TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91948/CT-TTHT
V/v chính
sách thuế GTGT
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 12
năm 2019
|
Kính gửi: Công ty TNHH Doum Hospital
(Địa chỉ:
Villa D27 The Manor, Khu đô thị Mỹ Đình - Mễ Trì, P. Mỹ Đình 1, Q. Nam Từ Liêm,
TP Hà Nội. MST: 0107946953)
Trả lời công văn số 01-19/CV đề ngày 31/10/2019 của
Công ty TNHH Doum Hospital (sau đây gọi là "Công ty"), Cục Thuế TP Hà
Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành Luật số 71/2014/QH13
quy định bổ sung về đối tượng không chịu thuế GTGT;
"Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Điều 2 Nghị định số
91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế như sau:
1. Bổ sung Khoản 1b và 1c vào Điều 3 như sau:
“1b. Phân bón; thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản
và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc
chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm,
các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các
chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang).
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các loại thức ăn cho gia súc, gia
cầm, thủy sản và vật nuôi khác và các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi thuộc đối
tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Khoản này.
- Căn cứ hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4, khoản 5 Điều 5
và Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về chính sách thuế đối với thức ăn chăn nuôi;
- Căn cứ hướng dẫn tại khoản 2, Khoản 7 Điều 1 Thông
tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính bổ sung khoản 3a vào Điều
4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn về đối tượng không chịu
thuế GTGT;
“2. Bổ sung khoản 3a vào Điều 4 như sau:
“3a. ...
Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho
vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến
như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn
khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức
ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) theo quy định tại khoản 1 Điều
3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn
chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày
24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
…
7. Bãi bỏ khoản 3 và khoản 10 Điều 10.
…”
- Căn cứ hướng dẫn tại Điều 3 Nghị định số
08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi (đã
hết hiệu lực từ ngày 20/5/2017);
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm mà vật nuôi ăn,
uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến, bảo quản, bao gồm: nguyên liệu, thức
ăn chăn nuôi hay thức ăn đơn, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức
ăn bổ sung, phụ gia thức ăn chăn nuôi, premix, hoạt chất và chất mang.
…”
- Căn cứ Điều 3 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản (thay thế
Nghi định số 08/2010/NĐ-CP):
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Thức ăn chăn nuôi, thủy sản là những sản phẩm mà vật
nuôi ăn, uống (hoặc bổ sung vào môi trường nuôi đối với thức ăn thủy sản) ở dạng
tươi, sống hoặc đã qua chế biến, bảo quản, bao gồm thức ăn dinh dưỡng và thức
ăn chức năng ở các dạng: Nguyên liệu, thức ăn đơn; thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh;
thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung, phụ gia thức ăn và các sản phẩm bổ sung vào
môi trường nuôi (đối với thức ăn thủy sản) nhằm tạo thức ăn tự nhiên, ổn định
môi trường nuôi, tăng hiệu quả sử dụng thức ăn.
a) Thức ăn chăn nuôi, thủy sản thương mại là các sản phẩm
thức ăn chăn nuôi, thủy sản được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán trên
thị trường...”
- Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT
ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thức ăn
chăn nuôi (đã hết hiệu lực ngày 25/12/2017);
- Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày
10/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nghị
định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/04/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn
nuôi, thủy sản (thay thế Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT).
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến
như sau:
Trường hợp Công ty TNHH Dosum Hospital là doanh nghiệp
có ngành nghề kinh doanh là dịch vụ thú y, muốn bổ sung thêm dịch vụ cung cấp
thức ăn cho vật nuôi (chó, mèo) bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc
chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm,
các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các
chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) theo quy định
tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính
thì các sản phẩm này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Trường hợp Công ty cung cấp các loại thức ăn cho chó,
mèo như: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh vị cá hồi; Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh vị cá
hồi và khoai tây; Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho chó trên 6 tháng tuổi có thịt,
vị cừu 2 kg; Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho chó trên 6 tháng tuổi, vị vịt. Nhãn
hiệu ANF - 2 kg thì đề nghị Công ty liên hệ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để được giải đáp cụ thể về danh mục thức ăn chăn nuôi theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị
Công ty TNHH Dosum Hospital liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 1 để được
hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Dosum
Hospital được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Phòng TKT1;
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|