Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 07/2024/TT-NHNN về hoạt động đại lý thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu: 07/2024/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Phạm Tiến Dũng
Ngày ban hành: 21/06/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

03 nghiệp vụ thanh toán mà đại lý thanh toán được thực hiện

Ngày 21/6/2024, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 07/2024/TT-NHNN về hoạt động đại lý thanh toán.

03 nghiệp vụ thanh toán mà đại lý thanh toán được thực hiện

Theo đó, quy định về nghiệp vụ thanh toán mà đại lý thanh toán được thực hiện như sau:

- Nhận hồ sơ mở tài khoản thanh toán, kiểm tra, xác minh thông tin nhận biết khách hàng để gửi cho bên giao đại lý và hướng dẫn khách hàng sử dụng tài khoản thanh toán.

- Nhận hồ sơ phát hành thẻ ngân hàng, kiểm tra, xác minh thông tin khách hàng để gửi cho bên giao đại lý và hướng dẫn khách hàng sử dụng thẻ ngân hàng.

- Tiếp nhận yêu cầu cung cấp dịch vụ của khách hàng, lập, ký, kiểm soát, xử lý chứng từ giao dịch của khách hàng, chuyển thông tin giao dịch của khách hàng cho bên giao đại lý, nhận tiền mặt từ khách hàng hoặc trả tiền mặt cho khách hàng nhằm thực hiện các giao dịch:

+ Nộp/rút tiền mặt vào/từ tài khoản thanh toán của khách hàng mở tại bên giao đại lý;

+ Nộp tiền mặt vào thẻ trả trước định danh của khách hàng do bên giao đại lý phát hành;

+ Nộp tiền mặt để thanh toán dư nợ thẻ tín dụng của khách hàng do bên giao đại lý phát hành;

+ Thực hiện dịch vụ thanh toán lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, chuyển tiền, thu hộ, chi hộ.

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được yêu cầu thanh toán của khách hàng thì bên đại lý xử lý chứng từ giao dịch của khách hàng và thực hiện chuyển thông tin giao dịch của khách hàng cho bên giao đại lý trừ trường hợp xảy ra sự cố hệ thống thông tin.

Hạn mức giao dịch hoạt động đại lý thanh toán

Ngoài ra, bên giao đại lý phải có các biện pháp quản lý số dư, hạn mức giao dịch của bên đại lý là tổ chức khác, gồm:

+ Hạn mức giao dịch (bao gồm giao dịch nộp và rút tiền mặt) đối với khách hàng cá nhân, tối đa là 20 triệu đồng/khách hàng/ngày.

+ Bên đại lý chỉ được thực hiện giao dịch cho khách hàng trong phạm vi số dư tài khoản thanh toán để thực hiện các nghiệp vụ được giao đại lý của bên đại lý mở tại bên giao đại lý theo quy định và mỗi một điểm đại lý thanh toán được giao dịch không quá 200 triệu đồng/ngày và tối đa 05 tỷ đồng/tháng.

Hạn mức giao dịch của bên đại lý là ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô theo thỏa thuận giữa bên giao đại lý và bên đại lý.

Xem thêm chi tiết tại Thông tư 07/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ 01/7/2024.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2024/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2024

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ THANH TOÁN

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về hoạt động đại lý thanh toán.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về hoạt động đại lý thanh toán bằng đồng Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Ngân hàng thương mại.

2. Ngân hàng hợp tác xã.

3. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

4. Quỹ tín dụng nhân dân.

5. Tổ chức tài chính vi mô.

6. Các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có liên quan đến hoạt động đại lý thanh toán (sau đây gọi là tổ chức khác).

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hoạt động đại lý thanh toán là việc bên giao đại lý thanh toán ủy quyền cho bên đại lý thanh toán để thực hiện một phần quy trình mở tài khoản thanh toán, phát hành thẻ ngân hàng và cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng.

2. Bên giao đại lý thanh toán bao gồm: ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là bên giao đại lý).

3. Bên làm đại lý thanh toán bao gồm: ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, tổ chức khác (sau đây gọi là bên đại lý).

4. Điểm đại lý thanh toán là nơi tiến hành hoạt động đại lý thanh toán của bên đại lý.

Điểm đại lý thanh toán của tổ chức khác phải là địa điểm kinh doanh của bên đại lý hoặc chi nhánh của bên đại lý.

5. Hợp đồng đại lý thanh toán là thỏa thuận giữa bên giao đại lý và bên đại lý về việc thực hiện một phần quy trình mở tài khoản thanh toán, phát hành thẻ ngân hàng và cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng.

6. Phí giao đại lý thanh toán là khoản tiền mà bên giao đại lý trả cho bên đại lý để thực hiện nội dung hoạt động được giao đại lý, được hai bên thỏa thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.

Chương II

HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ THANH TOÁN

Điều 4. Các nội dung hoạt động đại lý thanh toán

Bên giao đại lý được giao cho bên đại lý thực hiện một hoặc một số nghiệp vụ sau:

1. Nhận hồ sơ mở tài khoản thanh toán, kiểm tra, xác minh thông tin nhận biết khách hàng để gửi cho bên giao đại lý và hướng dẫn khách hàng sử dụng tài khoản thanh toán.

2. Nhận hồ sơ phát hành thẻ ngân hàng, kiểm tra, xác minh thông tin nhận biết khách hàng để gửi cho bên giao đại lý và hướng dẫn khách hàng sử dụng thẻ ngân hàng.

3. Tiếp nhận yêu cầu cung cấp dịch vụ thanh toán của khách hàng, lập, ký, kiểm soát, xử lý chứng từ giao dịch của khách hàng, chuyển thông tin giao dịch của khách hàng cho bên giao đại lý, nhận tiền mặt từ khách hàng hoặc trả tiền mặt cho khách hàng nhằm thực hiện các giao dịch:

a) Nộp/rút tiền mặt vào/từ tài khoản thanh toán của khách hàng mở tại bên giao đại lý;

b) Nộp/rút tiền mặt vào/từ thẻ ghi nợ, thẻ trả trước định danh của khách hàng do bên giao đại lý phát hành;

c) Nộp tiền mặt để thanh toán dư nợ thẻ tín dụng của khách hàng do bên giao đại lý phát hành;

d) Thực hiện dịch vụ thanh toán lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, chuyển tiền, thu hộ, chi hộ.

4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được yêu cầu cung cấp dịch vụ thanh toán của khách hàng thì bên đại lý xử lý chứng từ giao dịch của khách hàng và thực hiện chuyển thông tin giao dịch của khách hàng cho bên giao đại lý, trừ trường hợp xảy ra sự cố hệ thống thông tin và/hoặc các điều kiện bất khả kháng khác không thể thực hiện được giao dịch của khách hàng.

Điều 5. Hạn mức giao dịch

1. Bên giao đại lý phải có các biện pháp quản lý số dư, hạn mức giao dịch của bên đại lý là tổ chức khác, gồm:

a) Hạn mức giao dịch (bao gồm giao dịch nộp và rút tiền mặt) đối với khách hàng cá nhân, tối đa là 20 triệu đồng/khách hàng/ngày;

b) Bên đại lý chỉ được thực hiện giao dịch cho khách hàng trong phạm vi số dư tài khoản thanh toán để thực hiện các nghiệp vụ được giao đại lý của bên đại lý mở tại bên giao đại lý theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này và mỗi một điểm đại lý thanh toán được giao dịch không quá 200 triệu đồng/ngày và tối đa 05 tỷ đồng/tháng.

2. Hạn mức giao dịch của bên đại lý là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô theo thỏa thuận giữa bên giao đại lý và bên đại lý.

Điều 6. Hoạt động của bên giao đại lý và bên đại lý

1. Việc thực hiện hoạt động giao đại lý, làm đại lý của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô phải phù hợp với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép thành lập hoặc Quyết định quy định về tổ chức và hoạt động của cấp có thẩm quyền quyết định và văn bản sửa đổi, bổ sung Giấy phép, Quyết định (nếu có).

2. Quỹ tín dụng nhân dân được làm đại lý cho ngân hàng hợp tác xã đối với thành viên, khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân đó.

3. Tổ chức tài chính vi mô được làm đại lý cho ngân hàng đối với khách hàng của tổ chức tài chính vi mô đó.

4. Tổ chức khác là doanh nghiệp thành lập hợp pháp được làm đại lý theo thỏa thuận với bên giao đại lý.

5. Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính vi mô được làm đại lý cho nhiều bên giao đại lý. Tổ chức khác chỉ được làm đại lý cho 01 bên giao đại lý.

Điều 7. Nguyên tắc thực hiện hoạt động đại lý thanh toán

1. Hoạt động giao đại lý thanh toán phải được lập thành hợp đồng bằng văn bản giữa bên giao đại lý và bên đại lý theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Bên giao đại lý được giao cho bên đại lý thực hiện các nghiệp vụ quy định tại Điều 4 Thông tư này và phù hợp với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép thành lập hoặc Quyết định quy định về tổ chức và hoạt động của cấp có thẩm quyền quyết định và văn bản sửa đổi, bổ sung Giấy phép, Quyết định (nếu có) của bên giao đại lý, bên đại lý là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Bên đại lý không được phép giao đại lý lại cho bên thứ ba.

4. Khi thực hiện nghiệp vụ quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này, bên đại lý là tổ chức khác phải mở và duy trì tài khoản thanh toán tại bên giao đại lý để thực hiện các nghiệp vụ được giao đại lý trong phạm vi số dư do bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận; tài khoản thanh toán này phải được tách biệt với các tài khoản thanh toán phục vụ cho các hoạt động, mục đích khác của bên đại lý mở tại bên giao đại lý.

5. Bên giao đại lý thu phí của khách hàng thông qua bên đại lý theo mức phí do bên giao đại lý quy định trong từng thời kỳ. Bên giao đại lý và bên đại lý không được thu thêm các loại phí ngoài biểu phí do bên giao đại lý quy định và công bố. Biểu phí dịch vụ của bên giao đại lý phải nêu rõ các loại phí, mức phí áp dụng cho từng loại dịch vụ, phù hợp với quy định của pháp luật và được niêm yết công khai tại các điểm đại lý thanh toán và trên trang thông tin điện tử của bên đại lý (nếu có).

6. Bên giao đại lý và bên đại lý phải có cam kết bảo mật thông tin khách hàng phù hợp với quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định của pháp luật có liên quan.

7. Bên giao đại lý được phép ký kết hợp đồng đại lý thanh toán với tổ chức khác trên phạm vi toàn quốc. Số lượng điểm đại lý thanh toán của các tổ chức khác phải đảm bảo số lượng điểm đại lý thanh toán trên các địa bàn cấp huyện (không bao gồm quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương) tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chiếm trên 70% số lượng điểm đại lý thanh toán của bên giao đại lý.

8. Số lượng đại lý thanh toán là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do bên giao đại lý tự quyết định phù hợp với năng lực quản lý của bên giao đại lý; số lượng điểm đại lý thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng quyết định trên cơ sở mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 8. Các nội dung quy định trong hợp đồng đại lý thanh toán

1. Hợp đồng đại lý thanh toán phải có tối thiểu các nội dung sau:

a) Tên, địa chỉ của bên giao đại lý, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của bên giao đại lý;

b) Tên, địa chỉ của bên đại lý, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của bên đại lý;

c) Phạm vi giao đại lý, trong đó bao gồm các nội dung hoạt động được giao đại lý và hạn mức áp dụng đối với khách hàng, hạn mức áp dụng đối với bên đại lý;

d) Thời hạn giao đại lý;

đ) Thời gian giao dịch hàng ngày và giờ làm việc;

e) Phí giao đại lý thanh toán;

g) Số lượng điểm đại lý hoặc danh sách điểm đại lý;

h) Quyền, nghĩa vụ của bên giao đại lý, bên đại lý;

i) Phương thức giải quyết tranh chấp;

k) Chấm dứt hợp đồng đại lý thanh toán.

2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, các bên được thỏa thuận các nội dung khác tại hợp đồng đại lý thanh toán theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên giao đại lý

1. Bên giao đại lý có các quyền sau:

a) Lựa chọn đối tượng để hợp tác, ký kết hợp đồng đại lý thanh toán;

b) Quy định và áp dụng các tiêu chí để lựa chọn đối tượng để giao đại lý;

c) Thỏa thuận với bên đại lý về nội dung hoạt động đại lý thanh toán và phí giao đại lý thanh toán;

d) Yêu cầu bên đại lý báo cáo, cung cấp tài liệu, thông tin về tình hình, kết quả thực hiện hợp đồng đại lý thanh toán;

đ) Yêu cầu bên đại lý thanh toán các lợi ích hợp pháp (nếu có) phát sinh từ việc thực hiện nội dung hoạt động đại lý thanh toán quy định tại hợp đồng đại lý thanh toán;

e) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý thanh toán của bên đại lý;

g) Được quyền chấm dứt hợp đồng đại lý thanh toán nếu bên đại lý vi phạm hợp đồng đại lý thanh toán;

h) Các quyền khác theo quy định tại hợp đồng đại lý thanh toán, phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Bên giao đại lý có các nghĩa vụ sau đây:

a) Quản lý, giám sát và chịu trách nhiệm toàn bộ đối với hoạt động đại lý thanh toán do bên đại lý thực hiện;

b) Công bố công khai danh sách các bên đại lý đã ký kết hợp đồng (bao gồm điểm đại lý thanh toán) trên trang thông tin điện tử và ứng dụng của bên giao đại lý;

c) Ban hành văn bản hướng dẫn, đào tạo bên đại lý về hoạt động đại lý thanh toán đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán, thường xuyên cập nhật theo các quy định pháp luật có liên quan và thực tiễn hoạt động để đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện, hướng dẫn bên đại lý thông báo công khai các hoạt động được giao đại lý tại trụ sở chính, mạng lưới hoạt động;

d) Hướng dẫn bên đại lý thực hiện nhận biết khách hàng, xác minh, cập nhật thông tin khách hàng theo đúng quy trình mà bên giao đại lý đang thực hiện; chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với việc nhận biết, xác minh thông tin khách hàng của bên đại lý và tuân thủ quy định về nhận biết khách hàng tại Luật Phòng, chống rửa tiền;

đ) Đánh giá rủi ro để xác định phạm vi giao dịch, hạn mức giao dịch đối với tài khoản thanh toán của khách hàng được nhận biết, xác minh thông qua bên đại lý;

e) Thỏa thuận với bên đại lý về việc xây dựng, thiết lập hạ tầng công nghệ thông tin để đảm bảo xử lý giao dịch được thông suốt và thực hiện giám sát hoạt động đại lý thanh toán của bên đại lý;

g) Chịu trách nhiệm đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật hệ thống thông tin, bảo vệ quyền lợi khách hàng, bảo vệ các thông tin, dữ liệu cá nhân của khách hàng và thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt;

h) Quản lý số dư, hạn mức giao dịch của bên đại lý là tổ chức khác theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này;

i) Chịu trách nhiệm với khách hàng trong trường hợp bên đại lý vi phạm hợp đồng đại lý thanh toán, gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng;

k) Có cơ chế, biện pháp để bảo vệ khách hàng, trong đó, phải duy trì việc tiếp nhận thông tin tra soát, khiếu nại của khách hàng tại các điểm đại lý thanh toán; đồng thời thiết lập, duy trì đường dây nóng liên tục 24/7 để tiếp nhận, xử lý kịp thời các thông tin, khiếu nại của khách hàng;

l) Thu thập, đối chiếu và lưu trữ toàn bộ dữ liệu, chứng từ giao dịch phát sinh tại bên đại lý theo quy định của pháp luật có liên quan;

m) Thanh toán phí giao đại lý thanh toán cho bên đại lý theo quy định tại hợp đồng đại lý thanh toán;

n) Xây dựng, ban hành quy định nội bộ về giao đại lý thanh toán bao gồm cả quy trình giao nhận, bảo quản tiền mặt đảm bảo an toàn hoạt động;

o) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định tại hợp đồng đại lý thanh toán, phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của bên đại lý

1. Bên đại lý có các quyền sau:

a) Từ chối các yêu cầu của bên giao đại lý không được quy định tại hợp đồng đại lý thanh toán hoặc không đúng quy định pháp luật;

b) Yêu cầu bên giao đại lý hướng dẫn, cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến nội dung hoạt động đại lý thanh toán;

c) Hưởng phí giao đại lý thanh toán và lợi ích hợp pháp khác (nếu có) quy định tại hợp đồng đại lý thanh toán;

d) Các quyền khác theo quy định tại hợp đồng đại lý thanh toán, phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Bên đại lý có các nghĩa vụ sau:

a) Thực hiện đúng các nội dung hoạt động được giao đại lý quy định tại Điều 4 Thông tư này và thỏa thuận tại hợp đồng đại lý thanh toán;

b) Thông báo kịp thời, đầy đủ cho bên giao đại lý về tình hình thực hiện nội dung hoạt động đại lý thanh toán theo quy định tại hợp đồng đại lý thanh toán;

c) Thanh toán cho bên giao đại lý các lợi ích hợp pháp (nếu có) phát sinh từ việc thực hiện nội dung hoạt động đại lý thanh toán quy định tại hợp đồng đại lý thanh toán;

d) Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên giao đại lý đối với việc thực hiện nội dung hoạt động đại lý thanh toán;

đ) Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ các thông tin, dữ liệu cá nhân của khách hàng, chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với việc nhận biết, xác minh thông tin khách hàng và thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt trong quá trình làm đại lý;

e) Liên đới chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng trong trường hợp do lỗi của bên đại lý; có trách nhiệm bồi hoàn cho bên giao đại lý các khoản tiền đền bù mà bên giao đại lý đã chi trả, bồi thường cho khách hàng thay cho bên đại lý đối với các tổn thất, thiệt hại của khách hàng phát sinh từ việc bên đại lý vi phạm hợp đồng đại lý thanh toán và các tổn thất, thiệt hại của khách hàng phát sinh do lỗi của bên đại lý làm lộ thông tin khách hàng, xử lý sai sót, nhầm lẫn trong quá trình tác nghiệp;

g) Trong quá trình làm đại lý, bên đại lý phải thực hiện theo dõi, quản lý tiền, tài sản của bên giao đại lý (nếu có) theo đúng quy định của pháp luật, không được sử dụng tiền, tài sản của bên giao đại lý cho các mục đích kinh doanh khác;

h) Tiếp nhận thông tin tra soát, khiếu nại của khách hàng và phối hợp với bên giao đại lý để xử lý tra soát, khiếu nại; thời hạn xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại và việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại được thực hiện theo quy định về cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt;

i) Xây dựng quy trình nội bộ để quản lý rủi ro đối với từng hoạt động đại lý cụ thể, bao gồm cả quy trình giao nhận, bảo quản tiền mặt; có cơ sở vật chất, mạng lưới và đội ngũ cán bộ có trình độ, chuyên môn, kỹ thuật để đảm bảo thực hiện nội dung hoạt động đại lý thanh toán hoặc theo yêu cầu của bên giao đại lý;

k) Thông báo cho bên giao đại lý trong trường hợp tạm ngừng giao dịch với khách hàng hoặc ngừng cung cấp dịch vụ quá 04 giờ trong thời gian giao dịch hàng ngày, nêu rõ lý do và phương án xử lý để đảm bảo hoạt động đại lý thanh toán không bị gián đoạn;

l) Lưu trữ, đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu, hồ sơ, chứng từ và cung cấp cho bên giao đại lý khi có yêu cầu;

m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định tại hợp đồng đại lý thanh toán, phù hợp với quy định của pháp luật.

Chương III

BÁO CÁO, TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin

1. Tối thiểu 30 ngày trước khi triển khai thực hiện hoạt động giao đại lý thanh toán, bên giao đại lý phải gửi thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn có trụ sở chính của bên giao đại lý và trên các địa bàn có các điểm đại lý thanh toán và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình các thông tin chi tiết về bên đại lý, cách thức hợp tác, phạm vi đại lý, thời hạn giao đại lý, cách thức quản lý các điểm đại lý thanh toán.

2. Định kỳ hàng quý, bên giao đại lý phải gửi báo cáo về tình hình hoạt động giao đại lý theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán) để theo dõi.

3. Khi ngừng thực hiện hoạt động giao đại lý thanh toán với một bên đại lý, chậm nhất trong 05 ngày làm việc, bên giao đại lý phải gửi thông báo bằng văn bản đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn có trụ sở chính của bên giao đại lý và trên các địa bàn có các điểm đại lý thanh toán ngừng hoạt động để theo dõi, giám sát và đăng tải thông tin trên trang thông tin điện tử của mình.

4. Chậm nhất ngày 10 hàng tháng, bên giao đại lý phải gửi báo cáo danh sách các đại lý, điểm đại lý thanh toán có dấu hiệu gian lận, giả mạo theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 12. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Vụ Thanh toán

a) Theo dõi tình hình thực hiện và tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.

b) Đầu mối tiếp nhận và theo dõi các báo cáo, thông báo của bên giao đại lý theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

c) Đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng công cụ, phần mềm giám sát hoạt động đại lý thanh toán.

d) Đầu mối, phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công tác kiểm tra đối với bên giao đại lý, bên đại lý việc tuân thủ các quy định tại Thông tư này.

đ) Phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thực hiện thanh tra việc tuân thủ các quy định tại Thông tư này.

2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền về hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động giao đại lý thanh toán và/hoặc đại lý cung ứng dịch vụ thanh toán vào Giấy phép hoạt động của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô theo thẩm quyền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

b) Thực hiện thanh tra đối với bên giao đại lý, bên đại lý và giám sát đối với bên giao đại lý việc tuân thủ các quy định tại Thông tư này, xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền và thông báo kết quả cho Vụ Thanh toán, các đơn vị liên quan.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

Điều 14. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc NHNN;
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VP, PC, TT (5b).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Phạm Tiến Dũng

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2024/TT-NHNN ngày 21/6/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

TÊN TỔ CHỨC GIAO ĐẠI LÝ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày tháng năm

BÁO CÁO

Tình hình hoạt động giao đại lý thanh toán

(Quý năm )

Stt

Chỉ tiêu

Quý (1)

Năm (2)

I

Số lượng đại lý

1

Đại lý là TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (3)

2

Đại lý là tổ chức khác (4)

Số điểm đại lý thanh toán của tổ chức khác (5)

Trong đó: Số điểm đại lý ở các địa bàn cấp huyện (6)

II

Giao dịch

1

Số lượng giao dịch (7)

2

Giá trị giao dịch (8)

Lập biểu

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP TỔ CHỨC BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Số phát sinh trong quý;

(2) Số lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo;

(3) Số lượng đại lý là NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;

(4) Số đại lý là tổ chức khác;

(5) Số điểm đại lý thanh toán của tổ chức khác;

(6) Số điểm đại lý thanh toán của tổ chức khác ở các địa bàn cấp huyện;

(7) Số lượng các giao dịch theo quy định tại điểm 3 Điều 4 Thông tư;

(8) Giá trị các giao dịch theo quy định tại điểm 3 Điều 4 Thông tư.

Định kỳ và thời hạn của báo cáo như sau:

(i) Kỳ báo cáo quý được tính từ ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý (bên giao đại lý chỉ thực hiện báo cáo Quý I, II và III); thời hạn nộp báo cáo chậm nhất là ngày 10 của tháng đầu tiên quý tiếp theo;

(ii) Kỳ báo cáo năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12; thời hạn gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo.

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 07/2024/TT-NHNN

Hanoi, June 21, 2024

 

CIRCULAR

PRESCRIBING OPERATION OF PAYMENT AGENTS

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated January 18, 2024;

Pursuant to the Government’s Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 52/2024/ND-CP dated May 15, 2024 on cashless payment;

At the request of the Director General of the Payment Department;

The Governor of the State Bank of Vietnam hereby promulgates a Circular prescribing operation of payment agents.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides for operation of payment agents in Vietnamese dong within Vietnam's territory.

Article 2. Regulated entities

1. Commercial banks.

2. Cooperative banks.

3. Foreign branch banks.

4. People’s credit funds.

5. Microfinance institutions.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 3. Definitions

For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:

1. “operation of payment agent” means a process in which a party (“Principal”) authorizes another party (“Agent”) to perform part of the process of opening checking accounts, issuing bank cards and providing payment services to clients.

2. “principal” means a commercial bank, cooperative bank or foreign bank branch.

3. “agent” means a commercial bank, cooperative bank, foreign bank branch, people’s credit fund, microfinance institution or another organization.

4. “payment agent’s point” means a place where the Agent carries out its payment agent operation.

Payment agent’s point of another organization must be a business location of the Agent or a branch of the Agent.

5. “payment agency agreement” means the agreement between the Principal and the Agent on performing part of the process of opening checking accounts, issuing bank cards and providing payment services to clients.

6. “payment agency fee” means a sum payable by the Principal to the Agent so as for the latter to carry out its payment agent operation, which shall be agreed upon by both parties and conform to regulations of law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



OPERATION OF PAYMENT AGENTS

Article 4. Details of payment agent operation

The Principal is entitled to appoint the Agent to perform one or more professional operations below:

1. Receive applications for opening of checking accounts, check and verify client identification information so as to send it to the Principal and instruct clients to use their checking accounts.

2. Receive applications for issuance of bank cards, check and verify client identification information so as to send it to the Principal and instruct clients to use their bank cards.

3. Receive clients' requests for payment services, prepare, sign, control and process clients’ transaction documents, transfer clients' transaction information to the Principal, receive cash from clients or provide cash to clients in order to carry out the following transactions:

a) Depositing/withdrawing cash into/from clients' checking accounts opened at the Principal;

b) Depositing/withdrawing cash into/from clients' debit cards or personalized prepaid cards issued by the Principal;

c) Depositing cash to pay clients’ credit cards issued by the Principal;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Within 01 working day from the receipt of the client’s request for payment services, the Agent shall process the client’s transaction document and transfer the client’s transaction information to the Principal, unless any system breakdown and/or other force majeure event results in the client’s transaction not being able to be conducted.

Article 5. Transaction limits

1. The Principal shall adopt measures to manage balance and transaction limits of the Agent and other organizations. To be specific:

a) The maximum transaction limit (including cash deposit and withdrawal transactions) applicable to an individual client is 20 million dong/client/day;

b) The Agent may only conduct transactions for clients within the balance of their checking account opened at the Principal for performance of the Agent’s appointed professional operations as prescribed in clause 4 Article 7 of this Circular and the maximum transaction limit applicable to each payment agent’s point is 200 million dong/day and 05 billion dong/month.

2. The transaction limit applicable to the Agent which is a commercial bank, cooperative bank, foreign bank branch, people’s credit fund or microfinance institution shall be agreed upon by the Principal and the Agent.

Article 6. Operation of Principals and Agents

1. The appointment of agents and acting as agents by commercial banks, cooperative banks, foreign bank branches, people’s credit funds and microfinance institutions must comply with the License for establishment and operation or Establishment license or Decision stipulating their organization and operation issued by a competent authority and documents amending the License or Decision (if any).

2. The people’s credit fund is entitled to act as an Agent for the cooperative bank with regard to members and clients of such people’s credit fund.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Another organization which is a lawfully established enterprise is entitled to act as an Agent under the agreement with the Principal.

5. A commercial bank, cooperative bank, foreign bank branch or microfinance institution is entitled to act as an Agent for multiple Principals. Another organization may only act as an Agent for 01 Principal.

Article 7. Principle of carrying out payment agent operation

1. The appointment of an Agent shall be made into a written agreement between the Principal and the Agent in accordance with regulations of this Circular and other relevant regulations of law.

2. A Principal reserves the right to appoint an Agent to perform the professional operations which are specified in Article 4 this Circular and conformable with the License for establishment and operation or Establishment license or Decision stipulating its organization and operation issued by a competent authority and documents amending the License or Decision (if any) of the Principal and the Agent being a credit institution or foreign bank branch.

3. The Agent must not subcontract any third party to act as an Agent.

4. Upon carrying out professional operations specified in clause 3 Article 4 of this Circular, the Agent being another organization shall open and maintain its checking account at the Principal to perform the appointed professional operations within the balance agreed to by the Principal and the Agent; this checking account must be separated from the checking accounts opened at the Principal serving other activities and purposes of the Agent.

5. The Principal shall collect clients’ fees through the Agent at the rate prescribed by the Principal from time to time. The Principal and the Agent shall not collect any fee outside the Table of Fees prescribed by announced by the Principal. The Table of Service Fees of the Principal must explicitly state types of fees and rate applying to each service, comply with regulations of law and be openly posted at payment agent’s points and on the Agent’s website.

6. The Principal and the Agent must make a commitment to protecting confidentiality of client’s information in accordance with regulations of the Law on Credit Institutions, its guiding documents and other relevant regulations of law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8. The number of payment agents being credit institutions and foreign bank branches shall be decided by the Principal itself within its managerial capability; the number of payment agents of credit institutions and foreign bank branches shall be decided by the credit institutions and foreign bank branches on the basis of their operating network.

Article 8. Contents to be specified in payment agency agreement

1. A payment agency agreement shall contain at least the following contents:

a) Name and address of the Principal, its legal representative or authorized representative;

b) Name and address of the Agent, its legal representative or authorized representative;

c) Scope of agent appointment, including details of appointed operations and limit applicable to clients and the Agent;

d) Time limit for agent appointment;

dd) Daily transaction times and working hours;  

e) Payment agency fee;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



h) Rights and obligations of the Principal and the Agent;

i) Method of dispute resolution;

k) Termination of payment agency agreement.

2. Apart from the contents set out in clause 1 of this Article, the parties may agree to other contents to be specified in the payment agency agreement in accordance with regulations of this Circular and other relevant regulations of law.

Article 9. Rights and obligations of Principals

1. Each Principal has the right to:

a) Select entities to conclude payment agency agreements;

b) Set out and apply criteria to select entities to act as agents;

c) Agree with Agents about details of payment agent operation and payment agency fee;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) Request Agents to pay legitimate benefits (if any) that arise from the execution of details of payment agent operation specified in the payment agency agreement;

e) Inspect and supervise the execution of payment agency agreements by Agents;

g) Terminate the payment agency agreement if any Agent breaches the agreement;

h) Other rights which are prescribed in the payment agency agreement and conformable with regulations of law.

2. Each Principal has the obligation to:

a) Manage, supervise and take total responsibility for payment agent operation conducted by Agents;

b) Publicly disclose the list of agents having concluded agreements (including payment agent’s points) on its website and application;

c) Promulgate documents providing Agents with guidance on and training in payment agent operation in compliance with regulations of law on provision of payment services, regularly update them according to relevant regulations of law and its practical operation to ensure safety during its implementation, instruct Agents to publicly disclose appointed operations at its head office and operating network;

d) Instruct Agents to identify clients, verify and update client’s information in accordance with the process which is being performed by the Principal; take responsibility for the accuracy upon identification of clients and verification of client’s information of Agents and comply with regulations of client identification in the Law on Anti-Money Laundering;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) Agree with Agents about the construction and establishment of information technology infrastructure so as to facilitate the smooth processing of transactions and monitor Agents’ payment agent operation;

g) Assume responsibility for ensuring security, safety and confidentiality of information systems, protecting clients’ rights, protecting clients’ personal information and data and implementing measures for prevention of money laundering, terrorism financing and financing of proliferation of weapons of mass destruction;

h) Manage balance and transaction limits of Agents being other organizations as prescribed in clause 1 Article 5 of this Circular;

i) Be responsible to clients in case where any Agent breaches the payment agency agreement, thereby causing damage to clients’ legitimate rights and interests;

k) Have mechanisms and measures to protect clients, including maintaining the receipt of clients’ requests for tracing and complaints at payment agent’s points; establish and maintain a 24/24 hotline to receive and promptly process clients’ requests and complaints;

l) Collect, compare and store all data and transaction documents generated at Agents in accordance with relevant regulations of law;

m) Pay payment agency fees to Agents under the payment agency agreement;

n) Formulate and promulgate internal regulations on appointment of payment agents, including the cash delivery and storage process to assure safe operation;

o) Other obligations which are prescribed in the payment agency agreement and conformable with regulations of law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Each Agent has the right to:

a) Reject Principal’s requests not specified in the payment agency agreement or unconformable with regulations of law;

b) Request the Principal to provide guidance on and provide necessary information and documents related to details of payment agent operation;

c) Collect payment agency fees and receive other legitimate interests (if any) under the payment agency agreement;

d) Other rights which are prescribed in the payment agency agreement and conformable with regulations of law.

2. Each Agent has the obligation to:

a) Properly carry out appointed operations specified in Article 4 of this Circular and agreed to under the payment agency agreement;

b) Promptly and sufficiently notify the Principal of execution of details of payment agent operation specified in the payment agency agreement;

c) Pay the Principle the legitimate benefits (if any) that arise from the execution of details of payment agent operation specified in the payment agency agreement;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) Comply with regulations of law on protection of personal information and data of clients, take responsibility for the accuracy upon identification of clients and verification of client’s information and adopt measures for prevention of money laundering, terrorism financing and financing of proliferation of weapons of mass destruction in the course of acting as Agents;

e) Bear joint responsibility for the quality of products and services provided to clients through the Agent's fault; take responsibility for reimbursing the Principal for the compensation that the Principal has paid and compensating clients on behalf of the Agent for the loss or damage caused to clients arising from the breach of  the payment agency agreement by the Agent and loss or damage arising through the Agent's fault for the disclosure of clients’ information or human errors during conducting professional operations;

g) In the course of acting as an Agent, the Agent must monitor and manage the Principal’s money and assets (if any) in accordance with regulations of law and must not use the Principal’s money and assets for other business purposes;

h) Receive clients’ requests for tracing and complaints and cooperate with the Principal in handling requests for tracing and complaints; the time limit for handling requests for tracing and complaints and the handling of requests for tracing and complaints shall comply with regulations on provision of cashless payment services;

i) Establish internal processes for managing risks for each specific agent operation, including cash delivery and storage process; build facilities and network and employ qualified, professional and technical staff to facilitate the execution of details of payment agent operation or at the request of the Principal;

k) Notify the Principal of the case where the conduct of transactions or provision of services will be suspended for more than 04 hours during the transaction day, explicitly state the reasons and corrective measures to ensure continuous operation of payment agents;

l) Store and ensure integrity of data and documents and provide them to the Principal upon request;

m) Other obligations which are prescribed in the payment agency agreement and conformable with regulations of law.

Chapter III

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 11. Responsibility for submitting reports and providing information

1. At least 30 days before appointing a payment agent, the Principal must send a written notice to the State Bank of Vietnam (SBV) (Payment Department) and SBV branch of the province or central-affiliated city where the Principal is headquartered and where the payment agent’s points are located and post on its website detailed information about Agents, cooperation methods, scope of agent appoint, time limit for agent appointment and methods for management of payment agent’s points.

2. The Principal shall submit a quarterly report on the appointment of Agents according to the Appendix to this Circular to SBV (Payment Department) for monitoring.

3. Upon suspending an Agent, the Principal must, within 05 working days, send a written notice to SBV (Payment Department) and SBV branch of the province or central-affiliated city where the Principal is headquartered and where the payment agent’s points suspended from operation are located for monitoring and supervision and post on information on its website.

4. No later than the 10th of every month, the Principal must submit a report on the list of agents and payment agent’s points suspected of fraud or forgery as instructed by SBV.

Article 12. Responsibilities of units affiliated to SBV

2. The Banking Supervision Agency; SBV branches of provinces and central-affiliated cities shall:

a) Act as conduits to receive, appraise and submit to a competent authority applications for replacement of License or addition of details of appointment of payment agent and/or appointment of payment service agent to the operating license of commercial banks, cooperative banks, foreign bank branches, people’s credit funds and microfinance institutions within their power in accordance with SBV's regulations on issuance of establishment and operation licenses to credit institutions and foreign bank branches.

Chapter IV

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 13. Effect

This Circular comes into force from July 01, 2024.

Article 14. Organizing implementation

Chief of Office, Director General of Payment Department, heads of units affiliated to SBV, credit institutions, foreign bank branches and other relevant organizations are responsible for the implementation of this Circular./.

 

 

PP. THE GOVERNOR
THE DEPUTY GOVERNOR




Pham Tien Dung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 07/2024/TT-NHNN ngày 21/06/2024 về hoạt động đại lý thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


12.535

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.119.247
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!