|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 11/2019/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính nộp bản sao thuộc Bộ Văn hóa
Số hiệu:
|
11/2019/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
30/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Yêu cầu về nộp bản sao công chứng, chứng thực trong một số TTHC
Ngày 30/01/2019, Chính phủ ban hành Nghị định 11/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định có quy định TTHC liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực do Bộ VH-TT&DL quản lý.Theo đó, người thực hiện TTHC nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu nếu nộp hồ sơ trực tiếp; nộp bản sao có chứng thực nếu nộp hồ sơ qua bưu điện đối với:
- GCN đăng ký doanh nghiệp trong Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường, cấp giấy phép kinh doanh karaoke.
- Hợp đồng sử dụng tác phẩm hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm mẫu trong Hồ sơ cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ.
- Giấy phép thành lập văn phòng đại diện trong Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Xem thêm chi tiết tại Nghị định 11/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 15/3/2019).
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2019/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 01 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH CÓ QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN
QUAN ĐẾN YÊU CẦU NỘP BẢN SAO GIẤY TỜ CÓ CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu
nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
1. Điểm g khoản
6 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“g) Điều 25 Quy chế hoạt động văn
hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 2 như sau:
“2. Hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ
trường:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Nộp bản sao
có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).”
b) Số bộ hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra điều kiện kinh doanh thực tế và cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy
phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.”
2. Điểm i
khoản 6 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“i) Điều 31 Quy chế hoạt động văn
hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 2 như sau:
“2. Hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép kinh doanh
karaoke:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke
trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng phòng;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có
chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).”
b) Số bộ hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện
được phân cấp có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy
phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật
Điểm c khoản 3 Điều 17 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“c) Hợp đồng sử dụng tác phẩm hoặc văn bản đồng ý của
chủ sở hữu tác phẩm mẫu: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực
(trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).”
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo
1. Điểm a
khoản 2 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện;”
2. Điểm b
khoản 2 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện: Nộp bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu
điện).”
3. Điểm b
khoản 3 Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đã được cấp.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy
định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực
di sản văn hóa phi vật thể
1. Khoản 1
Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân bao gồm:
a) Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân” (Mẫu số 1), “Nghệ nhân ưu tú” (Mẫu số 2);
b) Các tài liệu, băng, đĩa hình, ảnh mô tả, chứng
minh tri thức, kỹ năng đang nắm giữ;
c) Giấy chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng huân
chương, huy chương, giải thưởng, bằng khen liên quan tới đóng góp cho sự nghiệp
bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể: Nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp); nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ
qua bưu điện).”
2. Khoản 1
Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền
(bằng văn bản) cho cá nhân, tổ chức khác lập hồ sơ đề nghị xét tặng và gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú.”
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
Điểm b khoản 1 Điều 13 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“b) Các quyết định tặng giải thưởng quy định tại
khoản 4 Điều 8 hoặc khoản 4 Điều 9 của Nghị định này: Nộp bản sao từ sổ gốc hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường
hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).”
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 133/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về
“Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
Khoản 5 Điều 1 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điểm c khoản 1 Điều 14 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“c) Quyết định tặng thưởng hoặc Giấy chứng nhận Giải
thưởng đối với những tác phẩm, công trình quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 và
điểm b khoản 2 Điều 10 của Nghị định này: Nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp); nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp
hồ sơ qua bưu điện);”.”
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng
3 năm 2019.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2). XH
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Nghị định 11/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị định 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 sửa đổi Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
17.311
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|