QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN
23:2009/BTNMT
VỀ
KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT XI MĂNG
National
Technical Regulation on Emission
of Cement Manufacturing Industry
HÀ NỘI - 2009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA
VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
SẢN XUẤT XI MĂNG
National
Technical Regulation on Emission of
Cement Manufacturing Industry
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí
thải công nghiệp sản
xuất xi măng khi phát thải vào môi trường không khí.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải
khí thải công nghiệp sản
xuất xi măng vào môi trường không khí.
1.3. Giải thích thuật
ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1. Khí thải công
nghiệp sản xuất xi măng là hỗn hợp các
thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói, ống
thải của các quá trình sản xuất các sản phẩm clinke và xi măng.
1.3.2. Kp là hệ số công suất ứng với tổng công
suất theo thiết kế của các nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng.
1.3.3. Kv là hệ số vùng, khu vực ứng với địa
điểm đặt các nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng.
1.3.4. Mét khối khí thải chuẩn (Nm3) là
mét khối khí thải ở nhiệt độ 250C và áp suất tuyệt đối 760 mm thủy
ngân.
1.3.5. P là tổng công suất theo thiết kế
của nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Nồng độ tối đa cho phép
của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng được tính như sau:
Cmax = C x Kp x
Kv
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là nồng độ
của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng quy định
tại mục 2.2;
Kp là hệ số
công suất quy định tại mục 2.3;
Kv là hệ số
vùng, khu vực quy định tại mục 2.4.
2.2.
Nồng
độ C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép của
các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng được quy định
tại Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Nồng độ
C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng
STT
Thông số
Nồng độ C (mg/Nm3)
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2
1
Bụi tổng
400
200
100
2
Cacbon oxit, CO
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
3
Nitơ oxit, NOx (tính
theo NO2)
1000
1000
1000
4
Lưu huỳnh
đioxit, SO2
1.500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
Chú thích:
- Đối với các lò nung
xi măng có kết hợp đốt chất thải nguy sẽ có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường riêng.
- Đối với xưởng
nghiền nguyên liệu/clinke không quy định các nồng độ CO, NOx, SO2.
Trong đó:
- Cột A
quy định nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất
xi măng làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép đối với các dây chuyền sản
xuất của nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng hoạt động trước ngày 16 tháng 1 năm
2007 với thời gian áp dụng đến ngày 01 tháng 11 năm 2011;
- Cột B1 quy định nồng
độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng làm
cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép áp dụng đối với:
+ Các dây chuyền sản
xuất của nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng hoạt động trước ngày 16 tháng 1 năm
2007 với thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12
năm 2014;
+ Các dây chuyền sản
xuất của nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng bắt đầu hoạt động kể từ ngày 16 tháng
01 năm 2007 với thời gian áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2014;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Các dây chuyền sản xuất của nhà máy, cơ sở
sản xuất xi măng xây dựng mới hoặc cải tạo, chuyển đổi công nghệ;
+ Tất cả dây chuyền của nhà máy, cơ sở sản xuất
xi măng với thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;
- Ngoài 04 thông số quy định tại Bảng 1, tuỳ
theo yêu cầu và mục đích kiểm soát ô nhiễm, nồng độ của các thông số ô nhiễm
khác áp dụng theo quy định tại cột A hoặc cột B trong Bảng 1 của gia QCVN 19:
2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quôc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và
các chất vô cơ.
2.3. Hệ số công suất Kp của
nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng được quy định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Hệ số công suất
Kp
Tổng công suất theo
thiết kế
(triệu tấn/năm)
Hệ số Kp
P≤ 0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6<P ≤
1,5
1,0
P>1,5
0,8
2.4. Giá trị hệ số vùng, khu
vực Kv được
quy định tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3: Hệ
số vùng, khu vực Kv
Phân vùng,
khu vực
Hệ số Kv
Loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
Loại 2
Nội thành, nội thị đô
thị loại II, III, IV (1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt,
đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 05 km;
nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này
dưới 05 km.
0,8
Loại 3
Khu công nghiệp; đô
thị loại V (1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III,
IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 05 km;
nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này
dưới 05 km (4) .
1,0
Loại 4
Nông thôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 5
Nông thôn miền núi
1,4
Chú thích:
(1) Đô thị
được xác định theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5
năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
(2) Rừng đặc
dụng xác định theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004
gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng
nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;
(3) Di sản
thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc
bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng;
(4) Trường
hợp nguồn phát thải có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km thì áp
dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất;
(5) Khoảng
cách quy định tại bảng 3 được tính từ nguồn phát thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Phương pháp xác định nồng độ các thông số ô nhiễm trong khí
thải công nghiệp xi măng thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia dưới đây:
- TCVN 5977:2005 Sự phát thải của nguồn tĩnh –
Xác định giá trị và lưu lượng bụi trong các ống dẫn khí – Phương pháp khối
lượng thủ công;
- TCVN
6750:2005 Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh
điôxit – Phương pháp sắc ký khí ion;
- TCVN
7172:2002 Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit –
Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin;
- TCVN
7242:2003 Lò đốt chất thải y tế - Phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit
(CO) trong khí thải.
3.2. Khi chưa có
các tiêu chuẩn quốc gia để xác định nồng độ của các thông số ô nhiễm trong khí
thải công nghiệp xi măng quy định trong quy chuẩn này thì áp dụng tiêu chuẩn
quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Quy chuẩn này
quy định riêng cho khí thải các nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng và thay thế áp
dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5939:2005 về Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn
khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ được ban hành kèm theo Quyết
định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc bắt áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
4.2. Cơ quan quản
lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66