Chất lượng
|
Cacbon lớn nhất
|
Mangan lớn nhất
|
Photpho lớn nhất
|
Lưu huỳnh lớn nhất
|
Titana lớn nhất
|
Ký hiệu
|
Tên
|
CR1
|
Thương mại
|
0,15
|
0,60
|
0,050
|
0,035
|
-
|
CR2
|
Vuốtb
|
0,10
|
0,50
|
0,040
|
0,035
|
-
|
CR3
|
Vuốt sâub
|
0,08
|
0,45
|
0,030
|
0,03
|
-
|
CR4
|
Vuốt sâu có
khử oxy bằng nhômb (không hóa già)
|
0,06
|
0,45
|
0,030
|
0,03
|
-
|
CR5
|
Vuốt rất
sâu c (ổn định hóa không còn các nguyên tố xen kẽ)
|
0,02
|
0,25
|
0,020
|
0,02
|
0,15
|
a Titan có
thể được thay thế hoàn toàn bằng niobi hoặc vanadi, C và N phải
được ổn định hóa hoàn toàn.
b Nếu không
còn các nguyên tố xen kẽ (thép IF) được áp dụng cho các đơn hàng
CR2, CR3 và CR4 thì các giá trị lớn nhất 0,15 % của Ti và 0,10 % của Nb và V
được chấp nhận để bảo đảm cho C và N được ổn định hóa
hoàn toàn.
c Theo thỏa
thuận, có thể điều chỉnh các hàm
lượng lớn nhất của Mn, P và S.
|
Bảng 2 - Giới
hạn cho các nguyên tố hóa học bổ sung
Thành phần
theo khối lượng tính bằng %
Nguyên tố
Phân tích
mẻ nấu,
lớn
nhất
Phân tích
sản phẩm,
lớn
nhất
Cu a
0,20
0,23
Nia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
Cr a,b
0,15
0,19
Mo a,b
0,06
0,07
Nb c
0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
0,008
0,018
Tic
0,008
0,018
a Tổng số lượng
đồng, niken, crom và molipđen không được vượt quá 0,50 % trong phân tích mẻ
nấu. Khi một hoặc nhiều nguyên tố trong số các nguyên tố này được quy định
thì không áp dụng tổng số; trong trường hợp này, sẽ chỉ áp dụng các giới hạn
riêng cho các nguyên tố còn lại.
b Tổng số
lượng crom và molipđen không được vượt quá 0,16 % trong phân tích mẻ nấu. Khi
một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên tố này được quy định thì không áp
dụng tổng số;
trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn
lại.
c Đối với
các thép ổn định hóa, hàm lượng lớn nhất đối với Titan là 0,15 % và
hàm lượng lớn nhất đối với mỗi niobi và vanadi là 0,10 % để bảo đảm
cho cacbon và nito được ổn định hóa hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
theo khối lượng tính bằng %
Nguyên tố
Giá trị lớn
nhất của nguyên tố quy định
Dung sai
của giá trị lớn nhất quy định
Cacbon
0,15
0,03
Mangan
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Photpho
0,05
0,01
Lưu huỳnh
0,035
0,01
CHÚ THÍCH: Dung sai
lớn nhất trong bảng này được áp dụng vượt quá yêu cầu quy định và không áp
dụng cho
phân
tích mẻ nấu
5.2 Cán tinh
lớp bề mặt (cán là)
Sản phẩm này thường được cung cấp có
cán tinh lớp bề mặt (xem 3.2) nhưng có thể được cung cấp ở trạng thái ủ lần
cuối (nghĩa là không có cán tinh lớp bề mặt) nếu có quy định của khách hàng
trên đơn đặt hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để ngăn chặn gỉ, thường phủ một lớp
dầu cho sản phẩm. Dầu không được sử dụng như chất bôi trơn cho kéo hoặc tạo
hình và phải được loại bỏ một cách dễ dàng bằng các hóa chất tẩy dầu mỡ. Theo
yêu cầu, nhà sản xuất phải báo cáo cho khách hàng biết về loại dầu đã được sử
dụng. Nếu có yêu cầu, sản phẩm có thể được cung cấp không có lớp phủ dầu, trong
trường hợp này, nhà cung cấp chịu trách nhiệm có mức độ hạn chế nếu xảy ra quá
trình oxi hóa.
5.4 Tính hàn
Sản phẩm này thường thích hợp cho hàn
nếu lựa chọn các điều kiện hàn thích hợp.
5.5 Chất
lượng chế tạo
5.5.1 Thép tấm mỏng
chất lượng thương mại (CR1) được dự định sử dụng cho các mục đích chế tạo thông
thường trong đó thép tấm mỏng được sử dụng ở trạng thái phẳng hoặc dùng cho các nguyên
công uốn, tạo hình vừa phải và hàn.
5.5.2 Thép tấm mỏng
chất lượng dập vuốt (CR2, CR3, CR4, CR5) được dự định sử dụng cho kéo, vuốt hoặc tạo
hình biến dạng nặng, bao gồm cả hàn. Sản phẩm này được chế tạo theo các chiều
dày
0,36
mm và dày hơn (thường được chế tạo tới 4 mm) với các chiều rộng 600 mm và rộng
hơn, ở dạng cuộn và
các đoạn cắt. Thép tấm mỏng chất lượng dập vuốt được cung cấp theo tất cả các
yêu cầu của tiêu chuẩn này, hoặc theo thỏa thuận khi đặt hàng để chế tạo một
chi tiết xác định, trong trường hợp này không áp dụng các yêu cầu về cơ tính.
Các mức chất lượng dập vuốt được quy định như sau:
CR2 - Chất lượng dập vuốt.
CR3 - Chất lượng vuốt sâu.
CR4 - Chất lượng vuốt sâu có khử oxy
bằng nhôm (không hóa già).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3 Thép không
còn các nguyên tố xen kẽ (thép
1F)
có thể được áp dụng cho các đơn đặt hàng CR2, CR3 và CR4 với điều kiện là khách
hàng được thông báo về sự thay thế và các tài liệu cho chuyên chở có liên quan
phản ảnh vật liệu
thực tế được chuyên chở.
5.6 Hóa già
do ứng suất
Thép tấm mỏng cán nguội có chất lượng
CR1, CR2 và CR3 được cung cấp ở trạng thái được cán tinh lớp bề mặt có xu hướng
hóa già do ứng suất và có thể dẫn đến:
a) Các vết khuyết tật trên bề mặt gây
ra do các ứng suất kéo căng (các đường Luders) hoặc sự tạo thành rãnh khi thép
được tạo hình;
b) Sự suy giảm độ dai.
Do các yếu tố này, điều thiết yếu là
khoảng thời gian giữa quá trình gia công lần cuối ở máy cán và
chế tạo phải được duy trì ở mức ngắn nhất. Sự quay vòng phôi liệu dự trữ trong kho
để sử dụng trước vật liệu cũ nhất là rất quan trọng. Nên tránh dự trữ các thép
này trong một khoảng thời gian dài. Để đạt được chất lượng sử dụng tối ưu,
khoảng thời gian lưu trữ không nên vượt quá 6 tuần lễ.
Đối với thép tấm mỏng được cán tinh
lớp bề mặt có chất lượng CR1, CR2 và CR3 và với các biện pháp phòng ngừa thích
đáng đã nói trên, có thể đạt được tình trạng không bị ảnh hưởng bởi bảo
quản một cách hợp lý bằng cách tạo ra vòng quay thứ tự sử dụng thép để trong
kho trước khi chế tạo tại nhà máy của khách hàng. Có thể đạt được tình trạng
không bị ảnh hưởng của ứng
suất kéo căng và sự tạo rãnh trong khoảng thời gian sáu tháng bằng cung cấp các
thép được cán tinh lớp bề mặt (cán là) không hóa già. Các loại CR4 hoặc CR5
phải được quy định thời gian lưu trữ trong các trường hợp không chấp nhận các
đường Luders và cán là không thể bảo đảm tính ổn định.
5.7 Trạng
thái bề mặt
Trạng thái bề mặt của sản phẩm CR1
được cung cấp như đã quy định trong 11.1. Các sản phẩm có chất lượng dập vuốt
được cung cấp có chất lượng bề mặt A hoặc B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép có các khuyết tật như các lỗ
rỗng, các khuyết tật nhỏ, các dấu vết nhỏ, các vết xước nhỏ và sự hơi nhuộm màu
không ảnh hưởng đến khả năng tạo hình hoặc ứng dụng các lớp phủ bề mặt.
5.7.2 Chất lượng bề
mặt B (bị phơi sáng)
Bề mặt có chất lượng tốt hơn không
được có các khuyết tật có thể ảnh hưởng đến dạng bên ngoài không đồng đều của lớp
phủ có chất lượng. Bề mặt kia tối thiểu phải tuân theo chất lượng bề mặt A.
Trong trường hợp cung cấp sản phẩm ở
dạng cuộn và cuộn được xẻ, tỷ lệ phần trăm của các khuyết tật có thể lớn hơn
trong trường hợp cung cấp sản phẩm ở dạng tấm hoặc các đoạn cắt. Khách hàng nên
quan tâm đến vấn đề này, và tỷ lệ phần trăm các khuyết tật bề mặt cho phép có
thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu đặt hàng và đặt hàng. Trừ khi có sự
thỏa thuận khác, chỉ một bề mặt của sản phẩm phải tuân theo các yêu cầu quy
định. Bề mặt kia phải bảo đảm sao cho trong quá trình xử lý tiếp sau không có
ảnh hưởng làm suy giảm chất lượng của bề mặt tốt hơn.
5.8 Gia công
tinh bề mặt
Thép tấm mỏng cán nguội thường được
chế tạo ở dạng gia
công tinh mờ (không đánh bóng), dạng bên ngoài mờ đục, thích hợp cho sơn trang trí thông
thường nhưng không được khuyến nghị cho mạ điện.
Khi thép mỏng cán nguội bị biến dạng
trong quá trình
chế
tạo, các vùng cục bộ có thể trở nên xù xì, nhám hơn ở một mức độ nhất định và các phần bị ảnh hưởng này của
chi tiết có thể cần phải được gia công tinh bằng tay để chuẩn bị bề mặt cho ứng
dụng theo dự định.
5.9 Ứng dụng
Cần có sự nhận dạng thép tấm mỏng cán
nguội cho chế tạo các chi tiết thích hợp hoặc cho ứng dụng theo dự định.
Thép tấm mỏng cán nguội có chất lượng dập vuốt CR2, CR3, CR4 và CR5 có thể được
sản xuất để chế tạo một chi tiết được xác định trong phạm vi dung sai đứt, gãy
(phá hủy) đã được xác lập đúng và phải được thỏa thuận trước giữa nhà sản xuất
và khách hàng. Trong trường hợp này, tên chi tiết, các chi tiết về chế tạo và
các yêu cầu đặc biệt (nghĩa là bị phơi sáng hoặc không bị phơi sáng, tình trạng
không bị ảnh hưởng của ứng suất kéo căng hoặc sự tạo rãnh) phải được quy định
và không áp dụng các cơ tính của Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi được đặt hàng theo một chi
tiết xác định như đã giải thích trong 5.5, cơ tính phải theo quy định trong
Bảng 4 khi được xác định trên các mẫu thử phù hợp với các yêu cầu của Điều 8.
Các giá trị quy định trong Bảng 4 áp
dụng cho các khoảng thời gian đã chỉ ra trong Bảng 5 tính từ thời gian thép sẵn
có cho chuyên chở bằng tàu
thủy.
Bảng 4 - Yêu
cầu về cơ tính cho thép tấm mỏng cán nguội
Chất lượng
Re lớn nhất a MPa
Rm lớn nhất a MPa
Ab lớn nhất %
rc,d,e
nc,d,f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
Lo = 80 mm
Lo = 50 mm
CR1
Thương mạig
280
410
27 (≤ 0,6 mm)
28 (>
0,6 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
CR2
Vuốt
240
370
33 (≤ 0,6 mm)
34 (>
0,6 mm)
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
CR3
Vuốt sâu
220
350
35 (≤ 0,6 mm)
36 (>
0,6 mm)
35
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
nhỏ nhất h
CR4
Vuốt sâu có
khử oxy bằng nhôm (không hóa già)
210
350
37 (≤ 0,6 mm)
38 (>
0,6 mm)
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ nhất h
0,19
nhỏ nhất h
CR5
Vuốt rất
sâu (ổn định hóa không còn các nguyên tố xen kẽ)
190
350
39 (≤ 0,6 mm)
40 (>
0,6 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
nhỏ nhất h
0,22
nhỏ nhất h
Re: Giới hạn chảy
Rm: Giới hạn bền kéo
A: Độ giãn dài tính theo phần trăm
sau đứt
Lo: Chiều dài đo của
mẫu thử ban đầu
r: Tỷ lệ biến dạng dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mpa = 1 N/mm2
a Giới hạn bền kéo nhỏ nhất cho các
chất lượng CR2, CR3 và CR4 thường có thể đạt được là 270 MPa. Tất cả các giá
trị giới hạn bền kéo được xác định tới giá trị gần nhất là 10 MPa. Đối với
các mục đích thiết kế, giới hạn dưới cho Re có thể được thừa nhận là 140 MPa cho
các loại CR1, CR2, CR3 và CR4 và 120 MPa cho loại CR5.
b Đối với
vật liệu có chiều dày đến và bao gồm 0,6 mm, các giá trị độ giãn dài trong
bảng này phải được giảm đi 1.
c Các giá
trị r và n chỉ áp dụng
cho các chiều dày W 0,5 mm. Đối với các chiều dày > 2,0 mm, giá trị r được
giảm đi 0,2.
d r cũng có
thể được viết là r-bar và n cũng có thể được viết là n-bar.
e r là một
chỉ số của khả năng kéo của sản phẩm.
f n là một chỉ số của khả
năng kéo căng của sản phẩm. Nhà sản xuất và khách hàng có thể thỏa thuận về
phạm vi biến
dạng
trên đó n được đo khác với phạm vi biến dạng đã quy định trong ISO 10275.
g thường không kiểm
tra cơ tính cho các
sản phẩm có chất lượng thương mại và các giá trị trong bảng này chỉ dùng để
tham khảo.
h theo thỏa
thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng, đối với các loại CR3, CR4 và CR5, các
giá trị r-bar và n-bar có thể được sửa đổi hoặc loại trừ khỏi đặc
tính kỹ thuật này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Khoảng thời
gian
CR1
Không áp
dụng
CR2
8 ngày
CR3
8 ngày
CR4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CR5
6 tháng
6 Dung sai kích
thước và hình dạng
Dung sai kích thước và hình dạng áp
dụng cho thép tấm mỏng cán nguội phải theo chỉ dẫn trong TCVN 7574 (ISO 16162).
7 Lấy mẫu thử kéo
Phải lấy một mẫu đại diện cho thử kéo
theo yêu cầu trong Bảng 4 từ mỗi lô thép tấm mỏng, cho chuyên chở. Một lô gồm
có 50 t thép tấm mỏng hoặc ít hơn 50 t có cùng một ký hiệu, được cán tới cùng
một chiều dày và trạng thái bề mặt.
8 Thử kéo
Phải thực hiện phép thử kéo phù hợp
với TCVN 197-1 (ISO 6892-1). Phải lấy các mẫu thử theo chiều ngang ở vị trí nằm
giữa đường trung tâm và cạnh của tấm thép mỏng đã qua cán nguội.
Phải xác định tỷ lệ biến dạng dẻo phù
hợp với ISO 10113. Số mũ biến cứng do biến dạng kéo phải được xác định phù hợp
với ISO 10275.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Gia công cơ
khí và vết nứt
Nếu bất cứ mẫu thử nào biểu lộ khuyết
tật do gia công cơ khí hoặc có các dấu vết nứt thì phải được loại bỏ và thay
thế bằng mẫu thử khác.
9.2 Độ giãn dài
Nếu độ giãn dài tính theo tỷ lệ phần
trăm của bất cứ mẫu thử nào nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng 4 và nếu bất cứ
phần nào của vết đứt gãy nằm ngoài nửa giữa của chiều dài đo như đã vạch dấu
trước khi thử thì phép thử phải được hủy bỏ và phải thực hiện phép thử lại.
9.3 Thử bổ sung
Nếu một phép thử không cho các kết quả
theo quy định, phải thực hiện lại phép thử bổ sung với các mẫu được lấy ngẫu nhiên trên
cùng một lô sản phẩm. Cả hai phép thử phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn
này, nếu không lô sản phẩm có thể bị loại bỏ.
10 Đệ trình lại
Nhà sản xuất có thể đệ trình lại để
nghiệm thu các sản phẩm đã bị loại bỏ trong quá trình kiểm tra trước đây do
không thỏa mãn các đặc tính sau khi chúng đã được xử lý một cách
thích hợp (ví dụ như tuyển chọn, nhiệt luyện); theo yêu cầu, các sản phẩm này
sẽ được chỉ ra cho khách hàng. Trong trường hợp này, phải thực hiện các phép
thử như đã áp dụng cho một lô sản phẩm mới.
Nhà sản xuất có quyền giới thiệu các
sản phẩm bị loại bỏ cho phép kiểm tra mới về sự tuân theo các yêu cầu cho loại
chất lượng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 CR1 chất
lượng dập vuốt
Trạng thái bề mặt nên là trạng thái bề
mặt thường thu được ở sản phẩm cán nguội.
Thép tấm mỏng ở dạng các đoạn cắt
không được có sự tách lớp, các vết nứt bề mặt và các khuyết tật khác có hại cho
quá trình gia công, xử lý thích hợp tiếp sau.
Quá trình gia công, xử lý cho chuyên
chở các sản phẩm ở dạng cuộn
không cho phép nhà sản xuất có cơ hội để quan sát một cách dễ dàng hoặc loại bỏ
các đoạn có khuyết tật; tuy nhiên, yêu cầu này có thể thực hiện được đối với
sản phẩm ở dạng các
đoạn cắt.
11.2 CR2, CR3,
CR4, CR5 chất lượng dập vuốt
Trạng thái bề mặt của các thép tấm
mỏng có chất lượng dập vuốt dùng cho các chi tiết bị phơi sáng hoặc không bị
phơi sáng phải theo quy định trong 5.7. Quá trình gia công, xử lý cho chuyên chở (bằng tàu thủy) các
sản phẩm ở dạng cuộn không cho
phép nhà sản xuất có cơ hội để quan sát
một cách dễ dàng hoặc
loại bỏ các đoạn có khuyết tật; tuy
nhiên, yêu cầu này có thể thực hiện
được đối với sản phẩm
ở dạng các
đoạn cắt.
12 Kiểm tra và
nghiệm thu
Thường không có yêu cầu kiểm tra cho
nghiệm thu các sản phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này, nhưng khi khách hàng
có yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm để nghiệm thu trước khi chuyên chở ra khỏi nhà
máy của nhà sản xuất thì nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của khách
hàng tất cả các phương tiện thích hợp để xác định rằng thép được cung cấp phù
hợp với tiêu chuẩn này.
Thép được báo cáo là không phù hợp với
tiêu chuẩn này sau khi tới nhà máy của người sử dụng phải được để sang một bên,
được xác định đúng và được bảo vệ thích hợp. Nhà cung cấp phải được thông báo
về vật liệu không phù hợp này để có sự điều tra xem xét lại một cách thỏa đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thép tấm mỏng cán nguội được đặt
hàng ở dạng cuộn,
phải quy định đường kính trong nhỏ nhất hoặc phạm vi các đường kính trong chấp
nhận được (ID). Ngoài ra, phải quy định đường kính ngoài lớn nhất
(OD) và khối lượng lớn nhất chấp nhận được của cuộn.
14 Ghi nhãn
Trừ khi có quy định khác, các yêu cầu
tối thiểu sau về nhận dạng thép phải được in bằng khuôn thủng một cách dễ đọc
trên đầu của mỗi khối lượng nâng hoặc được chỉ ra trên một thẻ ghi nhãn gắn vào
mỗi cuộn hoặc đơn vị sản phẩm chuyên chở.
a) Tên hoặc nhãn hiệu nhận biết của
nhà sản xuất;
b) Số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa
là TCVN 7858:2018 (ISO 3574:2012);
c) Ký hiệu chất lượng;
d) Số của đơn đặt hàng;
e) Các kích thước của sản phẩm;
f) Số hiệu của lô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Thông tin do
khách hàng cung cấp
Để quy định đầy đủ các yêu cầu của
tiêu chuẩn này, khi tìm hiểu đặt hàng và đơn đặt hàng phải bao gồm các thông
tin sau:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa
là TCVN 7858:2018 (ISO 3574:2012);
b) Tên và chất lượng của vật liệu (xem
5.5);
c) Các kích thước của sản phẩm và số
lượng yêu cầu;
d) Ứng dụng (tên của chi tiết) và chi
tiết bị phơi sáng hoặc không bị phơi sáng (xem 5.9);
e) Về các chất lượng dập vuốt CR2,
CR3, CR4 và CR5, bất cứ các yêu cầu đặc biệt nào cho gia công tinh bề mặt khi
có yêu cầu (xem 5.9 và 5.8);
f) Về các chất lượng dập vuốt CR2,
CR3, CR4 và CR5, sản phẩm được đặt hàng theo cơ tính hoặc để chế tạo một chi
tiết xác định (xem 5.9 và 5.10);
g) Sản phẩm được phủ dầu hoặc
không phủ dầu (xem 5.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Báo cáo phân tích mẻ nấu, nếu có
yêu cầu (xem 5.1);
j) Vị trí kẹp nhãn hoặc ghi nhãn;
k) Các giới hạn về khối lượng và kích
thước của các cuộn hoặc bó sản phẩm riêng biệt, nếu thích hợp (xem Điều 13);
l) Kiểm tra và các phép thử cho nghiệm thu
trước khi chuyên chở khỏi nhà máy
của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu (xem Điều 12).
VÍ DỤ 1: TCVN 7858 (ISO 3574), thép
tấm mỏng cán nguội, chất lượng
thương mại CR1, dung sai chiều dày bình thường 1 mm x 1,000 mm x 2.000 mm,
10.000 kg, được sử dụng để bán lại cho kho hàng, có phủ dầu, có yêu cầu báo cáo
phân tích mẻ nấu, khối lượng nâng lớn nhất 4.000 kg.
VÍ DỤ 2: TCVN 7858 (ISO 3574), thép tấm mỏng cán
nguội chất lượng dập vuốt CR2, dung sai chiều dày bình thường 1 mm x 700 mm x 1.800 mm,
50.000 kg, chi tiết không bị phơi sáng, được đặt hàng theo cơ tính, có phủ dầu,
có yêu cầu báo cáo phân tích mẻ nấu, khối lượng nâng lớn nhất 4.000 kg.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ASTM A1008/ A1008M, Standard
Specification for Steel, Sheet, Cold-rolled, Carbon, structural, High-Strength
Low-Alloy, High-Strength Low-Alloy with Improved Formability, Solution Hardened
and Bake Hardenable. (Điều kiện kỹ thuật tiêu chuẩn cho thép, thép tấm mỏng
cacbon, kết cấu được cán nguội, hàm lượng cacbon thấp với độ bền cao, hàm lượng
hợp kim thấp với độ bền cao, có khả năng tạo hình được cải thiện, được tôi dung
dịch và tôi biến cứng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] JIS G 3141, Cold reduced carbon
steel sheets
and strips (Thép cacbon dạng dải và dạng tấm mỏng cán nguội).