BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG - BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2015/TTLT-BTNMT-BNV
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY
ĐỊNH MÃ SỐ VÀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH ĐIỀU TRA
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Viên
chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng
Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch này quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối
với viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường.
2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với viên chức
chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập.
Điều 2. Mã số và phân hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường
1. Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng
II
Mã số: V.06.02.04
2. Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng
III
Mã số: V.06.02.05
3. Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng
IV
Mã số: V.06.02.06
Điều 3. Tiêu chuẩn chung về đạo
đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường
1. Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được
giao, luôn tuân thủ pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người
viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Có tinh thần cầu thị, hợp tác và không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tích
cực nghiên cứu và chủ động áp dụng các thành tựu khoa học trong công tác điều
tra tài nguyên môi trường; tâm huyết với công việc.
3. Không lợi dụng chức danh, quyền hạn để hoạt động
xâm hại đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; không mưu cầu lợi ích cá
nhân; giữ gìn bí mật quốc gia trong phạm vi chuyên môn của mình.
4. Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan
liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tích cực đấu tranh với
những hành vi tiêu cực.
5. Trung thực, đoàn kết, khách quan, khiêm tốn và
không sách nhiễu, gây cản trở khi thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến quyền và
lợi ích của công dân.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP
Điều 4. Điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng II - Mã số: V.06.02.04
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì tổ chức thực hiện xây dựng các dự án, đề
án điều tra cấp bộ, ngành; tham gia thực hiện một phần công tác kỹ thuật hoặc một
chuyên ngành kỹ thuật của các dự án, đề án tổng
hợp nhiều chuyên ngành kỹ thuật;
b) Chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học,
tham gia xây dựng các dự án phát triển
công tác nghiên cứu, điều tra của ngành; tổng kết rút kinh nghiệm về quản lý kỹ
thuật và triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao;
c) Tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng
cho viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường từ hạng tương
đương trở xuống;
d) Tham gia xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
tổ chức triển khai ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới để nâng cao hiệu
quả trong nghiên cứu, điều tra.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên
ngành địa chất, khoáng sản, tài nguyên nước,
khí tượng, thủy văn, hải văn, hải dương,
đất đai, địa chính, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường hoặc chuyên
ngành khác có liên quan; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải hoàn thành
chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành do cơ quan
quản lý viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường quy định;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm
2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT);
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT);
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được chiến lược phát triển các lĩnh vực thuộc
ngành tài nguyên và môi trường;
b) Am hiểu về một lĩnh vực thuộc ngành tài nguyên
và môi trường;
c) Có kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực điều
tra;
d) Nắm vững kiến thức về quản lý kinh tế - kỹ thuật
và văn bản pháp quy trong lĩnh vực điều tra chuyên ngành;
đ) Có khả năng phân tích, tổng hợp tình hình sản xuất,
đời sống xã hội liên quan đến công tác điều tra tài nguyên môi trường;
e) Tham gia ít nhất 01 (một) đề
án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên hoặc
chủ trì 01 (một) đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.
4. Việc thăng hạng chức danh điều
tra viên tài nguyên môi trường hạng II:
Viên chức thăng hạng từ chức danh điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng III lên chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng
II phải có thời gian công tác giữ chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường
hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên, trong đó thời gian gần
nhất giữ chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III từ đủ 02 (hai)
năm trở lên.
Điều 5. Điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng III - Mã số: V.06.02.05
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì thực hiện một số công việc của đề án điều
tra, khảo sát tài nguyên và môi trường;
b) Tham gia hoặc trực tiếp lập các báo cáo kỹ thuật
theo chức trách, nhiệm vụ được giao;
c) Tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng
cho viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường từ hạng tương đương
trở xuống;
d) Tham gia nghiên cứu đề tài khoa học kỹ thuật; ứng
dụng và triển khai kỹ thuật mới trong
nghiên cứu, điều tra nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả công tác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên
ngành địa chất, khoáng sản, tài nguyên nước,
khí tượng, thủy văn, hải văn, hải dương, đất đai, địa chính, biến đổi khí hậu, tài
nguyên và môi trường hoặc chuyên ngành khác có liên quan; nếu tốt nghiệp chuyên
ngành khác phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
chuyên ngành do cơ quan quản lý viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi
trường quy định;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có kiến thức cơ bản về công tác điều tra một
trong các lĩnh vực của ngành tài nguyên và môi trường;
b) Nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của lĩnh
vực;
c) Có khả năng phân tích tình hình sản xuất, đời sống
xã hội liên quan đến công tác điều tra tài nguyên môi trường.
4. Việc thăng hạng chức danh điều
tra viên tài nguyên môi trường hạng III:
Viên chức thăng hạng từ chức danh điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng IV lên chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng
III phải có thời gian công tác giữ chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường
hạng IV như sau:
a) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có
trình độ cao đẳng trở lên phải có thời gian công tác giữ chức danh điều tra
viên tài nguyên môi trường hạng IV tối thiểu đủ 02 (hai) năm;
b) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có
trình độ trung cấp phải có thời gian công tác giữ chức danh điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng IV tối thiểu đủ 03 (ba) năm.
Điều 6. Điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng IV - Mã số: V.06.02.06
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia, thực hiện các nhiệm vụ điều tra, khảo
sát tài nguyên và môi trường theo quy trình cụ thể; sử dụng các công cụ kỹ thuật,
thu thập các tài liệu về tài nguyên và môi trường theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
b) Lấy các loại mẫu, các dạng mẫu, kiểm tra phân
tích, phân loại sơ bộ các loại, các dạng mẫu, bảo quản các loại mẫu, lập hồ sơ
mẫu, phiếu mẫu theo quy định;
c) Lập hồ sơ tài liệu ban đầu và sử dụng tài liệu để
lập các biểu thống kê các tài liệu, mẫu và các tài liệu khác; vẽ các biểu đồ,
sơ đồ, mặt cắt bình đồ, đồ thị các thiết đồ kỹ thuật phục vụ cho lập báo cáo
thuộc ngành tài nguyên và môi trường;
d) Bảo quản các dụng cụ, thiết bị kỹ thuật phục vụ
công tác thực địa và bảo quản các tài liệu;
đ) Đề xuất việc cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất; phát hiện và đề xuất các biện
pháp hợp lý trong quá trình triển khai công việc kỹ thuật, chịu trách nhiệm cá
nhân về nhiệm vụ được giao;
e) Hướng dẫn, kiểm tra công nhân về việc chấp hành
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn lao động.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các chuyên
ngành địa chất, khoáng sản, tài nguyên nước,
khí tượng, thủy văn, hải văn, hải dương học,
đất đai, địa chính, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường hoặc chuyên
ngành khác có liên quan; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải hoàn thành
chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành do cơ quan
quản lý viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường quy định;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có kỹ năng thực hành thông thạo kỹ thuật trong
công việc được giao;
b) Nắm được các tài liệu hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật an toàn lao động;
c) Nắm được tính năng kỹ thuật các thiết bị kỹ thuật
trong chuyên môn.
Chương III
BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG
THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 7. Nguyên tắc bổ nhiệm và
xếp lương theo chức danh nghề nghiệp
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp
lương đối với viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường phải căn cứ
vào vị trí việc làm; tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng; năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ và nhiệm vụ viên chức đang đảm nhận.
2. Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
và xếp lương phải bảo đảm đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành điều tra tài nguyên môi trường theo quy định tại Chương I và Chương II của
Thông tư liên tịch này.
3. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường tương ứng
không được kết hợp nâng bậc lương và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 8. Bổ nhiệm vào chức danh
nghề nghiệp
Trường hợp
viên chức đã được chuyển xếp ngạch và xếp lương hoặc bổ nhiệm vào các ngạch điều
tra tài nguyên môi trường theo quy định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên
chức ngành tài nguyên và môi trường (sau đây viết tắt là Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT) và Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2010
của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp
lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường (sau đây viết tắt là Thông tư
liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV) được bổ
nhiệm vào chức danh nghề nghiệp, như sau:
1. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng II (mã số V.06.02.04) đối với viên chức đang giữ ngạch
điều tra viên chính tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.242).
2. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.02.05) đối với viên chức đang giữ ngạch
điều tra viên tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.243).
3. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.02.06) đối với viên chức đang giữ các ngạch
điều tra viên cao đẳng tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.244) và điều tra
viên trung cấp tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.245).
Điều 9. Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
điều tra tài nguyên môi trường được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối
với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành
kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên
môi trường hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1
(A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên
môi trường hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số
lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
c) Chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên
môi trường hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số
lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Xếp lương khi viên chức hết thời gian tập sự và
được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được
cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
thì thực hiện xếp bậc, hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như
sau:
a) Trường hợp
viên chức có trình độ tiến sĩ khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều
tra viên tài nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.02.05) thì xếp bậc 3/9, hệ
số lương 3,00 của viên chức loại A1.
b) Trường hợp
viên chức có trình độ thạc sĩ khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều
tra viên tài nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.02.05) thì xếp bậc 2/9, hệ
số lương 2,67 của viên chức loại A1.
c) Trường hợp
viên chức có trình độ đại học khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều
tra viên tài nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.02.05) thì xếp bậc 1/9, hệ
số lương 2,34 của viên chức loại A1.
d) Trường hợp
viên chức có trình độ cao đẳng khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều
tra viên tài nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.02.06) thì xếp bậc 2/12, hệ
số lương 2,06 của viên chức loại B.
đ) Trường hợp
viên chức có trình độ trung cấp khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều
tra viên tài nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.02.06) thì xếp bậc 1/12, hệ
số lương 1,86 của viên chức loại B.
3. Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức
quy định tại Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được chuyển xếp ngạch và xếp
lương hoặc bổ nhiệm vào các ngạch điều tra tài nguyên môi trường theo quy định
tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT và Thông
tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV, thực
hiện như sau:
a) Trường hợp
viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành điều tra tài nguyên môi trường có hệ số, bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực
hiện xếp ngang hệ số, bậc lương và phụ cấp
thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả thời gian xét nâng bậc
lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ) vào chức
danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.
Ví dụ 1: Ông Phan Văn A đang công tác tại Liên đoàn
Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước miền Nam trực thuộc Trung tâm Quy hoạch
và Điều tra tài nguyên nước quốc gia, đã bổ nhiệm và xếp ngạch điều tra viên
tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.243) bậc 5/9, hệ số lương 3,66 từ ngày 01
tháng 01 năm 2013. Nay ông Phan Văn A có đủ điều kiện, tiêu chuẩn và được cơ
quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.02.05) thì được
xếp lương bậc 5/9, hệ số 3,66 của chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng III kể từ ngày quyết định
nêu trên có hiệu lực thi hành; thời điểm xét nâng bậc lương lần sau được tính từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013.
b) Trường hợp viên chức chuyên ngành điều tra tài
nguyên môi trường có trình độ cao đẳng, đang xếp lương ở viên chức loại A0 theo
quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP,
nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường
hạng IV (mã số V.06.02.06) thì việc xếp lương được căn cứ vào thời gian công
tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo thang lương, bảng lương do Nhà nước
quy định (trừ thời gian tập sự), như sau:
- Tính từ bậc 2 của chức danh nghề nghiệp điều tra
viên tài nguyên môi trường hạng IV, cứ sau thời gian 02 năm (đủ 24 tháng) được
xếp lên 01 bậc lương (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa hưởng chế độ bảo hiểm
xã hội thì được cộng dồn); trường hợp trong thời gian công tác có năm không
hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật thì bị kéo dài thêm theo chế độ
nâng bậc lương thường xuyên.
- Sau khi chuyển xếp lương vào chức danh nghề nghiệp
điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV nêu trên, nếu hệ số lương được xếp ở
chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV cộng với phụ
cấp thâm niên vượt khung (nếu có) thấp hơn hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ
thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương (kể cả phụ cấp
thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ; hệ số chênh lệch bảo lưu
này được hưởng trong suốt thời gian viên chức xếp lương ở chức danh nghề nghiệp
điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV. Sau đó, nếu viên chức được thăng hạng
chức danh nghề nghiệp thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số
lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng để xếp lương vào
chức danh được bổ nhiệm khi thăng hạng chức danh nghề nghiệp và thôi hưởng hệ số
chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở chức danh nghề nghiệp mới.
Ví dụ 2: Bà Phạm Thị B, tốt nghiệp cao đẳng chuyên
ngành Công nghệ Kỹ thuật tài nguyên nước, được tuyển dụng vào làm việc tại Liên
đoàn Địa chất Tây Bắc, Cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam (nay là Tổng cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam), đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 và hiện giữ ngạch
điều tra viên cao đẳng tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.244), bậc 4/10, hệ
số lương 3,03 của viên chức loại A0 kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015; trong thời
gian công tác luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật. Nay bà Phạm
Thị B có đủ tiêu chuẩn và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề
nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.02.06) thì được
xếp bậc, hệ số lương như sau:
- Thời gian công tác của bà Phạm Thị B từ ngày 01
tháng 01 năm 2006, trừ thời gian tập sự 06 tháng, tính từ bậc 2 của chức danh
nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV và cứ 02 năm xếp lên 1
bậc thì đến ngày 01 tháng 7 năm 2014, bà Phạm Thị B được xếp vào bậc 6/12, hệ số
lương 2,86 của chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng
IV kể từ ngày quyết định nêu trên có hiệu lực thi hành; thời điểm xét nâng bậc
lương lần sau được tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2014; đồng thời bà Phạm Thị B được
hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,17 (3,03 - 2,86).
- Đến ngày 01 tháng 7 năm 2016 (đủ 02 năm), nếu bà
Phạm Thị B đủ điều kiện, tiêu chuẩn sẽ được cơ quan có thẩm quyền nâng bậc
lương thường xuyên lên bậc 7/12, hệ số lương 3,06 của chức danh nghề nghiệp điều
tra viên tài nguyên môi trường hạng IV và tiếp tục được hưởng hệ số chênh lệch
bảo lưu 0,17 (tổng hệ số lương được hưởng là 3,23).
4. Viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi
trường đạt kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng và được cơ quan có thẩm quyền bổ
nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi
trường hạng trên liền kề thì việc xếp lương thực hiện theo quy định tại Thông
tư liên tịch này và theo hướng dẫn tại Khoản 1, Mục II Thông tư
số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp
lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên
chức.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Điều khoản áp dụng
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý, sử dụng viên
chức có trách nhiệm tạo điều kiện để viên
chức bổ sung những tiêu chuẩn còn thiếu của
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường quy
định tại Thông tư liên tịch này đối với viên chức đã được chuyển xếp ngạch và xếp
lương hoặc bổ nhiệm vào các ngạch điều tra tài nguyên môi trường theo quy định
tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT và Thông
tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư liên tịch này là căn cứ để thực hiện việc
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi
trường trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Các tổ chức sự nghiệp ngoài công lập được vận dụng
các quy định này để tuyển dụng, sử dụng và quản lý nhân lực làm công tác điều
tra tài nguyên môi trường.
3. Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực
tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:
a) Rà soát các vị trí việc
làm của đơn vị, lập phương án chuyển xếp viên chức đang giữ các ngạch điều tra
tài nguyên môi trường sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều
tra tài nguyên môi trường (sau đây viết tắt là phương án chuyển xếp) đối với
viên chức thuộc phạm vi quản lý theo Biểu mẫu kèm theo Thông tư liên tịch này,
gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường theo thẩm quyền hoặc theo phân
cấp, ủy quyền sau khi phương án chuyển xếp
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổng hợp phương án chuyển
xếp của các cơ quan, đơn vị trực thuộc, gửi bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để xem xét,
phê duyệt;
b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy
quyền sau khi phương án chuyển xếp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý thực hiện việc chuyển xếp chức danh nghề nghiệp;
b) Phê duyệt phương án chuyển
xếp của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; giải quyết theo thẩm quyền
những vướng mắc trong quá trình chuyển xếp chức danh nghề nghiệp;
c) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường theo thẩm quyền;
d) Hàng năm, báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường
thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 02 năm 2016.
2. Bãi bỏ các quy định về chức danh và mã số các ngạch
viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường tại Quyết định số 01/2008/QĐ-BNV ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức
ngành tài nguyên và môi trường.
3. Bãi bỏ các quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các
ngạch viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
4. Bãi bỏ các quy định về hướng dẫn chuyển xếp ngạch
và xếp lương viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường tại Thông tư
liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25
tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển
xếp ngạch và xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông
tư liên tịch này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng
hợp và chủ trì, phối hợp với Bộ Nội
vụ xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các Hội, đoàn thể;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ TN&MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ TN&MT, Bộ Nội vụ;
- Lưu: Bộ TN&MT (VT, Vụ TCCB), Bộ Nội vụ (VT, Vụ CC-VC).BH375.
|
Tên đơn vị cấp trên trực tiếp…
Tên đơn vị ……………………
PHƯƠNG
ÁN CHUYỂN XẾP VIÊN CHỨC CÁC NGẠCH CHUYÊN NGÀNH ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
SANG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Nội vụ)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo
|
Ngạch, bậc lương đang hưởng
|
Chức danh nghề nghiệp, bậc, hệ số lương được chuyển xếp
|
Nam
|
Nữ
|
Mã số ngạch
|
Bậc trong ngạch
|
Hệ số lương
|
% phụ cấp thâm niên vượt
khung (nếu có)
|
Thời điểm hưởng
|
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
Mã số chức danh
|
Bậc trong chức danh
|
Hệ số lương
|
% phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
|
Thời điểm tính nâng bậc lương hoặc % PCTN vượt khung
lần sau
|
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
I. Viên chức
chuyên môn kỹ thuật giữ chức danh lãnh đạo được bổ nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Viên chức
chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật (kể cả
những viên chức đang tập sự)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Lao động hợp đồng đã xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký tên)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN
TỔ CHỨC CÁN BỘ
(ký tên)
|
…, ngày …. tháng
…. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên và đóng dấu)
|