QCVN 82:2019/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ Ô TÔ KHÁCH THÀNH PHỐ ĐỂ NGƯỜI
KHUYẾT TẬT TIẾP CẬN SỬ DỤNG
National
technical regulation on urban buses designed for easy access for disabled
people
Lời nói đầu
QCVN 82:2019/BGTVT do Cục
Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học
và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư
số 26/2019/TT-BGTVT ngày 01 tháng
8 năm 2019.
QCVN 82:2019/BGTVT thay
thế QCVN 82:2014/BGTVT.
QCVN 82:2019/BGTVT được
biên soạn trên cơ sở QCVN 82:2014/BGTVT và tham khảo Quy định về các trang
thiết bị bắt buộc đối với các phương tiện công cộng dành cho người khuyết tật
tiếp cận (Quy định số 1970 năm 2000) (Statutory Instruments (2000 No.1970),
Disabled persons - The public service vehicles accessibility regulations 2000)
và quy định UNECE 107 Revision 5 (Supplement 1 to 05 series) có hiệu lực ngày
10 tháng 06 năm 2014.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National
technical regulation on urban bus designed for easy access for disabled people
1. QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các
yêu cầu kỹ thuật và việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với ô tô khách thành phố từ 17 chỗ trở lên (bao gồm cả chỗ dành cho
người khuyết tật) để người khuyết tật tiếp cận sử dụng (sau đây gọi tắt là xe).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối
với các cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu xe, linh kiện của
xe và các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm và chứng
nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe, linh kiện
của xe.
1.3. Giải thích từ ngữ
Quy chuẩn này sử dụng các
thuật ngữ, định nghĩa trong Quy chuẩn QCVN 10:2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô
khách thành phố” và các thuật ngữ, định nghĩa sau đây:
1.3.1. Ô tô khách thành
phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng (urban
bus designed for easy access for disabled people) là ô tô khách thành phố có
chỗ dành cho người khuyết tật và có kết cấu để người khuyết tật có thể tiếp cận
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
I = 1200 mm, b = 700 mm, h = 1090 mm.
Hình
1: Xe lăn chuẩn
1.3.3. Bàn nâng xe lăn
(boarding lift) là bàn nâng lắp trên xe để người dùng xe lăn có thể lên xuống
xe.
1.3.4 Cầu lên xuống xe
(boarding ramp) là cơ cấu lắp trên xe tạo thành cầu để người dùng xe lăn có thể
lên xuống xe.
1.3.5 Cửa vào ưu tiên
(priority entrance) là cửa hành khách, để vào xe và tiếp cận với khu vực sàn ưu
tiên, phù hợp với mục 2.3.1.2.2 của Quy chuẩn này và không được bố trí ở bên
trái theo chiều tiến của xe (trừ xe khách thành phố BRT - Bus Rapid Transit
hoặc loại hình vận tải tương tự).
1.3.6 Cửa ra ưu tiên
(priority exit) là cửa hành khách, để ra khỏi xe từ khu vực sàn ưu tiên, phù
hợp với mục 2.3.1.2.2 của Quy chuẩn này và không được bố trí ở bên trái theo
chiều tiến của xe (trừ xe khách thành phố BRT - Bus Rapid Transit hoặc loại
hình vận tải tương tự).
1.3.7 Hệ thống neo giữ xe
lăn (wheelchair restraint system) là hệ thống giữ không cho xe lăn di
chuyển trong chỗ để xe lăn.
1.3.8 Người dùng xe lăn
(wheelchair user) là người khuyết tật sử dụng xe lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.10. Ghế ưu tiên
(priority seat) là ghế ngồi dành cho người khuyết tật được quy định tại mục
2.3.2 của Quy chuẩn này.
1.3.11. Hệ thống hạ thấp
chiều cao xe (kneeling system) là hệ thống cho phép điều chỉnh chiều cao xe so
với chiều cao bình thường khi xe chạy.
1.3.12. Chiều cao bình
thường khi xe chạy (normal height of travel) là chiều cao do
nhà sản xuất quy định cho xe khi chạy bình thường.
2. QUY
ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1.
Quy định chung
Ô tô khách thành phố để
người khuyết tật tiếp cận sử dụng phải đảm bảo các yêu cầu được quy định tại
quy chuẩn QCVN 10:2015/BGTVT và các yêu cầu kỹ thuật về khả năng tiếp cận nêu
tại Quy chuẩn này.
2.2.
Yêu cầu kỹ thuật của xe về khả năng tiếp cận dành cho xe lăn
2.2.1.
Chỗ để xe lăn
2.2.1.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.1.2.
Đối với xe hai tầng, chỗ để xe lăn phải được bố trí ở tầng một.
2.2.1.2. Yêu cầu đối với
chỗ để xe lăn trong trường hợp xe lăn quay mặt về phía trước
2.2.1.2.1.
Chỗ để xe lăn phải phù hợp với những yêu cầu sau:
2.2.1.2.1.1.
Kích thước nhỏ nhất:
a) Chiều dài theo chiều
dọc xe: 1300 mm;
b) Chiều rộng theo chiều
ngang xe: 750 mm;
c) Chiều cao từ bất kỳ
điểm nào trên mặt sàn của chỗ để xe lăn: 1500 mm.
2.2.1.2.1.2.
Chỗ để xe lăn phải chứa được ít nhất một xe lăn có một người ngồi quay mặt về
phía trước xe.
2.2.1.2.1.3.
Có hệ thống neo giữ xe lăn phù hợp với việc sử dụng xe lăn thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.2.1.5.
Đai an toàn cho người dùng xe lăn hoặc hệ thống neo giữ xe lăn phải có khả năng
tháo dây đai hoặc mở bộ phận neo giữ xe lăn dễ dàng.
2.2.1.2.1.6.
Hệ thống neo giữ xe lăn và đai an toàn cho người dùng xe lăn phải phù hợp với
các yêu cầu sau:
a) Phải được lắp chắc chắn
vào các điểm neo của xe;
b) Có kết cấu chắc chắn,
không có bất kỳ chi tiết, bộ phận nào của hệ thống có thể gây thương tích cho
hành khách, nhân viên phục vụ hoặc người lái.
2.2.1.2.1.7.
Các điểm neo của hệ thống neo giữ xe lăn và của đai an toàn cho người dùng xe
lăn phải có kết cấu phù hợp, chắc chắn, không được có vấu hoặc cạnh sắc có thể
gây thương tích cho hành khách, nhân viên phục vụ hoặc người lái.
2.2.1.2.2.
Tại chỗ để xe lăn quy định tại mục 2.2.1.2.1.1 của Quy chuẩn này hoặc trên lối
đi dọc quy định tại mục 2.2.4 của Quy chuẩn này có thể đặt một hoặc nhiều ghế
lật (lật lên hoặc lật xuống), ghế gập (xếp lại) hoặc ghế di chuyển được với
điều kiện là những ghế này phải dễ dàng chuyển ra khỏi chỗ để xe lăn hoặc lối
đi dọc nêu trên.
2.2.1.2.3.
Một phần không gian của chỗ để xe lăn quy định tại mục 2.2.1.2.1.1 của Quy
chuẩn này hoặc của lối đi dọc quy định tại mục 2.2.4 của Quy chuẩn này có thể
vẫn được tính là khoảng trống phía trước của ghế liền kề chỗ để xe lăn hoặc lối
đi dọc.
2.2.1.2.4.
Phải có thông báo bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh với nội dung “Đề nghị di
chuyển (hoặc lật hoặc gập) ghế này để dành chỗ cho người dùng xe lăn” hoặc nội
dung tương tự ở trên ghế hoặc ở chỗ gần ghế tương ứng quy định tại mục
2.2.1.2.2 và mục 2.2.1.2.3 của Quy chuẩn này.
2.2.1.3. Yêu cầu đối với
chỗ để xe lăn trong trường hợp xe lăn quay mặt về phía sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.3.1.1.
Kích thước nhỏ nhất: như mục 2.2.1.2.1.1 của Quy chuẩn này.
2.2.1.3.1.2.
Chỗ để xe lăn phải chứa được ít nhất một xe lăn có một người ngồi quay mặt về
phía sau xe.
2.2.1.3.1.3.
Chỗ để xe lăn phải có một tựa lưng phù hợp với yêu cầu sau:
a) Được lắp ở mặt trước
của chỗ để xe lăn (xem Hình 2);
b) Được bố trí đối xứng
qua đường tâm mặt trước của chỗ để xe lăn;
c) Bề mặt đệm tựa lưng
hướng về phía sau xe phải thỏa mãn các kích thước như hình 2.
Hình 2:
Bố trí tựa lưng
2.2.1.3.1.4.
Chỗ để xe lăn phải có tay vịn nằm ngang phù hợp với các yêu cầu sau (kích thước
và vị trí tay vịn xem Hình 3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chiều cao so với mặt
sàn chỗ để xe lăn từ 850 mm đến 1000 mm;
c) Khi đo theo phương nằm
ngang về phía sau xe, đầu phía trước của tay vịn cách mặt trước của chỗ để xe
lăn không quá 300 mm, đầu còn lại cách mặt trước này ít nhất 1000 mm;
d) Khi đo theo phương nằm
ngang và theo chiều rộng xe, tay vịn không được nhô vào trong chỗ để xe lăn quá
90 mm;
đ) Người dùng xe lăn có
thể dễ dàng cầm tay vịn chắc chắn;
e) Có dạng ống tròn đường
kính từ 30 mm đến 35 mm;
g) Khoảng hở giữa tay vịn
với mọi bộ phận của xe ít nhất là 45 mm, trừ giá lắp tay vịn;
h) Bề mặt tay vịn có khả
năng chống trượt;
i) Có độ tương phản với
các bộ phận khác của xe liền kề tay vịn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.3.2.
Tựa lưng lắp trong chỗ để xe lăn theo mục 2.2.1.3.1.3 của Quy chuẩn này phải
phù hợp với các yêu cầu sau (kích thước và vị trí của tựa lưng xem Hình 2):
2.2.1.3.2.1.
Chiều cao cạnh đáy của tựa lưng từ 350 mm đến 480 mm so với mặt sàn chỗ để xe
lăn.
2.2.1.3.2.2.
Chiều cao cạnh trên của tựa lưng không nhỏ hơn 1300 mm so với mặt sàn chỗ để xe
lăn.
2.2.1.3.2.3.
Chiều rộng từ 270 đến 300 mm.
2.2.1.3.2.4.
Độ nghiêng tựa lưng so với phương thẳng đứng từ 4° đến 8°.
2.2.1.3.2.5.
Bề mặt đệm tựa lưng là một mặt liền, không gồ ghề.
2.2.1.3.2.6.
Theo chiều dọc xe, bề mặt đệm tựa lưng phải cắt một mặt phẳng thẳng đứng tưởng
tượng với giao tuyến có vị trí như sau:
a) Cách mặt trước của chỗ
để xe lăn (theo quy định tại điểm a mục 2.2.1.3.1.3 của Quy chuẩn này) về phía
sau xe từ 100 mm đến 120 mm theo phương nằm ngang;
b) Cách mặt sàn chỗ để xe
lăn từ 830 mm đến 870 mm theo phương thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.3.3.
Để hạn chế sự dịch chuyển về hai bên của xe lăn, trên mặt bên theo chiều dọc xe
của chỗ để xe lăn có thể bố trí một cọc thẳng đứng cách mặt trước của chỗ để xe
lăn về phía sau xe từ 400 đến 560 mm nhưng đồng thời phải bảo đảm một khoang hở
đủ cho xe lăn ra vào chỗ để xe lăn dễ dàng (xem Hình 4).
Cọc thẳng đứng nói trên
phải được lắp đặt chắc chắn, chịu được tải trọng tác dụng lên nó khi xe hoạt
động.
Hình
4: Vị trí tương quan của cọc đỡ làm tay vịn
2.2.1.3.4.
Tại chỗ để xe lăn quy định tại mục 2.2.1.3.1.1 của Quy chuẩn này hoặc trên lối
đi dọc quy định tại mục 2.2.4 của Quy chuẩn này có thể đặt một hoặc nhiều ghế
lật, ghế gập hoặc ghế có thể di chuyển với điều kiện là những ghế này phải dễ
dàng chuyển ra khỏi chỗ hoặc lối đi dọc trên.
2.2.1.3.5.
Một phần không gian của chỗ để xe lăn quy định tại mục 2.2.1.3.1.1 của Quy
chuẩn này hoặc của lối đi dọc quy định tại mục 2.2.4 của Quy chuẩn này có thể
vẫn được tính là khoảng trống phía trước của ghế liền kề chỗ để xe lăn hoặc lối
đi dọc.
2.2.1.3.6. Phải
có thông báo bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh với nội dung “Đề nghị di chuyển
(hoặc lật hoặc gập) ghế này để dành chỗ cho người dùng xe lăn” hoặc nội dung
tương tự ở trên ghế hoặc ở chỗ gần ghế tương ứng theo quy định tại mục
2.2.1.3.3 và mục 2.2.1.3.4 của Quy chuẩn này.
2.2.2
Bàn nâng xe lăn và cầu lên xuống xe
2.2.2.1.
Xe phải trang bị ít nhất một bàn nâng xe lăn hoặc một cầu lên xuống xe tại cửa
vào ưu tiên và cửa ra ưu tiên (trừ xe khách thành phố BRT - Bus Rapid Transit
hoặc loại hình vận tải tương tự).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.2.1. Sức
nâng của bàn nâng xe lăn hoặc khả năng chịu tải của cầu lên xuống xe không nhỏ
hơn 300 kg.
2.2.2.2.2. Không
bị hư hỏng sau khi chịu một tải trọng phân bố đều trên bàn nâng xe lăn hoặc cầu
lên xuống xe có giá trị bằng 125% sức nâng của bàn nâng xe lăn hoặc khả năng
chịu tải của cầu lên xuống xe trong khoảng thời gian ít nhất 10 giây.
2.2.2.2.3 Sức
nâng của bàn nâng xe lăn hoặc khả năng chịu tải của cầu lên xuống xe phải ghi
tại vị trí sao cho nhân viên vận hành bàn nâng xe lăn hoặc cầu lên xuống xe có
thể nhìn thấy dễ dàng.
2.2.2.2.4. Trong
mọi trường hợp, xe chỉ có thể chạy được khi bàn nâng xe lăn hoặc cầu lên xuống
xe đã ở đúng vị trí quy định khi xe chạy.
2.2.2.2.5. Bề
mặt bàn nâng xe lăn và cầu lên xuống xe phải có khả năng chống trượt.
2.2.2.3. Yêu cầu riêng đối
với cầu lên xuống xe
2.2.2.3.1. Chiều
rộng bề mặt cầu không nhỏ hơn 800 mm.
2.2.2.3.2. Bề
mặt cầu phải phẳng sao cho xe lăn có thể đi lại dễ dàng trên cầu để ra vào xe.
2.2.2.3.3. Khi
xe đỗ trên một mặt phẳng, trong điều kiện người dùng xe lăn lên xuống xe bình
thường, một đầu cầu lên xuống xe được đặt xuống lề đường song song và cao hơn
mặt đỗ xe 125 mm, độ nghiêng của cầu phải đảm bảo không lớn hơn 7° so với mặt
đỗ xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đoạn bắt đầu từ giao
tuyến giữa bề mặt lề đường với bề mặt cầu dài không quá 150 mm (được đo dọc
theo hướng đi của xe lăn chuẩn trên cầu);
b) Đoạn bất kỳ khác dài
không quá 150 mm (được đo dọc theo hướng đi của xe lăn chuẩn trên cầu) và cao
hơn bề mặt cầu không quá 15 mm.
2.2.2.3.5. Trong
điều kiện người dùng xe lăn lên xuống xe bình thường, xe đỗ trên một bề mặt
phẳng và một đầu cầu được đặt xuống bề mặt này, cầu phải có độ nghiêng không
lớn hơn 20° so với mặt đỗ xe. Trường hợp xe có lắp hệ thống hạ thấp chiều cao
xe thì độ nghiêng của cầu quy định tại mục 2.2.2.3.3, mục 2.2.2.3.4 và mục
2.2.2.3.5 của Quy chuẩn này được đo khi xe có chiều cao nhỏ nhất.
2.2.2.3.6.
Cầu lên xuống xe không được có vấu hoặc cạnh sắc có thể gây thương tích cho
hành khách, nhân viên phục vụ hoặc người lái.
2.2.2.3.7. Trên
các phần bề mặt dọc theo mép mỗi cạnh của cầu phải có một dải màu rộng không
nhỏ hơn 50 mm và tương phản với phần còn lại của bề mặt cầu.
2.2.2.4. Yêu cầu riêng đối
với bàn nâng xe lăn
2.2.2.4.1. Mặt
sàn bàn nâng xe lăn phải có chiều rộng không nhỏ hơn 750 mm và chiều dài không
nhỏ hơn 1200 mm (không bao gồm cơ cấu theo quy định tại mục 2.2.2.4.2 của Quy
chuẩn này).
2.2.2.4.2. Bàn
nâng xe lăn phải phù hợp với những yêu cầu sau (trừ vị trí tựa trên bề mặt đỗ
xe hoặc lề đường để người dùng xe lăn đi lên xe):
a) Dọc theo cạnh trước và
cạnh sau của sàn bàn nâng xe lăn mà từ đó người dùng xe lăn sẽ vào hoặc ra khỏi
bàn nâng xe lăn phải có một cơ cấu có chiều cao không nhỏ hơn 100 mm so với bề
mặt sàn bàn nâng xe lăn. Cơ cấu này phải tự động hoạt động khi bàn nâng xe lăn
được nâng lên khỏi bề mặt tựa, trừ vị trí mà người dùng xe lăn ra khỏi bàn nâng
xe lăn đi vào xe. Thiết bị này không được cản trở việc tiếp cận sàn xe của xe
lăn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Không có bất kỳ khe hở
nào trong các phần kết cấu của xe thỏa mãn yêu cầu tại điểm a và điểm b mục này
mà có thể gây thương tích cho người khi bàn nâng xe lăn chuyển động.
2.2.2.4.3. Vận
tốc trung bình của bàn nâng xe lăn trong hành trình nâng, hạ không được lớn hơn
0,15 m/s.
2.2.2.4.4. Khi
xe đỗ trên một bề mặt phẳng và trong điều kiện bình thường cho người dùng xe
lăn lên xuống xe, bàn nâng xe lăn phải hạ được xuống thấp và tựa trên bề mặt
này.
2.2.2.4.5. Nếu
hành trình nâng của sàn bàn nâng xe lăn lớn hơn 500 mm thì phải lắp một tay vịn
tại ít nhất một phía của sàn bàn nâng xe lăn, cụ thể như sau:
a) Trường hợp tay vịn lắp
với sàn bàn nâng xe lăn: tay vịn cứng vững, nằm ngang ở độ cao từ 650 mm đến
1100 mm so với bề mặt sàn bàn nâng xe lăn;
b) Trường hợp tay vịn
không chuyển động cùng với sàn bàn nâng xe lăn: tay vịn thẳng đứng, có chỗ nắm
tay cao hơn sàn bàn nâng xe lăn với độ cao không đổi trong suốt hành trình lên
xuống của bàn nâng xe lăn.
2.2.2.4.6. Trên
các phần bề mặt dọc theo sát mỗi cạnh của sàn bàn nâng xe lăn phải có một dải
màu rộng không nhỏ hơn 50 mm và tương phản với phần còn lại của bề mặt sàn bàn
nâng xe lăn.
2.2.2.5. Bàn
nâng xe lăn hoặc cầu lên xuống xe hoạt động bằng năng lượng điện (sau đây gọi
tắt là bàn nâng điện hoặc cầu lên xuống điện) phải phù hợp với mục 2.2.2.6 của
Quy chuẩn này và các yêu cầu sau:
2.2.2.5.1.
Hoạt động được bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bộ điều khiển hoạt động
của bàn nâng xe lăn hoặc cầu lên xuống xe được lắp liền kề bàn nâng xe lăn hoặc
cầu lên xuống xe, bộ điều khiển này chỉ làm việc được bởi bộ điều khiển chính
nằm trong khoang lái. (Bộ điều khiển chính là bộ điều khiển có tác dụng kích
hoạt bộ điều khiển khác, làm cho bộ điều khiển khác có thể kích hoạt hệ thống liên
quan nhưng bản thân nó không thể kích hoạt hệ thống đó).
2.2.2.5.2.
Phát ra tín hiệu âm thanh trong khi hoạt động;
2.2.2.5.3.
Có thể vận hành được bằng tay hoặc nếu xe có nhiều hơn một bàn nâng xe lăn hoặc
cầu lên xuống xe lăn thì ít nhất phải có một bàn nâng xe lăn hoặc cầu lên xuống
xe lăn vận hành được bằng tay mà người dùng xe lăn tiếp cận được;
2.2.2.5.4.
Không hoạt động được khi xe đang chạy;
2.2.2.5.5.
Được lắp một thiết bị an toàn để dừng chuyển động của cầu lên xuống xe nếu chỉ
cần tác động một lực không lớn hơn 150 N theo hướng ngược chiều chuyển động của
cầu lên xuống xe và sự chuyển động đó có thể gây thương tích cho hành khách,
nhân viên phục vụ hoặc người lái;
2.2.2.5.6.
Được lắp các cảm biến có thể làm dừng chuyển động của sàn bàn nâng xe lăn nếu
nó chạm vào bất kỳ vật thể hoặc người nào trong khi đang chuyển động. Sau khi
đã dừng lại, sàn bàn nâng xe lăn phải có khả năng đổi được chiều chuyển động.
2.2.2.6.
Mục 2.2.2.5.6 của Quy chuẩn này không áp dụng cho bàn nâng điện hoạt động bởi
bộ điều khiển quy định tại điểm b mục 2.2.2.5.1 của Quy chuẩn này.
2.2.3.
Cửa hành khách vào và cửa hành khách ra
2.2.3.1.
Xe phải có ít nhất một cửa vào ưu tiên và một cửa ra ưu tiên. Có thể sử dụng
chung cửa vào ưu tiên với cửa ra ưu tiên nếu thỏa mãn quy định tại mục 2.3 của
Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.3. Nếu
tại nơi bố trí cửa hành khách vào và cửa hành khách ra dành cho người dùng xe
lăn có lắp một bàn nâng điện hoặc cầu lên xuống điện nhưng bàn nâng hoặc cầu
nâng này không nằm trong tầm quan sát trực tiếp của người lái thì cửa hành
khách vào hoặc cửa hành khách ra đó phải được lắp một thiết bị quang học cho
phép người lái quan sát rõ ràng khu vực trong, ngoài cửa và sự hoạt động của
bàn nâng xe lăn hoặc cầu lên xuống xe đó.
2.2.3.4. Mục
2.2.3.3 của Quy chuẩn này không áp dụng đối với bàn nâng xe lăn điện hoặc cầu
lên xuống xe điện chỉ hoạt động được bởi bộ điều khiển lắp đặt phù hợp với quy
định tại điểm b mục 2.2.2.5.1 của Quy chuẩn này.
2.2.4.
Lối đi dọc cho xe lăn
Lối đi dọc giữa chỗ để xe
lăn với cửa vào và cửa ra dành cho người dùng xe lăn tiếp cận phải phù hợp với
các yêu cầu sau:
2.2.4.1.
Cho phép một xe lăn chuẩn cùng với người dùng xe lăn đi theo chiều tiến của xe
lăn từ cửa vào đến chỗ để xe lăn và từ chỗ để xe lăn đến cửa ra. Ngoài ra phải
cho phép xe lăn chuẩn đi từ lối đi dọc vào chỗ đề xe lăn theo hướng thích hợp
cho việc di chuyển của xe lăn.
2.2.4.2.
Có chiều rộng không nhỏ hơn 850 mm.
2.2.5.
Ký hiệu và đánh dấu
2.2.5.1.
Xe phải có ký hiệu phù hợp quy định tại Hình 5a và Hình 5b hoặc Hình 5c hoặc
một ký hiệu có ý nghĩa tương đương.
2.2.5.1.1.
Có nền màu trắng hoặc xanh da trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
Hình vuông (cạnh x cạnh): 150 mm x 150 mm, nền màu trắng hoặc xanh
da trời, chiều rộng nét vẽ cạnh là 4 mm. Kích thước bao của hình xe lăn trong
hình vuông: rộng 100 mm, cao 100 mm, chiều rộng nét vẽ xe lăn là 7 mm, riêng
đầu người là hình tròn đường kính: 17 mm.
Hình
5a: Ký hiệu bên ngoài xe
CHÚ DẪN:
Hình vuông (cạnh x cạnh): 100 mm x 100 mm, nền màu trắng hoặc xanh da trời,
chiều rộng nét vẽ cạnh là 2,5 mm. Kích thước bao của hình xe lăn trong hình
vuông: rộng 65 mm, cao 65 mm, chiều rộng nét vẽ xe lăn là 4,5 mm, riêng đầu
người là hình tròn đường kính: 11 mm.
Hình
5b: Ký hiệu bên trong xe
CHÚ DẪN:
Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 130 mm, nền màu xanh, nét vẽ màu trắng.
Hình
5c: Ký hiệu bên trong và bên ngoài xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phía ngoài xe: liền kề
với cửa vào cho người dùng xe lăn;
b) Phía trong xe: liền kề
với cửa ra cho người dùng xe lăn;
c) Liền kề với mọi chỗ để
xe lăn.
2.2.5.2. Phải
bố trí các ký hiệu và chỉ dẫn sau liền kề với chỗ để xe lăn và tại vị trí sao
cho người dùng xe lăn có thể nhận biết rõ:
2.2.5.2.1. Ký
hiệu chỉ rõ hướng quay mặt của người dùng xe lăn trong khi xe chạy;
2.2.5.2.2. Những
chỉ dẫn an toàn để giải thích cách sử dụng chỗ để xe lăn.
2.2.5.3. Đối
với xe có chỗ để xe lăn dành cho xe lăn quay mặt về phía trước theo quy định
tại mục 2.2.1.2 của Quy chuẩn này, chỉ dẫn sử dụng hệ thống neo giữ xe lăn và
đai an toàn cho người dùng xe lăn phải ở vị trí sao cho người sử dụng đọc được
một cách dễ dàng.
2.2.6
Thiết bị thông tin
2.2.6.1. Thiết
bị thông tin phải được lắp tại những vị trí sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.1.2. Ở
bên ngoài xe: liền kề với cửa vào dành cho xe lăn tiếp cận sử dụng mà cửa này
lại ở ngoài tầm nhìn của người lái. Trường hợp nếu cửa vào ở phía cuối xe thì
thiết bị thông tin phải được lắp tại phần sau cùng của mặt ngoài thành bên xe ở
phía hành khách lên xe, độ cao tâm thiết bị từ 850 mm đến 1000 mm so với mặt đỗ
xe (đối với xe có lắp hệ thống hạ thấp chiều cao xe, độ cao tâm thiết bị được
đo khi xe có chiều cao thấp nhất).
2.2.6.2. Thiết
bị thông tin phải phù hợp những yêu cầu sau:
2.2.6.2.1. Sử
dụng được bằng tay;
2.2.6.2.2. Phần
bao quanh thiết bị thông tin phải tương phản với thiết bị đó và với bề mặt lắp
phần bao quanh đó.
2.2.6.2.3. Khi
hoạt động, thiết bị thông tin phải phát ra tín hiệu âm thanh để người lái biết
rằng thiết bị thông tin đã bắt đầu hoạt động. Sau khi phát ra tín hiệu âm
thanh, thiết bị phải phát ra một tín hiệu bằng đèn (tắt mở theo trình tự) tại
nơi lắp thiết bị để người lái nhìn thấy cho đến khi có ít nhất một cửa ra được
mở.
2.2.6.3. Thiết
bị thông tin nêu tại mục 2.2.6.1.1 của Quy chuẩn này phải phù hợp với yêu cầu
quy định điểm b và điểm c mục 2.3.5 2.3 của Quy chuẩn này.
2.2.6.4. Tín
hiệu ánh sáng báo dừng xe phải đáp ứng các yêu cầu sau:
2.2.6.4.1. Sử
dụng bằng chữ in hoa hoặc bằng chữ thường;
2.2.6.4.2. Hiển
thị ngay lập tức dòng chữ “DỪNG XE” (hoặc “STOPPING”) hoặc “dừng xe” (hoặc
“stopping”) hoặc một cụm từ có ý nghĩa tương tự dưới dạng ánh sáng khi được một
thiết bị thông tin kích hoạt và dòng chữ này chỉ tắt khi ít nhất có một cửa ra
được mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7.1. Đèn
chiếu sáng phải được bố trí sao cho chiếu đủ ánh sáng bên trong và bên ngoài xe
để người dùng xe lăn có thể lên, xuống xe an toàn.
2.2.7.2. Nếu
việc sử dụng đèn chiếu sáng lắp trong xe theo quy định tại mục 2.2.7.1 của Quy
chuẩn này gây ảnh hưởng xấu đến tầm nhìn của người lái khi xe chạy thì đèn
chiếu sáng đó chỉ có thể hoạt động khi xe dừng hẳn.
2.3.
Yêu cầu kỹ thuật của xe về khả năng tiếp cận khác
2.3.1.
Sàn và lối đi dọc xe
2.3.1.1. Toàn
bộ sàn xe và lối đi dọc xe phải được phủ vật liệu chống trượt.
2.3.1.2. Xe
phải có khu vực sàn ưu tiên phù hợp với các yêu cầu sau:
2.3.1.2.1. Không
có bậc, không có vật cản.
2.3.1.2.2. Có
lối đi tới ít nhất một cửa vào ưu tiên và một cửa ra ưu tiên, hoặc lối đi đến
các bậc dẫn tới các cửa vào và cửa ra này.
2.3.1.2.3. Có
diện tích không nhỏ hơn 35% tổng diện tích sàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.2.5. Khi
xe không tải đỗ trên một bề mặt phẳng và trong điều kiện hoạt động bình thường,
độ nghiêng của sàn không lớn hơn 3° theo mọi hướng, hoặc độ nghiêng của sàn bên
trong khu vực cạnh cửa ra vào không lớn hơn 5° theo mọi hướng.
2.3.1.3. Lối
đi dọc trong khu vực sàn ưu tiên của xe phải có chiều rộng:
2.3.1.3.1. Không
nhỏ hơn 450 mm trong phạm vi độ cao từ mặt sàn xe đến 1400 mm;
2.3.1.3.2. Không
nhỏ hơn 550 mm từ độ cao 1400 mm trở lên.
2.3.2.
Ghế ưu tiên
2.3.2.1.
Xe phải có ít nhất 4 ghế ưu tiên dành cho người khuyết tật sử dụng.
2.3.2.2. Ghế
ưu tiên phải phù hợp với những yêu cầu sau:
2.3.2.2.1. Không
được là ghế lật, gấp hoặc có thể dịch chuyển.
2.3.2.2.2. Chỉ
quay mặt về phía trước hoặc phía sau xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.2.4.
Có vị trí gần cửa vào ưu tiên và cửa ra ưu tiên nhất có thể.
2.3.2.2.5.
Giá tỳ tay lắp trên ghế ưu tiên phải di chuyển được trong phạm vi cần thiết để
người khuyết tật có thể dễ dàng tiếp cận ghế ưu tiên hoặc ghế ưu tiên khác tiếp
theo ghế này.
2.3.2.2.6.
Chiều rộng đệm ngồi không nhỏ hơn 440 mm, đối xứng qua đường tâm của ghế. Chiều
sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 350 mm.
2.3.2.2.7.
Mặt trên của đệm ngồi phải có chiều cao từ 400 mm đến 500 mm so với sàn xe (đo
từ điểm nằm trên đường thẳng nằm ngang tưởng tượng kéo dài theo đường tâm mặt
đệm ghế tới sàn xe).
2.3.2.2.8.
Nếu một ghế ưu tiên và một ghế liền kề trước nó cùng quay về một hướng thì:
a) Khoảng cách giữa mặt
trước đệm tựa của ghế ưu tiên và mặt sau đệm tựa của ghế phía trước không nhỏ
hơn 650 mm (đo theo đường thẳng nằm ngang tưởng tượng kéo dài theo đường tâm
mặt đệm ghế ưu tiên);
b) Nếu đệm tựa của một
trong hai ghế có thể điều chỉnh được thì phép đo tại điểm a mục này phải được
thực hiện với ghế hoặc các ghế tại đúng vị trí sử dụng bình thường do nhà sản
xuất quy định.
2.3.2.2.9.
Trường hợp ghế ưu tiên đối diện với ghế khác thì:
a) Khoảng cách giữa mặt
trước đệm tựa của ghế ưu tiên và mặt trước đệm tựa của ghế đối diện không nhỏ
hơn 1300 mm (phương pháp đo quy định tại điểm a mục 2.3.2.2.8 của Quy chuẩn
này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.2.10.
Ghế ưu tiên phải có khoảng trống phía trên bề mặt đệm ghế. Khoảng trống này có
chiều cao không nhỏ hơn 1300 mm so với một điểm bất kỳ nằm trên cạnh trước của
bề mặt đệm ghế và không nhỏ hơn 900 mm so với một điểm bất kỳ nằm trên cạnh sau
bề mặt đệm ghế.
2.3.2.2.11.
Phải có các khoảng trống sau tại nơi có ghế ưu tiên và ghế liền kề trước nó
cùng quay về một hướng hoặc có ghế ưu tiên quay mặt về phía vách ngăn (Hình 6):
a) Khoảng trống ở phía
trước cạnh trước của đệm ghế và phía trên mặt phẳng nằm ngang tiếp xúc với bề
mặt đệm ghế có kích thước sau: Chiều dọc không nhỏ hơn 230 mm khi đo theo mặt
phẳng dọc của ghế ưu tiên, chiều ngang không nhỏ hơn 420 mm khi đo theo mặt
phẳng ngang của ghế ưu tiên và đối xứng qua đường tâm chỗ ngồi, có độ cao không
nhỏ hơn độ cao của lưng ghế ưu tiên;
b) Khoảng trống ở phía
trước cạnh trước của đệm ghế và phía dưới mặt phẳng nằm ngang tiếp xúc với bề
mặt đệm ghế có kích thước sau: Chiều dọc không nhỏ hơn 230 mm khi đo theo mặt
phẳng dọc của ghế ưu tiên, chiều ngang không nhỏ hơn 300 mm khi đo theo mặt
phẳng ngang của ghế ưu tiên và đối xứng qua đường tâm chỗ ngồi, có độ cao không
nhỏ hơn độ cao của đệm ghế ưu tiên;
c) Trường hợp ghế ưu tiên
quay mặt về vách ngăn có độ cao trên 1200 mm so với sàn xe thì những khoảng
cách đo theo mặt phẳng dọc của ghế ưu tiên theo quy định tại điểm a và điểm b
mục 2.3.2.2.11 của Quy chuẩn này không được nhỏ hơn 300 mm.
Hình
6: Kích thước các khoảng trống tại nơi có ghế ưu tiên
2.3.2.3.
Phải có ký hiệu ở trên hoặc gần ghế ưu tiên để chỉ rõ người khuyết tật được ưu
tiên sử dụng ghế này.
2.3.3.
Bậc lên xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.1.1.
Bề mặt của bậc phải có khả năng chống trượt.
2.3.3.1.2.
Mép ngoài của mặt bậc phải được làm tròn để giảm thiểu thương tích khi xảy ra
va đập, vấp chân.
2.3.3.1.3.
Trên bề mặt bậc, dọc theo mép ngoài của nó phải có một dải màu rộng từ 45 mm
đến 50 mm tương phản với những phần còn lại của mặt bậc.
2.3.3.1.4.
Phải có vách đứng liên kết bậc dưới với bậc trên hoặc sàn xe.
2.3.3.1.5.
Các bậc không phải là bậc ngoài cùng hoặc bậc đi đến một ghế lắp ở trên vòm che
bánh xe hoặc bậc được quy định tại mục 2.3.3.16 của Quy chuẩn này dưới đây phải
đảm bảo:
a) Chiều cao từ 120 mm đến
200 mm;
b) Chiều sâu của mặt bậc
không nhỏ hơn 300 mm và chiều rộng không nhỏ hơn 400 mm.
2.3.3.1.6.
Chiều cao của bậc nằm giữa lối đi dọc và ghế hoặc hàng ghế của hành khách nhưng
không phải là bậc đi đến ghế ở phần trên của vòm che bánh xe không được lớn hơn
250 mm.
2.3.3.1.7.
Trong một dãy bậc lên xuống, chênh lệch về chiều cao giữa hai bậc bất kỳ không
được quá 10 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.3. Bậc
ngoài cùng của ít nhất một cửa vào ưu tiên và của ít nhất một cửa ra ưu tiên
phải phù hợp với các yêu cầu sau:
2.3.3.3.1. Chiều
cao không lớn hơn 250 mm, được đo như sau:
a) Từ bề mặt của bậc đến
mặt đỗ xe, tại điểm giữa theo chiều rộng mặt bậc;
b) Nếu xe có hệ thống hạ
thấp chiều cao xe thì đo khi xe có chiều cao nhỏ nhất.
2.3.3.3.2.
Chiều sâu không nhỏ hơn 300 mm.
2.3.3.4.
Bậc lên xuống không được nhô ra khỏi bề mặt thành xe liền kề với bậc đó, trừ
các trường hợp sau:
2.3.3.4.1.
Bậc lên xuống được bảo vệ bởi những bộ phận của xe hoặc những bộ phận khác sao
cho không gây thương tích cho người đi bộ.
2.3.3.4.2.
Bậc lên xuống có thể gấp hoặc thu vào được để không nhô ra khỏi bề mặt thành xe
và xe không thể chạy cũng như không hoạt động bình thường được trừ khi bậc đó
được gấp hoặc thu vào.
2.3.3.5.
Nếu xe được lắp một bậc lên xuống hoạt động bằng điện thì bậc này phải thỏa mãn
yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.5.2. Được
lắp một thiết bị an toàn để dừng chuyển động của bậc nếu chỉ cần tác động một
lực không lớn hơn 150 N theo hướng ngược chiều chuyển động của bậc và chuyển
động của bậc có thể gây thương tích cho hành khách.
2.3.3.6.
Các yêu cầu quy định tại các mục 2.3.3.1.4, mục 2.3.3.1.5 và mục 2.3.3.1.7 của
Quy chuẩn này không áp dụng cho những bậc lên xuống cầu thang xe hai tầng.
Trường hợp các cửa ra ưu
tiên và cửa vào ưu tiên có trang bị bàn nâng xe lăn hoặc cầu lên xuống xe mà
người khuyết tật không sử dụng xe lăn có thể sử dụng để lên xuống xe được thì
kích thước và kết cấu các bậc lên xuống chỉ cần thỏa mãn theo quy định tại QCVN
10:2015/BGTVT. Chiều cao tính từ sàn bàn nâng xe lăn hoặc sàn cầu lên xuống xe
để tiếp cận vào sàn xe phải đáp ứng quy định tại mục 2.5.3 của QCVN
10:2015/BGTVT. Ngoài ra, bàn nâng xe lăn và cầu lên xuống xe phải trang bị tay
vịn phù hợp cho người khuyết tật sử dụng trong quá trình lên, xuống xe.
2.3.4.
Tay vịn và tay nắm
2.3.4.1. Tay
vịn phải được lắp tại các vị trí sau:
2.3.4.1.1 Đối
với tay vịn bố trí dọc theo một hoặc hai bên của lối đi dọc, phải đáp ứng các
yêu cầu sau:
a) Các vị trí có độ cao từ
điểm trên cùng của lưng ghế tới trần của xe hoặc tới độ cao không nhỏ hơn 1500 mm
so với sàn xe, cách nhau không quá 1050 mm theo hướng dọc xe;
b) Trong khu vực không có
các ghế liền kề với lối đi dọc, có độ cao từ sàn xe hoặc từ điểm thấp nhất tại
nơi có vòm che bánh xe (hoặc kết cấu tương tự) tới trần hoặc tới độ cao không
nhỏ hơn 1500 mm so với sàn xe, cách nhau không quá 1050 mm theo hướng dọc xe;
c) Trong khu vực có lối đi
dọc liền kề với thành xe: tại các vị trí dọc theo thành xe, nằm ngang và song
song với thành xe, có độ cao từ 1200 mm đến 1500 mm so với sàn xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tại nơi liền kề với
thành xe: bố trí dọc theo thành xe, nằm ngang và song song với thành xe, có độ
cao từ 1200 mm đến 1500 mm so với sàn xe;
b) Ở các chỗ khác: có độ
cao từ sàn tới trần hoặc tới độ cao không nhỏ hơn 1500 mm so với sàn xe, cách
nhau không quá 1050 mm theo hướng dọc xe.
2.3.4.1.3.
Từ khu vực cạnh cửa ra vào liền kề ngay cửa ra vào ưu tiên đến ít nhất một ghế
ưu tiên, tay vịn có độ cao từ 800 mm đến 900 mm so với sàn xe; hoặc ở khu vực
không phù hợp với những yêu cầu đó, tay vịn không cần phải bố trí liên tục,
nhưng khoảng trống giữa các tay vịn không được lớn hơn 1050 mm, và phải có một
tay vịn thẳng đứng bố trí tại ít nhất một phía của khoảng trống giữa các tay
vịn nói trên với chiều dài nằm trong khoảng từ độ cao 1200 mm đến độ cao không
nhỏ hơn 1500 mm so với sàn xe.
2.3.4.1.4.
Tay vịn được bố trí ở cả hai bên của khu vực phía trong cửa vào hoặc cửa ra:
a) Trường hợp bậc lên
xuống ngoài của cửa vào xe là bậc cố định: Tay vịn phải cách mép ngoài cùng của
bậc không quá 400 mm và có độ cao từ 800 mm đến 1100 mm so với mặt đỗ xe nếu xe
được lắp thêm hệ thống hạ thấp chiều cao xe thì độ cao của tay vịn phải được đo
khi xe ở vị trí thấp nhất;
b) Trường hợp bậc lên
xuống ngoài của cửa vào xe là bậc không cố định: Tay vịn được lắp ở cả hai bên
cửa vào hoặc cửa ra phải cách mép ngoài cùng của bậc cố định thấp nhất tại cửa
vào xe không quá 100 mm và có độ cao từ 800 mm đến 1100 mm, được đo theo cách
đã nêu tại điểm a mục 2.3.4.1.4 của Quy chuẩn này;
c) Đối với bậc khác: Tay
vịn được lắp ở vị trí thích hợp đối với một bậc riêng biệt, cách mép ngoài cùng
của bậc hoặc sàn xe theo phương nằm ngang về phía trong không quá 600 mm và có
độ cao từ 800 mm đến 1100 mm so với bề mặt bậc.
2.3.4.2.
Đối với những chỗ trên xe cần thiết cho việc tiếp cận, đi vào chỗ để xe lăn và
không thể phù hợp được với các yêu cầu quy định tại mục 2.3.4.1.2 hoặc mục
2.3.4.1.3 của Quy chuẩn này thì phải có một tay vịn nằm ngang hoặc một dãy các
tay nắm cách nhau không quá 300 mm được lắp qua khoảng trống.
2.3.4.3.
Tay vịn trong xe được lắp theo mục 2.3.4 của Quy chuẩn này phải phù hợp những
yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.3.2. Cao
hơn sàn xe từ 800 mm đến 1900 mm.
2.3.4.3.3. Như
điểm g mục 2.2.1.3.1.4 của Quy chuẩn này.
2.3.4.3.4. Như
điểm h mục 2.2.1.3.1.4 của Quy chuẩn này.
2.3.4.3.5. Hành
khách có thể dễ dàng vịn tay chắc chắn.
2.3.4.3.6. Như
điểm i mục 2.2.1.3.1.4 của Quy chuẩn này.
2.3.4.4.
Tay nắm trong xe được lắp theo mục 2.3.4 của Quy chuẩn này phải phù hợp với
những yêu cầu sau:
2.3.4.4.1.
Cao hơn sàn xe từ 800 mm đến 1900 mm.
2.3.4.4.2.
Khoảng cách giữa các bộ phận của xe với tay nắm, trừ giá lắp của nó, không nhỏ
hơn 45 mm.
2.3.4.4.3.
Có hình dáng cong hoặc hình dáng khác để bàn tay không trượt khỏi tay nắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.4.5. Hành
khách có thể dễ dàng nắm tay chắc chắn.
2.3.4.4.6. Có
màu tương phản với những bộ phận của xe liền kề tay nắm.
2.3.4.5.
Tay nắm có thể được bố trí trong khoảng trống của lối đi dọc với điều kiện là:
2.3.4.5.1.
Không có khả năng gây thương tích cho người qua lại.
2.3.4.5.2.
Có thể dễ dàng di chuyển tới vị trí cần thiết để không gây cản trở sự tiếp cận
ghế ưu tiên hoặc lối đi dọc của người khuyết tật.
2.3.5.
Thiết bị thông tin
2.3.5.1.
Thiết bị thông tin phải được bố trí ở những vị trí sau đây trong xe:
2.3.5.1.1.
Trong tầm với của tay từng người ngồi ở ghế ưu tiên.
2.3.5.1.2.
Cứ ít nhất ba hàng ghế thì có một thiết bị ở liền kề hàng thứ ba.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không lớn hơn 1200 mm
nếu thiết bị cho hành khách ngồi sử dụng;
b) Không lớn hơn 1500 mm
nếu thiết bị cho những hành khách khác sử dụng.
2.3.5.2.
Thiết bị thông tin phải phù hợp với những yêu cầu sau:
2.3.5.2.1.
Sử dụng được bằng tay.
2.3.5.2.2.
Phần bao quanh của thiết bị tương phản với thiết bị và với bề mặt lắp phần bao
quanh của thiết bị.
2.3.5.2.3.
Khi hoạt động thiết bị phải:
a) Phát ra tín hiệu cho
người lái dừng xe khi cần;
b) Phát ra tín hiệu âm
thanh có thể nghe thấy được trong khu vực khoang hành khách;
c) Phát ra ít nhất một tín
hiệu ánh sáng báo dừng xe ở từng tầng của xe hai tầng, hoặc trong từng toa của
xe nối toa và trong tầm nhìn của phần lớn hành khách ngồi ở từng tầng hoặc toa
xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.6.
Hệ thống hạ thấp chiều cao xe
Nếu xe được lắp hệ thống
hạ thấp chiều cao xe thì xe và hệ thống này phải phù hợp với những yêu cầu sau
đây:
2.3.6.1.
Có một công tắc để kích hoạt sự hoạt động của hệ thống.
2.3.6.2.
Người lái dễ dàng nhận biết và trực tiếp điều khiển được bộ điều khiển quá
trình nâng lên hoặc hạ xuống một phần hoặc toàn bộ thân xe so với mặt đường.
2.3.6.3.
Có một bộ điều khiển có thể dừng quá trình hạ thấp chiều cao xe và lập tức đổi
chiều quá trình này. Bộ điều khiển này phải nằm trong tầm với của người lái khi
người lái ngồi trong khoang lái và phải liền kề với các bộ điều khiển hoạt động
của hệ thống hạ thấp chiều cao xe.
2.3.6.4.
Hệ thống hạ thấp chiều cao xe không cho phép:
a) Xe chạy ở vận tốc trên
5 km/h nếu xe thấp hơn chiều cao bình thường khi xe chạy;
b) Xe hạ thấp xuống khi
đang vận hành cửa vào hoặc cửa ra (không phải cửa thoát khẩn cấp) để đề phòng
mọi tai nạn.
3. QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1.
Xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu phải được kiểm tra, thử nghiệm theo quy định
tại Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới; Thông tư 54/2014/TT-BGTVT ngày 20
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới; Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15
tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Thông tư
55/2014/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Thông tư số
03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô
tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP, Thông tư số
25/2019/TT-BGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản
xuất, lắp ráp ô tô.
3.1.2.
Đối với các kiểu loại xe có các kết cấu mới hoặc sử dụng công nghệ mới hoặc vật
liệu mới thì Cơ sở sản xuất, tổ chức, cá nhân nhập khẩu cần cung cấp tài liệu
liên quan đến thiết kế, kết quả kiểm tra thử nghiệm hoặc tài liệu chuyển giao
công nghệ có liên quan.
3.2. Tài liệu kỹ thuật và
mẫu thử.
Cơ sở sản xuất, tổ chức,
cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm cung cấp các tài liệu kỹ thuật và mẫu thử theo
các quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải.
3.3. Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm có trách
nhiệm lập báo cáo thử nghiệm có các nội dung quy định tại Quy chuẩn này.
3.4. Áp dụng quy định
Trong trường hợp các văn
bản, tài liệu được viện dẫn trong quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
4. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.
Lộ trình thực hiện
4.2.1.
Áp dụng ngay khi Quy chuẩn này có hiệu lực.
4.2.2.
Đối với các kiểu loại xe đã được thử nghiệm hoặc chứng nhận phù hợp theo Quy
chuẩn QCVN 82:2014/BGTVT:
a) Không phải thử nghiệm
lại nếu không phát sinh các yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn QCVN 82:2019/BGTVT;
b) Chậm nhất 02 năm kể từ
ngày Quy chuẩn này có hiệu lực phải thử nghiệm bổ sung các yêu cầu kỹ thuật
phát sinh theo QCVN 82:2019/BGTVT.