|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 157/2016/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chứng nhận lãnh sự hợp pháp hóa
Số hiệu:
|
157/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 157/2016/TT-BTC quy định mức thu phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự do Bộ Tài chính ban ngày 24/10/2016.
Theo đó, mức thu phí chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh sự vẫn được Thông tư số 157/2016 giữ nguyên như mức thu lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự tại Thông tư 36/2004 của Bộ Tài chính như sau:
+ Chứng nhận lãnh sự: 30.000 đồng/lần.
+ Hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 đồng/lần.
+ Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000 đồng/lần.
- Thông tư 157/2016 hướng dẫn tổ chức thu phí hợp pháp hóa lãnh sự kê khai phí theo tháng, quyết toán phí theo năm theo Khoản 3 Điều 19 và nộp phí theo khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Nghị định số 83/2013.
- Đồng thời, Thông tư số 157/TT-BTC quy định tổ chức thu phí lãnh sự phải gửi số tiền phí lãnh sự đã thu tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước chậm nhất là vào ngày 05 hằng tháng.
Bên cạnh đó, Thông tư 157/BTC hướng dẫn việc quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự như sau:
- Tổ chức thu phí chứng nhận, hợp pháp lãnh sự nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
- Trường hợp tổ chức thu phí lãnh sự được khoán chi phí hoạt động thì Thông tư số 157 quy định:
+ Đối với hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự nộp tại Bộ Ngoại giao, tổ chức thu phí được để lại 30% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho công việc thu phí.
+ Nếu hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự nộp tại cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh thì tổ chức thu phí được để lại 20% số tiền phí thu được và chuyển 10% số tiền phí thu được cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh.
+ Số tiền thu phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự còn lại 70% được nộp vào ngân sách nhà nước.
Thông tư 157/2016/TT-BTC có hiệu lực ngày 01/01/2017.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
157/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 10 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ VÀ HỢP
PHÁP HÓA LÃNH SỰ
Căn cứ Luật phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 111/2011/NĐ-CP
ngày 5 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh
sự;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp
hóa lãnh sự như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.
2. Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân đề
nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, cung cấp bản sao giấy tờ, tài liệu;
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện chứng nhận lãnh sự, hợp pháp
hóa lãnh sự, cung cấp bản sao giấy tờ, tài liệu; các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến thu, nộp phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.
Điều 2. Người nộp phí
Các tổ chức, cá nhân (không phân biệt trong nước
hay nước ngoài) khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc
chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, cung cấp bản sao giấy tờ, tài liệu
theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật thì phải nộp phí (sau đây gọi
chung là phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự) theo quy định tại Thông
tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Bộ Ngoại giao; cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (trong trường hợp được Bộ Ngoại giao ủy quyền) có nhiệm vụ
tổ chức thu, kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Những trường hợp được
miễn nộp phí
1. Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thỏa thuận có quy định khác thì được
thực hiện theo quy định đó.
2. Miễn thu phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa
lãnh sự đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài trên cơ sở quan hệ ngoại giao
"theo nguyên tắc có đi có lại".
Điều 5. Mức thu phí
1. Mức thu phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa
lãnh sự, như sau:
a) Chứng nhận lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
b) Hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
c) Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000 (năm nghìn)
đồng/lần.
2. Phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự
thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 6. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai phí theo tháng, quyết toán phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 và nộp phí theo quy định
tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 7. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí
trang trải cho việc thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ
chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt
động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan nhà nước:
a) Đối với hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự và hợp
pháp hóa lãnh sự nộp tại Bộ Ngoại giao: Tổ chức thu phí chứng nhận lãnh sự và hợp
pháp hóa lãnh sự (Bộ Ngoại giao) được trích để lại 30% (ba mươi phần trăm) số tiền
phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho
công việc thu phí tại Bộ Ngoại giao.
Đối với hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự và hợp
pháp hóa lãnh sự nộp tại cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương: Tổ chức thu phí (Bộ Ngoại giao) được để lại 20% (hai mươi phần trăm) tiền
thu phí; chuyển cho cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
10% (mười phần trăm) tiền thu phí trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang
trải chi phí cho công việc thu phí tại Bộ Ngoại giao và cơ quan ngoại vụ các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
Nội dung chi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
b) Số tiền thu phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp
hóa lãnh sự còn lại 70% (bảy mươi phần trăm), tổ chức thu phí nộp vào ngân sách
nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 8. Tổ chức thực hiện và điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 36/2004/TT-BTC
ngày 26 tháng 4 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự; Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm 2011 và Thông
tư số 01/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp
phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc
ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 157/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF
FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
157/2016/TT-BTC
|
Hanoi, October
24, 2016
|
CIRCULAR ON COLLECTION,
PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF CONSULAR CERTIFICATION AND LEGALIZATION FEES Pursuant to the Law on fees and charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Law on State budget dated June
25, 2015; Pursuant to the Government’s Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on guidelines for the Law on fees and
charges; Pursuant to the Government's Decree No.
111/2011/ND-CP dated December 5, 2011 on consular certification and
legalization; Pursuant to the Government's Decree No.
215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining functions, tasks,
entitlement and organizational structure of the Ministry of Finance; At the request of Director of Department of
Taxation Policies, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Scope and regulated entities 1. Scope: This Circular deals with collection, payment,
management and use of consular certification and legalization fees. 2. Regulated entities: This Circular applies to organizations and
individuals that apply for consular certification/legalization, and issuing
copies of documents; regulatory agencies competent to consular
certification/legalization, and issuing copies of documents; other
organizations and individuals in connection with collection and payment of
consular certification/legalization fees. Article 2. Payers Any entity (regardless of domestic or foreign
organizations or individuals) who has received consular
certification/legalization and/or copies of documents from competent
authorities at the request or in accordance with regulations of law shall pay
fees (hereinafter referred to as consular certification/legalization fees) as
prescribed in this Circular. Article 3. Collecting agencies The Ministry of Foreign Affairs, foreign affairs
agencies of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as
provinces) (if authorized by the Ministry of Foreign Affairs) shall collect,
keep records, pay, manage and use consular certification/legalization fees as
prescribed in this Circular. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. If an international treaty to which the
Socialist Republic of Vietnam is a signatory or a participant otherwise
regulated in terms of consular certification/legalization fees, such regulation
shall prevail. 2. Foreign organizations and individuals who are
exempt from paying consular certification/legalization fees according to
“principle of reciprocity” diplomatic relations. Article 5. Amount 1. Amount of consular certification/legalization
fees: a) Consular certification: VND 30,000 (thirty
thousand) per certification. b) Consular legalization: VND 30,000 (thirty
thousand) per legalization. c) Issuing copies of documents: VND 5,000 (five
thousand) per issue. 2. Consular certification/legalization fees shall
be paid in Vietnamese dong (VND). Article 6. Statement and payment ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The collecting agency shall make monthly
statements and annual statements as prescribed in Clause 3 Article 19 and pay
fees as prescribed in Clause 2 Article 26 of Circular No. 156/2013/TT-BTC dated
November 6, 2013 of the Minister of Finance on guidelines for the Law on Tax
administration; Law on amendments to the Law on Tax administration and the
Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 of the Government. Article 7. Management and use of fees 1. Each collecting agency shall pay full amount of
fees collected to State budget according to the applicable State budget
entries. Expenses incurred from collection of fees shall be covered as
specified in the collecting agency’s estimates according to State budget
expenditures in accordance with regulations of law. 2. If the collecting agency is allocated a fixed
rate of operating expenses as prescribed by the Government or the Prime
Minister in terms of regulatory agency’s autonomy and self-responsibility in
payroll and funding for administrative management : a) With regard to an application for consular
certification/legalization submitted to the Ministry of Foreign Affairs: The
collecting agency affiliated to the Ministry of Foreign Affairs may deduct 30%
from amount collected to cover expenses incurred from the collection work at
the Ministry of Foreign Affairs, the remaining amount shall be paid to State
budget. With regard to an application for consular
certification/legalization submitted to a foreign affairs agency of province:
The collecting agency affiliated to the Ministry of Foreign Affairs may deduct
20% from amount collected and transfer 10% of amount collected to cover
expenses incurred from the collection work at the Ministry of Foreign Affairs
and the foreign affairs agency of province, the remaining amount shall be paid
to State budget. Expenditures shall be paid in accordance with
Clause 2 Article 5 of Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23,
2016 on guidelines for the Law on fees and charges. b) The remaining amount of 70% shall be paid to
State budget according to the applicable State budget entries. Article 8. Implementation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. If other contents in connection with collection
and payment of fees are not guided in this Circular, they shall apply
responsive guidelines in the Law on fees and charges, Decree No. 120/2016/ND-CP
dated August 23, 2016 on guidelines for the Law on fees and charges; Circular
No. 156/2013/TT-BTC dated November 6, 2013 of the Minister of Finance on
guidelines for the Law on Tax administration; Law on amendments to the Law on
Tax administration and the Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 of the
Government and Circular of the Minister of Finance on printing, issuance,
management and use of documents of collection of fees and charges payable to
State budget and their amending and replacing documents (if any). 3. Payers and relevant agencies shall implement
this Circular. Difficulties that arise during the implementation must be
reported to the Ministry of Finance for consideration./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
Thông tư 157/2016/TT-BTC ngày 24/10/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
10.856
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|