3
- 1,2
- 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
+ 0,8
+ 0,8
+ 0,8
- 0,3
- 0,6
- 0,3
- 1,2
- 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Khi θ = 0°, áp
lực thay đổi nhanh giữa các giá trị âm và dương trên mặt đón gió khi góc dốc
- 5° ≤
α ≤ + 45°, do
đó cả hai giá trị âm và dương đều được nêu trong bảng này. Đối với mái này, cần xét hai trường
hợp: một là với tất cả các giá
trị dương và hai là với tất cả các giá trị âm. Không xét đồng thời cả hai
giá trị âm và dương trên cùng một mặt.
CHÚ THÍCH 2: Sử dụng nội suy tuyến
tính cho các góc dốc nằm giữa các giá trị cùng dấu. Các giá trị bằng 0,0 dùng
để nội suy tuyến tính.
CHÚ THÍCH 3: Góc dốc của mặt đón gió
luôn ảnh hưởng tới hệ số khí động áp lực.
F.6 Nhà mặt bằng chữ
nhật có mái vòm và gần vòm
F.6.1 Sự phân bố hệ
số khí động ce cho các vùng A, B, C trên bề mặt
mái được thể hiện trên Hình F.8.
F.6.2 Hệ số khí
động ce cho tường lấy theo Bảng F.4.
F.6.3 Khi xác định
độ cao tương đương ze theo 10.2.4: h = h1 + 0,7f.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Khi 0,2 < f/d ≤ 0,3 và h1/d ≥ 0,5 thì phải
xét hai giá trị của hệ số khí động ce cho vùng A.
Hình F.8 -
Phân bố hệ số khí động ce trên bề mặt mái vòm và mái gần
giống vòm
F.7 Công trình mặt
bằng tròn có mái chỏm cầu và mái nón
F.7.1 Đối với mái
chỏm cầu (xem Hình F.9a), giá trị hệ số khí động áp lực ngoài ce
lấy không đổi dọc theo các tiết diện song song với B-B. Các giá trị của hệ số ce
tại các vị trí A và C, cũng như
tại tiết diện B-B được thể hiện trên Hình F.9a. Đối với các tiết diện trung
gian, hệ số ce được xác định bằng nội suy tuyến tính.
Hình F.9a -
Mái chòm cầu
F.7.2 Đối với mái
nón (xem Hình F.9b), giá trị hệ số khí động áp lực ngoài ce
khi góc dốc của mái 15° < α < 30° được xác định theo Bảng F.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.7 - Hệ
số khí động áp lực ngoài ce cho mái nón
Vùng
A
B
C
D
E
- 1,5
- 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2,0
- 0,7
F.7.3 Đối với mái
chỏm cầu và mái nón khi xác định độ cao tương đương ze theo
10.2.4: h = h1 + 0,7f.
F.8 Nhà có cửa trời
dọc nhà và nhà có chiều cao thay đổi
F.8.1 Đối với các
vùng A và B (Hình F.10), hệ số ce được xác định theo các bảng
F.5a và F.5b.
F.8.2 Đối với các
cửa trời của vùng C (Hình
F.10b):
khi λ < 2:
cx = 0,2
khi 2 ≤ λ ≤ 8:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi λ > 8:
cx = 0,8
trong đó: λ = a/hf, với hf
là chiều cao các cửa trời của vùng C.
F.8.3 Đối với các
vùng còn lại của mái: ce = - 0,5.
F.8.4 Đối với các
mặt đứng và tường thẳng đứng của nhà, hệ số ce được xác định
theo Bảng F.2.
F.8.5 Khi xác định
độ cao tương đương ze theo 10.2.4: h = h1.
a) Nhà có cửa trời
dọc nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN: 1 - Tường chắn gió
Hình F.10 -
Nhà có cửa trời dọc nhà và nhà có chiều cao thay đổi
F.9 Nhà có cửa trời
trên đỉnh
F.9.1 Đối với cửa
trời phía đón gió, hệ số ce được xác định theo các bảng F.5a
và F.5b.
F.9.2 Đối với các cửa trời còn
lại, hệ số ce được xác định như đối với vùng C (xem F.8).
F.9.3 Đối với các
phần còn lại của mái: ce = - 0,5.
F.9.4 Đối với các
mặt đứng và tường thẳng đứng của nhà, hệ số ce được xác định
theo Bảng F.4.
F.9.5 Khi xác định
độ cao tương đương ze theo 10.2.4:
h = h1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.10 Nhà có mái răng
cưa
F.10.1 Đối với vùng
A (Hình F.13), hệ số ce được xác định theo các bảng F.5a và
F.5b.
F.10.2 Đối với vùng
còn lại của mái, hệ số ce = - 0,5.
F.10.3 Đối với các
mặt đứng và tường thẳng đứng của nhà, hệ số ce được xác định
theo Bảng F.4.
F.10.4 Khi xác định
độ cao tương đương ze theo 10.2.4:
h = h1.
F.10.5 Hệ số khí
động ma sát cho mái răng cưa cf = 0,04.
Hình F.12 -
Nhà có mái răng cưa
F.11 Nhà có góc lõm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.13 -
Mặt bằng của nhà có góc lõm
Bảng F.8 - Hệ
số ce cho tường và mái của nhà có góc lõm
Tường
Các mặt
đứng còn lại
Mái
K
L
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội suy
tuyến tính giữa vùng K và M
0,8
Theo Bảng
F.4
Theo các
bảng F.5a và F.5b
F.11.2 Khi xác định
độ cao tương đương ze theo 10.2.4: h = h1.
F.12 Xét đến áp lực
trong
F.12.1 Độ hở của tường
chắn μ được xác
định bằng tỉ số giữa tổng diện tích lỗ mở của tường chắn và tổng diện tích tường chắn.
F.12.2 Khi độ hở μ ≤ 5 %: ci1 = ci2 = ± 0,2. Đối với
mỗi tường nhà, dấu “cộng” hoặc “trừ” cần được lựa chọn theo điều kiện thực hiện
phương án bất lợi nhất của tải trọng.
Khi μ ≥ 30 %: ci1 = - 0,5; ci2 = 0,8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.14 -
Các hệ số khí động có xét đến áp lực trong
F.13 Mái che
Hệ số khí động ce
của bốn loại mái che (Hình F.15) với kết cấu đỡ (ví dụ: cột, trụ) không có tấm
chắn đứng đặc được xác định theo Bảng F.9.
CHÚ DẪN:
1 - Kết cấu đỡ không có tấm chắn đứng
đặc.
Hình F.15 -
Các sơ đồ phân bố hệ số ce cho mái che
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại sơ đồ
α,°
Giá trị ce
ce1
ce2
ce3
ce4
I
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,3
- 1,1
0,0
20
1,1
0,0
0,0
-0,4
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,6
0,0
II
10
0,0
- 1,1
- 1,5
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
0,5
0,0
0,0
30
2,0
0,8
0,4
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1,4
0,4
-
-
20
1,8
0,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
2,2
0,6
-
-
IV
10
1,3
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
20
1,4
0,3
-
-
30
1,6
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
CHÚ THÍCH 1: Đối với các giá trị âm
của ce1, ce2, ce3, ce4, hướng áp
lực trên các sơ đồ cần được thay thế ngược lại.
CHÚ THÍCH 2: Đối với mái che lượn
sóng, hệ số khí động ma sát cf = 0,04.
CHÚ THÍCH 3: Đối với mái che nằm
ngang, phải xét hai phương án chất tải ứng với các sơ đồ III và IV với α = 10°.
F.14 Khối cầu
F.14.1 Hệ số khí
động cản chính diện cx của khối cầu
khi zg ≥ d/2 (Hình F.16)
được xác định theo các biểu đồ trên Hình F.17 phụ thuộc vào hệ số Reynold Re
(xem F.14.4) và độ nhám tương đối δ = Δ/d, trong đó Δ là độ nhám
bề mặt, tính bằng mét (m) (xem F.19).
Khi zg < d/2,
hệ số cx cần được
tăng lên 1,6 lần.
Hình F.16 - Khối cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.17 -
Hệ số khí động cản chính diện cx của khối cầu
F.14.2 Hệ số lực
nâng khối cầu cz lấy như sau:
khi zg > d/2: cz = 0;
khi zg < d/2:
cz = 0,6.
F.14.3 Độ cao tương
đương ze (xem 10.2.4): ze = zg + d/2.
F.14.4 Số Reynold Re
được xác định theo công thức:
(F.1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v là độ nhớt động học, lấy bằng 0,145 x 10-4
m2/s;
V(ze)3 600s,50 là vận tốc
gió trung bình trong khoảng thời gian 3 600 s ứng với chu kỳ lặp 50 năm, tại độ
cao tương đương ze, tính theo công thức:
(F.2)
với:
V(ze)3 600s,50 tính bằng
mét trên giây (m/s);
V3s,50 là vận tốc
gió 3s (lấy trung bình trong khoảng thời gian 3 s) ứng với chu kỳ lặp 50 năm, lấy
theo [1];
và ᾱ lấy theo Bảng 10;
ze là độ cao tương
đương, tính bằng mét (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.15.1 Hệ số khí
động áp lực ngoài ce1 (xem Hình F.18) được xác
định theo công thức:
ce1 = kλ1cβ
(F.3)
trong đó:
kλ1 = 1 - khi cβ > 0;
kλ1 = kλ - khi cβ < 0, với kλ xác định theo
F.18.
Sự phân bố hệ số cβ trên bề mặt
trụ tròn khi δ = Δ/d < 5.10-4 (Δ xem trong F.19)
được thể hiện trên Hình F.19 ứng với các số Reynold Re khác nhau (Re tính theo
công thức (F.1)). Giá trị các góc βmin và βb
trên Hình F.19, cũng như giá trị các hệ số cmin và cb tương ứng
với các góc này được nêu trong Bảng F.10.
Hình F.18 -
Hệ số khí động của công trình và các cấu kiện kết cấu có bề mặt trụ tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.19 -
Sự phân bố hệ số cβ trên bề mặt
trụ tròn
Bảng F.10 - Các giá trị βmin, βb, cmin và cb
Re
βmin, °
cmin
βb, °
cb
5·105
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
- 0,4
2·106
80
- 1,9
120
- 0,7
107
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
- 0,8
Các ký hiệu trong Bảng F.10:
βmin là vị trí có giá trị áp
lực gió nhỏ nhất;
cmin là giá trị
hệ số khí động áp lực gió nhỏ nhất;
βb là vị
trí dòng gió tách nhánh;
cb là giá trị
hệ số khí động
áp lực gió nền.
F.15.2 Giá trị các
hệ số khí động áp lực ce2 và ci (Hình F.18)
được nêu trong Bảng F.11. Hệ số ci cần được kể
đến đối với “mái nổi” (cũng có thể gọi là “mái phao”), cũng như khi không có
mái.
Bảng F.11 -
Các hệ số ce2 và ci
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/6
1/4
1/2
1
2
≥ 5
ce2, ci
- 0,50
- 0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,80
- 0,90
- 1,05
F.15.3 Hệ số khí
động cản chính diện cx được xác
định theo công thức:
cx = kλcx∞
(F.4)
trong đó:
kλ xác định theo F.18
phụ thuộc vào độ mảnh hiệu dụng của công trình;
cx∞ là hệ số, lấy theo
biểu đồ trên Hình F.20 phụ thuộc vào số Reynold Re (xem F.14.4) và độ nhám tương
đối
δ = Δ/d (Δ là độ
nhám bề mặt, xem trong F.19); đối với công trình hình trụ
tròn có
sườn thì Δ là chiều cao
sườn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.20 - Hệ số cx∞
F.15.4 Đối với dây
dẫn cx = 1,2.
F.15.5 Hệ số khí
động cản chính diện cxβ của các cấu
kiện nằm nghiêng (Hình F.21) được xác định theo công
thức:
cxβ = cxsin2
β
(F.5)
trong đó
cx được xác
định theo các số liệu trong F.15, F.16 và F.17;
β là góc giữa trục cấu
kiện và hướng gió dọc theo trục x.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Cấu kiện;
2 - Hình chiếu của cấu kiện
lên mặt phẳng xy.
Hình F.21 -
Cấu kiện nằm nghiêng
F.15.6 Số Reynold Re
được xác định theo công thức (F.1) trong F.14.4, trong đó:
ze = 0,8h - đối với
công trình thẳng đứng;
ze lấy bằng khoảng cách
từ mặt đất đến trục của công trình - đối với công trình nằm ngang.
F.16 Công trình hình
lăng trụ và các cấu kiện kết cấu
F.16.1 Hệ số khí
động cản chính diện cx của công trình
hình lăng trụ được xác định theo công thức:
cx = kλ
cx∞
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
kλ được xác định theo
F.18 phụ thuộc vào độ mảnh hiệu dụng của công trình λe;
cx∞ được lấy theo biểu
đồ trên Hình F.22 đối với tiết diện chữ nhật và theo Bảng F.12 đối với tiết diện
n góc và các cấu kiện kết cấu (dạng định hình).
Hình F.22 -
Hệ số khí động cản chính diện cx của công
trình hình lăng trụ
Bảng F.12 - Hệ số cx∞ cho tiết
diện n góc và các cấu kiện kết cấu (dạng định hình)
Sơ đồ tiết
diện và hướng gió
θ,°
n (số cạnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đa giác đều
Bất kỳ
5
1,8
từ 6 đến 8
1,5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
1,0
F.16.2 Hệ số khí
động cản chính diện cx đối với các
thanh định hình lấy bằng 1,4 (cx = 1,4).
F.17 Kết cấu rỗng
F.17.1 Chỉ dẫn
chung
F.17.1.1 Các hệ số khí
động của kết cấu rỗng được tính trên diện tích các mặt của giàn không gian hoặc
diện tích bao của giàn phẳng.
F.17.1.2 Hướng trục x đối với giàn
phẳng trùng với hướng gió và vuông góc với mặt phẳng kết cấu giàn; đối
với giàn không gian hướng gió tính toán được chỉ trong Bảng 14.
F.17.2 Kết cấu rỗng
phẳng đứng độc lập
Hệ số khí động cx của kết cấu
rỗng phẳng đứng độc lập (Hình F.23) được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(F.7)
trong đó
cxi là hệ số khí động
của thanh thứ i của kết cấu:
- lấy bằng 1,4 (cxi = 1,4) đối với
thanh định hình;
- được xác định theo các chỉ dẫn trong
F.12 và F.13 tương ứng đối với các cấu kiện tiết diện tròn và chữ nhật; khi đó kλ = 1;
Ai là diện tích hình
chiếu thanh thứ i của
kết cấu (xem thêm F.17.5);
Ac là diện tích bao của
kết cấu: Ac = L · h (xem thêm
F.17.5).
Hình F.23 -
Kết cấu rỗng phẳng đứng độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kết cấu đón gió, hệ số cx1 được xác
định như đối với giàn đứng độc lập; đối với các kết cấu từ thứ hai trở
đi, cx2 = cx1η.
Đối với giàn làm bằng ống khi Re < 4·105,
hệ số η được xác
định theo Bảng F.13 phụ thuộc vào khoảng cách tương đối giữa các giàn b/h
(Hình F.24) và hệ số đặc của giàn φ (xem F.17.5).
Hình F.24 -
Dãy kết cấu rỗng phẳng song song nhau
Bảng F.13 -
Hệ số η
φ
b/h
1/2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
0,1
0,93
0,99
1,00
1,00
1,00
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,81
0,87
0,90
0,93
0,3
0,56
0,65
0,73
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,38
0,48
0,59
0,65
0,72
0,5
0,19
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
0,61
≥ 0,6
0,00
0,15
0,30
0,40
0,50
Đối với giàn làm bằng ống khi Re
≥ 4 · 105, hệ số η = 0,95.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.17.4 Tháp rỗng và giàn không gian
Hệ số khí động ct của tháp rỗng
và giàn không gian (Hình F.25) được xác định theo công thức:
ct = cx (1 + η)k1
(F.8)
trong đó:
cx được xác
định như đối với giàn đứng độc lập;
η được xác định như đối với dãy giàn
phẳng (xem F.17.3);
k1 là hệ số,
lấy theo Bảng F.14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.14 - Hệ số k1
Dạng đường
bao tiết diện ngang và hướng gió
Giá trị k1
1,0
0,9
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số đặc của kết cấu φ được xác
định theo công thức:
(F.9)
trong đó:
Ai là diện tích hình
chiếu của cấu kiện thứ i trong giàn;
Ac là diện tích bao của
kết cấu (xem Hình F.26).
Hình F.26 - Các
thông số để xác định hệ
số đặc φ của giàn
F.18 Xét đến độ mảnh
hiệu dụng của công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.27 -
Hệ số kλ
Bảng F.15 -
Độ mảnh hiệu dụng λe
λe =
λ/2
λe =
λ
λe =
2λ
λe =
∞
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu trong Bảng F.15:
L, b tương ứng
là kích thước lớn nhất và nhỏ
nhất của công trình hoặc cấu kiện của nó trong mặt phẳng vuông góc với hướng
gió.
F.19 Xét đến độ nhám
bề mặt ngoài
Tùy theo sự gia công bề mặt kết cấu và
vật liệu dùng để chế tạo kết cấu, độ nhám Δ của bề mặt kết cấu được nêu trong Bảng F.16.
Bảng F.16 -
Độ nhám Δ của bề mặt
kết cấu
Đơn vị tính
bằng mét
Loại bề mặt
Độ nhám A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5·10-6
2. Vật liệu được đánh bóng
2·10-6
3. Sơn dầu mịn
6·10-6
4. Sơn phun
2·10-5
5. Gang đúc
2·10-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2·10-4
7. Bê tông mài
2·10-4
8. Bê tông nhám
10-3
9. Gỉ sét
2·10-3
10. Khối xây (gạch, đá)
3·10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục G
(quy
định)
Độ võng và chuyển vị
G.1 Xác định độ võng
và chuyển vị
G.1.1 Khi xác định
độ võng và chuyển vị cần phải kể đến tất cả các yếu tố chính ảnh hưởng đến giá
trị của chúng (biến dạng không đàn hồi của vật liệu, sự hình thành vết nứt,
việc xét đến sơ đồ biến dạng, việc xét đến các kết cấu liền kề, độ mềm dẻo của
các nút liên kết và nền). Khi có đủ cơ sở, có thể không cần tính đến một số yếu
tố nào đó hoặc tính đến bằng phương pháp gần đúng.
G.1.2 Đối với kết
cấu dùng loại vật liệu có tính từ biến thì phải kể đến sự tăng độ võng theo thời
gian. Khi khống chế độ võng theo yêu cầu tâm sinh lý thì chỉ kể đến từ biến
ngắn hạn xuất hiện ngay sau khi đặt tải, còn theo yêu cầu công nghệ và cấu tạo
(trừ khi tính toán kể đến tải trọng gió), thẩm mỹ - tâm lý thì kể đến từ biến
toàn phần.
G.1.3 Khi xác định
độ võng ngang của cột nhà một tầng và của trụ cầu cạn do tải trọng ngang của cần trục cần
chọn sơ đồ tính của cột (trụ) có kể đến điều kiện liên kết với giả thiết:
- Cột nhà và trụ các cầu cạn trong nhà
không có dịch chuyển ngang ở cao độ gối tựa trên cùng (nếu sàn mái không tạo
thành tấm cứng trong mặt phẳng ngang, cần kể đến độ mềm dẻo theo phương ngang
của gối tựa này);
- Trụ các cầu cạn ngoài trời được coi
như công xôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có các thiết bị và dụng cụ độ
chính xác cao nhạy với dao động của kết cấu mà chúng đặt trên đó thì giá trị
giới hạn của chuyển vị rung, vận tốc rung và gia tốc rung cần được xác định
theo nhiệm vụ thiết kế.
G.1.5 Tình huống
tính toán, mà trong đó phải xác định độ võng, chuyển vị và các tải trọng tương
ứng với chúng, phải được lựa chọn tùy thuộc vào việc tính toán được thực hiện
theo các yêu cầu nào.
Tình huống tính toán được đặc trưng
bởi sơ đồ tính toán kết cấu, loại tải trọng, giá trị các hệ số điều kiện làm
việc và các hệ số độ tin cậy, số lượng các trạng thái giới hạn được xét đến
trong tình huống tính toán đó.
Nếu việc tính toán được thực hiện theo
yêu cầu công nghệ thì tình huống tính toán cần phải phù hợp với tác dụng của
các tải trọng gây ảnh hưởng đến sự làm việc của các thiết bị công nghệ.
Nếu việc tính toán được thực hiện theo
yêu cầu cấu tạo thì tình huống tính toán cần phải phù hợp với tác dụng của các
tải trọng gây ra các hư
hỏng của các cấu kiện liền kề do độ võng và chuyển vị quá lớn.
Nếu việc tính toán được thực hiện theo
yêu cầu tâm sinh lý thì tình huống tính toán cần phải phù hợp với trạng thái có
liên quan đến dao động của kết cấu và khi đó phải kể đến các tải trọng gây ảnh
hưởng đến dao động của kết cấu quy định trong tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn
khác có liên quan.
Nếu việc tính toán được thực hiện theo
yêu cầu thẩm mỹ - tâm lý thì tình huống tính toán cần phải phù hợp với tác dụng của
các tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn.
Đối với kết cấu mái và sàn tầng được
thiết kế với độ vồng thi công thì khi khống chế độ võng theo yêu cầu thẩm mỹ -
tâm lý, độ võng đứng xác định được cần phải giảm đi một đại lượng bằng giá trị
độ vồng thi công đó.
G.1.6 Độ võng của
các cấu kiện của sàn tầng và mái theo yêu cầu cấu tạo không được vượt quá khoảng
cách (khe hở) giữa mặt dưới của các cấu kiện đó và mặt trên (đỉnh) của tường
ngăn, vách kính, khuôn cửa sổ, khuôn cửa đi và các cấu kiện cấu tạo khác nằm dưới
các cấu kiện chịu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Có một
tường ngăn
b) Có hai
tường ngăn
CHÚ DẪN:
1 - Tường chịu lực (hoặc cột);
4 - Sàn tàng (hoặc mái) khi chịu tải
trọng;
2 - Tường ngăn;
5 - Các đoạn thẳng mốc để tính độ
võng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 - Khe hở.
Hình G.1 - Sơ
đồ xác định các giá trị L (L1, L2, L3) khi có
tường ngăn nằm giữa các tường chịu lực
G.1.8 Độ võng của
kết cấu vì kèo khi có đường ray của cần trục treo (Bảng G.1, mục 2c) lấy bằng
hiệu các độ võng f1 và f2
của các kết cấu vì kèo liền kề nhau (Hình G.2).
CHÚ DẪN:
1 - Kết cấu vì kèo;
3 - Cần trục treo;
2 - Dầm đỡ đường ray cần trục treo;
4 - Vị trí ban đầu của kết cấu vì
kèo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f1 - Độ võng
của kết cấu vì kèo chịu lực nhiều nhất;
f2 - Độ võng của kết
cấu vì kèo gần kết cấu
vì kèo chịu lực nhiều nhất.
Hình G.2 - Sơ
đồ tính độ võng của kết cấu vì kèo khi có đường ray của
cần trục treo
G.1.9 Chuyển vị
ngang của khung cần được xác định trong mặt phẳng tường và tường ngăn mà tính
toàn vẹn của chúng cần được đảm bảo.
G.2 Độ võng giới hạn
G.2.1 Độ võng đứng
giới hạn của cấu kiện kết cấu
G.2.2.1 Độ võng đứng
giới hạn fu của các cấu kiện kết cấu và tải trọng tương ứng
dùng để xác định độ võng f được nêu trong Bảng G.1.
Bảng G.1 - Độ
võng đứng giới hạn fu và tải trọng tương ứng để xác định
độ võng đứng f
Cấu kiện
kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị fu
Tải trọng để xác
định độ võng đứng f
1. Dầm đỡ cần trục kiểu cầu
(cầu trục) và cần
trục treo được điều khiển từ cabin ứng với chế độ làm việc (theo TCVN
8590-1:2010 (ISO 4301-1:1986)):
nhóm A1 đến A6
Tâm sinh lý
L/400
Tải trọng do một cần trục
nhóm A7
L/500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhóm A8
L/600
Tải trọng do một cần trục
2. Dầm, giàn, xà, bản, xà gồ, tấm, bản (bao
gồm cả sườn của tấm và bản) đỡ:
a) Mái và sàn tầng nhìn thấy được,
có nhịp L, m:
L ≤ 1
L = 3
L = 3
Thẩm mỹ -
tâm lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L/150
L/150
Tải trọng thường xuyên và tạm thời
dài hạn (trong đó có tải trọng tạm thời ngắn hạn nêu tại Bảng 4 với hệ số
giảm η nêu tại 8.3.3)
L = 6
L = 24 (12)
L ≥ 36 (24)
Thẩm mỹ -
tâm lý
L/200
L/250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng thường xuyên và tạm thời
dài hạn (trong đó có tải trọng tạm thời ngắn hạn nêu tại Bảng 4 với hệ số
giảm η nêu tại 8.3.3)
b) Mái và sàn tầng khi sử dụng pa
lăng, cần trục treo được điều khiển từ cabin
Tâm sinh lý
L/400 hoặc a/200
(lấy giá trị nhỏ hơn)
Tải trọng do một cần trục hoặc pa
lăng trên một đường ray
c) Sàn tầng chịu tác dụng của:
Tâm sinh lý
L/350
Giá trị bất lợi hơn trong hai giá
trị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tải trọng do một xe xếp tải.
- các tải trọng di chuyển, vật liệu,
chi tiết máy móc và các tải trọng di động khác (trong đó có tải trọng di
chuyển trên nền không ray)
- tải trọng di chuyển trên ray:
+ khổ hẹp
L/400
Tải trọng do một toa (hoặc một xe)
chạy trên một đường ray
+ khổ rộng
L/500
Tải trọng do một toa (hoặc một xe)
chạy trên một đường ray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L = 6
L = 12
L ≥ 24
Tâm sinh lý
L/200
L/250
L/300
Tải trọng thường xuyên và tạm thời
dài hạn (trong đó có tải trọng tạm thời ngắn hạn nêu tại Bảng 4 với hệ số giảm η nêu tại 8.3.3)
3. Các bộ phận của cầu thang bộ (bản
thang, chiếu nghỉ, chiếu
tới, cốn), của ban công, của lôgia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như trong
mục 2a
Tâm sinh lý
Xác định
theo G.2.2
4. Lanh tô, tấm tường treo phía trên
lỗ cửa sổ và cửa đi (xà và xà gồ vách kính)
Thẩm mỹ -
tâm lý
Như trong
mục 2a
Các ký hiệu trong Bảng G.1:
L là nhịp
tính toán của cấu kiện.
a là bước dầm
hoặc giàn mà đường đi của cần trục treo liên kết vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đối với các giá trị
trung gian của L trong mục 2a, độ võng giới hạn xác định bằng nội suy
tuyến tính có kể đến các yêu cầu trong G.1.7.
CHÚ THÍCH 3: Trong mục 2a lấy số trong
ngoặc đơn khi chiều cao phòng đến nhỏ hơn hoặc bằng 6 m.
CHÚ THÍCH 4: Cách tính độ võng
theo mục 2b được nêu trong G.1.8.
CHÚ THÍCH 5: Khi khống chế độ võng
giới hạn theo yêu cầu thẩm mỹ - tâm lý thì cho phép chiều dài nhịp L
lấy bằng khoảng cách giữa mặt trong của các tường chịu lực (hoặc các cột).
CHÚ THÍCH 6: Nhóm chế độ làm việc
của cần trục kiểu cầu (cầu trục) và cần trục treo lấy theo Bảng B.1, Phụ lục
B.
G.2.2 Yêu cầu tâm
sinh lý
Độ võng giới hạn theo yêu cầu tâm sinh
lý của các cấu kiện của sàn tầng (dầm, xà, bản), cầu thang, ban công, lôgia,
các phòng trong nhà ở và nhà công cộng, cũng như các phòng sinh hoạt của nhà
sản xuất cần được xác định theo công thức:
(G.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g là gia tốc trọng
trường;
p là giá trị tiêu
chuẩn của tải trọng do trọng lượng con người gây ra dao động, lấy theo Bảng
G.2;
p1 là giá trị
tiêu chuẩn giảm của tải trọng lên sàn, lấy theo Bảng G.2;
q là giá trị tiêu chuẩn
của tải trọng do trọng lượng của cấu kiện đang tính và các kết cấu tựa lên nó;
n là tần số gia tải khi
người đi lại, lấy theo Bảng G.2;
b là hệ số, lấy theo
Bảng G.2.
Độ võng f cần được xác định
do tổng các tải trọng φ1p + p1 + q,
trong đó là hệ số xác định theo công thức (3).
Bảng G.2 -
Các hệ số p, p1, n, b
Các khu vực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p,
kN/m2
p1,
kN/m2
n,
Hz
b
1. Các khu vực A, B (trừ phòng sinh
hoạt ở khu B1); những chỗ nghỉ ngơi thuộc khu vực I2)
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2. Phòng học thuộc khu vực C1.1 và
phòng sinh hoạt thuộc khu vực B1;
Các khu vực C (trừ phòng khiêu vũ thuộc
khu vực C4) và D;
Những chỗ tập trung đông người thuộc
khu vực I1
0,50
Lấy bằng qk,qper
theo 8.3.3
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q là trọng
lượng của một người, lấy bằng 0,8 kN.
α là hệ số,
lấy bằng:
1,0 - đối với cấu
kiện tính theo sơ
đồ dầm;
0,6 - đối với các cấu kiện còn lại
(ví dụ, khi bản sàn kê ba hoặc bốn cạnh).
a là bước
dầm, xà; chiều rộng bản sàn (tấm), tính bằng mét (m).
L là nhịp
tính toán của cấu kiện kết cấu, tính bằng mét (m).
G.2.3 Độ võng ngang
giới hạn của cột và kết cấu hãm do tải trọng cần trục
Độ võng ngang giới hạn của cột nhà có
cần trục kiểu cầu (cầu trục), của trụ cầu cạn, cũng như của dầm đỡ cầu trục và
của kết cấu hãm (dầm và giàn) lấy theo Bảng G.3 nhưng không nhỏ hơn 6 mm.
Độ võng cần được kiểm tra tại cao độ
mặt trên của đường ray cầu trục theo lực hãm xe con của một cầu trục tác dụng theo hướng
cắt ngang đường đi của cầu trục, không kể đến độ nghiêng của móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm chế độ làm việc của cần
trục kiểu cầu (cầu
trục)
Giá trị fu
của
Cột nhà và
trụ cầu cạn trong nhà
Trụ cầu cạn
ngoài trời
Dầm đỡ cầu trục
và kết cấu hãm, nhà và cầu cạn (cả trong nhà và ngoài trời)
A1 đến A3
h/500
h/1 500
L/500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h/1 000
h/2000
L/1 000
A7 đến A8
h/2000
h/2500
L/2 000
Các ký hiệu trong Bảng G.3:
h là chiều
cao từ mặt trên của móng đến đỉnh của đường ray cầu trục (đối với nhà 1 tầng
và cầu cạn ngoài trời hoặc trong nhà) hoặc khoảng cách từ trục dầm sàn đến
đỉnh của đường ray cầu trục (đối với các tầng trên của nhà nhiều tầng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nhóm chế độ làm việc của
cầu trục lấy theo Bảng B.1, Phụ lục B.
G.2.4 Độ võng ngang
giới hạn của nhà, cấu kiện riêng lẻ và trụ đỡ băng tải do tải trọng gió, độ
nghiêng của móng và tác động nhiệt khí hậu
G.2.4.1 Đối với trạng
thái giới hạn thứ hai, chuyển vị ngang của nhà không khung do tải trọng gió
không cần khống chế giới hạn.
G.2.4.2 Độ võng ngang
giới hạn của cột (trụ) nhà khung do tác động của nhiệt khí hậu và lún lấy bằng:
hs/150 - khi
tường và tường ngăn bằng gạch, bê tông thạch cao, bê tông cốt thép hay panen
treo;
hs/200 - khi
tường được ốp bằng đá tự nhiên, tường bằng gạch đất sét nung hoặc bằng kính
(vách kính), trong đó hs là chiều cao một tầng, còn đối với
nhà một tầng có cầu trục thì hs là chiều cao từ mặt móng đến
mặt dưới của dầm đỡ cầu trục.
Khi đó tác động của nhiệt độ cần được
lấy không kể đến sự thay đổi nhiệt độ không khí bên ngoài ngày đêm và chênh
lệch nhiệt độ do bức xạ mặt trời.
Khi xác định độ võng ngang do tác động
của nhiệt khí hậu và lún, giá trị của nó không được cộng với độ võng do tải
trọng gió và do độ nghiêng của móng.
G.2.4.3 Độ võng ngang
giới hạn của các bộ phận cấu tạo của vách kính và tương tự được quy định theo
tiêu chuẩn chuyên ngành có liên quan hoặc theo nhiệm vụ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.5.1 Độ võng đứng
giới hạn của các cấu kiện kết cấu theo các yêu cầu công nghệ và cấu tạo
G.2.5.1.1 Độ võng đứng
giới hạn của cấu kiện kết cấu theo yêu cầu công nghệ và cấu tạo được nêu trong
Bảng G.4. Yêu cầu về khe hở giữa các cấu kiện liền kề được nêu trong G.2.5.1.2.
Bảng G.4 - Độ
võng đứng giới hạn fu và tải trọng tương ứng để xác định độ võng
đứng f
Cấu kiện
kết cấu
Yêu cầu
Giá trị fu
Tải trọng
để xác định độ võng đứng f
1. Dầm đỡ cần trục kiểu cầu (cầu
trục) và cần trục treo được điều khiển:
a) từ dưới nền, kể cả pa lăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L/250
Tải trọng do một cần trục
b) từ cabin ứng với chế độ làm việc
(theo TCVN 8590-1:2010 (ISO 4301-1:1986)):
Công nghệ
nhóm A1 đến A6
L/400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhóm A7
L/500
Tải trọng do một cần trục
nhóm A8
L/600
Tải trọng do một cần trục
2. Dầm, giàn, xà, bản, xà gồ, bản,
tấm (bao gồm cả sườn của bản và tấm) của:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu tạo
Lấy theo
G.2.5.1.2
Tải trọng làm giảm khe hở giữa cấu kiện chịu
lực của kết cấu và tường ngăn nằm ngay dưới chúng
b) Mái và sàn tầng khi sử dụng pa
lăng, cần trục treo được điều khiển từ dưới nền
Công nghệ
L/300 hoặc a/150
(lấy giá
trị nhỏ
hơn)
Tải trọng tạm thời ngắn hạn có kể đến tải
trọng do một cần trục hoặc pa lăng trên một đường ray
c) Sàn tầng mà chịu tác dụng của:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các tải trọng di chuyển, vật liệu, chi
tiết máy móc và các tải trọng di động khác (trong đó có tải
trọng di chuyển trên nền không
ray)
L/350
Giá trị bất lợi hơn trong hai giá
trị:
- 0,7 lần giá trị tiêu chuẩn của tải trọng tạm
thời ngắn hạn lên sàn tầng;
- tải trọng do một xe xếp tải
- tải trọng di chuyển trên ray:
+ khổ hẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng do một toa (hoặc xe) chạy
trên một đường ray
+ khổ rộng
L/500
Tải trọng do một toa (hoặc xe) chạy
trên một đường ray
d) Mái và sàn tầng của bãi đỗ xe trong
nhà, có nhịp L, m:
L = 6
L = 12
L ≥ 24
Công nghệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L/250
L/300
Tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn
(trong đó có tải trọng tạm thời ngắn hạn nêu tại Bảng 4 với hệ số giảm η nêu tại
8.3.3 và tải trọng tạm thời ngắn hạn nêu tại Bảng 5 với hệ số
giảm η nêu tại 8.5.4)
3. Lanh tô, tấm tường treo phía trên
lỗ cửa sổ và cửa
đi (xà và xà gồ vách kính)
Cấu tạo
L/200
Tải trọng làm giảm khe hở giữa cấu
kiện chịu lực và phần chèn các cửa sổ, cửa đi dưới cấu kiện chịu lực đó.
Các ký hiệu trong Bảng G.4:
L là nhịp tính toán của
cấu kiện kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đối với công xôn L
được lấy bằng hai lần chiều dài vươn công xôn.
CHÚ THÍCH 2: Cách tính độ võng theo
mục 2b được nêu trong G.1.8.
CHÚ THÍCH 3: Nhóm chế độ làm việc
của cần trục kiểu cầu (cầu trục) và cần trục treo lấy theo Phụ lục B.
G.2.5.1.2 Khe hở giữa
mặt dưới của các cấu kiện của mái, sàn tầng và đỉnh tường ngăn nằm
dưới các cấu kiện đó, thông thường, không được vượt quá 40 mm. Trong các trường
hợp, khi việc thực hiện các yêu cầu vừa nêu liên quan đến sự tăng độ cứng của
sàn tầng và mái thì phải sử dụng các biện pháp cấu tạo để tránh sự tăng độ cứng
đó (ví dụ: không bố trí các tường ngăn ngay dưới dầm chịu uốn mà bố trí ở bên
cạnh nó).
G.2.5.2 Độ dịch
ngang (dịch vào) giới hạn của đường cẩu, cầu cạn ngoài trời
theo yêu cầu công nghệ
Độ dịch ngang (dịch vào) giới hạn của
đường cẩu, cầu cạn
ngoài trời do tải trọng theo phương ngang và tải trọng lệch tâm theo phương
đứng do một cầu trục gây ra (không kể đến độ nghiêng của móng) theo yêu cầu
công nghệ lấy bằng 20 mm.
G.2.5.3 Độ võng ngang
(chuyển vị ngang) giới hạn của nhà, cấu kiện kết cấu riêng lẻ và trụ đỡ băng
tải do tải trọng gió và độ nghiêng của móng
G.2.5.3.1 Chuyển vị
ngang giới hạn của nhà theo yêu cầu cấu tạo (đảm bảo sự nguyên vẹn của phần
chèn khung như tường, tường ngăn, các bộ phận của cửa đi và cửa sổ) được nêu
trong Bảng G.5. Các chỉ dẫn về xác định chuyển vị nêu trong G.2.5.3.2.
Chuyển vị ngang của nhà cần được xác
định có kể đến độ nghiêng (lún không đều) của móng. Khi đó tải trọng do trọng
lượng của thiết bị, đồ gỗ, con người, các loại vật liệu chất kho chỉ kể đến khi
các tải trọng này được chất đều lên toàn bộ tất cả các sàn tầng của nhà nhiều
tầng (có giảm đi phụ
thuộc vào số tầng), trừ các trường hợp dự kiến trước phương án chất tải khác
theo điều kiện sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.5 -
Chuyển vị ngang giới hạn fu theo yêu cầu cấu tạo
Nhà, tường
và tường ngăn
Liên kết
giữa tường, tường ngăn với khung nhà
Giá trị fu
1. Nhà nhiều tầng
Bất kỳ
h/500
2. Một tầng của nhà nhiều tầng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tường và tường ngăn làm bằng:
gạch, bê tông thạch cao, panen bê tông cốt thép
Cứng
hs/500
b) Tường (có ốp đá tự nhiên) làm từ
gạch ceramic
Cứng
hs/700
c) Tường và tường ngăn (có ốp đá tự
nhiên) làm bằng: gạch, bê tông thạch cao, panen bê tông cốt thép; tường và tường
ngăn làm bằng gạch ceramic
Mềm
hs/300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mềm
hs/300
Các ký hiệu trong Bảng G.5:
h là chiều
cao nhà nhiều tầng, lấy bằng khoảng cách từ mặt móng đến trục của xà đỡ mái.
hs là chiều
cao tầng của nhà một tầng, lấy bằng khoảng cách từ mặt móng đến mặt dưới của
kết cấu vì kèo; trong nhà nhiều tầng: đối với tầng dưới cùng - bằng khoảng
cách từ trên mặt móng đến trục
của xà đỡ sàn tầng; đối với các tầng còn lại - bằng khoảng cách giữa các trục
của các xà liền kề.
CHÚ THÍCH 1: Đối với tầng trên
cùng của nhà nhiều tầng được
thiết kế có
sử dụng các cấu kiện của mái nhà một tầng thì các chuyển vị ngang giới hạn
được lấy như đối với nhà một tầng. Khi đó chiều cao tầng trên cùng hs
được tính từ trục của dầm đỡ sàn tầng đến mặt dưới của kết cấu vì kèo.
CHÚ THÍCH 2: Các liên kết sau được
xếp vào loại mềm: liên kết giữa tường hoặc tường ngăn với khung mà không ngăn
cản dịch chuyển của khung (không truyền vào tường và tường ngăn nội lực có
thể gây hư hỏng các cấu
kiện cấu tạo); các liên kết được xếp vào loại cứng; liên kết ngăn cản các
dịch chuyển tương hỗ của khung, tường hoặc tường ngăn.
CHÚ THÍCH 3: Đối với nhà một tầng có
tường treo (cũng như khi không có tấm mái cứng) và đối với khung độc lập
nhiều tầng đỡ thiết bị trong nhà công nghiệp, chuyển vị ngang giới hạn cho
phép tăng lên 30 % (nhưng lấy không lớn hơn hs/150), trong
phạm vi mỗi tầng.
G.2.5.3.2 Đối với các
sơ đồ khung giằng của nhà nhiều tầng có chiều cao trên 40 m thì độ nghiêng của
các màng tường (thuộc phạm vi các tầng) tiếp giáp với vách cứng tính bằng f1/hs + f2/L
(Hình G.3)
không
được vượt quá (xem Bảng G.5): 1/500 đối với mục 2a và 1/700 đối với mục 2b và
1/300 đối với mục 2c.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - Vách cứng;
2 - Mảng tường thuộc phạm vi các tầng.
CHÚ THÍCH:
Đường nét liền chỉ sơ đồ ban
đầu của khung trước khi chịu tải trọng.
Hình G.3 - Sơ
đồ độ nghiêng lệch của mảng
tường (thuộc phạm vi các tầng) tiếp giáp với
vách cứng trong nhà có sơ đồ khung giằng
G.2.5.4 Độ vồng của
các cấu kiện của sàn tầng do lực nén trước
Độ vồng giới hạn fu
của các cấu kiện của sàn tầng theo yêu cầu cấu tạo lấy bằng:
khi L ≤ 3m: 15 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi 3 m < L < 12 m: nội
suy tuyến tính.
Độ vồng f cần được xác định từ
tác dụng của lực nén trước, trọng lượng bản thân của các cấu kiện của sàn tầng
và trọng lượng các lớp lát sàn.
Phụ
lục H
(quy
định)
Hệ số tầm quan trọng của công trình
H.1 Tùy thuộc vào
cấp hậu quả của công trình, khi thiết kế cần sử dụng hệ số độ tin cậy về tầm
quan trọng của công trình γn.
H.2 Việc phân cấp
hậu quả của công trình theo [2] phụ thuộc vào công năng sử dụng, cũng như hậu
quả về xã hội, môi trường và kinh tế do sự hư hỏng và phá hoại của nó gây ra.
H.3 Hệ số tầm
quan trọng của công trình γn được lấy theo Bảng H.1 khi tính toán
theo trạng thái giới hạn thứ nhất và lấy bằng 1,0 khi tính toán theo trạng thái
giới hạn thứ hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp hậu quả
của công trình
Mức độ quan
trọng của công trình
Giá trị γn
C1
Thấp
0,87
C2
Trung bình
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
1,15
CHÚ THÍCH: Đối với nhà cao trên 250
m và mái nhịp lớn (không có trụ trung gian) với nhịp lớn hơn 120 m thì hệ số γn lấy không nhỏ
hơn 1,2.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] QCVN 02:2022/BXD, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng
[2] QCVN 03:2022/BXD, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Phân cấp công trình phục vụ thiết kế xây dựng
[3] TCVN 2737:1995, Tải trọng và
tác động - Tiêu chuẩn thiết kế
[4] TCVN 5574:2018, Thiết kế kết
cấu bê tông và bê tông cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] BS EN 1991, Actions on
Structures (BS EN 1991, Tác động lên kết cấu)
[7] ASCE/SEI 7-16, Minimum design
loads and associated criteria for buildings and other structures (ASCE/SEI
7-16, Tải trọng thiết kế tối thiểu và tiêu chí liên quan đối với nhà và các kết
cấu khác)
[8] GOST 27751-2014,
(GOST 27751-2014, Độ tin cậy của kết
cấu xây dựng và nền. Yêu cầu chung)
[9] SP 20.13330.2016, (c N 1, 2, 3, 4) (SP 20.13330.2016. Tải
trọng và tác động. Phiên bản cập nhật SNiP 2.01.07- 85* (cùng
các sửa đổi 1, 2, 3, 4))
[10] SP 267.1325800.2016, (SP
267.1325800.2016 (c N 1), Nhà và
tổ hợp cao tầng. Nguyên tắc thiết kế (cùng sửa đổi 1))
[11] SP 296.1325800.2017, (c N 1, 2) (SP 296.1325800.2017, Nhà
và công trình. Tác động đặc biệt (cùng các sửa đổi 1, 2))
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ,
định nghĩa và ký hiệu
3.1 Thuật ngữ và
định nghĩa
3.2 Ký hiệu
4 Yêu cầu chung
5 Phân loại tải
trọng
6 Tổ hợp tải trọng
7 Trọng lượng
của kết cấu và đất
8 Tải trọng do
thiết bị, người, động vật, vật liệu và sản phẩm chất kho, phương tiện giao
thông
xe
chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Xác định tải
trọng do thiết bị, vật liệu và sản phẩm chất kho
8.3 Tải trọng
phân bố đều
8.4 Tải trọng tập
trung
8.5 Tải trọng do
phương tiện giao thông
8.6 Tải trọng do
xe chữa cháy lên sàn mái phần hầm hoặc sàn mái khối đế của nhà
8.7 Tải trọng do
trực thăng
8.8 Tải trọng va
chạm do xe nâng
9 Tải trọng do
cầu trục và cần trục treo
10 Tải trọng
gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Tải trọng gió
chính
11 Độ võng và
chuyển vị
11.1 Phạm vi áp
dụng
11.2 Yêu cầu chung
11.3 Độ võng giới
hạn
11.4 Chuyển vị
giới hạn
Phụ lục A (tham khảo) Trọng lượng đơn
vị của vật liệu
Phụ lục B (quy định) Danh mục cần trục
theo nhóm chế độ làm việc và tải trọng va chạm của cần trục với gối chặn cuối
đường ray
Phụ lục C (quy định) Phương pháp xác
định mốc chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (tham khảo) Một số công thức
đơn giản tính hệ số hiệu ứng giật Gf và kích thước tương
đương cho một số mặt bằng phức tạp của công trình
Phụ lục F (quy định) Hệ số khí động
Phụ lục G (quy định) Độ võng và chuyển
vị
Phụ lục H (quy định) Hệ số tầm quan
trọng của công trình
Thư mục tài liệu tham khảo