BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2023/TT-BNV
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 04 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
101/2017/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 9 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2021/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 10 NĂM
2021 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 101/2017/NĐ-CP
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Công chức - Viên chức;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban
hành Thông tư hướng dẫn một số quy định của Nghị
định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị
định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này hướng
dẫn việc quản lý và mẫu chứng chỉ chương trình bồi dưỡng; tổ chức bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước; tiêu chuẩn
giảng viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; đánh giá chất
lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Những nội dung hướng
dẫn quản lý, mẫu chứng chỉ chương trình bồi dưỡng và đánh giá chất lượng bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được nêu tại Thông tư này áp dụng đối với
các khóa bồi dưỡng (bao gồm giảng dạy trực tiếp trên lớp hoặc từ xa):
a) Khóa bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức.
b) Khóa bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành.
c) Khóa bồi dưỡng theo
yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
d) Khóa bồi dưỡng theo
yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn nghiệp vụ.
đ) Khóa bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các cơ quan, tổ chức
sau đây:
a) Cơ quan, đơn vị quản
lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
b) Học viện Hành chính
Quốc gia.
c) Trường Chính trị các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương (sau đây gọi là cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng).
d) Học viện, viện
nghiên cứu, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp (sau đây gọi là
cơ sở đào tạo, nghiên cứu).
2. Các cá nhân sau đây:
a) Cán bộ trong các cơ
quan nhà nước.
b) Công chức trong cơ
quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và công chức xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi là cấp xã).
c) Viên chức trong đơn
vị sự nghiệp công lập.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này,
những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất lượng bồi
dưỡng: Là sự hài lòng của các bên liên quan và sự đáp ứng mục tiêu bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức.
2. Tiêu chí: Là một bộ
phận cấu thành nội dung đánh giá, cụ thể hóa nội dung đánh giá.
3. Chỉ số: Là những con
số định lượng dùng để đo lường các tiêu chí.
4. Cựu học viên: Học
viên đã hoàn thành khóa bồi dưỡng và trở về công tác tại cơ quan, đơn vị.
5. Cơ quan đánh giá độc
lập: Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức kiểm định chất lượng giáo
dục nghề nghiệp được cấp giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Mục đích, nội
dung đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
1. Cung cấp cho Bộ Nội
vụ; các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; Học viện
Hành chính Quốc gia; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu những
thông tin khách quan về chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Căn cứ vào kết quả
đánh giá chất lượng bồi dưỡng, Bộ Nội vụ; các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng
cán bộ, công chức, viên chức; Học viện Hành chính Quốc gia; cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu đề xuất, triển khai các giải pháp đổi mới để
nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
3. Nội dung đánh giá:
a) Chương trình, tài
liệu.
b) Học viên.
c) Giảng viên.
d) Cơ sở vật chất và
các hoạt động hỗ trợ. đ) Khóa bồi dưỡng.
e) Hiệu quả sau bồi
dưỡng.
Chương
II
CHỨNG
CHỈ CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 5. In, cấp, cấp
lại và quản lý chứng chỉ, giấy chứng nhận
1. Học viện Hành chính
Quốc gia; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu được quyền in,
cấp chứng chỉ các chương trình bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền giao thực hiện.
Mẫu chứng chỉ theo quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Chứng chỉ chương
trình bồi dưỡng được cấp 01 lần cho học viên hoàn thành khóa học, trong ngày bế
giảng khóa học.
3. Học viện Hành chính
Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu có trách nhiệm:
a) Cấp giấy chứng nhận
hoàn thành khóa học đối với trường hợp chứng chỉ bị mất, hư hỏng. Giấy chứng
nhận hoàn thành khóa học có giá trị sử dụng như chứng chỉ chương trình bồi
dưỡng. Mẫu giấy chứng nhận hoàn thành khóa học theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Cấp lại chứng chỉ chương
trình bồi dưỡng đối với trường hợp chứng chỉ đã cấp nhưng có sai sót do lỗi của
Học viện Hành chính Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên
cứu.
c) Cấp lại giấy chứng
nhận hoàn thành khóa học đối với trường hợp giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng.
4. Trong thời gian chậm
nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị (kèm theo chứng chỉ,
giấy chứng nhận bị sai sót hoặc bị hỏng) của học viên, Học viện Hành chính Quốc
gia, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu có trách nhiệm xem
xét, quyết định cấp hoặc cấp lại giấy chứng nhận hoàn thành khóa học, chứng chỉ
chương trình bồi dưỡng cho học viên.
5. Học viện Hành chính
Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu lập sổ quản lý
việc cấp chứng chỉ chương trình bồi dưỡng, giấy chứng nhận hoàn thành khóa học
theo quy định của pháp luật. Bảo đảm công khai, minh bạch.
Điều 6. Điều kiện để
được cấp chứng chỉ chương trình bồi dưỡng
Chứng chỉ chương trình
bồi dưỡng được cấp cho học viên có đủ các điều kiện sau đây:
1. Tham gia học tập đầy
đủ theo quy định của chương trình bồi dưỡng.
2. Có đủ các bài kiểm
tra, viết thu hoạch, tiểu luận, đề án theo quy định của chương trình bồi dưỡng;
các bài kiểm tra, viết thu hoạch, tiểu luận, đề án phải đạt từ 50% số điểm trở
lên theo thang điểm quy định của chương trình.
3. Chấp hành đúng, đầy
đủ các quy định của pháp luật về bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; quy
chế, nội quy học tập của Học viện Hành chính Quốc gia; cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.
Điều 7. Ngôn ngữ ghi
trên chứng chỉ và giấy chứng nhận
Ngôn ngữ ghi trên chứng
chỉ, giấy chứng nhận là tiếng Việt. Đối với các chứng chỉ, giấy chứng nhận có
ghi thêm tiếng nước ngoài thì tiếng nước ngoài phải được ghi chính xác và phù
hợp với nội dung tiếng Việt; kích cỡ chữ nước ngoài không lớn hơn kích cỡ chữ
tiếng Việt.
Điều 8. Thu hồi, hủy bỏ
chứng chỉ chương trình bồi dưỡng, giấy chứng nhận hoàn thành khóa học
1. Chứng chỉ chương
trình bồi dưỡng, giấy chứng nhận hoàn thành khóa học bị thu hồi trong các
trường hợp sau:
a) Có sự gian lận trong
việc chiêu sinh, học tập đối với người được cấp chứng chỉ, giấy chứng nhận.
b) Cấp cho người không
đủ điều kiện; cấp không đúng thẩm quyền. c) Chứng chỉ bị tẩy xóa, sửa chữa.
d) Để cho người khác sử
dụng.
đ) Do lỗi của Học viện
Hành chính Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.
2. Học viện Hành chính
Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu có thẩm quyền thu
hồi, hủy bỏ chứng chỉ, giấy chứng nhận do đơn vị mình cấp. Trường hợp Học viện
Hành chính Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu đã sáp
nhập, chia, tách, giải thể thì cơ quan cấp trên trực tiếp các đơn vị này có
thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ chứng chỉ, giấy chứng nhận.
3. Thủ trưởng cơ quan
nêu tại khoản 2 Điều này ban hành quyết định thu hồi, hủy bỏ chứng chỉ, giấy
chứng nhận. Nội dung của quyết định nêu rõ lý do thu hồi, hủy bỏ. Quyết định
được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền thu hồi,
hủy bỏ chứng chỉ, giấy chứng nhận; được gửi đến người bị thu hồi chứng chỉ,
giấy chứng nhận; cơ quan kiểm tra phát hiện sai phạm (nếu có), cơ quan của
người bị thu hồi chứng chỉ, giấy chứng nhận đang công tác (nếu có) và các cơ
quan, tổ chức có liên quan.
Chương
III
TỔ
CHỨC BỒI DƯỠNG Ở NƯỚC NGOÀI BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 9. Nhiệm vụ của
các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức khóa bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức ở nước ngoài
1. Xây dựng và phê
duyệt kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài.
2. Xây dựng nội dung, chương
trình chi tiết của khóa bồi dưỡng sau khi kế hoạch được phê duyệt.
3. Ký hợp đồng với các
tổ chức có chức năng đào tạo, bồi dưỡng của nước ngoài. Hợp đồng phải nêu rõ
những cam kết của hai bên về hình thức, thời gian, nội dung, chương trình, kinh
phí, điều kiện sinh hoạt, học tập và những nội dung khác liên quan.
4. Ban hành quyết định
thành lập đoàn đi bồi dưỡng ở nước ngoài, cử 1 thành viên làm trưởng đoàn, 1
thành viên làm thư ký đoàn. Thẩm quyền quyết định cử cán bộ, công chức, viên
chức đi bồi dưỡng ở nước ngoài thực hiện theo quy định về xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam.
5. Phổ biến tới từng
thành viên của đoàn trước khi đi bồi dưỡng:
a) Các quy định về việc
quản lý đoàn và cán bộ, công chức, viên chức đi học tập, nghiên cứu ở nước
ngoài; khái quát về pháp luật, văn hóa, tôn giáo của nước sở tại.
b) Nội dung, thời gian,
chương trình khóa bồi dưỡng và các chế độ liên quan.
Điều
10. Trách nhiệm, nhiệm vụ của trưởng đoàn và cán bộ, công chức, viên chức được
cử đi bồi dưỡng ở nước ngoài
1. Trách nhiệm, nhiệm
vụ của trưởng đoàn:
a) Phụ trách và chịu
trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của đoàn trong thời gian học tập ở nước ngoài.
b) Thay mặt đoàn giao
dịch với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao của
Việt Nam ở nước ngoài (nếu cần).
c) Theo dõi và bảo đảm chương
trình, nội dung, kế hoạch học tập, nghiên cứu của đoàn được thực hiện theo đúng
hợp đồng đã ký.
d) Quản lý học viên của
đoàn.
đ) Ký, gửi báo cáo việc
thực hiện kế hoạch và kết quả học tập của đoàn sau khi khóa bồi dưỡng kết thúc
đến cơ quan có thẩm quyền.
2. Trách nhiệm và nhiệm
vụ của cán bộ, công chức, viên chức được cử đi bồi dưỡng ở nước ngoài:
a) Chấp hành đúng, đầy
đủ các quy định về quản lý đoàn và cán bộ, công chức, viên chức đi học tập,
nghiên cứu ở nước ngoài; tuân thủ sự chỉ đạo của trưởng đoàn.
b) Chấp hành luật pháp,
tôn trọng phong tục tập quán, truyền thống văn hóa của nước đến học tập, nội
quy của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và cơ sở lưu trú.
c) Báo cáo kết quả học
tập theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư này.
Điều
11. Báo cáo kết quả học tập
1. Báo cáo kết quả học
tập của đoàn gồm những nội dung chính sau:
a) Thành phần đoàn.
b) Khái quát tình hình
nước đến học tập.
c) Nội dung, thời gian,
chương trình khóa bồi dưỡng.
d) Công tác tổ chức của
khóa bồi dưỡng, tình hình chấp hành các quy định của học viên, của đoàn.
đ) Kết quả thực hiện và
nhận xét, đánh giá về nội dung, chương trình, phương pháp, thời gian khóa bồi
dưỡng.
e) Những nội dung tiếp
thu và kinh nghiệm rút ra từ khóa bồi dưỡng.
g) Đề xuất những kiến
nghị, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng các khóa bồi dưỡng ở nước ngoài.
2. Báo cáo kết quả học
tập của học viên gồm những nội dung chính sau:
a) Họ tên, năm sinh.
b) Chức danh, chức vụ,
cơ quan, đơn vị công tác, số điện thoại liên lạc; địa chỉ thư điện tử.
c) Kết quả thực hiện và
nhận xét, đánh giá về nội dung, chương trình, phương pháp, thời gian và công
tác tổ chức khóa bồi dưỡng.
d) Những kiến thức,
kinh nghiệm đã tiếp thu và đề xuất vận dụng vào công tác chuyên môn, quản lý điều
hành của cơ quan, đơn vị đang công tác.
đ) Các ý kiến góp ý về
công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài.
Điều
12. Chế độ báo cáo
1. Chậm nhất sau 15
ngày kể từ ngày đoàn về nước, báo cáo của đoàn phải được gửi về các cơ quan
sau:
a) Bộ Nội vụ (nếu đoàn
đi bồi dưỡng thuộc kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài
hằng năm của Bộ Nội vụ).
b) Cơ quan quyết định
thành lập đoàn.
2. Chậm nhất sau 15
ngày kể từ ngày đoàn về nước, báo cáo của học viên phải được gửi về các cơ quan
sau:
a) Cơ quan quyết định
thành lập đoàn.
b) Cơ quan, đơn vị sử
dụng cán bộ, công chức, viên chức.
3. Chậm nhất sau 30
ngày kể từ ngày đoàn về nước, báo cáo của đoàn được đăng tải công khai trên
Cổng Thông tin điện tử của các cơ quan theo quy định tại khoản 2 Điều này (trừ
các nội dung bí mật nhà nước theo quy định).
4. Hằng năm, bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương có trách nhiệm gửi
báo cáo kết quả bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài (nếu có) về
Bộ Nội vụ.
Chương
IV
TIÊU
CHUẨN, NHIỆM VỤ, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN TRONG CÁC CƠ SỞ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều
13. Tiêu chuẩn
1. Giảng viên cao cấp:
a) Có bằng tiến sĩ phù
hợp với vị trí việc làm, chuyên môn, chuyên ngành giảng dạy.
b) Có trình độ lý luận
chính trị theo quy định.
c) Có chứng chỉ bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học.
d) Sử dụng được công
nghệ thông tin và ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm.
2. Giảng viên chính:
a) Có bằng thạc sĩ trở
lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên môn, chuyên ngành giảng dạy.
b) Có trình độ lý luận
chính trị theo quy định.
c) Có chứng chỉ bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học.
d) Sử dụng được công
nghệ thông tin và ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm.
3. Giảng viên:
a) Có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên môn, chuyên ngành giảng
dạy.
b) Có trình độ lý luận
chính trị theo quy định.
c) Có chứng chỉ bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học.
d) Sử dụng được công
nghệ thông tin và ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Điều
14. Thời gian làm việc, giờ chuẩn giảng dạy và định mức giờ chuẩn giảng dạy
1. Thời gian làm việc
của giảng viên thực hiện theo chế độ làm việc 40 giờ trong một tuần.
2. Tổng thời gian làm
việc của giảng viên trong một năm để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa
học, học tập, bồi dưỡng và các nhiệm vụ khác là 1.760 giờ sau khi trừ số ngày
nghỉ theo quy định.
3. Giờ chuẩn giảng dạy
là đơn vị thời gian quy đổi từ số giờ lao động cần thiết để hoàn thành một khối
lượng công việc nhất định thuộc nhiệm vụ giảng dạy của giảng viên tương đương
với một tiết giảng lý thuyết, thực hành trên lớp (hoặc giảng dạy từ xa), bao
gồm thời gian lao động cần thiết trước, trong và sau tiết giảng.
4. Thời gian giảng dạy
trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được tính bằng giờ chuẩn giảng dạy, trong đó
một tiết (45 phút) giảng bài, thảo luận trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy từ
xa) được tính bằng một giờ chuẩn giảng dạy và được quy định cụ thể tại Điều 19 Thông tư này.
5. Khung định mức giờ
chuẩn giảng dạy trong một năm:
a) Giảng viên tập sự:
Tối đa 90 giờ chuẩn.
b) Giảng viên: 270 giờ
chuẩn.
c) Giảng viên chính:
290 giờ chuẩn.
d) Giảng viên cao cấp:
310 giờ chuẩn.
đ) Giờ chuẩn trực tiếp
lên lớp của các chức danh giảng viên quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản
này chiếm tối thiểu 50% định mức quy định tương ứng.
6. Thủ trưởng cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng quy định cụ thể định mức giờ chuẩn cho từng giảng viên, phù hợp
với tình hình thực tế của đơn vị nhưng không cao hơn hoặc thấp hơn 15% so với
định mức giờ chuẩn được quy định tại khoản 5 Điều này.
Điều
15. Nhiệm vụ giảng dạy
1. Chuẩn bị giảng dạy:
a) Nắm vững mục tiêu,
nội dung, chương trình, phương pháp giảng dạy, vị trí, yêu cầu của môn học, của
các chuyên đề được phân công giảng dạy, các quy chế kiểm tra, thi, đánh giá kết
quả học tập của học viên.
b) Xây dựng kế hoạch
giảng dạy, đề cương môn học, bài giảng và thiết kế các tài liệu, dữ liệu phục
vụ cho giảng dạy.
2. Giảng bài, hướng dẫn
học viên kỹ năng tự học tập, thảo luận, giải quyết bài tập tình huống, nghiên
cứu khoa học, tham gia các hoạt động thực tế, viết khóa luận tốt nghiệp (nếu
có), thu hoạch, tiểu luận, đề án.
3. Tìm hiểu trình độ,
kiến thức và nguyện vọng của học viên; thường xuyên cập nhật thông tin để bổ
sung, hoàn thiện, đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy và dữ liệu phục vụ
cho giảng dạy.
4. Thực hiện quá trình
đánh giá kết quả học tập của học viên và hướng dẫn học viên đánh giá hoạt động
giảng dạy.
5. Dự giờ, thao giảng
và tham gia đánh giá hoạt động giảng dạy của các giảng viên khác theo quy định
của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
Điều
16. Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học
1. Chủ trì hoặc tham
gia thực hiện các chương trình, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học được phân
công; kết quả phải được Hội đồng khoa học đánh giá đạt yêu cầu trở lên.
2. Chủ trì hoặc tham
gia xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng; tài liệu tham khảo phục
vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng; đổi mới phương pháp giảng dạy và kiểm tra, đánh
giá môn học, chuyên đề thuộc nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng được
phân công giảng dạy.
3. Viết bài báo đăng
trên các tạp chí khoa học; các chuyên đề, báo cáo, tham luận tại các hội nghị,
hội thảo được phân công tham dự.
4. Thực hiện quá trình
đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học của học viên; tham gia đánh giá và kiểm
định chất lượng đào tạo, bồi dưỡng.
5. Tham gia các hoạt
động hợp tác quốc tế về khoa học khi được phân công.
6. Việc giao nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học cho giảng viên phải phù hợp với điều kiện, tiềm lực khoa
học, chiến lược phát triển của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn
của giảng viên.
7. Mỗi năm, giảng viên
phải hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu khoa học được giao tương ứng với chức danh
hoặc vị trí công việc đang đảm nhiệm. Kết quả nghiên cứu khoa học của giảng
viên được đánh giá thông qua các sản phẩm khoa học và công nghệ, các hoạt động
nghiên cứu và chuyển giao công nghệ.
8. Thủ trưởng cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng giao nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cho giảng viên và quy định cụ
thể về số giờ nghiên cứu khoa học được quy đổi từ các loại hình sản phẩm khoa
học và công nghệ, hoạt động nghiên cứu và chuyển giao công nghệ.
Điều
17. Nhiệm vụ tham gia công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học,
công tác đảng, đoàn thể và các hoạt động khác
1. Tham gia xây dựng,
triển khai, giám sát việc thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập của cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng.
2. Tham gia các công
tác chiêu sinh, tuyển sinh, chủ nhiệm lớp, chỉ đạo thực tập, phụ trách phòng
thí nghiệm (nếu có); quản lý khoa, phòng, bộ môn; quản lý khoa học; công tác
đảng, đoàn thể, các hoạt động xã hội tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các công
tác khác khi được cấp có thẩm quyền giao.
Điều
18. Nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng
1. Thường xuyên đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, quản lý nhà nước, ngoại
ngữ, tin học, phương pháp giảng dạy để đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất
lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Hằng năm, tham gia
đi nghiên cứu thực tế, bổ sung kiến thức thực tiễn vào bài giảng và kỹ năng
giải quyết các tình huống trong công việc.
Điều
19. Quy đổi ra giờ chuẩn giảng dạy
1. Giảng dạy:
a) Một tiết giảng bài,
thảo luận trên lớp được tính 1 giờ chuẩn.
b) Một tiết hướng dẫn
giải quyết bài tập tình huống được tính từ 2 đến 2,5 giờ chuẩn.
c) Một tiết hướng dẫn
thực hành trên lớp được tính từ 1,5 đến 2 giờ chuẩn.
d) Một tiết giảng dạy
báo cáo chuyên đề được tính từ 1,5 đến 2 giờ chuẩn.
2. Hướng dẫn:
a) Hướng dẫn một học
viên viết khóa luận tốt nghiệp (nếu có) được tính từ 8 đến 10 giờ chuẩn.
b) Hướng dẫn một học
viên viết thu hoạch, tiểu luận, đề án được tính từ 3 đến 5 giờ chuẩn.
c) Hướng dẫn, đưa học
viên đi nghiên cứu thực tế 1 ngày làm việc được tính từ 03 đến 04 giờ chuẩn.
3. Soạn và duyệt đề
kiểm tra:
a) Soạn 1 đề kiểm tra
viết và đáp án được tính từ 2 đến 2,5 giờ chuẩn. Duyệt 1 đề kiểm tra viết và
đáp án được tính 0,5 giờ chuẩn.
b) Soạn 5 đề kiểm tra
vấn đáp và đáp án được tính từ 1,5 đến 02 giờ chuẩn. Duyệt 5 đề kiểm tra vấn
đáp và đáp án được tính 0,5 giờ chuẩn.
c) Soạn 1 đề kiểm tra
trắc nghiệm và đáp án được tính từ 2 đến 2,5 giờ chuẩn. Duyệt 1 đề kiểm tra
trắc nghiệm và đáp án được tính 0,5 giờ chuẩn.
4. Coi kiểm tra:
Mỗi tiết kiểm tra được
tính 0,5 giờ chuẩn/giảng viên.
5. Chấm bài kiểm tra,
thu hoạch, tiểu luận, đề án (chấm 2 lượt, mỗi lượt 1 giảng viên):
a) Mỗi lượt chấm từ 04
đến 06 bài kiểm tra viết được tính 01 giờ chuẩn.
b) Mỗi lượt chấm kiểm
tra vấn đáp 01 học viên được tính 0,5 giờ chuẩn.
c) Mỗi lượt chấm từ 08
đến 10 bài kiểm tra trắc nghiệm được tính 01 giờ chuẩn.
d) Mỗi lượt chấm 1 khóa
luận tốt nghiệp (nếu có) được tính 2 giờ chuẩn.
đ) Mỗi lượt chấm 4 bài
thu hoạch, tiểu luận được tính 1 giờ chuẩn.
e) Mỗi lượt chấm 1 đề
án được tính 2 giờ chuẩn.
6. Hội đồng tuyển sinh
hoặc Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp (nếu có): Chủ tịch Hội đồng được tính 2
giờ chuẩn/buổi, Phó Chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng được tính 1,5 giờ
chuẩn/buổi, Ủy viên Hội đồng được tính 1 giờ chuẩn/buổi.
7. Hội đồng thi tốt
nghiệp hoặc chấm khóa luận tốt nghiệp (nếu có): Chủ tịch Hội đồng được tính 3
giờ chuẩn/buổi; Phó Chủ tịch Hội đồng được tính 2 giờ chuẩn/buổi; Trưởng ban,
Thư ký Hội đồng chấm thi, coi thi tốt nghiệp được tính từ 1,5 đến 2 giờ
chuẩn/buổi; Phó Trưởng ban chấm thi, coi thi tốt nghiệp được tính từ 1 đến 1,5
giờ chuẩn/buổi.
8. Thanh tra thi tốt
nghiệp được tính từ 1,5 đến 2 giờ chuẩn/buổi/người.
9. Chấm thi giảng viên
dạy giỏi cấp trường được tính từ 3 đến 4 giờ chuẩn/buổi/người.
10. Đối với các nhiệm
vụ đã có kinh phí hỗ trợ thù lao từ các nguồn kinh phí khác thì không thực hiện
quy đổi thời gian thực hiện nhiệm vụ ra giờ chuẩn giảng dạy. Tuy nhiên, các
nhiệm vụ này được tính vào tổng định mức giờ chuẩn giảng dạy để đánh giá, xếp
loại chất lượng giảng viên đối với giảng viên không đạt định mức lao động.
11. Căn cứ quy định nêu
trên, thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quy đổi cụ thể thời gian thực hiện
các hoạt động tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8
và khoản 9 Điều này ra giờ chuẩn giảng dạy, bảo đảm phù hợp với yêu cầu của
từng chương trình đào tạo, bồi dưỡng và điều kiện thực tế.
Điều
20. Quản lý, sử dụng thời gian thực hiện nhiệm vụ và các hoạt động khác của
giảng viên
1. Thủ trưởng cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng giao nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học, học tập, bồi dưỡng
và các nhiệm vụ khác phù hợp với năng lực và chức danh nghề nghiệp của giảng
viên, tùy thuộc khả năng, điều kiện, định hướng phát triển của cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng, coi đây là một trong những căn cứ để đánh giá, xếp loại chất lượng
giảng viên hằng năm.
2. Trong từng năm, mỗi
giảng viên phải hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học, học tập,
bồi dưỡng nâng cao trình độ và các nhiệm vụ khác được giao tương ứng với chức
danh hoặc vị trí việc làm đang giữ.
Điều
21. Áp dụng định mức giờ chuẩn
1. Giảng viên giảng
dạy, nghiên cứu khoa học, hoạt động chuyên môn khác vượt định mức giờ chuẩn
được hưởng chế độ làm việc vượt định mức theo quy định của pháp luật. Thời gian
làm việc vượt định mức của giảng viên hằng năm không được vượt quá thời gian
theo quy định của pháp luật về lao động.
2. Giảng viên là nữ có
con nhỏ dưới 36 tháng tuổi được giảm 10% định mức giờ chuẩn. Giảng viên đi học
không tập trung được giảm tỷ lệ định mức giờ chuẩn của hạng giảng viên đang giữ
(hoặc của giảng viên kiêm nhiệm nếu là giảng viên kiêm nhiệm) tương ứng với
thời gian học. Giảng viên được cộng dồn tỷ lệ giảm định mức giờ chuẩn nếu đồng
thời thực hiện các trường hợp vừa nêu.
3. Giảng viên trong
thời gian nghỉ hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, nghỉ theo các quy định của Bộ
luật Lao động hiện hành thì được miễn giảm định mức giờ chuẩn giảng dạy theo tỷ
lệ tương ứng với thời gian nghỉ.
Điều
22. Định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với giảng viên giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý hoặc kiêm nhiệm công tác đảng, đoàn thể
1. Giảng viên được bổ
nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc kiêm nhiệm công tác đảng, đoàn thể
thực hiện giảng dạy theo khung định mức giờ chuẩn dưới đây:
Chức
danh
|
Tỷ
lệ % định mức giờ chuẩn
|
Giám đốc, Hiệu trưởng
|
15%
- 20%
|
Phó Giám đốc, Phó
Hiệu trưởng
|
20%
- 25%
|
Trưởng phòng và tương
đương
|
25%
- 30%
|
Phó Trưởng phòng và
tương đương
|
30%
- 35%
|
Trưởng khoa và tương
đương
|
75%
- 80%
|
Phó Trưởng khoa và
tương đương
|
80%
- 85%
|
Bí thư đảng ủy, Chủ
tịch công đoàn
|
55%
- 60%
|
Phó Bí thư đảng ủy,
Phó Chủ tịch công đoàn, Trưởng Ban thanh tra nhân dân, Trưởng Ban nữ công,
Chủ tịch Hội cựu chiến binh, Bí thư chi đoàn, Tổ trưởng Thanh tra đào tạo,
bồi dưỡng và các chức danh tương đương
|
60%
- 65%
|
Phó Bí thư chi đoàn
|
85%
- 90%
|
2. Người được bổ nhiệm
chức vụ lãnh đạo, quản lý mà không giữ một trong các chức danh nghề nghiệp
giảng viên thì không thực hiện định mức giờ chuẩn quy định tại khoản 1 Điều
này.
3. Giảng viên nếu giữ
nhiều chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc kiêm nhiệm nhiều công tác thì chỉ được áp
dụng định mức giờ chuẩn giảng dạy thấp nhất tương ứng.
4. Giảng viên công tác
tại các phòng chức năng của nhà trường mà không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
hoặc kiêm nhiệm công tác khác thì định mức giảng dạy là 40% định mức giờ chuẩn
của hạng giảng viên đang giữ.
Điều
23. Chính sách đối với giảng viên
1. Giảng viên của các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được hưởng chế độ, chính sách về tiền lương, phụ cấp
ưu đãi nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp giảng dạy, được trả lương dạy thêm giờ
và các chính sách, chế độ khác của giảng viên cơ sở giáo dục đại học theo quy
định của pháp luật; được hưởng chế độ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Giảng viên của các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được bổ nhiệm phó giáo sư, giáo sư và được xét tặng
danh hiệu Nhà giáo Ưu tú, Nhà giáo Nhân dân theo quy định của pháp luật.
Chương
V
ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Mục 1
TIÊU CHÍ, CÔNG CỤ, THU THẬP Ý KIẾN, THỰC HIỆN
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều
24. Tiêu chí đánh giá
1. Chương trình, tài
liệu:
a) Mục tiêu của chương
trình được xác định rõ ràng.
b) Chuẩn đầu ra của chương
trình được xác định rõ ràng, đáp ứng được các yêu cầu mà học viên cần đạt sau
khi hoàn thành chương trình.
c) Nội dung tài liệu
không trùng lặp với nội dung của các tài liệu khác.
d) Nội dung tài liệu
bảo đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn.
đ) Tài liệu được biên
soạn bảo đảm cân đối giữa lý thuyết, câu hỏi thảo luận, thực hành và bài tập
tình huống thực tiễn.
e) Tài liệu có cấu
trúc, trình tự logic; ngôn ngữ, chính tả và thể thức đúng quy định.
g) Đóng góp của mỗi phần,
mỗi chuyên đề trong tài liệu đối với việc đạt chuẩn đầu ra là rõ ràng.
h) Tài liệu được thiết
kế, biên soạn dựa trên chuẩn đầu ra của chương trình.
2. Học viên:
a) Tích cực trao đổi,
thảo luận nội dung các chuyên đề của khóa bồi dưỡng.
b) Tích cực chia sẻ
kinh nghiệm thực tiễn, tình huống thực tế trong thời gian học tập.
c) Thực hiện tốt các
hướng dẫn học tập của giảng viên.
d) Thực hiện đầy đủ các
quy định của khóa bồi dưỡng, của Học viện Hành chính Quốc gia, cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu.
3. Giảng viên:
a) Kiến thức, kỹ năng,
kinh nghiệm của giảng viên phù hợp với nội dung giảng dạy.
b) Giảng viên hướng
dẫn, khuyến khích và phát huy kinh nghiệm thực tế của học viên trong quá trình
học tập.
c) Giảng viên thực hiện
đúng quy định của chương trình, tài liệu về thời gian giảng lý thuyết, thảo
luận, thực hành và hướng dẫn giải quyết bài tập tình huống thực tiễn.
d) Giảng viên có biểu
hiện tốt về tư tưởng chính trị.
đ) Giảng viên đối xử
hòa nhã và có thái độ văn minh, lịch sự trong giao tiếp với học viên.
e) Giảng viên sử dụng
phương pháp giảng dạy phù hợp để đạt được chuẩn đầu ra của chương trình.
4. Cơ sở vật chất và
các hoạt động hỗ trợ:
a) Phòng học và trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập.
b) Tài liệu và đồ dùng
giảng dạy, học tập đáp ứng yêu cầu của khóa học.
c) Các dịch vụ hậu cần
phục vụ khóa học được cung ứng kịp thời, bảo đảm chất lượng.
d) Nhân viên Học viện
Hành chính Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu có
tinh thần, thái độ và trách nhiệm phù hợp.
đ) Các quy định về
giảng dạy và học tập của Học viện Hành chính Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu bảo đảm đúng quy định của pháp luật, được
thông báo kịp thời, đầy đủ cho giảng viên, học viên.
e) Hoạt động kiểm tra,
đánh giá chất lượng học tập phù hợp, bảo đảm khách quan, chính xác.
5. Khóa bồi dưỡng:
a) Nội dung khoá bồi
dưỡng đáp ứng nhu cầu của học viên.
b) Khoá học mang lại sự
thiết thực, hữu ích cho học viên.
c) Học viên chủ động,
tích cực tham gia các hoạt động học tập của khóa bồi dưỡng.
d) Công tác giảng dạy
của giảng viên được chuẩn bị tốt. đ) Khóa bồi dưỡng được tổ chức bài bản, khoa
học.
e) Các điều kiện phục
vụ cho khóa bồi dưỡng được Học viện Hành chính Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu đáp ứng tốt.
6. Hiệu quả bồi dưỡng:
a) Sau khi hoàn thành
khóa bồi dưỡng, hiểu biết của học viên đối với lĩnh vực đã học tập được nâng
cao.
b) Học viên sử dụng kỹ
năng được bồi dưỡng vào trong công việc đạt được tiến bộ.
c) Thái độ của học viên
(đối với công việc, đồng nghiệp, cấp trên) có chuyển biến tích cực.
d) Chất lượng, hiệu quả
thực hiện nhiệm vụ của học viên được nâng lên sau khi bồi dưỡng.
Điều
25. Việc thu thập ý kiến đánh giá
1. Thu thập ý kiến đánh
giá của học viên, giảng viên khóa bồi dưỡng đối với các nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 24 Thông tư này.
2. Thu thập ý kiến đánh
giá của học viên, giảng viên, Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia và thủ
trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu đối với nội dung quy
định tại khoản 4 Điều 24 Thông tư này.
3. Thu thập ý kiến đánh
giá của cựu học viên, thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức,
viên chức đối với các nội quy định tại khoản 6 Điều 24 Thông tư
này. Việc thu thập ý kiến được tiến hành sau tối thiểu 06 tháng trở lên đến
tối đa 12 tháng kể từ khi khóa bồi dưỡng kết thúc.
4. Việc thu thập ý kiến
đánh giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được tiến hành vào ngày kế tiếp
ngày bế giảng khóa bồi dưỡng.
Điều
26. Công cụ, mức độ và kết quả đánh giá
1. Sử dụng phần mềm
đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung
là phần mềm) để đánh giá đối với các nội dung quy định tại Điều
24 Thông tư này.
2. Mức độ đánh giá: Từ
1 đến 5.
3. Kết quả đánh giá
chất lượng đối với từng nội dung được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Tùy theo mức độ đạt
được của chỉ số đánh giá chung đối với từng nội dung, kết quả đánh giá được
phân loại vào các mức tương ứng như sau:
Chỉ
số đánh giá chung
|
Mức
đánh giá
|
1
chỉ số < 2.0
|
Không
đạt
|
2.0
chỉ số < 3.0
|
Đạt
|
3.0
chỉ số < 4.0
|
Khá
|
4.0
chỉ số < 5.0
|
Tốt
|
Chỉ
số = 5
|
Rất
tốt
|
Điều
27. Thực hiện đánh giá
1. Học viện Hành chính
Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu truy cập, đăng
nhập và điền các thông tin sau đây vào phần mềm ngay sau ngày học viên hoàn
thành thủ tục nhập học.
a) Khóa bồi dưỡng: Tên
khóa bồi dưỡng và tên các chuyên đề của khóa bồi dưỡng; thời gian khai giảng và
bế giảng.
b) Giảng viên: Họ và
tên giảng viên giảng dạy từng chuyên đề của khóa bồi dưỡng, số điện thoại và
địa chỉ email; đơn vị công tác, hạng viên chức, ngạch công chức, chức vụ lãnh
đạo, quản lý (đương nhiệm hoặc đã nghỉ hưu).
c) Học viên: Họ và tên,
số điện thoại và địa chỉ email; đơn vị công tác, hạng viên chức, ngạch công
chức, chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý.
2. Bộ Nội vụ gửi thông
tin truy cập đến học viên, giảng viên, Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia,
thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu thông qua phần
mềm.
3. Vào ngày kế tiếp
ngày bế giảng khóa bồi dưỡng, học viên, giảng viên, Giám đốc Học viện Hành
chính Quốc gia, thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu
truy cập và thực hiện đánh giá theo hướng dẫn trên phần mềm.
4. Sau 06 tháng trở lên
đến tối đa 12 tháng kể từ khi khóa bồi dưỡng kết thúc, Bộ Nội vụ gửi thông tin
đề nghị đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đến cựu học
viên, thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức thông qua
phần mềm.
Mục 2
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều
28. Bộ Nội vụ
1. Tổ chức đánh giá
chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đối với các khóa bồi dưỡng
quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này bằng các phương
thức:
a) Trực tiếp đánh giá.
b) Giao nhiệm vụ hoặc
đặt hàng cơ quan đánh giá độc lập để thực hiện đánh giá.
2. Theo dõi, đôn đốc
Học viện Hành chính Quốc gia, cơ sở đào tạo, nghiên cứu tổ chức thực hiện quy
định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
3. Hướng dẫn, kiểm tra
hoạt động đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở
trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4. Xây dựng, quản lý,
chuyển giao, hướng dẫn sử dụng phần mềm đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức.
5. Gửi kết quả đánh giá
chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đến Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở
trung ương; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan,
đơn vị liên quan.
6. Nghiên cứu, triển
khai các giải pháp để nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức theo thẩm quyền.
Điều
29. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở
trung ương; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Trên cơ sở các hướng
dẫn đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Thông
tư này, lựa chọn, điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế để đánh giá chất
lượng đối với các khóa bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền
quản lý bằng các phương thức:
a) Trực tiếp đánh giá.
b) Giao nhiệm vụ hoặc
đặt hàng cơ quan đánh giá độc lập để thực hiện đánh giá.
2. Phối hợp với Bộ Nội
vụ thực hiện đánh giá chất lượng bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức
thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Theo dõi, đôn đốc
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu tổ chức thực hiện quy
định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
4. Trên cơ sở báo cáo
kết quả đánh giá, đề xuất và triển khai các giải pháp để nâng cao chất lượng
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi trách nhiệm.
5. Có trách nhiệm gửi
báo cáo kết quả đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, các
giải pháp đã triển khai và tình hình, kết quả thực hiện các giải pháp về Bộ Nội
vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP.
6. Vụ (Ban) Tổ chức cán
bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã
hội ở trung ương; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là đơn vị
đầu mối giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện các hướng dẫn về đánh giá chất lượng
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Thông tư này.
Điều
30. Học viện Hành chính Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương;
Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ sở đào tạo,
nghiên cứu
1. Trên cơ sở các hướng
dẫn đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Thông
tư này, lựa chọn, điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế để đánh giá chất
lượng đối với các khóa bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp tổ chức
bằng các phương thức:
a) Trực tiếp đánh giá.
b) Giao nhiệm vụ hoặc
đặt hàng cơ quan đánh giá độc lập để thực hiện đánh giá.
2. Thực hiện các quy
định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
3. Trên cơ sở báo cáo
kết quả đánh giá, đề xuất và triển khai các giải pháp để nâng cao chất lượng
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi trách nhiệm.
4. Có trách nhiệm gửi
báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng; kết quả đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức, các giải pháp đã triển khai và tình hình, kết quả
thực hiện các giải pháp về bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ
chức chính trị - xã hội ở trung ương; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trước ngày 15 tháng 01 của năm sau liền kề hoặc theo yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền.
Điều
31. Cơ quan đánh giá độc lập
1. Thực hiện đánh giá
các nội dung theo yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng, bảo đảm đúng
quy định, khách quan, chính xác.
2. Báo cáo kết quả đánh
giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo yêu cầu của cơ quan
giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng.
Điều
32. Đối với các đối tượng được thu thập ý kiến đánh giá
1. Các đối tượng được
thu thập ý kiến đánh giá có trách nhiệm tham gia đánh giá chất lượng bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức, bảo đảm đúng quy trình, đầy đủ, khách quan, trung
thực.
2. Các đối tượng được
thu thập ý kiến đánh giá thiếu trách nhiệm trong thực hiện các quy định đánh
giá chất lượng bồi dưỡng thì được đánh giá là chưa đáp ứng tiêu chí về ý thức
tổ chức kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Chương
VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
33. Điều khoản chuyển tiếp
1. Bộ Nội vụ sử dụng
các Phụ lục III, IV, V, VI, VII,
VIII, IX, X ban hành kèm theo Thông tư này để đánh giá chất
lượng bồi dưỡng cho đến khi phần mềm đánh giá được đưa vào sử dụng.
2. Các cơ quan, tổ chức
quy định tại Điều 29, Điều 30 Thông tư này tham khảo, sử
dụng các Phụ lục nêu tại khoản 1 Điều này để đánh giá chất lượng đối với các
khóa bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền.
3. Trường hợp giảng
viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đã có một trong các chứng chỉ bồi dưỡng giảng
viên hạng I, hạng II, hạng III theo quy định của pháp luật trước ngày 30 tháng
6 năm 2022 được xác định là đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ chương trình bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên tương ứng với từng hạng, được
sử dụng khi tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và không
phải học chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng
viên đại học quy định tại Thông tư này.
Điều
34. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2023.
2. Bãi bỏ toàn bộ các
văn bản quy phạm pháp luật sau:
a) Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
b) Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức.
Điều
35. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
2. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để hướng dẫn hoặc xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các tổ chức chính trị - xã hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở Nội vụ, Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính
trị - xã hội ở TW;
- Công báo; Website Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm
pháp luật; Website Bộ Nội vụ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng,
các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, CCVC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
PHỤ
LỤC I
MẪU CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03 /2023/TT-BNV ngày 30 tháng 04 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
1. Kích thước chứng
chỉ: 13 cm x 19 cm
2. Màu chứng chỉ: Mặt
ngoài chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức là màu đỏ huyết dụ, mặt
trong màu trắng.
3. Kỹ thuật trình bày:
Chứng chỉ khi gập lại
theo chiều dọc có 4 trang:
a) Trang 1: Trên cùng
có Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng
phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, màu nhũ vàng.
Tiếp đến là hình Quốc
huy, màu nhũ vàng.
Sau đó là dòng chữ “CHỨNG
CHỈ” ở giữa trang, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ
20, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, màu nhũ vàng.
b) Trang 2: Dòng trên
cùng “TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN” là cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu (bao gồm cả Học viện Hành
chính Quốc gia), được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu
chữ in hoa, đứng.
Dòng tiếp theo là “TÊN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG HOẶC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU” được ghi đầy đủ
theo tên gọi chính thức trong văn bản pháp lý thành lập, được trình bày bằng
phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm.
Tiếp theo là ảnh của
học viên được cấp chứng chỉ, cỡ ảnh 4 cm x 6 cm, nền trắng và được đóng giáp
lai. Dòng cuối là số quyết định cấp chứng chỉ, được trình bày bằng phông chữ
Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng.
c) Trang 3: Dòng chữ
trên cùng là Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình
bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm.
Dòng chữ dưới “ Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ Times New Roman, cỡ chữ
13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới dòng chữ trên; chữ cái đầu của
các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới
có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
Tiếp đến là dòng chữ
“GIÁM ĐỐC (HIỆU TRƯỞNG) CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG HOẶC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, NGHIÊN
CỨU”. Tên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu được ghi đầy đủ
như ở trang 2, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng.
Tiếp theo là các dòng
“Chứng nhận: Ông (Bà); Sinh ngày ... tháng … năm; Đơn vị công tác; Đã hoàn
thành chương trình; Từ ngày... tháng... năm; Đến ngày... tháng... năm” được
trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng; chữ cái đầu
của các cụm từ được viết hoa.
Các dòng chữ ghi địa
danh và ngày, tháng, năm cấp chứng chỉ được trình bày bằng phông chữ Times New
Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng; đối với những số chỉ ngày nhỏ hơn 10 và
tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 ở trước; sau địa danh có dấu phẩy.
Dòng tiếp theo ghi chức
vụ, chữ ký, họ tên của người ký và dấu của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào
tạo, nghiên cứu. Chức vụ của người ký được trình bày bằng phông chữ Times New
Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm. Họ tên của người ký được trình
bày bằng chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm.
d) Kích thước Quốc huy
và các chi tiết trình bày khác do các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo,
nghiên cứu quyết định nhưng bảo đảm sự cân đối chung.
4. Mẫu mặt ngoài của
chứng chỉ:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ
|
5. Mẫu mặt trong của
chứng chỉ:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN
TÊN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG HOẶC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIÁM ĐỐC (HIỆU TRƯỞNG) CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG HOẶC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU
Chứng
nhận: Ông (Bà) ……………………………
Sinh ngày
……… tháng ……… năm ………
Đơn vị
công tác: …………………………………
………………………………………………………
Đã hoàn
thành chương trình: ……………………
………………………………………………………
Từ ngày
……… tháng ……… năm ………
Đến ngày
……… tháng ……… năm ………
Nơi cấp, ngày …. tháng …. năm.....
GIÁM
ĐỐC (HIỆU TRƯỞNG)
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA HỌC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 04 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
1. Giấy chứng nhận hoàn
thành khóa học được trình bày trong 1 trang giấy khổ A4 (210mm x 297mm).
2. Định lề Giấy chứng
nhận hoàn thành khóa học:
a) Lề trên: Cách mép
trên từ 20 - 25 mm;
b) Lề dưới: Cách mép
dưới từ 20 - 25 mm;
c) Lề trái: Cách mép
trái từ 30 - 35 mm;
d) Lề phải: Cách mép
phải từ 15 - 20 mm.
3. Kỹ thuật trình bày:
a) Quốc hiệu:
Quốc hiệu được trình
bày chiếm khoảng 1/2 trang giấy theo chiều ngang, ở phía trên, bên phải.
Dòng thứ nhất: “CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ
Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm;
Dòng thứ hai: “Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ
chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm; được đặt canh giữa dưới dòng thứ nhất; chữ cái đầu
của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía
dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
b) Tên cơ quan, tổ chức
cấp trên và tên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu (bao gồm cả
Học viện Hành chính Quốc gia).
Tên cơ quan, tổ chức
cấp trên và tên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu được trình
bày chiếm khoảng 1/2 trang giấy theo chiều ngang, ở phía trên, bên trái.
Dòng thứ nhất: “TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN” là cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu được trình bày bằng phông chữ Times
New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng.
Dòng thứ hai: “TÊN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG HOẶC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU” được đặt canh giữa
dưới dòng thứ nhất, ghi đầy đủ theo tên gọi chính thức trong văn bản pháp lý
thành lập; trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ in
hoa, đứng, đậm.
c) "GIẤY CHỨNG
NHẬN" được canh giữa trang giấy; trình bày bằng phông chữ Times New
Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm.
d) Tiếp theo là các
dòng “Chứng nhận: Ông (Bà); Sinh ngày ... tháng ... năm; Đơn vị công tác; Đã
hoàn thành chương trình; Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm”
được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng; chữ
cái đầu của các cụm từ được viết hoa.
đ) Các dòng chữ ghi địa
danh và ngày, tháng, năm cấp giấy chứng nhận được trình bày bằng phông chữ
Times New Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng; đối với những số chỉ ngày nhỏ hơn
10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 ở trước; sau địa danh có dấu phẩy.
e) Chức vụ, chữ ký, họ
tên của người ký và dấu của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu
được trình bày chiếm khoảng 1/2 trang giấy theo chiều ngang, ở phía dưới, bên
phải. Chức vụ của người ký được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ
chữ 13, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm. Họ tên của người ký được trình bày bằng chữ
Times New Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
g) Số và lưu Giấy chứng
nhận được trình bày chiếm khoảng 1/2 trang giấy theo chiều ngang, ở phía dưới,
bên bên trái; trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 11, kiểu chữ
đứng.
h) Dưới tên của cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu là ảnh của người được chứng nhận,
cỡ ảnh 4cm x 6cm, nền trắng, được đóng giáp lai.
4. Mẫu Giấy chứng nhận
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN
TÊN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
HOẶC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
HOÀN THÀNH KHÓA HỌC
|
Chứng
nhận: Ông (Bà)
…………………………………………………………………………………….
Sinh ngày
……… tháng ……… năm ………
Đơn vị
công tác:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Đã hoàn
thành chương trình:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Từ ngày
……… tháng ……… năm ……… đến ngày ……… tháng ……… năm
Đã được
cấp chứng chỉ số ……………………………………………
|
- Số:
- Lưu:
|
Nơi cấp, ngày …. tháng …. năm.....
GIÁM
ĐỐC (HIỆU TRƯỞNG)
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC III
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH, TÀI
LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 04 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Kính chào Ông/Bà!
Nhằm đánh giá chất
lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, chúng tôi tiến hành lấy ý kiến
phản hồi của Ông/Bà về các nội dung liên quan đến chất lượng chương
trình, tài liệu bồi dưỡng thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi
dưới đây. Các thông tin phản hồi của Ông/Bà sẽ góp phần tích cực nâng
cao chất lượng chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết một
số thông tin sau đây:
1. Họ và tên:
2. Mã số cán bộ, công
chức, viên chức:
3. Tên khóa bồi dưỡng:
4. Thời gian tổ chức:
5. Đơn vị tổ chức:
6. Địa điểm tổ chức:
Câu 2. Dưới đây là các
tiêu chí đánh giá liên quan đến chất lượng chương trình, tài liệu bồi dưỡng mà
Ông/Bà trực tiếp được học tập. Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số) trong
thang đánh giá mà mình thấy phù hợp nhất về từng tiêu chí, đánh dấu x hoặc √ vào ô số đó.
Mức độ đánh giá
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
TT
|
Tiêu
chí
|
Mức
độ đánh giá
|
1
|
Mục tiêu của chương
trình được xác định rõ ràng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2
|
Chuẩn đầu ra của chương
trình được xác định rõ ràng, đáp ứng được các yêu cầu mà học viên cần đạt sau
khi hoàn thành chương trình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
3
|
Nội dung tài liệu
không trùng lặp với nội dung của các tài liệu khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4
|
Nội dung tài liệu bảo
đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
5
|
Tài liệu được biên
soạn bảo đảm cân đối giữa lý thuyết, câu hỏi thảo luận, thực hành và bài tập
tình huống thực tiễn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Tài liệu có cấu trúc,
trình tự logic; ngôn ngữ, chính tả và thể thức đúng quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
Đóng góp của mỗi phần,
mỗi chuyên đề trong tài liệu đối với việc đạt chuẩn đầu ra là rõ ràng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
8
|
Tài liệu được thiết
kế, biên soạn dựa trên chuẩn đầu ra của chương trình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Câu 3. Những ý kiến
đóng góp khác của Ông/Bà để nâng cao chất lượng chương trình, tài liệu bồi
dưỡng
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
XIN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
PHỤ
LỤC IV
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN THAM GIA KHÓA BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 04 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Kính chào Ông/Bà!
Nhằm đánh giá chất
lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, chúng tôi tiến hành lấy ý kiến
phản hồi của Ông/Bà về các nội dung liên quan đến việc học viên tham gia
khóa bồi dưỡng thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Các
thông tin phản hồi của Ông/Bà sẽ góp phần tích cực nâng cao chất lượng
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết một
số thông tin sau đây:
1. Họ và tên:
2. Mã số cán bộ, công
chức, viên chức:
3. Tên khóa bồi dưỡng:
4. Thời gian tổ chức:
5. Đơn vị tổ chức:
6. Địa điểm tổ chức:
Câu 2. Dưới đây là các
tiêu chí đánh giá liên quan đến học viên của khóa bồi dưỡng mà Ông/Bà trực tiếp
tham gia học tập (hoặc giảng dạy). Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số)
trong thang đánh giá mà mình thấy phù hợp nhất về từng tiêu chí đánh giá, đánh
dấu x hoặc √
vào ô số đó.
Mức độ đánh giá
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
TT
|
Tiêu
chí
|
Mức
độ đánh giá
|
1
|
Tích cực trao đổi,
thảo luận nội dung các chuyên đề của khóa bồi dưỡng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2
|
Tích cực chia sẻ kinh
nghiệm thực tiễn, tình huống thực tế trong thời gian học tập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
3
|
Thực hiện tốt các
hướng dẫn học tập của giảng viên
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4
|
Thực hiện đầy đủ các
quy định của khóa bồi dưỡng, của Học viện Hành chính Quốc gia, cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Câu 3. Những ý kiến
đóng góp khác của Ông/Bà để nâng cao chất lượng tham gia học tập của học viên
đối với khóa bồi dưỡng
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
XIN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
PHỤ
LỤC V
PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY KHÓA BỒI
DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 04 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Kính chào Ông/Bà!
Nhằm đánh giá chất
lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, chúng tôi tiến hành lấy ý kiến
phản hồi của Ông/Bà về các nội dung liên quan đến việc giảng dạy của
giảng viên đối với khóa bồi dưỡng thông qua việc trả lời các câu hỏi trong
phiếu hỏi dưới đây. Các thông tin phản hồi của Ông/Bà sẽ góp phần tích
cực nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết một
số thông tin sau đây:
1. Họ và tên:
2. Mã số cán bộ, công
chức, viên chức:
3. Tên khóa bồi dưỡng:
4. Thời gian tổ chức:
5. Đơn vị tổ chức:
6. Địa điểm tổ chức:
Câu 2. Dưới đây là các
tiêu chí đánh giá liên quan đến việc giảng dạy của giảng viên đối với khóa bồi
dưỡng mà Ông/Bà trực tiếp tham gia học tập (hoặc giảng dạy). Ông/Bà hãy lựa
chọn mức đánh giá (con số) trong thang đánh giá mà mình thấy phù hợp nhất về
từng tiêu chí đánh giá, đánh dấu x hoặc √ vào ô số đó.
Mức độ đánh giá
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
TT
|
Tiêu
chí
|
Mức
độ đánh giá
|
1
|
Kiến thức, kỹ năng,
kinh nghiệm của giảng viên phù hợp với nội dung giảng dạy
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2
|
Giảng viên hướng dẫn,
khuyến khích và phát huy kinh nghiệm thực tế của học viên trong quá trình học
tập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
3
|
Giảng viên thực hiện
đúng quy định của chương trình, tài liệu về thời gian giảng lý thuyết, thảo
luận, thực hành và hướng dẫn xử lý bài tập tình huống thực tiễn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4
|
Giảng viên có biểu
hiện tốt về tư tưởng chính trị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
5
|
Giảng viên đối xử hòa
nhã và có thái độ văn minh, lịch sự trong giao tiếp với học viên
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Giảng viên sử dụng
phương pháp giảng dạy phù hợp để đạt được chuẩn đầu ra của chương trình
|
|
|
|
|
|
Câu 3. Những ý kiến
đóng góp khác của Ông/Bà để nâng cao chất lượng giảng dạy đối với khóa bồi
dưỡng
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
XIN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
PHỤ
LỤC VI
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC
VỤ KHÓA BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 04 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Kính chào Ông/Bà!
Nhằm đánh giá chất
lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, chúng tôi tiến hành lấy ý kiến
phản hồi của Ông/Bà về các nội dung liên quan đến chất lượng cơ sở vật
chất của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu phục vụ khóa bồi
dưỡng thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Các thông
tin phản hồi của Ông/Bà sẽ góp phần tích cực nâng cao chất lượng bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết một
số thông tin sau đây:
1. Họ và tên:
2. Mã số cán bộ, công
chức, viên chức:
3. Tên khóa bồi dưỡng:
4. Thời gian tổ chức:
5. Đơn vị tổ chức:
6. Địa điểm tổ chức:
Câu 2. Dưới đây là các
tiêu chí đánh giá liên quan đến chất lượng cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu phục vụ khóa bồi dưỡng mà Ông/Bà trực tiếp
tham gia học tập (hoặc giảng dạy, hoặc là người đứng đầu cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu). Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số)
trong thang đánh giá mà mình thấy phù hợp nhất về từng tiêu chí đánh giá, đánh
dấu x hoặc √ vào ô số đó.
Mức độ đánh giá
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
TT
|
Tiêu
chí
|
Mức
độ đánh giá
|
1
|
Phòng học và trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2
|
Tài liệu và đồ dùng
giảng dạy, học tập đáp ứng yêu cầu của khóa học
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
3
|
Các dịch vụ hậu cần
phục vụ khóa học được cung ứng kịp thời, bảo đảm chất lượng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4
|
Nhân viên Học viện
Hành chính Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu có
tinh thần, thái độ và trách nhiệm phù hợp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
5
|
Các quy định về giảng
dạy và học tập của Học viện Hành chính Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ
sở đào tạo, nghiên cứu bảo đảm đúng quy định của pháp luật, được thông báo
kịp thời, đầy đủ cho giảng viên, học viên
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Hoạt động kiểm tra,
đánh giá chất lượng học tập phù hợp, bảo đảm tính khách quan, chính xác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Câu 3. Những ý kiến
đóng góp khác của Ông/Bà để nâng cao chất lượng cơ sở vật chất phục vụ khóa bồi
dưỡng
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
XIN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
PHỤ
LỤC VII
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KHÓA BỒI DƯỠNG CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 04 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Kính chào Ông/Bà!
Nhằm đánh giá chất
lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, chúng tôi tiến hành lấy ý kiến
phản hồi của Ông/Bà về các nội dung liên quan đến chất lượng khóa bồi
dưỡng thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Các thông
tin phản hồi của Ông/Bà sẽ góp phần tích cực nâng cao chất lượng bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết một
số thông tin sau đây:
1. Họ và tên:
2. Mã số cán bộ, công
chức, viên chức:
3. Tên khóa bồi dưỡng:
4. Thời gian tổ chức:
5. Đơn vị tổ chức:
6. Địa điểm tổ chức:
Câu 2. Dưới đây là các
tiêu chí đánh giá liên quan đến chất lượng khóa bồi dưỡng mà Ông/Bà trực tiếp
tham gia học tập (hoặc giảng dạy). Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số)
trong thang đánh giá mà mình thấy phù hợp nhất về từng tiêu chí đánh giá, đánh
dấu x hoặc √
vào ô số đó.
Mức độ đánh giá
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
2
TT
|
Tiêu
chí
|
Mức
độ đánh giá
|
1
|
Nội dung khoá bồi
dưỡng đáp ứng nhu cầu của học viên
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2
|
Khoá học mang lại sự
thiết thực, hữu ích cho học viên
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
3
|
Học viên chủ động,
tích cực tham gia các hoạt động học tập của khóa bồi dưỡng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4
|
Công tác giảng dạy
của giảng viên được chuẩn bị tốt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
5
|
Khóa bồi dưỡng được
tổ chức bài bản, khoa học
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Các điều kiện phục vụ
cho khóa bồi dưỡng được Học viện Hành chính Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu đáp ứng tốt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Câu 3. Những ý kiến
đóng góp khác của Ông/Bà để nâng cao chất lượng khóa bồi dưỡng
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
XIN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
PHỤ
LỤC VIII
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 04 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Kính chào Ông/Bà!
Nhằm đánh giá chất
lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, chúng tôi tiến hành lấy ý kiến
phản hồi của Ông/Bà về các nội dung liên quan đến hiệu quả bồi dưỡng
thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Các thông tin phản
hồi của Ông/Bà sẽ góp phần tích cực nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức.
Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết một
số thông tin sau đây:
1. Họ và tên:
2. Mã số cán bộ, công
chức, viên chức:
3. Tên khóa bồi dưỡng:
4. Thời gian tổ chức:
5. Đơn vị tổ chức:
6. Địa điểm tổ chức:
Câu 2. Dưới đây là các
tiêu chí đánh giá liên quan đến hiệu quả của khóa bồi dưỡng mà Ông/Bà trực tiếp
tham gia học tập (hoặc Ông/Bà là thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ,
công chức, viên chức). Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số) trong thang
đánh giá mà mình thấy phù hợp nhất về từng tiêu chí đánh giá, đánh dấu X hoặc √ vào ô số đó.
Mức độ đánh giá
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Rất
tốt
|
2
TT
|
Tiêu
chí
|
Mức
độ đánh giá
|
1
|
Sau khi hoàn thành
khóa bồi dưỡng, hiểu biết của học viên đối với lĩnh vực đã học tập được nâng
cao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2
|
Học viên sử dụng kỹ
năng được bồi dưỡng vào trong công việc đạt được tiến bộ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
3
|
Thái độ của học viên
(đối với công việc, đồng nghiệp, cấp trên) có chuyển biến tích cực
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4
|
Chất lượng, hiệu quả
thực hiện nhiệm vụ của học viên được nâng lên sau khi bồi dưỡng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Câu 3. Những ý kiến
đóng góp khác của Ông/Bà để nâng cao hiệu quả của
khóa bồi dưỡng
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
XIN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
PHỤ
LỤC IX
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỒI
DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 04 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
BẢNG
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ …1
- Tên khóa bồi dưỡng: …
- Thời gian tổ chức: từ
ngày … tháng … năm đến ngày … tháng … năm…
- Đơn vị tổ chức: …
- Địa điểm tổ chức: …
- Tổng số lượt đối
tượng được lấy ý kiến: …2
TT
|
Nội
dung, tiêu chí
|
Điểm
trung bình của đối tượng lấy ý kiến
|
|
Nội dung…
|
|
1
|
Tiêu chí 1
|
…
|
2
|
Tiêu chí 2
|
…
|
3
|
Tiêu chí 3
|
…
|
…
|
|
…
|
ĐIỂM TRUNG BÌNH CỦA
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
|
…
|
_______________
Ghi chú:
1 Nội dung đánh giá.
2 Tính cho từng đối tượng
được lấy ý kiến.
PHỤ
LỤC X
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 04 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Đơn vị được giao thực
hiện đánh giá:
1. Tổ chức đánh giá vào
buổi học cuối cùng trước khi kết thúc khóa bồi dưỡng.
2. Lập danh sách đối
tượng tham gia đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
chuẩn bị phiếu đánh giá và đánh số thứ tự phiếu.
3. Phổ biến cho đối tượng
được thu thập ý kiến về mục đích, nội dung đánh giá và cách thức trả lời (mỗi
tiêu chí chỉ chọn một phương án).
4. Thu phiếu đánh giá
và kiểm tra thông tin các câu trả lời trên phiếu để bảo đảm các tiêu chí đều có
câu trả lời.
5. Tập hợp toàn bộ
phiếu, chuyển phiếu đến bộ phận xử lý phiếu của đơn vị.
6. Tập hợp các phiếu
đánh giá, sắp xếp lại các phiếu theo số thứ tự.
7. Tùy theo điều kiện
cụ thể, các cơ quan, đơn vị sử dụng công cụ phù hợp để tổng hợp, phân tích số
liệu và hoàn thành bảng tổng hợp kết quả đánh giá theo quy định tại Phụ lục IX
ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Gửi báo cáo đánh giá
và bảng tổng hợp kết quả đánh giá tới người đứng đầu cơ quan, tổ chức chủ trì
thực hiện đánh giá.