Chế độ làm việc của cơ cấu
theo TCVN 8490-1 (ISO 4301-1)
|
Nâng tải
|
Nâng/quay cần
|
Cuốn một lớp
|
Cuốn nhiều lớp
|
Cáp tiêu chuẩn
|
Cáp chống xoắn
|
Cáp tiêu
chuẩn
|
Cáp chống
xoắn
|
Cáp tiêu chuẩn
|
Cáp chống xoắn
|
M1
|
3,15
|
3,15
|
3,55
|
3,55
|
3,55
|
4,5
|
M2
|
3,35
|
3,35
|
3,55
|
3,55
|
3,55
|
4,5
|
M3
|
3,55
|
3,55
|
3,55
|
3,55
|
3,55
|
4,5
|
M4
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
4,5
|
M5
|
4,5
|
4,5
|
4,5
|
4,5
|
4,5
|
4,5
|
M6
|
5,6
|
5,6
|
5,6
|
5,6
|
5,6
|
5,6
|
M7
|
7,1
|
7,1
|
-
|
-
|
7,1
|
-
|
M8
|
9,0
|
9,0
|
-
|
-
|
9,0
|
-
|
Bảng 2 - Hệ số
thiết kế nhỏ nhất đối với cần trục tự hành
Chế độ làm
việc của cơ cấu theo TCVN 8490-1 (ISO 4301 1)
Cáp chạy
Nâng tải
Nâng cần
Vào ra cần ống
lồng
Làm việc
Lắp dựng
Cáp tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp tiêu
chuẩn
Cáp chống xoắn
Cáp tiêu chuẩn
Cáp chống xoắn
M1
3,55
4,5
3,35
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
3,15
M2
3,55
4,5
3,35
4,5
3,05
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3
3,55
4,5
3,35
4,5
3,05
4,5
3,35
M4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
3,35
4,5
3,05
4,5
3,35
M5
4,5
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
-
-
-
M6
5,6
5,6
3,35
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Bảng 3 - Cáp
tĩnh và cáp cho
lắp dựng
Chế độ làm
việc của cần trục
Tất cả các
cần trục
Cáp tĩnh
Cáp cho lắp
dựng
A1
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2
3,0
2,73
A3
3,0
2,73
A4
3,5
2,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
2,73
A6
4,5
-
A7
5,0
-
A8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5.3. Lực
kéo đứt nhỏ nhất
Lực kéo đứt nhỏ nhất của
cáp, Fmin, phải được tính theo công thức (1):
Fmin ≥ S x Zp
(1)
Trong đó
S lực căng cáp lớn nhất, tính bằng
kN;
Zp hệ số thiết
kế nhỏ nhất.
Đối với cáp nâng tải, lực căng dây lớn nhất có tính đến
các yếu tố sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khối lượng của cụm puly và/hoặc các thiết bị mang tải
khác;
- bội suất pa lăng;
- hiệu suất của tời (ví dụ hiệu
suất ổ trục);
- sự tăng lực căng cáp do cáp bị nghiêng khi móc ở
vị trí cận trên, nếu cáp bị nghiêng quá 22,5° so với trục tang.
Đối với cáp tĩnh, S là lực căng dây lớn
nhất, tính bằng kN có
tính cả tải trọng tĩnh
và tải trọng động. Trong đó
Zp là hệ số thiết kế nhỏ nhất.
Giá trị của hệ số Zp
xem 5.2. Ngoài ra, trong
trường hợp sử dụng cáp chống xoắn nâng tải và không tính đến khối lượng
cụm puly cùng các bộ phận mang tải khác cũng như bỏ qua hiệu
suất của tời thì hệ
số thiết kế phải lấy ít nhất
là 5.
Trường hợp thiết bị sử dụng gầu ngoạm,
khi khối lượng tải không phải lúc nào cũng phân bố đều giữa cáp đóng gầu và cáp
nâng gầu trong suốt chu trình thì giá trị của S phải được xác định như
sau:
a) Nếu cơ cấu nâng tự nó đảm bảo việc
phân đều tải nâng giữa
các cáp đóng gầu và cáp nâng gầu, và mọi sự khác biệt giữa tải trọng tác động
lên các dây cáp được giới hạn trong khoảng thời gian ngắn tại cuối thời điểm
đóng gầu hoặc đầu thời điểm mở gầu thì:
1) Đối với cáp đóng gầu, S = 66
% tải trọng của gầu chất đầy tải chia cho số nhánh cáp đóng gầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu cơ cấu nâng tự nó không thể đảm bảo việc
phân đều tải nâng giữa các cáp đóng gầu và cáp nâng gầu trong chuyển động nâng, và
trong thực tế, gần như toàn bộ tải trọng sẽ tác động lên cáp đóng gầu, do đó:
1) Đối với cáp đóng gầu, S
= tổng tải trọng của gầu chất đầy tải chia cho số nhánh cáp đóng gầu;
2) Đối với các cáp nâng gầu, S =
66 % tải trọng của gầu
chất đầy tải chia cho số nhánh cáp nâng gầu.
CHÚ THÍCH: Đối với nhiều loại cáp và
kết cấu cáp, kể cả
cấp độ bền khi có thể áp dụng, bằng các
hệ số (kinh nghiệm) để tính lực kéo đứt
nhỏ nhất cho trong TCVN 5757 (ISO 2408) và ISO 10425 có thể tính được giá
trị lực kéo đứt nhỏ nhất theo đường kính danh nghĩa
đã biết của cáp.
Tuy nhiên phải lưu ý rằng các hệ số mà nhà sản xuất cáp sử dụng có thể lớn hơn so với
giá trị cho ở các tiêu chuẩn trên sẽ làm tăng giá trị lực
kéo đứt nhỏ nhất như quy định.
5.4. Đường
kính
Trong quá trình chọn cáp nhằm thỏa mãn yêu cầu về lực kéo đứt nhỏ
nhất như trong 5.3, do các nguyên nhân thực tế (ví dụ sự có sẵn, các kích thước ưu tiên), có thể
phát sinh tình trạng lực
kéo đứt nhỏ nhất vượt quá giá trị nhỏ nhất yêu cầu, dẫn đến làm tăng các hệ số
thiết kế so với giá trị nhỏ nhất như tại 5.2. Trong trường hợp đó, đường kính
danh nghĩa d đã chọn của cáp
phải được sử dụng khi tính đường
kính tang và puly (xem 6.2).
CHÚ THÍCH: Đường kính danh
nghĩa đối với từng kiểu cáp, kết cấu hoặc loại cáp đã cho, kể cả cấp độ bền khi có thể áp dụng, được thiết lập bởi nhà sản xuất cáp.
6. Tang và puly
6.1. Vật liệu
puly
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp cuốn một lớp
Khi cuốn cáp một lớp lên tang, việc
chọn vật liệu puly là rất quan trọng bởi sự hư hỏng của cáp thường vì mỏi do uốn -
đặc biệt nếu góc lệch không quá lớn.
Nếu tất cả các puly hoặc lớp lót rãnh puly được làm
từ chất dẻo thì có khả năng các
hư hỏng do uốn bên trong cáp tăng lên mà không nhận biết được khi làm việc, ngoại
trừ khi thay đổi một cách thích đáng tiêu chí loại bỏ cáp hoặc/và tăng tần suất kiểm tra
so với quy định trong TCVN 10837 (ISO 4309) và tuân thủ chặt chẽ các thay đổi
này. Phải tránh cách bố
trí này; xem các khuyến cáo trong B.3.1.
Nếu góc lệch lớn hơn so với khuyến cáo
thì các hư hỏng
nghiêm trọng nhất của tời cáp có
thể ở dạng tăng mòn/xước và hư hỏng do mài mòn xuất hiện giữa các vòng cáp trên
tang do chịu tải trọng ngang lớn hơn bình thường tại các vị trí cực hạn của
hành trình.
Cáp cuốn nhiều lớp
Khi cuốn cáp nhiều lớp lên tang, có thể đoán trước
rằng hư hỏng lớn nhất của cáp sẽ ở tại các phần ngay cạnh
vùng cáp chéo trên tang chứ
không ở các phần đơn thuần chạy qua puly. Trong trường hợp
này, các puly bằng chất dẻo hoặc lót rãnh bằng
chất dẻo, cũng
như các puly thép, đều có thể sử dụng, với điều kiện là các tính chất khác, chẳng hạn
áp lực hướng tâm giới hạn, không vượt quá (giá trị cho phép) của vật liệu được
chọn.
6.2. Tính đường
kính nhỏ nhất của tang và puly
Đường kính vòng tròn chia (đường kính
danh nghĩa) của tang và puly đối với cáp “nâng” phải được tính
theo công thức (2) hoặc (3).
CHÚ THÍCH: Mọi việc tăng đường
kính danh nghĩa so với các giá
trị tính được đều làm tăng độ bền uốn của cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
D2 ≥ h2 x t x d
(3)
Trong đó
D1 đường kính
danh nghĩa nhỏ nhất của tang cuốn cáp;
D2 đường kính
danh nghĩa nhỏ nhất của puly;
d đường kính danh
nghĩa của cáp đã chọn;
h1 hệ số đường kính áp dụng cho tang (tỉ số giữa đường
kính danh nghĩa của tang và đường kính danh nghĩa của cáp), lấy theo Bảng 4
và 5;
h2 hệ số đường
kính áp dụng cho puly (tỉ số giữa đường
kính danh nghĩa của puly và đường kính danh nghĩa của cáp);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Hệ số
đường kính h1, h2 và h3
- Cáp nâng tải và nâng/quay cần - Cần trục và tời, ngoại trừ
cần trục tự
hành
Nhóm chế độ làm việc của cơ cấu
theo TCVN 8490-1 (ISO
4301-1)
Tang, h1
Puly, h2
Puly cân bằng,
h3
nhỏ nhất
nhỏ nhất
nhỏ nhất
nhỏ nhất
nên dùnga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,2
12,5
11,2
12,5
M2
12,5
14,0
12,5
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
16,0
14,0
16,0
M4
16,0
18,0
16,0
18,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,0
20,0
18,0
20,0
M6
20,0
22,4
20,0
22,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,4
25,0
22,4
25,0
M8
25,0
28,0
25,0
28,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Hệ số
đường kính h1, h2 và h3 - Cần trục tự
hành
Công dụng của
cáp và nhóm chế độ làm việc của cơ cấu theo TCVN
8490-1 (ISO 4301-1)
Tang, h1
Puly, h2
Puly cân bằng,
h3
Cáp tiêu
chuẩn
Cáp chống
xoắn
Cáp tiêu chuẩn
Cáp chống xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp chống
xoắn
nhỏ nhất
nhỏ nhất
nhỏ nhất nên dùnga
nhỏ nhất
nhỏ nhất
nhỏ nhất nên dùngb
nhỏ nhất
nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nâng tải
M1 đến M6
16
18
20
18
18
20
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Nâng/quay cần
M1 đến M6
14
16
20
16
16
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
20
Vào ra cần
M1 đến M4
-
-
-
14
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
-
-
a Các hệ số này được khuyến
cáo đặc biệt để giảm áp lực
hướng tâm giới
hạn và các ảnh hưởng do biến dạng
cáp kèm theo tại vùng cáp chéo
liên quan đến cáp cuốn
nhiều lớp.
b Các hệ số này được khuyến
cáo đặc biệt để giảm áp lực
hướng tâm giới
hạn và tăng độ bền mỏi do uốn đối với
các cơ cấu cáp cuốn một lớp.
c Các hệ số này được khuyến cáo đặc
biệt để giảm áp lực
hướng tâm giới
hạn tại các vùng cáp vào/ra khi cuốn một lớp và mỏi do uốn thường là kiểu hư hỏng
chính.
Bảng 6 - Hệ số
ảnh hưởng của loại cáp
Số tao cáp ở
lớp ngoài cùng
Hệ số ảnh
hưởng t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
4 đến 5
1,15
6 đến 10
1,00
8 đến 10, tẩm
nhựa
0,95
10 và nhiều hơn, chống
xoắn
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các điều kiện đặc biệt,
chẳng hạn vận chuyển kim loại nóng chảy, môi trường quá bẩn hoặc/và ăn
mòn cao thì:
a) không được sử dụng chế độ làm việc
thấp hơn M5, và
b) giá trị Zp phải
tăng thêm 25 % nhưng tối đa là 9,0.
8. Bảo dưỡng, bảo trì
và loại bỏ
Chọn cáp, tang và puly theo tiêu chuẩn
này không đủ để đảm bảo cáp vận hành an
toàn vô thời hạn.
Đối với tang và puly, phải tuân thủ
các chỉ dẫn do nhà sản
xuất cáp cung cấp về bảo dưỡng, bảo trì, kiểm tra và loại bỏ.
Đối với cáp phải áp dụng TCVN 10837
(ISO 4309).
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại cần trục và tời có thể áp dụng
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các
loại cần trục và tời sau đây, phần lớn các cần trục này được quy định trong
TCVN 8242-1 (ISO 4306-1):
a) Cầu trục;
b) Tời cáp;
c) Cần trục chân đế hoặc bán chân đế;
d) Cổng trục hoặc bán cổng trục;
e) Cần trục cáp hoặc cần trục cáp dạng
cổng (chỉ áp dụng cho cơ cấu nâng hạ tải và cơ cấu di chuyển xe con);
f) Cần trục tự hành;
g) Cần trục thấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Cần trục nổi;
j) Cần trục tàu thủy;
k) Cần trục cột buồm và cần trục cột
buồm kiểu cáp chằng;
I) Cần trục cột buồm kiểu chân cứng;
m) Cần trục công xôn (cần trục công
xôn trên cột, cần trục
kiểu cần, cần trục
lắp trên tường, cần
trục hai bánh);
n) Cần trục trên công trình biển.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Quy định
chung
Ngoài quy trình chọn cáp (Điều 5) và
xác định đường kính nhỏ nhất của tang cuốn cáp và puly (Điều 6) cần xem
xét các yếu tố thiết kế khác liên quan đến cáp đối với từng loại máy và công dụng
cụ thể của cáp để chọn loại cáp, kết cấu cáp, loại lõi cáp, bề mặt
các sợi con và chiều bện của cáp.
Thông tin và các khuyến cáo trong Phụ
lục B trợ giúp người thiết kế khi xem xét các yếu tố trên.
B.2. Loại tang và
chọn cáp
B.2.1. Loại tang
B.2.1.1. Quy định
chung
Bề mặt tang có thể trơn nhẵn hoặc được
cắt rãnh.
Để đạt tuổi thọ lớn nhất, tang chỉ nên
cuốn một lớp cáp. Trường hợp không thể được do các hạn chế về kích thước, cần
hai hoặc nhiều lớp hơn để
cuốn được hết cáp.
Tang cắt rãnh giúp cáp cuốn tốt hơn
trên tang và cáp mòn ít hơn so
với khi sử dụng tang trơn cuốn nhiều lớp cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cuốn nhiều lớp, thành tang phải
cao hơn so với lớp cáp cuối cùng ít nhất bằng 0,5 lần đường kính danh nghĩa của cáp.
Chiều cuốn lên tang rất quan trọng, đặc
biệt ở các tang trơn. Chiều cuốn này phụ thuộc vào chiều bện cáp (xem Hình
B.1).
Khi sử dụng tang cắt rãnh cáp bện
chiều nào cũng có thể
chọn nhưng ưu tiên chiều bện
giống như đối với tang trơn.
a) Cáp bện phải -
cuốn từ dưới lên
Cuốn từ phải qua trái
đối với cáp bện phải
b) Cáp bện trái - cuốn từ
dưới lên
Cuốn từ trái qua phải
đối với cáp bện trái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cáp bện phải -
cuốn từ trên xuống
Cuốn từ trái qua phải đối với cáp bện
phải
a) Cáp bện trái - cuốn từ
trên xuống
Cuốn từ phải qua trái đối với cáp bện
trái
Ngón cái chỉ phía cố định đầu cáp.
Hình B.1 -
Phương pháp đúng để chọn điểm cố định đầu cáp trên tang
B.2.1.2. Tang trơn
Bất kỳ sự chùng cáp hoặc cuốn cáp không đều
cũng gây nên mòn, dập
hoặc xoắn cáp quá mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tang cắt rảnh, lớp cáp dưới
cùng sẽ được cuốn chính xác và các rãnh sẽ hỗ trợ cho cáp, làm giảm áp lực lên
cáp.
Có hai dạng rãnh cáp:
a) Rãnh xoắn, được gia công thành đường
xoắn ốc liên tục trên tang, đảm bảo lớp cáp thứ nhất cuốn đạt yêu cầu (không được
khuyến cáo cuốn nhiều hơn 3 lớp);
b) Rãnh song song, được
gia công song song với thành tang.
Một phần trên bề mặt tang để nhẵn hoặc cắt
rãnh xoắn ốc để tạo điều kiện
chuyển tiếp cáp từ rãnh song song này sang rãnh kế tiếp. Dạng cắt rãnh này được
sử dụng khi cuốn
nhiều lớp cáp để tránh hư hỏng cáp tại các vùng cáp chéo.
Mối quan hệ giữa đường kính cáp thực tế
và đường kính tang, bước cắt rãnh và kiểu cắt rãnh là rất quan trọng.
Đáy rãnh nên có dạng tròn, và khuyến
cáo nên chọn bán kính cong,
r, của rãnh trong khoảng từ 0,525d đến 0,550d, giá trị tối ưu là 0,5375d
(xem Hình B.2).
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h chiều sâu rãnh
p bước cắt rãnh
r bán kính cong rãnh
fD1, đường kính danh nghĩa của tang cuốn
cáp
Hình B.2 - Kết
cấu rãnh trên tang
B.2.2. Bộ phận trợ
giúp xếp cáp
Các chêm cáp hoặc các vòng cáp dẫn có thể được sử
dụng để hướng cáp dọc theo tang vào các vị trí đúng của chúng khi cuốn lên tang
tại vị trí bắt đầu lớp cáp thứ hai.
Tương tự, các tấm bên cũng có thể được
dùng để bảo đảm cáp cuốn đạt yêu cầu trên lớp thứ hai và các lớp tiếp theo.
B.2.3. Chọn cáp tùy theo loại tang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp được sản xuất với các lớp ngoài được ép nhỏ hoặc cáp được
ép nhỏ có khả năng chống
dập và chống
bóp méo tốt hơn.
Cáp tẩm chất dẻo có thể được
chọn để chống cáp bị bóp méo và hạn
chế hơi nước từ môi trường thâm nhập vào.
B.3. Puly, con
lăn đỡ và chọn cáp
B.3.1. Quy định
chung
Puly được sử dụng khi có yêu cầu đổi
hướng cáp trong
cần trục hoặc tời.
Puly phải quay tự do và được thiết kế đủ khả năng đỡ cáp, tránh ứng suất uốn,
áp lực hướng tâm và quán tính quá lớn. Nếu không thể tránh được
uốn đổi chiều thì cần
khoảng cách ít nhất 20d (giữa các điểm uốn) hoặc khoảng thời gian ít nhất 0,25 s (giữa
hai lần uốn) để cho phép cáp tự phục hồi từ trạng thái bị uốn theo chiều này sang trạng
thái bị uốn theo chiều ngược lại.
Puly truyền thống được làm từ gang hoặc
thép, nhưng các puly được làm từ chất dẻo hoặc lót/phủ chất dẻo ngày càng
được sử dụng nhiều hơn. Sử dụng
puly gang hoặc thép ở nơi làm việc với cường độ cao sẽ dễ làm cáp bị mòn
bên ngoài giúp cho việc kiểm tra cáp dễ hơn. Trong nhiều trường hợp, puly làm từ
chất dẻo hoặc
lót/phủ chất dẻo làm
tăng tuổi thọ cáp, nhưng cách thức hư hỏng cáp có thể thay đổi. Nếu
không có các phương tiện thực tế để nhận biết cách thức hư hỏng của cáp,
và đặc biệt khi cuốn một lớp, thì khuyến cáo ít nhất một puly bằng
gang hoặc thép phải được đưa vào trong sơ đồ mắc cáp (thường là puly nằm
gần tang nhất).
B.3.2. Biên dạng rãnh
puly
Để đạt tuổi thọ tối ưu, biên dạng rãnh
puly cần phải tương xứng với
đường kính cáp.
Nếu rãnh puly quá nhỏ, cáp sẽ bị kẹt khi xiết
xuống rãnh puly do ảnh hưởng của tải, do đó làm hư hỏng cả cáp và puly.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính cong rãnh puly, r, nên nằm trong khoảng 0,525d đến 0,550d, giá trị tối
ưu là 0,5375d, trong đó d
là đường kính
danh nghĩa của cáp.
Puly nên có rãnh được gia công nhẵn,
không có các gờ nhỏ,
với chiều sâu rãnh không nhỏ
hơn 1,5 lần đường kính danh nghĩa của cáp. Đáy rãnh nên có biên dạng
tròn.Gốc mở ω giữa các thành bên của rãnh (xem Hình 8.3) nên nằm
trong khoảng 45° đến 60°.Góc mở nên lấy lớn hơn nếu góc lệch của
cáp vượt quá giá trị trong B.4,
tuy nhiên điều này
không áp dụng cho cần
trục tự hành, đặc
biệt trong sơ đồ mắc cáp thông qua các cụm puly ống lồng.
B.3.3. Con
lăn đỡ cáp
Con lăn đã cáp có thể được lắp
trên những khoảng cách thích hợp khi cần đỡ cáp vắt qua những khoảng cách lớn nhằm tránh cáp tiếp
xúc với các kết cấu máy. Con lăn nói chung không được dùng để đổi hướng
cáp vì với đường
kính tương đối nhỏ của chúng có thể gây ứng suất uốn và nén quá cao, cũng như có thể làm
cáp bị xoắn.
Sự giòn bề mặt của cáp có thể do việc cáp
bị uốn vào puly và con lăn thép với tốc độ cao hoặc tốc độ thay đổi nhanh, đặc
biệt ở những nơi có
góc đổi hướng nhỏ. Nên xem xét
sử dụng vật liệu phi kim loại hoặc lót bằng vật liệu phi kim loại cho các con
lăn.
B.4. Góc lệch và
chọn cáp
Hình B.4 a) thể hiện tang dài có góc xoắn của
rãnh cáp a cùng với puly đổi hướng. Nếu cáp được cuốn về hai phía đầu tang, nó sẽ bị lệch
so với rãnh puly các
góc lệch
βleft và βright.Đối với rãnh trên tang,
các góc lệch này sẽ lần lượt là (βleft + α) và (βright - α).
Cáp khi cuốn vào hoặc nhà ra khỏi tang
hoặc đi qua puly với góc lệch sẽ bị xoắn khi lăn dọc thành xuống đáy rãnh cáp trên
tang hoặc puly (Hình B.5). Việc này sẽ làm thay đổi bước xoắn của
các tao cáp, ảnh hưởng đến chất lượng của cáp và cuốn cáp. Trong
trường hợp xấu nhất có thể dẫn đến hư hỏng kết cấu cáp như kiểu “lồng chim”. Do
vậy, góc lệch cần được
giữ ở mức nhỏ nhất.
Góc lệch trong tời cáp không nên vượt
quá 2° đối với cáp
chống xoắn và 4° đối với
cáp tiêu chuẩn. Góc lệch này có thể giảm đi, chẳng hạn bằng cách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tăng khoảng cách giữa
puly và tang.
Khi cáp cuốn nhiều lớp trên tang, góc lệch tại
các thành tang phải lớn hơn 0,5° để tránh cáp
bị chồng lên nhau.
CHÚ THÍCH: Hình vẽ thể hiện
sự đỡ của rãnh cáp đối với cáp cho các kích thước khác nhau của puly và cáp. Đó
không phải là đề xuất rằng puly nên được thiết
kế với góc độ khác nhau giữa các thành bên.
CHÚ DẪN:
a đường kính
ngoài của puly
ω góc mở
b đường kính
đáy rãnh puly
d đường kính
danh nghĩa của cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r bán kính cong
rãnh puly
fD2 đường kính danh
nghĩa của puly cáp
Hình B.3 -
Rãnh puly
a) Góc lệch
và góc xoắn rãnh cáp
b) Giảm góc lệch
bằng cách tăng đường kính và giảm chiều rộng tang
Hình B.4 - Góc lệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.5 - Sự xoắn
cáp do góc lệch gây ra
B.5. Tốc độ, gia
tốc cáp và chọn
cáp
Sự thay đổi nhanh tốc độ
và gia tốc cáp có thể ảnh hưởng đến hoạt động của cáp, làm cho chiều dài/góc tiếp
xúc của cáp với puly nhỏ hơn và
làm tăng quán tính của puly. Trong một số trường hợp có thể phải chọn cáp có kết
cấu với đặc
tính mỏi uốn thấp hơn để tăng
khả năng chống mài mòn.
B.6. Xoắn cáp và
sử dụng khớp xoay
B.6.1. Quy định chung
Xoắn là yếu tố có thể tác động
lên sự vận hành hiệu quả của cáp và trong phạm vi nào đó có thể gây hư hỏng
sớm trước thời hạn cho cáp. Mọi cáp đều có khả năng bị xoắn một góc nào đó khi
làm việc, và khi nâng tải không được dẫn hướng chỉ bằng một dây thì cáp chống xoắn
nên được xem
xét sử dụng.
B.6.2. Khớp xoay
Để hạn chế nguy hiểm do tải bị xoay khi
nâng hạ và để đảm bảo an toàn cho người
ở khu vực nâng hạ, nên ưu tiên chọn
cáp chống xoắn, loại cáp chỉ xoay một góc rất nhỏ khi chịu tải [xem a) dưới
đây]. Đối với loại
cáp này, các khớp xoay được dùng để giảm xoắn cáp gây nên bởi sự lệch góc trên
tang hoặc puly.
Các loại cáp chống xoắn với khả năng chống
xoắn ít hơn [xem b) dưới đây] có thể cần sự trợ giúp của các khớp xoay để giảm thiểu nguy
hiểm. Tuy nhiên, đối với
trường hợp này cần
phải thừa nhận rằng cáp xoắn quá
mức có thể tác động
có hại lên hoạt động của cáp và làm giảm lực kéo đứt cáp, mức độ có hại này sẽ phụ thuộc
vào khả năng chống xoắn của cáp chọn và độ lớn của tải nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới đây nêu tóm tắt các hướng dẫn
chung khi sử dụng khớp xoay trên cơ sở khả năng chống xoắn của cáp:
a) Khả năng chống xoắn nhỏ hơn hoặc bằng
1 vòng/1000d và nâng tải bằng 20% Fmin: khớp xoay có
thể sử dụng;
b) Khả năng chống xoắn từ trên
1 đến 4 vòng/1000d và nâng tải
bằng 20% Fmin: khớp xoay có thể sử dụng
tùy thuộc vào
khuyến cáo của nhà sản xuất cáp và/hoặc sự chấp thuận của người có thẩm quyền;
c) Khi khả năng chống xoắn lớn hơn 4
vòng/1000d và nâng tải
bằng 20% Fmin: khớp xoay
không nên sử dụng.
Trong đó
d đường kính danh
nghĩa của cáp;
Fmin lực kéo đứt
nhỏ nhất của
cáp;
1 vòng = 360°.
B.7. Chiều cao
nâng và cách luồn cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hai đầu cáp đều được cố định (cáp tĩnh
và cáp được sử dụng trong tời cáp) thì cần lưu ý đến mức độ xoắn. Mức độ xoắn
có ảnh hưởng đến độ lệch góc
của cụm puly trong tời cáp và vị trí thích hợp của cáp tương ứng với chiều cao
nâng cần đạt được sao cho có thể tránh được sự lệch góc quá mức khi cuốn cáp.
Sự ổn định của hệ thống tời cáp sẽ giảm khi:
a) khoảng cách giữa các nhánh cáp giảm;
b) số nhánh cáp không chẵn;
c) chiều cao nâng tải tăng;
đ) mức độ xoắn của loại cáp tăng.
Khả năng chống xoắn của loại cáp (góc xoay và mức
độ xoắn) được lưu ý khi chọn cáp phải được cung cấp bởi nhà sản xuất
cáp. Nếu cần thiết, phải liên hệ với nhà sản
xuất cáp để được trợ giúp.
B.8. Nguyên nhân
gây hư hỏng cáp
B.8.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hoặc nhiều nguyên nhân có thể xuất
hiện hoặc vượt trội tùy thuộc vào chế độ làm việc, cần thiết phải chọn cáp phù
hợp cho từng chế độ làm việc cụ thể, và nhà sản xuất hoặc cung ứng
cáp thường là nơi tốt nhất
để tư vấn.
B.8.2. Mỏi do uốn
Hiện tượng mỏi trong cáp chạy thường
do sự uốn lặp lại của cáp
khi chịu kéo, tức là khi cáp cuốn
vòng qua puly hoặc cuốn vào tang.
Các yếu tố chính ảnh hưởng
lên tuổi thọ mỏi của cáp gồm
cách cuốn cáp (một hay nhiều lớp), tải tác động lên cáp (lực căng), tỉ số đường kính
tang hoặc puly và đường kính cáp, số tượng puly, hướng di chuyển và tần suất của
chu trình làm việc. Các yếu tố khác, chẳng hạn hình dạng và trạng thái
của rãnh puly, vật liệu rãnh puly, góc lệch cáp và tải trọng động, cũng ảnh hưởng
đến tuổi thọ cáp.
Nhìn chung, khả năng làm việc của cáp sẽ tốt hơn khi lực
căng giảm, với giả định các kích
thước khác của cơ cấu không thay đổi. Khả năng tải của cáp cũng tăng rõ rệt khi tăng các hệ số
đường kính h1 và h2.
Các yêu cầu đối với kích thước của
puly và tang, nói một cách đơn giản, có
liên quan trực tiếp đến việc chọn đường kính danh nghĩa của cáp, nhưng mối quan
hệ giữa đường kính puly hoặc tang và đường kính dây lớp ngoài của cáp sẽ ảnh hưởng
nhiều nhất lên khả năng làm việc của cáp.
Tuổi thọ mỏi của cáp tao
tràn bện xuôi thường tốt hơn
cáp bện chéo cùng kết cấu đối với
cáp chạy qua các puly.
Trường hợp cuốn nhiều lớp, phải dự đoán
trước rằng cáp sẽ bị hư hỏng
nhanh hơn ở các vùng cáp chéo so với các phần cáp chỉ đơn thuần chạy
qua puly trước khi cáp có khả năng đạt đến tuổi thọ mỏi tiềm năng.
Khi đó khả năng tuổi thọ mỏi kéo dài có thể bị che khuất bởi yêu cầu cao hơn
về khả năng chống dập, do đó trong nhiều trường hợp cần kết cấu cáp có số sợi bên
ngoài hoặc số tao ít hơn.
B.8.3. Ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một số khía cạnh, các
yêu cầu chống mòn và mỏi là mâu thuẫn nhau. Đối với ăn mòn, sử dụng ít sợi nhưng sợi
to ở lớp ngoài là một lợi thế, nhưng đối với
mỏi lại ưu tiên sử dụng nhiều sợi thép nhỏ. Do đó, sự chọn kết cấu cáp luôn gần
như là một thỏa hiệp. Để hạn
chế ăn mòn, cáp cần được
bảo vệ thường xuyên
bởi lớp vỏ phù hợp
trong suốt đời làm việc của chúng. Nếu có nguy cơ ăn mòn nghiêm trọng thì nên sử dụng
cáp làm từ các sợi
tráng kẽm.
B.8.4. Mài mòn
Sự mài mòn xuất hiện chủ yếu ở các sợi
thép bên ngoài.
Trong điều kiện dễ mài mòn, cáp với số sợi phía ngoài ít nhưng kích
thước sợi lớn, ví dụ cáp Seale 6x19, sẽ có tuổi thọ cao hơn so với
cáp lớp ngoài gồm nhiều sợi nhỏ, chẳng hạn cáp Warrington-Seale 6x36. Cáp với
các tao ngoài được ép nhỏ có tuổi
thọ cao hơn so với cáp thường.
B.8.5. Khả năng chịu
mỏi và chịu mài mòn
Các yêu cầu về khả năng
chịu mỏi và chịu mài mòn gần như
đối lập nhau. Thông thường khi số sợi
thép ở lớp ngoài tăng
thì khả năng chịu
mỏi tăng, trong khi khả năng chịu mài mòn giảm.
B.8.6. Sự đập
Nếu dập là yếu tố chính
gây hư hỏng cáp khi cuốn nhiều lớp thì nên lưu ý chọn cáp được ép nhỏ hoặc
cáp với các tao lớp ngoài được ép nhỏ.
Ngoài ra để chọn loại cáp thích hợp còn có hai lựa
chọn cho người thiết kế nhằm giảm hạn chế mức độ dập: tăng hệ số đường kính, h1, và giảm lực
căng dây, S.
B.9. Sự giãn dài và chọn
cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sự sắp đặt lại các thành phần của
cáp trong quá trình “chạy rà” (thường liên
quan đến độ giãn dài vĩnh viễn do cấu tạo cáp và xuất hiện tương đối sớm trong tuổi
thọ sử dụng của cáp);
b) Biến dạng đàn hồi do lực căng
cáp;
c) Thay đổi nhiệt độ;
d) Cáp xoay làm tăng chiều dài các tao
(tháo xoắn).
Cáp lỗi sợi sẽ có độ giãn dài lớn hơn so
với cáp lõi thép. Nếu giá trị độ
giãn dài cáp được
yêu cầu khi chọn cáp thì cần được cho
sẵn bởi nhà sản xuất cáp tùy phạm vi sử dụng cụ thể.
B.10. Nhiệt độ và
chọn cáp
B.10.1. Cáp
Phải lưu ý nhiệt độ lớn nhất có
thể đạt tới khi cáp làm việc. Đánh giá thấp nhiệt độ dự kiến có thể dẫn
đến trạng thái nguy hiểm.
Cáp nhiều tao lõi sợi hoặc
các tao lõi sợi có thể
sử dụng với nhiệt độ cao nhất là 100°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhiệt độ lớn hơn 100 °C có thể cần đến
các chất bôi trơn đặc biệt và sự giảm độ bền của cáp lớn hơn so với dự kiến trên đây cần được
chú ý. Nên liên hệ
với nhà sản xuất cần trục hoặc nhà sản xuất cáp.
Độ bền của cáp thép không bị ảnh hưởng
xấu khi nhiệt độ môi trường thấp hơn -40 °C và không cần giới hạn tải trọng làm việc; tuy
nhiên, khả năng làm việc của cáp có thể suy giảm tùy theo sự hiệu quả của chất bôi
trơn cáp khi ở nhiệt độ thấp.
Khi cáp được trang bị các đầu nối, xem
B.10.2.
B.10.2. Đầu nối cáp
Để bổ sung cho các hướng dẫn tại
B.10.1 đối với cáp, và nếu không có quy định khác của nhà sản xuất cần trục
hoặc nhà sản xuất cáp thì nhiệt độ làm
việc không nên vượt quá các giá trị sau:
- Các khuyên cáp tạo bằng cách vòng ngược đầu
cáp và cố định bằng ống nối nhôm: 150 °C;
- Các khuyên cáp tạo bằng cách bện kết hợp với cố
định bằng ống nối thép: 200 °C;
- Ống kẹp đổ hợp kim chì: 80 °C;
- Ống kẹp đổ kẽm hoặc hợp kim kẽm: 120 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.11. Chọn đầu nối cáp
Có hai dạng đầu nối cáp cho phép liên
kết cáp với các bộ phận cáp. Đó là:
a) Tạo khuyên ở đầu cáp (cáp được bảo
vệ bằng lót cáp);
b) Sử dụng đầu nối gắn với cáp.
Khuyên được tạo bằng cách bện cáp
thông thường, hoặc bện kết
hợp với cố định bằng ống
nối hoặc
vòng ngược đầu
cáp lại và cố định bằng ống nối.
Mỗi kiểu đầu nối cáp có hiệu
quả và khả năng làm việc khác nhau. Khả năng sử dụng cũng bị ảnh hưởng bởi loại cáp chọn,
do đó cần tham khảo các tiêu chuẩn trong Thư mục tài liệu tham khảo.
B.12. Bôi trơn tại
nơi sản xuất
Cáp thường được bôi trơn, ít nhất là
trong quá trình bện (ví dụ khi
sản xuất các tao
cáp).
Bôi trơn tại thời điểm đóng gói sản
phẩm được yêu cầu khi sử dụng và cho các chế độ làm việc với điều kiện sử dụng và/hoặc
môi trường khắc nghiệt.
Môi trường nhiệt độ quá cao có thể yêu cầu sử dụng chất bôi trơn đặc biệt.
Nên có sự thảo luận với nhà sản xuất cáp ngay từ giai đoạn lên phương án chọn
cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 3189-1, Sockets for wire ropes for
general pouposes - Part 1: General characteristicsand conditions of acceptance
(Ống kẹp dùng
cho cáp công dụng chung
- Phần 1: Đặc tính chung và điều kiện chấp
nhận).
[2] ISO 3189-2, Sockets for wire
ropes for general
pouposes - Part 2: Special requirements for sockets pruduced by forging or
machined from the solid
(Ống kẹp dùng
cho cáp công dụng chung - Phần 2: Yêu
cầu đặc biệt đối với ống kẹp chế tạo bằng phương pháp
rèn hoặc gia
công từ phôi
đặc).
[3] ISO 3189-3, Sockets for wire
ropes for general pouposes - Part 3: Special requirements for
sockets pruduced by casting (Ống kẹp dùng cho cáp công dụng chung
- Phần 3: Yêu cầu đặc biệt đối
với ống kẹp chế tạo bằng phương pháp đúc).
[4] TCVN 8490-2 (ISO 4301-2), Cần trục - Phân
loại theo chế độ làm việc - Phần 2: Cần trục tự hành.
[5] ISO 8793, Steel wire ropes -
Ferrule-secured eye terminations (Đầu nối dạng khuyên cố định bằng
ống nối).
[6] ISO 8794, Steel wire ropes -
Splices eye terminations for slings (Đầu nối bằng cách bện dùng
cho các dây treo).
[7] ISO 17558, Steel wire ropes -
Socketing procedures - Molten metal and resin socketing (Cáp thép - Quy trình tạo
ống kẹp - Tạo ống kẹp bằng kim loại
nóng chảy và bằng nhựa).