Chất kết dính
|
Sử dụng thích
hợp
|
Cho phép sử dụng
|
1
|
2
|
A. Cho các kết cấu trên mặt đất, độ
ẩm không khí nhỏ hơn và bằng 60%, các móng trong đất ít ẩm.
1. Mác vữa 25 và lớn hơn
- Xi măng Pooclăng
- Xi măng Pooclăng hoá dẻo và kị
nước
- Xi măng Pooclăng xỉ
2. Vữa mác 10 và thấp hơn
- Vôi thủy
- Chất kết dính vôi xỉ
|
- Chất kết dính vôi tro
- Chất kết dính vôi
|
B. Cho các kết cấu trên mặt đất, độ
ẩm không khí cao hơn (60%), các loại móng trong đất có độ ẩm cao.
1. Vữa mác 25 và cao hơn
- Xi măng Pooclăng hoá dẻo và kị nước
- Xi măng Pooclăn- Puzolan.
2. Vữa mác 10
- Chất kết dính vôi xỉ
|
- Chất kết dính vôi xỉ
- Chất kết dính
- Vôi Puzolan, vôi tro
- vôi thủy
- Xi măng pooclăng
|
C. Cho các loại móng trong
môi trường có nước sunphar xâm thực (không phụ thuộc mác vữa)
- Xi măng Pooclăng bền sunphat
|
- Xi măng Pooclăng
- puzolan
|
D. Chèn các mối của các cấu kiện lắp
ghép
- Xi măng Pocclăng
- Xi măng Pocclăng hoá dẻo và kị
nước
|
- Xi măng Pooclăng - xỉ
- Xi măng Pooclăng
- Puzolan
|
Chú thích:
1) Khi dùng vữa Xi măng Pooclăng –xỉ
và Xi măng Pooclăng – puzolan, cho các kết cấu trên mặt đất trong thời tiết
nóng khô phải bảo đảm đủ ẩm cho vữa đông rắn như : tăng lượng nước trong vữa và
nhúng ướt gạch trước khi xây.
2) Xi măng dùng cho vữa xây dựng và
các loại vữa kết dính vôi xỉ, vôi Puzolan, với tro chỉ nên dùng cho vữa mác
thấp (nhỏ hơn và bằng 25), đồng thời phải bảo đảm thật tốt chế độ ẩm cho vữa
đông rắn.
3) Không dùng các chất kết dính vôi
xỉ, vôi Puzolan khi nhiệt độ không khí dưới 10oC (vì các chất kết
dính này đóng rắn chậm). Khi pha trộn vữa dùng các chất kết dính nói trên, có
thể cho thêm từ
15 đến 25% xi măng Pooclăng (theo thể tích kết dính) và từ 15 đến 25 % cát
(theo khối lượng).
4) Đối với vữa mác 10, khi không có
chất kết dính mác thấp, có thể dùng xi măng mác từ 200 đến 300, nhưng phải có
cơ sở tính toán kinh tế, kĩ thuật.
2.7.2. Lượng hồ vôi hoặc hồ sét được
xác định theo công thức:
(2)
Trong đó:
Vh: lượng hồ vôi hoặc hồ
sét (có khối
lượng thể tích là 1400 kg/m3) cho 1m3 cát (m3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dung gạch đá có độ hút nước cao
trong mùa hè, mùa khô. lượng hồ vôi có thể tăng thêm 1,5 Iần theo khối lượng.
2.7.3. Căn cứ vào lượng chất kết dính
và chất hóa dẻo (hồ vôi, hồ sét) đã tính, lập tỉ lệ thành phần vữa theo thể
tích (Vx : Vh : 1). Từ
đó, có thể tính tỉ lệ phối hợp theo thể tích của vữa với:
Vữa xi măng – cát :
Vx : Vc = 1 :
Vữa hỗn hợp:
Vx - lượng xi măng cho 1m3
cát (tính theo m3) và xác định bằng công thức:
(3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vox - khối lượng riêng của xi măng
lấy bằng :
Với xi măng 200 – =
1100 kg/m3
Với mác xi măng =
900 kg/m3
Mác 100 và nhỏ hơn Vox = 700 kg/m3
2.8. Hồ vôi phải có khối lượng thể
tích 1400kg/m3 hoặc độ lún sâu của côn tiêu chuẩn vào hồ vôi
là 12cm.
Khi sử dụng hồ vôi có khối lượng thể
tích khác 1400kg/m3, lấy lượng vôi (m3) có khối
lượng thể tích 1400kg/m3 nhân với hệ số cho ở phụ lục 4.
2.9. Để hỗn hợp vữa đạt được độ lưu
động yêu cầu thì lượng nước cho 1 m3 cát (phụ thuộc vào
thành phần vữa, loại chất kết dính và cốt liệu) được xác định theo
kinh nghiệm.
Đối với vữa xi măng, khi tạo mẫu kiểm
tra phải cho thêm nước dần tới khi hỗn hợp vữa có độ lưu động yêu
cầu, từ đó tính ra lượng nước cho 1 m3 cát.
Đối với vữa hỗn hợp, lượng nước cho 1m3
các công trình được tính gần đúng theo công thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Qx, Qh – Lượng xi măng
và hồ vơôi hoặc hồ sét tính cho 1 m3 cát (kg)
Qh = Vh.Vox (5)
Trong đó
Vox – thể tích của hồ vôi
hoặc hồ sét (kg/m3)
2.10. Từ các số liệu tính toán cho 1m3
cát, phải đúc mẫu kiểm tra theo chỉ dẫn ở phụ lục 1 và điều chỉnh lại
các thành phần của vữa. Bảng tính sẵn các thành phần vật liệu cho
1 m3 vữa mác nhỏ hơn hoặc bằng 75 được quy định trong phụ
lục 2.
2.11. Khi dùng vữa xi măng có phụ gia
hoá dẻo hữu cơ sinh bọt khí (loại không có vôi) độ bền tính toán
của khối xây các loại gạch đá cốt thép phải giảm đi 10%.
Chú thích: Các phụ gia hoá
dẻo hữu cơ sinh bọt khí chỉ cho phép sử dụng trong vữa xi măng hoặc
xi măng – vôi dùng cát thiên nhiên, không dùng trong vữa xi măng-sét, vữa
dùng trong chất kết dính vôi – xỉ, vôi tro và các chất kết dính khác.
2.12. Lượng dùng, cách pha chế, sử dụng
và bảo quản các phụ gia hoá dẻo hữu cơ phải tuân theo các chỉ dẫn
riêng cho từng loại phụ gia. Nên tiến hành thí nghiệm để kiểm tra độ
lưu động, khối lượng thể tích, độ phân tầng của hỗn hợp vữa và mác
vữa khi dùng các loại phụ gia này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Loại vữa
Tỉ lệ vữa
theo thể tích (vôi, cát)
Mác vữa ở tuổi
Không có phụ
gia hoá dẻo hữu cơ
Có phụ gia
hoá dẻo hữu cơ
28 ngày
3 tháng
6 tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại 1
1:4,5
1:5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
- Loại 2
1:4
1:4,5
4
4
10
Vôi thuỷ yếu
1:4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
10
10
Chú thích: Tỉ lệ vôi trong
bảng 2 tính với hồ vôi có khối lượng thể tích 1400kg/m3.
Nếu khối lượng thể tích hồ vôi
khác 1400kg/m3, phải điều chỉnh theo quy định ở điều 2.7 của
tiêu chuẩn.
2.14. Khi vận chuyển hỗn hợp vữa từ
nhà máy đến công trường, phải trở bằng ôtô chuyên dùng hoặc ôtô tự
đổ có thiết bị riêng để phục vụ cho trở vữa, không nên đổ thẳng hỗn
hợp vữa ra đất, nên dùng hết vữa trước khi ninh kết.
2.15. Khi pha trộn vữa phải bảo đảm:
- Cân hoặc đong vật liệu theo đúng thành
phần;
- Khi thay đổi loại phụ gia, mác chất
kết dính, độ ẩm và khối lượng thể tích của cốt liệu …. phải điều
chỉnh lại thành phần vữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17. Khi trộn hỗn hợp vữa bằng máy
phải theo trình tự: Cho nước vào máy trộn, sau đó đổ cốt liệu chất
kết dính, phụ gia vào máy. Khi vữa có phụ gia hoá dẻo hữu cơ, trước
hết trộn phụ gia với nước khoảng từ 30 đến 45 giây, sau đó mới cho
vật liệu khác vào máy. Chỉ ngừng trộn sau khi hỗn hợp vữa đồng
nhất, nhưng thời gian trộn không nhỏ hơn 2 phút.
Chú thích:
1) Cho máy chạy rồi mới đổ vật liệu
vào.
2) Không được thay đổi tốc độ quay của
máy trộn.
3) Khối lượng (hoặc thể tích) mỗi lần
trộn không quá khối lượng (hoặc thể tích) cho phép của mỗi loại
thùng trộn.
4) Phải thường xuyên kiểm tra máy trộn.
Không để vữa khô cứng, bám trong thùng.
2.18. Khi trộn hỗn hợp vữa bằng tay, sân
trộn cần bằng phẳng, không thấm nước và kín nước. Đồng thời phải
rộng để công nhân thao tác dễ dàng.
Dụng cụ trộn hỗn hợp vữa phải sạch,
không được dính bám đất và vữa cũ.
Cách trộn hỗn hợp vữa bằng tay như sau:
trộn đều xi măng với cát rồi đánh thành hốc (để trũng ở giữa). Hoà
hồ vôi với nước thành nước vôi. Đổ nước vôi (hoặc nước nếu trộn vữa
xi măng cát) vào hốc và trộn đều cho tới khi nhận được hỗn hợp đồng
mẫu. Nếu có sử dụng phụ gia hoá dẻo thì phải hoà phụ gia vào nước
trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Không tuỳ tiện đổ thêm nước vào để
trộn cho dễ.
2) Chú ý đến lượng ngậm nước của cát
để điều chỉnh lượng nước cho phù hợp.
2.19. Tuỳ theo yêu cầu sử dụng vữa và
điều kiện thời tiết hoặc độ ẩm không khí mà quy định độ lưu động
của hỗn hợp vữa như sau:
- Vữa bơm theo ống dẫn: 14 cm;
- Vữa xây đá tự nhiên: từ 9 – 13cm;
- Vữa xây gạch nung: từ 7 – 8 cm;
- Vữa xây đá hộc, gạch, bê tông: từ 4 –
6cm;
- Vữa để đổ vào lỗ rỗng trong khối xây
đá hộc: từ 13 – 14cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xây trong điều kiện khí hậu nóng,
vật liệu khô, vật liệu nhiều lỗ rỗng, phải lấy các trị số lớn.
Khi vật liệu chắc đặc và rỗng (đá
nhúng nước kĩ) xây trong điều kiện ẩm ướt, trong mùa đông – lấy giá
trị nhỏ.
2.20. Khi thay đổi tỉ lệ phối hợp, chất
lượng độ ẩm của cốt liệu và chất kết dính, phụ gia, phải thử lại
độ lưu động của hỗn hợp vữa.
2.21. Hỗn hợp vữa để nâu chưa dùng tới
hay khi vận chuyển hỗn hợp vữa có độ phân tầng lớn hơn 30cm3,
cần trộn lại ngay tại nơi thi công trước khi dùng.
2.22. Trường hợp gạch hoặc vật liệu xây
hút nước nhiều, cần thử khả năng giữ nước của hỗn hợp để tính
toán tỉ lệ phối hợp vữa cho bảo đảm độ bền tính toán của vữa.
2.23. Nếu dún phụ gia hoá dẻo hữu cơ,
nên kiểm tra khối lượng thể tích của hỗn hợp vữa và mác vữa.
2.24. Kiểm tra mác vữa phải tiến hành:
- Trước khi xây lắp cấu kiện, chọn tỉ
lệ phối hợp vữa, đúc mẫu kiểm tra;
- Khi có thay đổi chất lượng vật liệu,
tỉ lệ phối hợp vữa trong quá trình xây hay lắp ghép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vữa hoàn thiện
Vữa hoàn thiện phải bảo đảm độ bám
dính với bề mặt công trình, bền nước, bền ánh sáng và không khí.
3.1. Vữa trát thông
thường (gọi tắt là vữa trát), dùng để trát các mặt của các công
trình dân dụng, công nghiệp khi không có các yêu cầu đặc biệt.
3.1.1. Chất kết dính dùng cho vữa trát
phải căn cứ vào điều kiện sử dụng, độ ẩm của môi trường như chỉ
dẫn ở bảng 3.
Bảng 3
Các dạng trát
Loại bề mặt
trát
Loại chất
kết dính
Bên ngoài tường, chân tường, mái hắt….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên trong tường, tiền sảnh, trần trong
phòng có độ ẩm 60% trở xuống
Gạch, đá, bê tông
“
a) Gạch,đá
b) Thạch cao
c) Gạch, đá, bê tông
Pooclăng – Puzolan – Pooclăng xỉ
Vôi, vôi xỉ – Pooclăng mác 300, chất
kết dính địa phương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pooclăng mác 300 - vôi
3.1.2. Kích thước lớn nhất của
các vùng cho vữa trát lót không được lớn hơn 2.5mm, trát mặt không
lớn hơn 1,2 mm.
3.1.3. Vôi dùng cho trát phải đạt yêu
cầu theo quy định ở điều 2.8 của tiêu chuẩn này.
3.1.4. Độ lưu động của hỗn hợp vữa
trát phụ thuộc vào công dụng, phương pháp trát và được quy định trong
bảng 4.
Bảng 4
Loại vữa
Độ lưu động
của hỗn hợp vữa trát (cm)
Trát cơ giới
Trát tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 9 - 14
Từ 8 - 12
Trát lớp lót
Từ 5 - 8
Từ 5 - 8
Trát lớp mặt
Từ 7 - 8
Từ 7 - 8
3.1.5. Để tăng độ lưu động cho vữa
trát, có thể dùng các phụ gia hữu cơ theo chỉ dẫn trong các điều
2.11; 2.12 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5
Mặt trát
Loại thành phần vữa
Xi măng
Xi măng – vôi
Vôi
A. Trát bên ngoài tường, chân
tường, mái đua…. Chịu ẩm thường xuyên, trát bên trong nhà có độ ẩm
lớn hơn 60%, Gạch, đá, bê tông.
B. Trát bên ngoài tường nơi không
bị ẩm thường xuyên, bên trong nhà có độ ẩm nhỏ hơn hoặc bằng 60%
gạch, đá, bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1 : 0,5 : 6
1 : 2 :9
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Vữa trang trí
dùng để trát trang trí các phòng của các công trình văn hoá công
cộng như nhà hát, rạp chiếu bóng, câu lạc bộ.... hoặc trang trí mặt
ngoài các công trình công dụng và công nghiệp.
3.2.1. Các chất tạo mẫu tự nhiên
hoặc nhân tạo phải bảo đảm tính bền ánh sáng, chịu axit hoặc kiềm
theo yêu cầu, đồng thời không ảnh hưởng đến cường độ của vữa, tuỳ
thuộc vào yêu cầu thiết kế, chất lượng bột mầu mà pha trộn bột mầu
cho thích hợp. Lượng các chất mầu không lớn hơn 2 – 6% khối lượng xi
măng trong vữa, đối với loại bột mầu tốt và không quá 2% đối với
loại bột mầu yếu. Bột mầu trắng thường dùng là xôi, xi măng trắng,
đá trắng thiên nhiên.
3.2.2. Tuỳ theo mục đích sử dụng
và phương pháp trát mà chọn độ lưu động của vữa trang trí theo bảng
6.
3.2.3. Kích thước cốt liệu để
làm lớp đệm và lớp mặt cho vữa trang trí, theo yêu cầu thiết kế.
Nếu tròn thiết kế không quy định thì phải tuân theo quy định ở điều
3.1.2. của tiêu chuẩn này.
3.2.4. Đối với bề mặt trang trí
có yêu cầu mĩ thuật cao (màu sắc óng ánh) thì cho thêm vào vữa các
mảnh kính vỡ hoặc mica.
Bảng 6
Loại vữa và
công dụng của vữa
Độ lưu động
của vữa (cm)
Trát cơ
giới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vôi cát
a) Làm lớp lót
b) Làm lớp mặt
Lớp mặt dùng
những hạt khoáng mịn
a) Hạt mịn
b) Hạt vừa
c) Hạt lớn
Từ 6 - 10
Từ 7 - 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chọn độ lưu
động bằng
cách trát thử vữa lên tường (bằng tay)
Từ 8 - 12
Từ 7- 9
3.2.5. Vữa trát trang trí đơn giản, có
yêu cầu kĩ thuật giống vữa trát thông thường. lớp lót trát bằng
vữa vôi xi măng, lớp mặt trát bằng vữa có trộn bột màu hoặc thay 30% lượng cát
trong vữa bằng bột cát. Cát để trộn vữa có kích thước hạt lớn nhất không lớn
hơn 1,2mm. Muốn tạo đường nét trên mặt vữa thì cho thêm một lượng cát cỡ hạt
3mm, khi xoa bằng bàn xoa sẽ tạo nên các đường vân trang trí.
3.2.6. Trát gai gồm các lớp sau:
- Lớp lót bằng vữa xi măng mác 50, không xoa nhẵn
mà chỉ cán phẳng mặt;
- Lớp mặt dúng vữa vôi
-xi măng có trộn bột đá và bột màu, trát bằng cách vẩy hoặc dùng hộp quay vữa
phun lên tường. Vữa được vẩy một lớp hoặc nhiều lớp, nếu vẩy nhiều lớp,
phải xoa qua lớp trước và để se mặt rồi mới vẩy lớp sau.
3.2.7. Các kiểu trát giả đá: trát rửa,
trát mài, trát băm, gồm các lớp trát sau:
- Lớp lót bằng vữa xi măng mác 50;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.8. Lớp lót các kiểu trát giả đá được
trát dầy 10mm, chờ cho khô rồi mới trát lớp mặt. Trước khi trát, phải tưới ướt
lớp lót.
3.2.9. Trát mài: thường trát lớp mặt
dày 10mm. Tỉ lệ vữa trát là: đá hạt rộn với 1.1 chất bột theo khối
lượng (chất bột gồm ximăng + bột đá + bột màu).
Sau khi trát khoảng từ 1 -2 ngày, phải
mài nhẵn mặt đá như quy định sau: Đầu tiên, mài bằng đá mài thô; sau đó, dùng hỗn
hợp bột màu gồm ximăng + bột đá + bột màu lấp kín các chỗ rỗng của bề mặt;
để 2 ngày sau mới mài bằng đá mài mịn.
Thành phần vữa trát mài dùng để lán
nền, sàn, cầu thang được quy định trong bảng 7.
Bảng 7
Vật liệu
Khối lượng
vật liệu thành phần (kg/m2)
Nền, sàn
Cầu thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,06
16,5
Bột đá
5,628
9,5
Bột màu
0,071
0,105
Xi măng trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
3.2.10. Trát rửa: bề dầy lớp trát
tuỳ cỡ đá. Sau khi trát từ 1 -3giờ, dùng nước rửa cho vữa vôi đi còn trơ lại
những hạt đá, không được rửa sớm quá khi vữa còn ướt làm
các hạt đá chôi đi. Nếu rửa
muộn quá thì xi măng đông cứng khó rửa. Mặt tường sau khi rửa như vừa trát
ngoài thành phần vữa trát rửa
tượng tự như vữa trát mài.
3.2.11. Trát băm: thường trát dầy hơn
các kiểu trát mài, trát rửa. Sau khi trát xong lớp mặt sáu ngày, dùng búa gai
để băm cho hạt đat nhô lên tạo ra bề mặt sần sùi như đá thiên nhiên... không
băm sớm quá, hạt đá chưa dính kết chặt với vữa sẽ bị rơi đi.
Liều lượng pha trộn vữa trát băm
(tính cho 1m2) được quy định trong bảng 8
Bảng 8
Vật liệu
Trát dày 10mm
Trát dày 15mm
Đá hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,5
Bột đá
7
9,5
Xi măng trắng
7,5
9,5
Bột màu
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Vữa chịu axit
Vữa chịu axit dùng để bảo vệ
các kết cấu làm việc trong môi trường chịu tác dụng của axit hoặc hơ
axit. Có nhiều vật liệu để pha trộn vữa chịu axit. Trong tiêu chuẩn
này chỉ giới thiệu loại vữa chịu axit dùng chất kết dính là thuỷ
tinh lỏng.
4.1. Thuỷ tinh lỏng dùng cho vữa
chịu axit ở hai
dạng: Thuỷ tinh lỏng Natri có môđun silic từ 2,6 – 2,8, khối lượng riêng
từ 1,3 – 1,4, thuỷ tinh lỏng Kali có môđun silic từ 3 – 3,2, khối lượng
riêng từ 1,4 – 1,5.
4.2. Cốt liệu dùng cho vữa chịu
axit là các
thạch anh, cát nhân tạo
đập từ đá hoặc sành sứ chịu axit. Giới hạn bền nén của đá tự
nhiên dùng làm cốt liệu phải lớn hơn 600kg/cm2. Độ hút nước
không lớn hơn 1%.
Độ ẩm cốt liệu không lớn hơn 3%.
Độ chịu axit lớn hơn 96%. Cốt liệu phải sạch không lẫn sét hay các
tạp chất. Cát dùng cho vữa chịu axit có thành phần hạt giống như
cát dùng cho vữa thông thường.
4.3. Để làm tăng sự trắc đặc của vữa,
có thể cho thêm chất độn mịn. Chất độn mịn ở dạng bột mịn là sản
phẩm nghiền mịn của loại vật liệu chứa oxyt silic tự nhiên và bền
trong môi trường axit như đá Bazan, diaba, quắc, phezit, các loại sành sứ
chịu aixt.
Chất độn mịn phải bảo đảm các yêu cầu
sau:
- Độ chịu axit phải lớn hơn 96%
- Độ ẩm từ nhiên phải nhỏ hơn 2%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Chất hoá rắn trong vữa chịu axit
có thể dùng các muối Fluo- Silicat của kim loại như: Na2SiF6,
MgSiF6, ZnSiF6, PbSiF6, CuSiF6.
Tốc độ đông rắn của vữa phụ thuộc rất nhiều vào độ hoà tan trong
nước của muối, muối hoà tan càng nhiều vữa đông rắn càng nhanh.
Thường hay dùng nhất là Na2SiF6
vì muối này có độ hoà tan nhỏ nhất, giá thành rẻ.
Muối Na2SiF6
phải đạt các yêu cầu sau:
- Hàm lượng Fluo – Silicat phải
lớn hơn 90%;
- Độ ẩm tự nhiên nhỏ hơn 2%;
- Muối ở dạng tự bột mịn, tơi,
không vón cục, không lẫn các chất bụi bẩn.
4.5. Các phụ gia đặc biệt, chứa
silic hoạt tính như: siliccaze, diatomit, trêpen v.v....dùng để nâng cao
độ bền nước của vữa chịu axit. Lượng SiO2 trong phụ gia
phải chiếm từ 84 đến 97%, lượng SiO2 hoạt tính từ 5 đến
22%.
4.6. Thời gian bắt đầu ninh kết
của hỗn hợp vữa chịu axit dao động từ 30 phút đến 4 giờ, thời gian
kết thúc ninh kết từ 4 đến 6 giờ.
Khối lượng thể tích của vữa từ
2,2 – 2,3 T/m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vữa chịu axít có thể chịu được tác
dụng của hầu hết các loại axít vô cơ và hữu cơ. Các mẫu vữa khi
chịu tác dụng của axít sunfuric nồng độ cao thường có độ bền chịu
nén cao hơn từ 25-35% so với độ bền chịu nén của các mẫu cùng loại
giữ trong không khí khô.
4.7. Nền hoặc tường được láng, trát hay
ốp vật liệu chịu axít phải được cạo rửa sạch rêu mốc, bụi… bề mặt
phải thật khô (độ ẩm của tường và nền ở độ sâu từ 10 – 20 mm phải
nhỏ hơn 5%). Nếu có lớp trát lót thì chỉ nên trát bằng vữa xi măng
(không trát vữa hỗn hợp).
4.8. Lớp vữa lót trung gian pha trộn theo
tỷ lệ sau: thuỷ tinh lỏng, chất độn mịn, chất hoá rắn bằng 1:1:0,15
(theo khối lượng).
Chất hoá rắn và chất độn mịn được
trộn thật kỹ trong từng mẻ trộn nhỏ, sau đó cho thuỷ tinh lỏng vào
trộn cho nhuyển. Dùng hỗn hợp đó quét lên tường thành 2 lớp, mỗi
lớp dày 1 mm, lớp nọ quét nên cách lớp kia 4 giờ. Lớp lót này phải
quét phẳng và kín đều. Khi quét xong 2 lớp lót, 12 giờ sau mới tiến
hành trát vữa chịu axit (lớp bảo vệ).
4.9. Thành phần của 1m3 vữa chịu axit
được quy định ở bảng 9, các vật liệu được cân hoặc đong thật chính.
Bảng 9
Các loại
vật liệu
Khối lượng
vật liệu cho 1 m3 vữa (kg)
Lớp trung
gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuỷ tinh lỏng Natri
290
330
Chất hoá rắn Na2SiF6
43,5
49,5
Chất độn mịn
650
650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1300
1300
Phụ gia hoạt tính (nếu có)
15
20
4.10. Độ lưu động của hỗn hợp
vữa phụ thuộc vào yêu cầu trát, láng nhưng chỉ trong khoảng từ 4 đến
6 cm. Việc thử độ lưu động của vữa chịu axit được tiến hành giống
vữa thông thường.
4.11. Trình tự trộn
vữa phải tiến hành như sau: Cho chất hoá rắn trộn kỹ với chất độn mịn, sau đó cho
cát thạch anh vào trộn đều, phụ gia hoạt tính được cho thêm vào khi
trộn khô. Cuối cùng mới cho thuỷ tinh lỏng trộn nhuyễn đều và đem sử
dụng ngay. Mỗi mẻ trộn không để lâu quá 30 phút. Nếu thấy vữa bị
bón khô phải bỏ đi không được trộn thêm thuỷ tinh lỏng để dùng tiếp.
4.12. Phải dùng bay miết mạch để
vữa bán đều vào tường hoặc nền khi trát (hoặc láng) độ dày mỗi
lớp vữa được quy định như sau:
- Trát tường thẳng đứng: từ 3-4
mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau mỗi lớp chờ 4 giờ mới trát
lớp sau. Trát (láng) phần nào xong phần đó, không để mạch dừng;
- Sau khi trát xong 1 ngày phải
dùng kính lúp có độ phóng đại từ 5 đến 10 lần để kiểm tra những
chỗ có vết nứt. Dùng búa nhỏ gõ nhẹ, chỗ nào bị bộp phải cậy nên
sửa lại.
4.13. Sau khi trát (láng) xong phải
che đậy kín, không để nước mưa hay để nước bẩn vào mặt trát, sau 20
ngày, trên mặt vữa chịu axit có một lớp lông tơ màu trắng
nổi lên, dùng bàn chải nhúng vào dung dịch axit cùng loại và nồng
độ giống loại axit nào công trình sẽ phải chịu, chải vài lần cho
đến khi không còn xuất hiện lông tơ trên mặt vữa.
4.14. Trong khi thi công, công nhân
phải được trang bị mũ, áo quần, khẩu trang, gang tay, ủng bảo hộ.
Trong khi làm việc, nên hạn chế nói chuyện. Cấm hút thuốc, ăn uống
tại nơi làm việc. Hết giờ nên tắm rửa sạch sẽ và thay quần áo.
Khi thi công ở nơi kín và nóng cứ
sau một giờ lao động nên ra chỗ thoáng thay đổi không khí từ 5 đến 10
phút. Rồi mới tiếp tục làm việc.
Những người mắc bệnh đường hô
hấp không được tiếp xúc với vữa chịu axit.
4.15. Chỗ bị dây thuỷ tinh lỏng
hay Na2SiF6 phải rửa nước lã thật kĩ. Phải có
sẵn dung dịch xút 10% để trung hoà nếu axit bị đổ ra.
4.16. Hàng ngày, cán bộ kĩ thuật
phải ghi chép tỉ mỉ vào nhật kí công trình về chất lượng nguyên vật
liệu, tình hình thời tiết.
5. Vữa chịu nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Vữa chịu nhiệt xi măng – samot dùng
để xây các lò công nghiệp có nhiệt độ làm việc không quá 1150oC
như các lò nung gạch gói, các lò sấy, các đường dẫn gió nóng hoặc
khí thải, các lò luyện gang cỡ nhỏ.
4.1. Chất kết dính dùng cho vữa chịu
nhiệt xi măng – samot thường là xi măng pooclăng hay xi măng pooclăng hoá
dẻo.
Không dùng loại ximăng pooclăng puzơlan, xi
măng pooclăng bền sunfat và xi măng pooclăng -xỉ
4.2. Bột samot để làm cốt liệu cho vữa
xi măng chịu nhiệt được lấy từ các mảnh phế liệu samot
(trừ các số liệu của samot nung chưa chín) và
phải bảo đảm các chỉ tiêu cơ lí sau:
- Hàm lượng Al2O3 + TiO2
không nhỏ hơn 28%;
- Độ ẩm không lớn hơn 4%;
- Độ chịu lửa không nhỏ hơn 1580oC.
5.4. Kích thước hạt của bột samot phải bảo
đảm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lượng hạt còn lại trên sàn có kích thước
mắt lưới 1,5 mm: không lớn hơn 5%;
- Lượng hạt còn lại trên sàn có kích thước
mắt lưới 1mm: không nhỏ hơn 80%.
4.1. Đất sét chịu lửa trong vữa chịu nhiệt
phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Độ chịu lửa không nhỏ hơn 1620oC;
- Hàm lượng Al2O3 + TiO2
không nhỏ hơn 28%.
5.6. Tỉ lệ phối hợp của vữa chịu nhiệt được
quy định trong bảng 10.
5.7. Tùy theo độ lưu động của hỗn hợp vữa mà
tính lượng nước cho vữa, lượng nước và phụ gia hóa dẻo (đất sét chịu lửa) chiếm
khoảng từ 30 đến 35% khối lượng xi măng và bột samot.
5.8. Dựa vào chiều dầy mạch xây mà quy định
độ lưu động của hỗn hợp vừa như sau:
Mạch dày 2 mm trở xuống: độ lưu động từ 11
đến 12 cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch dày hơn 3mm: không lớn hơn 7,5 cm:
5.9. Việc cân, đong vật liệu phải tiến hành
như sau:
Xi măng và bột samot: tính theo khối lượng
(kg).
Đất sét chịu lửa ở dạng bột khô: lấy theo
khối lượng; ở dạng huyền phù: có thể lấy theo khối lượng hoặc thể tích từ đó
tính ra lượng chất khô trong huyền phù.
Bảng 11
Khối lượng riêng của huyền phù
(g/cm3)
Đất sét khô
trong 1 lít dung dịch
(g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4%
6%
L
Kg
L
kg
1,5
812
4,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,38
11,07
1,45
731
5,47
7,93
8,2
11,89
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,15
8,61
9,32
12,92
1,35
569
7,03
9,5
10,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
478
8,2
10,66
12,3
16,0
1,25
406
9,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,76
18,43
1,2
325
12,3
14,76
18,45
22,14
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,4
18,86
24,6
20,29
1,1
163
24,6
27,06
36,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,03
82
48,75
51
73,2
77
5.10. Khối lượng đất sét chịu lửa khô trong 1
lít huyền phủ được tính theo công thức sau (hoặc tra bảng 11).
G = 1625 (gH-1) (6)
Trong đó: gH - Khối lượng riêng của huyền phù (g/cm3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thử độ lưu động của vữa chịu nhiệt giống
như vữa thông thường.
Phụ lục 1
Đúc
mẫu kiểm tra và điều chỉnh tỉ lệ phối hợp vật liệu đã tính cho 1m3
cát
1. Đúc mẫu kiểm tra:
Từ các số liệu đã tính cho 1 m3
cát theo các công thức (1), (4), (5) tính ra liều lượng đủ cho 5 lít cát: trong
đó một liều lượng lấy theo số liệu đã tính, 2 liều lượng còn lại lấy ± 15%
lượng xi măng tính toán. Nếu là vữa hỗn hợp thì hai liều lượng này cần tính lại
lượng vôi và nước theo công thức (4) và (5)
Trộn vữa và điều chỉnh độ lưu động:
Với vữa ximăng: trộn ximăng với cát trong 5
phút đổ dần nước trộn cho tới khi đạt yêu cầu:
Với vữa hỗn hợp: sau khi trộn ximăng, cát,
hòa nước với hồ vôi thành sữa vôi rồi đổ vào trộn tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Điều chỉnh tỉ lệ phối hợp vật liệu:
Sau khi ép 3 mẫu vữa, giá trị giới hạn bền
chịu nén trung bình đại diện cho 3 tỉ lệ phối hợp được xác định:
Rvo - ứng với lượng ximăng Qx
đã tính theo công thức (1):
Rv2 - ứng với lượng ximăng Qx2
= 1,15 Qx
Rv1 - ứng với lượng ximăng Qx1
= 0,85 Qx
Dựng biểu đồ quan hệ Rv = f (Qx)
Trong đó: trục hoành đặt các giá trị Qx trục
tung đặt các giá trị Rv (theo biểu đồ sau):
Trên trục tung xác định giá trị Rv
yêu cầu, kẻ dòng song song với trục hoành cho cắt dòng biểu diễn R = f(qx) rồi
dòng xuống trục hoành để xác định xi măng yêu cầu cho 1 m3 cát. Từ
giá trị Qxy sẽ tính lại Vh và N theo các công thức (2) và (4) ở
chương 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 2
Bảng
tính sẵn liều lượng 1m3 vữa hỗn hợp theo modun độ lớn của cát (kg)
Mác xi măng
Mô đun độ lớn của
cát từ 0,7 – 1
Vữa mác 25
Vữa mác 50
Vũa mác 75
Xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát
Xi măng
Vôi
Cát
Xi măng
Vôi
Cát
400
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
150
207
235
236
180
1350
1400
1413
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
422
180
145
117
1400
1386
1260
351
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
620
143
120
0
1500
1450
1390
Mô đun độ lớn của
cát từ 1,1 – 1,3
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
103
136
201
240
219
190
1440
1445
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205
263
403
187
148
88,5
1400
1383
1300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
420
600
150
90
0
1500
1490
1400
Mô đun độ lớn của
cát từ 1,31 – 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
200
100
125
188
240
225
195
1450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1400
200
243
358
214
160
72
1380
1390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
303
390
565
160
105
0
1537
1500
1435
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
300
200
85
112
169
247
231
202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1450
1430
260
211
320
202
173
115
1420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1365
247
357
511
157
128
0
1395
1515
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 3
Loại xi măng
Hệ số K khi cát có mô đun độ nhỏ
Từ 0,7 - 1
Từ 1,1- 1,3
Từ 1,4 - 1,5
Từ 1,6 - 2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>2,2
Pooclăng
0,71
0,74
0,79
0,87
0,91
0,96
Pooclăng Puzolan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,83
0,89
1
1,04
1,091
Chú thích: Khi xi măng thử
phương pháp vữa dẻo, các hệ số trên phải chia cho hệ số 0,67
Kd =
Phụ lục 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thể tích của hồ vôi (kg/1)
Lượng nước chưa tính theo vật liệu khô (%)
Hệ số chuyển về hồ vôi có khối lượng thể
tích 1400kg/m3
Khối lượng thể tích của hồ vôi (kg/1)
Lượng nước chưa tính theo vật liệu khô (%)
Hệ số chuyển về hồ vôi có khối lượng thể
tích 1400kg/m3
1,5
71,1
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
147
1,33
1,49
73,2
0,81
1,29
153
1,38
1,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,83
1,28
160
1,43
1,47
76,6
0,85
1,27
168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,46
81
0,87
1,26
176
1,54
1,45
83,6
0,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
1,6
1,44
86,6
0,9
1,24
194
1,67
1,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,93
1,23
204
1,74
1,42
92
0,95
1,22
216
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,41
96
0,97
1,21
228
1,9
1,40
100
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
242
2,0
1,39
105
1,02
1.19
259
2,1
1,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
1,18
276
2,22
1,37
111
1,08
1,17
295
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,36
115
1,11
1,16
316
2,5
1,35
120
1,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340
2,66
1,34
125
1,17
1,14
367
2,86
1,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,21
1,13
399
3,08
1,32
132
1,25
1,12
436
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,31
140
2,29
1,11
475
3,54
Phụ
lục 5
Vôi
thủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất của vôi thủy:
1. Vôi thủy có khối lượng thể tích xốp: (g0 = 0,5 ± 0,8 kg/dm3 và
khối lượng riêng là g0 = 2,2 – 3 g/cm3)
2. Độ mịn: yêu cầu lượng sót lại trên sàng No
0,008 không vượt quá 15% và toàn bộ phải lọt sàng No 0,09
3. Thời gian ninh kết: vôi thủy có thời gian
ninh kết từ 4 đến 10 ngày, đối với loại vôi thủy thật mạnh, từ 2 đến 4 ngày.
4. Cường độ: cường độ chịu kéo và chịu nén
của vôi thủy được xác định bảng các mẫu thí nghiệm. Các mẫu này được dưỡng hộ
trong không khí 7 ngày rồi tiếp tục trong nước 21 ngày trước khi đem nén và kéo
thí nghiệm.
5. Cường độ chịu kéo và chịu nén của vôi thủy
Ở tuổi 28 ngày và 56 ngày được quy định trong bảng sau:
Loại vôi thủy
Rk
(kg/cm2)
Rn(kg/cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56 ngày
28 ngày
56 ngày
Yếu
2
3
6
8
Mạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
15
25
Sử dụng vôi thủy:
Công dụng chủ yếu của vôi thủy là để tạo vữa
xây trát và bê tông mác thấp dùng cho các công trình dưới nước hoặc thường
xuyên tiếp xúc với nước mà yêu cầu khả năng chịu lực không lớn. Trong thủy lợi,
vôi thủy được dùng để sản xuất các cống dẫn nước, xây dựng các bể chứa nước,
các công trình nhỏ trên kênh tưới và tiêu v.v…..
Bảo quản vôi thủy:
Tránh ẩm ướt để các thành phần khoáng vật
không bị thủy hóa, làm mất khả năng dính kết khi sử dụng.
Phụ lục 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy tinh lỏng là chất kết dính không khí, có
hai loại thường dùng là:
Thủy tinh lỏng Natri: Na2O.mSiO2+n.H2O;
Thủy tinh lỏng Kali: K2O.mSiO2nH2O
Trong đó : m- tỉ số phần tử gam
SiO2 (hoặc K2O) – gọi là Mô đun Silic hay của thủy tinh
lỏng (thường lấy m bằng từ 2,5 đến 3,2).
Thủy tinh lỏng có khối lượng riêng từ 1,3 đến
1,5 g/cm3, rất dễ hòa tan trong nước. Khả năng hòa tan trong nước
phụ thuộc vào mô đun của thủy tinh lỏng (m). Thủy tinh lỏng có m càng lớn càng
khó hòa tan. Thường dùng dung dịch thủy tinh lỏng có từ 50 đến 70% nước. Quá
trình đông rắn của thủy tinh lỏng trong không khí diễn biến theo phản ứng:
Để quá trình đông rắn diễn ra nhanh, phải đun
nóng thủy tinh lỏng hoặc pha một ít chất xúc tác nh NA2SIF5 trước khi sử dụng.
Phương pháp xác định nhanh mô đun silic của
thủy tinh lỏng: mẫu thử lấy từ lớp trên mặt của thủy tinh lỏng, sau khi đã hớt
bỏ lớp váng trên cùng (không khuấy trộn),
Xác định thành phần ôxýt Natri trong thủy
tinh lỏng bằng cách pha loãng thủy tinh lỏng tới nồng độ 1,88 theo khối lượng
riêng; sấy khoảng 1 gam mẫu thử, pha thêm nước nóng trong cốc có dung dịch từ
250 đến 300 ml khuấy kĩ dung dịch trong cốc và đậy bằng một tấm kính, sau đó
đun sôi trong 1 phút; khi nguội, nhỏ vào dung dịch từ 8 đến 4 giọt mêtin da cam
0,2%, đun định phân bằng dung tích xít clohydric (IICL) có nồng độ 1/10 phần tử
gam đến khi dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu hồng nhạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m = 162f/L-2,5.
Trong đó
f – khối lượng của thủy tinh lỏng (g);
L – thể tích dung dịch HCl (ml) có nồng độ
1/10 phân tử gam; 162 và 2,5 là các thông số thực nghiệm.
Phụ lục 7
Xác định hàm lượng Na2SiF6 trong chất
hóa rắn của vữa chịu axít
Mẫu thử Na2SiF6
được đem sấy khô tới trọng lượng không đổi ở nhiệt
độ từ 100 đến 110 oC và Nghiền
nhỏ.
Lấy 1 gam mẫu thử hòa vào 100 ml nước uống
và chuẩn độ bằng
dung dịch xút ăn da có nồng độ 0,5 phân tử gam. Cho 2 giọt hoặc 3 giọt Ftalêin,
khi vào xuất hiện màu hồng nhạt là được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ lệ phần trăm của Fluosilicat Natri được
tính gần đúng theo công thức:
Trong đó:
n – thể tích của dung dịch xút ăn da nồng độ
0,5 phân tử gam dùng để chuẩn độ (ml);
0,0235 – lượng Na2SiF6
tương ứng với 1 kg dung dịch xút ăn da nồng độ 0,5 phân tử gam.
K – khối lượng chất hóa rắn Na2SiF6
(g)
Phụ lục 8
Vữa bơm cho bó thép trong dầm dự ứng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ tách nước của hỗn hợp vữa: không lớn hơn
3% và được xác định như sau:
Hỗn hợp vữa trộn xong cho vào ống đo 1000 cc
để sau 1 giờ, phần nước trong nổi lên trên biểu thị độ tách nước của hỗn hợp
vữa (không lớn hơn 33 cc).
Độ nhớt (độ sệt) của hỗn hợp vữa: từ 30 đến
40 giây hoặc độ lưu động: 14cm;
- Độ nhớt được xác định 1 chiếc phễu có thể
tích 1000 cc và cứ cuống dài 10cm, đường kính trong của cuống phễu 1 cm. Thời
gian 1000cc hỗn hợp vữa chảy hết qua cuống phễu (tính bằng giây) biểu thị độ
nhớt của vữa;
- Vữa không bị co ngót sau khi đông cứng;
- Cường độ của vữa không nhỏ hơn 300kg/cm2.
2. Vật liệu để pha trộn hỗn hợp vữa bơm:
Ximăng Pooclăng có mác từ 400 đến 500 và phải
thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành. Không dùng ximăng bị vón hòn.
Kích thước của hạt cát không lớn hơn 2mm. Mô
đun độ lớn của cát từ 1 đến 1,5. Các chỉ tiêu khác phải tuân theo “TCVN 1770 :
1975”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên dùng phụ gia dẻo đầy tiết kiệm ximăng,
chống co ngót và tăng tính lưu động cho hỗn hợp vữa. Có thể sử dụng các loại
phụ gia chống gỉ để bảo vệ cốt thép.
Nước phải bảo đảm các chỉ tiêu theo tiêu
chuẩn hiện hành.
3. Tính thành phần vữa bơm và bó thép :
Lượng cát (kg) cho 1m3 vữa bơm
tính theo công thức:
Trong đó:
Qc – lượng cát cho 1m8
vữa (kg);
x,c – khối lượng thể tích của ximăng và của
cát (kg/cm3);
N và Qx – lượng nước (lít) và lượng xi măng
cho 1m3 vữa được lấy theo bảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng 400
Xi măng 450
Xi măng 500
Lượng nước N (Lít)
Xi măng Qx
(kg)
N
Qx
N
Qx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
766
353
712
349
670
1,1
352
751
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
698
343
661
1,2
345
737
342
693
337
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
340
722
335
672
331
630
1,4
334
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
329
659
325
622
1,5
328
694
323
646
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
607
Sau khi đã xác định sơ bộ thành phần vữa, đúc
mẫu kiểm tra chỉ tiêu cơ lí của hỗn hợp vữa và mác vữa. Độ lưu động của hỗn hợp
vữa và mác vữa xác định theo TCVN 3121 : 1979. Độ tách nước, độ nhớt của hỗn
hợp và xác định theo chỉ dẫn ở phần đầu của phụ lục này. Nếu một trong các chỉ
tiêu trên của vữa và hỗn hợp vữa không phù hợp, phải điều chỉnh lại thành phần
vữa. Khi điều chỉnh thành phần vữa, phải tuân theo nguyên tắc sau: nếu thêm
(hoặc bớt) 1 kg xi măng thì phải thêm (hay bớt) 0,1 lít nước tương ứng.
4. Phương pháp trộn hỗn hợp vừa bơm:
Phải trộn hỗn hợp vữa bằng máy trộn có số
vòng quay của cánh quạt từ 26 đến 30 vòng/phút. Vật liệu trước khi cho vào máy
trộn phải cần đong chính xác.
Trình tự trộn hỗn hợp vữa như sau: trước hết
đổ nước vào máy trộn, nếu sử dụng phụ gia, phải hòa phụ gia vào nước, sau đó đổ
ximăng vào máy trộn đều; cuối cùng đổ cát vào mây và trộn cho tới khi nhận được
hỗn hợp đồng màu. Khi đổ ximăng vào máy, phải đổ từ từ để tránh sự cản giữ cánh
quạt của máy.
Thời gian trộn hỗn hợp vữa từ 10 đến 15 phút.
Hỗn hợp vữa trộn xong thường không dùng ngay vì phải chờ cho đủ khối lượng để
bơm liên tục cho 1 dầm.
Lượng vữa bơm cho 1 dầm tính theo công thức :
V = K (V1
– V2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 – thể tích của dầm;
V2 – thể tích bó thép trong dầm;
K – hệ số dư, tính đến lượng hỗn hợp vữa tiêu
hao trong đường ống và rơi vãi, K = 1,05 – 1,1
Phải trữ vữa trong các thiết bị chuyên dùng
và phải khuấy đảo hỗn hợp vữa để hỗn hợp khỏi bị phân tầng. Thời gian trữ hỗn
hợp vữa không nên quá 80 phút, hỗn hợp vữa để lâu quá 30 phút đến 1 giờ mà độ
lưu động không giảm thì vẫn sử dụng được.
5. Các yêu cầu trong khi bơm vữa:
Nên sử dụng máy bơm có khả năng đa vữa đi xa
theo đường ống 150 m và đưa lên cao 45 m. Không dùng máy bơm kiểu ép khí.
Trước khi bơm vữa phải dùng nước để bơm thử
máy và thông ống dẫn.
Trường hợp dầm chưa đầy mà bị tắc ống dẫn
hoặc hỏng máy bơm, không thể tiếp tục bơm được nữa, phải lập tức rửa sạch vữa
trong máy và trong ống dẫn bằng vòi phun nước cao áp. Khi ngừng bơm không quá 1
giờ, không cần rửa ống dẫn mà phải bơm vữa cho đầy ống để tránh không khí chiếm
chỗ trong ống.
Trường hợp phải ngừng bơm không phải tại máy
bơm và ống dẫn thì cho máy chạy 5 phút lại nghỉ 5 phút liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 9
Vữa
chống thấm
Vữa chống thấm được trát láng bao bọc kết cấu
chịu nước không có độ ăn mòn hoặc độ ăn mòn không đáng kể.
Vữa chống thấm thường dùng vữa ximăng hoặc
vữa xi măng có thêm phụ gia chống thấm.
Vữa chống thấm phải bảo đảm:
Cát cố mô đun độ lớn thích hợp nhất từ 1 đến
1,5.
Ximăng Pooclăng dùng mác 300 trở lên, với mác
300 thì trộn 350 kg cho 1m3 vữa.
Sau khi trát láng chống thấm, bề mặt cần đánh
màu bầng ximăng nguyên chất, các góc cạnh cần vê trơn, tạo đường lượng chuyển
tiếp. Lớp trát chống thấm nên làm nhiều lớp. (Tổng chiều dày các lớp thường từ
20mm trở lên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dùng máy phun, mỗi lớp vữa không nên dày
quá 5mm. Sau khi cán phẳng bằng thước tầm cũng phải xoa nhẫn bề mặt để đánh
màu.
Nếu dùng phụ gia, phải tuân theo chỉ dẫn của
thiết kế và nơi sản xuất phụ gia về cách sử dụng và Liều lượng pha trộn.
Thông thường, phụ gia chống thấm làm tăng
nhanh tốc độ hóa cứng của ximăng, do đó tốc độ thi công phải khẩn trương.
Mặt trát láng phải chống thấm cần được che
phủ, bảo vệ cẩn thận. Sau 4 giờ, phải bảo dưỡng bằng cách tưới nước giữ cho mặt
vữa đủ ấm, không tưới sũng nước hoặc dùng với nước xối trực tiếp làm hỏng lớp
đánh màu và lớp trát.