Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 72/2015/TT-BTC chế độ ưu tiên thủ tục hải quan đối với hàng xuất nhập khẩu doanh nghiệp

Số hiệu: 72/2015/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 12/05/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Chế độ ưu tiên thực hiện thủ tục hải quan

Theo Thông tư 72/2015/TT-BTC , chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp bao gồm:

- Miễn kiểm tra chứng từ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.

- Thông quan bằng tờ khai chưa hoàn chỉnh.

- Ưu tiên thứ tự làm thủ tục hải quan.

- Kiểm tra chuyên ngành.

- Thủ tục thuế.

- Thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ.

- Kiểm tra sau thông quan.

Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư  86/2013/TT-BTC , 133/2013/TT-BTC .

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2015/TT-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN TRONG VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp, đại lý, dự án được áp dụng chế độ ưu tiên; thủ tục thẩm định, công nhận, tạm đình chỉ, đình chỉ, chế độ quản lý đối với doanh nghiệp, đại lý và dự án được áp dụng chế độ ưu tiên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.

2. Đại lý làm thủ tục hải quan.

3. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa để thực hiện dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản.

4. Cơ quan hải quan, cơ quan thuế.

5. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Doanh nghiệp ưu tiên” là doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được cơ quan hải quan công nhận là doanh nghiệp ưu tiên.

2. “Đại lý ưu tiên” là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan được cơ quan hải quan công nhận là doanh nghiệp ưu tiên.

3. “Dự án ưu tiên” là dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản và được cơ quan hải quan công nhận áp dụng chế độ ưu tiên.

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng chế độ ưu tiên

1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp ưu tiên hoặc dự án ưu tiên hoặc do đại lý ưu tiên đứng tên trên tờ khai được áp dụng chế độ ưu tiên về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại Thông tư này đối với tất cả các loại hình xuất khẩu, nhập khẩu, ở tất cả các đơn vị hải quan trong toàn quốc.

2. Ngoài các ưu tiên được quy định tại Thông tư này, doanh nghiệp ưu tiên còn được hưởng các ưu tiên khác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật có liên quan.

Chương II

CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN

Điều 5. Miễn kiểm tra chứng từ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa

1. Miễn kiểm tra chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan, trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc kiểm tra ngẫu nhiên để đánh giá sự tuân thủ pháp luật. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc kiểm tra ngẫu nhiên quy định tại Điều này.

2. Việc kiểm tra thực tế hàng hóa phải được thực hiện bằng máy soi.

a. Đối với doanh nghiệp chế xuất, việc kiểm tra thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan.

b. Đối với doanh nghiệp khác, tỷ lệ kiểm tra ngẫu nhiên không quá 0,5% trên tổng số tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp.

Điều 6. Thông quan bằng tờ khai chưa hoàn chỉnh

1. Được làm thủ tục hải quan bằng tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan của cơ quan hải quan. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, người khai hải quan cập nhật dữ liệu và các chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 24 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan của cơ quan hải quan.

2. Trường hợp hệ thống dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan gặp sự cố hoặc tạm dừng hoạt động, doanh nghiệp được làm thủ tục hải quan bằng Tờ khai giấy (mẫu 01/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này), trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, người khai hải quan nộp bộ hồ sơ hải quan hoàn chỉnh cho Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp mở tờ khai. Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp ưu tiên mở tờ khai hướng dẫn doanh nghiệp ưu tiên cập nhật dữ liệu tờ khai hải quan.

Điều 7. Ưu tiên thứ tự làm thủ tục hải quan

1. Được cơ quan hải quan ưu tiên kiểm tra thực tế hàng hóa trước bằng máy soi đối với trường hợp kiểm tra ngẫu nhiên để đánh giá tuân thủ khai báo hải quan.

2. Trường hợp doanh nghiệp gặp vướng mắc trong khâu thông quan, Chi cục Hải quan có trách nhiệm trả lời doanh nghiệp bằng văn bản trong thời gian 8 (tám) giờ làm việc kể từ thời điểm phát sinh vướng mắc.

3. Được cơ quan hải quan ưu tiên kiểm tra trước, giám sát trước trong khâu giám sát hải quan.

4. Trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu xem hàng hóa trước hoặc lấy mẫu thì được ưu tiên làm thủ tục xem hàng trước, lấy mẫu trước.

5. Được cơ quan kinh doanh cảng, kho bãi ưu tiên xếp dỡ, giao nhận hàng hóa trước.

Điều 8. Kiểm tra chuyên ngành

1. Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành thì cơ quan hải quan chấp nhận khai báo của doanh nghiệp về việc hàng hóa đã đáp ứng quy định chuyên ngành để thông quan. Doanh nghiệp có trách nhiệm lưu trữ đầy đủ kết quả kiểm tra chuyên ngành của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, xuất trình khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan hải quan.

2. Doanh nghiệp được đưa hàng hóa nhập khẩu về kho của doanh nghiệp để bảo quản trong khi chờ kết quả kiểm tra chuyên ngành.

3. Trường hợp cần lấy mẫu để kiểm tra thì được ưu tiên lấy mẫu hàng hóa trước.

Điều 9. Thủ tục thuế

1. Được hoàn thuế trước, kiểm tra sau. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế, thủ tục hoàn thuế theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015. Căn cứ trên kết quả tự tính toán của doanh nghiệp, cơ quan hải quan kiểm tra tính phù hợp về hồ sơ. Thời gian ra quyết định hoàn thuế không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.

2. Được nộp báo cáo quyết toán đối với hàng hóa nhập gia công, nhập sản xuất xuất khẩu trong thời gian 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính của doanh nghiệp. Căn cứ báo cáo quyết toán của doanh nghiệp, cơ quan hải quan nhập dữ liệu vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo quy định và thực hiện kiểm tra sau.

3. Việc kiểm tra đối với các trường hợp nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư này.

4. Được ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế.

Điều 10. Thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ

Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ; nguyên liệu, linh kiện, phụ tùng phục vụ sản xuất của doanh nghiệp mua từ kho ngoại quan được thực hiện nhập khẩu hàng hóa trước, khai hải quan sau. Thủ tục hải quan thực hiện như khoản 6 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.

Điều 11. Kiểm tra sau thông quan

1. Được ưu tiên miễn kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

2. Cơ quan hải quan kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan không quá 1 lần trong 3 năm liên tục trên cơ sở quản lý rủi ro kể từ ngày được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan công nhận là doanh nghiệp ưu tiên trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan.

3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan.

Chương III

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN

Điều 12. Điều kiện tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế

Trong thời hạn 02 (hai) năm liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp không vi phạm các quy định của pháp luật về thuế, hải quan tới mức bị xử lý vi phạm về các hành vi sau:

1. Các hành vi trốn thuế, gian lận thuế; buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;

2. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan có hình thức, mức xử phạt vượt thẩm quyền Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và các chức danh tương đương;

3. Đối với đại lý làm thủ tục hải quan, số tờ khai hải quan đại lý làm thủ tục đứng tên bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan, lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền xử lý của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và chức danh tương đương không vượt quá tỷ lệ 0,5% tính trên tổng số tờ khai đã làm thủ tục hải quan.

4. Không nợ thuế quá hạn theo quy định.

Điều 13. Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu

1. Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất nhập khẩu từ 100 triệu USD/năm trở lên.

2. Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam từ 40 triệu USD/năm trở lên.

3. Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam từ 30 triệu USD/năm trở lên.

4. Đại lý thủ tục hải quan: số tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan đứng tên đại lý trong năm đạt từ 20.000 tờ khai/năm trở lên.

Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này là kim ngạch bình quân của 02 (hai) năm liên tục, gần nhất tính đến ngày doanh nghiệp có văn bản đề nghị xem xét, không bao gồm kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác.

5. Không áp dụng điều kiện kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu đối với các doanh nghiệp được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao.

Điều 14. Điều kiện về thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử

Thực hiện thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử; có chương trình công nghệ thông tin quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp đảm bảo yêu cầu kiểm tra của cơ quan hải quan.

Điều 15. Điều kiện về thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Thực hiện thanh toán đối với các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu qua ngân hàng theo quy định của ngân hàng nhà nước. Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan số tài khoản, danh sách các ngân hàng giao dịch.

Điều 16. Điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ

Doanh nghiệp đạt điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ nếu doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau:

1. Doanh nghiệp thực hiện và duy trì các quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp;

2. Doanh nghiệp có các biện pháp, phương tiện, quy trình kiểm soát nội bộ đảm bảo an ninh an toàn dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

a. Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa từ doanh nghiệp đến cảng và từ cảng về doanh nghiệp;

b. Kiểm tra an toàn container trước khi xếp hàng lên phương tiện vận tải;

c. Giám sát tại các vị trí quan trọng: Khu vực tường rào, cổng ra vào, kho bãi, khu vực sản xuất, khu vực hành chính;

d. Phân quyền công nhân viên di chuyển, làm việc tại các khu vực phù hợp với nhiệm vụ;

đ. Kiểm soát an ninh hệ thống công nghệ thông tin;

e. An ninh nhân sự.

Điều 17. Điều kiện chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán

1. Áp dụng các chuẩn mực kế toán theo quy định của Bộ Tài chính;

2. Báo cáo tài chính hàng năm phải được kiểm toán bởi công ty kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập. Ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính nêu trong báo cáo kiểm toán phải là ý kiến chấp nhận toàn phần theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam;

Chương IV

THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, CÔNG NHẬN, TẠM ĐÌNH CHỈ, ĐÌNH CHỈ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN

Điều 18. Hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên

1. Doanh nghiệp có yêu cầu được áp dụng chế độ ưu tiên, tự đối chiếu với các điều kiện quy định tại Thông tư này, có hồ sơ gửi Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (dưới đây gọi là Cục Hải quan tỉnh, thành phố) nơi doanh nghiệp có trụ sở chính đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên. Hồ sơ bao gồm:

a. Văn bản đề nghị theo mẫu 02a/DNUT ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;

b. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 02 (hai) năm tài chính liên tục, gần nhất: 01 bản chụp;

c. Báo cáo kiểm toán trong 02 (hai) năm tài chính liên tục, gần nhất: 01 bản chụp;

d. Bản kết luận thanh tra trong 02 (hai) năm gần nhất (nếu có): 01 bản chụp;

đ. Bản mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp trong đó mô tả đầy đủ quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, kiểm soát an ninh an toàn dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp: 01 bản chính;

e. Các giấy chứng nhận khen thưởng, chứng chỉ chất lượng (nếu có): 01 bản chụp.

2. Đối với dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng Chính phủ có ý kiến trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản, chủ đầu tư có hồ sơ gửi Tổng cục Hải quan đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên. Hồ sơ bao gồm:

a. Văn bản đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên và cam kết triển khai dự án đúng tiến độ theo mẫu 02b/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản chính;

b. Giấy chứng nhận đầu tư, Giải trình kinh tế kỹ thuật: 01 bản chụp.

Điều 19. Kiểm tra điều kiện công nhận doanh nghiệp ưu tiên

1. Kiểm tra hồ sơ

Cục Hải quan tỉnh, thành phố kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ hồ sơ doanh nghiệp nộp theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này; đối chiếu thông tin doanh nghiệp cung cấp, thông tin thu thập về doanh nghiệp trên địa bàn quản lý với điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên quy định tại Chương III Thông tư này.

Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có văn bản trả lời doanh nghiệp, nêu rõ lý do không đáp ứng.

2. Kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp

a. Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ doanh nghiệp đáp ứng điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định, Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp. Nội dung kiểm tra thực tế gồm:

a.1. Kiểm tra thông tin khai báo của doanh nghiệp tại hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên;

a.2. Đối chiếu kết quả kiểm tra thực tế với báo cáo kết quả kiểm tra hồ sơ;

a.3. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật nếu trong thời gian 24 (hai mươi tư) tháng liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp chưa được kiểm tra sau thông quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế.

Thời gian kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp, dự án tối đa 10 (mười) ngày làm việc, không bao gồm thời gian xử lý kết luận kiểm tra sau thông quan đối với trường hợp phải kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan.

b. Kết thúc kiểm tra thực tế, bao gồm cả thời gian kiểm tra sau thông quan (nếu có), trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, đơn vị hải quan thực hiện kiểm tra lập Báo cáo kết quả kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế gửi Tổng cục Hải quan.

Điều 20. Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên

1. Căn cứ báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, dữ liệu ngành hải quan, các thông tin thu thập khác và kết quả xác minh thông tin bổ sung (nếu có), trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên, Tổng cục Hải quan trả lời doanh nghiệp nêu rõ lý do không đáp ứng.

2. Trường hợp doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên (mẫu 03/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 21. Tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên

1. Trường hợp doanh nghiệp chưa thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 45 Luật Hải quan khi đã được cơ quan hải quan thông báo thì cơ quan hải quan tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày (Quyết định tạm đình chỉ theo mẫu 04/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Trong thời hạn tạm đình chỉ, doanh nghiệp ưu tiên thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 45 Luật Hải quan, khắc phục sai sót (nếu có), cơ quan hải quan hủy Quyết định tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên (Quyết định hủy Quyết định tạm đình chỉ theo mẫu 05/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 22. Đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên

1. Doanh nghiệp bị đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên trong các trường hợp sau:

a. Doanh nghiệp không còn đáp ứng một trong các điều kiện để áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Chương III Thông tư này;

b. Hết thời hạn tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên mà doanh nghiệp không thực hiện các quy định tại Điều 45 Luật Hải quan;

c. Doanh nghiệp đề nghị dừng áp dụng chế độ ưu tiên.

2. Trường hợp doanh nghiệp đã bị đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên thì trong 02 (hai) năm tiếp theo, doanh nghiệp không được Tổng cục Hải quan xem xét, công nhận doanh nghiệp ưu tiên.

3. Quyết định đình chỉ theo mẫu 06/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương V

THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN, TẠM ĐÌNH CHỈ, ĐÌNH CHỈ ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN LIÊN QUAN

Điều 23. Thẩm quyền công nhận, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên

Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc công nhận, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên.

Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan liên quan

1. Cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đăng ký có trách nhiệm phối hợp với cơ quan hải quan đánh giá việc tuân thủ pháp luật về thuế nội địa, việc thực hiện thủ tục thuế điện tử, thực hiện nghĩa vụ nộp các khoản thuế nội địa của doanh nghiệp.

2. Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan hải quan, cơ quan thuế có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.

Chương VI

QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN

Điều 25. Trách nhiệm quản lý của cơ quan hải quan

Định kỳ 03 (ba) năm Tổng cục Hải quan đánh giá các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên, đánh giá tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế để tự động gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên cho doanh nghiệp ưu tiên; kiểm tra việc hoàn thuế, kiểm tra báo cáo quyết toán (nếu có) trên cơ sở quản lý rủi ro theo khoản 3 Điều 9 Thông tư này.

Điều 26. Trách nhiệm của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên

1. Tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, kiểm toán.

2. Thực hiện chế độ báo cáo hàng quý (theo mẫu 07/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này) bằng phương thức điện tử gửi Tổng cục Hải quan.

3. Trong thời gian 90 (chín mươi) ngày sau khi kết thúc năm tài chính của doanh nghiệp cung cấp cho cơ quan hải quan báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán của năm trước.

4. Thực hiện việc tự kiểm tra, phát hiện, khắc phục sai sót, báo cáo cơ quan hải quan; duy trì các điều kiện doanh nghiệp ưu tiên.

5. Khi được cơ quan hải quan thông báo những sai sót hoặc những vấn đề chưa rõ trong hồ sơ hải quan, doanh nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo đầy đủ, kịp thời những vấn đề cơ quan hải quan thông báo.

6. Thông báo cho Tổng cục Hải quan danh sách Đại lý làm thủ tục hải quan cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 27. Trách nhiệm thực hiện

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan căn cứ quy định tại Thông tư này chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị hải quan thực hiện.

2. Tất cả các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có liên quan có trách nhiệm thi hành, thực hiện Thông tư này.

Điều 28. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 86/2013/TT-BTC ngày 27/6/2013 và Thông tư số 133/2013/TT-BTC ngày 24/9/2013 của Bộ Tài chính.

3. Doanh nghiệp đã được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại Thông tư số 86/2013/TT-BTC ngày 27/6/2013 và Thông tư số 133/2013/TT-BTC ngày 24/9/2013 của Bộ Tài chính được tiếp tục áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ; các Phó TTCP;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí Thư;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Website Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, TCHQ (10).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

Mẫu 01/DNUT

HẢI QUAN VỆT NAM
CỤC HẢI QUAN:

TỜ KHAI HẢI QUAN CHƯA HOÀN CHỈNH ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN

Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai:

Chi cục Hải quan cửa khẩu:

Ngày đăng ký:

Số tờ khai tham chiếu:

Loại hình XNK:

1. Người xuất khẩu:

MST

4. Số vận đơn:

Địa chỉ

5. Số hợp đồng:

2. Người nhập khẩu:

MST

6. Số hóa đơn:

Địa chỉ

7. Số giấy phép:

3. Đại lý hải quan

MST

8. Đồng tiền thanh toán:

Địa chỉ

9. Tỷ giá:

10. Thông tin chung về lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu:

11. Lượng hàng:

12. Trị giá (đồng tiền thanh toán):

13. Cửa khẩu xuất:

14. Cửa khẩu nhập.

15. Thời gian phương tiện vận tải vận chuyển lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu

Loại thuế

Tiền thuế

16. Thuế xuất khẩu/nhập khẩu

17. Thuế TTĐB

18. Thuế BVMT

19. Thuế GTGT

20. Tổng số tiền thuế (ô 16+17+18+19):

Bằng chữ:

Số TT

21. Số hiệu container

1

2

3

4

Cộng:

22. Ghi chép khác

23. Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo trên tờ khai
Ngày tháng năm
(Người khai hải quan ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

24. Xác nhận của hải quan giám sát

25. Xác nhận giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu

26. Xác nhận thông quan

* Ghi chú

Ô 22 Ghi chép khác: văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành,...

Ô 15 Thời gian phương tiện vận tải vận chuyển lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu: Thời gian vận chuyển từ kho doanh nghiệp đến cửa khẩu xuất (hàng xuất khẩu); thời gian vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến kho doanh nghiệp (hàng nhập khẩu)

Mẫu 02a/DNUT

TÊN CÔNG TY ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số:…………………
V/v đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên

…, ngày … tháng … năm…

Kính gửi: Cục Hải quan ...

Tên công ty:...

Mã số thuế:...

Địa chỉ trụ sở:...

Số ĐT:...; số FAX:...

Website:...

Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đầu tư số:……; cấp lần đầu ngày:...; cơ quan cấp:...

(Nếu có thay đổi, đề nghị kê khai lần thay đổi cuối cùng như ví dụ sau:

Thay đổi lần... ngày:...; cơ quan cấp:...; Nội dung thay đổi:...)

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:...; cấp lần đầu ngày:...; cơ quan cấp:...

(Nếu có thay đổi, kê khai tương tự như Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đầu tư)

Loại hình doanh nghiệp:...

Ngành, nghề kinh doanh:...

Đầu mối đại diện của Công ty:……; Chức vụ:…; Số điện thoại di động:...; E- mail:...

Doanh nghiệp có hoạt động đầu tư sản xuất, gia công, chế biến tại các quốc gia:...

Quy mô đầu tư (Tổng vốn đầu tư):...

Lĩnh vực đầu tư:...

Loại hình kinh doanh XK, NK:...

Căn cứ điều kiện doanh nghiệp quy định tại Chương III Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp, Công ty ... đã tự đánh giá, đối chiếu với quy định trên đây, nhận thấy có đủ điều kiện để được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại Thông tư số 72/2015/TT-BTC. Chi tiết:

I. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của Công ty

1. Thực hiện khai hải quan:

□ Trực tiếp khai hải quan và làm các thủ tục khác liên quan đến pháp luật hải quan

□ Thực hiện khai hải quan và làm các thủ tục khác liên quan đến pháp luật hải quan qua đại lý hải quan

Đại lý hải quan thực hiện khai hải quan cho Công ty (tên, mã số thuế, địa chỉ, Giấy chứng nhận đầu tư):... (Trường hợp thực hiện khai hải quan qua đại lý làm thủ tục hải quan)

□ Ý kiến khác (ví dụ: vừa trực tiếp khai hải quan vừa sử dụng đại lý khai hải quan): ...

Loại hình xuất khẩu: ...

Loại hình nhập khẩu:...

Mặt hàng xuất khẩu chính: ...

Mặt hàng nhập khẩu chính: ...

Thị trường xuất khẩu chính: ...

Thị trường nhập khẩu chính: ...

2. Hình thức thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:

Công ty thực hiện thanh toán, giao dịch qua các ngân hàng, tên, số hiệu tài khoản tại ngân hàng:...

II. Thống kê số liệu xuất khẩu, nhập khẩu

Căn cứ thống kê là Khoản ... Điều ... Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015.

Thời gian thống kê từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm…

(ví dụ: thời điểm thống kê là ngày dd/mm/yyyy thì thời gian thống kê là từ ngày 01/01/(yyyy-2) đến ngày dd/mm/yyyy)

Năm báo cáo

Kim ngạch xuất khẩu (USD)

Tổng kim ngạch nhập khẩu
(USD)

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
(USD)

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ Việt Nam
(USD)

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam
(USD)

Kim ngạch Xuất khẩu hàng hóa khác

(USD)

Tổng kim ngạch xuất khẩu
(USD)

20..

20..

20..

(từ 01/01/20.. đến ngày .../.../20..)

III. Về thực hiện thủ tục hải quan, thủ tục thuế điện tử

1. Công ty thực hiện thủ tục hải quan điện tử từ tháng ... năm …

2. Công ty thực hiện thủ tục thuế điện tử từ tháng ... năm ...

IV. Về hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin

1. Phần mềm kế toán doanh nghiệp đang sử dụng:

2. Hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin của Công ty đáp ứng các yêu cầu sau:

□ Khai báo hải quan điện tử 24/7

□ Có chương trình công nghệ thông tin quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

□ Đáp ứng yêu cầu báo cáo điện tử của cơ quan hải quan

□ Đáp ứng yêu cầu kiểm tra của cơ quan hải quan

□ Các yêu cầu khác: ...

V. Về tuân thủ pháp luật hải quan

Trong 24 tháng trở về trước (tính từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...), Công ty ... tự đánh giá là tuân thủ tốt pháp luật hải quan. Căn cứ đánh giá của Công ty là Thông tư ..., Nghị định ..., Luật...

Số lần Công ty ... bị cơ quan hải quan xử phạt vi phạm (nếu có):

(Kê theo từng quyết định xử phạt)

Quyết định xử phạt số:

Ngày:

Cơ quan xử phạt:

Hành vi vi phạm:

Số tiền bị xử phạt:

Hình thức phạt bổ sung (nếu có):

VI. Về tuân thủ pháp luật thuế

Trong 24 tháng trở về trước (tính từ ngày … tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...), Công ty ... tự đánh giá là tuân thủ tốt pháp luật thuế. Căn cứ đánh giá của Công ty là Thông tư ..., Nghị định …, Luật...

Số lần Công ty ... bị cơ quan thuế xử phạt vi phạm (nếu có):

(Kê theo từng quyết định xử phạt)

Quyết định xử phạt số:

Ngày:

Cơ quan xử phạt:

Hành vi vi phạm:

Số tiền bị xử phạt:

Hình thức phạt bổ sung (nếu có):

VII. Về chấp hành pháp luật kế toán, pháp luật kiểm toán:

1. Công ty ... áp dụng chuẩn mực kế toán được Bộ Tài chính chấp nhận. Mọi hoạt động kinh tế được phản ánh đầy đủ trong sổ kế toán.

2. Báo cáo tài chính hàng năm được kiểm toán bởi Công ty kiểm toán ...

Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy đăng ký kinh doanh của Công ty kiểm toán: số ... cơ quan cấp: ... ngày cấp: ... (nếu giấy chứng nhận đầu tư có điều chỉnh, kê khai đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày cấp, nội dung điều chỉnh theo từng văn bản điều chỉnh)

3. Ý kiến kiểm toán về Báo cáo tài chính được nêu tại Báo cáo kiểm toán: ...

VIII. Về tình hình nợ thuế:

(Kê từng khoản nợ thuế trong hạn, nợ thuế quá hạn đối với tất cả các sắc thuế)

...

IX. Về kết quả hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận sau thuế trên Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 2 năm xem xét: ...

Công ty... xin đảm bảo và chịu trách nhiệm trước pháp luật là những thông tin, tài liệu gửi kèm công văn này là trung thực, chính xác, cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và của Thông tư số 72/2015/TT-BTC.

Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định công nhận Công ty... là doanh nghiệp ưu tiên./.

(Hồ sơ gửi kèm:...)

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu 02b/DNUT

TÊN DỰ ÁN...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số:………………
V/v đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên

…, ngày … tháng … năm…

Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

Tên dự án:...

Chủ đầu tư:...

Mã số thuế:...

Địa chỉ:...

Số ĐT:...; số FAX:…

Email:...

Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đầu tư số:……; cấp lần đầu ngày:...; cơ quan cấp:...

(Nếu có thay đổi, đề nghị kê khai đầy đủ từng lần thay đổi như ví dụ sau:

Thay đổi lần... ngày:...; cơ quan cấp:...; Nội dung thay đổi:...)

Danh sách nhà thầu và mã số thuế:...

Đầu mối đại diện của dự án:...; Chức vụ:...; Số điện thoại di động:...; E- mail:...

Quy mô đầu tư (Tổng vốn đầu tư):...

Lĩnh vực đầu tư:...

Loại hình tờ khai XK, NK:...

Thời điểm bắt đầu dự án:...

Tiến độ hiện tại của dự án:...

Thời điểm dự án chính thức đi vào hoạt động:...

Văn bản chấp thuận/ có ý kiến của Thủ tướng chính phủ (số, ngày):...

Căn cứ điều kiện quy định tại Chương III Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp, dự án... đã tự đối chiếu với quy định trên đây, nhận thấy có đủ điều kiện để được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư số 72/2015/TT-BTC.

Dự án... xin đảm bảo và chịu trách nhiệm trước pháp luật là những thông tin, tài liệu gửi kèm công văn này là trung thực, chính xác, cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và của Thông tư số 72/2015/TT-BTC.

Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định áp dụng chế độ ưu tiên đối với dự án..../.

(Hồ sơ gửi kèm:...)

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...

ĐẠI DIỆN DỰ ÁN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức danh)

Mẫu 03/DNUT

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: ... /QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;

Xét hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên kèm theo văn bản số... ngày... tháng ... năm ... của Công ty ...;

Xét đề nghị của Cục Kiểm tra sau thông quan tại Tờ trình số ... về việc…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận doanh nghiệp ưu tiên, áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính đối với Công ty ... (Doanh nghiệp chế xuất); Mã số thuế:…; Địa chỉ: ...

Điều 2. Công ty ... có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều ... Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính và các quy định liên quan của pháp luật.

Điều 3. Thời hạn áp dụng chế độ ưu tiên là 03 năm (ba mươi sáu tháng) kể từ ngày ký Quyết định này. Sau thời hạn này, nếu Công ty đáp ứng các điều kiện quy định thì tiếp tục được áp dụng chế độ ưu tiên.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Công ty ...., Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 5 (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Cục Thuế tỉnh ... (để phối hợp);
- Lưu: VT, KTSTQ (3b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG

Mẫu 04/DNUT

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: ... /QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH

Về việc tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;

Xét Tờ trình số ... ngày .../.../... của Cục Kiểm tra sau thông quan về việc tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên đối với Công ty ... / Dự án …,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với Công ty .../ Dự án…; Mã số thuế:……; Địa chỉ: ...

Thời gian tạm đình chỉ là ... tháng kể từ ngày ký Quyết định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Công ty…, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Cục Thuế tỉnh ... (để phối hợp);
- Lưu: VT, KTSTQ (3b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG

Mẫu 05/DNUT

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: ... /QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hủy Quyết định tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;

Xét Tờ trình số ... ngày ... của Cục Kiểm tra sau thông quan về việc hủy Quyết định tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên đối với Công ty .../ Dự án ...,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hủy Quyết định số .../QĐ-TCHQ ngày... tháng... năm... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với Công ty .../ Dự án …; Mã số thuế: …; Địa chỉ: ...

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Công ty .../ Dự án …, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Cục Thuế tỉnh ... (để phối hợp);
- Lưu: VT, KTSTQ (3b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG

Mẫu 06/DNUT

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: ... /QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH

Về việc đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;

Xét Tờ trình số ... ngày…/…/… của Cục Kiểm tra sau thông quan về việc đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên đối với Công ty .../ Dự án …,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với Công ty .../ Dự án…; Mã số thuế:…; Địa chỉ: ...

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Công ty ..., Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Cục Thuế tỉnh ... (để phối hợp);
- Lưu: VT, KTSTQ (3b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG

Mẫu 07/DNUT

CÔNG TY .../ DỰ ÁN ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số:………………
V/v báo cáo quý ... năm ... của doanh nghiệp ưu tiên

…, ngày … tháng … năm…

Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

Công ty .../ Dự án ... báo cáo Tổng cục Hải quan tình hình hoạt động xuất nhập khẩu, tuân thủ pháp luật về hải quan, thuế, kế toán trong quý ... năm ... , cụ thể như sau:

a. Về kim ngạch hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Năm báo cáo

Kim ngạch xuất khẩu (USD)

Tổng kim ngạch nhập khẩu
(USD)

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
(USD)

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ Việt Nam
(USD)

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam
(USD)

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa khác
(USD)

Tổng kim ngạch xuất khẩu
(USD)

Quý ... năm 20..

b. Các vi phạm, các vướng mắc

(Chi tiết theo từng vi phạm: gồm vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế, pháp luật kế toán; Chi tiết theo từng vướng mắc)

Các vi phạm: ...

Quyết định xử phạt số: ... ngày ... cơ quan ban hành quyết định xử phạt...

Số tiền xử phạt: ...

Hình phạt bổ sung: ...

Tình hình chấp hành Quyết định xử phạt: ...

Các vướng mắc: ...

Các biện pháp xử lý vướng mắc của Cục Hải quan tỉnh, thành phố: ...

Các đề xuất của Công ty: ...

c. Các thay đổi của doanh nghiệp (nếu có)

(Bao gồm: thay đổi chủ đầu tư, giấy phép, giấy chứng nhận đầu tư, đổi tên, đổi mã số thuế, thay đổi địa chỉ trụ sở chính, nhà máy, thêm chi nhánh phụ thuộc, công ty con, tăng quy mô, thay đổi hoạt động sản xuất kinh doanh, ...)

d. Tình hình phối hợp của các Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục

- Tình hình phối hợp của Công ty với cơ quan hải quan: ...

- Tình hình phối hợp của cơ quan hải quan với Công ty: ...

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...

ĐẠI DIỆN CÔNG TY…
(Ký tên, đóng dấu)

MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

No: 72/2015/TT-BTC

Hanoi, May 12, 2015

 

CIRCULAR

REGULATING ON APPLICATION OF PRIORITY POLICY IN CUSTOMS PROCEDURES, CUSTOMS INSPECTION AND SUPERVISION FOR EXPORTED AND IMPORTED GOODS OF ENTERPRISES

Pursuant to the Law on Customs No. 54/2014/QH13 dated June 23, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2015 / ND-CP dated January 21, 2015 detailing and implementation measures of the Law on Customs on customs procedures, customs inspecPursuant to Decree No. 91/2014 / ND-CP dated October 1, 2014 amending a number of articles in Decrees on taxes;

Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/NĐ-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of the Director of the General Department of Customs,

The Minister of Finance promulgates the Circular regulating application of priority policy of customs procedures, customs inspection and supervision for exported and imported goods of enterprises.

This Circular stipulates the application of priority policy in customs procedures, customs inspection and supervision for exported and imported goods of enterprises, brokers, projects permitted to apply the priority policy; procedures for verification, recognition, temporary suspension, termination and management of application of priority policy to enterprises, brokers, and projects.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Enterprises exporting or importing goods.

2. Customs brokers

3. Organizations and individuals that import goods to carry out key investment projects agreed by the Prime Minister before being licensed to invest in the fundamental construction phase.

4. Customs authorities, tax authorities.

5. Other related organizations and individuals.

Article 3. Interpretation of terms

In this Circular, the following terms are construed as follows:

1. "Prioritized enterprise" is an enterprise exporting and/or importing goods recognized as a prioritized enterprise by customs authorities.

2. " Prioritized broker" is customs broker recognized as a prioritized enterprise by customs authorities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Application principles of priority policy

1. Priority policy prescribed in this Circular may be applied to exported or imported goods of prioritized enterprises or projects, or exported or imported goods enumerated on declarations made by prioritized broker, regardless of purposes and at any customs authority.

2. In addition to the priorities defined in this Circular, the prioritized enterprise is also entitled to other priorities in the field of State management on customs for exported and imported goods in accordance with relevant law provisions.

Chapter II

2. The physical inspection of goods must be made by scanners.

b. For other enterprises, the rate of extraordinary inspection shall not exceed 0.5% of the total number of export, import declarations of the enterprises.

Article 6. Customs clearance with incomplete declarations

1. Incomplete customs declarations may be used to follow customs procedures on customs electronic data processing system of customs authority. Within thirty (30) days from the date of registration of the declaration, the declarer shall update data and related documents of the customs dossiers as prescribed in Article 24 of the Law on Customs No. 54/2014 / QH13 on customs electronic data processing system of customs authority.

2. In case the electronic data system of customs authority has problems or temporarily breaks down, enterprise is allowed to conduct customs procedures with paper declarations (form 01 / DNUT enclosed with this Circular), within 30 (thirty) days from the date of registration of the declaration, the declarer shall submit a complete customs dossier to the Sub-department of Customs where the enterprise opens the declaration. The Sub-department of Customs where the prioritized enterprise opens the declaration shall guide the prioritized enterprise to update the data of the customs declarations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Enterprises shall be given priority by the customs authority for physical inspection of goods by scanners for extraordinary inspections to assess the compliance with the customs declaration.

2. In case enterprise meets difficulties in customs clearance, the Sub-Department of Customs shall reply in writing within 8 (eight) working hours from the time difficulties arise.

3. Enterprise shall be allowed to undergo customs inspection/control first by the customs authority.

4. In case an enterprise wishes to check or take sample of goods, it will be allowed to do so.

5. Enterprise shall be given priority for loading, unloading, transfer and receipt of goods by port/warehouse operator.

Article 8. Specialized inspection

1. In case goods are subject to specialized inspection, the customs authority shall accept the declaration of enterprise on goods meeting the specialized regulations for customs clearance. Enterprise shall retain adequately the specialized inspection results of competent state management agencies and present them upon request of the customs authority.

2. Enterprise is allowed to transfer imported goods to its warehouses for preservation while awaiting specialized inspection results.

3. In case it is necessary to take samples for inspection, enterprise shall be given priority for sampling the goods. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Tax shall be refunded first and inspection shall be conducted later. The application for tax refund, tax refund procedures shall comply with the provisions in Circular No. 38/2015 / TT-BTC dated March 25, 2015. Based on the result calculated by the enterprise, the customs authority shall inspect the suitability of the application. The decision on tax refund shall be issued within 01 (one) working day from the date of receipt of a satisfactory application of the enterprise.

2. Enterprise shall be allowed to submit the annual statement for imported goods for processing, imported goods for export production within 90 (ninety) days after the end of fiscal year of the enterprise. Based on such annual statement, the customs authority shall enter data into the customs electronic data processing system as prescribed before conducting inspection.

3. The inspection for the cases referred to in Paragraph 1 and Paragraph 2 of this Article shall comply with the provisions of Article 25 of this Circular.

4. Enterprise shall be given priority in tax procedures for exported and imported goods in accordance with regulations of legislation on taxation.

Article 10. Indirect export and import procedures

Indirectly exported and imported goods (goods that are delivered to another entity in Vietnam appointed by the overseas importer); raw materials, components and spare parts used for production of enterprises bought from bonded warehouses may be imported before customs declaration. The customs procedures shall comply with Clause 6 of Article 86 of Circular 38/2015 / TT-BTC dated March 25, 2015.

Article 11. Post-clearance inspections

1. Enterprise shall be given priorities for exemption of post-clearance inspections in declarer’s premises except for signs of law violations.

2. The customs authority shall conduct post-clearance inspection at the declarer’s premises of not more than once over 3 consecutive years on the basis of risk management from the date it is recognized as a prioritized enterprise by the Director of the General Department of Customs except for signs of violations of legislation on customs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter III

CONDITIONS FOR APPLICATION OF PRIORITY POLICY

Over the last 02 consecutive years before the day on which the enterprise submits an application for recognition of prioritized enterprise, the enterprise did not commit any of the follow tax offences and customs offences which  results in penalties:  

1. Acts of tax evasion, tax fraud; smuggling and illegal transportation of goods across the border;

2. Administrative customs offences which result in the form and level of penalties beyond the competence of the Director of Sub-department of Customs and people holding an equivalent titles;

3. A customs broker may only apply priority policy if the number of its declarations that incur administrative penalties for tax/customs offence by the Director of the Sub-department of Customs (or a person holding an equivalent title) does not exceed 0.5% of the total number of declarations that have undergone customs procedures.

4. Priority policy may only be applied if there is no overdue tax.

Article 13. Required export and import turnover.

1. The enterprise earns at least USD 100 million in annual turnover from import, export.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The enterprise earns at least USD 30 million in annual turnover from export of goods being agriculture and aquatic products manufactured or grown in Vietnam.

4. The annual number of customs broker’s declarations undergone customs procedures is at least 20,000 declarations.

Export and import turnover specified in Clauses 1, 2, 3, 4 of this Article is an average turnover of 02 (two) last consecutive years before the date on which the enterprise submits  a written request for consideration, excluding turnover from entrusted export and import.

5. The required export and import turnover mentioned above shall not be applied to the enterprise recognized as a high-tech enterprise by the Ministry of Science and Technology under the provisions of the Law on High Technology.

Electronic customs procedures, electronic tax procedures must be followed; there must be export/import management software programs meeting requirements of the customs authority.

Payment for export and import consignments is made through banks as stipulated by the State Bank. Enterprises shall notify the customs authority the account number and the list of transaction banks.

An enterprise’s internal management system is considered satisfactory if it satisfies the following conditions:

1. The enterprise conducts and maintains processes to manage, monitor, and control its entire operation;

2. The enterprise has measures and instruments, internal management process ensuring the safety and security of supply chain of exported and imported goods as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Inspect safety of containers before they are loaded onto the vehicles;

c. Supervise at important positions: Fences, entrances and exits, warehouses, manufacturing areas, administrative areas;

d. Assign employees to enter and work in the areas suitable for their tasks;

dd. Control security of information technology systems;

e. Ensure staff security.

Article 17. Good compliance with legislation on accounting, auditing

Accounting standards must be applied as prescribed by the Ministry of Finance;

The annual financial statement must be audited by an auditing company that is qualified for providing audit services in accordance with the law on independent audit. Auditor’s opinion on the financial statements mentioned in the audit reports must be an unqualified opinion according to the audit standards in Vietnam;

Chapter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Any enterprise that satisfies the conditions prescribed in this Circular and wishes to apply priority policy shall submit an application to the Customs Department of the province where the headquarter of the enterprise is located. The application shall include:

a. The written request under the form 02a / DNUT enclosed with this Circular: 01 original;

b. Audited financial statements of the last 02 fiscal years: 01 photocopy;

c. The audit reports of the last two (02) fiscal years: 01 photocopy;

d. The inspection conclusions of the last  02 (two) years (if any): 01 photocopy;

dd. The description of internal management system of the enterprise which describes fully the processes to manage, monitor, control its entire operation, control of security and safety of its supply chain of exported and imported goods: 01 original;

e. The commendation certificate, quality certificate (if any): 01 photocopy.

2. The investor who wishes to apply the priority policy for major investment project agreed by the Prime Minister before it is licensed investment in fundamental construction phase shall submit an application to the General Department of Customs. The application shall include :

a. The written request for application of priority policy and the commitment to carry out the project on schedule under the Form 02b / DNUT enclosed with this Circular: 01 original;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Customs Departments in provinces and cities shall inspect completeness, legality, validity of the applications submitted by enterprises under the provisions of Clause 1 of Article 18 of this Circular; compare information provided by enterprises, collected information about the enterprises in administrative areas with conditions for application of priority policy specified in Chapter III of this Circular.

In case enterprise does not meet the conditions for application of priority policy as prescribed, the Customs Departments in provinces and cities shall make a reply in writing and clearly state the reasons.

2. On-site inspection

a. If the documentary inspection result shows that the enterprise satisfies all conditions for application of priority policy, the Customs Department of the province and city shall conduct an inspection at the enterprise’ premises (hereinafter referred to as on-site inspection). The contents of on-site inspection shall include:

a.1. Inspection of the information declared by the enterprise in the application for recognition of prioritized enterprises;

a.2. Comparison of the on-site inspection results with documentary inspection result reports;

a.3. Post-clearance inspections in the declarer’s premises to assess compliance with the law if over the last 24 (twenty four) months, before the date on which enterprise submits a written request for recognition of prioritized enterprises, enterprise has not been conducted post- clearance inspections to assess compliance with the legislation on customs and the legislation on tax.

On-site inspection in enterprises or projects shall be made within ten (10) working days, not including the time for processing the post- clearance inspection conclusion if post-clearance inspection must be carried out at the declarant’s premises.

b. At the end of the physical inspection, including the time of post clearance inspection (if any), within 05 (five) working days, the customs unit shall inspect and make a report on results of documentary inspection and on-site inspection and  submit to the General Department of Customs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. If the enterprise fails to satisfy all conditions according to the reports of the Customs Department of the provinces and cities, customs data, other collected information and verification results of additional information (if any), the General Department of Customs shall send a notification to enterprise and provide explanation.

2. In case enterprise meets the conditions for application of priority policy, within 10 (ten) working days, the Director of the General Department of Customs shall sign the Decision on recognition of prioritized enterprises (form 03 / DNUT enclosed with this Circular).

Article 21. Suspension of application of priority policy

1. In case enterprise has not fulfilled its responsibilities as stipulated in Article 45 of the Law on Customs when being notified by the customs authorities, the customs authority shall suspend the application of priority policy for 60 (sixty) days (Decision on suspension shall be made using the form 04 / DNUT enclosed with this Circular).

2. During the suspension period, the prioritized enterprise shall fulfill its responsibilities as stipulated in Article 45 of the Law on Customs and remedy errors (if any), the customs authorities shall cancel the decision to suspend the application of the priority policy (Decision to cancel Decision on suspension shall be made using the form 05 / DNUT enclosed with this Circular).

Article 22. Termination of priority policy

1. Enterprise shall be subject to the termination of priority policy in the following cases:

a. Enterprise no longer meets any of the conditions for the application of priority policy under the provisions of Chapter III of this Circular;

b. Enterprise does not implement the provisions of Article 45 of the Law on Customs at the expiry of termination of application of priority policy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. In case enterprise is subject to termination of priority policy it shall not be considered and recognized as prioritized enterprises by the General Department of Customs in 02 (two) next years.

3. The decision to terminate shall be made using the form 06 / DNUT enclosed with this Circular.

Chapter V

COMPETENCE IN RECOGNITION, SUSPENSION, TERMINATION OF APPLICATION  OF PRIORITY POLICY AND RESPONSIBILITIES OF RELEVANT AGENCIES

 The Director of the General Department of Customs shall decide the recognition, suspension and termination of the application of priority policy.

Article 24. Responsibilities of relevant agencies

1. The tax authority where enterprise is registered shall cooperate with customs authority to assess compliance with the laws on domestic taxation, adherence to electronic tax procedures, fulfillment of the obligations to pay domestic taxes of the enterprise.

2. Within 10 (ten) working days from the receipt of the written request of the customs authorities, tax authorities shall make a reply in writing.

Chapter VI

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 26. Responsibility of enterprises being subject to priority policy

1. Comply with customs legislation, tax legislation, accounting and auditing legislation.

2. Make and submit electronic quarterly reports (form 07 / DNUT enclosed with this Circular) to the General Department of Customs.

3. Provide the customs authority with financial statements, audit reports of previous year within 90 (ninety) days after the end of the financial year of the enterprise.

4. Conduct self-inspection, detect and remedy errors, report to the customs authorities; maintain the conditions of prioritized enterprises.

5. Inspect and report fully and promptly issues notified by customs authority when the customs authority notifies errors or unclear issues in customs dossiers.

6. Notify the General Department of Customs of the list of customs broker providing services to enterprise.

Chapter VII

IMPLEMENTATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. All relevant organizations, individuals and enterprises shall be responsible for the implementation of this Circular.

1. This Circular takes effect after 45 days from its signing.

2. This Circular replaces Circular No. 86/2013 / TT-BTC dated June 27, 2013 and Circular No. 133/2013 / TT-BTC dated September 24, 2013 of the Ministry of Finance.

3. Enterprises that have been recognized as prioritized enterprises as prescribed in Circular No. 86/2013 / TT-BTC dated June 27, 2013 and the Circular No. 133/2013 / TT-BTC dated September 2, 2013 of Ministry of Finance shall continue to apply the priority policy under the provisions of this Circular. /.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
 
 
 
 
Do Hoang Anh Tuan

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 72/2015/TT-BTC ngày 12/05/2015 về chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


58.727

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.107.11
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!