BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2018/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 06 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 21 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục nghề
nghiệp;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ tại Công văn số
1650/BNV-CCVC ngày 19 tháng 4 năm 2018 về việc ban hành Thông tư quy định tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành giáo dục nghề nghiệp.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp đối với giảng viên giảng dạy trình độ cao đẳng, giáo viên giảng dạy
trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp trong các trường cao đẳng, trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên công lập (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập).
Nhà giáo dạy môn văn hóa trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập áp dụng quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhà
giáo do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ ban hành.
2. Thông tư này không áp dụng đối với các trường sư
phạm và nhà giáo giảng dạy nhóm ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản
lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Tiêu chuẩn chung về đạo
đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1. Tâm huyết với nghề, giữ gìn phẩm chất, danh dự,
uy tín, lương tâm nhà giáo; có tinh thần đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ đồng
nghiệp trong cuộc sống và trong công tác; có lòng nhân ái, bao dung, độ lượng,
đối xử hòa nhã với học sinh, sinh viên, học viên (sau đây gọi chung là người học),
đồng nghiệp; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng
nghiệp và cộng đồng.
2. Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ,
quy chế, nội quy của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, của ngành.
3. Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá
đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành
tích, chống tham nhũng, lãng phí.
4. Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của viên
chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại khoản 4 Điều
53 Luật giáo dục nghề nghiệp.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP
Mục 1. GIẢNG VIÊN GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
Điều 3. Giảng viên giáo dục nghề
nghiệp cao cấp (hạng I)
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy lý thuyết hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy
thực hành từ trình độ sơ cấp đến trình độ cao đẳng;
b) Giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và tác
phong công nghiệp cho người học thông qua quá trình giảng dạy;
c) Đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp
của người học;
d) Hoàn thiện các biểu mẫu, sổ sách quản lý lớp học
được bố trí, phân công giảng dạy theo quy định;
đ) Hướng dẫn người học làm chuyên đề, khóa luận tốt
nghiệp (nếu có); hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động sản xuất;
luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp;
e) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng
cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy;
g) Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên, giảng
viên theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp;
h) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn hoặc thẩm định các
chương trình, giáo trình, sách tham khảo phục vụ giảng dạy;
i) Chủ trì hoặc tham gia thiết kế, cải tiến, chế tạo
phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học, xây dựng và quản lý phòng học
chuyên môn;
k) Chủ trì tổ chức các hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
l) Chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ
thuật, công nghệ hay sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở cấp cơ sở hoặc ngành; tổ chức
hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ; viết các báo cáo
khoa học, trao đổi kinh nghiệm về giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài nước;
m) Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn
thể và các công tác xã hội khác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Giảng viên dạy lý thuyết có bằng tốt nghiệp tiến
sĩ chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy; giảng viên vừa dạy lý thuyết
vừa dạy thực hành có bằng tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với
ngành, nghề giảng dạy và có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ
cao đẳng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 32 Thông tư số
08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề
nghiệp (sau đây gọi là Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH);
b) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm
quy định tại khoản 1 Điều 35 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2) theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây gọi là Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT) hoặc tương đương trở lên;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT) hoặc
tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I).
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có kiến thức chuyên sâu về ngành, nghề được phân
công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết sâu rộng về
thực tiễn nghề nghiệp, về những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của
ngành, nghề được phân công giảng dạy;
b) Nắm vững kiến thức và hiểu biết sâu về nghiệp vụ
sư phạm, vận dụng thành thạo các kỹ năng, phương pháp sư phạm vào giảng dạy; có
khả năng đánh giá, tổng kết các kinh nghiệm, phương pháp giảng dạy để phổ biến
cho các giảng viên, giáo viên áp dụng;
c) Nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục,
giáo dục nghề nghiệp và công nghệ; biết chỉ đạo, tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng
dụng những kết quả nghiên cứu, các tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng kiến, cải
tiến kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp;
d) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn ít nhất 01 (một)
chương trình, 01 (một) giáo trình chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề được
phân công giảng dạy hoặc chủ trì hoặc tham gia biên soạn ít nhất 02 (hai) sách
chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề được phân công giảng dạy;
đ) Đạt giải trong Hội giảng giáo viên dạy nghề toàn
quốc hoặc Hội thi giáo viên dạy giỏi trung cấp chuyên nghiệp toàn quốc hoặc Hội
giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp toàn quốc (sau đây gọi chung là Hội giảng cấp
quốc gia) và đạt ít nhất một trong số những thành tích sau: chủ trì hoặc tham
gia thiết kế, chế tạo ít nhất 01 (một) đồ dùng, thiết bị dạy học được giải
trong Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm toàn quốc hoặc Hội thi thiết bị đào tạo
tự làm toàn quốc (sau đây gọi chung là Hội thi thiết bị tự làm cấp quốc gia); bồi
dưỡng được ít nhất 01 (một) giáo viên, giảng viên đạt giải trong Hội giảng cấp
quốc gia; bồi dưỡng được ít nhất 01 (một) người học đạt giải trong Hội thi tay
nghề, Hội thi văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao cấp quốc gia và 01 (một)
người học đạt giải trong Hội thi tay nghề, Hội thi văn hóa, nghệ thuật, thể dục
thể thao cấp khu vực, quốc tế hoặc bồi dưỡng được ít nhất 03 (ba) người học đạt
giải trong Hội thi tay nghề, Hội thi văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao cấp
quốc gia trở lên;
e) Chủ trì thực hiện ít nhất 02 (hai) đề tài khoa học
cấp cơ sở hoặc 01 (một) đề tài cấp cao hơn đã được nghiệm thu với kết quả từ đạt
yêu cầu trở lên;
g) Có ít nhất 02 (hai) bài báo khoa học đã được
công bố trên tạp chí khoa học hoặc được đăng tải trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo
quốc gia, quốc tế;
h) Viên chức thăng hạng lên chức danh giảng viên
giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) phải có thời gian công tác giữ chức danh
giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu)
năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề
nghiệp chính (hạng II) tối thiểu là 02 (hai) năm.
Điều 4. Giảng viên giáo dục nghề
nghiệp chính (hạng II)
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy lý thuyết hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy
thực hành từ trình độ sơ cấp đến trình độ cao đẳng;
b) Giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và tác
phong công nghiệp cho người học thông qua quá trình giảng dạy;
c) Đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp
của người học;
d) Hoàn thiện các biểu mẫu, sổ sách quản lý lớp học
được bố trí, phân công giảng dạy theo quy định;
đ) Hướng dẫn người học làm chuyên đề, khóa luận tốt
nghiệp (nếu có); hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động sản xuất;
luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp;
e) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng
cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy;
g) Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên, giảng
viên theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp;
h) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn hoặc thẩm định
các chương trình, giáo trình, tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy;
i) Chủ trì hoặc tham gia thiết kế, cải tiến, chế tạo
phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học, xây dựng và quản lý phòng học
chuyên môn;
k) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
l) Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học,
ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hay sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở cấp cơ sở hoặc
ngành; tổ chức hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ; viết
các báo cáo khoa học, trao đổi kinh nghiệm về giáo dục nghề nghiệp trong và
ngoài nước;
m) Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn
thể và các công tác xã hội khác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Giảng viên dạy lý thuyết có bằng tốt nghiệp thạc
sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy; giảng viên vừa dạy
lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư phạm trở
lên chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy và có chứng chỉ kỹ năng nghề
để dạy thực hành trình độ cao đẳng quy định tại điểm a khoản 2 Điều
32 Thông tư số 08/2017/TT- BLĐTBXH;
b) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm
quy định tại khoản 1 Điều 35 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1) theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc
tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II).
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có kiến thức vững vàng về ngành, nghề được phân
công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết vững vàng về
thực tiễn nghề nghiệp, về những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của
ngành, nghề được phân công giảng dạy;
b) Nắm vững kiến thức về nghiệp vụ sư phạm, vận dụng
thành thạo các kỹ năng, phương pháp sư phạm vào giảng dạy;
c) Nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục,
giáo dục nghề nghiệp và công nghệ; biết tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng
những kết quả nghiên cứu, các tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng kiến, cải tiến
kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp;
d) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn ít nhất 01 (một)
chương trình hoặc 01 (một) giáo trình hoặc 01 (một) sách chuyên ngành phù hợp với
ngành, nghề được phân công giảng dạy;
đ) Đạt giải trong Hội giảng giáo viên dạy nghề cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Hội thi giáo viên dạy giỏi trung cấp
chuyên nghiệp cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Hội giảng nhà giáo
giáo dục nghề nghiệp cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi
chung là Hội giảng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) trở lên hoặc chủ
trì hoặc tham gia thiết kế, chế tạo ít nhất 01 (một) đồ dùng, thiết bị dạy học
được giải trong Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm cấp tỉnh thành phố trực thuộc
trung ương hoặc Hội thi thiết bị đào tạo tự làm cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi chung là Hội thi thiết bị tự làm cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương) trở lên hoặc bồi dưỡng được ít nhất 01 (một) người học đạt giải
trong Hội thi tay nghề, Hội thi văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
e) Chủ trì thực hiện ít nhất 01 (một) đề tài khoa học
cấp cơ sở hoặc cấp cao hơn đã được nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở
lên;
g) Viên chức thăng hạng lên chức danh giảng viên
giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) phải có thời gian công tác giữ chức danh
giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) hoặc giảng viên giáo dục
nghề nghiệp thực hành (hạng III) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên,
trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý
thuyết (hạng III) hoặc giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) tối
thiểu là 02 (hai) năm.
Điều 5. Giảng viên giáo dục nghề
nghiệp lý thuyết (hạng III)
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy lý thuyết trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp; giảng dạy trình độ sơ cấp;
b) Giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và tác
phong công nghiệp cho người học thông qua quá trình giảng dạy;
c) Đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp
của người học;
d) Hoàn thiện các biểu mẫu, sổ sách quản lý lớp học
được bố trí, phân công giảng dạy theo quy định;
đ) Hướng dẫn người học làm chuyên đề, khóa luận tốt
nghiệp (nếu có); luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp;
e) Biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy; góp ý
kiến xây dựng chương trình, nội dung mô-đun, môn học được phân công giảng dạy;
g) Tham gia thiết kế, xây dựng phòng học chuyên
môn; thiết kế, cải tiến, tự làm đồ dùng, trang thiết bị giáo dục nghề nghiệp;
h) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng
cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy;
i) Tham gia bồi dưỡng cho giáo viên, giảng viên
theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp;
k) Nghiên cứu khoa học; hướng dẫn người học tham
gia nghiên cứu khoa học;
l) Tham gia sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ;
m) Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn
thể và các công tác xã hội khác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư phạm
trở lên chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy;
b) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm
quy định tại khoản 1 Điều 35 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc
tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III).
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững kiến thức của ngành, nghề được phân
công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết về thực tiễn
sản xuất, dịch vụ của ngành, nghề;
b) Nắm vững mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình
đào tạo của ngành, nghề được phân công giảng dạy; kế hoạch đào tạo của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp;
c) Biết tổ chức đào tạo ngành, nghề được phân công
giảng dạy. Nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề;
d) Sử dụng có hiệu quả và an toàn các phương tiện dạy
học, trang thiết bị dạy học. Biết ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu
quả giảng dạy, chất lượng đào tạo. Biết chế tạo, cải tiến phương tiện dạy học,
trang thiết bị dạy học;
đ) Có hiểu biết cơ bản về phương pháp nghiên cứu
khoa học giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và công nghệ; có khả năng tham gia
nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng kiến, cải tiến
kỹ thuật vào giảng dạy.
Điều 6. Giảng viên giáo dục nghề
nghiệp thực hành (hạng III)
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy thực hành trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp; giảng dạy trình độ sơ cấp;
b) Giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và tác
phong công nghiệp cho người học thông qua quá trình giảng dạy;
c) Đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp
của người học;
d) Hoàn thiện các biểu mẫu, sổ sách quản lý lớp học
được bố trí, phân công giảng dạy theo quy định;
đ) Hướng dẫn người học làm chuyên đề, khóa luận tốt
nghiệp (nếu có); luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp;
e) Biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy; góp ý
kiến xây dựng chương trình, nội dung mô-đun, môn học được phân công giảng dạy;
g) Tham gia thiết kế, xây dựng phòng học chuyên
môn; thiết kế, cải tiến, tự làm đồ dùng, trang thiết bị giáo dục nghề nghiệp;
h) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng
cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy;
i) Tham gia bồi dưỡng cho giáo viên, giảng viên
theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp;
k) Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng
kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp; hướng dẫn thực
tập, thực tập kết hợp với lao động sản xuất;
l) Tham gia sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ;
m) Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn
thể và các công tác xã hội khác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề chuyên ngành
phù hợp với ngành, nghề giảng dạy hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp để dạy
thực hành trình độ cao đẳng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 32
Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
b) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm
quy định tại khoản 1 Điều 35 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc
tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III).
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững kiến thức của ngành, nghề được phân
công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết về thực tiễn
sản xuất, dịch vụ của ngành, nghề;
b) Nắm vững mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình
đào tạo của ngành, nghề được phân công giảng dạy; kế hoạch đào tạo của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp;
c) Biết tổ chức đào tạo ngành, nghề được phân công
giảng dạy. Nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề;
d) Sử dụng có hiệu quả và an toàn các phương tiện dạy
học, trang thiết bị dạy học. Biết ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu
quả giảng dạy, chất lượng đào tạo. Biết chế tạo, cải tiến phương tiện dạy học,
trang thiết bị dạy học;
đ) Thực hiện thành thạo các kỹ năng của ngành, nghề
được phân công giảng dạy; biết tổ chức lao động sản xuất, dịch vụ ngành, nghề
được phân công giảng dạy.
Mục 2. GIÁO VIÊN GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
Điều 7. Giáo viên giáo dục nghề
nghiệp hạng I
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy lý thuyết hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy
thực hành trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp;
b) Giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và tác
phong công nghiệp cho người học thông qua quá trình giảng dạy;
c) Đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp
của người học;
d) Hoàn thiện các biểu mẫu, sổ sách quản lý lớp học
được bố trí, phân công giảng dạy theo quy định;
đ) Hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động
sản xuất; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp;
e) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng
cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy;
g) Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên theo yêu
cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
h) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn hoặc thẩm định
các chương trình, giáo trình, tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy;
i) Chủ trì hoặc tham gia thiết kế, cải tiến, chế tạo
phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học, xây dựng và quản lý phòng học
chuyên môn;
k) Chủ trì tổ chức các hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
l) Chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ
thuật, công nghệ hay sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở cấp cơ sở hoặc ngành; tổ chức
hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ; viết các báo cáo
khoa học, trao đổi kinh nghiệm về giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài nước;
m) Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn
thể và các công tác xã hội khác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Giáo viên dạy lý thuyết chuyên môn có bằng tốt
nghiệp tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy; giáo viên vừa dạy
lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù
hợp với ngành, nghề giảng dạy và có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy thực hành
trình độ trung cấp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Thông tư
số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
b) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm
quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2) theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc
tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có kiến thức sâu rộng về ngành, nghề được phân
công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết vững vàng về
thực tiễn nghề nghiệp, về những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của
ngành, nghề được phân công giảng dạy;
b) Nắm vững kiến thức về nghiệp vụ sư phạm, vận dụng
thành thạo các kỹ năng, phương pháp sư phạm vào giảng dạy;
c) Nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục,
giáo dục nghề nghiệp và công nghệ; biết tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng
những kết quả nghiên cứu, các tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng kiến, cải tiến
kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp;
d) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn ít nhất 01 (một)
chương trình hoặc 01 (một) giáo trình hoặc 01 (một) sách chuyên ngành phù hợp với
ngành, nghề được phân công giảng dạy;
đ) Đạt giải trong Hội giảng cấp quốc gia và đạt ít
nhất một trong số những thành tích sau: chủ trì hoặc tham gia thiết kế, chế tạo
ít nhất 01 (một) đồ dùng, thiết bị dạy học được giải trong Hội thi thiết bị tự
làm cấp quốc gia; bồi dưỡng được ít nhất 01 (một) giáo viên đạt giải trong Hội
giảng cấp quốc gia; bồi dưỡng được ít nhất 01 (một) người học đạt giải trong Hội
thi tay nghề, Hội thi văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao cấp quốc gia trở
lên;
e) Chủ trì thực hiện ít nhất 01 (một) đề tài khoa học
cấp cơ sở hoặc cấp cao hơn đã được nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở
lên;
g) Có ít nhất 01 (một) bài báo khoa học đã được
công bố tại tạp chí khoa học, hoặc đăng tải trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo quốc
gia, quốc tế;
h) Viên chức thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo
dục nghề nghiệp hạng I phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên giáo
dục nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, trong đó
thời gian gần nhất giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II tối thiểu
là 02 (hai) năm.
Điều 8. Giáo viên giáo dục nghề
nghiệp hạng II
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy lý thuyết hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy
thực hành trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp;
b) Giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và tác
phong công nghiệp cho người học thông qua quá trình giảng dạy;
c) Đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp
của người học;
d) Hoàn thiện các biểu mẫu, sổ sách quản lý lớp học
được bố trí, phân công giảng dạy theo quy định;
đ) Hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động
sản xuất; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp;
e) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng
cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy;
g) Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên theo yêu
cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
h) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn hoặc thẩm định
các chương trình, giáo trình, tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy;
i) Chủ trì hoặc tham gia thiết kế, cải tiến, chế tạo
phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học, xây dựng và quản lý phòng học
chuyên môn;
k) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
l) Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học,
ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hay sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở cấp cơ sở hoặc
ngành; tổ chức hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ; viết
các báo cáo khoa học, trao đổi kinh nghiệm về giáo dục nghề nghiệp trong và
ngoài nước;
m) Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn
thể và các công tác xã hội khác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Giáo viên dạy lý thuyết có bằng tốt nghiệp thạc
sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy; giáo viên vừa dạy lý
thuyết vừa dạy thực hành có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư phạm trở
lên chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy và có chứng chỉ kỹ năng nghề
để dạy thực hành trình độ trung cấp quy định tại điểm a khoản 2
Điều 17 Thông tư số 08/2017/TT- BLĐTBXH;
b) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm
quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1) theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc
tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có kiến thức vững vàng về ngành, nghề được phân
công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết vững vàng về
thực tiễn nghề nghiệp, về những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của
ngành, nghề được phân công giảng dạy;
b) Nắm vững kiến thức về nghiệp vụ sư phạm, vận dụng
thành thạo các kỹ năng, phương pháp sư phạm vào giảng dạy;
c) Nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục,
giáo dục nghề nghiệp và công nghệ; biết tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng
những kết quả nghiên cứu, các tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng kiến, cải tiến
kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp;
d) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn ít nhất 01 (một)
chương trình hoặc 01 (một) giáo trình hoặc 01 (một) sách chuyên ngành phù hợp với
ngành, nghề được phân công giảng dạy;
đ) Đạt giải trong Hội giảng cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trở lên hoặc chủ trì hoặc tham gia thiết kế, chế tạo ít nhất
01 (một) đồ dùng, thiết bị dạy học được giải trong Hội thi thiết bị tự làm cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên hoặc bồi dưỡng được ít nhất 01 (một)
người học đạt giải trong Hội thi tay nghề, Hội thi văn hóa, nghệ thuật, thể dục
thể thao cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
e) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 01 (một)
đề tài khoa học cấp cơ sở đã được nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở
lên;
g) Viên chức thăng hạng lên chức danh giáo viên
giáo dục nghề nghiệp hạng II phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên
giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực
hành hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên, trong đó thời gian
gần nhất giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III hoặc
giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III tối thiểu là 02 (hai) năm.
Điều 9. Giáo viên giáo dục nghề
nghiệp lý thuyết hạng III
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy lý thuyết trình độ trung cấp; giảng dạy
trình độ sơ cấp;
b) Giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và tác
phong công nghiệp cho người học thông qua quá trình giảng dạy;
c) Đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp
của người học;
d) Hoàn thiện các biểu mẫu, sổ sách quản lý lớp học
được bố trí, phân công giảng dạy theo quy định;
đ) Hướng dẫn thực tập; luyện thi cho người học tham
gia kỳ thi tay nghề các cấp;
e) Biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy; góp ý
kiến xây dựng chương trình, nội dung mô-đun, môn học được phân công giảng dạy;
g) Tham gia thiết kế, xây dựng phòng học chuyên
môn; thiết kế, cải tiến, tự làm đồ dùng, trang thiết bị giáo dục nghề nghiệp;
h) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng
cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy;
i) Tham gia bồi dưỡng cho giáo viên theo yêu cầu
phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
k) Nghiên cứu khoa học; hướng dẫn người học tham
gia nghiên cứu khoa học;
l) Tham gia sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ;
m) Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn
thể và các công tác xã hội khác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư phạm
trở lên chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy;
b) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm
quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc
tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững kiến thức của ngành, nghề được phân
công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết về thực tiễn
sản xuất, dịch vụ của ngành, nghề;
b) Nắm vững mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình
đào tạo của ngành, nghề được phân công giảng dạy; kế hoạch đào tạo của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp;
c) Biết tổ chức đào tạo ngành, nghề được phân công
giảng dạy. Nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề;
d) Sử dụng có hiệu quả và an toàn các phương tiện dạy
học, trang thiết bị dạy học. Biết ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu
quả giảng dạy, chất lượng đào tạo;
đ) Có hiểu biết cơ bản về phương pháp nghiên cứu
khoa học giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và công nghệ; có khả năng tham gia
nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng kiến, cải tiến
kỹ thuật vào giảng dạy;
e) Viên chức giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề
nghiệp hạng IV thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết
hạng III phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp
hạng IV hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất
giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV tối thiểu là 01 (một) năm.
Điều 10. Giáo viên giáo dục
nghề nghiệp thực hành hạng III
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy thực hành trình độ trung cấp; giảng dạy
trình độ sơ cấp;
b) Giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và tác
phong công nghiệp cho người học thông qua quá trình giảng dạy;
c) Đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp
của người học;
d) Hoàn thiện các biểu mẫu, sổ sách quản lý lớp học
được bố trí, phân công giảng dạy theo quy định;
đ) Hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động
sản xuất; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp;
e) Biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy; góp ý
kiến xây dựng chương trình, nội dung mô-đun, môn học được phân công giảng dạy;
g) Tham gia thiết kế, xây dựng phòng học chuyên
môn; thiết kế, cải tiến, tự làm đồ dùng, trang thiết bị giáo dục nghề nghiệp;
h) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng
cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy;
i) Tham gia bồi dưỡng cho giáo viên theo yêu cầu
phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
k) Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng
kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp;
l) Tham gia sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ;
m) Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn
thể và các công tác xã hội khác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề chuyên ngành
phù hợp với ngành, nghề giảng dạy hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp để dạy
thực hành trình độ trung cấp quy định tại điểm a khoản 2 Điều
17 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
b) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm
quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc
tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững kiến thức của ngành, nghề được phân
công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết về thực tiễn
sản xuất, dịch vụ của ngành, nghề;
b) Nắm vững mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình
đào tạo của ngành, nghề được phân công giảng dạy; kế hoạch đào tạo của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp;
c) Biết tổ chức đào tạo ngành, nghề được phân công
giảng dạy. Nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề;
d) Sử dụng có hiệu quả và an toàn các phương tiện dạy
học, trang thiết bị dạy học. Biết ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu
quả giảng dạy, chất lượng đào tạo. Biết chế tạo, cải tiến phương tiện dạy học,
trang thiết bị dạy học;
đ) Thực hiện thành thạo các kỹ năng của ngành, nghề
được phân công giảng dạy; biết tổ chức lao động sản xuất, dịch vụ ngành, nghề
được phân công giảng dạy;
e) Viên chức giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề
nghiệp hạng IV thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực
hành hạng III phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề
nghiệp hạng IV hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên, trong đó thời gian gần
nhất giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV tối thiểu là 01 (một)
năm.
Điều 11. Giáo viên giáo dục
nghề nghiệp hạng IV
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy trình độ sơ cấp;
b) Giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và tác
phong công nghiệp cho học sinh thông qua quá trình giảng dạy;
c) Đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp
của người học;
d) Hoàn thiện các biểu mẫu, sổ sách quản lý lớp học
được bố trí, phân công giảng dạy theo quy định;
đ) Hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động
sản xuất; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp;
e) Biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy; góp ý
kiến xây dựng chương trình, nội dung mô-đun được phân công giảng dạy;
g) Tham gia thiết kế, xây dựng phòng học chuyên
môn; thiết kế, cải tiến, tự làm đồ dùng, trang thiết bị giáo dục nghề nghiệp;
h) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng
cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy;
i) Tham gia bồi dưỡng cho giáo viên theo yêu cầu
phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
k) Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng
kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp;
l) Tham gia sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ;
m) Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn
thể và các công tác xã hội khác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc
trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành,
nghề giảng dạy hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
b) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm
quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc
tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững kiến thức của mô-đun được phân công giảng
dạy;
b) Có kiến thức về các mô-đun liên quan trong nghề;
c) Hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp và nắm vững kỹ
thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề được phân công giảng dạy;
d) Thực hiện thành thạo các kỹ năng nghề quy định
trong chương trình mô-đun được phân công giảng dạy; biết tổ chức lao động sản
xuất, dịch vụ ngành, nghề được phân công giảng dạy.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch, chức danh
nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định
tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức (sau đây gọi
là Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV), Thông tư liên tịch số 81/2005/TTLT-BNV- BTC
ngày 10 tháng 8 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với một số ngạch công chức, viên chức mới
được bổ sung hoặc có thay đổi về phân loại công chức, viên chức thuộc ngành thủy
lợi, giáo dục và đào tạo, văn hóa - thông tin, y tế và quản lý thị trường (sau
đây gọi là Thông tư liên tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC), Thông tư liên tịch số
28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập nay được bổ nhiệm
vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định
tại Thông tư này thì cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức có trách
nhiệm tạo điều kiện để viên chức bổ sung những tiêu chuẩn còn thiếu của chức
danh nghề nghiệp được bổ nhiệm.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng,
sử dụng và quản lý đội ngũ viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập.
2. Người đứng đầu các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:
a) Rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập
phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề
nghiệp thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt hoặc
quyết định theo thẩm quyền được phân cấp;
b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức thuộc phạm vi quản lý vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành giáo dục nghề nghiệp tương ứng theo thẩm quyền hoặc theo thẩm quyền được
phân cấp, ủy quyền.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý thực hiện bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
giảng dạy theo thẩm quyền hoặc theo thẩm quyền được phân cấp, ủy quyền;
b) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý từ ngạch, chức danh nghề nghiệp viên chức
hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
tương ứng quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền; giải quyết theo thẩm quyền
những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp;
c) Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối
với viên chức thuộc phạm vi quản lý vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành giáo dục nghề nghiệp tương ứng theo thẩm quyền;
d) Báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý về Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2018.
2. Bãi bỏ các quy định về ngạch viên chức đối với
giáo viên dạy nghề tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ; Thông tư liên tịch số
81/2005/TTLT-BNV- BTC.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông
tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND tỉnh, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
|