|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 17/2019/TT-BGDĐT Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục
Số hiệu:
|
17/2019/TT-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Độ
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Quy định mới về bồi dưỡng thường xuyên với giáo viên phổ thông
Ngày 01/11/2019, Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 17/2019/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.Theo đó, quy định thời lượng bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông như sau:
- Mỗi giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên đảm bảo thời lượng cụ thể như sau:
+ Chương trình bồi dưỡng 01: Khoảng 01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/năm học, tăng 10 tiết/năm học so với quy định hiện hành);
+ Chương trình bồi dưỡng 02: Khoảng 01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/năm học, tăng 10 tiết/năm học so với quy định hiện hành);
+ Chương trình bồi dưỡng 03: 01 tuần/năm học (40 tiết/năm học, giảm 20 tiết/năm học).
- Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học, các cấp quản lý giáo dục có thể thay đổi thời lượng Chương trình bồi dưỡng 01 và Chương trình bồi dưỡng 02 phù hợp nhưng không thay đổi thời lượng Chương trình bồi dưỡng 03 (đảm bảo thời lượng 120 tiết/năm).
Thông tư 17/2019/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành từ ngày 22/12/2019.
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2019/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Căn cứ Luật giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP
ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01
năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định
31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Biên bản họp thẩm định ngày 26 tháng 10
năm 2018 của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
cơ sở giáo dục phổ thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán
bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ
thông.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm
2019
Thông tư này thay thế Thông tư số 30/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên trung học phổ thông; Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT
ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương
trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở; Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên tiểu học.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý
giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc
sở giáo dục và đào tạo, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các sở giáo dục và đào tạo;
- Công báo;
- Trang thông tin điện tử của Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục NGCBQLGD (10 bản).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI
DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Mục đích
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông nhằm bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm đối với giáo viên cơ sở giáo
dục phổ thông; là căn cứ để quản lý, chỉ đạo, tổ chức và biên soạn tài liệu phục
vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, đáp ứng yêu cầu vị trí
việc làm, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông đối với
yêu cầu phát triển giáo dục phổ thông và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo
viên cơ sở giáo dục phổ thông.
II. Đối tượng bồi dưỡng
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông áp dụng đối với giáo viên đang giảng dạy ở trường tiểu học,
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp
học, trường chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc
bán trú (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục phổ thông).
III. Nội dung chương trình bồi
dưỡng
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông thuộc hình thức bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm;
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm, bao gồm:
1. Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ
năng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học đối với các cấp học
của giáo dục phổ thông (gọi là Chương trình bồi dưỡng 01): Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính
sách phát triển giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục phổ thông, nội dung
các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục phổ thông.
2. Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ
năng chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục phổ thông theo từng thời
kỳ của mỗi địa phương (gọi là Chương trình bồi dưỡng 02): Sở giáo dục và đào tạo
quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục
phổ thông của địa phương, thực hiện chương trình giáo dục phổ thông, chương
trình giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án để triển khai kế hoạch bồi dưỡng
thường xuyên (nếu có).
3. Chương trình bồi dưỡng phát triển năng lực nghề
nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm (gọi là Chương trình bồi dưỡng 03): Giáo
viên cơ sở giáo dục phổ thông tự chọn các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển phẩm
chất, năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm. Số lượng mô đun tự
chọn đảm bảo quy định về thời lượng bồi dưỡng tại Khoản 2 Mục IV của Chương
trình này. Các mô đun bồi dưỡng, cụ thể như sau:
Yêu cầu bồi dưỡng
theo Chuẩn
|
Mã mô đun
|
Tên và nội dung
chính của mô đun
|
Yêu cầu cần đạt
|
Thời gian thực
hiện (tiết)
|
Lý, thuyết
|
Thực hành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I. Phẩm chất
nhà giáo
|
GVPT
01
|
Nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo trong bối
cảnh hiện nay
1. Phẩm chất đạo đức của nhà giáo trong bối cảnh
hiện nay.
2. Các quy định về đạo đức nhà giáo.
3. Tự bồi dưỡng, rèn luyện và phấn đấu nâng cao
phẩm chất đạo đức nhà giáo.
|
- Phân tích được thực trạng đạo đức của nhà giáo
trong bối cảnh hiện nay (những bất cập, những bài học từ việc giáo viên vi phạm
đạo đức nhà giáo, những tấm gương đạo đức nhà giáo tác động đến hoạt động
giáo dục đạo đức và dạy học học sinh); Liên hệ với các cấp học;
- Vận dụng được các quy định về đạo đức nhà giáo
để xây dựng và thực hiện kế hoạch tự bồi dưỡng, rèn luyện bản thân nâng cao
phẩm chất đạo đức nhà giáo;
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong việc rèn luyện phấn đấu
nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo.
|
8
|
12
|
GVPT
02
|
Xây dựng phong cách của giáo viên cơ sở giáo dục
phổ thông trong bối cảnh hiện nay
1. Nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
trong bối cảnh hiện nay.
2. Những yêu cầu về phong cách của giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay; kỹ năng xử lý tình huống sư phạm.
3. Xây dựng và rèn luyện tác phong, hình thành
phong cách nhà giáo.
|
- Phân tích được thực trạng và những yêu cầu về
phong cách đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông nói chung, đối với giáo
viên từng cấp học nói riêng trong bối cảnh hiện nay;
- Vận dụng để thực hành, xử lý các tình huống ứng
xử sư phạm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và đề xuất được giải pháp để
rèn luyện tác phong, phong cách nhà giáo phù hợp với từng cấp học, vùng, miền
(Các kỹ năng kiềm chế cảm xúc bản thân, kỹ năng giải quyết xung đột;...);
- Hỗ trợ được đồng nghiệp trong rèn luyện tác
phong và hình thành phong cách nhà giáo.
|
8
|
12
|
II. Phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ
|
GVPT
03
|
Phát triển chuyên môn của bản thân
1. Tầm quan trọng của việc phát triển chuyên môn
của bản thân.
2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng để phát triển
chuyên môn của bản thân.
3. Nội dung cập nhật yêu cầu đổi mới nâng cao
năng lực chuyên môn của bản thân đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
|
- Phân tích được tầm quan trọng của việc phát triển
chuyên môn của bản thân đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; Xây dựng
được kế hoạch bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn cho bản thân đối với
giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
- Vận dụng được nội dung cập nhật yêu cầu đổi mới
nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân trong hoạt động dạy học và giáo dục
đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với giáo viên từng cấp học,
vùng, miền (Yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông; Đổi mới sinh
hoạt chuyên môn; Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; Lựa chọn và sử dụng học
liệu dạy học; Phát triển chuyên môn giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ
thông thông qua kết nối, chia sẻ tri thức trong cộng đồng học tập;....);
- Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển chuyên môn của bản
thân đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
|
16
|
24
|
GVPT
04
|
Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
1. Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục theo
hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ
thông.
2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức hoạt động dạy học
và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở
giáo dục phổ thông.
3. Phát triển được chương trình môn học, hoạt động
giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
- Trình bày được một số vấn đề chung về dạy học
và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở
giáo dục phổ thông nói chung, phù hợp với đặc thù cấp học, vùng, miền;
- Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch dạy học, giáo dục
và tổ chức dạy học, giáo dục đáp ứng yêu cầu chương trình môn học, hoạt động
giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở
giáo dục phổ thông, phù hợp với đặc thù cấp học, vùng, miền;
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng, điều chỉnh
và tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng
lực học sinh.
|
16
|
24
|
GVPT
05
|
Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh
1. Những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy
học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
2. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục
nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
3. Vận dụng phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo
dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
|
- Phân tích được những vấn đề chung về phương
pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
trong các cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với từng cấp học;
- Vận dụng được các phương pháp, kỹ thuật dạy học
và giáo dục để tổ chức dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất,
năng lực của học sinh phù hợp với từng cấp học (Dạy học tích hợp; Dạy học
phân hóa; Tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật;
Giải pháp sư phạm trong công tác giáo dục học sinh của giáo viên chủ nhiệm;
Phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực;...);
- Hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kỹ năng và
kinh nghiệm vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
16
|
24
|
GVPT
06
|
Kiểm tra, đánh giá học sinh trong các cơ sở
giáo dục phổ thông theo hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh
1. Những vấn đề chung về kiểm tra, đánh giá theo
hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ
thông.
2. Phương pháp, hình thức, công cụ kiểm tra, đánh
giá phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ
thông.
3. Vận dụng phương pháp, hình thức, công cụ trong
việc kiểm tra, đánh giá phát triển phẩm chất, năng lực học sinh cơ sở giáo dục
phổ thông.
|
- Trình bày được các vấn đề chung về kiểm tra,
đánh giá; phương pháp, hình thức và kỹ thuật kiểm tra, đánh giá theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông,
phù hợp với từng cấp học;
- Vận dụng các phương pháp, hình thức và công cụ
kiểm tra, đánh giá; phương thức xây dựng các tiêu chí, ma trận, các câu hỏi
đánh giá năng lực học sinh, đề kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực, sự tiến bộ của học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
- Hỗ trợ đồng nghiệp triển khai hiệu quả việc kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh trong các cơ sở giáo
dục phổ thông theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.
|
16
|
24
|
GVPT
07
|
Tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy
học và giáo dục
1. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi của từng đối tượng học
sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Quy định và phương pháp tư vấn, hỗ trợ học
sinh trong hoạt động dạy học, giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Vận dụng một số hoạt động tư vấn, hỗ trợ học
sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông trong hoạt động dạy học và giáo dục.
|
- Phân tích được các đặc điểm tâm lý của các đối
tượng học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông (chú trọng việc phân tích
được tâm sinh lý của học sinh đầu cấp và cuối cấp đối với học sinh tiểu học,
học sinh dân tộc thiểu số, học sinh có hoàn cảnh khó khăn...);
- Vận dụng các quy định về công tác tư vấn, hỗ trợ
học sinh để thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng
đối tượng học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. Vận dụng được một số
hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông trong hoạt
động dạy học và giáo dục: Tạo động lực học tập; tổ chức hoạt động trải nghiệm
(đối với học sinh tiểu học); tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (đối
với học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông); Giáo dục giá trị sống, kỹ
năng sống; Hỗ trợ tâm lý cho học sinh đầu cấp, cuối cấp (đối với học sinh tiểu
học);...
- Hỗ trợ đồng nghiệp triển khai hiệu quả các hoạt
động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục trong các cơ
sở giáo dục phổ thông.
|
16
|
24
|
III. Xây dựng
môi trường giáo dục
|
GVPT
08
|
Xây dựng văn hóa nhà trường trong các cơ sở
giáo dục phổ thông
1. Sự cần thiết của việc xây dựng văn hóa nhà trường
trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Các giá trị cốt lõi và cách thức phát triển
văn hóa nhà trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Một số biện pháp xây dựng môi trường văn hóa
lành mạnh trong nhà trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
- Phân tích được sự cần thiết, giá trị cốt lõi
(văn hóa ứng xử trong lớp học, trong nhà trường;...); Cách thức xây dựng và
phát triển văn hóa nhà trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
- Vận dụng được một số biện pháp xây dựng môi trường
văn hóa lành mạnh trong nhà trường; Vận dụng một số biện pháp xây dựng và
phát triển mối quan hệ thân thiện của học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ
thông; Tạo dựng bầu không khí thân thiện với đồng nghiệp trong thực hiện kế
hoạch dạy học và giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông; Giáo dục về bảo
tồn và phát huy văn hóa thể hiện được bản sắc vùng miền, dân tộc;...
- Hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng môi trường văn hóa
lành mạnh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
8
|
12
|
GVPT
09
|
Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường trong
các cơ sở giáo dục phổ thông
1. Một số vấn đề khái quát về quyền dân chủ trong
trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Biện pháp thực hiện quyền dân chủ của giáo
viên và học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Biện pháp thực hiện quyền dân chủ của cha mẹ học
sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
- Trình bày được một số vấn đề khái quát về quyền
dân chủ trong các cơ sở giáo dục phổ thông (Khái niệm, vai trò, quy định,...);
Một số biện pháp thực hiện quyền dân chủ của giáo viên và học sinh, cha mẹ học
sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
- Vận dụng được một số biện pháp thực hiện, phát
huy quyền dân chủ của học sinh, cha mẹ học sinh và giáo viên;
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát
huy quyền dân chủ của học sinh, cha mẹ học sinh và giáo viên.
|
8
|
12
|
GVPT
10
|
Thực hiện và xây dựng trường học an toàn,
phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông
1. Vấn đề an toàn, phòng chống bạo lực học đường trong
trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông hiện nay.
2. Quy định và biện pháp xây dựng trường học an
toàn, phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Một số biện pháp tăng cường đảm bảo trường học
an toàn, phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông
trong bối cảnh hiện nay.
|
- Phân tích được thực trạng vấn đề an toàn, phòng
chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện
nay;
- Vận dụng được các quy định và các biện pháp
(trong đó chú trọng vận dụng được các biện pháp quản lý lớp học hiệu quả,
giáo dục kỷ luật tích cực, giáo dục phòng chống rủi ro, thương tích, xâm hại
cho học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông;...) để xây dựng trường học an
toàn, phòng chống bạo lực học đường;
- Hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng trường học an toàn,
phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
16
|
24
|
IV. Phát triển
mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
|
GVPT
11
|
Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học
sinh và các bên liên quan trong hoạt động dạy học và giáo dục học sinh trong
các cơ sở giáo dục phổ thông
1. Vai trò của việc tạo dựng mối quan hệ hợp tác
với cha mẹ của học sinh và các bên liên quan.
2. Quy định về mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học
sinh và các bên liên quan.
3. Biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với
cha mẹ của học sinh và các bên liên quan.
|
- Phân tích được vai trò của việc tạo dựng mối
quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan trong các cơ sở giáo
dục phổ thông, phù hợp với đặc thù cấp học;
- Vận dụng được các quy định hiện hành và các biện
pháp để tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan
trong các cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với đặc thù cấp học;
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng các biện
pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh và các bên liên quan
trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
8
|
12
|
GVPT
12
|
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để
thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông
1. Sự cần thiết của việc phối hợp giữa nhà trường,
gia đình và xã hội trong hoạt động dạy học trong các cơ sở giáo dục phổ
thông.
2. Quy định của ngành về việc phối hợp giữa nhà
trường, gia đình và xã hội trong hoạt động dạy học trong các cơ sở giáo dục
phổ thông.
3. Biện pháp tăng cường hiệu quả phối hợp giữa
nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động dạy học trong các cơ sở giáo dục
phổ thông.
|
- Phân tích được sự cần thiết của việc phối hợp
giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động dạy học học sinh trong
các cơ sở giáo dục phổ thông;
- Trình bày và vận dụng được quy định của ngành về
phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động dạy học học sinh
trong các cơ sở giáo dục phổ thông; Vận dụng được các kỹ năng cung cấp, tiếp
nhận, giải quyết kịp thời các thông tin từ gia đình về tình hình học tập và
rèn luyện của học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông để xây dựng và thực
hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ, động viên học sinh học tập và thực hiện
chương trình, kế hoạch dạy học trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện hiệu quả
kế hoạch phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động dạy học
trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
8
|
12
|
GVPT
13
|
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để
thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ
thông
1. Sự cần thiết của việc phối hợp giữa nhà trường,
gia đình và xã hội trong việc thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học
sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường;
quy định tiếp nhận thông tin từ các bên liên quan về đạo đức, lối sống của học
sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Một số kỹ năng tăng cường hiệu quả phối hợp giữa
nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động giáo dục học sinh trong các cơ
sở giáo dục phổ thông.
|
- Trình bày được quy định của ngành về phối hợp
giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức, lối sống cho học
sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
- Vận dụng được các quy định, quy tắc văn hóa ứng
xử và kỹ năng để giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi và thực hiện kế
hoạch phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức, lối
sống cho học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện hiệu quả
kế hoạch phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức,
lối sống cho học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
8
|
12
|
V. Sử dụng ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng
thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
|
GVPT
14
|
Nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng
dân tộc đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông
1. Tầm quan trọng của việc sử dụng ngoại ngữ hoặc
tiếng dân tộc đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông hiện nay.
2. Tài nguyên học ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối
với giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Phương pháp tự học và lựa chọn tài nguyên học
ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc để nâng cao hiệu quả sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng
dân tộc đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
- Phân tích được tầm quan trọng của việc sử dụng
ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ
thông hiện nay;
- Lựa chọn được tài nguyên và vận dụng được
phương pháp tự học ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc để nâng cao hiệu quả sử dụng
ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ
thông;
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong việc lựa chọn tài
nguyên và vận dụng được phương pháp tự học ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc để
nâng cao hiệu quả sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với giáo viên
trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
8
|
12
|
GVPT
15
|
Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử
dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở
giáo dục phổ thông
1. Vai trò của công nghệ thông tin, học liệu số
và thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục
phổ thông.
2. Các phần mềm và thiết bị công nghệ hỗ trợ hoạt
động dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số và
thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ
sở giáo dục phổ thông.
|
- Trình bày được vai trò của công nghệ thông tin,
học liệu số và thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh trong
các cơ sở giáo dục phổ thông;
- Vận dụng các phần mềm, học liệu số và thiết bị công
nghệ (internet; trường học kết nối; hệ thống quản lý học tập trực tuyến: LMS,
TEMIS...) để thiết kế kế hoạch bài học, kế hoạch giáo dục và quản lý học sinh
ở trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông; trong hoạt động tự học, tự bồi
dưỡng;
- Hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng
công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động
dạy học, giáo dục và quản lý học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
16
|
24
|
IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
1. Việc thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông gồm 03 chương trình bồi dưỡng được quy
định tại mục III của Chương trình này.
2. Thời lượng bồi dưỡng:
a) Mỗi giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên đảm bảo thời lượng cụ thể như sau:
- Chương trình bồi dưỡng 01: Khoảng 01 tuần/năm học
(khoảng 40 tiết/năm học);
- Chương trình bồi dưỡng 02: Khoảng 01 tuần/năm học
(khoảng 40 tiết/năm học);
- Chương trình bồi dưỡng 03: 01 tuần/năm học (40 tiết/năm
học);
b) Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa
phương trong từng năm học, các cấp quản lý giáo dục có thể thay đổi thời lượng
Chương trình bồi dưỡng 01 và Chương trình bồi dưỡng 02 phù hợp nhưng không thay
đổi thời lượng Chương trình bồi dưỡng 03 của mỗi giáo viên cơ sở giáo dục phổ
thông (đảm bảo thời lượng 120 tiết/năm);
c) Căn cứ Chương trình bồi dưỡng 03, giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông tự chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu phát
triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp của cá nhân trong từng năm đảm bảo thời
lượng theo quy định.
3. Việc triển khai thực hiện Chương trình bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông được thực hiện hàng năm theo
Quy chế bồi dưỡng thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành./.
Thông tư 17/2019/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
307.432
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|