|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/QĐ-NHNN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đồng Tiến
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
11/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG
CÁC GIAO DỊCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở; Quyết định số
27/2008/QĐ-NHNN ngày 30/09/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định
số 01/2007/QĐ-NHNN;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-NHNN ngày 02/3/2009 của Ngân hàng Nhà nước quy định
về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước đối với các ngân hàng; Thông tư số 11/2009/TT-NHNN ngày 27/5/2009 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Thông tư số
03/2009/TT-NHNN;
Căn cứ Quyết định số 898/2003/QĐ-NHNN ngày 12/8/2003 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về việc ban hành Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà
nước đối với các ngân hàng; Quyết định số 12/2008/QĐ-NHNN ngày 29/4/2008 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi một số điều của Quy chế chiết khấu, tái
chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng ban hành kèm theo Quyết
định số 898/2003/QĐ-NHNN;
Căn cứ Quyết định số 04/2007/QĐ-NHNN ngày 22/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về việc thấu chi và cho vay qua đêm áp dụng trong thanh toán điện tử
liên ngân hàng.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ngân hàng Nhà nước quy định các loại giấy tờ có giá
được sử dụng trong các giao dịch nghiệp vụ thị trường mở, cho vay có bảo đảm bằng
cầm cố giấy tờ có giá, chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá, thấu chi và
cho vay qua đêm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng (sau đây gọi
chung là các giao dịch với Ngân hàng Nhà nước) tại Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Các giấy tờ có giá được sử dụng
trong các giao dịch với Ngân hàng Nhà nước:
1.1. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.
1.2. Trái phiếu Chính phủ, bao gồm:
a. Tín phiếu Kho bạc;
b. Trái phiếu Kho bạc;
c. Trái phiếu công trình Trung
ương;
d. Công trái xây dựng Tổ quốc.
đ. Trái phiếu Chính phủ do Ngân
hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ Hỗ trợ phát triển) được Thủ tướng
Chính phủ chỉ định phát hành.
1.3. Trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh, bao gồm:
a. Trái phiếu do Ngân hàng Phát
triển Việt Nam phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc,
lãi khi đến hạn;
b. Trái phiếu do Ngân hàng Chính
sách xã hội phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi
khi đến hạn.
1.4. Trái phiếu Chính quyền địa
phương do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí
Minh phát hành.
2. Các giấy tờ có giá quy định tại
khoản 1 trên đây phải có đủ các điều kiện sau:
2.1. Lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước;
2.2. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp
của tổ chức tín dụng;
2.3. Tổ chức phát hành không được
sử dụng các loại giấy tờ có giá do tổ chức đó phát hành để tham gia giao dịch với
Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2. Quy
định về giấy tờ có giá sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ thị trường mở của Ngân
hàng Nhà nước
1. Ngoài các quy định tại khoản
2 Điều 1 Quyết định này, các loại giấy tờ có giá quy định tại tiết đ điểm 1.2,
điểm 1.3, điểm 1.4 khoản 1 Điều 1 Quyết định này chỉ được sử dụng trong giao dịch
mua có kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước qua nghiệp vụ thị trường mở.
2. Các loại giấy tờ có giá quy định
tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này phải là các giấy tờ có giá được phát hành dưới
hình thức ghi sổ.
3. Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị
giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán trong giao dịch mua,
bán có kỳ hạn giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng được quy định như
sau:
3.1. Đối với các loại giấy tờ có
giá quy định tại điểm 1.1, điểm 1.2, điểm 1.3 khoản 1 Điều 1 Quyết định này có
thời hạn còn lại:
a. Dưới 1 năm: 0%;
b. Từ 1 năm đến 5 năm: 5%
c. Từ trên 5 năm: 10%.
3.2. Đối với các loại giấy tờ có
giá quy định tại điểm 1.4 khoản 1 Điều 1 Quyết định này là 20%.
Điều 3. Thứ
tự ưu tiên và tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay có bảo đảm bằng
cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước.
1. Các giấy tờ có giá quy định tại
điểm 1.1, điểm 1.2, điểm 1.3 khoản 1 Điều 1 Quyết định này là giấy tờ có giá cấp
1 và phải có giá trị tối thiểu bằng 105% số tiền vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà
nước.
2. Các giấy tờ có giá quy định tại
điểm 1.4 khoản 1 Điều 1 Quyết định này là giấy tờ có giá cấp 2 và phải có giá
trị tối thiểu bằng 120% số tiền vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước.
Điều 4. Quy
định về giấy tờ có giá sử dụng trong nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu giấy
tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước
Các loại giấy tờ có giá quy định
tại tiết đ điểm 1.2, điểm 1.3, 1.4 khoản 1 Điều 1 Quyết định này chỉ được sử dụng
trong giao dịch chiết khấu có kỳ hạn giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 5. Quy
định về giấy tờ có giá sử dụng trong nghiệp vụ thấu chi và cho vay qua đêm
trong thanh toán điện tử liên ngân hàng
1. Mức thấu chi và cho vay qua
đêm được bảo đảm bằng các giấy tờ có giá quy định tại điểm 1.1, điểm 1.2, điểm
1.3 khoản 1 Điều 1 Quyết định này tối đa bằng 95% giá trị giấy tờ có giá tại thời
điểm định giá.
2. Mức thấu chi và cho vay qua
đêm được bảo đảm bằng các giấy tờ có giá quy định tại điểm 1.4 khoản 1 Điều 1
Quyết định này tối đa bằng 80% giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 1909/QĐ-NHNN ngày 30/12/2005 của Ngân hàng Nhà nước về
việc các tổ chức tín dụng sử dụng một số loại trái phiếu trong các giao dịch
tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số 86/QĐ-NHNN ngày 08/01/2007 của
Ngân hàng Nhà nước về danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa
giá trị giấy tờ có giá trị tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao
dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở, Quyết định số
441/QĐ-NHNN ngày 2/3/2009 của Ngân hàng Nhà nước về danh mục, thứ tự ưu tiên, tỷ
lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có
giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 7.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám
đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Lưu: VP, TD (5).
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
Quyết định 11/QĐ-NHNN năm 2010 về danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
STATE
BANK OF VIETNAM
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No.
11/QD-NHNN
|
Hanoi,
January 06, 2010
|
DECISION ON
THE LIST OF VALUABLE PAPERS TO BE USED IN TRANSACTIONS OF THE STATE BANK GOVERNOR OF THE STATE BANK - Pursuant to the Law on the
State Bank of Vietnam issued in 1997; the Law on the amendment, supplement of
several articles of the Law on the State Bank of Vietnam issued 2003;
- Pursuant to the Law on Credit Institutions issued in 1997; the Law on the
amendment, supplement of several articles of the Law on Credit Institutions
issued in 2004;
- Pursuant to the Decree No.96/2008/ND-CP dated 26/8/2008 of the Government
providing for the functions, duties, authority and organizational structure of
the State Bank of Vietnam;
- Pursuant to the Decision No.01/2007/QD-NHNN dated 5/1/2007 of the Governor of
the State Bank on the issuance of the Regulation on open market operations;
Decision No.27/2008/QD-NHNN dated 30/9/2008 of the Governor of the State Bank
on the amendment, supplement of several articles of the Regulation on open
market operations issued in conjunction with the Decision No.01/2007/QD-NHNN;
- Pursuant to the Circular No.03/2009/TT-NHNN dated 02/3/2009 of the State Bank
providing for the lending secured by the mortgage of valuable paper of the
Governor of the State Bank to banks; Circular No.11/2009/TT-NHNN dated
27/5/2009 of the Governor of the State Bank on the amendment of Paragraph 1
Article 7 of the Circular No.03/2009/TT-NHNN;
- Pursuant to the Decision No. 898/2003/QD-NHNN dated 12/8/2003 of the Governor
of the State Bank on the issuance of the Regulation on the discount, rediscount
by the State Bank to banks; Decision No.12/2008/QD-NHNN dated 29/4/2008 of the
Governor of the State Bank on the amendment, supplement of several articles of
the Regulation on discount, rediscount by the State Bank to banks issued in
conjunction with the Decision No.898/2003/QD-NHNN;
- Pursuant to the Decision No.04/2007/QD-NHNN dated 22/1/2007 of the Governor
of the State Bank on the overdraft and overnight lending applicable in
inter-bank electronic payment.
- Upon the proposal of the Credit Department’s Director, DECIDES: Article 1. The State Bank
hereby provides for the types of valuable papers to be used in transactions of
open market operation, lending secured by the mortgage of valuable papers,
discount, rediscount of valuable papers, overdraft and overnight lending
applicable in inter-bank electronic payment (hereinafter referred to as
transactions with the State Bank) at the State Bank as follows: 1. Valuable papers to be used in
transactions with the State Bank: 1.1. State Bank’s bills. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a. Treasury bills; b. Treasury bonds; c. Central work bonds; d. Government’s bonds for
construction of Motherland. dd. Government’s bonds issued by
Vietnam Development Bank (formerly called Fund for Development Assistance)
under the designation by the Prime Minister. 1.3. Bonds guaranteed by the
Government, including: a. Bonds issued by Vietnam
Development Bank, of which the payment of 100% of the principal, interest
amount is guaranteed by the Government at the maturity; b. Bonds issued by Bank for
Social Policy issued, of which the payment of 100% of the principal, interest
amount is guaranteed by the Government at the maturity. 1.4. Local Government’s Bonds
issued by Hanoi People’s Committee and Hochiminh People’s Committee. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.1. To be deposited at the
State Bank; 2.2. To be subject to the legal
ownership of the credit institution; 2.3. The issuing organization
shall not be entitled to use valuable papers issued by the very organization to
take part in transactions with the State Bank. Article 2. Provisions on
valuable papers being used in transactions of the open market operations of the
State Bank 1. Apart from provisions in
Paragraph 2 Article 1 of this Decision, valuable papers stated in item d, point
1.2, point 1.3, point 1.4 in Paragraph 1 Article 1 of this Decision shall only
be used in forward purchase transaction of the State Bank through the open
market operations. 2. Valuable papers stipulated in
Paragraph 1 Article 1 of this Decision must be valuable papers which are issued
in book entry form. 3. The difference rate between
the value of valuable papers at the valuating time and payment price in the
forward purchase, sale transaction between the State Bank and credit
institutions shall be stipulated as follows: 3.1. For types of valuable
papers stated in point 1.1, point 1.2, point 1.3 in Paragraph 1 Article 1 of
this Decision, of which remaining period is: a. Less than 1 year: 0%; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c. Over 5 years: 10%. 3.2. For types of valuable
papers stated in point 1.4 Paragraph 1 Article 1 of this Decision, such rate
shall be 20%. Article 3. Order of
priority and rate between value of valuable papers and amount of the loan
mortgaged by valuable papers at the State Bank 1. Valuable papers as stipulated
in point 1.1, point 1.2, point 1.3 Paragraph 1 Article 1 of this Decision are
valuable papers of tier 1 and their minimum value must be 105% of the amount of
mortgaged loan at the State Bank. 2. Valuable papers as stipulated
in point 1.4 Paragraph 1 Article 1 of this Decision are valuable papers of tier
2 and their minimum value must be 120% of the amount of mortgaged loan at the
State Bank. Article 4. Provisions on
valuable papers being used in the discount, rediscount operations of valuable
papers by the State Bank Types of valuable papers stated
in item dd point 1.2, point 1.3, point 1.4 in Paragraph 1 Article 1 of this
Decision shall only be used in the forward discount transaction of valuable
papers by the State Bank. Article 5. Provisions on
valuable papers being used in the overdraft and overnight lending operations in
inter-bank electronic payment 1. The maximum level of
overdraft and overnight lending secured by valuable papers as stated in point
1.1, point 1.2, point 1.3 Paragraph 1 Article 1 of this Decision shall be 95%
of the valuable papers’ value at the valuating time. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 6. This Decision
shall be effective from its date of signing and replace the Decision
No.1909/QD-NHNN dated 30/12/2005 of the State Bank on the use of several types
of bonds by the credit institutions in refinancing transactions of the State
Bank, Decision No.86/QD-NHNN dated 08/01/2007 of the State Bank on the list of
valuable papers, difference rate between the value of the valuable paper at the
valuation time and the payment price, transaction ratio of valuable papers
through the open market operation, Decision No.441/QD-NHNN dated 2/3/2009 of
the State Bank on list, order of priority, proportion between value of valuable
papers and loan secured by mortgage of valuable papers at the State Bank of
Vietnam. Article 7. Director of
Administrative Department, Director of the Credit Department, Heads of units of
the State Bank, Manager of State Bank Branches in provinces, cities under the
central Government’s management, Chairperson of the Board of Directors and
General Director (Director) of credit institutions shall be responsible for the
implementation of this Decision. FOR
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
DEPUTY GOVERNOR
Nguyen Dong Tien
Quyết định 11/QĐ-NHNN ngày 06/01/2010 về danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
39.338
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|