STT
|
Tên
hóa chất
|
Tên
hóa chất tiếng Anh
|
Công
thức hóa học
|
Phân
tử lượng
|
Số CAS
|
Giới
hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA)
|
Giới
hạn tiếp xúc ngắn (STEL)
|
Nhóm
độc tính theo IARC
|
1
|
Aceton
|
Acetone
|
(CH3)2CO
|
58,08
|
67-64-1
|
200
|
1000
|
-
|
2
|
Acid acetic
|
Acetic
acid
|
CH3COOH
|
60,08
|
64-19-7
|
25
|
35
|
-
|
3
|
Acid hydrochloric
|
Hydrogen
chloride
|
HCl
|
36,46
|
7647-01-0
|
5,0
|
7,5
|
3
|
4
|
Acid sulfuric
|
Sulfuric
acid
|
H2SO4
|
98,08
|
7664-93-9
|
1,0
|
2,0
|
1
|
5
|
Amonia
|
Ammonia
|
NH3
|
17,03
|
7664-41-7
|
17
|
25
|
-
|
6
|
Anilin
|
Aniline
|
C6H5NH2
|
93,13
|
62-53-3
|
4,0
|
-
|
3
|
7
|
Arsenic và hợp chất
|
Arsenic
and compound
|
As
|
74,92
|
7440-38-2
|
0,01
|
-
|
1
|
8
|
Arsin
|
Arsine
|
AsH3
|
77,95
|
7784-42-1
|
0,05
|
-
|
1
|
9
|
Benzen
|
Benzene
|
C6H6
|
78,12
|
78,12
|
5,0
|
15,0
|
1
|
10
|
n-Butanol
|
n-Butanol
|
C4H9OH
|
74,12
|
71-36-3
|
150
|
-
|
-
|
11
|
Cadmi và hợp chất
|
Cadmium
and compounds
|
Cd
CdO
|
112,41
128,41
|
7440-43-9
1306-19-0
|
0,005
|
-
|
1
|
12
|
Carbon dioxide
|
Carbon
dioxide
|
CO2
|
44,01
|
124-38-9
|
9.000
|
18.000
|
-
|
13
|
Carbon disulfide
|
Carbon
disulfide
|
CS2
|
76,13
|
75-15-0
|
15
|
25
|
-
|
14
|
Carbon monoxide
|
Carbon
monoxide
|
CO
|
28,01
|
630-08-0
|
20
|
40
|
-
|
15
|
Carbon tetrachloride
|
Carbon
tetrachloride
|
CCl4
|
153,84
|
56-23-5
|
10
|
20
|
2B
|
16
|
Chlor
|
Chlorine
|
Cl2
|
70,90
|
7782-50-5
|
1,5
|
3,0
|
-
|
17
|
Chloroform
|
Chloroform
|
CHCl3
|
119,37
|
67-66-3
|
10
|
20
|
2B
|
18
|
Chromi (III) (dạng hợp chất)
|
Chromium
(III) compounds
|
Cr3+
|
52
|
16065-83-1
|
0,5
|
-
|
3
|
19
|
Chromi (VI) (dạng hòa tan trong nước)
|
Chromium
(VI) compounds (water
soluble)
|
Cr6+
|
-
|
1333-82-0
|
0,01
|
-
|
1
|
20
|
Chromi (VI) oxide
|
Chromium
trioxide
|
CrO3
|
99,99
|
1333-82-0
|
0,05
|
-
|
1
|
21
|
Cobalt và hợp chất
|
Cobalt
and compounds
|
Co
|
58,93
|
7440-48-4
|
0,05
|
-
|
2B
|
22
|
Dichloromethan
|
Dichloromethane
|
CH2Cl2
|
84,93
|
75-09-2
|
50
|
-
|
2A
|
23
|
Đồng và hợp chất
(dạng bụi)
|
Copper
and compounds (dust)
|
Cu
|
63,55
|
7440-50-8
|
0,5
|
-
|
-
|
24
|
Đồng và hợp chất
(dạng hơi, khói)
|
Copper
and compounds (fume)
|
Cu
CuO
CuO2
|
63,55
79,55
95,55
|
7440-50-8
1317-38-0
1317-39-1
|
0,1
|
-
|
-
|
25
|
Ethanol
|
Ethanol
|
CH3CH2OH
|
46,08
|
64-17-5
|
1.000
|
3.000
|
1
|
26
|
Fluor
|
Fluorine
|
F2
|
38,00
|
7782-41-4
|
0,2
|
0,4
|
-
|
27
|
Fluoride
|
Fluorides
|
F-
|
19,00
|
16984-48-8
|
1,0
|
-
|
3
|
28
|
Formaldehyde
|
Formaldehyde
|
HCHO
|
30,30
|
50-00-0
|
0,5
|
1,0
|
1
|
29
|
n-Hexan
|
n-Hexane
|
CH3(CH2)4CH3
|
86,20
|
110-54-3
|
90
|
-
|
-
|
30
|
Hydro cyanide
|
Hydrogen
cyanide
|
HCN
|
27,03
|
74-90-8
|
0,3
|
0,6
|
-
|
31
|
Hydro sulfide
|
Hydrogen
sulfide
|
H2S
|
34,08
|
7783-06-4
|
10
|
15
|
-
|
32
|
Kẽm oxide (dạng khói, bụi)
|
Zinc
oxide (dust, fume)
|
ZnO
|
81,37
|
1314-13-2
|
5,0
|
-
|
-
|
33
|
Mangan và các hợp chất
|
Manganese
and compounds
|
Mn
|
54,94
|
7439-96-5
|
0,3
|
-
|
-
|
34
|
Methanol
|
Methanol
|
CH3OH
|
32,04
|
67-56-1
|
50
|
100
|
-
|
35
|
Methyl acetat
|
Methyl
acetate
|
CH3COOCH3
|
74,09
|
79-20-9
|
100
|
250
|
-
|
36
|
Nhôm và các hợp chất
|
Aluminum
and compounds
|
Al
|
26,98
|
7429-90-5
|
2,0
|
-
|
-
|
37
|
Nicotin
|
Nicotine
|
C10H14N2
|
162,23
|
54-11-5
|
0,5
|
-
|
-
|
38
|
Nitơ dioxide
|
Nitrogen
dioxide
|
NO2
|
46,01
|
10102-44-0
|
5,0
|
10
|
-
|
39
|
Nitơ monoxide
|
Nitric
oxide
|
NO
|
30,01
|
10102-43-9
|
10
|
-
|
-
|
40
|
Nitro benzen
|
Nitrobenzene
|
C6H5NO2
|
123,12
|
98-95-3
|
3,0
|
-
|
2B
|
41
|
Nitro toluen
|
Nitrotoluene
|
CH3C6H4NO2
|
137,15
|
99-99-0
99-08-1
88-72-2
|
11
|
-
|
3
3
2A
|
42
|
Phenol
|
Phenol
|
C6H5OH
|
94,12
|
108-96-2
|
4,0
|
-
|
3
|
43
|
Selen dioxide
|
Selenium
dioxide
|
SeO2
|
110,96
|
7446-08-4
|
0,1
|
-
|
3
|
44
|
Selen và các hợp chất
|
Selenium
and compounds
|
Se
|
78,96
|
7782-49-2
|
0,1
|
-
|
3
|
45
|
Sulfur dioxide
|
Sulfur
dioxide
|
SO2
|
66,06
|
7446-09-5
|
5,0
|
10
|
3
|
46
|
Toluen
|
Toluene
|
C6H5CH3
|
92,15
|
108-88-3
|
100
|
300
|
3
|
47
|
2,4,6 -
Trinitrotoluen
(TNT)
|
2,4,6
-
Trinitrotoluene
|
C7H5N3O6
|
227,15
|
118-96-7
|
0,1
|
-
|
3
|
48
|
Vinyl chloride
|
Vinyl
chloride
|
C2H3Cl
|
62,50
|
75-01-4
|
1,0
|
-
|
1
|
49
|
Xăng
|
Petrol
(Petrol distillates, gasoline)
|
CnH2n+2
|
99,99
|
8006-61-9;
89290-81-5
|
300
|
-
|
2A
|
50
|
Xylen
|
Xylene
|
C6H4(CH3)2
|
106
|
1330-20-7
|
100
|
300
|
3
|
2. Công thức
chuyển đổi nồng độ ppm (part per million) của chất phân tích (dạng hơi, khí)
trong không khí ra nồng độ mg/m3.
C (mg/m3)
=
ppm
x Wm
24,45
Trong đó:
- C (mg/m3):
Nồng độ chất phân tích trong không khí tính bằng mg/m3.
- ppm: Nồng độ chất
phân tích trong không khí có đơn vị đo là ppm.
- Wm: Trọng lượng
phân tử chất phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Giá trị
giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc với hóa chất
quá 8 giờ/ngày.
Được quy định, tính
theo công thức sau:
TWAn
=
8
x
(24
- h)
x
TWA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Trong đó:
- TWAn: Giá trị
giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc quá 8 giờ/ngày
làm việc (mg/m3).
- TWA: Giá trị giới
hạn tiếp xúc ca làm việc tính theo thời lượng tiếp xúc 8 giờ/ngày (mg/m3)
được quy định tại Bảng 1 tương ứng với từng loại hóa chất.
- h: Số giờ tiếp xúc
thực tế trong 1 ngày (h > 8).
4. Giá trị
giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc với hóa chất
quá 40 giờ/tuần làm việc.
Được quy định, tính
theo công thức sau:
TWAt
=
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(168
- H)
x TWA
H
128
Trong đó:
- TWAt: Giá trị giới
hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc quá 40 giờ trong 1
tuần làm việc (mg/m3).
- TWA: Giá trị giới
hạn tiếp xúc ca làm việc tính theo thời lượng tiếp xúc 8 giờ/ngày và 40
giờ/tuần làm việc (mg/m3) được quy định tại Bảng 1 tương ứng với
từng loại hóa chất.
- H: Số giờ tiếp xúc
thực tế (H>40) trong 1 tuần làm việc.
5. Cách tính
giá trị tiếp xúc ca làm việc thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tiếp xúc ca
làm việc được tính theo công thức sau:
TWA
= (C1.T1 + C2.T2 +...+ Cn.Tn) : T
Trong đó:
- TWA: Giá trị tiếp
xúc ca làm việc (mg/m3).
- C1; C2;...;Cn: Nồng
độ thực tế đo được (mg/m3) tương ứng với thời lượng đo T1;T2;...; Tn
(phút).
+ Đo, lấy mẫu có thể
chỉ cần một lần với thời lượng kéo dài bằng thời gian tiếp xúc trong ca làm
việc nếu nồng độ hóa chất thấp.
+ Đo, lấy mẫu thường
là nhiều lần (2,3,4,..., n lần), thời lượng đo, lấy mẫu mỗi lần có thể khác
nhau tùy thuộc vào nồng độ hóa chất tại vị trí đo để tránh quá tải hóa chất
trên giấy lọc hoặc công cụ lấy mẫu, nhưng tổng thời lượng đo bằng tổng thời
lượng tiếp xúc.
- T: Tổng thời lượng
tiếp xúc (tính theo phút).
+ Nếu tổng thời lượng
tiếp xúc dưới hoặc bằng 8 giờ/ngày thì được tính theo 8 giờ và T bằng 480 (tính
theo phút).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể tiến hành đo,
lấy mẫu với tổng thời lượng đo tối thiểu bằng 80% thời lượng tiếp xúc. Khi đó T
là tổng thời lượng đo (tính theo phút). Trong trường hợp này, mức tiếp xúc ở
khoảng thời gian còn lại sẽ được xem như tương đương với mức tiếp xúc ở khoảng
thời gian đã được đo.
Ví dụ: Một (hoặc một
nhóm) công nhân làm việc một ngày có 6 giờ tiếp xúc với formaldehyde, nồng độ
trung bình đo được trong 6 giờ là 0,8 mg/m3; 2 giờ còn lại nghỉ hoặc
làm việc ở vị trí khác không tiếp xúc với formaldehyde. Trường hợp này cách
tính TWA như sau:
TWA
= (0,8mg/m3 x
6
giờ + 0mg/m3
x 2 giờ): 8 giờ
= 0,6mg/m3
5.2. Tính giá trị
tiếp xúc ca làm việc khi tổng thời lượng đo nhỏ hơn tổng thời lượng tiếp xúc:
Trong đánh giá tiếp
xúc ca làm việc, tốt nhất là đo, lấy mẫu cả ca với tổng thời lượng đo tương
đương tổng thời lượng tiếp xúc. Trường hợp hạn chế về nhân lực, trang thiết bị,
điều kiện lao động sản xuất thì có thể lấy mẫu thời điểm để đánh giá tiếp xúc
ca làm việc như sau:
Dựa vào quy trình sản
xuất, dự đoán từng khoảng thời gian trong đó sự phát sinh phát tán hóa chất
tương đối ổn định, sau đó lấy mẫu ngẫu nhiên đại diện cho từng khoảng thời gian
đó. Số lượng và độ dài của khoảng thời gian phụ thuộc vào mức độ dao động của
sự phát sinh, phát tán hóa chất trong ca làm việc. Trường hợp phát sinh, phát
tán gây ô nhiễm hóa chất được dự đoán là tương đối đồng đều trong
cả ca làm việc thì số lượng khoảng thời gian có thể bằng 2 (n = 2) với độ dài
của mỗi khoảng thời gian bằng nhau và bằng 1/2 tổng thời lượng tiếp xúc.
Giá trị tiếp xúc ca
làm việc được tính theo công thức sau:
TWA
= (C1.K1 + C2.K2 +...+ Cn.Kn) : T
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- C1; C2;...; Cn:
Nồng độ trung bình (mg/m3)
trong khoảng thời gian K1; K2;...; Kn (phút).
- K1; K2;...; Kn: Các
khoảng thời gian trong ca làm việc (phút). Tổng các khoảng thời gian K1 + K2 +
... + Kn bằng tổng thời gian ca làm việc.
- T: Tổng thời lượng
tiếp xúc (tính theo phút).
+ Nếu tổng thời lượng
tiếp xúc dưới hoặc bằng 8 giờ/ngày thì được tính cho 8 giờ và T bằng 480 (tính
theo phút).
+ Nếu tổng thời lượng
tiếp xúc trên 8 giờ/ngày thì T là thời lượng tiếp xúc thực tế.
Tính nồng độ trung
bình (C1; C2;...; Cn) trong các khoảng thời gian ca làm việc, theo công thức
sau:
Cx
= (N1 + N2 +...+ Nn): n
Trong đó:
- Cx: Nồng độ trung
bình khoảng thời gian Kx (mg/m3) và X = 1; 2;...;n.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- n: Tổng số mẫu đo
ngẫu nhiên trong khoảng thời gian Kx. (n>2)
Thời lượng đo của các
mẫu thời điểm phải bằng nhau.
Ví dụ: Tại một phân
xưởng, qua khảo sát ban đầu cho thấy sự phát tán amonia là tương đối đồng đều trong
ca làm việc 8 giờ, chia khoảng thời gian đo làm 2 (mỗi khoảng thời gian là 4
giờ). Đo ngẫu nhiên 2 thời điểm đại diện cho 4 giờ đầu được 2 giá trị là 14
mg/m3 và 13 mg/m3 và đo ngẫu nhiên 2 thời điểm đại diện
cho 4 giờ sau được 2 giá trị là 17 mg/m3 và 18 mg/m3.
Cách tính TWA trong
trường hợp này như sau:
TWA = [(14 + 13)mg/m3
: 2] x 4 giờ + [(17
+ 18)mg/m3 : 2] x 4 giờ]: 8 giờ
= 15,5mg/m3
III. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH
1. Kỹ thuật xác
định aceton [(CH3)2CO] theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo
quy chuẩn này.
2. Kỹ thuật xác
định acid acetic (CH3COOH) theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo quy
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Kỹ thuật xác
định acid sulfuric (H2SO4) theo Phụ lục 4 ban hành kèm
theo quy chuẩn này.
5. Kỹ thuật xác
định amonia (NH3) theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
6. Kỹ thuật xác
định anilin (C6H5NH2) theo Phụ lục 6 ban hành
kèm theo quy chuẩn này.
7. Kỹ thuật xác
định arsenic (As) và hợp chất theo Phụ lục 7 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
8. Kỹ thuật xác
định arsin (ASH3) theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
9. Kỹ thuật xác
định benzen (C6H6) theo Phụ lục
9 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
10. Kỹ thuật xác
định n-butanol [(CH3(CH2)3OH] theo Phụ
lục 10 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
11. Kỹ thuật xác
định cadmi (Cd) và hợp chất theo Phụ lục 11 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
12. Kỹ thuật xác
định carbon dioxide (CO2) theo Phụ lục 12 ban hành kèm theo quy
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Kỹ thuật xác
định carbon monoxide (CO) theo Phụ lục 14 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
15. Kỹ thuật xác
định carbon tetrachloride (CCl4) theo Phụ lục 15 ban hành kèm theo
quy chuẩn này.
16. Kỹ thuật xác
định chlor (Cl2) theo Phụ
lục 16 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
17. Kỹ thuật xác
định chloroform (CHCl3) theo Phụ
lục 17 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
18. Kỹ thuật xác
định chromi (III) (dạng hợp chất) (Cr3+) theo Phụ lục 18 ban hành
kèm theo quy chuẩn này.
19. Kỹ thuật xác
định chromi (VI) (dạng hòa tan trong nước, Cr+6) theo Phụ lục 19 ban
hành kèm theo quy chuẩn này.
20. Kỹ thuật xác
định chromi (VI) oxide (CrO3) theo Phụ lục 20 ban hành kèm theo
quy chuẩn này.
21. Kỹ thuật xác
định cobalt (Co) và hợp chất theo Phụ lục 21 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
22. Kỹ thuật xác
định dichloromethan (CH2Cl2) theo Phụ lục 22 ban
hành kèm theo quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24. Kỹ thuật xác
định đồng (Cu) và
hợp chất (dạng hơi, khói) theo Phụ lục 24 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
25. Kỹ thuật xác
định ethanol (CH3CH2OH) theo Phụ lục 25 ban hành kèm theo
quy chuẩn này.
26. Kỹ thuật xác
định fluor (F2) theo Phụ lục 50 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
27. Kỹ thuật xác
định fluoride (F-) theo Phụ
lục 26 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
28. Kỹ thuật xác
định formaldehyde (HCHO) theo Phụ lục 27 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
29. Kỹ thuật xác
định n-hexan [CH3(CH2)4CH3] theo
Phụ lục 28 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
30. Kỹ thuật xác
định hydro cyanide (HCN) theo Phụ lục 29 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
31. Kỹ thuật xác
định hydro sulfide (H2S) theo Phụ lục 30 ban hành kèm theo quy chuẩn
này.
32. Kỹ thuật xác
định kẽm oxide (ZnO) (dạng khói, bụi) theo Phụ lục 31 ban hành kèm theo quy
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34. Kỹ thuật xác
định methanol (CH3OH) theo Phụ lục 33 ban hành kèm theo quy chuẩn
này.
35. Kỹ thuật xác
định methyl acetat (CH3COOCH3) theo Phụ lục 34 ban hành
kèm theo quy chuẩn này.
36. Kỹ thuật xác
định nhôm (Al) và các hợp
chất theo Phụ lục 35 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
37. Kỹ thuật xác
định nicotin theo Phụ lục 36 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
38. Kỹ thuật xác
định nitơ dioxide (NO2) theo Phụ lục 37 ban hành kèm theo quy chuẩn
này.
39. Kỹ thuật xác
định nitơ monoxit (NO) theo Phụ lục 38 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
40. Kỹ thuật xác
định nitro benzen (C6H5NO2) theo Phụ lục 39
ban hành kèm theo quy chuẩn này.
41. Kỹ thuật xác
định nitrotoluen (CH3C6H4NO2) theo
Phụ lục 40 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
42. Kỹ thuật xác
định phenol (C6H5OH) theo Phụ
lục 41 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44. Kỹ thuật xác
định selen (Se) và các hợp chất theo Phụ lục 43 ban hành kèm theo quy chuẩn
này.
45. Kỹ thuật xác
định sulfur dioxide (SO2) theo Phụ lục 44 ban hành kèm theo quy chuẩn
này.
46. Kỹ thuật xác
định toluen (C6H5CH3) theo Phụ lục 45 ban hành
kèm theo quy chuẩn này.
47. Kỹ thuật xác
định 2,4,6 - trinitrotoluen (TNT) theo Phụ lục 46 ban hành kèm theo quy chuẩn
này.
48. Kỹ thuật xác
định vinyl chloride (C2H3Cl) theo Phụ lục 47 ban
hành kèm theo quy chuẩn này.
49. Kỹ thuật xác
định xăng (CnH2n+2) theo Phụ lục 48 ban hành kèm theo quy
chuẩn này.
50. Kỹ thuật xác
định xylen [(CH3)2C6H4] theo Phụ
lục 49 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
51. Kỹ thuật xác
định nồng độ các hóa chất trong không khí bằng thiết bị đo điện tử hiện số theo
Phụ lục 50 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
52. Chấp nhận
các phương pháp xác định là các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế có độ
chính xác tương đương hoặc cao hơn phương pháp quy định trên. Trong những tình
huống và yêu cầu cụ thể, có thể áp dụng các phương pháp xác định là các tiêu
chuẩn hoặc phương pháp khác đáp ứng yêu cầu quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các cơ sở có
người lao động tiếp xúc với các yếu tố hóa học phải định kỳ quan trắc các yếu
tố hóa học trong môi trường lao động tối thiểu 1 lần/năm và theo các quy định
Bộ luật lao động; Luật an toàn, vệ sinh lao động.
2. Người sử
dụng lao động phải cung cấp đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho người lao
động phù hợp với môi trường làm việc theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ
sinh lao động.
3. Trường hợp
nồng độ các yếu tố hóa học tại nơi làm việc vượt giá trị giới hạn cho phép,
người sử dụng lao động phải thực hiện ngay các giải pháp cải thiện điều kiện
lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động theo quy định của pháp luật về an
toàn, vệ sinh lao động.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cục Quản lý
môi trường y tế - Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên
quan hướng dẫn, triển khai và tổ chức thực hiện quy chuẩn này.
2. Trong trường
hợp các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, văn bản pháp quy được viện dẫn
trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định
tại văn bản mới.
PHỤ LỤC 1
KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ACETON [ (CH3)2CO
] - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
(Ban
hành kèm theo QCVN 03:2019/BYT ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aceton trong không
khí được hấp phụ vào trong ống than hoạt tính. Sau đó mẫu được giải hấp bằng
dung môi thích hợp rồi bơm lên hệ thống sắc ký khí theo một chương trình lò cột
phù hợp. Quá trình rửa giải mẫu phân tích ra khỏi cột tách được phát hiện bằng
detector FID, tín hiệu được ghi lại bằng sắc ký đồ. Trên cơ sở độ lớn của diện
tích hay chiều cao pic của mẫu thử và mẫu chuẩn, thể tích mẫu không khí đã lấy,
tính được nồng độ aceton có trong mẫu khí đem phân tích.
2. Phương pháp
2.1. Loại mẫu: Khí.
2.2. Thiết bị, dụng
cụ:
- Máy lấy mẫu, lưu
lượng 0,01 - 0,2L/phút.
- Đầu lấy mẫu (ống
than hoạt tính): Dài 7cm, đường kính ngoài (OD) 6mm, đường kính trong (ID) 4mm,
đầu hàn kín, có chứa hai phần của than vỏ dừa đã hoạt hóa (trước:
100mg; sau: 50mg) ngăn cách bởi một nút xốp urethan 2mm. Một nút len thủy tinh
silylated ở phần đầu trước và nút xốp urethan 3mm ở phần đầu sau. Có thể sử
dụng ống bán sẵn.
- Bình định mức 10mL,
100mL.
- Pipet 1mL,
5mL,10mL.
- Xy lanh 10µL và
25µL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lọ thủy tinh 2mL.
- Cân phân tích có độ
chính xác 0,1 mg.
- Máy sắc ký khí,
detetor FID, cột sắc ký.
2.3. Hóa chất và
thuốc thử:
- Carbon disulfide
(CS2), tinh khiết phân tích.
- Khí nitơ, cấp độ
tinh khiết.
- Khí hydro, cấp độ
tinh khiết.
- Khí heli, cấp độ
tinh khiết.
- Dung dịch chuẩn
aceton [(CH3)2CO] gốc: Hòa tan 100mg của chuẩn
gốc aceton trong carbon disulfide, định mức đến 100mL để được nồng độ 1000mg/L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Các bước tiến
hành
2.4.1. Lấy mẫu
- Bẻ gẫy hai đầu ống
than hoạt tính và cắm vào ống mềm nối với máy lấy mẫu, bật máy.
- Lưu lượng lấy mẫu
0,01 - 0,2L/phút. Thể tích không khí lấy từ 0,5 - 3L (lấy mẫu tối thiểu 15
phút).
- Sau khi lấy mẫu,
đậy nút ống than hoạt tính và cho vào hộp bảo quản đem về phòng thí nghiệm để
xử lý và phân tích mẫu.
2.4.2. Điều kiện sắc
ký
- Nhiệt độ buồng bơm mẫu
(injector): 250°C.
- Nhiệt độ detector:
300°C.
- Thể tích bơm mẫu:
5µL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ khí mang (Ni
hoặc He): 30mL/phút.
2.4.3. Xây dựng đường
chuẩn
Dựng đường chuẩn
aceton cần phân tích bằng cách bơm dãy dung dịch chuẩn aceton đã chuẩn bị lên
máy GC/FID với các thông số kỹ thuật (2.4.2)
Dựa vào nồng độ chuẩn
và diện tích pic (hoặc chiều cao pic) của chuẩn aceton, xác định được phương
trình hồi quy y = ax + b và hệ số tương quan r (giữa nồng độ chuẩn và diện tích
pic chuẩn).
2.4.4. Phân tích mẫu
Chuyển phần than hoạt
tính trong ống than hoạt tính dùng để lấy mẫu vào lọ thủy tinh 2mL. Thêm 1mL (VE) carbon
disulfide vào lọ. Để giải hấp ít nhất 30 phút. Sau đó bơm mẫu trên GC/FID.
2.5. Tính toán kết
quả
Nồng độ aceton (X)
trong không khí, được tính theo công thức:
X
= (Xo. VE/m) . P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- X: Nồng độ aceton
trong không khí (mg/m3).
- Xo: Nồng độ
được xác định theo đường chuẩn (µg/L).
- VE: Thể tích
dung dịch giải hấp (L).
- m: Thể tích không
khí đã lấy (L).
- P: Độ tinh khiết
của chất chuẩn (%).
PHỤ LỤC 2
KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ACID ACETIC (CH3COOH)
- PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
(Ban
hành kèm theo QCVN 03:2019/BYT ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
1. Nguyên lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phương pháp
2.1. Loại mẫu: Khí.
2.2. Thiết bị, dụng
cụ:
- Máy lấy mẫu, lưu
lượng 0,01 - 1L/phút.
- Đầu lấy mẫu (ống
than hoạt tính): Dài 7cm, đường kính ngoài (OD) 6mm, đường kính trong (ID) 4mm,
đầu hàn kín, có chứa hai phần của than vỏ dừa đã hoạt hóa (trước:
100mg; sau: 50mg) ngăn cách bởi một nút xốp urethan 2mm. Một nút len thủy tinh
silylated ở phần đầu trước và nút xốp urethan 3mm ở phần đầu sau. Có thể sử
dụng ống bán sẵn.
- Bình định mức 10mL,
100mL.
- Pipet 1mL, 5mL,
10mL.
- Xy lanh 10µL và
25µL.
- Ống đong 1L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân phân tích, độ
chính xác 0,1 mg.
- Máy sắc ký khí,
detetor FID.
2.3. Hóa chất và
thuốc thử:
- Acid formic (HCOOH)
(88% - 95%), tinh khiết phân tích.
- Khí nitơ, cấp độ
tinh khiết.
- Khí hydro, cấp độ
tinh khiết.
- Khí heli, cấp độ
tinh khiết.
2.4. Các bước tiến
hành
2.4.1. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lưu lượng lấy mẫu
0,01 - 1L/phút. Tổng thể
tích
lấy mẫu từ 20 - 300L (Thời gian lấy mẫu tối thiểu 20 phút).
- Sau khi lấy mẫu,
đậy nút ống than hoạt tính và cho vào hộp bảo quản đem về phòng thí nghiệm để
xử lý và phân tích mẫu.
2.4.2. Chuẩn bị mẫu
Chuyển phần than hoạt
tính trong ống than hoạt tính dùng để lấy mẫu vào lọ 2mL. Thêm 1mL (VE)
acid formic (88% - 95%) vào lọ. Để giải hấp ít nhất 60 phút. Sau đó bơm mẫu
trên GC/FID.
2.4.3. Xây dựng đường
chuẩn và kiểm soát chất lượng
- Dựng đường chuẩn
acid acetic cần pha ít nhất sáu mẫu
chuẩn trong khoảng từ 0,01 - 10mg acid acetic và định mức trong bình định mức
10mL bằng acid formic (88% - 95%). Phân tích cùng với mẫu và mẫu trắng.
2.4.4. Phân tích mẫu
Chuyển phần than
hoạt tính trong ống than hoạt tính dùng để lấy mẫu vào lọ 2mL. Thêm 1mL (VE)
acid formic (88% - 95%) vào lọ. Để giải hấp ít nhất 60 phút. Sau đó bơm mẫu
trên GC/FID.
Điều kiện sắc ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể tích bơm
mẫu: 5µL.
- Nhiệt độ cột tách:
Nhiệt độ từ 130°C đến 180°C, tăng dần với tốc độ tăng 10°C/ phút.
- Tốc độ khí mang
(He): 60mL/phút.
- Nhiệt độ detetor:
230°C.
2.5. Tính toán kết
quả
Nồng độ acid acetic
(X) trong không khí (mg/m3), được tính theo công thức:
X
= Xo. VE/m.P
Trong đó:
- X: Nồng độ acid
acetic trong không khí (mg/m3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- VE: Phần mẫu
thử thu được (dung dịch giải hấp) (L).
- m: Thể tích không
khí đã lấy (L).
- P: Độ tinh khiết
của chất chuẩn (%).
PHỤ LỤC 3
KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ACID HYDROCHLORIC
(HCl) - PHƯƠNG PHÁP SO ĐỘ ĐỤC
(Ban
hành kèm theo QCVN 03:2019/BYT ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
1. Nguyên lý
Không khí có chứa HCl được hút qua
dung dịch hấp thụ, sẽ phản ứng với chất hấp thụ và bị giữ lại trong đó.
Bạc nitrat tác dụng
với HCl cho bạc
chlorid trắng đục kết tủa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh độ đục với
thang mẫu đã biết để định lượng HCl.
2. Phương pháp
2.1. Loại mẫu: Khí.
2.2. Thiết bị, dụng
cụ
a. Quy định chung
- Hóa chất theo TCVN
1058: 1978.
- Nước cất theo TCVN
2117: 2009.
b. Dụng cụ
- Máy lấy mẫu, lưu
lượng 0,1 - 2L/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống nghiệm thủy
tinh.
- Pipet các loại:
0,5mL, 1mL, 5mL, 10mL.
2.3. Hóa chất và
thuốc thử
a. Hóa chất
- NaCl tinh khiết.
- HNO3
đặc.
- AgNO3.
- Nước cất.
b. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch HNO3
1%.
- Dung dịch AgNO3 1%.
- Dung dịch hấp thụ:
Nước cất 2 lần.
2.4. Cách tiến hành
a. Lấy mẫu phân tích
Cho vào ống hấp thụ
5mL nước cất 2 lần. Lắp vào máy lấy mẫu, hút với lưu lượng 0,3L/phút, thể tích không
khí cần lấy từ 5 - 10L.
b. Bảo quản và vận
chuyển mẫu
Sau khi lấy mẫu xong,
rót dung dịch đã hấp thụ vào lọ thủy tinh có nút mài. Khi vận chuyển đặt lọ
đúng vị trí trong hộp chứa. Về phòng thí nghiệm, nên phân tích kịp thời.
c. Cách xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số ống
Dung dịch
(mL)
0
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
Dung dịch tiêu
chuẩn 1mL = 0,1 mg HCl
0
0,03
0,05
0,08
0,10
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,30
0,40
Dung dịch HNO3
1%
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
Dung dịch AgNO3 1%
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
Nước cất
3
2,97
2,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,90
2,85
2,80
2,75
2,70
2,60
Hàm lượng HCl (mg)
0
0,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
0,010
0,015
0,020
0,025
0,030
0,040
Phân tích mẫu: Lấy
3mL dung dịch trong ống hấp thụ cho vào ống nghiệm, thêm:
+ 1mL dung HNO3 1%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắc đều để 10 phút,
so độ đục với thang mẫu (đặt ống so mầu trên nền đen).
2.5. Tính kết quả
Nồng độ HCl trong không
khí tính theo công thức:
C
=
a
. b
v
. Vo
Trong đó:
- C: Nồng độ HCl trong không
khí (mg/L).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- b: Tổng thể tích
dung dịch hấp thụ (mL).
- v: Thể tích dung
dịch hấp thụ lấy ra phân tích (mL).
- Vo: Thể tích
không khí lấy mẫu quy về điều kiện tiêu chuẩn (L).