TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6848:2007
ISO 4832:2007
VI
SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI – PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG COLIFORM
– KỸ THUẬT ĐẾM KHUẨN LẠC
Microbiology of food and animal feeding stuffs – Horizontal method for
the enumeration of coliforms – Colony-count technique
Lời nói đầu
TCVN 6848:2007 thay thế TCVN 6848:2001 và TCVN 6262-1:1997;
TCVN 6848:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 4832:2007;
TCVN 6848:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F13 Phương
pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do tính đa dạng của thực phẩm và thức ăn chăn nuôi nên
phương pháp này có thể không thích hợp đến từng chi tiết cho từng sản phẩm cụ
thể. Trong trường hợp này, có thể sử dụng các phương pháp khác đặc trưng cho
từng sản phẩm, nếu hoàn toàn chỉ vì lý do kỹ thuật. Tuy nhiên, cần cố gắng áp
dụng phương pháp này khi có thể.
Khi tiêu chuẩn quốc tế ISO 4832 này được soát xét thì cần
phải tính đến mọi thông tin liên quan đến phạm vi mà phương pháp đếm đĩa này
phải tuân theo và các nguyên nhân gây sai lệch so với phương pháp trong trường
hợp các sản phẩm cụ thể.
Việc hài hòa các phương pháp thử có thể không thực hiện được
ngay và đối với một vài nhóm sản phẩm có thể tồn tại các tiêu chuẩn quốc tế
và/hoặc tiêu chuẩn quốc gia mà không phù hợp với tiêu chuẩn này. Trong trường
hợp có sẵn tiêu chuẩn quốc tế cho sản phẩm cần thử nghiệm thì phải tuân theo
tiêu chuẩn đó. Thông thường khi các tiêu chuẩn như thế được soát xét, thì chúng
phải được sửa đổi để phù hợp với tiêu chuẩn này, sao cho cuối cùng chỉ còn các
sai lệch với phương pháp đếm đĩa này là các lý do kỹ thuật được thừa nhận.
Kỹ thuật mô tả trong tiêu chuẩn này có độ chính xác cao hơn
so với kỹ thuật mô tả trong TCVN 4882 (ISO 4831), nhưng không cho phép kiểm tra
vi sinh vật khi thực hiện trên mẫu thử lớn. Do đó, phương pháp này thích hợp
khi trong mẫu thử có mặt coliform với số lượng lớn. Hơn nữa, do định nghĩa
“coliform” trong hai tiêu chuẩn này khác nhau, nên các vi sinh vật đếm được là
không cần thiết phải giống nhau. Đối với sản phẩm cụ thể bấy kỳ thì phương pháp
được chọn sẽ được quy định trong tiêu chuẩn đối với sản phẩm đó.
Đối với mục đích của phương pháp thử thực tế, thì định nghĩa
“coliform” đưa ra trong điều 3 và được sử dụng làm cơ sở cho quy trình là không
cần thiết phải giống hệt với các định nghĩa tương ứng đưa ra trong các ấn bản
khác. Phương pháp mô tả trong tiêu chuẩn này sẽ phát hiện, theo trung bình, chỉ
khoảng 90 % các chủng vi sinh vật liên quan đến các ấn bản khác là “coliform
(giả định)” (ví dụ: các chủng Citrobacter, Enterobacter, Klebsiella)
(xem [2]).
VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM VÀ THỨC
ĂN CHĂN NUÔI – PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG COLIFORM – KỸ THUẬT ĐẾM KHUẨN LẠC
Microbiology of food and animal
feeding stuffs – Horizontal method for the enumeration of coliforms –
Colony-count technique
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, và
- các mẫu môi trường trong khu vực sản xuất và chế biến thực
phẩm.
bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc trên môi trường đặc sau khi ủ ở
30 °C hoặc 37 °C.
CHÚ THÍCH Nhiệt độ này cần được thỏa thuận giữa các bên có
liên quan. Trong trường hợp đối với sữa và sản phẩm sữa, thì nhiệt độ ủ là 30 °C.
Kỹ thuật này được khuyến cáo sử dụng khi số lượng khuẩn lạc
cần tìm dự kiến lớn hơn 100 trên mililit hoặc trên gam mẫu thử.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6507 (ISO 6887) (tất cả các phần), Vi sinh vật trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và các
dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật.
TCVN 6404 (ISO 7218), Vi sinh vật trong thực phẩm và trong
thức ăn gia súc – Nguyên tắc chung về kiểm tra vi sinh vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/TS 11133-1, Microbiology of food and animal feeding
stuffs – Guidelines on preparation and production of culture media – Part 1:
General guidelines on quality assurance for the preparation of cultute media in
the laboratory (Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Hướng dẫn
chuẩn bị môi trường nuôi cấy – Phần 1: Các hướng dẫn chung để đảm bảo chất
lượng cho việc chuẩn bị môi trường nuôi cấy trong phòng thử nghiệm).
ISO/TS 11133-2:2003, Microbiology of food and animal feeding
stuffs – Guidelines on preparation and production of culture media – Part 2:
Practical guidelines on performance testing of culture media (Vi sinh vật trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Hướng dẫn chuẩn bị môi trường nuôi cấy – Phần
2: Các hướng dẫn thực hành các phép thử trên môi trường nuôi cấy).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1.
coliform (coliorms)
vi khuẩn ở nhiệt độ quy định (nghĩa là ở 30 °C hoặc 37 °C
như thỏa thuận) hình thành các khuẩn lạc đặc trưng trong thạch lactoza mật đỏ
trung tính tím tinh thể và trong phép thử khẳng định có lên men lactoza có sinh
khí dưới các điều kiện thử quy định trong tiêu chuẩn này.
4. Nguyên tắc
4.1. Chuẩn bị hai môi trường đặc chọn lọc, và lấy một lượng mẫu thử theo quy
định nếu là sản phẩm ban đầu là chất lỏng, hoặc lấy một lượng huyền phù ban đầu
theo quy định nếu các sản phẩm ở dạng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Ủ các đĩa này ở 30 °C hoặc 37 °C (như thỏa thuận) trong 24 h.
4.3. Đếm các khuẩn lạc đặc trưng và nếu cần, số khuẩn lạc được khẳng định
bằng lên men lactoza.
4.4. Số coliform có trong 1 mililit hoặc trong 1 gam mẫu thử được tính từ số
khuẩn lạc đặc trưng thu được trên các đĩa được chọn [xem TCVN 6404 (ISO 7218)].
5. Môi trường nuôi cấy và dịch pha
loãng
5.1. Khái quát
Xem TCVN 6404 (ISO 7218), ISO/TS 11133-1 và ISO/TS 11133-2
về việc chuẩn bị, pha chế và thử tính năng của môi trường cấy.
5.2. Dịch pha loãng
Xem TCVN 6507 (ISO 6887) (phần có liên quan), TCVN 6263 (ISO
8261) hoặc tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm cần kiểm tra.
5.3. Môi trường đặc chọn lọc: Thạch lactoza mật đỏ trung
tính tím tinh thể (VRBL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch thủy phân mô động vật bằng enzym
7 g
Cao men
3 g
Lactoza (C12H22O11.H2O)
10 g
Natri clorua
5 g
Muối mật (bile salts)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ trung tính
0,03 g
Tím tinh thể
0,002 g
Thạch
12 g đến 18 ga
Nước
1 000 ml
a Tùy thuộc vào sức đông của thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành như sau để giữ được tính chọn lọc và đặc trưng của
môi trường.
Trộn kỹ các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong
nước và để yên vài phút. Chỉnh pH sao cho sau khi đun sôi pH bằng 7,4 ± 0,2 ở
25 °C. Đun đến sôi và thỉnh thoảng khuấy
cho tan hết.
Giữ sôi trong 2 phút. Làm nguội ngay môi trường trong nồi
cách thủy (6.5) ở nhiệt độ 44 °C đến 47 °C.
Để tránh làm quá nhiệt, không đun môi trường quá lâu cũng
như không đun lại. Do đó, không khử trùng trong nồi áp lực và cần kiểm tra độ
vô trùng của môi trường tại thời điểm sử dụng (xem 9.2.2).
Sử dụng môi trường trong vòng 4 h sau khi chuẩn bị.
5.3.3. Kiểm tra tính năng về đảm bảo chất lượng môi trường
cấy
Đối với việc xác định tính chọn lọc và hiệu quả, xem ISO/TS
11133-1. Kiểm tra tính năng đối với thạch lactoza mật đỏ trung tính tím tinh
thể (VRBL) theo ISO/TS 11133-2:2003, Bảng B.1.
5.4. Môi trường khẳng định: Canh thang mật lactoza lục sáng
5.4.1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g
Lactoza (C12H22O11.H2O)
10 g
Mật bò khô
20 g
Lục sáng (Brilliant green)
0,0133 g
Nước
1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong
nước bằng cách đun nóng nhẹ, nếu cần, trên nồi cách thủy (6.5). Chỉnh pH sao
cho sau khi khử trùng là 7,2 ± 0,2 ở 25 °C,
nếu cần.
Chuyển 10 ml môi trường vào từng ống nghiệm (6.7) chứa các
ống Durham (6.8). Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 °C. Các ống Durham không được chứa bọt khí sau khi khử
trùng.
6. Thiết bị và dụng cụ thủy tinh
Sử dụng các thiết bị thông thường của phòng thử nghiệm vi
sinh [Xem TCVN 6404 (ISO 7218)] và cụ thể sau:
6.1. Thiết bị để thanh trùng khô (tủ sấy) hoặc để thanh trùng ướt
(nồi hấp áp lực)
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
6.2. Tủ ấm, có thể hoạt động ở 30 °C
± 1 °C hoặc 37 °C ± 1°C.
6.3. Đĩa Petri, bằng thủy tinh hoặc bằng chất dẻo có đường kính từ 90 mm
đến 100 mm.
6.4. Pipet xả hết, có dung tích danh định 1 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Thiết bị đếm khuẩn lạc, gồm một nguồn chiếu sáng và dụng
cụ đếm cơ học hoặc điện tử.
6.7. Ống nghiệm, kích thước khoảng 16 mm x 160 mm.
6.8. Ống Durham, có kích thước phù hợp với ống nghiệm (6.7).
6.9. Bình hoặc chai, để đun sôi và bảo quản môi trường cấy.
6.10. pH met, chính xác đến ± 0,1 đơn vị pH ở 25 °C.
6.11. Que cấy vòng, bằng platin-iridi hoặc niken-crom, đường kính khoảng 3 mm,
hoặc loại vòng cấy dùng một lần.
7. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo tiêu chuẩn cụ thể thích hợp đối với sản phẩm
tương ứng. Nếu không có các tiêu chuẩn như vậy thì các bên liên quan cần thỏa
thuận với nhau về vấn đề này.
8. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Cách tiến hành
9.1. Phần mẫu thử, huyền phù ban đầu và dịch pha loãng
Chuẩn bị phần mẫu thử, huyền phù ban đầu (dung dịch pha
loãng đầu tiên) và các dung dịch pha loãng tiếp theo TCVN 6507 (ISO 6887) (phần
có liên quan), TCVN 6263 (ISO 8261) hoặc tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản
phẩm cần kiểm tra.
9.2. Cấy và ủ ấm mẫu
9.2.1. Chuẩn bị hai đĩa đối với sản phẩm dạng lỏng và/hoặc đối với mỗi bộ pha
loãng đã chọn. Dùng pipet vô trùng (6.4) cho vào tâm của mỗi đĩa 1 ml của mẫu
thử nếu là sản phẩm lỏng hoặc của các dung dịch pha loãng thích hợp. Sử dụng
một pipet vô trùng cho mỗi dung dịch pha loãng.
9.2.2. Rót khoảng 15 ml môi trường VRBL (5.3) ở 44 °C đến 47 °C
vào mỗi đĩa Petri. Thời gian tính từ khi kết thúc khâu chuẩn bị huyền phù ban
đầu (hoặc dung dịch pha loãng 1/10 nếu là sản phẩm lỏng) đến thời điểm rót môi
trường vào đĩa không vượt quá 15 phút.
Trộn đều dịch cấy với môi trường và để cho hỗn hợp đông đặc
lại bằng cách đặt đĩa Petri ở một mặt phẳng ngang, mát.
Đồng thời chuẩn bị một đĩa kiểm tra với 15 ml môi trường để
kiểm tra độ vô trùng.
9.2.3. Sau khi đông đặc hoàn toàn, rót khoảng 4 ml môi trường VRBL (5.3) ở 44 °C đến 47 °C
lên bề mặt của môi trường cấy. Để cho đông lại như mô tả ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Đếm các khuẩn lạc
Sau thời gian ủ quy định (xem 9.2.4), nếu có thể, chọn các
đĩa Petri có từ 10 khuẩn lạc trở lên đến 150 khuẩn lạc. Dùng thiết bị đếm khuẩn
lạc (6.6) để đếm các khuẩn lạc màu đỏ ánh tía có đường kính 0,5 mm hoặc lớn hơn
(đôi khi có vùng mật tủa hơi đỏ bao quanh). Các khuẩn lạc này được coi là các
coliform điển hình và không cần phải thử khẳng định tiếp.
Đối với các chi tiết về kỹ thuật đếm khuẩn lạc, xem TCVN
6404 (ISO 7218).
Cũng đếm và khẳng định các khuẩn lạc điển hình (ví dụ kích
cỡ nhỏ hơn), và tất cả các khuẩn lạc có nguồn gốc từ các sản phẩm sữa và có
chứa đường không phải là lactoza, ngay sau khi ủ theo 9.4. Việc chuyển hóa
đường không phải là đường lactoza có thể làm cho khuẩn lạc có hình dạng nhìn
tương tự như coliform điển hình.
CHÚ THÍCH Vẻ bề ngoài của vùng mật tủa hơi đỏ bao quanh các
khuẩn lạc phụ thuộc vào loại coliform và chất lượng của môi trường.
9.4. Khẳng định
Cấy năm khuẩn lạc của từng loại không điển hình, nếu sẵn có,
cho vào các ống nghiệm canh thang mật lactoza lục sáng (5.4). Ủ các ống nghiệm
này trong tủ ấm (6.2) đặt ở 30 °C hoặc 37 °C (theo thỏa thuận) trong 24 h ± 2 h. Các ống Durham
cho thấy có sinh khí thì được coi là có chứa Coliform. Lấy kết quả đếm trong
phép tính (điều 10).
10. Biểu thị kết quả
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào sự phân bố Poission của các vi sinh vật trong các
chất nền, mà các giới hạn tin cậy của phương pháp này biến đổi theo số đếm các
khuẩn lạc ± 16 % đến ± 52 % (xem Tài liệu tham khảo [3]). Trên thực tế , sai
lệch này thậm chí còn lớn hơn. Trong các nghiên cứu cộng tác khác nhau, độ lệch
chuẩn của độ lặp lại (sr) là 0,20 log của các đơn vị, độ lệch chuẩn
của độ tái lập (sR) là 0,35 log của các đơn vị (xem Tài liệu tham
khảo [4] và [5]).
Chi tiết hơn về các giới hạn tin cậy, xem TCVN 6404 (ISO
7218).
12. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
- tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu
chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết
quả;
- các kết quả thử nghiệm thu được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4882 (ISO 4831), Vi sinh vật trong thực phẩm và
thức ăn chăn nuôi – Phương pháp phát hiện và định lượng coliform – Kỹ thuật đếm
số có xác suất lớn nhất.
[2] EDWARD, P.R. and EWING, W.H. Identification of Enterobacteriaceae
3rd edition, Burgess Publishing Company, Minneapolis, USA, 1972.
[3] COWELL and MORISETTI. J.Sci. Food Agric. 20,
1969, pp. 573.
[4] PITON and GRAPPIN. J. Assoc. Anal. Chem. 74,
1991, pp. 92-103.
[5] ALDRIDGE et al. Report of the Ministry of
Agriculture, Fish and Food, Norwich, NR47UQ, 1993.