Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12240:2018 về An toàn của pin và acquy lithium

Số hiệu: TCVN12240:2018 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2018 Ngày hiệu lực:
ICS:29.220.10 Tình trạng: Đã biết

Thử nghiệm

Trạng thái phóng điện

Pin hoặc acquy một pin

Acquy nhiều pin

T-1 đến T-5

Chưa phóng điện

10

4

Phóng hết

10

4

T-6

Chưa phóng điện

5

5 pin thành phần

Phóng hết

5

5 pin thành phần

T-8

Phóng hết

10

10 pin thành phần

Tổng cho tất cả các thử nghiệm

 

40

8 acquy và 20 pin thành phần

a Các acquy một pin chứa một pin thành phần đã được thử nghiệm thì không yêu cầu phải thử nghiệm lại trừ khi sự thay đổi có thể làm cho acquy không đạt thử nghiệm bất kỳ.

Bng 2 - Số lượng pin và acquy thứ cp dùng cho th nghiệm điển hình

Thử nghiệm

Chu kỳ và trạng thái phóng điện

Pin

Acquy một pin

Acquy nhiều pin

Nhỏ

Lớn

Nhỏ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T-1 đến T-5

Ở chu kỳ đầu tiên, nạp đầy

10

10

10

4

2

Sau 25 chu kỳ, nạp đầy

N/A b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N/A b

N/A b

2

Sau 50 chu kỳ, nạp đầy

N/A b

N/A b

N/A b

4

N/A b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ở chu kỳ đầu tiên, độ sâu phóng 50%

5

5

5

5 pin thành phần

5 pin thành phần

T-7

Ở chu kỳ đầu tiên, nạp đầy

N/A b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 c

4 c

2 c

Sau 25 chu kỳ, nạp đầy

N/A b

N/A b

2 c

N/A b

2 c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N/A b

4 c

N/A b

4 c

N/A b

T-8

Ở chu kỳ đầu tiên, phóng hết

10

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10 pin thành phần d

10 pin thành phần d

Sau 50 chu kỳ, phóng hết

10

10

10

10 pin thành phần d

10 pin thành phần d

Tổng cho tất cả các thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35

43

39

16 acquy và 25 pin thành phần

8 acquy và 25 pin thành phần

a Acquy một pin có chứa một pin thành phn đã th nghiệm thì không yêu cu th nghiệm lại trừ khi sự thay đổi làm cho acquy không đt th nghiệm bất k, ngoi trừ đi với thử nghiệm T-7 thì chỉ thử các acquy.

b N/A: không áp dụng,

c Xem 5.2.

d Acquy nhiều pin được coi là được bảo vệ chng quá phóng điện của các pin thành phn. Nếu không chúng cũng phải th nghim.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lượng mu đi vi thử nghiệm P-1

1 gói như cung cp cho vận chuyn

5.5  Thử nghiệm lại

Trong trường hợp pin hoặc acquy lithium sơ cp hoặc th cấp không đáp ng các yêu cầu thử nghiệm, trước khi thử nghiệm lại kiểu pin hoặc acquy này thì phải thực hiện các bước đ khc phục các khuyết tật gây ra hng.

6  Phương pháp thử nghiệm và các yêu cầu

6.1  Quy định chung

6.1.1  Lưu ý cảnh báo

CNH BÁO: Các thử nghiệm này sử dụng các quy trình mà có thể gây thương tích nếu không thực hiện đủ các biện pháp phòng ngừa.

Các thử nghiệm này ch được thực hiện bi các kỹ thuật viên có kinh nghiệm và trình độ thích hp sử dụng các biện pháp bảo vệ thích hp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu không có quy định khác, các thử nghiệm phải được tiến hành nhiệt độ môi trưng 20°C ± 5°C.

6.1.3  Dung sai phép đo các tham số

Độ chính xác tổng của các giá tr được đo hoặc được kiểm soát so với các tham số thực hoặc tham số quy đnh phải nằm trong các dung sai dưới đây:

a) ± 1 %

đối với điện áp;

b) ± 1%

đối với dòng điện;

c) ± 2°C

đối với nhiệt độ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đối với thời gian;

e) ± 1%

đối với kích thước;

f) ± 1 %

đối với dung lượng.

Các dung sai này gồm độ chính xác kết hợp của các thiết bị đo, kỹ thuật đo được sử dụng, và tất cả các nguồn sai số trong quy trình thử nghiệm.

6.1.4  Phóng điện trước và phóng-nạp trước

Trong trường hp, trước khi thử nghiệm yêu cu phóng điện các pin hoặc acquy cp thì chúng phải được phóng điện đến độ sâu phóng điện tương ng qua một ti thuần tr để đt được dung lượng danh định, hoặc dòng điện không đi do nhà chế to quy định.

Trong trường hợp, trước khi th nghim có yêu cầu thực hiện phóng-nạp của các pin hoặc acquy thử nghiệm th cp (nạp lại được) thì chúng phải được phóng-nạp sử dng các tình trạng nạp và phóng điện theo quy định của nhà chế to đối vi tính năng và an toàn tối ưu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.1  Dịch chuyn

Dịch chuyển được xem xảy ra trong thử nghiệm nếu một hoặc nhiều pin hoặc acquy th nghiệm được ly ra khỏi bao gói, không duy trì hưng ban đầu của chúng hoặc b ảnh hưởng theo cách không thể loi trừ được sự xut hiện của ngắn mạch hoặc b ép từ bên ngoài.

6.2.2  Biến dng

Biến dạng được coi là xy ra nếu kích thước vật thay đổi quá 10 %.

6.2.3  Ngắn mạch

Ngắn mạch được coi xut hin trong thử nghiệm nếu điện áp mạch hở của pin hoặc acquy ngay sau thử nghiệm nhỏ hơn 90 % điện áp ngay trước thử nghiệm. Yêu cầu này không áp dụng để thử nghiệm các pin và acquy ở tình trạng phóng hết.

6.2.4  Độ tăng nhit quá mc

Độ tăng nhiệt quá mức được coi là xảy ra nếu nhiệt độ vỏ bên ngoài của pin hoặc acquy thử nghiệm lớn hơn 170°C.

6.2.5  Rò rỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để xác định tn hao khối lượng Dm/m, sử dụng công thức sau:

trong đó

m1 khối lượng trước th nghiệm;

m2 khối lượng sau th nghiệm.

Bng 4 – Giới hạn ti khối lượng

Khối lượng pin hoặc acquy

m

Giới hạn tổn hao khối lượng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m< 1 g

0,5 %

1 g m 75 g

0,2 %

m > 75 g

0,1 %

6.2.6  Thoát khí

Thoát khí được coi là xảy ra trong thử nghiệm nếu khí thoát ra từ pin hoặc acquy thông qua chi tiết được thiết kế cho mục đích này, đ xả áp sut quá mức bên trong. Khi này có thể chứa các vật liệu b thoát ra.

6.2.7  Cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.8  Nt/v

Nứt được coi là xy ra nếu vật cha pin hoặc v acquy bị hng về cơ, làm pht ra khi hoặc tràn cht lỏng nhưng không bắn ra các vt liệu rắn.

6.2.9  N

N được coi là xảy ra nếu vật chứa pin hoặc vỏ acquy bị hở nghiêm trọng và các thành phần rắn b đẩy mạnh ra.

6.3  Thử nghiệm và yêu cầu – Tổng quan

Bảng 5 đưa ra tng quan v các thử nghiệm và yêu cầu đi vi vận chuyn, sử dng sai và thử nghiệm bao gói.

Bảng 5 – Th nghiệm vn chuyn và bao gói và các yêu cầu

Số thử nghiệm

Tên gọi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Th nghiệm vận chuyn T-1

Đ cao so vi mực nước biển

NL, NV, NC, NR, NE, NF

T-2

Chu kỳ nhiệt

NL, NV, NC, NR, NE, NF

T-3

Rung

NL, NV, NC, NR, NE, NF

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xc

NL, NV, NC, NR, NE, NF

T-6

Ngắn mạch bên ngoài

NT, NR, NE, NP

T-6

Va đập/nén

NT, NE, NF

Thử nghiệm sử dụng sai T-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NE, NF

T-8

Phóng điện cưỡng bc

NE, NF

Thử nghiệm bao gói P-1

Rơi

NS, ND, NL, NV, NC, NT, NR, NE, NF

Thử nghiệm T-1 đến T-5 phải được thực hiện theo trình tự trên cùng một pin hoặc acquy.

CHÚ DẪN:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ND: không biến dng

NE: kng nổ

NF: không cháy

NL: không rò rỉ

NR: không nt/v

NS: không dịch chuyển

NT: không tăng nhit quá mức

NV: không thoát khí

Xem 6.2 về mô tả chi tiết các tiêu chí thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4.1  Thử nghiệm T-1: Độ cao so với mực nước biển

a) Mục đích

Thử nghiệm này mô phng vận tải hàng không trong các điu kiện áp suất thấp

b) Quy trình thử nghiệm

Các pin và acquy th nghiệm phải được đặt trong áp sut 11,6 kPa hoặc nhỏ hơn trong tối thiểu 6 h ở nhiệt độ môi trường.

c) Yêu cầu

Không được có bất k rò rỉ, thoát khí, ngắn mạch, nứt/v, n và cháy trong quá trình thử nghiệm.

6.4.2  Thử nghiệm T-2: Chu kỳ nhiệt

a) Mục đích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm này được thực hiện có sử dụng chu kỳ nhiệt.

b) Quy trình thử nghiệm

Các pin và acquy phải được lưu tối thiểu 6 h ở nhiệt độ thử nghiệm 72 °C, sau đó lưu tối thiểu 6 h ở nhiệt độ thử nghiệm -40 °C. Thời gian nhiều nhất cho việc chuyển tới từng nhiệt độ là 30 min. Từng pin và acquy thử nghiệm phải trải qua quy trình này 10 lần. Sau đó được lưu tối thiểu 24 h ở nhiệt độ môi trường.

Đi với các pin và acquy khối lượng ln, thời gian lưu các nhiệt độ th nghiệm phải tối thiểu 12 h thay vì 6 h.

Thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách sử dụng các pin và acquy thử nghiệm đã trải qua thnghiệm độ cao so với mực nước biển.

c) Yêu cu

Không được có bất k rò rỉ, thoát khí, ngn mạch, nứt/vỡ, n và cháy trong quá trình thử nghiệm.

6.4.3  Thử nghiệm T-3: Rung

a) Mục đích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Quy trình th nghiệm

Các pin và acquy phải được giữ chắc chắn vào sàn của máy thử rung mà không làm biến dạng chúng để truyền tác động rung một cách trung thực. Các pin và acquy thử nghiệm chịu rung hình sin theo Bảng 6 thể hiện biên độ gia tốc giới hạn trên đối với các acquy khối lượng lớn sẽ khác nhiều hơn so với việc thể hiện đối với các pin và acquy khối lượng nhỏ. Chu kỳ này phải được lặp lại 12 lần trong thời gian 3 h đối với mỗi vị trí trong ba vị trí lắp đặt vuông góc nhau. Một trong các hướng phải vuông góc với mặt đầu nối.

Thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách sử dụng các pin và acquy thử nghiệm đã trải qua thử nghiệm chu kỳ nhiệt.

Bảng 6 – Biến dạng rung (hình sin)

Dải tần

Biên độ

Thời gian chu kỳ quét theo loga (7 Hz – 200 Hz – 7 Hz)

Trục

Số lượng chu kỳ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đến

f1 = 7 Hz

f2

a1 = 1 gn

15 min

X

12

f2

f3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Y

12

f3

f4 = 200 Hz

a2

Z

12

và quay lại f1 = 7 Hz

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

36

CHÚ THÍCH 1: Biên độ rung là giá trị tuyệt đối lớn nhất của dịch chuyển hoặc gia tốc. Ví dụ, biên độ dịch chuyển là 0,8 mm ứng với dịch chuyển đỉnh-đỉnh là 1,6 mm.

CHÚ THÍCH 2: gn = 9,80665 m/s2.

CHÚ DẪN

f1, f4: tần số giới hạn dưới và trên

f2, f3: tần số chuyển đổi

f2 = 17,62 Hz

f3 = 49,84 Hz đối với các pin và acquy khối lượng nhỏ

f3 = 24,92 Hz đối với các acquy khối lượng lớn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a2 = 8 gn đối với các pin và acquy khối lượng nhỏ

a2 = 2 gn đối với các acquy khối lượng lớn

s: biên độ dịch chuyển

c) Yêu cầu

Không được có bt kỳ rò rỉ, thoái khí, ngắn mạch, nứt/v, n và cháy trong quá trình th nghiệm.

6.4.4  Thử nghiệm T-4: Xóc

a) Mục đích

Thử nghiệm này mô phỏng sự bóc dỡ mạnh tay trong quá trình vận chuyển.

b) Quy trình thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từng pin hoặc acquy một pin thử nghiệm phải chịu xóc nửa hình sin ca gia tốc đnh 150 gn và khoảng thời gian xung 6 ms. Thay vào đó, các pin khối lượng lớn cho phép chịu xóc nửa hình sin gia tốc đnh 50 gn và khoảng thời gian xung là 11 ms.

Từng acquy nhiều pin phải chu xóc nửa hình sin gia tốc đỉnh tùy thuộc vào khối lượng acquy. Khong thời gian xung phải là 6 ms đi vi các acquy khi lượng nh và 11 ms đi với các acquy khối lượng ln. Công thức trong Bảng 7 được cung cấp đtính các gia tốc đỉnh thích hợp nhỏ nhất.

Mỗi pin hoặc acquy thử nghiệm phải chu 3 lần xóc theo mi hướng trong ba vị trí lắp đt vuông góc với nhau của pin hoặc acquy, tổng cộng là 18 lần xóc.

Bng 7 - Tham s xóc

Mẫu thử nghiệm

Dạng sóng

Gia tốc đỉnh nhỏ nhất

Khoảng thời gian xung

Số lần xóc trên nửa trục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nửa hình sin

A1 = 150 gn

6 ms

3

Các pin khối lượng lớn hoặc acquy một ngăn

Nửa hình sin

A2 = 50 gn

11 ms

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nửa hình sin

6 ms

3

Acquy nhiều pin khối lượng lớn

Nửa hình sin

11 ms

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 2: gn =9.80665 m/s2.

CHÚ DẪN

A1, A2, A3, A4 gia tc đnh nh nhất

m khối lượng mẫu thử nghiệm

Thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách sử dng các pin và acquy thử nghiệm đã chịu thử nghiệm rung.

c) Yêu cu

Không được có bt kỳ rò rỉ, thoát khí, ngắn mạch, nứt/vỡ, nổ và cháy trong quá trình thử nghiệm.

6.4.5  Thử nghiệm T-5: Ngắn mạch bên ngoài

a) Mục đích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Quy trình thử nghiệm

Các pin và acquy phải được gia nhiệt trong thi gian cn thiết để đạt được nhiệt độ ổn định đồng đều 57 °C ± 4 °C, được đo trên v bên ngoài. Khoảng thời gian này phụ thuộc vào c và thiết kế của pin hoặc acquy và cn được đánh giá và ghi lại. Nếu việc đánh giá này không thc hiện được t thời gian phơi nhiễm phi tối thiu là 6 h đối vi các pin khối lượng nhỏ và acquy khối lượng nh, và 12 h đi với các pin khi lượng lớn và acquy khối lượng lớn. Sau đó pin hoặc acquy ở 57 °C ± 4 °C phải chịu điu kiện ngắn mạch a 1 với điện tr tng bên ngoài nhỏ hơn 0,1 W.

Điều kiện ngắn mạch được tiếp tục ít nhất một giờ sau khi nhiệt đ v ngoài của pin hoặc acquy trở v nhiệt độ 57 °C ± 4°C, hoặc trong v của các acquy khi lượng ln nhiều pin, giảm xuống còn một na độ tăng nhiệt ln nht quan sát được trong thử nghim và duy trì thp hơn giá tr đó.

Giai đon ngắn mạch và để nguội phải được thc hiện ti thiểu ở nhiệt độ môi trường.

Thử nghiệm phải được thực hiện sử dụng các mẫu thử nghiệm đi chịu thử nghiệm xóc.

c) Yêu cầu

Không được có bt kỳ rò rỉ, thoát khí, ngắn mạch, nứt/v, nổ và cháy trong quá trình thử nghiệm.

6.4.6  Thử nghiệm T-6: Va đập/ép

a) Mục đích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Quy trình thử nghiệm - Va đập

Thử nghiệm va đập áp dụng cho các pin hình trụ có đường kính không nh hơn 16,0 mm.

C THÍCH: Đường kính ở đây là đề cập đến tham s thiết kế. VÍ DỤ: Đưng kính của các pin 18650 lô 18,0 mm.

Pin thử nghiệm hoặc pin thành phần được đặt trên bề mặt phẳng nhn. Một thanh thép không gỉ (kiểu 316 hoặc tương đương) với đưng kính 15,6 mm ± 0,1 mm và chiều dài tối thiu 60 mm hoặc kích thưc dài nhất của pin, chn giá tr ln hơn, được đặt ngang qua tâm của mẫu th nghiệm. Một vật nặng có khối lượng 9,1 kg ± 0,1 kg được thả rơi t độ cao 61 cm ± 2,5 cm xuống giao đim của thanh thép và mẫu thử nghiệm theo cách được kiểm soát nh sử dụng rãnh trượt thẳng đứng gn như không ma sát với lực giữ nh nht lên vật nặng đang rơi. Rãnh thẳng đứng được sử dụng đ dẫn hưng, vt nặng rơi phải theo hướng vuông góc với mặt phẳng đỡ nằm ngang.

Mu thử nghiệm va đập được đặt sao cho trục dọc của nó song song với b mặt phẳng và vuông góc với trục dọc của thanh thép không gỉ nằm ngang qua tâm của mẫu thử nghiệm (xem Hình 1).

CHÚ THÍCH: Hình 1 th hiện b mặt phẳng nhn (1) và thanh thép không g (2) được đặt ngang qua tâm của mẫu th nghim (3). Vật nặng (4) được th rơi xuống giao điểm theo cách được kim soát nh s dụng rãnh trượt thng đng (5).

Hình 1 - Ví dụ v b trí thử nghiệm va đập

Từng pin thử nghiệm hoặc pin thành phần ch phải chu một va đập.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách sử dụng các pin thử nghiệm hoặc các pin thành phn mà trước đó chưa chu các thử nghiệm khác.

c) Quy trình thử nghiệm - Ép

Thử nghiệm ép được áp dụng cho các pin lăng tr, pin túi, pin cúc áo và các pin hình trụ có đường kính nhỏ hơn 18,0 mm.

CHÚ THÍCH: Đường kính ở đây đ cập đến tham số thiết kế. DỤ: Đưng kính của các pin 18650 là 18,0 mm.

Pin hoặc các pin thành phần được ép giữa hai mt phẳng. Việc ép được thực hin từ từ với tc độ khong 1,5 cm/s ở điểm tiếp xúc đầu tiên. Tiếp tục ép cho đến khi đạt đến một trong ba điều kiện dưới đây:

1) lực đt đạt đến 13 kN ± 0,78 kN;

Ví dụ: Lực có th đặt vào bằng piston thy lực vi đường kính piston là 32 mm cho đến khi đt đến áp lực 17 MPa trên piston thủy lực.

2) Điện áp rơi trên các pin tối thiu là 100 mV; hoặc

3) Pin được biến dạng 50 % hoặc nhiều hơn so với chiu dày ban đầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pin lăng tr hoặc pin túi phải được ép bằng cách đt lực vào mặt rộng nht. Pin cúc áo phải được ép bằng cách đặt lực lên các b mặt phẳng. Đối với pin hình trụ, lực ép phải được đặt vuông góc với trục dọc.

Từng pin th nghiệm hoặc pin thành phần chỉ phải chịu một lần ép.

Mẫu thử nghiệm phải được theo dõi thêm trong 6 h.

Thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách sử dụng các pin thử nghiệm hoặc các pin thành phn chưa trải qua các thử nghiệm khác.

d) Yêu cầu

Không được có bt k độ tăng nhiệt quá mức, n và cháy trong thử nghiệm này và trong 6 h theo dõi tiếp theo.

6.5  Thử nghiệm sử dụng sai

6.6.1  Thử nghiệm T-7: Quá nạp

a) Mục đích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Quy tnh thử nghiệm

Dòng điện nạp phải bằng hai lần dòng điện nạp liên tục lớn nht do nhà chế tạo khuyến cáo. Điện áp nh nht của thử nghiệm phi như sau:

1) Khi điện áp nạp do nhà chế tạo khuyến cáo không lớn hơn 18 V thì điện áp nh nht của thử nghiệm phải nhỏ hơn hai lần điện áp nạp lớn nht của acquy hoặc 22 V;

2) Khi điện áp np do nhà chế tạo khuyến cáo lớn hơn 18 V thì điện áp nhỏ nhất ca thử nghiệm không được nh hơn 1,2 lần điện áp nạp lớn nhất của acquy.

Thử nghiệm phi được thực hiện ở nhiệt độ môi trường. Điều kiện nạp phải được duy trì tối thiểu 24 h.

Thử nghiệm có th được thực hiện bằng cách sử dng các acquy thử nghiệm chưa b hỏng đã trải qua thử nghiệm từ T-1 đến T-5 cho các mục đích thử nghim đối vi acquy hoạt động có chu k.

c) Yêu cầu

Không được có bt kỳ n và cháy trong quá trình thử nghiệm này và trong 7 ngày sau thử nghiệm.

6.5.2  Thử nghiệm T-8: Phóng đin cưỡng bức

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm này đánh giá khả năng các pin sơ cp hoặc th cp (np lại đưc) chịu được điều kiện phóng điện cưỡng bức.

b) Quy trình thử nghiệm

Từng pin phải được phóng điện ở nhiệt độ môi trường bằng cách nối các pin ni tiếp vi nguồn cp điện một chiều 12 V dòng điện ban đu bằng dòng điện phóng liên tục lớn nht do nhà chế tạo quy định.

Dòng điện phóng quy định đt được bng cách mc nối tiếp tải thuần trở có c và thông số đặc trưng thích hợp với pin thử nghiệm và ngun cáp điện một chiều. Tng pin phải được phóng điện cưng bức trong khong thời gian bằng với dung lượng danh đnh của pin chia cho dòng diện thử nghiệm ban đầu.

Thử nghiệm phải được thực hiện s dụng các pin thử nghiệm hoặc pin thành phần chưa trải qua thử nghiệm khác.

c) Yêu cầu

Kng được có bt kỳ nổ và cháy trong quá trình thử nghiệm này và trong 7 ngày sau thử nghiệm.

6.6  Thử nghiệm bao gói - Thử nghiệm P-1: Thử nghiệm rơi

a) Mục đích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm bổ sung đối với bao gói hàng hóa nguy hiểm được cho trong UN Model Regulations:2015 [13], mục 6.1.5. Xem tm các quy định đề cập trong 7.3.

b) Quy trình thử nghiệm

Bao gói (thường bao gói ngoài cùng nhưng không phi palet dùng cho xếp d) được cha đầy các pin hoc acquy như khi vận chuyn phải được để rơi từ độ cao 1,2 m lên bề mặt bê tông theo cách sao cho các góc của nó chạm xung đt trưc.

Thử nghiệm phải được thực hin sử dụng các pin thử nghiệm hoặc acquy thử nghiệm chưa tải qua thử nghiệm vận chuyển.

c) Yêu cu

Không được có bất k dịch chuyn, méo, rò r, thoát khí, ngắn mạch, độ tăng nhiệt quá mức, nt/vỡ, n và cháy các pin hoặc acquy thử nghiệm trong thử nghiệm này.

6.7  Thông tin cần có trong quy định kỹ thuật liên quan

Khi tiêu chuẩn này được viện dẫn trong quy định kỹ thuật liên quan thì các tham số dưới đây phải được nêu ra nếu thuộc đối tượng áp dụng:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Hàm lượng lithium (tổng)

5.2

 

6.8 I

b) năng lượng danh nghĩa

5.1

 

5.2

c) dòng điện phóng trước hoặc tải thuần trở và điện áp điểm cuối do nhà chế tạo quy đnh đối với các pin và acquy sơ cp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Điều kiện nạp và phóng do nhà chế to quy định để tối ưu hòa tính năng và an toàn của pin và acquy thứ cp (nạp lại được);

6.1.4

e) Dòng diện nạp liên tục lớn nhất do nhà chế tạo khuyến cáo

6.5.1

f) Điện áp nạp do nhà chế tạo khuyến cáo

6.5.1

g) Điện áp nạp lớn nhất

6.5.1

h) Dòng điện phóng liên tục lớn nhất do nhà chế tạo quy định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Dung lượng danh đnh do nhà chế tạo quy định

6.5.2

6.8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm cn có các hng mục sau:

a) tên và đa chỉ của cơ s thử nghiệm;

b) tên và địa chỉ của người yêu cầu (nếu thích hợp);

c) mã báo cáo thử nghiệm đơn nht;

d) ngày của báo cáo thử nghim;

e) Nhà chế tạo bao gói (nếu có);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) khối lượng lớn nhất của bao gói;

h) đặc tính của pin hoặc acquy thử nghiệm theo 4.1;

I) bn mô tả thử nghiệm và các kết qu, kể c các tham số theo 6.7;

j) kiểu (các) mẫu thử nghiệm: pin, pin thành phần, acquy hoặc cụm acquy;

k) khối lượng của (các) mu thử nghiệm;

l) hàm lượng lithium (tổng) hoặc năng lượng danh nghĩa của (các) mẫu;

m) ký và ghi rõ họ tên và chức vụ;

n) nội dung nêu rằng bao gói được chuẩn b cho vn chuyển đã được thử nghiệm theo các yêu cu thích hợp của tiêu chuẩn này và việc sử dụng c phương pháp bao gói khác hoặc các thành phần bao gói khác có th làm kết quả thử nghiệm không còn hợp lệ.

6.9  Chứng chỉ vận chuyển

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7  Thông tin an toàn

7.1  Bao gói

Mục đích của bao gói nhm tránh hư hại về cơ trong quá trình vận chuyn, bốc dỡ và xếp chng. Điều quan trọng là bao gói ngăn ngừa ép các pin hoặc acquy trong quá trình bc dỡ mạnh tay cũng như tránh việc to ra ngắn mạch không chú ý và mài mòn các đầu nối. Ép hoặc ngắn mạch bên ngoài có thể gây ra rò rỉ, thoát khí, nt/v, n hoặc cháy.

Bt cứ khi nào vn chuyn các pin hoặc acquy, đ an toàn nên sử dụng bao gói ban đu hoặc bao gói phù hợp với các yêu cầu trong 4.3 về 6.6.

7.2  Bốc dỡ thủng cáctông chứa acquy

Thùng cáctông chứa acquy cần được bốc d cn thận. Bc d mnh tay có thì làm cho acquy bị ngắn mạch hoặc hư hại. Điều này có thể gây ra rò r, nt/v, nổ hoặc cháy.

7.3  Vận chuyển

7.3.1  Quy đnh chung

Các quy định kỹ thuật liên quan đến vận chuyn quc tế các acquy lithium dựa trên các khuyến cáo về vn chuyển hàng hóa nguy hiểm [13] do y ban Liên hiệp quc v vận chuyn hàng hóa nguy him.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.2  Vận chuyển đường không

Các quy định kỹ thuật liên quan đến vận chuyn đường không các acquy lithium được quy định trong Hướng dẫn kỹ thuật v vận chuyển an toàn các hàng hóa nguy him của T chức hàng không n dụng quốc tế (ICAO) và trong quy đnh hàng hóa nguy him của Hiệp hội vn tải hàng không quốc tế (IATA) [9].

7.3.3  Vn chuyển đường bin

Các quy định kỹ thuật liên quan đến vận chuyển đường biển các acquy lithium được quy định trong Mã hàng hóa nguy hiểm hàng hải quốc tế (IMDG) của Tổ chức hàng hải quốc tế (IMO) [11].

7.3.4  Vận chuyển đường bộ

Các quy định kỹ thuật liên quan đến vận chuyển đường bộ và đường st được quy định trên cơ sở quốc gia và đa quốc gia. Trong khi ngày càng nhiều các nhà quản lý chp nhận quy định của UN Model Regulations thì cũng nên tham vn các quy định vận tải của từng quốc gia cụ th trước khi xuất hàng.

7.3.5  Phân loại

Phân loại các pin hoặc acquy lithium đối vi vận tải theo các quy định đề cập trong 7.3.2 đến 7.3.4 đều dựa vào Hướng dn của UN v thử nghiệm và các tiêu chí, Chương 38.3, mô tả các thử nghiệm tương tự như trong tiêu chun này. Các pin và acquy lithium không đạt tt cả các thử nghiệm yêu cầu nhìn chung s không được phép vận chuyển.

CHÚ THÍCH 1: UN Model Regulations [13] trong 2.9.4 (a) có các yêu cu liên quan đến thử nghim li kiu loại sau khi thay đổi phương pháp thử nghim.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4  Lưu kho và bảo quản

a) Bảo qun acquy trong các điu kiện thông gió tốt, khô và mát

Nhiệt độ cao hoặc độ m cao có th làm giảm tính năng của acquy và hoặc ăn mòn b mặt.

b) Không xếp các thùng cáctông chứa acquy chng lên nhau quá chiu cao do nhà chế tạo quy định

Nếu quá nhiều thùng cáctông chứa acquy được xếp chồng lên nhau thì các acquy thùng dưới cùng có thể b biến dạng và có thể xy ra rò rỉ cht điện phân.

c) Tránh bảo quản và lưu kho các acquy dưới ánh nắng mặt tri trực tiếp hoặc những nơi chúng có thể b mưa

Khi acquy b ướt, điện trở cách điện của chúng có th b ảnh hưng và có th xảy ra tự phóng điện và ăn mòn. Nhiệt có th làm giảm cht lượng của acquy.

d) Bảo qun acquy trong bao gói ban đầu

Khi acquy được mở bao gói và để ln lộn, chúng có thể bị nối tắt hoặc hng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bao gói nào đã bị ép, chọc thng hoặc b rách h các thành phần bên trong hoặc b hỏng s không được vận chuyển. Các bao gói này phải được cách ly cho đến khi tham vn người vận chuyển, đưa ra các hướng dn và, nếu thích hợp, được bố trí để kim tra và đóng gói lại c sn phẩm

9  Ghi nhãn

9.1  Ghi nhãn pin và acquy sơ cp và thứ cp (nạp tại đưc)

Ghi nhìn các pin và acquy lithium sơ cấp cần phù hợp với IEC 60086-4 [4]. Ghi nhãn các pin lithium thứ cp (nạp lại được) cn phù hợp với IEC 61960-3 [5].

9.2  Ghi nhãn bao gói và tài liệu vận chuyển

Ghi nhãn bao gói và các tài liệu vận chuyển phải theo quy định. Xem 7.3.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1  Quy định chung

Việc điều chỉnh gia tốc xóc theo khối lượng mẫu thử nghiệm dựa trên đ xut của nhóm công tác không chính thức của UN v thử nghiệm các acquy lithium ln [14].

Các acquy dùng cho truyền lực xe hybrid thường có khối lượng trong dải từ 14 kg đến 80 kg và vi các acquy sử dụng điện hoàn toàn thưng vượt quá khối lượng 100 kg. Dung lượng của chúng thường từ 300 Wh đến 2 500 Wh đi với các acquy hybrid và ln hơn 6 200 Wh đối với các acquy sử dng điện hoàn toàn. Acquy của xe điện hybrid loại cắm thường có dung lượng và khối lượng khoảng giữa.

Các điều kiện gia tốc không đổi thường không thích hợp cho các cụm acquy dùng cho xe điện hoặc xe hybrid (HEV) cũng như các acquy dạng lớn khác, và quan trọng các lực yêu cầu đối với cụm acquy HEV trong thử nghiệm đều lớn hơn nhiều lực bt ký xảy ra trong vận chuyn.

Do đó, các điều kiện xóc được thay đổi từ gia tc không đổi sang năng lượng không đổi đối với các acquy lithium vưt quá khối lượng quy định.

A.2  Năng lưng xóc phụ thuộc vào khối lượng, gia tc và độ rộng xung

Xốc nửa hình sin thưng được quy định bởi gia tốc đỉnh và khoảng thời gian, ví dụ xóc nửa hình sin với gia tốc đỉnh A = 50 gn và khoảng thời gian D – 11 ms. Có sự kết hợp giữa tần số và khoảng thời gian vì một nửa của một giai đoạn sóng sin có tần số f =1/(2D).

a(t) = A sin (2pft)

trong đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S thay đổi vận tốc trong xung nửa hình sin là rất quan trọng. Giả thiết rằng vận tốc ban đu bằng không và tăng trong nửa chu k đến vn tốc cuối cùng, được gọi là thay đổi vận tốc [3].

 

(A.2)

Năng lượng tạo ra trên mẫu thử nghiệm trong xóc nửa hình sin này bằng

 

(A.3)

trong đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m khối lượng mu thử nghiệm;

V sự thay đổi vận tốc trong xung xóc nửa nh sin;

A gia tốc đỉnh; và

D khoảng thời gian của xung xóc na hình sin

VÍ DỤ: Nếu xét mu thử nghiệm có khối lượng m ch ln hơn 12 kg một chút thì năng lưng sinh ra trên mu này trong xóc nửa hình sin có gia tốc đỉnh A = 50gn, và khoảng thời gian D = 11 ms là E = 2 x 12 kg (50 gn x 11 ms)2/p2 = 70,7421 J với gn = 9,80665 m/s2

Trong trường hợp này, gia tốc đnh cũng có th biu diễn bằng

Sẽ d hiểu những con số này hơn nếu năng lượng xóc được th hiện bng độ cao rơi h.

 

E = m x gn x h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Do đó, mẫu th nghiệm có khối lượng ln hơn 12 kg một chút phải được thi từ độ cao xp xỉ 0,6 m đ trong 11 ms to ra năng lượng xóc ng với xóc nửa nh sin có gia tốc đnh A = 50 gn.

A.3  Cách tiếp cận gia tốc không đi

Phương pháp thử nghiệm trước kia theo cách tiếp cận gia tc không đổi. Pin khối lưng lớn có khối lượng ln hơn 500 g và acquy khi lượng lớn có khối lượng lớn hơn 12 kg đu được thử nghiệm với xóc nửa hình sin có gia tc đnh A = 50 gn và khoảng thời gian D= 11 ms trong khi nhng pin và acquy khối lượng nh được thử nghiệm vi gia tốc đỉnh A = 150 gn và D = 6 ms. Hình A.1 thể hiện gia tốc đnh A trên trục tung bên trái của đ thị và năng lưng E trên trục tung bên phải theo khi lượng acquy. Đồ th tương tự cũng có hiệu lực đối vi các pin.

CHÚ THÍCH: Hưng dn của UN v thử nghiệm và các tiêu chí [12] sử dng đnh nghĩa khác về acquy vi định nghĩa này, phương pháp thử nghiệm xóc cũng áp dụng cho acquy một pin. Định nghĩa acquy hiện nay đang được xem xét trong nhóm công tác không chính thức của UN liên quan đến th nghiệm các acquy lithium lớn.

Hình A.1 - Xóc nửa hình sin đối với acquy (gia tốc đỉnh không đổi)

A.4  Cách tiếp cận năng lượng không đổi

Phương pháp thử nghiệm mô tả trong tiêu chuẩn này là cách tiếp cận khi năng lưng xóc đối với các acquy (nhiều pin, xem chú thích trong A.3) tăng từ không đến giá trị ứng với xung xóc 50 gn,11ms.Đối với acquy có khối lượng lớn hơn 12 kg, năng lượng xóc được giữ không đi. Hình A.2 th hiện gia tốc đnh A trên trục tung bên trái và năng lượng A trên trục tung bên phi theo khi lượng acquy. Phương pháp thử nghiệm xóc đối với các pin (và acquy một pin, xem chú thích trong A.3) được giữ như trước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  IEC 60050-482, international Electrotechnical Vocabulary - Part 482: Primary and secondary cells and batteries

[2]  IEC 60068-2-6, Environmental testing - Part 2-6: Tests - Test Fc: Vibration (sinusoidal)

[3]  IEC 60068-2-27, Environmental testing - Part 2-27: Tests - Test Ea and guidance: Shock

[4]  IEC 60086-4, Primary batteries - Part 4: Safety of lithium batteries

[5]  IEC 61960-3, Secondary cells and batteries containing alkaline or other non-add electrolytes - Secondary lithium cells, and batteries for portable applications - Part 3: Prismatic and cylindrical lithium secondary cells and batteries made from them

[6]  IEC 62133, Secondary cells and batteries containing alkaline or other non-acid electrolytes - Safety requirements tor portable sealed secondary cells, and for batteries made from them, for use in portable applications

[7]  IEC 62660-1, Secondary lithium-ion cells for the propulsion of electric road vehicles - Part 1: Performance testing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[9]  IATA, International Air Transport Association, Quebec, Dangerous goods regulations (rà soát hàng năm)

[10]  ICAO, International Civil Aviation Organizations, Montreal, Technical instructions for the safe transport of dangerous goods by air

[11]  IMO, Internationale Maritime Organization, Montreal, International maritime dangerous goods (MDG Code)

[12] United Nations, Recommendations on the transport of dangerous goods, manual of tests and criteria, sixth revised edition, section 38.3: lithium batteries (2015)

[13]  United Nations, Recommendations on the transport of dangerous goods, model regulations, revised edition (2015)

[14]  UN/SCETDG/46/INF-11, UN Sub-committee of experts on the transport of dangerous goods, forty-sixth session, Geneva, 1-9 December 2014, Report on the third meeting of the informal working group on testing large lithium batteries

 

Mục lục

Lời nói đầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Yêu cầu về an toàn

5  Thử nghiệm điển hình, lấy mẫu và thử nghiệm lại

6  Phương pháp thử nghiệm và các yêu cầu

7  Thông tin an toàn

6  Hướng dẫn bao gói và bốc d trong quá trình vận chuyển - Cách ly

9  Ghi nhãn

Phụ lục A (tham kho) – Th nghiệm xóc - điều chỉnh gia tốc đối vi các acquy khối lượng ln

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12240:2018 (IEC 62281:2016) về An toàn của pin và acquy lithium sơ cấp và thứ cấp trong quá trình vận chuyển

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.007

DMCA.com Protection Status
IP: 3.140.186.189
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!