BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3666/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 08 tháng
11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11
tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng
3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số
1414/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Quyết định số 888/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn
bản tại cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 388/QĐ-BGDĐT ngày 20
tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế Quản lý
và xử lý tài liệu điện tử trên Hệ thống Quản lý hành chính điện tử của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Trường hợp Quy chế này và văn bản khác của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trước thời điểm Quy chế này có hiệu lực
có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của Quy chế này.
Điều 3. Các
ông (bà) Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc cơ quan Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
QUY
CHẾ
CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
(Kèm
theo Quyết định số 3666/QĐ-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định
công tác văn thư, lưu trữ trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản
lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT).
a) Công tác văn thư bao
gồm các công việc: Soạn thảo, ký ban hành văn bản; quản lý văn bản và tài liệu
khác hình thành trong quá trình hoạt động của Bộ GDĐT; lập hồ sơ và nộp lưu hồ
sơ, tài liệu vào lưu trữ; quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
trong công tác văn thư.
b) Công tác lưu trữ bao
gồm các công việc: Thu thập, phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu;
bảo quản, thống kê và sử dụng tài liệu lưu trữ hình thành trong quá trình hoạt
động của Bộ GDĐT; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lưu trữ; nộp
tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử; tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
2. Quy chế này áp dụng
đối với các vụ, cục, Thanh tra, Văn phòng GDĐT (Văn phòng) và các dự án, đề án,
chương trình thuộc Bộ GDĐT (sau đây gọi chung là đơn vị); cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Văn bản” là thông
tin thành văn được truyền đạt bằng ngôn ngữ hoặc ký hiệu, hình thành trong hoạt
động của Bộ GDĐT và được trình bày đúng thể thức, kỹ thuật theo quy định.
2. “Văn bản hành chính”
là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc
của Bộ GDĐT.
3. “Văn bản điện tử” là
văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản
giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật, định dạng theo quy định.
4. “Văn bản đi” là tất
cả các loại văn bản do Bộ GDĐT ban hành.
5. “Văn bản đến” là tất
cả các loại văn bản do Bộ GDĐT nhận được từ cơ quan, tổ chức, cá nhân khác gửi
đến.
6. “Bản thảo văn bản”
là bản được viết hoặc đánh máy hoặc tạo lập bằng phương tiện điện tử hình thành
trong quá trình soạn thảo một văn bản của Bộ GDĐT.
7. “Bản gốc văn bản” là
bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được người có thẩm quyền trực
tiếp ký trên văn bản giấy hoặc ký số trên văn bản điện tử.
8. “Bản chính văn bản
giấy” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được tạo từ bản có chữ
ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
9. “Bản sao y” là bản
sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản gốc hoặc bản chính văn bản, được trình
bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
10. “Bản sao lục” là
bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản sao y, được trình bày theo thể thức
và kỹ thuật quy định.
11. “Bản trích sao” là
bản sao chính xác phần nội dung của bản gốc hoặc phần nội dung của bản chính
văn bản cần trích sao, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
12. “Danh mục hồ sơ” là
bảng kê có hệ thống những hồ sơ dự kiến được lập trong năm của Bộ GDĐT.
13. “Hồ sơ” là tập hợp
các văn bản, tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối
tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải
quyết công việc thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, cá nhân.
14. “Lập hồ sơ” là việc
tập hợp, sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải
quyết công việc của các đơn vị, cá nhân theo những nguyên tắc và phương pháp
nhất định.
15. “Tài liệu lưu trữ
điện tử” là tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của Bộ GDĐT và được
lập thành hồ sơ điện tử, được lựa chọn và bảo quản theo nghiệp vụ lưu trữ và kỹ
thuật công nghệ thông tin trong hệ thống quản lý tài liệu điện tử.
16. “Hoạt động lưu trữ”
là hoạt động quản lý nhà nước về lưu trữ, hoạt động nghiệp vụ lưu trữ và hoạt
động dịch vụ lưu trữ nhằm mục đích phát huy giá trị tài liệu lưu trữ.
17. “Hoạt động nghiệp
vụ lưu trữ” là việc thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị, bảo quản, tạo lập bản
dự phòng và quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ, thống kê tài liệu lưu trữ.
18. “Thu thập tài liệu”
là quá trình xác định nguồn tài liệu, lựa chọn, giao nhận tài liệu có giá trị
để chuyển vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử.
19. “Chỉnh lý tài liệu”
là việc phân loại, xác định giá trị, sắp xếp, thống kê, lập công cụ tra cứu tài
liệu hình thành trong hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ, cá nhân.
20. “Xác định giá trị
tài liệu” là việc đánh giá giá trị tài liệu theo những nguyên tắc, phương pháp,
tiêu chuẩn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền để xác định những tài liệu
có giá trị lưu trữ, thời hạn bảo quản và tài liệu hết giá trị.
21. “Hệ thống E-Office”
là Hệ thống Quản lý hành chính điện tử của Bộ GDĐT tại địa chỉ https://eoffice.moet.gov.vn,
có chức năng quản lý hồ sơ điện tử trong quá trình xử lý công việc, phục vụ
công tác quản lý, điều hành, trao đổi văn bản, dữ liệu điện tử giữa các đơn vị.
22. “Văn thư cơ quan”
là bộ phận Văn thư thuộc Phòng Hành chính, Văn phòng. “Văn thư đơn vị” là công
chức, viên chức, người lao động làm nhiệm vụ văn thư chuyên trách hoặc kiêm
nhiệm tại các đơn vị.
23. “Lưu trữ cơ quan”
là bộ phận Lưu trữ thuộc Phòng Quản trị, Văn phòng. “Lưu trữ đơn vị” là công
chức, viên chức, người lao động làm nhiệm vụ lưu trữ chuyên trách hoặc kiêm
nhiệm tại các đơn vị.
Điều
3. Tổ chức văn thư, lưu trữ tại cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Tổ chức văn thư tại
cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm:
a) Văn thư cơ quan là
một bộ phận thuộc Phòng Hành chính, Văn phòng. Văn thư cơ quan có nhiệm vụ giúp
Chánh Văn phòng và Trưởng phòng Hành chính quản lý và tổ chức hoạt động về công
tác văn thư theo các quy định hiện hành.
b) Các đơn vị có tư
cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng bố trí người làm công tác văn thư
chuyên trách.
c) Các đơn vị không
thuộc Điểm b, Khoản 1 Điều này bố trí người làm công tác văn thư theo chế độ
kiêm nhiệm.
2. Tổ chức lưu trữ của
Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm:
a) Lưu trữ cơ quan là
một bộ phận thuộc Phòng Quản trị, Văn phòng. Lưu trữ cơ quan có nhiệm vụ giúp
Chánh Văn phòng và Trưởng phòng Quản trị quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động
về công tác lưu trữ theo các quy định hiện hành.
b) Các cục, Thanh tra
tùy theo khối lượng công việc về lưu trữ bố trí người làm công tác lưu trữ
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.
c) Các vụ, các đơn vị
thuộc Văn phòng bố trí người làm công tác lưu trữ theo chế độ kiêm nhiệm.
d) Các Dự án, Đề án, Chương
trình thuộc Bộ GDĐT tùy theo khối lượng công việc về lưu trữ bố trí người làm
công tác lưu trữ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.
3. Công chức, viên
chức, người lao động làm công tác văn thư, lưu trữ phải có đủ các tiêu chuẩn
theo quy định của pháp luật; được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ
văn thư, lưu trữ và kiến thức cần thiết khác phù hợp với công việc; được hưởng
phụ cấp ngành nghề đặc thù, chính sách ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
Người được giao kiêm
nhiệm làm công tác văn thư, lưu trữ phải được bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp
vụ văn thư, lưu trữ và những kiến thức cần thiết khác phù hợp với công việc.
Điều 4. Kinh phí đảm
bảo cho công tác văn thư, lưu trữ
1. Kinh phí đảm bảo cho
công tác văn thư, lưu trữ của Bộ GDĐT được lấy từ kinh phí hoạt động của Bộ
GDĐT và được bố trí vào kế hoạch hằng năm của Bộ.
2. Kinh phí đảm bảo cho
công tác văn thư, lưu trữ của các đơn vị có tài khoản, con dấu riêng được lấy
từ kinh phí hoạt động của đơn vị.
3. Việc quản lý và sử
dụng kinh phí đảm bảo cho công tác văn thư, lưu trữ thực hiện theo quy định
hiện hành.
Điều 5. Bảo vệ bí mật
nhà nước trong công tác văn thư, lưu trữ
1. Việc quản lý, sử
dụng tài liệu mật được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật
nhà nước.
2. Công chức, viên
chức, người lao động không được cung cấp thông tin về văn bản đã và đang xử lý,
các bút tích ý kiến giải quyết công việc của Lãnh đạo Bộ GDĐT (Lãnh đạo Bộ)
hoặc Người đứng đầu đơn vị cho những tổ chức, cá nhân không có trách nhiệm
biết.
Điều 6. Trách nhiệm đối
với công tác văn thư, lưu trữ
1. Trách nhiệm của Bộ
trưởng trong việc quản lý công tác văn thư, lưu trữ
a) Tổ chức xây dựng,
ban hành, chỉ đạo việc thực hiện các chế độ, quy định về công tác văn thư, lưu
trữ theo quy định của pháp luật.
b) Kiểm tra việc thực
hiện các chế độ, quy định về công tác văn thư, lưu trữ đối với các đơn vị trực
thuộc; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về công tác văn
thư, lưu trữ theo thẩm quyền.
2. Chánh Văn phòng có
trách nhiệm giúp Bộ trưởng quản lý thống nhất công tác văn thư, lưu trữ của Bộ
GDĐT, bao gồm:
a) Xây dựng và tổ chức
thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch về công tác văn thư, lưu trữ.
b) Tổ chức, chỉ đạo
việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác văn thư, lưu trữ.
c) Tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ đối với công chức, viên chức và người lao động
làm công tác văn thư, lưu trữ.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các chế độ, quy định về công tác văn thư, lưu trữ.
đ) Tổ chức sơ kết, tổng
kết công tác văn thư, lưu trữ.
3. Người đứng đầu đơn
vị có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các quy định của Bộ GDĐT, quy định
của pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ tại đơn vị mình.
4. Công chức, viên
chức, người lao động trong quá trình giải quyết công việc liên quan đến công
tác văn thư, lưu trữ phải thực hiện nghiêm túc các quy định tại Quy chế này và
các quy định của pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ.
5. Công chức, viên
chức, người lao động làm công tác văn thư, lưu trữ phải thực hiện đầy đủ các
nhiệm vụ được quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật về công
tác văn thư, lưu trữ.
Chương
II
CÔNG
TÁC VĂN THƯ
Mục
1. NHIỆM VỤ CỦA VĂN THƯ
Điều 7. Nhiệm vụ của
Văn thư cơ quan
1. Kiểm tra, tiếp nhận,
cập nhật đầy đủ, kịp thời các thông tin của văn bản đến cơ quan Bộ vào Hệ thống
E-Office trước khi chuyển giao văn bản.
2. Trình xin ý kiến chỉ
đạo của người có thẩm quyền hoặc chuyển văn bản đến đơn vị, cá nhân giải quyết
theo quy định trình, chuyển giao văn bản đến tại Điều 26
Tiểu mục 2 Mục 3 Chương II Quy chế này.
3. Kiểm tra thể thức,
kỹ thuật trình bày, thẩm quyền ký văn bản trước khi phát hành.
4. Làm thủ tục phát
hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi của Bộ GDĐT theo đường bưu điện và
thông tin điện tử.
5. Quản lý sổ sách và
cơ sở dữ liệu đăng ký trên Hệ thống E-Office; quản lý văn bản lưu tại Văn thư
cơ quan.
6. Cấp giấy giới thiệu,
giấy đi đường cho cán bộ, công chức được cử đi công tác sau khi được người có
thẩm quyền phê duyệt.
7. Quản lý, sử dụng con
dấu và thiết bị lưu khóa bí mật của Bộ GDĐT, Văn phòng và các loại con dấu khác
theo quy định của pháp luật.
8. Giao nộp tài liệu,
sổ sách văn thư vào Lưu trữ cơ quan trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày công việc
kết thúc.
9. Thực hiện các nhiệm
vụ khác liên quan đến công tác văn thư do Chánh Văn phòng giao.
Điều 8. Nhiệm vụ của
Văn thư đơn vị
1. Tiếp nhận, cập nhật
đầy đủ, kịp thời thông tin của văn bản nhận từ Văn thư cơ quan hoặc các tổ
chức, cá nhân khác gửi đến vào Hệ thống E-Office trước khi chuyển văn bản đến
các cá nhân trong đơn vị theo ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị.
2. Thực hiện quy trình
quản lý văn bản đến theo quy định tại Tiểu mục 2 Mục 3 Chương II Quy chế này.
3. Đối với văn bản đi
do đơn vị trực tiếp phát hành, khi nhận được văn bản có chữ ký chính thức của
lãnh đạo đơn vị, Văn thư đơn vị chịu trách nhiệm kiểm tra thể thức, kỹ thuật
trình bày, thẩm quyền ký văn bản trước khi phát hành; cập nhật các thông tin
liên quan đến văn bản vào Hệ thống E-Office.
4. Lưu, sắp xếp và quản
lý văn bản phục vụ tra cứu văn bản tại đơn vị.
5. Trong vòng 01 (một)
ngày làm việc, Văn thư đơn vị có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi và xử lý những
văn bản do Văn thư cơ quan gửi đến trên Hệ thống E-Office, đồng thời phản hồi
với Văn thư cơ quan về việc thiếu văn bản hoặc văn bản không toàn vẹn, đầy đủ
(nếu có).
6. Đối với các đơn vị
có tài khoản, con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật riêng, Văn thư đơn vị có trách
nhiệm quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật theo đúng quy định.
Mục
2. SOẠN THẢO VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
Tiểu
mục 1. THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
Điều 9. Các loại văn
bản hành chính
Văn bản hành chính gồm
các loại văn bản sau: Quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông
cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo
cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa
thuận, giấy uỷ quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi,
phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
Điều
10. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
1. Thể thức văn bản là
tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp
dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những
trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
2. Thể thức văn bản
hành chính bao gồm các thành phần chính
a) Quốc hiệu và Tiêu
ngữ.
b) Tên cơ quan, tổ chức
ban hành văn bản.
c) Số, ký hiệu của văn
bản.
d) Địa danh và thời
gian ban hành văn bản.
đ) Tên loại và trích
yếu nội dung văn bản.
e) Nội dung văn bản.
g) Chức vụ, họ tên và
chữ ký của người có thẩm quyền.
h) Dấu, chữ ký số của
Bộ GDĐT, đơn vị.
i) Nơi nhận.
3. Ngoài các thành phần
quy định tại khoản 2 Điều này, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác
a) Phụ lục.
b) Dấu chỉ độ mật, mức
độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
c) Ký hiệu người soạn
thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
d) Địa chỉ cơ quan Bộ
GDĐT; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại.
4. Văn bản trao đổi với
cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài được thực hiện theo các quy định hiện
hành của pháp luật và theo thông lệ quốc tế.
5. Kỹ thuật trình bày
văn bản bao gồm: Khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang, phông chữ, cỡ chữ,
kiểu chữ, vị trí trình bày các thành phần thể thức, số trang văn bản. Kỹ thuật
trình bày văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Quy chế này. Viết hoa trong văn bản hành
chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II Quy
chế này. Chữ viết tắt tên loại văn bản hành chính được thực hiện theo quy định
tại Phụ lục III Quy chế này.
Tiểu
mục 2. SOẠN THẢO VÀ KÝ BAN HÀNH VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
Điều
11. Soạn thảo văn bản
1. Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và mục đích, nội dung của văn bản cần soạn thảo, người có
thẩm quyền giao cho đơn vị hoặc cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản.
2. Đơn vị hoặc cá nhân
được giao chủ trì soạn thảo văn bản thực hiện các công việc: Xác định tên loại,
nội dung và độ mật, mức độ khẩn của văn bản cần soạn thảo; thu thập, xử lý
thông tin có liên quan; soạn thảo văn bản đúng hình thức, thể thức và kỹ thuật
trình bày.
Đối với văn bản điện
tử, cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản ngoài việc thực hiện các nội
dung nêu trên phải chuyển bản thảo văn bản, tài liệu kèm theo (nếu có) vào Hệ
thống E-Office và cập nhật các thông tin cần thiết.
3. Trường hợp cần sửa
đổi, bổ sung bản thảo văn bản, người có thẩm quyền cho ý kiến vào bản thảo văn
bản hoặc trên Hệ thống E-Office, chuyển lại bản thảo văn bản đến lãnh đạo đơn
vị chủ trì soạn thảo văn bản để chuyển cho cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo
văn bản.
4. Cá nhân được giao
nhiệm vụ soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị, lãnh
đạo Bộ và trước pháp luật về bản thảo văn bản trong phạm vi chức trách, nhiệm
vụ được giao.
Điều
12. Duyệt dự thảo, sửa chữa, bổ sung dự thảo văn bản đã duyệt
1. Dự thảo văn bản phải
do người có thẩm quyền ký duyệt văn bản.
2. Trường hợp dự thảo
đã được người có thẩm quyền phê duyệt nhưng thấy cần thiết phải sửa chữa, bổ
sung dự thảo thì đơn vị hoặc cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản trình
người đã duyệt dự thảo xem xét, quyết định việc sửa chữa, bổ sung.
Điều
13. Kiểm tra văn bản trước khi ký ban hành
1. Đối với văn bản do
lãnh đạo Bộ ký ban hành
Lãnh đạo đơn vị chủ trì
soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm về trình tự, nội dung, thể
thức, tính pháp lý của văn bản và ký nháy/tắt vào cuối nội dung văn bản (sau
dấu ./.) trước khi trình lãnh đạo Bộ ký ban hành.
2. Đối với văn bản do
lãnh đạo đơn vị ký ban hành
Cá nhân chủ trì soạn
thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm về nội dung, thể thức văn bản và
ký nháy/tắt vào cuối nội dung văn bản (sau dấu ./.) trước khi trình lãnh đạo
đơn vị ký ban hành.
3. Người đứng đầu đơn
vị chủ trì soạn thảo văn bản xác định độ mật, độ khẩn hoặc trình người có thẩm
quyền quyết định theo quy định.
Điều
14. Hồ sơ trình
1. Nguyên tắc trình và
thành phần hồ sơ trình
a) Nguyên tắc trình:
- Tất cả hồ sơ trình
lãnh đạo Bộ (trừ hồ sơ có nội dung mật) phải được ký số và chuyển trên Hệ thống
E-Office. Các đơn vị căn cứ Danh mục văn bản điện tử, văn bản điện tử gửi kèm
văn bản giấy tại Phụ lục VIII và Phụ lục IX để thực hiện số hóa các văn bản kèm theo hồ
sơ trình.
- Các đơn vị căn cứ Quy
chế làm việc của Bộ GDĐT và Phân công nhiệm vụ của Bộ trưởng và các Thứ trưởng
để trình đúng thẩm quyền giải quyết công việc.
- Mọi trường hợp văn
bản, hồ sơ phải trả lại cho đơn vị để chỉnh sửa, bổ sung, lãnh đạo Bộ bút phê
trên Hệ thống E-Office hoặc trên văn bản giấy, ghi rõ nội dung cần sửa, thời
hạn xử lý để đơn vị chủ trì soạn thảo chỉnh sửa và trình lại.
- Khi nhận được văn
bản, hồ sơ trả lại, các đơn vị chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh văn bản và thực
hiện quy trình trình văn bản theo đúng quy định. Các văn bản, hồ sơ trình lần
sau phải gửi kèm toàn bộ hồ sơ trình trước đó.
- Hồ sơ trình có độ mật
là hồ sơ giấy.
b) Hồ sơ trình gồm: Tờ
trình theo mẫu được quy định tại Phụ lục IV Quy chế
này, các văn bản liên quan, dự thảo văn bản theo Quy chế làm việc của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
2. Thời hạn thẩm tra hồ
sơ trình
a) Thẩm tra về mặt thủ
tục: Nếu hồ sơ trình không đúng theo quy định, trong thời gian không quá 02
(hai) ngày làm việc, người tiếp nhận hồ sơ trình gửi lại đơn vị trình và nêu rõ
yêu cầu để thực hiện đúng quy định. Đối với hồ sơ trình khẩn, người tiếp nhận
hồ sơ trình thông báo ngay cho đơn vị trình để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm tra về mặt thể
thức văn bản: Nếu nội dung hồ sơ trình không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
trưởng, Thứ trưởng; không đảm bảo phù hợp giữa nội dung hồ sơ và nội dung của
dự thảo văn bản sẽ ban hành hoặc hồ sơ chưa đủ rõ để có thể đưa ra quyết định,
trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, người tiếp nhận hồ sơ trình
trả lại văn bản cho đơn vị trình và nêu rõ lý do trả lại.
c) Thẩm tra về nội
dung: Nếu trong nội dung hồ sơ trình, đơn vị chủ trì trình chưa nêu rõ hoặc
chưa đầy đủ nội dung cần tham mưu Lãnh đạo Bộ, người tiếp nhận hồ sơ trình yêu
cầu đơn vị chủ trình làm rõ, bổ sung, hoặc trả lại (nếu cần). Hồ sơ đúng thủ
tục được trình lên Lãnh đạo Bộ trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ hoặc 01 (một) ngày làm việc đối với loại hồ sơ trình khẩn.
3. Thời hạn xử lý hồ sơ
trình
a) Chậm nhất sau 05
(năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Lãnh đạo Bộ có trách nhiệm xử
lý hồ sơ trình, ghi rõ ngày xử lý hồ sơ trình và có ý kiến chính thức vào tờ
trình.
b) Đối với những hồ sơ
trình mà Lãnh đạo Bộ yêu cầu tham khảo ý kiến tư vấn của các chuyên gia hoặc
yêu cầu đơn vị chủ trì và các đơn vị có liên quan giải trình trước khi quyết
định, các đơn vị có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan chuẩn bị đầy
đủ các nội dung và tổ chức để Lãnh đạo Bộ họp, làm việc với các chuyên gia và
các đơn vị có liên quan theo Quy chế làm việc của Bộ GDĐT.
Trong trường hợp cần
thiết, Lãnh đạo Bộ có thể uỷ quyền cho người đứng đầu đơn vị chủ trì các cuộc
họp quy định tại khoản này. Người đứng đầu đơn vị được uỷ quyền có trách nhiệm
báo cáo bằng văn bản với Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách về kết quả cuộc
họp.
c) Đối với những công
việc cần thảo luận tập thể Lãnh đạo Bộ, Bộ trưởng xem xét nội dung và tính chất
của từng hồ sơ trình để quyết định:
- Cho phép đơn vị chủ
trì hoàn thành thủ tục và đăng ký với Văn phòng để bố trí trình tập thể Lãnh
đạo Bộ tại phiên họp gần nhất.
- Giao đơn vị chủ trì
chuẩn bị thêm nếu xét thấy nội dung chưa đạt yêu cầu.
- Giao đơn vị chủ trì
làm thủ tục lấy ý kiến các đơn vị liên quan theo Quy chế làm việc của Bộ GDĐT.
d) Căn cứ ý kiến chỉ
đạo của Bộ trưởng, người đứng đầu đơn vị chủ trì hoàn chỉnh dự thảo văn bản để
ký ban hành. Những nội dung liên quan đến cơ chế, chính sách thì phải thể hiện
bằng văn bản gửi cho đơn vị hoặc địa phương có liên quan.
đ) Chậm nhất 05 (năm)
ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, nếu chưa có quyết định cuối
cùng của Lãnh đạo Bộ, người tiếp nhận hồ sơ trình có trách nhiệm thông báo cho
đơn vị trình đề án, công việc biết rõ lý do.
4. Thời hạn xử lý đơn,
thư phản ánh, kiến nghị, thư khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo Quy định về
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo của Bộ GDĐT.
5. Quy trình soạn thảo,
kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản được thực hiện theo Phụ lục X của Quy chế này.
Điều
15. Ký ban hành văn bản
1. Thẩm quyền ký ban
hành văn bản cấp lãnh đạo Bộ
a) Bộ trưởng có thẩm
quyền ký tất cả văn bản do Bộ GDĐT ban hành.
b) Thứ trưởng ký thay
Bộ trưởng các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và một số văn bản
thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng khi được giao và phải báo cáo Bộ trưởng văn bản
đã ký thay (thể hiện tại phần nơi nhận văn bản).
c) Trong trường hợp đặc
biệt, Lãnh đạo Bộ có thể ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị ký thừa ủy quyền
một số văn bản. Việc giao ký thừa ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản,
giới hạn thời gian và nội dung được ủy quyền. Người được ký thừa ủy quyền không
được ủy quyền lại cho người khác ký. Văn bản ký thừa ủy quyền được thực hiện
theo thể thức và đóng dấu hoặc ký số của Bộ GDĐT. Nội dung ký thừa ủy quyền
phải báo cáo Lãnh đạo Bộ sau khi phát hành (thể hiện tại phần nơi nhận văn
bản).
2. Thẩm quyền ký ban
hành văn bản cấp lãnh đạo đơn vị
- Bộ trưởng, Thứ trưởng
giao Chánh Văn phòng, người đứng đầu đơn vị ký thừa lệnh (TL) một số loại văn
bản theo quy định tại các quyết định của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ GDĐT, theo Quy
chế làm việc và theo từng văn bản cụ thể.
- Văn bản ký thừa lệnh
(TL) Bộ trưởng phải được Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực phê duyệt về nội dung
trước khi ký ban hành. Tất cả các văn bản ký thừa lệnh Bộ trưởng đều phải gửi
báo cáo Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực (thể hiện tại phần nơi nhận
văn bản).
- Không được ký thừa
lệnh (TL) Bộ trưởng các văn bản hành chính có nội dung mang tính quy phạm pháp
luật, quyết định hành chính hoặc sự chỉ đạo bắt buộc thực hiện nếu không được
ủy quyền bằng văn bản của Bộ trưởng.
- Người được ký thừa
lệnh được giao lại cho cấp phó của đơn vị ký thay. Văn bản ký thừa lệnh thay
phải gửi báo cáo Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực và người đứng đầu đơn
vị (thể hiện tại phần nơi nhận văn bản).
3. Lãnh đạo các đơn vị
thuộc Bộ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng được ký tất cả các văn bản
thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân công, phân cấp quản lý và có
trách nhiệm quản lý, sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình. Không được dùng con dấu của
Bộ GDĐT để giải quyết công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị
(trừ khoản 2 Điều này) và không được nhân danh Bộ trưởng khi sử dụng con dấu
của đơn vị.
4. Người ký ban hành
văn bản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về văn bản do mình ký ban hành.
5. Đối với văn bản
giấy, khi ký văn bản dùng bút có mực màu xanh, không dùng các loại mực dễ phai.
6. Đối với văn bản điện
tử, người có thẩm quyền thực hiện ký số theo quy định hiện hành.
Mục
3. QUẢN LÝ VĂN BẢN
Tiểu
mục 1. QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI
Điều
16. Trình tự quản lý văn bản đi
Tất cả văn bản do Bộ
GDĐT, các đơn vị phát hành phải được quản lý theo trình tự sau đây:
1. Cấp số và thời gian
ban hành văn bản.
2. Đăng ký văn bản đi.
3. Nhân bản, đóng dấu
của Bộ GDĐT, đơn vị, dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, (đối với văn bản giấy); ký số
của Bộ GDĐT, đơn vị (đối với văn bản điện tử).
4. Phát hành và theo
dõi việc chuyển phát văn bản đi.
5. Lưu văn bản đi.
Điều
17. Nguyên tắc phát hành văn bản
1. Văn bản tập trung
đầu mối phát hành tại văn thư cơ quan, văn thư đơn vị.
2. Văn thư cơ quan, văn
thư đơn vị thực hiện
a) Tiếp nhận văn bản, phụ
lục và văn bản kèm theo (nếu có) đã được người có thẩm quyền ký; rà soát, kiểm
tra thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản, nếu phát hiện sai sót, trả chuyên
viên để xử lý.
b) Không phát hành
những văn bản có nội dung trái với ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và những văn
bản chưa đủ thủ tục; chỉ phát hành văn bản ký thừa lệnh, ký thừa ủy quyền khi
đã có sự ủy quyền bằng văn bản hoặc sự phân công cụ thể của Lãnh đạo Bộ.
Điều
18. Cấp số, thời gian ban hành văn bản
1. Số và thời gian ban
hành văn bản được lấy theo thứ tự và trình tự thời gian ban hành văn bản của Bộ
GDĐT trong năm (bắt đầu liên tiếp từ số 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 hằng năm), số và ký hiệu văn bản là duy nhất trong một năm,
thống nhất giữa văn bản giấy và văn bản điện tử.
a) Văn bản quy phạm
pháp luật được cấp hệ thống số riêng.
b) Văn bản hành chính
của Bộ GDĐT được đăng ký như sau:
- Các loại văn bản:
Quyết định (cá biệt), quy định, quy chế, hướng dẫn được đăng ký vào một sổ và
một hệ thống số.
- Công văn được đăng ký
vào một sổ và một hệ thống số.
- Các loại văn bản: Chỉ
thị, thông cáo, thông báo, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo
cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy
uỷ quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển,
phiếu báo, thư công được đăng ký vào một sổ và một hệ thống số.
c) Các loại văn bản
khác được cấp hệ thống số riêng: Văn bản hợp nhất, bản sao văn bản.
d) Các Hội đồng, Ban,
Tổ của Bộ GDĐT,… (sau đây gọi chung là tổ chức tư vấn) được ghi là “cơ quan ban
hành văn bản” và được sử dụng con dấu, chữ ký số của Bộ GDĐT để ban hành văn
bản thì lấy hệ thống số riêng.
đ) Văn bản đi của đơn
vị được ghi số, ký hiệu và ngày, tháng, năm theo hệ thống số riêng của đơn vị
do Văn thư đơn vị thống nhất quản lý, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
2. Đối với văn bản
giấy, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện sau khi có chữ ký của
người có thẩm quyền, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn bản mật
được cấp hệ thống số riêng.
3. Đối với văn bản điện
tử, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện bằng chức năng của Hệ thống
E-Office.
Điều
19. Đăng ký văn bản đi
1. Việc đăng ký văn bản
phải đảm bảo đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết của văn bản đi.
2. Văn bản đi được đăng
ký bằng Hệ thống E-Office và phải được in ra giấy đầy đủ các trường thông tin,
đóng sổ để quản lý.
3. Văn bản mật được
đăng ký theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều
20. Nhân bản, đóng dấu, ký số và dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn
1. Nhân bản
a) Số lượng văn bản cần
nhân bản để phát hành được xác định tại nơi nhận văn bản. Nếu gửi văn bản đến
nhiều nơi mà trong văn bản không liệt kê đủ danh sách thì đơn vị soạn thảo văn
bản phải có phụ lục nơi nhận kèm theo để lưu tại Văn thư cơ quan, Văn thư đơn
vị.
b) Nơi nhận phải được
xác định cụ thể trong văn bản trên nguyên tắc văn bản chỉ gửi đến đơn vị, cá
nhân có chức năng, thẩm quyền giải quyết, tổ chức thực hiện, phối hợp thực
hiện, báo cáo, giám sát, kiểm tra liên quan đến nội dung văn bản. Không gửi
vượt cấp, không gửi nhiều bản cho một đối tượng, không gửi đến các đối tượng
khác chỉ để biết, để tham khảo.
c) Việc nhân bản được
thực hiện như sau: Văn thư cơ quan chịu trách nhiệm nhân bản các văn bản do
Lãnh đạo Bộ ký ban hành, văn bản do lãnh đạo đơn vị thừa lệnh Lãnh đạo Bộ ký
ban hành; Văn thư đơn vị chịu trách nhiệm nhân bản các văn bản do đơn vị ký ban
hành.
d) Văn thư cơ quan, Văn
thư đơn vị bảo mật nội dung văn bản khi nhân bản phát hành.
đ) Việc nhân bản văn
bản mật được thực hiện theo ý kiến chỉ đạo bằng văn bản của người có thẩm quyền
và được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Đóng dấu, ký số văn
bản
a) Đối với văn bản giấy
- Khi đóng dấu lên chữ
ký thì dấu phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái. Dấu đóng phải rõ
ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng mực dấu màu đỏ tươi theo quy định.
- Văn thư chỉ đóng dấu
lên các phụ lục kèm theo văn bản chính khi có chữ ký nháy của lãnh đạo đơn vị
chủ trì soạn thảo văn bản. Dấu được đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên
đơn vị ban hành văn bản hoặc tên của phụ lục.
- Việc đóng dấu giáp
lai đối với văn bản, phụ lục kèm theo: Dấu được đóng vào khoảng giữa mép phải
của văn bản hoặc phụ lục văn bản, mỗi dấu không quá 05 trang.
b) Đối với văn bản điện
tử
Ký số của Bộ GDĐT, đơn
vị đối với văn bản điện tử được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Quy chế này.
3. Đóng dấu chỉ độ mật,
mức độ khẩn (nếu có).
Việc đóng dấu dấu chỉ
độ mật, mức độ khẩn được thực hiện theo quy định tại Phụ
lục I Quy chế này.
Điều
21. Phát hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi
1. Văn bản đi phải hoàn
thành thủ tục phát hành tại Văn thư cơ quan, Văn thư đơn vị ngay trong ngày văn
bản đó được ký, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn bản khẩn phải
được phát hành và gửi ngay sau khi ký văn bản.
2. Việc phát hành văn
bản mật đi phải đảm bảo bí mật nội dung của văn bản theo quy định của pháp luật
về bảo vệ bí mật nhà nước, đúng số lượng, thời gian và nơi nhận.
3. Theo dõi việc chuyển
phát văn bản đi
a) Văn thư cơ quan, Văn
thư đơn vị có trách nhiệm theo dõi việc chuyển phát văn bản đi, đảm bảo văn bản
đi được gửi kịp thời, đúng địa chỉ.
b) Lập sổ theo dõi việc
chuyển phát văn bản đi.
c) Đối với những văn
bản đi có đóng dấu “Tài liệu thu hồi”, Văn thư cơ quan, Văn thư đơn vị phải
theo dõi, thu hồi đủ, đúng thời hạn; khi nhận lại, phải kiểm tra, đối chiếu để
đảm bảo văn bản không bị thiếu hoặc thất lạc.
d) Trường hợp phát hiện
văn bản bị thất lạc, không có người nhận phải báo cáo ngay Chánh Văn phòng hoặc
Trưởng phòng Hành chính để xử lý.
4. Văn bản đã phát hành
cần sửa lại về nội dung thì phải được sửa đổi, thay thế bằng văn bản có hình
thức tương đương do chính người đã ký văn bản đó hoặc do người trên một cấp ký
văn bản. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày,
thủ tục ban hành phải được đính chính bằng công văn. Đơn vị chủ trì có trách
nhiệm trình người có thẩm quyền quyết định thực hiện việc sửa đổi, thay thế
hoặc đính chính văn bản.
5. Thu hồi văn bản
a) Đối với văn bản
giấy, trong trường hợp cần thu hồi văn bản, đơn vị chủ trì trình xin ý kiến
Lãnh đạo Bộ và làm văn bản thông báo thu hồi, thông báo tới bên nhận để có
trách nhiệm gửi lại văn bản đã nhận.
b) Đối với văn bản điện
tử, trong trường hợp cần thu hồi văn bản, đơn vị chủ trì trình xin ý kiến Lãnh
đạo Bộ và làm văn bản thông báo thu hồi, yêu cầu bên nhận hủy bỏ văn bản điện
tử bị thu hồi trên Trục liên thông văn bản quốc gia hoặc trên Hệ thống
E-Office, đồng thời thông báo để bên gửi biết.
6. Phát hành văn bản
giấy từ văn bản được ký số của người có thẩm quyền: Văn thư cơ quan, Văn thư
đơn vị thực hiện in văn bản đã được ký số của người có thẩm quyền ra giấy, đóng
dấu của Bộ GDĐT, đơn vị để tạo bản chính văn bản giấy và phát hành văn bản. Số
lượng bản chính văn bản giấy được xác định bởi số lượng được ghi ở phần Nơi
nhận (Ví dụ: Lưu: VT, VP (5)).
7. Trường hợp cần phát
hành văn bản điện tử từ văn bản giấy: Văn thư cơ quan số hóa văn bản giấy và ký
số của Bộ GDĐT, đơn vị.
8. Quy trình ký ban
hành, đăng ký, phát hành văn bản được thực hiện theo Phụ
lục XI của Quy chế này.
Điều
22. Lưu văn bản đi
1. Lưu văn bản giấy
a) Đối với văn bản đi
do Văn thư cơ quan phát hành: Mỗi văn bản đi phải được lưu 02 (hai) bản: Bản
gốc lưu tại Văn thư cơ quan và 01 (một) bản chính lưu tại hồ sơ công việc của
công chức được giao chủ trì xử lý công việc.
b) Đối với văn bản đi
do Văn thư đơn vị phát hành: Mỗi văn bản đi phải được lưu 02 (hai) bản: Bản gốc
lưu tại Văn thư đơn vị và 01 (một) bản chính lưu tại hồ sơ công việc của công
chức được giao chủ trì xử lý công việc.
c) Bản gốc văn bản được
lưu tại Văn thư cơ quan, Văn thư đơn vị phải được đóng dấu ngay sau khi phát
hành, sắp xếp theo thứ tự đăng ký.
2. Lưu văn bản điện tử
a) Bản gốc văn bản điện
tử phải được lưu trên Hệ thống E-Office.
b) Văn thư cơ quan, Văn
thư đơn vị sử dụng và lưu bản gốc văn bản điện tử trên Hệ thống E-Office, in
văn bản đã được ký số của người có thẩm quyền ra giấy, đóng dấu của Bộ GDĐT,
đơn vị để tạo bản chính văn bản giấy lưu tại Văn thư cơ quan, Văn thư đơn vị và
hồ sơ công việc của công chức được giao chủ trì xử lý công việc.
3. Việc lưu giữ, bảo
quản và sử dụng văn bản lưu được thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Văn thư cơ quan có
trách nhiệm phục vụ kịp thời yêu cầu sử dụng bản lưu của lãnh đạo Bộ. Văn thư
đơn vị có trách nhiệm phục vụ kịp thời yêu cầu sử dụng bản lưu của đơn vị.
Tiểu
mục 2. QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN
Điều
23. Trình tự quản lý văn bản đến
1. Tiếp nhận văn bản
đến.
2. Đăng ký văn bản đến.
3. Trình, chuyển giao
văn bản đến.
4. Giải quyết và theo
dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến.
Điều
24. Tiếp nhận, đăng ký văn bản đến
1. Đối với văn bản giấy
a) Văn bản đến Bộ GDĐT
từ bất kỳ nguồn nào, trong giờ làm việc hoặc ngoài giờ làm việc, Văn thư cơ
quan tiếp nhận, kiểm tra số lượng, tình trạng bì, dấu niêm phong (nếu có), kiểm
tra, đối chiếu với nơi gửi trước khi nhận và ký nhận. Văn bản khẩn đến ngoài
giờ làm việc, ngày lễ, ngày nghỉ, Bộ phận thường trực Bảo vệ (Đội Xe - Bảo vệ,
Văn phòng) có trách nhiệm ký nhận và báo ngay Văn thư cơ quan để xử lý.
b) Tất cả văn bản giấy
đến (bao gồm cả văn bản có dấu chỉ độ mật) gửi Bộ GDĐT thuộc diện đăng ký tại
Văn thư cơ quan phải được bóc bì, đóng dấu “ĐẾN”. Đối với văn bản gửi đích danh
cá nhân hoặc tổ chức đoàn thể thuộc Bộ GDĐT thì Văn thư cơ quan chuyển cho nơi
nhận (không bóc bì). Những bì văn bản gửi đích danh cá nhân, nếu là văn bản
liên quan đến công việc chung của Bộ GDĐT thì cá nhân nhận văn bản có trách
nhiệm chuyển lại cho Văn thư cơ quan để đăng ký.
c) Văn thư cơ quan có
trách nhiệm gửi trả lại nơi gửi những văn bản không đúng địa chỉ, không đảm bảo
yêu cầu an toàn về công tác văn thư như: địa chỉ không rõ ràng, bì thư, văn bản
nhàu nát, văn bản không toàn vẹn…
d) Mẫu dấu “ĐẾN” được
thực hiện theo quy định tại Phụ lục V Quy chế này.
2. Đối với văn bản điện
tử
a) Văn thư cơ quan phải
kiểm tra tính xác thực và toàn vẹn của văn bản điện tử và thực hiện tiếp nhận
trên Hệ thống E-Office.
b) Trường hợp văn bản
điện tử không đáp ứng các quy định tại điểm a khoản này hoặc gửi sai nơi nhận
thì phải trả lại cho cơ quan, tổ chức gửi văn bản trên Hệ thống E-Office.
Trường hợp phát hiện có sai sót hoặc dấu hiệu bất thường thì Văn thư cơ quan
báo ngay Chánh Văn phòng hoặc Trưởng phòng Hành chính, Văn phòng để xử lý và
thông báo cho nơi gửi văn bản.
c) Hệ thống E-Office có
chức năng tự động cập nhật trạng thái văn bản và gửi phản hồi cho đơn vị gửi
văn bản khi văn thư cơ quan, văn thư đơn vị tiếp nhận văn bản.
Điều
25. Đăng ký văn bản đến
1. Việc đăng ký văn bản
đến phải đảm bảo đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin cần thiết theo thông
tin đầu vào của dữ liệu quản lý văn bản đến. Những văn bản đến không được đăng
ký tại Văn thư cơ quan thì đơn vị, cá nhân không có trách nhiệm giải quyết, trừ
những loại văn bản đến được đăng ký riêng theo quy định của pháp luật.
2. Số đến của văn bản
được lấy liên tiếp theo thứ tự và trình tự thời gian tiếp nhận văn bản trong
năm và được lưu trong Hệ thống E-Office.
3. Đăng ký văn bản điện
tử đến
a) Văn bản điện tử đến
thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và nội bộ Hệ thống E-Office được
đăng ký, cập nhật vào sổ Văn bản đến điện tử trên Hệ thống E-Office.
b) Trường hợp Bên gửi
hoặc Bên nhận chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về kết nối, liên thông trong việc
gửi, nhận văn bản điện tử qua Trục liên thông văn bản quốc gia, văn thư kiểm
tra, cập nhật vào Hệ thống E-Office các trường thông tin số 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 12, 13, 14, 15, 16 Phụ lục VII Quy chế này.
c) Cấu trúc và định
dạng của các trường thông tin theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã
định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn
bản và điều hành quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện
tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
4. Đăng ký văn bản giấy
đến
a) Văn thư thực hiện số
hóa văn bản giấy theo quy định tại điểm b khoản này; việc số hóa tài liệu gửi
kèm văn bản căn cứ vào Danh mục văn bản điện tử, văn bản điện tử gửi kèm văn
bản giấy đối với văn bản đến tại Phụ lục VIII của Quy
chế này.
b) Tiêu chuẩn số hóa
tài liệu:
- Định dạng Portable
Document Format (.pdf), phiên bản 1.4 trở lên.
- Ảnh màu.
- Độ phân giải tối thiểu:
200 dpi.
- Tỷ lệ số hóa: 100 %.
5. Văn bản mật được
đăng ký theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều
26. Trình, chuyển giao văn bản đến
1. Văn bản đến sau khi
được đăng ký trên Hệ thống E-Office phải được chuyển đến đơn vị, cá nhân có
thẩm quyền giải quyết văn bản; văn bản khẩn phải được trình và chuyển giao ngay
sau khi nhận được văn bản; đối với văn bản khẩn (hoả tốc có hẹn giờ) gửi đến Bộ
GDĐT ngoài giờ hành chính thì Bộ phận thường trực Bảo vệ (Đội Xe - Bảo vệ, Văn
phòng) báo ngay Văn thư cơ quan để xử lý hoặc chuyển đến địa chỉ của người có
trách nhiệm giải quyết.
2. Văn thư cơ quan trên
cơ sở chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, trường hợp đã xác định rõ đơn vị, cá
nhân được giao xử lý, Văn thư cơ quan cập nhật vào Hệ thống E-Office và chuyển
ngay đến đơn vị, cá nhân để giải quyết, đồng thời gửi Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn
vị để báo cáo.
3. Đối với những văn
bản mà Văn thư cơ quan không xác định được đơn vị, cá nhân có chức năng, nhiệm
vụ giải quyết:
a) Văn thư cơ quan
trình xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Phòng Hành chính phụ trách bộ phận Văn
thư. Trường hợp xác định rõ đơn vị có chức năng, nhiệm vụ giải quyết, Lãnh đạo
Phòng Hành chính chuyển văn bản đó đến đơn vị chức năng, đồng thời gửi Lãnh đạo
Bộ phụ trách đơn vị để báo cáo. Trường hợp không xác định rõ đơn vị có chức
năng, nhiệm vụ giải quyết, Lãnh đạo Phòng Hành chính trình xin ý kiến chỉ đạo
Lãnh đạo Văn phòng phụ trách Phòng Hành chính.
b) Trường hợp xác định
rõ đơn vị có chức năng, nhiệm vụ giải quyết, Lãnh đạo Văn phòng phụ trách Phòng
Hành chính chuyển văn bản đó đến đơn vị chức năng, đồng thời gửi Lãnh đạo Bộ
phụ trách đơn vị để báo cáo.
Trường hợp không xác
định rõ đơn vị chủ trì giải quyết, Lãnh đạo Văn phòng phụ trách Phòng Hành
chính trình xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách. Trường hợp không xác
định rõ Lãnh đạo Bộ phụ trách hoặc nội dung văn bản liên quan đến các lĩnh vực
khác nhau do nhiều Lãnh đạo Bộ phụ trách chỉ đạo, Lãnh đạo Văn phòng phụ trách
Phòng Hành chính trình xin ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng. Việc trình xin ý kiến
chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ cần thực hiện trong thời hạn 01 (một) ngày, kể từ khi
văn bản được đăng ký tại Văn thư cơ quan.
4. Trình, chuyển giao
văn bản giấy: Ý kiến chỉ đạo giải quyết được ghi vào mục “Chuyển” trong dấu
“ĐẾN”. Ngay sau khi có ý kiến chỉ đạo giải quyết của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng
phụ trách, văn bản đến được chuyển lại cho Văn thư cơ quan để đăng ký bổ sung
thông tin, chuyển cho đơn vị hoặc cá nhân được giao giải quyết. Khi chuyển giao
văn bản giấy đến cho đơn vị, cá nhân phải ký nhận văn bản.
5. Quy trình chuyển
giao và giải quyết văn bản đến trong Hệ thống E-Office được thực hiện theo Phụ lục XII của Quy chế này.
Điều
27. Chuyển giao văn bản tại đơn vị
1. Trách nhiệm của Văn
thư đơn vị
a) Nhận và kiểm tra các
văn bản do Văn thư cơ quan chuyển đến ngay trong ngày làm việc. Đối với những
văn bản thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị thì Văn thư đơn vị trình lãnh
đạo đơn vị cho ý kiến chỉ đạo và giải quyết trên Hệ thống E-Office.
b) Đối với thư gửi cá
nhân, báo, tạp chí, chuyển tới tận tay người nhận.
c) Chuyển trả lại văn
thư cơ quan ngay trong ngày nhận được văn bản những văn bản chuyển nhầm địa chỉ
đến đơn vị để xử lý tiếp. Văn thư đơn vị không được chuyển trực tiếp những văn
bản này cho đơn vị khác.
2. Trách nhiệm của
người đứng đầu đơn vị
a) Giao cho cấp phó của
đơn vị chỉ đạo hoặc chuyên viên xử lý đối với văn bản thuộc trách nhiệm xử lý
của đơn vị.
b) Trả lại văn thư cơ
quan ngay trong ngày nhận được văn bản nếu văn bản không thuộc trách nhiệm xử
lý của đơn vị.
3. Trách nhiệm của
chuyên viên:
Tiếp nhận văn bản được
giao để xử lý; nếu không thuộc trách nhiệm thì báo cáo người đứng đầu đơn vị.
4. Không được sao chụp,
chuyển phát ra ngoài đơn vị thuộc Bộ GDĐT những bút phê của lãnh đạo Bộ, lãnh
đạo đơn vị tại văn bản. Trường hợp các ý kiến của lãnh đạo Bộ ghi trong văn bản
cần thiết cho việc giao dịch, trao đổi công tác và giải quyết công việc phải
được cụ thể hóa bằng văn bản hành chính.
Điều
28. Giải quyết vướng mắc trong quá trình phân công xử lý văn bản
1. Giải quyết vướng mắc
trong đơn vị: Người đứng đầu đơn vị quyết định việc phân công xử lý văn bản
giữa các chuyên viên trong đơn vị.
2. Giải quyết vướng mắc
giữa các đơn vị: Người đứng đầu các đơn vị trao đổi để thống nhất; trường hợp
không thống nhất, báo cáo lãnh đạo Bộ quyết định.
Tiểu
mục 3. XỬ LÝ VĂN BẢN ĐẾN
Điều
29. Xử lý văn bản ở cấp chuyên viên
1. Trách nhiệm của
chuyên viên chủ trì xử lý văn bản
a) Rà soát văn bản, hồ
sơ; nghiên cứu nội dung và thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Đối với văn bản đúng
thẩm quyền, đúng thủ tục, đầy đủ hồ sơ
+ Trường hợp cần lấy ý
kiến cơ quan liên quan, chuyên viên báo cáo lãnh đạo đơn vị để trình lãnh đạo
Bộ ký văn bản lấy ý kiến. Trường hợp cần làm rõ nội dung trước khi trình hoặc
trường hợp dự thảo văn bản quy phạm pháp luật còn ý kiến khác nhau về những vấn
đề lớn, báo cáo lãnh đạo đơn vị trình Lãnh đạo Bộ tổ chức cuộc họp xử lý trước
khi trình.
+ Trường hợp không cần
lấy thêm ý kiến hoặc không còn ý kiến khác nhau, chuyên viên thực hiện: Nghiên
cứu kỹ nội dung, trao đổi để làm rõ nội dung văn bản trình khi cần thiết, xác
định chuyên viên hoặc đơn vị phối hợp, trình lãnh đạo đơn vị ký văn bản lấy ý
kiến phối hợp, xây dựng văn bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến phối hợp;
soạn thảo phiếu trình giải quyết công việc; Phiếu trình phải liệt kê đầy đủ các
văn bản kèm theo và làm rõ các nội dung như thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hồ
sơ trình; tính hợp hiến, hợp pháp hoặc cơ sở pháp lý giải quyết văn bản; ý kiến
chỉ đạo trước đó có liên quan và đề xuất xử lý cụ thể, rõ ràng; dự kiến phân
công cơ quan, đơn vị thực hiện, thời hạn phải hoàn thành, đơn vị theo dõi thực
hiện nhiệm vụ do lãnh đạo Bộ giao; dự thảo văn bản, xác định hình thức, độ mật,
độ khẩn của dự thảo văn bản (nếu có); chỉnh sửa, hoàn thiện phiếu trình và dự
thảo văn bản theo chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị và Lãnh đạo Bộ; đọc soát, kiểm
tra nội dung, thể thức, kỹ thuật trình bày dự thảo văn bản; ký phiếu trình,
trình lãnh đạo đơn vị.
- Đối với văn bản, hồ
sơ chưa đầy đủ, không đúng thủ tục hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết của Bộ
GDĐT, chuyên viên báo cáo lãnh đạo đơn vị để xin ý kiến chỉ đạo giải quyết.
b) Tham gia chuẩn bị
nội dung các cuộc họp, xây dựng phiếu lấy ý kiến, chỉnh lý dự thảo theo chỉ đạo
của lãnh đạo đơn vị.
c) Thực hiện phương án
xử lý văn bản theo chỉ đạo của lãnh đạo các cấp.
2. Trách nhiệm của
chuyên viên phối hợp xử lý văn bản
a) Nghiên cứu, có ý kiến phối hợp đầy
đủ rõ ràng, bảo đảm thời hạn quy định và nếu không phải nhiệm vụ của mình thì
báo cáo lại lãnh đạo đơn vị.
b) Tham gia các cuộc
họp để xử lý những vấn đề còn ý kiến khác nhau hoặc làm rõ nội dung trước khi
trình theo yêu cầu của đơn vị chủ trì và sự phân công của lãnh đạo đơn vị.
Điều
30. Xử lý văn bản ở cấp lãnh đạo đơn vị
1. Người đứng đầu đơn
vị chủ trì xử lý văn bản
a) Đối với văn bản đúng
thẩm quyền, đúng thủ tục, đầy đủ hồ sơ:
- Trường hợp cần xin ý
kiến các cơ quan tổ chức, trình Lãnh đạo Bộ ký văn bản lấy ý kiến; Trường hợp
cần xin ý kiến các đơn vị, người đứng đầu đơn vị ký văn bản lấy ý kiến.
- Trường hợp cần làm rõ
nội dung, trình Lãnh đạo Bộ chủ trì cuộc họp với các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Trường hợp dự thảo
văn bản còn ý kiến khác nhau về vấn đề lớn thuộc nội dung, trình Lãnh đạo Bộ
chủ trì tổ chức cuộc họp với các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Trường hợp văn bản
không cần lấy thêm ý kiến và không còn ý kiến khác nhau: Xem xét, kiểm tra
phiếu trình và dự thảo văn bản.
- Trường hợp đồng ý với
ý kiến đề xuất của chuyên viên, ký phiếu trình trình Lãnh đạo Bộ.
- Trường hợp không đồng
ý với ý kiến đề xuất của chuyên viên, cho ý kiến chỉ đạo để chuyên viên chỉnh
sửa, hoàn thiện, ký phiếu trình Lãnh đạo Bộ.
b) Đối với văn bản
không đúng thủ tục, không đầy đủ hồ sơ, không thuộc thẩm quyền của bộ: Ký văn
bản để thông báo cơ quan, đơn vị gửi văn bản biết hoặc trả lại hồ sơ.
c) Chỉ đạo chuyên viên
trong quá trình xử lý văn bản.
d) Xin ý kiến Lãnh đạo
Bộ khi có khó khăn, vướng mắc trong xử lý văn bản hoặc có nhiệm vụ giáp ranh
giao thoa với đơn vị khác.
đ) Báo cáo Lãnh đạo Bộ
tiến độ xử lý, kết quả giải quyết văn bản (định kỳ hoặc theo chỉ đạo).
2. Người đứng đầu đơn
vị phối hợp xử lý văn bản
a) Xem xét, quyết định
nội dung phối hợp xử lý văn bản.
b) Cử đại diện tham gia
các hoạt động trong quá trình phối hợp xử lý văn bản (tham gia cuộc họp, phối
hợp chỉnh lý dự thảo văn bản,...).
3. Lãnh đạo đơn vị chấp
hành ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ trong quá trình xử lý, phối hợp xử lý văn
bản.
Điều
31. Xử lý văn bản ở cấp lãnh đạo Bộ
1. Đối với văn bản cần
lấy ý kiến, ký văn bản gửi các cơ quan.
2. Đối với dự thảo văn
bản còn ý kiến khác nhau, chủ trì cuộc họp với các cơ quan, đơn vị để giải
quyết, thống nhất.
3. Đối với văn bản
không cần lấy ý kiến hoặc không còn ý kiến khác nhau:
a) Nếu đồng ý với ý
kiến đề xuất trong phiếu trình, ký dự thảo văn bản hoặc ủy quyền cho lãnh đạo
đơn vị ký.
b) Nếu không đồng ý với
ý kiến đề xuất trong phiếu trình, có ý kiến chỉ đạo để chỉnh sửa.
4. Cho ý kiến đối với
đơn vị chủ trì để xử lý vướng mắc trong quá trình phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo văn bản bảo đảm đúng chủ trương,
chính sách và pháp luật của Nhà nước.
Điều
32. Giải quyết, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến
1. Khi nhận được văn
bản đến, lãnh đạo đơn vị được giao chủ trì giải quyết văn bản đến có trách
nhiệm báo cáo Lãnh đạo Bộ xin ý kiến chỉ đạo, phối hợp với các đơn vị có liên
quan xử lý văn bản đến đúng thời hạn, có chất lượng.
2. Trường hợp văn bản
đến không có yêu cầu về thời hạn trả lời thì thời hạn giải quyết được thực theo
Quy chế làm việc của cơ quan Bộ GDĐT.
3. Văn thư đơn vị giúp
lãnh đạo đơn vị theo dõi, đôn đốc giải quyết văn bản đến đúng thời hạn quy
định.
4. Văn thư cơ quan có
trách nhiệm tổng hợp số liệu văn bản đến đã được giải quyết, đã đến hạn nhưng
chưa được giải quyết để báo cáo Chánh Văn phòng.
5. Đối với văn bản đến
có dấu “Tài liệu thu hồi”, Văn thư cơ quan, Văn thư đơn vị có trách nhiệm theo
dõi, thu hồi hoặc gửi trả lại nơi gửi theo đúng thời hạn quy định.
6. Chánh Văn phòng có
trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo Bộ về tình hình, tiến độ và kết quả giải quyết văn
bản đến của các đơn vị để thông báo, nhắc nhở, đôn đốc các đơn vị giải quyết
văn bản đến đúng tiến độ.
Tiểu
mục 4. SAO VĂN BẢN
Điều
33. Các hình thức bản sao
1. Sao y gồm: Sao y từ
văn bản giấy sang văn bản giấy, sao y từ văn bản điện tử sang văn bản giấy, sao
y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử.
a) Sao y từ văn bản
giấy sang văn bản giấy được thực hiện bằng việc chụp từ bản gốc hoặc bản chính
văn bản giấy sang giấy.
b) Sao y từ văn bản
điện tử sang văn bản giấy được thực hiện bằng việc in từ bản gốc văn bản điện
tử ra giấy.
c) Sao y từ văn bản
giấy sang văn bản điện tử được thực hiện bằng việc số hóa văn bản giấy và ký số
của cơ quan, tổ chức.
2. Sao lục
a) Sao lục gồm: Sao lục
từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao lục từ văn bản giấy sang văn bản điện
tử, sao lục từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.
b) Sao lục được thực
hiện bằng việc in, chụp từ bản sao y.
3. Trích sao
a) Trích sao gồm: Trích
sao từ văn bản giấy sang văn bản giấy, trích sao từ văn bản giấy sang văn bản
điện tử, trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản điện tử, trích sao từ văn
bản điện tử sang văn bản giấy.
b) Bản trích sao được
thực hiện bằng việc tạo lập lại đầy đủ thể thức, phần nội dung văn bản cần
trích sao.
4. Thể thức và kỹ thuật
trình bày bản sao y, sao lục, trích sao được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Quy chế này.
Điều
34. Giá trị pháp lý của bản sao
Bản sao y, bản sao lục
và bản trích sao được thực hiện theo đúng quy định tại Quy chế này có giá trị
pháp lý như bản chính.
Điều
35. Thẩm quyền sao văn bản
1. Chánh Văn phòng
quyết định việc sao văn bản do Bộ GDĐT ban hành, văn bản do các cơ quan, tổ
chức khác gửi đến và ký các bản sao văn bản.
2. Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Điểm b, Khoản 1 Điều 3 quyết định việc sao văn bản
do đơn vị mình ban hành.
3. Việc sao, chụp tài
liệu, vật chứa bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về
bảo vệ bí mật nhà nước.
Mục
4. LẬP HỒ SƠ VÀ GIAO NỘP HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN
Điều
36. Lập Danh mục hồ sơ
Danh mục hồ sơ do Bộ
trưởng phê duyệt, được ban hành vào đầu năm và gửi các đơn vị, cá nhân liên
quan làm căn cứ để lập hồ sơ. Mẫu Danh mục hồ sơ được thực hiện theo quy định
tại Phụ lục VI Quy chế này.
Điều
37. Lập hồ sơ
1. Yêu cầu
a) Phản ánh đúng chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị.
b) Các văn bản, tài
liệu trong một hồ sơ phải có sự liên quan chặt chẽ với nhau và phản ánh đúng
trình tự diễn biến của sự việc hoặc trình tự giải quyết công việc.
2. Mở hồ sơ
a) Cá nhân được giao
nhiệm vụ giải quyết công việc có trách nhiệm mở hồ sơ theo Danh mục hồ sơ hoặc
theo kế hoạch công tác.
b) Cập nhật những thông
tin ban đầu về hồ sơ theo Danh mục hồ sơ đã ban hành.
c) Trường hợp các hồ sơ
không có trong Danh mục hồ sơ, cá nhân được giao nhiệm vụ giải quyết công việc
tự xác định các thông tin: Tiêu đề hồ sơ, số và ký hiệu hồ sơ, thời hạn bảo
quản hồ sơ, người lập hồ sơ và thời gian bắt đầu.
3. Thu thập, cập nhật
văn bản, tài liệu vào hồ sơ
Cá nhân được giao nhiệm
vụ có trách nhiệm thu thập, cập nhật tất cả văn bản, tài liệu hình thành trong
quá trình theo dõi, giải quyết công việc vào hồ sơ đã mở, bao gồm tài liệu
phim, ảnh, ghi âm (nếu có) đảm bảo sự toàn vẹn, đầy đủ của hồ sơ, tránh bị thất
lạc.
4. Kết thúc hồ sơ
a) Hồ sơ được kết thúc
khi công việc đã giải quyết xong.
b) Người lập hồ sơ có
trách nhiệm: Rà soát lại toàn bộ văn bản, tài liệu có trong hồ sơ; loại ra khỏi
hồ sơ bản trùng, bản nháp; xác định lại thời hạn bảo quản của hồ sơ; chỉnh sửa
tiêu đề, số và ký hiệu hồ sơ cho phù hợp; hoàn thiện, kết thúc hồ sơ.
c) Đối với hồ sơ giấy:
Người lập hồ sơ thực hiện đánh số tờ đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản từ 05
(năm) năm trở lên và viết Mục lục văn bản đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản
vĩnh viễn; viết chứng từ kết thúc đối với tất cả hồ sơ.
d) Đối với hồ sơ điện
tử: Người lập hồ sơ có trách nhiệm cập nhật vào Hệ thống E-Office các thông tin
còn thiếu. Việc biên mục văn bản trong hồ sơ được thực hiện bằng chức năng của
Hệ thống E-Office.
Điều
38. Nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
1. Hồ sơ, tài liệu nộp
lưu vào Lưu trữ cơ quan phải đủ thành phần, đúng thời hạn và thực hiện theo
trình tự, thủ tục quy định.
2. Thời hạn giao nộp
tài liệu vào Lưu trữ cơ quan được quy định như sau:
a) Đối với hồ sơ, tài
liệu hành chính, sổ sách văn thư phải giao nộp vào Lưu trữ cơ quan trong thời
hạn 01 (một) năm, kể từ ngày công việc kết thúc.
b) Đối với tài liệu
nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học và công nghệ: Sau 01 (một) năm, kể từ
năm công trình được nghiệm thu chính thức.
c) Đối với tài liệu xây
dựng cơ bản: Sau 03 (ba) tháng, kể từ khi công trình được quyết toán.
d) Đối với tài liệu
ảnh, phim điện ảnh, micro phim, tài liệu ghi âm, ghi hình và tài liệu khác: Sau
03 (ba) tháng, kể từ khi công việc kết thúc.
3. Thủ tục nộp lưu
a) Đối với hồ sơ giấy
Khi nộp lưu tài liệu
phải lập 02 bản “Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu” và 02 bản “Biên bản giao nhận
hồ sơ, tài liệu” theo mẫu tại Phụ lục VI Quy chế
này, đơn vị, cá nhân nộp lưu tài liệu và Lưu trữ cơ quan giữ mỗi loại 01 bản.
b) Đối với hồ sơ điện
tử
Cá nhân được giao nhiệm
vụ giải quyết công việc và lập hồ sơ thực hiện nộp lưu hồ sơ điện tử vào Lưu
trữ cơ quan trên Hệ thống E-Office.
Lưu trữ cơ quan có
trách nhiệm kiểm tra, nhận hồ sơ theo Danh mục; liên kết chính xác dữ liệu đặc
tả với hồ sơ; tiếp nhận và đưa hồ sơ về chế độ quản lý hồ sơ lưu trữ điện tử
trên Hệ thống E-Office.
Điều
39. Trách nhiệm lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
1. Trách nhiệm của lãnh
đạo đơn vị
Hằng năm, lãnh đạo đơn
vị có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng Danh mục hồ sơ của đơn vị; chỉ đạo công tác
lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ đối với các đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của mình.
2. Trách nhiệm của cán
bộ, công chức, viên chức
a) Cán bộ, công chức,
viên chức có trách nhiệm lập hồ sơ công việc được phân công theo dõi, giải
quyết.
b) Cán bộ, công chức,
viên chức các đơn vị thuộc diện nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan phải
giao nộp hồ sơ, tài liệu được xác định thời hạn bảo quản từ 05 năm trở lên vào
Lưu trữ cơ quan theo quy định hiện hành.
Trường hợp cần giữ lại
hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp vào Lưu trữ cơ quan, đơn vị phải có đề nghị bằng
văn bản và phải được sự đồng ý của Chánh Văn phòng, nhưng thời hạn giữ lại
không quá 01 năm.
c) Cán bộ, công chức, viên
chức khi chuyển công tác, thôi việc, nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội phải bàn
giao hồ sơ, tài liệu cho đơn vị hoặc cho người kế nhiệm, không được giữ hồ sơ,
tài liệu của đơn vị làm tài liệu riêng hoặc mang sang đơn vị khác.
3. Trách nhiệm của Văn
thư đơn vị, Lưu trữ đơn vị
Văn thư đơn vị, Lưu trữ
đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức đơn vị mình lập hồ
sơ công việc; giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, lưu trữ đơn vị theo
quy định.
Mục
5. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CON DẤU VÀ THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT TRONG CÔNG TÁC VĂN THƯ
Điều
40. Quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
1. Chánh Văn phòng chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa
bí mật của Bộ GDĐT. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ GDĐT có con dấu và thiết bị
lưu khóa bí mật riêng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc quản lý và sử
dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của đơn vị.
2. Các con dấu và thiết
bị lưu khóa bí mật của Bộ GDĐT, đơn vị được giao cho người làm văn thư chuyên
trách quản lý và sử dụng. Người làm văn thư chuyên trách được giao sử dụng và
bảo quản con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật chịu trách nhiệm trước Chánh Văn
phòng và lãnh đạo đơn vị việc quản lý và sử dụng con dấu và thiết bị lưu khóa
bí mật.
3. Văn thư cơ quan, Văn
thư đơn vị có trách nhiệm
a) Bảo quản an toàn, sử
dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của Bộ GDĐT, đơn vị tại trụ sở cơ quan.
b) Chỉ giao con dấu,
thiết bị lưu khóa bí mật của Bộ GDĐT, đơn vị cho người khác khi được phép bằng
văn bản của người có thẩm quyền. Việc bàn giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí
mật phải được lập biên bản.
c) Phải trực tiếp đóng
dấu, ký số vào văn bản do Bộ GDĐT, đơn vị ban hành và bản sao văn bản.
d) Chỉ được đóng dấu,
ký số của Bộ GDĐT, đơn vị vào văn bản đã có chữ ký của người có thẩm quyền.
4. Khi nét dấu bị mòn
hoặc biến dạng không sử dụng được, Văn thư cơ quan, Văn thư đơn vị phải báo cáo
Chánh Văn phòng, lãnh đạo đơn vị làm thủ tục đổi con dấu. Trường hợp con dấu bị
mất, Chánh Văn phòng, lãnh đạo đơn vị phải báo ngay cho cơ quan Công an nơi xảy
ra mất con dấu để lập biên bản.
5. Cá nhân có trách
nhiệm tự bảo quản an toàn thiết bị lưu khóa bí mật và khóa bí mật.
Điều
41. Sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
1. Sử dụng con dấu
a) Dấu đóng phải rõ
ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.
b) Khi đóng dấu lên chữ
ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
c) Các văn bản ban hành
kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần
tên hoặc tiêu đề phụ lục.
d) Dấu giáp lai được
đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần
các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.
đ) Văn thư cơ quan, văn
thư đơn vị được giao sử dụng và bảo quản con dấu phải tự tay đóng dấu vào các
văn bản. Chỉ đóng dấu vào các văn bản khi các văn bản đúng hình thức, thể thức
và có chữ ký của người có thẩm quyền.
e) Nghiêm cấm việc đóng
dấu khống chỉ đối với tất cả các loại văn bản.
2. Sử dụng thiết bị lưu
khóa bí mật
Thiết bị lưu khóa bí
mật của Bộ GDĐT, đơn vị được sử dụng để ký số các văn bản điện tử do Bộ GDĐT,
đơn vị ban hành và bản sao từ văn bản giấy sang văn bản điện tử.
Chương
III
CÔNG
TÁC LƯU TRỮ
Mục
1. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LƯU TRỮ
Điều
42. Thẩm quyền quản lý nhà nước về công tác lưu trữ
1. Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo quản lý nhà nước về công tác lưu trữ của cơ quan Bộ.
2. Chánh Văn phòng có
nhiệm vụ giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý về công tác lưu trữ của cơ
quan Bộ, trực tiếp chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện công tác lưu trữ
tại cơ quan Bộ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Cục trưởng, Giám đốc
các dự án, đề án, chương trình thuộc Bộ quản lý nhà nước về công tác lưu trữ
của đơn vị mình.
Điều
43. Quản lý tài liệu tại Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ của các Cục và tại các đơn vị
1. Lưu trữ cơ quan, Lưu
trữ Cục hướng dẫn việc lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ
quan, Lưu trữ Cục; thực hiện thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị, tạo lập cơ
sở dữ liệu tài liệu lưu trữ, bảo quản, thống kê, sử dụng tài liệu lưu trữ đang
bảo quản tại Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ Cục; nộp lưu tài liệu lưu trữ bảo quản
vĩnh viễn vào Lưu trữ lịch sử cùng cấp theo quy định.
2. Các vụ, Thanh tra,
các đơn vị thuộc Văn phòng thực hiện thu thập, sắp xếp, sử dụng hồ sơ, tài liệu
của đơn vị mình; giao nộp hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo quản từ 05 năm trở
lên vào Lưu trữ cơ quan.
3. Các dự án, đề án, chương
trình thuộc Bộ GDĐT thực hiện thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị, bảo quản,
sử dụng tài liệu lưu trữ của đơn vị mình; giao nộp hồ sơ, tài liệu có thời hạn
bảo quản từ 05 năm trở lên vào Lưu trữ cơ quan khi kết thúc hoạt động.
Điều
44. Quản lý tài liệu của các đơn vị trong trường hợp chia, tách (bao gồm cả
chức năng, nhiệm vụ), sáp nhập, giải thể
1. Đối với hồ sơ, tài
liệu về những việc đã giải quyết xong
a) Tài liệu bảo quản
vĩnh viễn của các cục thuộc Bộ được nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử có thẩm quyền
theo quy định.
b) Toàn bộ tài liệu của
các vụ, Thanh tra, các đơn vị thuộc Văn phòng được nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan.
2. Đối với hồ sơ, tài
liệu về những việc chưa giải quyết xong
a) Trường hợp chia đơn
vị để thành lập nhiều đơn vị mới: Hồ sơ, tài liệu thuộc chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị nào sẽ do đơn vị đó tiếp nhận.
b) Trường hợp tách một
hoặc một số bộ phận của đơn vị để sáp nhập vào đơn vị khác: Hồ sơ, tài liệu của
bộ phận được tách sẽ do đơn vị mà bộ phận đó sáp nhập tiếp nhận.
c) Trường hợp sáp nhập
đơn vị vào đơn vị khác hoặc hợp nhất một số đơn vị để thành lập mới đơn vị: Hồ
sơ, tài liệu do đơn vị mới tiếp nhận.
d) Trường hợp đơn vị
giải thể: Toàn bộ hồ sơ, tài liệu của đơn vị đó phải giao nộp vào Lưu trữ cơ
quan.
Mục
2. HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ LƯU TRỮ
Tiểu
mục 1. THU THẬP TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN
Điều
45. Nguồn nộp lưu tài liệu
1. Các vụ chức năng
thuộc Bộ GDĐT.
2. Thanh tra Bộ GDĐT.
3. Các đơn vị thuộc Văn
phòng.
4. Các dự án, đề án, chương
trình thuộc Bộ GDĐT (sau đây gọi chung là dự án).
Điều
46. Trách nhiệm thu thập và giao nộp hồ sơ, tài liệu
1. Lưu trữ cơ quan có
trách nhiệm thu thập hồ sơ, tài liệu đã đến hạn giao nộp của các đơn vị. Trong
đó cần thực hiện các công việc sau:
a) Lập kế hoạch thu
thập hồ sơ, tài liệu.
b) Phối hợp với các đơn
vị xác định hồ sơ, tài liệu cần thu thập.
c) Hướng dẫn các đơn vị
chuẩn bị hồ sơ, tài liệu giao nộp, thống kê thành “Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp
lưu” (Phụ lục VI).
d) Chuẩn bị kho và các
phương tiện bảo quản để tiếp nhận hồ sơ, tài liệu.
đ) Tổ chức tiếp nhận hồ
sơ, tài liệu.
2. Các đơn vị phải tiến
hành giao nộp hồ sơ, tài liệu đã đến hạn nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan. Cụ thể:
a) Người đứng đầu đơn
vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc giao nộp hồ sơ, tài liệu của đơn vị
mình vào Lưu trữ cơ quan.
b) Cá nhân được giao
giải quyết, theo dõi công việc của cơ quan có trách nhiệm lập hồ sơ về công
việc được giao. Cuối năm, theo kế hoạch và hướng dẫn của Lưu trữ cơ quan, cá
nhân có hồ sơ phải kiểm tra, hoàn thiện các hồ sơ công việc đã kết thúc, thống
kê thành Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu và giao nộp vào Lưu trữ cơ quan.
c) Cá nhân sắp nghỉ
hưu, thôi việc hoặc chuyển công tác khác cần thống kê hồ sơ, tài liệu về những
việc đã giải quyết xong, báo cáo lãnh đạo đơn vị và giao nộp hồ sơ, tài liệu
vào Lưu trữ cơ quan; bàn giao hồ sơ, tài liệu về những việc chưa giải quyết
xong cho người kế nhiệm hoặc lãnh đạo đơn vị.
Điều
47. Quy trình giao nhận hồ sơ, tài liệu
1. Lưu trữ cơ quan tổ
chức tiếp nhận hồ sơ, tài liệu: Kiểm tra, đối chiếu giữa “Mục lục hồ sơ, tài
liệu nộp lưu” với thực tế tài liệu giao nộp và lập “Biên bản giao nhận hồ sơ,
tài liệu” (Phụ lục VI). Trường hợp phát hiện thiếu
hồ sơ, Lưu trữ cơ quan yêu cầu đơn vị, cá nhân bổ sung.
a) Đối với tài liệu của
các đơn vị (các vụ, Thanh tra, các đơn vị thuộc Văn phòng), biên bàn giao nhận
tài liệu do lãnh đạo đơn vị có tài liệu nộp lưu ký (bên giao), Trưởng phòng
Quản trị ký (bên nhận).
b) Đối với tài liệu của
các dự án, biên bản giao nhận tài liệu do Giám đốc dự án ký (bên giao), Trưởng
phòng Quản trị ký (bên nhận), lãnh đạo Văn phòng ký xác nhận.
2. “Mục lục hồ sơ, tài
liệu nộp lưu” và “Biên bản giao nhận hồ sơ, tài liệu” được lập thành 02 (hai)
bản. Đơn vị giao hồ sơ, tài liệu giữ 01 (một) bản, Lưu trữ cơ quan giữ 01 (một)
bản.
3. Các đơn vị và dự án
giao nộp hồ sơ, tài liệu tại kho Lưu trữ cơ quan Bộ.
Tiểu
mục 2. CHỈNH LÝ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI LIỆU
Điều
48. Chỉnh lý tài liệu
1. Việc chỉnh lý tài
liệu theo các bước công việc được quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày
26/4/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài
liệu giấy.
2. Chỉnh lý tài liệu
cần tuân theo các nguyên tắc
a) Không phân tán phông
lưu trữ.
b) Khi phân loại, lập
hồ sơ phải tôn trọng sự hình thành tài liệu theo trình tự theo dõi, giải quyết
công việc.
c) Tài liệu sau khi
chỉnh lý phải đảm bảo ngăn lắp , đúng quy định và phản ánh được các hoạt động
của cơ quan.
3. Sau khi kết thúc
việc chỉnh lý, tài liệu phải bảo đảm các yêu cầu cơ bản:
a) Tài liệu được phân
loại và lập thành hồ sơ hoàn chỉnh.
b) Xác định thời hạn
bảo quản cho từng hồ sơ, tài liệu.
c) Lập Mục lục hồ sơ
theo quy định tại Phụ lục XIII Quy chế này và Danh mục
tài liệu hết giá trị theo quy định tại Phụ lục XIV Quy
chế này.
Điều
49. Xác định giá trị tài liệu
1. Trước khi giao nộp
tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, cá nhân có hồ sơ cần đánh giá tài liệu, hồ sơ
theo trình tự sau:
a) Khi công việc đã
giải quyết xong, cá nhân kiểm tra, sắp xếp tài liệu trong từng hồ sơ đã lập.
Căn cứ vào giá trị thông tin của từng tài liệu, cá nhân xác định những tài liệu
có giá trị để lại hồ sơ và những tài liệu trùng thừa, hết giá trị loại ra khỏi
hồ sơ.
b) Cá nhân xác định
thời hạn bảo quản cho mỗi hồ sơ.
Việc xác định thời hạn
bảo quản từng hồ sơ căn cứ Danh mục hồ sơ hằng năm của cơ quan Bộ. Danh mục hồ
sơ do Văn phòng xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành.
2. Sau khi thu thập tài
liệu từ các đơn vị, Lưu trữ cơ quan kiểm tra toàn bộ hồ sơ, tài liệu thu được,
xem xét, đánh giá giá trị từng hồ sơ một lần nữa để lựa chọn những hồ sơ, tài
liệu có giá trị hiện hành và giá trị lịch sử. Việc xác định giá trị hồ sơ, tài
liệu được thực hiện trong quá trình chỉnh lý tài liệu.
Việc xác định giá trị
tài liệu tại Lưu trữ cơ quan căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BNV ngày 19/12/2022
của Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản tài liệu và Thông tư số
27/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ GDĐT quy định thời hạn bảo quản tài
liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục.
Tổ chức có thẩm quyền
giúp Bộ trưởng trong việc xác định giá trị tài liệu tại Lưu trữ cơ quan được
chính xác và đúng quy định của Nhà nước là Hội đồng xác định giá trị tài liệu.
3. Các trường hợp cần
xác định giá trị tài liệu
a) Khi tiến hành lập
hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
b) Khi lựa chọn tài
liệu đến thời hạn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử.
c) Khi tài liệu hết
thời hạn bảo quản.
4. Kết quả xác định giá
trị tài liệu là xác định cụ thể thời hạn bảo quản cho tài liệu, bao gồm:
a) Tài liệu cần bảo
quản vĩnh viễn.
b) Tài liệu cần bảo
quản có thời hạn được tính bằng số lượng năm cụ thể. c) Tài liệu hết giá trị để
tiêu hủy.
Điều
50. Hội đồng xác định giá trị tài liệu
1. Thành phần Hội đồng
xác định giá trị tài liệu do Văn phòng đề xuất, Bộ trưởng quyết định, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng:
Chánh Văn phòng hoặc người được Chánh Văn phòng ủy nhiệm;
b) Thư ký Hội đồng: 01
(một) người làm lưu trữ tại Lưu trữ cơ quan.
c) Các Ủy viên Hội đồng
gồm:
- Lãnh đạo đơn vị quản
lý công tác lưu trữ;
- Đại diện lãnh đạo đơn
vị có tài liệu.
2. Nhiệm vụ của Hội
đồng xác định giá trị tài liệu: Hội đồng xác định giá trị tài liệu có nhiệm vụ
tư vấn cho Bộ trưởng quyết định mục lục hồ sơ, danh mục, tài liệu lưu trữ để
giao nộp vào lưu trữ lịch sử và danh mục các tài liệu hết giá trị để tiêu hủy.
3. Phương thức làm việc
của Hội đồng xác định giá trị tài liệu
a) Từng thành viên Hội
đồng xem xét và cho ý kiến về Mục lục hồ sơ, tài liệu giao nộp vào lưu trữ lịch
sử; Danh mục tài liệu hết giá trị để hủy. Đối với Danh mục tài liệu hết giá
trị: Kiểm tra thực tế tài liệu (nếu cần).
b) Hội đồng thảo luận
tập thể và biểu quyết theo đa số. Các ý kiến khác nhau phải được ghi vào biên
bản cuộc họp để trình Bộ trưởng.
c) Thông qua biên bản
trình Bộ trưởng quyết định.
4. Hoạt động của Hội
đồng xác định giá trị tài liệu chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng. Sau khi
hoàn thành nhiệm vụ, Hội đồng tự giải thể.
Điều
51. Tiêu hủy tài liệu hết giá trị
1. Thẩm quyền quyết
định tiêu hủy tài liệu hết giá trị
a) Bộ trưởng quyết định
việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị tại Lưu trữ cơ quan sau khi Chánh Văn phòng
tham mưu trình danh mục tài liệu hủy.
b) Giám đốc dự án, chương
trình, đề án quyết định việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị của đơn vị mình.
2. Nguyên tắc tiêu hủy
tài liệu hết giá trị
a) Việc tiêu hủy tài
liệu hết giá trị phải bảo đảm đúng thủ tục và quy trình quy định tại Khoản 3 Điều
này.
b) Tài liệu hết giá trị
tại Lưu trữ cơ quan phải được Hội đồng xác định giá trị tài liệu của cơ quan Bộ
xem xét, đề nghị Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước thẩm định trước khi Bộ trưởng
ra quyết định tiêu hủy.
Tài liệu hết giá trị
tại dự án phải được Hội đồng xác định giá trị tài liệu của dự án xem xét, đề
nghị Lưu trữ cơ quan thẩm định trước khi Giám đốc ra quyết định tiêu hủy.
c) Khi xét hủy tài liệu
hết giá trị, Hội đồng xác định giá trị tài liệu phải đồng thời xem xét cả mục
lục hồ sơ, tài liệu giữ lại.
d) Khi tiêu hủy tài
liệu, phải đảm bảo tiêu hủy hết thông tin ghi trên tài liệu và phải được lập
thành Biên bản.
3. Thủ tục xét và tiêu
hủy tài liệu hết giá trị
a) Lập Danh mục tài
liệu hết giá trị và Bản thuyết minh tài liệu hết giá trị;
b) Trình Bộ trưởng hồ
sơ xét tiêu hủy tài liệu hết giá trị. Hồ sơ trình gồm có:
- Tờ trình về việc tiêu
hủy tài liệu hết giá trị.
- Danh mục tài liệu hết
giá trị.
- Bản thuyết minh tài
liệu hết giá trị.
- Mục lục hồ sơ, tài
liệu giữ lại.
- Danh sách dự kiến
thành phần tham gia Hội đồng xác định giá trị tài liệu.
c) Hội đồng xác định
giá trị tài liệu họp, lấy ý kiến các thành viên Hội đồng về Danh mục tài liệu
hết giá trị; lập Biên bản nội dung cuộc họp có đầy đủ chữ ký của các thành viên
Hội đồng tham dự; hoàn chỉnh Danh mục tài liệu hết giá trị (nếu có yêu cầu);
lập hồ sơ trình Bộ trưởng/Giám đốc dự án xem xét và gửi hồ sơ đề nghị Cục Văn
thư và Lưu trữ Nhà nước/Lưu trữ cơ quan thẩm tra tài liệu hết giá trị. Hồ sơ đề
nghị thẩm tra gồm:
- Công văn đề nghị thẩm
tra tài liệu hết giá trị.
- Danh mục tài liệu hết
giá trị.
- Bản thuyết minh tài
liệu hết giá trị.
- Biên bản họp Hội đồng
xác định giá trị tài liệu.
d) Căn cứ văn bản trả
lời của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước/Lưu trữ cơ quan, Hội đồng xác định giá
trị tài liệu trình Bộ trưởng/Giám đốc dự án ra quyết định tiêu hủy tài liệu hết
giá trị;
đ) Sau khi có quyết
định bằng văn bản của Bộ trưởng/Giám đốc dự án, Văn phòng/bộ phận văn thư, lưu
trữ dự án tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
e) Lập và lưu hồ sơ về
việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
- Việc tiêu hủy tài
liệu hết giá trị phải được lập thành hồ sơ. Hồ sơ về việc tiêu hủy tài liệu hết
giá trị bao gồm:
+ Tờ trình Bộ
trưởng/Giám đốc dự án về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
+ Danh mục tài liệu hết
giá trị và bản thuyết minh tài liệu hết giá trị.
+ Quyết định thành lập
Hội đồng xác định giá trị tài liệu của Bộ/dự án.
+ Các phiếu góp ý của
các thành viên Hội đồng xác định giá trị tài liệu đối với Danh mục tài liệu hết
giá trị.
+ Biên bản họp Hội đồng
xác định giá trị tài liệu.
+ Văn bản đề nghị thẩm
định, xin ý kiến.
+ Văn bản thẩm định,
cho ý kiến.
+ Quyết định tiêu hủy
tài liệu hết giá trị.
+ Biên bản về việc bàn
giao tài liệu hết giá trị.
+ Biên bản về việc tiêu
hủy tài liệu hết giá trị.
+ Các tài liệu khác có
liên quan (nếu có).
- Hồ sơ về việc tiêu
hủy tài liệu hết giá trị phải được bảo quản tại Lưu trữ cơ quan/dự án trong
thời hạn ít nhất hai mươi năm, kể từ ngày tài liệu được tiêu hủy.
g) Các văn bản của thủ
tục xét và tiêu hủy tài liệu hết giá trị theo quy định tại Phụ lục XIV và Phụ lục XV
Quy chế này.
Tiểu
mục 3. NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ
Điều
52. Nguồn nộp lưu tài liệu
Cơ quan, đơn vị của Bộ
GDĐT thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử theo Thông tư số
17/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan,
tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp bao gồm:
1. Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
2. Cục Quản lý chất
lượng
3. Cục Hợp tác quốc tế.
4. Cục Nhà giáo và Cán
bộ quản lý giáo dục.
5. Cục Công nghệ thông
tin.
Điều
53. Thời hạn nộp lưu và thành phần tài liệu nộp lưu
1. Trong thời hạn 10
năm, kể từ năm công việc kết thúc.
Trường hợp muốn nộp tài
liệu trước thời hạn nộp lưu phải thông báo bằng văn bản cho Lưu trữ lịch sử.
2. Tài liệu nộp lưu vào
Lưu trữ lịch sử là tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn.
Điều
54. Quy trình nộp lưu tài liệu lưu trữ
1. Tổ chức chỉnh lý,
xác định giá trị tài liệu trước khi giao nộp.
2. Tiến hành lựa chọn
những hồ sơ, tài liệu thuộc thành phần tài liệu nộp lưu và thống kê thành Mục
lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu và Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật
nếu có.
3. Trình Bộ trưởng
quyết định việc giao nộp tài liệu và thành lập Hội đồng xác định giá trị tài
liệu.
4. Họp Hội đồng xác
định giá trị tài liệu để xem xét, thông qua Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu.
5. Trình Bộ trưởng phê
duyệt Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu.
6. Gửi Mục lục hồ sơ,
tài liệu nộp lưu cho Lưu trữ lịch sử có thẩm quyền thu thập, tiếp nhận tài liệu
đề nghị tiếp nhận tài liệu nộp lưu.
7. Hoàn thiện Mục lục
hồ sơ, tài liệu nộp lưu (nếu có yêu cầu). Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu được
lập thành 02 (hai) bản: 01 (một) bản gửi cho Lưu trữ lịch sử có thẩm quyền thu
thập, 01 (một) bản Lưu trữ cơ quan giữ.
8. Trình Bộ trưởng phê
duyệt Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu sau khi có ý kiến phê duyệt của Cục Văn
Thư và Lưu trữ Nhà nước.
9. Tổ chức giao nộp tài
liệu sau khi Bộ trưởng phê duyệt
a) Giao nộp tài liệu
theo Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu được duyệt.
b) Giao nộp các tài
liệu kèm theo khối tài liệu nộp lưu như: Lịch sử đơn vị hình thành phông và Lịch
sử phông; Hướng dẫn phân loại lập hồ sơ; Hướng dẫn xác định giá trị tài liệu …
c) Giao nộp công cụ tra
cứu khác kèm theo khối tài liệu nộp lưu (nếu có).
d) Giao nộp các phương
tiện (hộp catton) bảo quản khối tài liệu nộp lưu.
10. Ký Biên bản giao
nhận tài liệu (do Lưu trữ lịch sử lập).
11. Lập và lưu hồ sơ về
việc nộp tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử
a) Việc nộp tài liệu
lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử phải được lập hồ sơ. Hồ sơ về việc nộp tài liệu lưu
trữ vào Lưu trữ lịch sử gồm:
- Tờ trình của Văn phòng
trình Bộ trưởng về việc nộp tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử và xin ý kiến
vào danh sách dự kiến thành phần Hội đồng xác định giá trị tài liệu.
- Mục lục hồ sơ, tài
liệu nộp lưu.
- Danh mục tài liệu có
đóng dấu chỉ các mức độ mật (nếu có) theo quy định tại Phụ
lục XVI Quy chế này.
- Quyết định thành lập
Hội đồng xác định giá trị tài liệu.
- Các phiếu góp ý của
các thành viên Hội đồng xác định giá trị tài liệu đối với Mục lục hồ sơ, tài
liệu nộp lưu.
- Biên bản họp Hội đồng
xác định giá trị tài liệu.
- Văn bản của Bộ về
việc giao nộp tài liệu gửi Lưu trữ lịch sử có thẩm quyền thu thập, tiếp nhận
tài liệu.
- Văn bản của Cục Văn
thư và Lưu trữ Nhà nước về việc thẩm tra tài liệu giao nộp vào Lưu trữ lịch sử.
- Tờ trình của Hội đồng
xác định giá trị tài liệu trình Bộ trưởng xin phê duyệt việc giao nộp tài liệu
lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử.
- Tờ trình của Lưu trữ
cơ quan trình lãnh đạo Văn phòng về thực hiện việc giao nộp tài liệu lưu trữ
vào Lưu trữ lịch sử;
- Biên bản giao nhận
tài liệu giữa Lưu trữ lịch sử với Bộ.
b) Hồ sơ về việc nộp
tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử phải được lưu vĩnh viễn tại Lưu trữ cơ
quan.
12. Các văn bản của quy
trình nộp lưu tài liệu theo quy định tại Phụ lục XVI
Quy chế này.
Tiểu
mục 4. BẢO QUẢN, THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC VỀ LƯU TRỮ
Điều
55. Nguyên tắc bảo quản tài liệu lưu trữ
1. Tài liệu của đơn vị
thuộc Bộ chưa đến hạn giao nộp vào Lưu trữ cơ quan do đơn vị, cá nhân có tài
liệu bảo quản các tài liệu đó.
2. Tài liệu lưu trữ của
cơ quan Bộ do Văn phòng quản lý.
3. Văn phòng tổ chức thực
hiện các quy định của Nhà nước về bảo quản tài liệu lưu trữ.
Điều
56. Bảo quản tài liệu lưu trữ
1. Hồ sơ, tài liệu đến
hạn nộp lưu phải được giao nộp vào Lưu trữ cơ quan và được bảo quản an toàn
trong kho Lưu trữ.
2. Hồ sơ, tài liệu lưu
trữ phải được để trong hộp carton có dán nhãn ghi đầy đủ thông tin theo quy
định tại Phụ lục XVII Quy chế này, được sắp xếp
trên giá một cách khoa học, thống nhất để tiện thống kê, kiểm tra và khai thác.
3. Kho Lưu trữ phải
được tổ chức bảo vệ chặt chẽ, đặt ở địa điểm thông thoáng, xa khu vực ẩm ướt, ô
nhiễm, dễ gây cháy, nổ; đảm bảo an toàn hệ thống điện trong kho; trang bị đầy
đủ, đúng tiêu chuẩn quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền các trang thiết
bị bảo quản, phương tiện vận chuyển tài liệu lưu trữ, thiết bị phòng cháy chữa
cháy, các thiết bị thông gió, chống ẩm.
4. Thực hiện các biện
pháp phòng, chống ẩm, nấm mốc, côn trùng và các tác nhân khác gây hư hỏng tài
liệu; phòng, chống cháy, nổ; phòng, chống thiên tai; phòng gian, bảo mật đối
với kho lưu trữ và hồ sơ, tài liệu lưu trữ.
5. Thường xuyên, định
kỳ kiểm tra, chỉnh lý và tiến hành làm vệ sinh kho lưu trữ và tài liệu lưu trữ.
Điều
57. Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ về văn thư, lưu trữ
1. Đối tượng thống kê
ngành Nội vụ về văn thư, lưu trữ bao gồm số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn
nghiệp vụ công tác văn thư-lưu trữ; số tổ chức văn thư, lưu trữ; số nhân sự làm
công tác văn thư, công tác lưu trữ; tài liệu lưu trữ; diện tích kho lưu trữ và
trang thiết vị dùng cho lưu trữ.
2. Chế độ báo cáo thống
kê gồm:
a) Báo cáo thống kê
năm.
b) Báo cáo thống kê
theo nhiệm kỳ.
c) Báo cáo thống kê
khác.
d) Báo cáo thống kê đột
xuất.
3. Việc thực hiện chế
độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ thực hiện theo quy định tại Thông tư số
02/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 của Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê
ngành Nội vụ.
Mục
3. SỬ DỤNG VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Điều
58. Hình thức sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Nghiên cứu tài liệu
tại phòng làm việc của Lưu trữ cơ quan.
2. Cấp bản sao, bản
photo, bản chứng thực tài liệu lưu trữ.
3. Xác nhận các thông
tin liên quan đến hồ sơ, tài liệu lưu trữ.
4. Cung cấp thông tin
tài liệu lưu trữ để viết bài cho cơ quan thông tấn báo chí, viết sách và các đề
tài nghiên cứu khoa học.
5. Trích dẫn tài liệu
lưu trữ trong các công trình nghiên cứu.
6. Tham gia triển lãm,
trưng bày tài liệu lưu trữ.
Điều
59. Thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Thẩm quyền cho phép
khai thác tài liệu tại Lưu trữ cơ quan
Chánh Văn phòng cho
phép hoặc ủy quyền cho Trưởng phòng Quản trị cho phép khai thác tài liệu bảo
quản tại kho Lưu trữ cơ quan.
2. Thẩm quyền cho phép
sử dụng tài liệu tại Lưu trữ cơ quan
a) Bộ trưởng cho phép
sử dụng tài liệu lưu trữ đối với tài liệu lưu trữ có đóng dấu độ “Tuyệt mật” và
“Tối mật”.
b) Chánh Văn phòng cho
phép sử dụng tài liệu lưu trữ có đóng dấu độ “Mật”.
c) Trưởng phòng Quản
trị cho phép sử dụng tài liệu lưu trữ không đóng dấu chỉ các mức độ mật.
3. Người cho phép sử
dụng tài liệu lưu trữ quyết định hình thức sử dụng tài liệu lưu trữ.
Điều
60. Thủ tục sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động trong cơ quan Bộ: Sử dụng tài liệu lưu trữ vì mục
đích công vụ phải điền vào Phiếu đề nghị khai thác tài liệu có ý kiến của Người
đứng đầu đơn vị theo quy định tại Phụ lục XVIII Quy
chế này.
2. Cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động ngoài cơ quan Bộ GDĐT: Sử dụng tài liệu lưu trữ vì mục
đích công vụ phải có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác ghi rõ mục
đích nghiên cứu tài liệu.
3. Cá nhân có nhu cầu
sử dụng tài liệu vì mục đích riêng phải có đơn xin sử dụng tài liệu và chứng
minh thư nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Trường hợp nghiên cứu đề
tài hoặc chuyên đề phải có văn bản đề nghị của cơ quan quản lý và đề cương
nghiên cứu.
Điều
61. Thời hạn trả kết quả khai thác tài liệu lưu trữ
1. Trường hợp văn bản
đề nghị khai thác tài liệu lưu trữ có đủ số, ngày tháng ban hành, trích yếu nội
dung văn bản
a) Hình thức sử dụng
tài liệu cấp bản photo: 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị.
b) Hình thức sử dụng
tài liệu cấp bản sao, bản chứng thực: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
2. Trường hợp văn bản
đề nghị khai thác tài liệu lưu trữ không có số, ngày tháng ban hành văn bản,
trích yếu nội dung văn bản: Người có thẩm quyền cho phép khai thác tài liệu lưu
trữ có quyền từ chối phục vụ.
Điều
62. Quản lý việc khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Văn phòng có Nội quy
khai thác tài liệu lưu trữ do Chánh Văn phòng ban hành.
2. Nội quy khai thác
tài liệu lưu trữ gồm các nội dung
a) Đối tượng khai thác
tài liệu lưu trữ.
b) Hình thức khai thác,
sử dụng tài liệu lưu trữ.
c) Thời gian phục vụ
khai thác tài liệu.
d) Thủ tục khai thác,
sử dụng tài liệu lưu trữ.
đ) Trách nhiệm của Lưu
trữ cơ quan và đơn vị, tổ chức có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ.
3. Lưu trữ cơ quan lập
Sổ nhập, xuất tài liệu lưu trữ, Sổ đăng ký khai thác tài liệu lưu trữ để quản
lý và phục vụ khai thác tài liệu.
4. Đơn vị, cá nhân đến
khai thác, sử dụng tài liệu của Lưu trữ cơ quan phải chấp hành nghiêm Nội quy
khai thác tài liệu lưu trữ, không tự ý photo, chụp tài liệu, dữ liệu trên máy
tính và thông tin trên công cụ tra cứu khi chưa được phép, không được viết, tẩy
xóa, làm thất lạc, rách nát, hư hỏng hay xáo trộn trật tự tài liệu trong hồ sơ.
Điều
63. Phát huy giá trị tài liệu lưu trữ
1. Bộ trưởng đảm bảo
các điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, kinh phí cho hoạt động phát huy giá
trị tài liệu lưu trữ, phối hợp trong việc giới thiệu, công bố tài liệu lưu trữ
thuộc thẩm quyền quản lý và tạo điều kiện cho việc sử dụng tài liệu lưu trữ.
2. Tài liệu lưu trữ của
cơ quan Bộ được sử dụng để phục vụ yêu cầu công tác, nghiên cứu khoa học, lịch
sử và các nhu cầu chính đáng khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài
cơ quan Bộ.
Điều
64. Lưu trữ tài liệu điện tử
Trách nhiệm quản lý tài
liệu lưu trữ điện tử; nhiệm vụ thực hiện việc thu thập tài liệu lưu trữ điện tử
vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử; xác định giá trị, bảo quản, sử dụng tài
liệu lưu trữ điện tử; hủy tài liệu lưu trữ điện tử hết giá trị được thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lưu trữ và Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019
của Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản
tài liệu lưu trữ điện tử và Công văn số 903/VTLTNN-QLII ngày 21/8/2023 của Cục
Văn thư và Lưu trữ nhà nước về việc hướng dẫn hoạt động thu thập và nộp lưu hồ
sơ, tài liệu lưu trữ điện tử vào Lưu trữ lịch sử.
Chương
IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
65. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng có trách
nhiệm phổ biến, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Quy
chế báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Người đứng đầu các
đơn vị có trách nhiệm phổ biến, quán triệt Quy chế về công tác văn thư, lưu trữ
của Bộ GDĐT tới công chức, viên chức và người lao động của đơn vị mình.
3. Cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động thuộc Bộ GDĐT có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh
Quy chế.
4. Trong trường hợp văn
bản được trích dẫn trong Quy chế này có sự thay thế, sửa đổi hoặc bổ sung thì
áp dụng theo các văn bản được thay thế, sửa đổi hoặc bổ sung đã có hiệu lực thi
hành.
5. Các cục thuộc Bộ
GDĐT căn cứ các quy định về công tác Lưu trữ tại Chương III của Quy chế này để
vận dụng hoặc ban hành Quy chế công tác Lưu trữ của đơn vị mình cho phù hợp.
6. Trong quá trình thực
hiện Quy chế, nếu có vấn đề vướng mắc, các đơn vị, công chức, viên chức và
người lao động phản ánh về Văn phòng để trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
DANH MỤC PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 3666/QĐ-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
TT
|
Số
Thứ tự
Phụ lục
|
Tiêu
đề Phụ lục
|
1.
|
Phụ
lục I
|
Thể thức, kỹ thuật
trình bày văn bản hành chính và bản sao văn bản
|
2.
|
Phụ
lục II
|
Viết hoa trong văn
bản hành chính
|
3.
|
Phụ
lục III
|
Bảng chữ viết tắt, mẫu
trình bày văn bản và bản sao văn bản
|
4.
|
Phụ
lục IV
|
Mẫu trình bày văn bản
nội bộ
|
5.
|
Phụ
lục V
|
Mẫu về quản lý văn
bản
|
6.
|
Phụ
lục VI
|
Lập hồ sơ và giao nộp
hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan
|
7.
|
Phụ
lục VII
|
Hệ thống quản lý tài
liệu điện tử
|
8.
|
Phụ
lục VIII
|
Văn bản điện tử, văn
bản điện tử gửi kèm văn bản giấy đối với văn bản đến
|
9.
|
Phụ
lục IX
|
Văn bản điện tử, văn
bản điện tử gửi kèm văn bản giấy đối với văn bản đi
|
10.
|
Phụ
lục X
|
Quy trình soạn thảo,
kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản
|
11.
|
Phụ
lục XI
|
Quy trình ký ban
hành, đăng ký, phát hành văn bản
|
12.
|
Phụ
lục XII
|
Quy trình chuyển giao
và giải quyết văn bản đến
|
13.
|
Phụ
lục XIII
|
Mục lục hồ sơ
|
14.
|
Phụ
lục XIV
|
Danh mục tài liệu hết
giá trị
|
15.
|
Phụ
lục XV
|
Tiêu hủy tài liệu hết
giá trị
|
16.
|
Phụ
lục XVI
|
Mẫu Danh mục tài liệu
có đóng dấu chỉ mức độ mật
|
17.
|
Phụ
lục XVII
|
Mẫu Nhãn hộp
|
18.
|
Phụ
lục XVIII
|
Mẫu Phiếu đề nghị
khai thác tài liệu lưu trữ
|
Phụ lục I
THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
VÀ BẢN SAO VĂN BẢN
Phần I
THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH
CHÍNH
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Khổ giấy: Khổ A4
(210 mm x 297 mm).
2. Kiểu trình bày: Theo
chiều dài của khổ A4. Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không
được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều
rộng.
3. Định lề trang: Cách
mép trên và mép dưới 25 mm, cách mép trái 30 mm, cách mép phải 20 mm.
4. Phông chữ: Phông chữ
tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6909:2001, màu đen.
5. Cỡ chữ và kiểu chữ:
Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức.
6. Vị trí trình bày các
thành phần thể thức: Được thực hiện theo Mục IV Phần I Phụ lục này.
7. Số trang văn bản:
Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, được đặt canh
giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang
thứ nhất.
II.
CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC CHÍNH
1. Quốc hiệu và Tiêu
ngữ
a) Quốc hiệu “CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”: Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ
đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản.
b) Tiêu ngữ “Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc”: Được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ
đứng, đậm và được canh giữa dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được
viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới có đường kẻ
ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
c) Quốc hiệu và Tiêu
ngữ được trình bày tại ô số 1 Mục IV Phần I Phụ lục này. Hai dòng chữ Quốc hiệu
và Tiêu ngữ được trình bày cách nhau dòng đơn.
2. Tên cơ quan, tổ chức
ban hành văn bản
Tên cơ quan Bộ Giáo dục
và Đào tạo phải được ghi đầy đủ theo tên gọi chính thức căn cứ theo quyết định
thành lập, được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm, phía
dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt
cân đối so với dòng chữ.
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
_____________
2. Tên đơn vị thuộc Bộ
được sử dụng con dấu riêng, có thẩm quyền ban hành văn bản được ghi đầy đủ theo
tên gọi chính thức trong quyết định thành lập, được trình bày bằng chữ in hoa,
cỡ chữ từ 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên Bộ Giáo dục và
Đào tạo (đơn vị chủ quản trực tiếp cấp trên); phía dưới có đường kẻ ngang, nét
liền, có độ dài bằng 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
Tên Bộ Giáo dục và Đào
tạo được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng.
Tên đơn vị thuộc Bộ ban
hành văn bản và tên Bộ Giáo dục và Đào tạo được trình bày cách nhau dòng đơn.
Trường hợp tên đơn vị thuộc Bộ dài có thể trình bày thành nhiều dòng.
c) Tên Bộ Giáo dục và
Đào tạo được trình bày tại ô số 2 Mục IV Phần I Phụ lục này.
3. Số, ký hiệu của văn
bản
a) Số của văn bản là số
thứ tự văn bản do Bộ GDĐT ban hành trong một năm được đăng ký tại Văn thư cơ
quan theo quy định, số của văn bản được ghi bằng chữ số Ả Rập.
b) Ký hiệu của văn bản
Ký hiệu của văn bản bao
gồm chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với công văn, ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên Bộ Giáo dục và Đào tạo và
chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc lĩnh vực được giải quyết.
Tên viết tắt của Bộ Giáo
dục và Đào tạo trong ký hiệu văn bản là BGDĐT. Tên viết tắt của các đơn vị
thuộc cơ quan Bộ được áp dụng như sau (*):
TT
|
Tên
đơn vị
|
Tên
viết tắt
ghi ký hiệu văn bản
|
1
|
Vụ Giáo dục Mầm non
|
GDMN
|
2
|
Vụ Giáo dục Tiểu học
|
GDTH
|
3
|
Vụ Giáo dục Trung học
|
GDTrH
|
4
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
GDĐH
|
5
|
Vụ Giáo dục dân tộc
|
GDDT
|
6
|
Vụ Giáo dục thường
xuyên
|
GDTX
|
7
|
Vụ Giáo dục Quốc
phòng và An ninh
|
GDQPAN
|
8
|
Vụ Giáo dục Chính trị
và Công tác học sinh, sinh viên
|
GDCTHSSV
|
9
|
Vụ Giáo dục thể chất
|
GDTC
|
10
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
TCCB
|
11
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
KHTC
|
12
|
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường
|
KHCNMT
|
13
|
Vụ Pháp chế
|
PC
|
14
|
Vụ Cơ sở vật chất
|
CSVC
|
15
|
Văn phòng
|
VP
|
16
|
Thanh tra
|
TTr
|
17
|
Cục Quản lý chất
lượng
|
QLCL
|
18
|
Cục Nhà giáo và Cán
bộ quản lý giáo dục
|
NGCBQLGD
|
19
|
Cục Công nghệ thông
tin
|
CNTT
|
20
|
Cục Hợp tác quốc tế
|
HTQT
|
(*) Đối với các dự án, đề
án, chương trình, giao Văn phòng Bộ quy định tên viết tắt sau khi có Quyết định
thành lập.
c) Số, ký hiệu của văn
bản được đặt canh giữa dưới tên Bộ Giáo dục và Đào tạo. Từ “Số” được trình bày
bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu hai chấm (:);
với những số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước. Ký hiệu của văn bản được
trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng. Giữa số và ký hiệu văn bản
có dấu gạch chéo (/), giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản có dấu
gạch nối (-), không cách chữ.
d) Số, ký hiệu của văn
bản được trình bày tại ô số 3 Mục IV Phần I Phụ lục này.
4. Địa danh và thời
gian ban hành văn bản
a) Địa danh trên văn
bản của cơ quan Bộ GDĐT ban hành được ghi là Hà Nội.
b) Thời gian ban hành
văn bản
Thời gian ban hành văn
bản là ngày, tháng, năm văn bản được ban hành. Thời gian ban hành văn bản phải
được viết đầy đủ; các số thể hiện ngày, tháng, năm dùng chữ số Ả Rập; đối với
những số thể hiện ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 phía trước.
c) Địa danh và thời
gian ban hành văn bản được trình bày trên cùng một dòng với số, ký hiệu văn
bản, tại ô số 4 Mục IV Phần I Phụ lục này, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu
chữ nghiêng; các chữ cái đầu của địa danh phải viết hoa; sau địa danh có dấu
phẩy (,); địa danh và ngày, tháng, năm được đặt dưới, canh giữa so với Quốc
hiệu và Tiêu ngữ.
5. Tên loại và trích
yếu nội dung văn bản
a) Tên loại văn bản là
tên của từng loại văn bản do Bộ GDĐT ban hành. Trích yếu nội dung văn bản là
một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ phản ánh khái quát nội dung chủ yếu của văn
bản.
b) Tên loại và trích
yếu nội dung văn bản được trình bày tại ô số 5 a Mục IV Phần I Phụ lục này, đặt
canh giữa theo chiều ngang văn bản. Tên loại văn bản được trình bày bằng chữ in
hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Trích yếu nội dung văn bản được đặt ngay
dưới tên loại văn bản, trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng,
đậm. Bên dưới trích yếu nội dung văn bản có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài
bằng 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
Đối với công văn, trích
yếu nội dung văn bản được trình bày tại ô số 5b Mục IV Phần I Phụ lục này, sau
chữ “V/v” bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng; đặt canh giữa dưới số
và ký hiệu văn bản, cách dòng 6pt với số và ký hiệu văn bản.
6. Nội dung văn bản
a) Căn cứ ban hành văn
bản
Căn cứ ban hành văn bản
bao gồm văn bản quy định thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của Bộ GDĐT và các văn
bản quy định nội dung, cơ sở để ban hành văn bản. Căn cứ ban hành văn bản được
ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban
hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản (riêng Luật, Pháp lệnh không ghi số,
ký hiệu, cơ quan ban hành).
Căn cứ ban hành văn bản
được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ 14, trình bày dưới phần
tên loại và trích yếu nội dung văn bản; sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối
dòng có dấu chấm phẩy (;), dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu chấm (.).
b) Khi viện dẫn lần đầu
văn bản có liên quan, phải ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu của văn bản, thời
gian ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và trích yếu nội
dung văn bản (đối với Luật và Pháp lệnh chỉ ghi tên loại và tên của Luật, Pháp
lệnh); trong các lần viện dẫn tiếp theo, chỉ ghi tên loại và số, ký hiệu của
văn bản đó.
c) Bố cục của nội dung
văn bản: Tuỳ theo tên loại và nội dung, văn bản có thể có phần căn cứ pháp lý
để ban hành, phần mở đầu và có thể được bố cục theo phần, chương, mục, tiểu mục,
điều, khoản, điểm hoặc được phân chia thành các phần, mục từ lớn đến nhỏ theo
một trình tự nhất định.
d) Đối với các hình
thức văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, tiểu mục, điều thì phần, chương,
mục, tiểu mục, điều phải có tiêu đề. Tiêu đề là cụm từ chỉ nội dung chính của phần,
chương, mục, tiểu mục, điều.
đ) Cách trình bày phần,
chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm
Từ “Phần”, “Chương” và
số thứ tự của phần, chương được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng
chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của phần, chương dùng
chữ số La Mã. Tiêu đề của phần, chương được trình bày ngay dưới, canh giữa,
bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
Từ “Mục”, “Tiểu mục” và
số thứ tự của mục, tiểu mục được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng
chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của mục, tiểu mục dùng
chữ số Ả Rập. Tiêu đề của mục, tiểu mục được trình bày ngay dưới, canh giữa,
bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
Từ “Điều”, số thứ tự và
tiêu đề của điều được trình bày bằng chữ in thường, lùi đầu dòng 1,27 cm. Số
thứ tự của điều dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.); cỡ chữ bằng
cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng, đậm.
Số thứ tự các khoản
trong mỗi mục dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.), cỡ chữ số bằng
cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng. Nếu khoản có tiêu đề, số thứ tự và tiêu
đề của khoản được trình bày trên một dòng riêng, bằng chữ in thường, cỡ chữ
bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng, đậm.
Thứ tự các điểm trong
mỗi khoản dùng các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt, sau
có dấu đóng ngoặc đơn, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn,
kiểu chữ đứng.
e) Nội dung văn bản
được trình bày bằng chữ in thường, được canh đều cả hai lề, kiểu chữ đứng; cỡ
chữ 14; khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào 1,27 cm; khoảng cách giữa các đoạn
văn tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng tối thiểu là dòng đơn, tối đa
là 1,5 lines.
g) Nội dung văn bản
được trình bày tại ô số 6 Mục IV Phần I Phụ lục này.
7. Chức vụ, họ tên và
chữ ký của người có thẩm quyền
a) Chữ ký của người có
thẩm quyền là chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy hoặc chữ ký số
của người có thẩm quyền trên văn bản điện tử.
b) Việc ghi quyền hạn
của người ký được thực hiện như sau:
Các tổ chức tư vấn của
Bộ GDĐT làm việc theo chế độ tập thể, trường hợp ký thay mặt tập thể thì phải
ghi chữ viết tắt “TM.” vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc tên tổ chức tư vấn.
Trường hợp được giao
quyền cấp trưởng thì phải ghi chữ viết tắt “Q.” vào trước chức vụ.
Trường hợp ký thay
người đứng đầu thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng
đầu. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc điều hành thì thực hiện ký như
cấp phó ký thay cấp trưởng.
Trường hợp văn bản ký
thừa lệnh thủ trưởng cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “TL.” (thừa
lệnh) vào trước chữ Bộ trưởng, sau dấu chấm có dấu cách. Chức vụ ghi trên văn
bản ký thừa lệnh Bộ trưởng phải ghi đầy đủ chức danh lãnh đạo chính thức và tên
đơn vị, tổ chức.
Trường hợp cần thiết,
người được ký thừa lệnh văn bản hành chính có thể giao cấp phó ký thay; chức vụ
ghi trên văn bản ký thay phải ghi đầy đủ chức danh lãnh đạo chính thức, không
ghi lại tên của đơn vị tổ chức
Trường hợp ký thừa uỷ
quyền thì phải ghi chữ viết tắt “TUQ.” vào trước chữ Bộ trưởng, sau dấu chấm có
dấu cách. Ghi rõ chức danh, tên đơn vị, tổ chức của người ký thừa ủy quyền.
c) Chức vụ, chức danh
và họ tên của người ký
Chức vụ ghi trên văn
bản của Bộ GDĐT ban hành là chức danh chính thức của người ký. Văn bản do Bộ
trưởng ký ban hành ghi “Bộ trưởng”, văn bản ký thay ghi “Thứ trưởng”, không ghi
lại tên cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo; trừ các văn bản liên tịch, văn bản do
hai hay nhiều cơ quan, tổ chức ban hành; không ghi những chức vụ mà Nhà nước
không quy định.
Chức danh ghi trên văn
bản do các tổ chức tư vấn ban hành là chức danh lãnh đạo của người ký văn bản
trong tổ chức tư vấn.
Đối với những tổ chức
tư vấn được phép sử dụng con dấu của Bộ GDĐT thì ghi chức danh của người ký văn
bản trong tổ chức tư vấn và chức vụ trong Bộ GDĐT. Đối với những tổ chức tư vấn
không được phép sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức thì chỉ ghi chức danh của
người ký văn bản trong tổ chức tư vấn.
Chức vụ (chức danh) của
người ký văn bản do Hội đồng hoặc Ban Chỉ đạo của Nhà nước ban hành mà Lãnh đạo
Bộ làm Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng thì
phải ghi rõ chức vụ (chức danh) và tên cơ quan Bộ GDĐT ở phía trên họ tên người
ký.
Họ và tên người ký văn
bản bao gồm họ, tên đệm (nếu có) và tên của người ký văn bản. Trước họ tên của
người ký, không ghi học hàm, học vị và các danh hiệu danh dự khác.
d) Hình ảnh, vị trí chữ
ký số của người có thẩm quyền là hình ảnh chữ ký của người có thẩm quyền trên
văn bản giấy, màu xanh, định dạng Portable Network Graphics (.png) nền trong
suốt; đặt canh giữa chức vụ của người ký và họ tên người ký.
đ) Quyền hạn, chức vụ
của người ký được trình bày tại ô số 7a Mục IV Phần I Phụ lục này; chức vụ khác
của người ký được trình bày tại ô số 7b Mục IV Phần I Phụ lục này, phía trên họ
tên của người ký văn bản; các chữ viết tắt quyền hạn như: “TM.”, “Q.”, “KT.”,
“TL.”, “TUQ.” và quyền hạn chức vụ của người ký được trình bày bằng chữ in hoa,
cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
Chữ ký của người có
thẩm quyền được trình bày tại ô số 7c Mục IV Phần I Phụ lục này.
Họ và tên của người ký
văn bản được trình bày tại ô số 7b Mục IV Phần I Phụ lục này, bằng chữ in
thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa quyền hạn, chức vụ
của người ký.
8. Dấu, chữ ký số của
Bộ GDĐT
a) Hình ảnh, vị trí chữ
ký số của Bộ GDĐT là hình ảnh dấu của Bộ GDĐT, màu đỏ, kích thước bằng kích
thước thực tế của dấu, định dạng (.png) nền trong suốt, trùm lên khoảng 1/3
hình ảnh chữ ký số của người có thẩm quyền về bên trái.
b) Chữ ký số của Bộ
GDĐT trên văn bản kèm theo văn bản chính được thể hiện như sau: Văn bản kèm
theo cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan chỉ thực hiện
ký số văn bản và không thực hiện ký số lên văn bản kèm theo; văn bản không cùng
tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực hiện ký số của cơ
quan, tổ chức trên văn bản kèm theo.
Vị trí: Góc trên, bên
phải, trang đầu của văn bản kèm theo.
Hình ảnh chữ ký số của
cơ quan, tổ chức: Không hiển thị.
Thông tin: số và ký
hiệu văn bản; thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam
theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in
thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
c) Dấu, chữ ký số của
cơ quan, tổ chức được trình bày tại ô số 8 Mục IV Phần I Phụ lục này.
9. Nơi nhận
a) Nơi nhận văn bản
gồm: Nơi nhận để thực hiện; nơi nhận để kiểm tra, giám sát, báo cáo, trao đổi
công việc, để biết; nơi nhận để lưu văn bản.
b) Đối với Tờ trình,
Báo cáo (cơ quan, tổ chức cấp dưới gửi cơ quan, tổ chức cấp trên) và Công văn,
nơi nhận bao gồm:
Phần thứ nhất bao gồm
từ “Kính gửi”, sau đó là tên các cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân trực
tiếp giải quyết công việc.
Phần thứ hai bao gồm từ
“Nơi nhận”, phía dưới là từ “Như trên”, tiếp theo là tên các cơ quan, tổ chức,
đơn vị và cá nhân có liên quan khác nhận văn bản.
c) Đối với những văn
bản khác, nơi nhận bao gồm từ “Nơi nhận” và phần liệt kê các cơ quan, tổ chức,
đơn vị và cá nhân nhận văn bản.
d) Nơi nhận được trình
bày tại ô số 9a và 9b Mục IV Phần I Phụ lục này bao gồm:
Phần nơi nhận tại ô số
9a (áp dụng đối với Tờ trình, Báo cáo của cơ quan, tổ chức cấp dưới gửi cơ
quan, tổ chức cấp trên và Công văn): Từ “Kính gửi” và tên các cơ quan, tổ chức
hoặc cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu
chữ đứng; sau từ “Kính gửi” có dấu hai chấm (:). Nếu văn bản gửi cho một cơ
quan, tổ chức hoặc một cá nhân thì từ “Kính gửi” và tên cơ quan, tổ chức hoặc
cá nhân được trình bày trên cùng một dòng; trường hợp văn bản gửi cho hai cơ
quan, tổ chức hoặc cá nhân trở lên thì xuống dòng, tên mỗi cơ quan, tổ chức, cá
nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, cá nhân được trình bày trên một dòng
riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng (-), cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), cuối dòng
cuối cùng có dấu chấm (.); các gạch đầu dòng được trình bày thẳng hàng với nhau
dưới dấu hai chấm (:).
Phần nơi nhận tại ô số
9b (áp dụng chung đối với các loại văn bản): Từ “Nơi nhận” được trình bày trên
một dòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và
sát lề trái), sau có dấu hai chấm (:), bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ
nghiêng, đậm; phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản
được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng; tên mỗi cơ quan,
tổ chức, đơn vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận văn bản
được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng (-) sát lề trái,
cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), dòng cuối cùng bao gồm chữ “Lưu” sau có dấu hai
chấm (:), tiếp theo là chữ viết tắt “VT”, dấu phẩy (,), chữ viết tắt tên đơn vị
(hoặc bộ phận) soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu, cuối cùng là dấu chấm
(.).
III.
CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC KHÁC
1. Phụ lục
a) Trường hợp văn bản
có Phụ lục kèm theo thì trong văn bản phải có chỉ dẫn về Phụ lục đó. Văn bản có
từ hai Phụ lục trở lên thì các Phụ lục phải được đánh số thứ tự bằng chữ số La
Mã.
b) Từ “Phụ lục” và số
thứ tự của Phụ lục được trình bày thành một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in
thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; tên Phụ lục (nếu có) được trình bày canh
giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
c) Thông tin chỉ dẫn
kèm theo văn bản trên mỗi Phụ lục được ban hành bao gồm: số, ký hiệu văn bản,
thời gian ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản. Thông tin
chỉ dẫn kèm theo văn bản được canh giữa phía dưới tên của Phụ lục, chữ in
thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, cùng phông chữ với nội dung văn bản, màu
đen.
Thông tin chỉ dẫn kèm
theo văn bản trên mỗi phụ lục (Kèm theo văn bản số .../...-... ngày .... tháng
....năm ....) được ghi đầy đủ đối với văn bản giấy; đối với văn bản điện tử,
không phải điền thông tin tại các vị trí này.
d) Đối với Phụ lục cùng
tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan chỉ thực hiện ký số văn
bản và không thực hiện ký số lên Phụ lục.
Đối với Phụ lục không
cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực hiện ký số của
Bộ GDĐT trên từng tệp tin kèm theo, cụ thể:
Vị trí: Góc trên, bên
phải, trang đầu của mỗi tệp tin.
Hình ảnh chữ ký số của
Bộ GDĐT: Không hiển thị.
Thông tin: số và ký
hiệu văn bản; thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam
theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in
thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
đ) Số trang của Phụ lục
được đánh số riêng theo từng Phụ lục.
e) Mẫu trình bày phụ
lục văn bản thực hiện theo quy định tại Phụ lục III Quy chế này.
2. Dấu chỉ độ mật, mức
độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
a) Dấu chỉ độ mật
Việc xác định và đóng
dấu chỉ độ mật (tuyệt mật, tối mật hoặc mật), dấu tài liệu thu hồi đối với văn
bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định hiện hành. Con dấu
các độ mật (TUYỆT MẬT, TỐI MẬT hoặc MẬT) và dấu tài liệu thu hồi được khắc sẵn
theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Dấu chỉ độ mật được đóng
vào ô số 10a Mục IV Phần I Phụ lục này; dấu tài liệu thu hồi được đóng vào ô số
11 Mục IV Phần I Phụ lục này.
b) Dấu chỉ mức độ khẩn
Khi soạn thảo văn bản
có tính chất khẩn, đơn vị hoặc cá nhân soạn thảo văn bản đề xuất mức độ khẩn
trình người ký văn bản quyết định. Tuỳ theo mức độ cần được chuyển phát nhanh,
văn bản được xác định độ khẩn theo các mức sau: hoả tốc, thượng khẩn, khẩn.
Con dấu các mức độ khẩn
được khắc sẵn hình chữ nhật có kích thước 30 mm x 8 mm, 40 mm x 8 mm và 20 mm x
8 mm, trên đó các từ “HỎA TỐC”, “THƯỢNG KHẨN” và “KHẨN”, trình bày bằng chữ in
hoa, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và đặt
cân đối trong khung hình chữ nhật viền đơn. Dấu chỉ mức độ khẩn được đóng vào ô
số 10b Mục IV Phần I Phụ lục này. Mực để đóng dấu chỉ mức độ khẩn dùng màu đỏ
tươi.
c) Các chỉ dẫn về phạm
vi lưu hành
Đối với những văn bản
có phạm vi, đối tượng, sử dụng hạn chế, sử dụng các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
như “XEM XONG TRẢ LẠI”, “LƯU HÀNH NỘI BỘ”. Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
trình bày tại ô số 11 Mục IV Phần I Phụ lục này, trình bày cân đối trong một
khung hình chữ nhật viền đơn, bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman, cỡ
chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
3. Ký hiệu người soạn
thảo văn bản và số lượng bản phát hành
Được trình bày tại ô số
12 Mục IV Phần I Phụ lục này, ký hiệu bằng chữ in hoa, số lượng bản bằng chữ số
Ả Rập, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng.
4. Địa chỉ Bộ GDĐT; thư
điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax
Các thành phần này được
trình bày tại ô số 13 Mục IV Phần I Phụ lục này ở trang thứ nhất của văn bản,
bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng, dưới một đường kẻ nét liền kéo
dài hết chiều ngang của vùng trình bày văn bản.
IV.
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
1. Vị trí trình bày các
thành phần thể thức
Ô số
|
: Thành phần thể thức
văn bản
|
1
|
: Quốc hiệu và Tiêu
ngữ
|
2
|
: Tên Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
3
|
: Số, ký hiệu của văn
bản
|
4
|
: Địa danh và thời
gian ban hành văn bản
|
5a
|
: Tên loại và trích
yếu nội dung văn bản
|
5b
|
: Trích yếu nội dung
công văn
|
6
|
: Nội dung văn bản
|
7a, 7b, 7c
|
: Chức vụ, họ tên và
chữ ký của người có thẩm quyền
|
8
|
: Dấu, Chữ ký số của
Bộ GDĐT
|
9a, 9b
|
: Nơi nhận
|
10a
|
: Dấu chỉ độ mật
|
10b
|
: Dấu chỉ mức độ khẩn
|
11
|
: Chỉ dẫn về phạm vi
lưu hành
|
12
|
: Ký hiệu người soạn
thảo văn bản và số lượng bản phát hành
|
13
|
: Địa chỉ Bộ GDĐT;
thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
|
14
|
: Chữ ký số của Bộ
GDĐT cho bản sao văn bản sang định dạng điện tử
|
2. Sơ đồ
Phần II
THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY BẢN SAO VĂN BẢN
I.
BẢN SAO SANG ĐỊNH DẠNG ĐIỆN TỬ
1. Hình thức sao
“SAO Y” hoặc “SAO LỤC”
hoặc “TRÍCH SAO”.
2. Tiêu chuẩn của văn
bản số hóa
a) Định dạng Portable
Document Format (.pdf), phiên bản 1.4 trở lên.
b) Ảnh màu.
c) Độ phân giải tối
thiểu: 200dpi.
d) Tỷ lệ số hóa: 100%.
3. Hình thức chữ ký số
của Bộ GDĐT trên bản sao định dạng điện tử
a) Vị trí: Góc trên,
bên phải, trang đầu của văn bản, trình bày tại ô số 14 Mục IV Phần I Phụ lục này.
b) Hình ảnh chữ ký số
của Bộ GDĐT: Không hiển thị.
c) Thông tin: Hình thức
sao, tên Bộ GDĐT, thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam
theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in
thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
II.
BẢN SAO SANG ĐỊNH DẠNG GIẤY
1. Thể thức bản sao
sang định dạng giấy
a) Hình thức sao: “SAO
Y” hoặc “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”.
b) Tên Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
c) Số, ký hiệu bản sao
bao gồm số thứ tự đăng ký (được đánh chung cho các loại bản sao do Bộ GDĐT thực
hiện) và chữ viết tắt tên loại bản sao theo Bảng chữ viết tắt và mẫu trình bày
văn bản, bản sao văn bản tại Mục I Phụ lục III Quy chế này. Số được ghi bằng
chữ số Ả Rập, bắt đầu liên tiếp từ số 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
d) Địa danh và thời
gian sao văn bản.
đ) Chức vụ, họ tên và
chữ ký của người có thẩm quyền sao văn bản.
e) Dấu của Bộ GDĐT, đơn
vị sao văn bản.
g) Nơi nhận.
2. Kỹ thuật trình bày
bản sao sang định dạng giấy
a) Các thành phần thể
thức bản sao được trình bày trên cùng một tờ giấy (khổ A4), ngay sau phần cuối
cùng của văn bản cần sao dưới một đường kẻ nét liền, kéo dài hết chiều ngang
của vùng trình bày văn bản.
b) Các cụm từ “SAO Y”,
“SAO LỤC”, “TRÍCH SAO” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ
đứng, đậm.
c) Cỡ chữ, kiểu chữ của
tên Bộ GDĐT, đơn vị sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và thời gian sao
văn bản; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của Bộ GDĐT,
đơn vị sao văn bản và nơi nhận được trình bày theo hướng dẫn các thành phần thể
thức văn bản tại khoản 2, 3, 4, 7, 8, 9 Mục II Phần I Phụ lục này.
d) Mẫu trình bày bản sao
định dạng giấy được minh họa tại Phụ lục III Quy chế này.
3. Sơ đồ bố trí các
thành phần thể thức bản sao sang định dạng giấy
a) Vị trí trình bày các
thành phần thể thức
Ô số
|
: Thành phần thể thức
bản sao
|
1
|
: Hình thức sao: “SAO
Y”, “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”
|
2
|
: Tên Bộ GDĐT, đơn vị
sao văn bản
|
3
|
: Số, ký hiệu bản sao
|
4
|
: Địa danh và ngày,
tháng, năm sao
|
5a, 5b, 5c
|
: Chức vụ, họ tên và
chữ ký của người có thẩm quyền
|
6
|
: Dấu của Bộ GDĐT,
đơn vị
|
7
|
: Nơi nhận
|
b) Sơ đồ
Phụ lục II
VIẾT HOA TRONG VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
I.
VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU
Viết hoa chữ cái đầu âm
tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi
(?); sau dấu chấm than (!) và khi xuống dòng.
II.
VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI
1. Tên người Việt Nam
a) Tên thông thường:
Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người. Ví dụ:
Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú,...
b) Tên hiệu, tên gọi
nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết. Ví dụ: Vua Hùng, Bà
Triệu, Ông Gióng, Bác Hồ, Cụ Hồ,...
2. Tên người nước ngoài
được phiên âm chuyển sang tiếng Việt
a) Trường hợp phiên âm
sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam. Ví dụ: Kim Nhật
Thành, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn,...
b) Trường hợp phiên âm
không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết
hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành phần. Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích
Lê-nin, Phri-đrích Ăng-ghen,...
III.
VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ
1. Tên địa lý Việt Nam
a) Tên đơn vị hành
chính được cấu tạo giữa danh từ chung (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc
trung ương; xã, phường, thị trấn) với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết
hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối. Ví
dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định,...
b) Trường hợp tên đơn
vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên
sự kiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó. Ví dụ:
Quận 1, Phường Điện Biên Phủ,...
c) Trường hợp viết hoa
đặc biệt: Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
d) Tên địa lý được cấu
tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng,
lạch, vàm, ...) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa
danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh. Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu,
Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy,...
Trường hợp danh từ
chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà
chỉ viết hoa danh từ riêng. Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông Vàm Cỏ,
vịnh Hạ Long,...
đ) Tên địa lý chỉ một
vùng, miền, khu vực nhất định được Cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với
từ chỉ phương hướng khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành
tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng, miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ
phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì viết hoa các chữ cái đầu mỗi
âm tiết. Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ,...
2. Tên địa lý nước
ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt
a) Tên địa lý đã được
phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam. Ví
dụ: Bắc Kinh, Bình Nhưỡng, Pháp, Anh,...
b) Tên địa lý phiên âm
không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết
hoa theo quy tắc viết hoa tên người nước ngoài quy định tại điểm b khoản 2 Mục
II Phụ lục này. Ví dụ: Mát-xcơ-va, Men-bơn,...
IV.
VIẾT HOA TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
1. Tên cơ quan, tổ chức
của Việt Nam
a) Viết hoa chữ cái đầu
của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt
động của cơ quan, tổ chức. Ví dụ: Ban Chỉ đạo trung ương về Phòng chống tham
nhũng, Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tập đoàn Điện lực
Việt Nam, Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La, Sở Tài chính,...
b) Trường hợp viết hoa
đặc biệt: Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn phòng Trung ương
Đảng, ...
2. Tên cơ quan, tổ chức
nước ngoài
a) Tên cơ quan, tổ chức
nước ngoài đã dịch nghĩa: Viết hoa theo quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức của
Việt Nam. Ví dụ: Liên hợp quốc (UN), Tổ chức Y tế thế giới (WHO),...
b) Tên cơ quan, tổ chức
nước ngoài được sử dụng trong văn bản ở dạng viết tắt: Viết bằng chữ in hoa như
nguyên ngữ hoặc chuyển tự La-tinh nếu nguyên ngữ không thuộc hệ La-tinh. Ví dụ:
WTO, UNDP, UNESCO, ASEAN,...
V.
VIẾT HOA CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Danh từ thuộc trường
hợp đặc biệt: Nhân dân, Nhà nước.
2. Tên các huân chương,
huy chương, các danh hiệu vinh dự: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết của các
thành phần tạo thành tên riêng và các từ chỉ thứ, hạng. Ví dụ: Huân chương Sao
vàng, Nghệ sĩ Nhân dân, Anh hùng Lao động,...
3. Tên chức vụ, học vị,
danh hiệu: Viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi liền với tên người cụ thể. Ví
dụ: Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Giáo sư Tôn Thất Tùng,...
4. Danh từ chung đã
riêng hóa
Viết hoa chữ cái đầu
của từ, cụm từ chỉ tên gọi đó trong trường hợp dùng trong một nhân xưng, đứng
độc lập và thể hiện sự trân trọng. Ví dụ: Bác, Người (chỉ Chủ tịch Hồ Chí
Minh), Đảng (chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam),...
5. Tên các ngày lễ,
ngày kỷ niệm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi ngày lễ, ngày
kỷ niệm. Ví dụ: ngày Quốc khánh 2-9, ngày Tổng tuyển cử đầu tiên, ngày Quốc tế
Lao động 1-5, ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10,...
6. Tên các loại văn
bản: Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ
nhất tạo thành tên gọi của văn bản trong trường hợp nói đến một văn bản cụ thể.
Ví dụ: Bộ luật Hình sự, Luật Tổ chức Quốc hội,...
7. Trường hợp viện dẫn phần,
chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm của một văn bản cụ thể thì viết hoa
chữ cái đầu của phần, chương, mục, tiểu mục, điều.
Ví dụ:
- Căn cứ điểm
a khoản 2 Điều 103 Mục 5 Chương XII Phần I của Bộ luật Hình sự.
- Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Tiểu mục 1 Mục 1 Chương III của Nghị quyết
số 351/2017/UBTVQH14.
8. Tên các năm âm lịch,
ngày tết, ngày và tháng trong năm
a) Tên các năm âm lịch:
Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Ví dụ: Kỷ Tỵ,
Tân Hợi, Mậu Tuất, Mậu Thân,...
b) Tên các ngày tết:
Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi. Ví dụ: tết Nguyên
đán, tết Đoan ngọ, tết Trung thu. Viết hoa chữ Tết trong trường hợp thay cho
tết Nguyên đán.
c) Tên các ngày trong
tuần và tháng trong năm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày và tháng
trong trường hợp không dùng chữ số. Ví dụ: thứ Hai, thứ Tư, tháng Năm, tháng
Tám,...
9. Tên các sự kiện lịch
sử và các triều đại: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành sự kiện và tên
sự kiện, trong trường hợp có các con số chỉ mốc thời gian thì ghi bằng chữ và
viết hoa chữ đó. Ví dụ: Triều Lý, Triều Trần, Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh,
Cách mạng tháng Tám,...
10. Tên các tác phẩm,
sách báo, tạp chí: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên tác
phẩm, sách báo. Ví dụ: từ điển Bách khoa toàn thư, tạp chí Cộng sản,...
Phụ lục III
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT, MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN VÀ BẢN
SAO VĂN BẢN
I.
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TÊN LOẠI VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ BẢN SAO VĂN BẢN
TT
|
Tên
loại văn bản hành chính
|
Chữ
viết tắt
|
1.
|
Quyết định (cá biệt)
|
QĐ
|
2.
|
Chỉ thị
|
CT
|
3.
|
Quy chế
|
QC
|
4.
|
Quy định
|
QyĐ
|
5.
|
Thông cáo
|
TC
|
6.
|
Thông báo
|
TB
|
7.
|
Hướng dẫn
|
HD
|
8.
|
Chương trình
|
CTr
|
9.
|
Kế hoạch
|
KH
|
10.
|
Phương án
|
PA
|
11.
|
Đề án
|
ĐA
|
12.
|
Dự án
|
DA
|
13.
|
Báo cáo
|
BC
|
14.
|
Biên bản
|
BB
|
15.
|
Tờ trình
|
TTr
|
16.
|
Hợp đồng
|
HĐ
|
17.
|
Công điện
|
CĐ
|
18.
|
Bản ghi nhớ
|
BGN
|
19.
|
Bản thỏa thuận
|
BTT
|
20.
|
Giấy uỷ quyền
|
GUQ
|
21.
|
Giấy mời
|
GM
|
22.
|
Giấy giới thiệu
|
GGT
|
23.
|
Giấy nghỉ phép
|
GNP
|
24.
|
Phiếu gửi
|
PG
|
25.
|
Phiếu chuyển
|
PC
|
26.
|
Phiếu báo
|
PB
|
|
Bản sao văn bản
|
|
1.
|
Bản sao y
|
SY
|
2.
|
Bản trích sao
|
TrS
|
3.
|
Bản sao lục
|
SL
|
II.
MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ BẢN SAO VĂN BẢN
1. Mẫu trình bày văn
bản hành chính
|
Mẫu
1.1
|
- Quyết định (cá
biệt) quy định trực tiếp
|
Mẫu
1.2
|
- Quyết định (cá
biệt) quy định gián tiếp
|
Mẫu
1.3
|
- Văn bản có tên loại
khác
|
Mẫu
1.4
|
- Công văn
|
Mẫu
1.5
|
- Công điện
|
Mẫu
1.6
|
- Giấy mời
|
Mẫu
1.7
|
- Giấy giới thiệu
|
Mẫu
1.8
|
- Biên bản
|
Mẫu
1.9
|
- Giấy nghỉ phép
|
2. Mẫu trình bày phụ
lục văn bản
|
Mẫu
2.1
|
- Mẫu Phụ lục văn bản
hành chính giấy
|
Mẫu
2.2
|
- Mẫu Phụ lục văn bản
hành chính điện tử
|
3. Mẫu trình bày bản
sao văn bản
|
Mẫu
3.1
|
- Bản sao sang định
dạng giấy
|
Mẫu
3.2
|
- Bản sao sang định
dạng điện tử
|
Mẫu
1.1 - Quyết định (cá biệt) quy định trực tiếp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày …… tháng
…. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ...............(1)
.............................
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ ................................................
(2)
.....................................................;
Căn cứ
................................................... (3)..................................................;
Theo đề nghị của
....................................................................................
.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1............................................(4)..........................................................
Điều …..........................................................................................................
.........................................................................../.
Nơi nhận:
-
Như Điều....;
- ................;
- Lưu: VT, ...(6). A.xx(7).
|
BỘ TRƯỞNG (5)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)
Họ
và tên
|
Ghi chú:
(1) Trích yếu nội dung
quyết định.
(2) Nêu các căn cứ trực
tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Bộ GDĐT).
(3) Các văn bản pháp lý
liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(4) Nội dung quyết
định.
(5) Trường hợp Thứ trưởng
được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chữ “Bộ
trưởng”; trường hợp ký thừa uỷ quyền thì ghi chữ viết tắt “TUQ” (thừa uỷ quyền)
(chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm).
(6) Chữ viết tắt tên
đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệu người soạn
thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu
1.2 - Quyết định (cá biệt) quy định gián tiếp (*)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày …… tháng
…. năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Ban
hành (Phê duyệt) ...............(1) .............................
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ
................................................ (2) .....................................................;
Căn cứ
................................................... (3)..................................................;
Theo đề nghị của
....................................................................................
.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành (Phê duyệt)
kèm theo Quyết định này...................(4)........
……………………………………………………………………………………
Điều …..........................................................................................................
.........................................................................../.
Nơi nhận:
-
Như Điều....;
- ................;
- Lưu: VT, ...(6). A.xx(7).
|
BỘ TRƯỞNG (5)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)
Họ
và tên
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng đối
với các quyết định (cá biệt) ban hành hay phê duyệt một văn bản khác
(1) Trích yếu nội dung
quyết định.
(2) Nêu các căn cứ trực
tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Bộ GDĐT).
(3) Các văn bản pháp lý
liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(4) Nội dung quyết
định.
(5) Trường hợp Thứ trưởng
được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chữ “Bộ
trưởng”; trường hợp ký thừa uỷ quyền thì ghi chữ viết tắt “TUQ” (thừa uỷ quyền)
(chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm).
(6) Chữ viết tắt tên
đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệu người soạn
thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu
văn bản (được ban hành, phê duyệt kèm theo quyết định) đối với văn bản giấy
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TÊN
LOẠI VĂN BẢN
..............................(1) .............................
(Kèm
theo Quyết định số …….. /QĐ-BGDĐT ngày ..… tháng … năm ….. của Bộ Giáo dục và
Đào tạo) (2)
…..(3)…..
……………………..
Điều 1. ............................................................................................................
..........................................................................................
Điều ... ............................................................................................................
.......................................................................................................................
…..(3)…..
……………………..
Điều ... ............................................................................................................
.......................................................................................................................
./.
_______________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Trích yếu nội dung
của văn bản.
(2) Số, ký hiệu, thời
gian ban hành văn bản.
(3) Nội dung văn bản
kèm theo.
Mẫu
văn bản (được ban hành, phê duyệt kèm theo quyết định) đối với văn bản điện tử (*)
Số:
...4…, ngày/tháng/năm; giờ: phút: giây5
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TÊN
LOẠI VĂN BẢN
..............................(1) .............................
(Kèm
theo Quyết định số …….. /QĐ-BGDĐT ngày ..… tháng … năm ….. của Bộ Giáo dục và
Đào tạo) (2)
…..(3)…..
……………………..
Điều 1. ............................................................................................................
..........................................................................................
Điều ... ............................................................................................................
.......................................................................................................................
…..(3)…..
……………………..
Điều ... ............................................................................................................
.......................................................................................................................
./.
---------------------------------
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng với
văn bản điện tử kèm theo không cùng tệp tin với nội dung quyết định ban hành
hay phê duyệt
1 Trích yếu nội dung của
văn bản
2 Đối với văn bản điện
tử, không phải điền thông tin vào các vị trí này.
3 Nội dung văn bản kèm
theo
4 Số và ký hiệu Quyết
định ban hành hay phê duyệt.
5 Thời gian ký số của Bộ
GDĐT (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO
8601).
Mẫu
1.3 - Văn bản có tên loại khác
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /….(1)…..-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày …… tháng
…. năm ……
|
TÊN
LOẠI VĂN BẢN(2)
............................(3) .............................
......................................................
(4) .............................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
................................................................................................./.
Nơi nhận:
-
...............;
- ................;
- Lưu: VT, ...(6). A.xx(7).
|
BỘ TRƯỞNG (5)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)
Họ
và tên
|
_______________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên
loại văn bản.
(2) Tên loại văn bản. Mẫu
này áp dụng chung đối với các hình thức văn bản hành chính có ghi tên loại cụ
thể: chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình,
kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, tờ trình, giấy ủy quyền, phiếu gửi,
phiếu chuyển, phiếu báo. Riêng đối với tờ trình, báo cáo (gửi cơ quan, tổ chức
cấp trên) thêm thành phần “kính gửi” ở vị trí 9a Mục IV Phần I Phụ lục I.
(3) Trích yếu nội dung văn
bản.
(4) Nội dung văn bản.
(5) Trường hợp Thứ
trưởng được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chữ “Bộ
trưởng”; trường hợp ký thừa lệnh thì ghi chữ viết tắt “TL.” (thừa lệnh); trường
hợp cấp phó của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo được giao ký thay thì ghi chữ viết
tắt “KT” trước chức danh của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo (chữ in hoa, cỡ chữ
14, kiểu chữ đứng, đậm).
(6) Chữ viết tắt tên
đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệu người soạn
thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu
1.4 - Công văn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BGDĐT-...(1)...
V/v …...…(6)………..
|
Hà Nội, ngày …… tháng
…… năm……
|
Kính gửi:
|
- ……………………….......…………;
- …………………………......………..
|
................................................
(3) ...................................................................
................................................................................................./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ................;
- Lưu: VT, ...(5). A.xx(6).
|
BỘ TRƯỞNG (4)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)
Họ
và tên
|
________________________________________________________________________
Số 35 Đại Cồ Việt, quận
Hai Bà Trưng, Hà Nội
ĐT: (024) XXXXXXX, Fax:
(024) XXXXXXX
E-Mail:
.............................. Website: …………………….. (7)
________________________________________________________________________
Ghi chú:
(4) Chữ viết tắt tên
đơn vị soạn thảo công văn.
(2) Trích yếu nội dung
công văn.
(3) Nội dung công văn.
(4) Trường hợp Thứ
trưởng được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chữ “Bộ
trưởng”; trường hợp ký thừa lệnh thì ghi chữ viết tắt “TL.” (thừa lệnh); trường
hợp cấp phó của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo được giao ký thay thì ghi chữ viết
tắt “KT” trước chức danh của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo (chữ in hoa, cỡ chữ
14, kiểu chữ đứng, đậm).
(5) Chữ viết tắt tên
đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu người soạn
thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
(7) Địa chỉ cơ quan; số
điện thoại, số Telex, số Fax; địa chỉ E-Mail; Website (nếu cần).
Mẫu
1.5 - Công điện
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày …… tháng
…. năm ……
|
CÔNG
ĐIỆN
…………...
(1)...………..
Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo điện:
-
…………………(2)…...………;
-
………………………………….
………………………………..(3)……………………………………......
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………
…….……………......….……………………………………………………./.
Nơi nhận:
-
………;
- ………;
- Lưu: VT, …(5)….A.xx(6).
|
BỘ TRƯỞNG (4)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền dấu/chữ ký số)
Họ
và tên
|
_______________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Trích yếu nội dung
điện.
(2) Tên cơ quan, tổ
chức nhận điện.
(3) Nội dung điện.
(4) Trường hợp Thứ
trưởng được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chữ “Bộ
trưởng” (chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm).
(5) Chữ viết tắt tên
đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu người soạn
thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu
1.6 - Giấy mời
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GM-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày …… tháng
…. năm ……
|
GIẤY
MỜI
........................................
(1) ......................................
Bộ Giáo dục và Đào tạo
trân trọng kính mời: …...…… (2) ………….....
Tới
dự................................................ (3) ......................................................
………………………………………………………………………………….....
Chủ trì :
………………………………………………….……………….
Thời
gian:………………………………………………………………….
Địa điểm:
………………………………………………………………….
……(4)…………………………………………………………………………………
…………………………………../.
Nơi nhận:
-
………;
- ………;
- Lưu: VT, …(6)…A.xx(7).
|
BỘ TRƯỞNG (5)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)
Họ
và tên
|
_______________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Trích yếu nội dung cuộc
họp.
(2) Tên cơ quan, tổ
chức hoặc họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của người được mời.
(3) Tên (nội dung) của
cuộc họp, hội thảo, hội nghị v.v...
(4) Các vấn đề cần lưu
ý.
(5) Trường hợp Thứ
trưởng được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chữ “Bộ
trưởng”; trường hợp ký thừa lệnh thì ghi chữ viết tắt “TL.” (thừa lệnh); trường
hợp cấp phó của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo được giao ký thay thì ghi chữ viết
tắt “KT” trước chức danh của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo (chữ in hoa, cỡ chữ
14, kiểu chữ đứng, đậm).
(6) Chữ viết tắt tên
đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệu người soạn
thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu
1.7 - Giấy giới thiệu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GGT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày …… tháng
…. năm ……
|
GIẤY
GIỚI THIỆU
Bộ Giáo dục và Đào tạo
trân trọng giới thiệu:
Ông(bà)
……………………………(1)………………………………….
Chức vụ:
............................................................................................................
Được cử đến:
….………………….(2)…………………………………….
Về việc:
……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Đề nghị Quý cơ quan tạo
điều kiện để ông (bà) có tên ở trên hoàn thành nhiệm vụ.
Giấy này có giá trị đến
hết ngày ………………………….…../.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, …(4)
|
TL. BỘ TRƯỞNG
(3)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)
Họ
và tên
|
_______________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Họ và tên, chức vụ
và đơn vị công tác của người được giới thiệu.
(2) Tên cơ quan, tổ
chức được giới thiệu tới làm việc.
(3) Trường hợp cấp phó
của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT”
trước chức danh của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo (chữ in hoa, cỡ chữ từ14, kiểu
chữ đứng, đậm).
(4) Chữ viết tắt tên
đơn vị soạn thảo giấy giới thiệu.
Mẫu
1.8- Biên bản
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BB-BGDĐT
|
|
BIÊN
BẢN
………………
(1) ……………..
Thời gian bắt đầu:
………………………
Địa điểm:
………………………………….
Thành phần tham dự:
……………………………………..
...........................................................................................................................
....................................................................................................................................
Chủ trì (chủ toạ):
..............................................................................................
Thư ký (người ghi biên
bản):
...........................................................................
Nội dung (theo diễn
biến cuộc họp/hội nghị/hội thảo):
...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Cuộc họp (hội nghị, hội
thảo) kết thúc vào …. giờ …., ngày …. tháng ……. năm …../.
THƯ KÝ
(Chữ
ký)
Họ
và tên
|
CHỦ TỌA
(Chữ
ký của người có thẩm quyền dấu/chữ ký số) (2)
Họ và tên
|
Nơi nhận:
-
………;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
|
________________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Tên cuộc họp hoặc
hội nghị, hội thảo.
(2) Ghi chức vụ chính
quyền (nếu cần).
Mẫu
1.13 - Giấy nghỉ phép
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GNP-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày …… tháng
…. năm ……
|
GIẤY
NGHỈ PHÉP
Xét Đơn đề nghị nghỉ
phép ngày …………….. của ông (bà) …(1)………
Bộ Giáo dục và Đào tạo
cấp cho:
Ông (bà):
……………………………(1)…………………………………..
Chức vụ:
...........................................................................................................
Được nghỉ phép trong
thời gian: ………, kể từ ngày ……….. đến hết ngày …………… tại …………. (2)…………………… .
Số ngày nghỉ phép nêu
trên được tính vào thời gian…………(3)…………
Nơi nhận:
-
……(5)……;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT,…(6)….
|
TL. BỘ TRƯỞNG
(4)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền dấu/chữ ký số)
Họ
và tên
|
Xác
nhận của cơ quan (tổ chức) hoặc chính quyền địa phương nơi nghỉ phép (nếu
cần)
(Chữ
ký, dấu)
Họ và tên
|
|
_______________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Họ và tên, chức vụ
và đơn vị công tác của người được cấp giấy phép.
(2) Nơi nghỉ phép.
(3) Thời gian nghỉ theo
Luật Lao động (nghỉ hàng năm có lương hoặc nghỉ không hưởng lương hoặc nghỉ
việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương…)
(4) Trường hợp cấp phó
của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT”
trước chức danh của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo (chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu
chữ đứng, đậm).
(5) Người được cấp giấy
nghỉ phép.
(6) Chữ viết tắt tên
đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu
2.1 - Mẫu Phụ lục văn bản hành chính giấy
Phụ
lục …(1)...
……………(2)…………….
(Kèm
theo Văn bản số…(3)….. ngày…(4) tháng…(4) năm …(4) của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
..........................................................................................................................
............................................................(5)..............................................
.........................................................................................................................
................................................................................................./.
_______________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Số thứ tự của Phụ
lục (I, II, III...).
(2) Tiêu đề của Phụ lục
(3) Số và ký hiệu của
văn bản.
(4) Thời gian ban hành
văn bản.
(5) Nội dung của Phụ
lục
Mẫu
2.2 - Mẫu Phụ lục văn bản hành chính điện tử (*)
Số:
...(4)……; ngày/tháng/năm; giờ: phút: giây (5)
Phụ
lục …(1)...
……………(2)…………….
(Kèm
theo Văn bản số…(3)….. ngày…(3) tháng…(3) năm …(3) của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
..........................................................................................................................
............................................................(6)..............................................
.........................................................................................................................
................................................................................................./.
_______________________________________________________________________
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng đối
với văn bản điện tử có phụ lục không cùng tệp tin với nội dung văn bản.
(1) Số thứ tự của Phụ
lục (I, II, III...).
(2) Tiêu đề của Phụ lục.
(3) Đối với văn bản
điện tử, không phải điền thông tin tại các vị trí này.
(4) Số và ký hiệu văn
bản.
(5) Thời gian ký số của
cơ quan, tổ chức (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu
chuẩn ISO 8601).
(6) Nội dung của Phụ
lục.
Mẫu 3.1 - Bản sao sang
định dạng giấy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..... /……….
|
………, ngày …… tháng ……
năm……
|
TÊN
LOẠI VĂN BẢN
......................................................
.........................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................./.
Nơi nhận:
-
...............;
- ................;
- Lưu: VT, .....
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ
ký của người có thẩm quyền dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản)
Nguyễn
Văn A
|
_______________________________________________________________________
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
….. (1)……
|
Số: ..(2)../ (3) -
BGDĐT
|
Hà Nội, ngày tháng
năm
|
Nơi nhận:
-
……(5)……;
- Lưu: VT,…(6)….
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG (4)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền dấu/chữ ký số)
Họ và tên
|
________________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Hình thức sao: “SAO
Y” hoặc “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”.
(2) Số bản sao.
(3) Ký hiệu bản sao.
(4) Trường hợp Phó
Chánh Văn phòng được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT” trước chữ Chánh Văn
phòng (chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm).
(5) Tên đơn vị, tổ
chức, cá nhân nhận bản sao.
(6) Chữ viết tắt tên
đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu
3.2 - Bản sao sang định dạng điện tử
…(1)…;
Bộ Giáo dục và Đào tạo; ngày/tháng/năm; giờ: phút: giây (2)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..... /……….
|
………., ngày ……tháng ……
năm……
|
TÊN
LOẠI VĂN BẢN
......................................................
.........................................................................................................................
..........................................................................................................
.........................................................................................................................
................................................................................................./.
Nơi nhận:
-
...............;
- ................;
- Lưu: VT, .....
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản)
Nguyễn
Văn A
|
_______________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Hình thức sao “SAO
Y” “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”.
(2) Thời gian ký số của
Bộ GDĐT.
Phụ
lục số IV
MẪU
TRÌNH BÀY VĂN BẢN NỘI BỘ
Mẫu số 4.1 - Tờ trình
Mẫu số 4.2 - Giấy đi
đường
Mẫu số 4.3 - Phiếu đề nghị
gửi văn bản
Mẫu
số 4.1 - Tờ trình nội bộ
(a) BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
(TÊN
ĐƠN VỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-TENDONVI
|
Hà Nội, ngày…….
tháng……năm………
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc………………………………………………………………………
Kính
trình: Bộ trưởng…./Thứ trưởng…..
Tài liệu kèm theo: (b)
1. ……..;
2. ……...;
3. ………
Ý
kiến chỉ đạo của Bộ trưởng…/Thứ trưởng… (c)
|
Nội dung: (d)
1. Lý do trình: .....
(Ví dụ: Theo Kế hoạch công tác năm ….. của đơn vị được Lãnh đạo Bộ phê duyệt
hoặc Theo chỉ đạo của Bộ trưởng/Thứ trưởng tại... hoặc Theo yêu cầu của cơ quan
X tại công văn...)
2. Mô tả vấn đề trình: ….
(Tóm tắt vấn đề; một số thông tin/chỉ đạo khác có liên quan tới vấn đề trình;
các khó khăn, vướng mắc (nếu có))
3. Các phương án có thể
xử lý:
Phương án 1:
.........................................................................................
+ Ưu điểm:
.............................................................................................
+ Nhược điểm: .......................................................................
Phương án 2:
.........................................................................................
+ Ưu điểm:
.............................................................................................
+ Nhược điểm:
.......................................................................
4. Tham mưu của đơn vị
là phương án... ; lý do lựa chọn...
(Đối với các tờ trình
liên quan đến việc thẩm định hồ sơ như: thẩm định đề tài khoa học và công nghệ
cấp Bộ, hồ sơ xin thành lập phân hiệu trường đại học, hồ sơ mở ngành, hồ sơ cấp
phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc,... đơn
vị trình ngoài việc tham mưu, cần khẳng định hồ sơ có/không đáp ứng các điều
kiện theo quy định tại Nghị định/Thông tư,... và chịu trách nhiệm trước Lãnh
đạo Bộ về việc kiểm tra, thẩm định hồ sơ.)
5. Kính trình Bộ
trưởng/Thứ trưởng xem xét, quyết định.
Trân trọng./.
CHUYÊN VIÊN
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
|
Lưu ý:
- Mục (a): Đơn vị ghi đầy
đủ thông tin để tiện theo dõi/tìm kiếm trong quá trình lưu tờ trình.
- Mục (b): Tài liệu kèm
theo phải đầy đủ để minh chứng cho các nội dung căn cứ đề xuất trình.
- Mục (c): Khoảng.trống
để Lãnh đạo Bộ ghi ý kiến chỉ đạo tối thiểu là 16x10cm (ngang x dọc trên khổ
giấy A4); đối với hồ sơ trình đồng thời Bộ trưởng và Thứ trưởng phụ trách, khoảng
trống để Lãnh đạo Bộ ghi tối thiểu là 16x15cm, trong đó chia thành 2 cột: bên
trái là ý kiến Thứ trưởng, bên phải là ý kiến Bộ trưởng.
- Mục (d); Các phương án
tham mưu cần rõ ràng về ưu, nhược điểm và nêu rõ quan điểm của đơn vị.
- Mục (e): Đối với các
nhiệm vụ có liên quan đến nhiều đơn vị, đề nghị đơn vị chủ trì khi trình Lãnh
đạo Bộ cần bổ sung nơi nhận là những đơn vị có liên quan.
- Đơn vị thống nhất dùng
font chữ Times new roman, cỡ chữ 14, giãn dòng 1.2, giãn đoạn 6pt, lề trái 3cm,
lề phải 2cm, lề trên 2cm, lề dưới 2cm.
- Văn phòng có quyền từ
chối trình Lãnh đạo Bộ những Tờ trình không thực hiện đúng theo hướng dẫn này.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày …… tháng
…. năm ……
|
GIẤY
ĐI ĐƯỜNG
--------------
Cấp cho ông (bà):
………………………………………………………………
Chức vụ:
……………………………………………………………………..
Nơi được cử đến công
tác: ………………………………………………………..
Giấy này có giá trị hết
ngày: .................
Nơi
đi và nơi đến
|
Ngày
tháng
|
Phương
tiện
|
Độ
dài chặng đường (km)
|
Thời
gian ở nơi đến
|
Xác
nhận của cơ quan
(tổ chức) nơi đi, đến
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
Nơi đi
Nơi đến
|
|
|
|
|
|
Nơi đi
Nơi đến
|
|
|
|
|
|
Nơi đi
Nơi đến
|
|
|
|
|
|
- Vé người: … vé x …… đ
= ……………. đ
- Vé cước: … vé x ……. đ
= ……………. đ
… vé x ……. đ = ……………. đ
… vé x ……. đ = ……………. đ
… vé x ……. đ = ……………. đ
- Phụ phí lấy vé bằng
điện thoại: ..… vé x …… đ = ……………. đ
- Phòng nghỉ: …….. … vé
x …… đ = ……………. đ
1. Phụ cấp đi
đường:..........................................................................................
đ
2. Phụ cấp lưu trú:
.............................................................................................
đ
- Lưu trú dọc đường:
|
+
........................................................................đ
|
|
+
........................................................................đ
|
- Lưu trú nơi công
tác:
|
+
........................................................................đ
|
|
+
........................................................................đ
|
Tổng
cộng:.........................................................................................................
đ
NGƯỜI
ĐI CÔNG TÁC
(ký
họ tên)
|
PHỤ
TRÁCH ĐƠN VỊ
(ký
họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(ký
họ tên)
|
Mẫu
số 4.3 - Phiếu đề nghị gửi văn bản
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
Đơn vị: …………......……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính
gửi:
Phòng Hành chính
Đề nghị Phòng Hành
chính - Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho gửi văn bản số: …...……..…………
ngày…….…..tháng…...……năm…….............
Trích yếu văn bản:
……………………………………...…………………..
…………………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
|
-
…............................................................................................
-
…............................................................................................
-
…............................................................................................
|
Hình thức chuyển:
|
|
- Chuyển thường
|
□
|
- Chuyển hoả tốc
|
□
|
- Chuyển phát nhanh
|
□
|
- Bảo đảm
|
□
|
Số trang văn bản:
………………..…….; số lượng bì:…………………........
Kinh phí thuộc
nguồn:……………………………………………………..
|
Hà Nội, ngày….....
tháng ….. năm.........
Thủ
trưởng đơn vị
(Họ
tên, chữ ký)
|
Phụ lục V
MẪU VỀ QUẢN LÝ VĂN BẢN
I.
MẪU BÌ VĂN BẢN
1. Hình dạng và kích
thước
Bì văn bản nên được in
sẵn, có hình chữ nhật. Kích thước tối thiểu đối với các loại bì thông dụng cụ
thể như sau:
- Loại 307 mm x 220 mm
: Dùng cho văn bản được trình bày trên giấy khổ A4 được vào bì ở dạng để nguyên
khổ giấy;
- Loại 220 mm x 158mm:
dùng cho văn bản được trình bày trên giấy khổ A4 được vào bì ở dạng được gấp
làm 2 phần bằng nhau;
- Loại 220mm x 109mm:
dùng cho văn bản được trình bày trên giấy khổ A4 được vào bì ở dạng được gấp
làm 3 phần bằng nhau.
- Loại 158mm x 115mm:
dùng cho văn bản được trình bày trên giấy khổ A4 được vào bì ở dạng được gấp làm
4 phần bằng nhau.
2. Mẫu trình bày
(1) Số, ký
hiệu các văn bản có trong phong bì.
(2) Tên cơ
quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân nhận văn bản.
(3) Địa chỉ
của cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân nhận văn bản.
(4) Biểu
tượng (Logo) của cơ quan, tổ chức (nếu có)./.
II. MẪU SỔ GỬI VĂN BẢN ĐI BƯU ĐIỆN
1. Bìa và
trang đầu
2. Nội dung
đăng ký gửi văn bản đi bưu điện
Tối thiểu
gồm 06 nội dung sau:
Ngày
chuyển
|
Số,
ký hiệu văn bản
|
Nơi
nhận văn bản
|
Số
lượng bì
|
Ký
nhận và dấu bưu điện
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
III.
MẪU SỔ SỬ DỤNG BẢN LƯU
1. Bìa và trang đầu
2. Nội dung đăng ký sử
dụng bản lưu
Tối thiểu gồm 09 nội
dung sau:
Ngày
tháng
|
Họ
tên người sử dụng
|
Số,
ký hiệu ngày tháng văn bản
|
Tên
loại và trích yếu nội dung văn bản
|
Số
và ký hiệu HS
|
Ký
nhận
|
Ngày
trả
|
Người
cho phép sử dụng
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
MẪU DẤU “ĐẾN”:
Được khắc sẵn, hình chữ
nhật, kích thước 35mm x 50mm
50mm
V.
MẪU SỔ CHUYỂN GIAO VĂN BẢN ĐẾN
1. Bìa và trang đầu
2. Nội dung đăng ký
chuyển giao văn bản đến
Tối thiểu gồm 05 nội
dung sau:
Ngày chuyển
|
Số đến
|
Đơn vị hoặc người nhận
|
Ký nhận
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
Phụ lục VI
LẬP HỒ SƠ VÀ GIAO NỘP HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU
TRỮ CƠ QUAN
I.
XÂY DỰNG DANH MỤC HỒ SƠ
Danh mục hồ sơ gồm các
thành phần: Các đề mục, số và ký hiệu của hồ sơ, tiêu đề hồ sơ (dự kiến), thời
hạn bảo quản của hồ sơ, người lập hồ sơ.
1. Đề mục trong Danh mục
hồ sơ được xây dựng theo cơ cấu tổ chức hoặc theo lĩnh vực hoạt động.Trong từng
đề mục lớn được chia thành các đề mục nhỏ tương ứng với tên các đơn vị (theo cơ
cấu tổ chức) hoặc chia thành các mặt hoạt động (theo lĩnh vực hoạt động). Trong
các đề mục nhỏ, trật tự các hồ sơ được sắp xếp theo nguyên tắc từ chung đến
riêng, từ tổng hợp đến cụ thể.
Các đề mục lớn được
đánh số liên tục bằng chữ số La Mã. Các đề mục nhỏ (nếu có) trong từng đề mục
lớn được đánh số riêng bằng chữ số Ả Rập. Chữ viết tắt của các đề mục lớn trong
Danh mục hồ sơ cần ngắn gọn, dễ hiểu.
2. Số, ký hiệu của hồ
sơ bao gồm: Số thứ tự (được đánh bằng chữ số Ả Rập) và ký hiệu (bằng các chữ
viết tắt) của đề mục lớn.
Việc đánh số hồ sơ có
thể áp dụng một trong hai cách sau: Số của hồ sơ được đánh liên tục trong toàn
Danh mục, bắt đầu từ số 01 hoặc số của hồ sơ được đánh liên tục trong phạm vi
từng đề mục lớn, bắt đầu từ số 01.
3. Tiêu đề hồ sơ (dự
kiến): Cần viết ngắn gọn, rõ ràng nhưng phải khái quát được nội dung của các
văn bản, tài liệu sẽ hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc.
4. Thời hạn bảo quản
của hồ sơ được xác định theo quy định hiện hành: Vĩnh viễn hoặc thời hạn bằng
số năm cụ thể.
II.
MẪU DANH MỤC HỒ SƠ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
MỤC HỒ SƠ
Năm
...
(Kèm
theo Quyết định số ngày ….. tháng ….. năm …… của……)
Số
và ký hiệu hồ sơ
|
Tên
đề mục và tiêu đề hồ sơ
|
Thời
hạn bảo quản
|
Người
lập hồ sơ
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
I.
TÊN ĐỀ MỤC LỚN
|
|
|
|
|
1.
Tên đề mục nhỏ
|
|
|
|
01.NVĐP
|
Tiêu
đề hồ sơ
|
20
năm
|
Nguyễn Văn A
|
|
Danh mục hồ sơ này có
…….hồ sơ, bao gồm:
……………. hồ sơ bảo quản
vĩnh viễn;
…………...... hồ sơ bảo
quản có thời hạn.
III.
MẪU MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU NỘP LƯU
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
TÊN
ĐƠN VỊ 1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
MỤC
LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU NỘP LƯU
……………..2………….
Năm
…
Số TT
|
Số,
ký hiệu hồ sơ
|
Tiêu
đề hồ sơ
|
Thời
gian tài liệu
|
Thời
hạn bảo quản
|
Số
tờ/Số
trang
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
01
|
…….
|
…..
|
………
|
…….
|
…….
|
|
02
|
……..
|
…..
|
………
|
…….
|
…….
|
|
Mục lục này gồm:
.................... hồ sơ (đơn vị bảo quản).
Viết bằng chữ:
............................................................ hồ sơ (đơn vị bảo
quản).
|
................,
ngày ......... tháng ...... năm ....
Người
lập
(Ký
và ghi rõ họ và tên, chức vụ)
|
____________________
1 Tên đơn vị nộp lưu hồ
sơ, tài liệu.
2 Thời hạn bảo quản: Bảo
quản vĩnh viễn hoặc bảo quản có thời hạn. Mục lục hồ sơ, tài liệu bảo quản vĩnh
viễn và Mục lục hồ sơ, tài liệu bảo quản có thời hạn được lập riêng thành 02 Mục
lục khác nhau. Đối với Mục lục hồ sơ, tài liệu bảo quản vĩnh viễn bỏ cột thời
hạn bảo quản.
IV.
MẪU MỤC LỤC VĂN BẢN, TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ 3
MỤC
LỤC VĂN BẢN, TÀI LIỆU
Số,
ký hiệu hồ sơ……….
Năm
…
STT
|
Số, ký hiệu văn bản
|
Ngày
tháng năm văn bản
|
Tên
loại và trích yếu nội dung văn bản
|
Tác
giả văn bản
|
Tờ
số/ Trang số
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
3 Áp dụng cho hồ sơ có
thời hạn bảo quản vĩnh viễn
V.
MẪU BIÊN BẢN GIAO NHẬN HỒ SƠ, TÀI LIỆU
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
VĂN PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày …… tháng
…… năm ……
|
BIÊN
BẢN
Về
việc giao nhận hồ sơ, tài liệu
Căn cứ Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ ....... (Danh
mục hồ sơ năm ..., Kế hoạch thu thập tài liệu...),
Chúng tôi gồm:
BÊN GIAO: (tên cá nhân, đơn vị
giao nộp hồ sơ, tài liệu)
- Ông (bà):
...................................................……..................................
Chức vụ công tác:
.................................................................................
BÊN NHẬN: (Lưu trữ cơ quan)
- Ông (bà):
…………………………………………………………………..
Chức vụ công tác:
…………………………………………………………….
Thống nhất lập biên bản
giao nhận tài liệu với những nội dung như sau:
1. Tên khối tài liệu
giao nộp: ………………………………………………
2. Thời gian của hồ sơ,
tài liệu: ………………………………………………
3. Số lượng tài liệu:
a) Đối với hồ sơ, tài
liệu giấy
- Tổng số hộp
(cặp):……………………………………………………………
- Tổng số hồ sơ (đơn vị
bảo quản): .......... Quy ra mét giá: …......... mét
b) Đối với hồ sơ, tài
liệu điện tử
- Tổng số hồ sơ:
…………………………………………………………….
- Tổng số tệp tin trong
hồ sơ:…………………………………………………..
4. Tình trạng tài liệu
giao nộp: ………………………………………………...
5. Mục lục hồ sơ, tài
liệu nộp lưu kèm theo.
Biên bản này được lập
thành hai bản; bên giao giữ một bản, bên nhận giữ một bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục VII
HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ
Phần I
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI LIỆU ĐIỆN
TỬ
I.
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG
1. Bảo đảm quản lý văn
bản và hồ sơ điện tử của Bộ GDĐT đúng quy định.
2. Bảo đảm an toàn, an
ninh thông tin mạng theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Bảo đảm phân quyền
cho các cá nhân truy cập vào Hệ thống.
4. Bảo đảm tính xác
thực, độ tin cậy của tài liệu, dữ liệu lưu hành trong Hệ thống.
5. Cho phép kiểm chứng,
xác minh, thực hiện các yêu cầu nghiệp vụ khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm khi được yêu cầu.
II.
YÊU CẦU CHUNG KHI THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Đáp ứng đầy đủ các
quy trình và kỹ thuật về quản lý văn bản điện tử, lập và quản lý hồ sơ điện tử
và dữ liệu đặc tả.
2. Có khả năng tích
hợp, liên thông, chia sẻ thông tin, dữ liệu với các hệ thống khác.
3. Có khả năng hệ thống
hóa văn bản, hồ sơ, thống kê số lượt truy cập văn bản, hồ sơ, hệ thống.
4. Bảo đảm tính xác
thực, tin cậy, toàn vẹn và khả năng truy cập, sử dụng văn bản, tài liệu.
5. Bảo đảm lưu trữ hồ
sơ theo thời hạn bảo quản.
6. Bảo đảm phù hợp với
Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
7. Bảo đảm dễ tiếp cận
và sử dụng.
8. Cho phép ký số, kiểm
tra, xác thực chữ ký số theo quy định của pháp luật.
III.
YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
1. Đối với việc tạo lập
và theo dõi văn bản
a) Cho phép tạo lập văn
bản mới và chuyển đổi định dạng văn bản;
b) Cho phép đính kèm
văn bản;
c) Cho phép tạo mã định
danh văn bản đi;
d) Hiển thị mức độ khẩn
của văn bản;
đ) Cho phép tự động cấp
số cho văn bản đi và số đến cho văn bản đến theo thứ tự và trình tự thời gian
trong năm;
e) Cho phép bên nhận tự
động thông báo cho bên gửi đã nhận văn bản;
g) Cho phép tự động cập
nhật các trường thông tin số 1.1, 1.2, 2, 4, 6, 10, 13.1 Mục I Phần II Phụ lục này;
trường thông tin số 1.1, 1.2, 2, 10, 12, 13 Mục II Phần II phụ lục này; trường
thông tin số 1.1, 1.2, 9, 10 Mục III Phần II Phụ lục này;
h) Thông báo cho Văn
thư cơ quan khi có sự trùng lặp mã định danh văn bản hoặc cả ba trường thông
tin số, ký hiệu và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
i) Thông báo khi có văn
bản mới;
k) Thông báo tình trạng
nhận văn bản tại cơ quan, tổ chức nhận văn bản;
l) Cho phép thống kê,
theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến;
m) Cho phép người có
thẩm quyền phân phối văn bản đến, theo dõi, đôn đốc đơn vị, cá nhân giải quyết
văn bản đúng thời hạn;
n) Cho phép người có
thẩm quyền truy cập, chỉnh sửa, chuyển lại dự thảo văn bản, tài liệu;
o) Cho phép cơ quan, tổ
chức gửi văn bản biết tình trạng xử lý văn bản của cơ quan, tổ chức nhận văn
bản.
2. Đối với việc kết
nối, liên thông
a) Bảo đảm kết nối,
liên thông giữa các Hệ thống quản lý tài liệu điện tử và Hệ thống quản lý tài
liệu lưu trữ điện tử của Lưu trữ lịch sử mà cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp
lưu;
b) Có khả năng hoạt
động trên các thiết bị di động thông minh trong điều kiện bảo đảm an toàn thông
tin;
c) Có khả năng kết nối,
liên thông và tích hợp với các hệ thống chuyên dụng khác đang được sử dụng tại
cơ quan, tổ chức.
3. Đối với an ninh
thông tin
a) Bảo đảm các cấp độ
an ninh thông tin theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm phân quyền
truy cập đối với từng hồ sơ, văn bản;
c) Cảnh báo sự thay đổi
về quyền truy cập đối với từng hồ sơ, văn bản trong Hệ thống cho đến khi có xác
nhận của người có thẩm quyền.
4. Đối với việc lập và
quản lý hồ sơ
a) Bảo đảm tạo lập Danh
mục hồ sơ trong Hệ thống;
b) Bảo đảm tạo mã cho
từng hồ sơ và tự động đánh số thứ tự của văn bản, tài liệu trong hồ sơ;
c) Liên kết toàn bộ văn
bản, tài liệu và dữ liệu đặc tả có cùng mã hồ sơ trong Hệ thống để tạo thành hồ
sơ;
d) Bảo đảm liên kết các
trường thông tin trong Danh mục hồ sơ của từng hồ sơ với toàn bộ văn bản, tài
liệu, dữ liệu đặc tả của hồ sơ;
đ) Bảo đảm liên kết và
thống kê toàn bộ hồ sơ được lập của một tài khoản cụ thể;
e) Cho phép gán một văn
bản, tài liệu cho nhiều hồ sơ được tạo bởi nhiều tài khoản khác nhau mà không
cần nhân bản;
g) Cho phép kết xuất
toàn bộ văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả của hồ sơ sang định dạng (.pdf),
(.xml) và bảo đảm trình tự thời gian hình thành văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc
tả của hồ sơ.
5. Đối với việc bảo
quản và lưu trữ văn bản, hồ sơ
a) Lưu văn bản và các
thông tin về quá trình giải quyết văn bản gồm: Ý kiến chỉ đạo, phân phối văn
bản đến của người có thẩm quyền; các dự thảo văn bản của công chức, viên chức
được phân công soạn thảo; ý kiến góp ý của cá nhân, đơn vị có liên quan; ý kiến
chỉ đạo của lãnh đạo; ý kiến phê duyệt, chịu trách nhiệm nội dung của lãnh đạo
đơn vị chủ trì soạn thảo; ý kiến phê duyệt chịu trách nhiệm về thể thức, kỹ
thuật trình bày văn bản của người có thẩm quyền; lịch sử truy cập và xem văn
bản; các tác động khác vào văn bản;
b) Cho phép tự động thông
báo hồ sơ đến hạn nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan trước 30 ngày kể từ ngày Lưu trữ
cơ quan thông báo danh mục hồ sơ nộp lưu cho đơn vị giao nộp tài liệu;
c) Bảo đảm thực hiện
nộp lưu hồ sơ vào Lưu trữ cơ quan;
d) Bảo đảm chuyển giao
hồ sơ vào Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử của cơ quan và của Lưu trữ
lịch sử;
đ) Bảo đảm sự toàn vẹn,
tin cậy, không thay đổi của văn bản, hồ sơ;
e) Bảo đảm khả năng
truy cập và sử dụng hồ sơ, văn bản theo thời hạn bảo quản;
g) Bảo đảm khả năng di
chuyển hồ sơ, tài liệu, dữ liệu đặc tả và thay đổi định dạng văn bản khi có sự
thay đổi về công nghệ;
h) Có khả năng sao lưu
định kỳ, đột xuất và phục hồi dữ liệu khi gặp sự cố.
6. Đối với thống kê,
tìm kiếm và sử dụng văn bản, hồ sơ
a) Cho phép thống kê số
lượng hồ sơ, văn bản, tài liệu; số lượt truy cập vào từng hồ sơ, văn bản, tài
liệu;
b) Cho phép thống kê số
lượt truy cập vào Hệ thống theo yêu cầu của người quản lý, quản trị;
c) Cấp quyền, kiểm soát
quyền truy cập vào hồ sơ lưu trữ điện tử và dữ liệu đặc tả của hồ sơ lưu trữ;
d) Cho phép tìm kiếm
văn bản, hồ sơ đối với tất cả các trường thông tin đầu vào của văn bản, hồ sơ
và nội dung của văn bản, tài liệu;
đ) Cho phép lựa chọn
hiển thị các trường thông tin của văn bản, hồ sơ trong kết quả tìm kiếm;
e) Cho phép lưu và sử
dụng lại các yêu cầu tìm kiếm;
g) Cho phép hiển thị
thứ tự kết quả tìm kiếm;
h) Cho phép kết xuất
kết quả tìm kiếm ra các định dạng tệp văn bản phổ biến: (.doc), (.docx),
(.pdf);
i) Cho phép tải hoặc in
văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả;
k) Cho phép đánh dấu
vào văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả được in ra từ Hệ thống;
l) Lưu lịch sử truy cập
và sử dụng văn bản, tài liệu.
7. Đối với việc quản lý
dữ liệu đặc tả
a) Lưu các yếu tố dữ
liệu đặc tả liên quan đến một văn bản, hồ sơ cụ thể theo thời hạn bảo quản;
b) Hiển thị toàn bộ dữ
liệu đặc tả của một văn bản, hồ sơ khi có yêu cầu của người sử dụng được cấp
quyền;
c) Cho phép nhập dữ
liệu đặc tả bổ sung cho văn bản, hồ sơ;
d) Lưu dữ liệu đặc tả
của quá trình kiểm soát an ninh văn bản, hồ sơ, hệ thống;
đ) Lưu và cố định sự
liên kết của một văn bản, hồ sơ với tất cả các yếu tố dữ liệu đặc tả liên quan.
8. Đối với việc thu hồi
văn bản
a) Đóng băng văn bản đi
và dữ liệu đặc tả văn bản đi khi có lệnh thu hồi văn bản của cơ quan, tổ chức;
b) Hủy văn bản đến và
dữ liệu đặc tả văn bản đến khi có lệnh thu hồi văn bản từ cơ quan, tổ chức phát
hành văn bản;
c) Lưu dữ liệu đặc tả
của quá trình thu hồi văn bản.
IV.
YÊU CẦU VỀ QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
1. Hệ thống cho phép
người được giao quản trị Hệ thống thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Tạo lập nhóm tài
liệu, hồ sơ theo cấp độ thông tin khác nhau;
b) Phân quyền cho người
sử dụng theo quy định của cơ quan, tổ chức;
c) Truy cập vào hồ sơ
và dữ liệu đặc tả của hồ sơ theo quy định của cơ quan, tổ chức;
d) Thay đổi quyền truy
cập đối với hồ sơ, văn bản khi có sự thay đổi quy định của cơ quan, tổ chức;
đ) Thay đổi quyền truy
cập của các tài khoản cá nhân khi có những thay đổi về vị trí công tác của cá
nhân đó;
e) Phục hồi thông tin,
dữ liệu đặc tả trong trường hợp lỗi hệ thống và thông báo kết quả phục hồi;
g) Khóa hoặc đóng băng
các tập hợp (văn bản, hồ sơ, nhóm tài liệu) để ngăn chặn khả năng di chuyển,
xóa hoặc sửa đổi khi có yêu cầu của người có thẩm quyền.
2. Cảnh báo xung đột
xảy ra trong hệ thống.
3. Thiết lập kết nối
liên thông.
V.
THÔNG TIN ĐẦU RA CỦA HỆ THỐNG
1. Sổ đăng ký văn bản
đến
2. Báo cáo tình hình
giải quyết văn bản đến
3. Sổ đăng ký văn bản
đi
4. Báo cáo tình hình
giải quyết văn bản đi
5. Mục lục văn bản
trong hồ sơ
6. Mục lục hồ sơ.
Phần II
CHUẨN THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA HỆ THỐNG
I. THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU QUẢN LÝ VĂN
BẢN ĐI
STT
|
Trường
thông tin
|
Tên (viết tắt tiếng
Anh)
|
Kiểu
dữ liệu
|
Độ
dài
|
1
|
Mã hồ sơ
|
FileCode
|
|
|
1.1
|
Mã định danh của cơ
quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ4
|
Organld
|
String
|
13
|
1.2
|
Năm hình thành hồ sơ
|
FileCatalog
|
Number
|
4
|
1.3
|
Số và ký hiệu hồ sơ
|
FileNotation
|
String
|
20
|
2
|
Số thứ tự văn bản
trong hồ sơ
|
DocOrdinal
|
Number
|
3
|
3
|
Tên loại văn bản
|
TypeName
|
String
|
100
|
4
|
Số của văn bản
|
CodeNumber
|
String
|
11
|
5
|
Ký hiệu của văn bản
|
CodeNotation
|
String
|
30
|
6
|
Ngày, tháng, năm văn
bản
|
IssuedDate
|
Date
|
10
|
7
|
Tên cơ quan, tổ chức
ban hành văn bản
|
OrganName
|
String
|
200
|
8
|
Trích yếu nội dung
|
Subject
|
String
|
500
|
9
|
Ngôn ngữ
|
Language
|
String
|
30
|
10
|
Số trang của văn bản
|
PageAmount
|
Number
|
3
|
11
|
Ghi chú
|
Description
|
String
|
500
|
12
|
Chức vụ, họ tên người
ký
|
Signerlnfo
|
|
|
12.1
|
Chức vụ của người ký
văn bản
|
Position
|
String
|
100
|
12.2
|
Họ và tên người ký
văn bản
|
FullName
|
String
|
50
|
13
|
Nơi nhận
|
To
|
|
|
13.1
|
Mã định danh của cơ
quan, tổ chức nhận văn bản
|
OrganId
|
String
|
13
|
13.2
|
Tên cơ quan, tổ chức
nhận văn bản
|
OrganName
|
String
|
200
|
14
|
Mức độ khẩn
|
Priority
|
Number
|
1
|
15
|
Số lượng bản phát
hành
|
IssuedAmount
|
Number
|
3
|
16
|
Hạn trả lời văn bản
|
DueDate
|
Date
|
10
|
____________________
4 Mã định danh của cơ
quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ được mặc định trong Hệ thống
II. THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU QUẢN LÝ VĂN
BẢN ĐẾN
STT
|
Trường
thông tin
|
Tên (viết tắt tiếng
Anh)
|
Kiểu
dữ liệu
|
Độ
dài
|
1
|
Mã hồ sơ
|
FileCode
|
|
|
1.1
|
Mã định danh của cơ
quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ5
|
Organld
|
String
|
13
|
1.2
|
Năm hình thành hồ sơ
|
FileCatalog
|
Number
|
4
|
1.3
|
Số và ký hiệu hồ sơ
|
FileNotation
|
String
|
20
|
2
|
Số thứ tự văn bản
trong hồ sơ
|
DocOrdinal
|
Number
|
3
|
3
|
Tên loại văn bản
|
TypeName
|
String
|
100
|
4
|
Số của văn bản
|
CodeNumber
|
String
|
11
|
5
|
Ký hiệu của văn bản
|
CodeNotation
|
String
|
30
|
6
|
Ngày, tháng, năm văn
bản
|
IssuedDate
|
Date
|
10
|
7
|
Tên cơ quan, tổ chức
ban hành văn bản
|
OrganName
|
String
|
200
|
8
|
Trích yếu nội dung
|
Subject
|
String
|
500
|
9
|
Ngôn ngữ
|
Language
|
String
|
30
|
10
|
Số trang của văn bản
|
PageAmount
|
Number
|
3
|
11
|
Ghi chú
|
Description
|
String
|
500
|
12
|
Ngày, tháng, năm đến
|
ArrivalDate
|
Date
|
10
|
13
|
Số đến
|
ArrivalNumber
|
Number
|
10
|
14
|
Chức vụ, họ tên người
ký
|
Signerlnfo
|
|
|
14.1
|
Chức vụ của người ký
văn bản
|
Position
|
String
|
100
|
14.2
|
Họ và tên người ký
văn bản
|
FullName
|
String
|
50
|
15
|
Mức độ khẩn
|
Priority
|
Number
|
1
|
16
|
Đơn vị hoặc người
nhận
|
ToPlaces
|
String
|
1000
|
17
|
Ý kiến phân phối, chỉ
đạo, trạng thái xử lý văn bản
|
TraceHeaderList
|
LongText
|
|
18
|
Thời hạn giải quyết
|
DueDate
|
Date
|
10
|
____________________
5 Mã định danh của cơ
quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ được mặc định trong Hệ thống
III. THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU QUẢN LÝ HỒ
SƠ
STT
|
Trường
thông tin
|
Tên (viết tắt tiếng
Anh)
|
Kiểu
dữ liệu
|
Độ
dài
|
1
|
Mã hồ sơ
|
FileCode
|
|
|
1.1
|
Mã định danh của cơ
quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ6
|
Organld
|
String
|
13
|
1.2
|
Năm hình thành hồ sơ
|
FileCatalog
|
Number
|
4
|
1.3
|
Số và ký hiệu hồ sơ
|
FileNotation
|
String
|
20
|
2
|
Tiêu đề hồ sơ
|
Title
|
String
|
500
|
3
|
Thời hạn bảo quản
|
Maintenance
|
String
|
30
|
4
|
Chế độ sử dụng
|
Rights
|
String
|
30
|
5
|
Người lập hồ sơ
|
Creator
|
String
|
30
|
6
|
Ngôn ngữ
|
Language
|
String
|
50
|
7
|
Thời gian bắt đầu
|
StartDate
|
Date
|
10
|
8
|
Thời gian kết thúc
|
EndDate
|
Date
|
10
|
9
|
Tổng số văn bản trong
hồ sơ
|
DocTotal
|
Number
|
4
|
10
|
Tổng số trang của hồ
sơ
|
PageTotal
|
Number
|
4
|
11
|
Ghi chú
|
Description
|
String
|
500
|
____________________
6 Mã định danh của cơ
quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ được mặc định trong Hệ thống
PHỤ LỤC VIII
Văn bản điện tử, văn bản điện tử gửi kèm văn
bản giấy
Đối với văn bản đến
1. Văn bản điện tử
Các loại văn bản điện
tử đảm bảo đầy đủ giá trị pháp lý theo quy định được văn thư đăng ký và luân
chuyển hoàn toàn trên Hệ thống E-Office.
2. Văn bản giấy
a) Số hóa hoàn toàn
STT
|
Tên
loại
|
1.
|
Văn bản quy phạm pháp
luật
|
2.
|
Nghị quyết
|
3.
|
Quyết định
|
4.
|
Chỉ thị
|
5.
|
Quy chế
|
6.
|
Quy định
|
7.
|
Thông cáo
|
8.
|
Thông báo
|
9.
|
Hướng dẫn
|
10.
|
Chương trình
|
11.
|
Kế hoạch
|
12.
|
Báo cáo
|
13.
|
Biên bản
|
14.
|
Tờ trình
|
15.
|
Hợp đồng
|
16.
|
Công văn
|
17.
|
Công điện
|
18.
|
Bản ghi nhớ
|
19.
|
Bản cam kết
|
20.
|
Bản thỏa thuận
|
21.
|
Giấy mời
|
22.
|
Thư công
|
Sau khi số hóa và luân
chuyển trên Hệ thống E-Office, văn thư chuyển bản giấy đến đơn vị chủ trì.
b) Số hóa một phần
STT
|
Tên
loại
|
1.
|
Phương án
|
2.
|
Đề án
|
3.
|
Dự án
|
4.
|
Phiếu gửi
|
5.
|
Phiếu chuyển
|
Văn thư số hóa văn bản
của bên gửi (không số hóa tài liệu kèm theo), luân chuyển trên Hệ thống
E-Office và chuyển toàn bộ hồ sơ, văn bản giấy đến đơn vị chủ trì.
c) Không số hóa
STT
|
Tên
loại
|
1.
|
Bì thư gửi đích danh
cá nhân
|
2.
|
Bì thư gửi các tổ
chức đảng, đoàn thể
|
3.
|
Đơn, thư tố cáo,
khiếu nại, kiến nghị
|
4.
|
Giấy chứng nhận
|
5.
|
Giấy ủy quyền
|
6.
|
Giấy giới thiệu
|
7.
|
Giấy nghỉ phép
|
8.
|
Giấy đi đường
|
9.
|
Giấy biên nhận hồ sơ
|
Văn thư đăng ký trên Hệ
thống E-Office và chuyển văn bản, hồ sơ đến nơi nhận.
PHỤ LỤC IX
Văn bản điện tử, văn bản điện tử gửi kèm văn
bản giấy
Đối với văn bản đi
1.
Văn bản điện tử
Tất cả văn bản đi thuộc
thẩm quyền ban hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo được ký số và gửi qua Hệ thống,
không gửi bản giấy trừ các loại văn được quy định tại mục 2, 3 dưới đây.
2.
Văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy
a) Văn bản gửi Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Quy chế làm việc của Chính phủ.
b) Văn bản gửi Văn
phòng Chủ tịch nước, các ban Đảng, Quốc hội, các ủy ban của Quốc hội, tỉnh
ủy/thành ủy trực thuộc Trung ương, hội đồng nhân dân các tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương, các đoàn Đại biểu Quốc hội.
c) Các quyết định về tổ
chức, nhân sự; cấp phép đào tạo, mở ngành đào tạo; thi đua, khen thưởng; phân
bổ ngân sách, vốn, kinh phí.
d) Phương án, Đề án, Dự
án.
đ) Phiếu gửi, phiếu
chuyển, thư công.
e) Các loại văn bản mà
bên nhận chưa đủ điều kiện kỹ thuật để trao đổi dưới dạng điện tử.
3.
Văn bản giấy (không gửi điện tử)
STT
|
Tên
loại
|
1.
|
Biên bản
|
2.
|
Hợp đồng
|
3.
|
Bản ghi nhớ
|
4.
|
Bản cam kết
|
5.
|
Bản thỏa thuận
|
6.
|
Giấy chứng nhận
|
7.
|
Giấy ủy quyền
|
8.
|
Giấy giới thiệu
|
9.
|
Giấy nghỉ phép
|
10.
|
Giấy đi đường
|
11.
|
Giấy biên nhận hồ sơ
|
12.
|
Văn bản sao
|
13.
|
Các loại văn bản khác
theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ hoặc Chánh Văn phòng Bộ.
|
Phụ lục X
QUY TRÌNH SOẠN THẢO, KIỂM TRA THỂ THỨC,
KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN
1. Lưu đồ soạn thảo,
kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản
2. Mô tả chi tiết
Người
thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Cá
nhân
|
a) Dự thảo văn bản;
đưa dự thảo văn bản vào Hệ thống E-Office; dự kiến mức độ “khẩn” (nếu có);
xin ý kiến đóng góp; tiếp thu và hoàn thiện dự thảo, trình lãnh đạo đơn vị
xem xét;
b) Cập nhật vào Hệ
thống E-Office các trường thông tin cần thiết.
|
Lãnh
đạo đơn vị
|
Xem xét, cho ý kiến
và chịu trách nhiệm về nội dung dự thảo, chuyển dự thảo đến người chịu trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ trình.
|
Người
tiếp nhận hồ sơ trình
|
Tiếp nhận bản dự
thảo, kiểm tra lại thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản; nếu phát hiện sai
sót thì báo cáo người có trách nhiệm xem xét, giải quyết; trình người có thẩm
quyền ký ban hành văn bản. Việc cập nhật số của văn bản; ngày, tháng, năm văn
bản; tên Bộ GDĐT, đơn vị ban hành văn bản; số trang văn bản; mã định danh cơ
quan, tổ chức nhận văn bản được thực hiện bằng chức năng của Hệ thống
E-Office.
|
Phụ lục XI
QUY TRÌNH KÝ BAN HÀNH, ĐĂNG KÝ, PHÁT
HÀNH VĂN BẢN
1. Lưu đồ ký ban hành,
đăng ký, phát hành văn bản
2. Mô tả chi tiết
Người/
Đơn vị thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Đối
với văn bản giấy
|
Đối
với văn bản điện tử
|
Lãnh
đạo Bộ
|
1. Đối với hồ sơ
trình có nội dung báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo: dùng hoàn toàn văn bản điện
tử, không dùng văn bản giấy.
2. Đối với hồ sơ
trình xin ủy quyền ký văn bản hoặc trình Lãnh đạo Bộ ký văn bản: dùng văn bản
điện tử hoặc văn bản giấy tùy theo tính chất và yêu cầu của nội dung công
việc.
|
Ký ban hành văn bản
ký số và chuyển văn thư Bộ để làm thủ tục phát hành văn bản.
|
|
Lưu ý: Đơn vị xác định độ
Mật của văn bản, trình Lãnh đạo đơn vị quyết định.
|
Văn
thư cơ quan
|
1. Thực hiện số hóa
văn bản giấy theo quy định tại Phụ lục IX Quy chế này
2. Ký số của Bộ GDĐT
theo quy định và phát hành văn bản số hóa.
|
1. Cấp số, ngày,
tháng, năm vào dự thảo văn bản bằng chức năng của Hệ thống E-Office; in và đóng
dấu để lưu tại văn thư 01 bản và số lượng bản giấy phải phát hành đến các đối
tượng:
a) Cơ quan, tổ chức,
cá nhân không đáp ứng điều kiện hạ tầng kỹ thuật công nghệ để nhận văn bản
điện tử;
b) Cơ quan, tổ chức,
cá nhân phải sử dụng văn bản giấy để thực hiện các giao dịch khác theo quy định
của pháp luật.
2. Ký số của Bộ GDĐT,
đơn vị theo quy định và phát hành văn bản điện tử.
3. Cập nhật vào Hệ
thống các trường thông tin theo quy định.
4. Lưu văn bản điện
tử trong Hệ thống E-Office.
|
|
Lưu ý: Văn bản khẩn, hỏa tốc
phải được phát hành ngay sau khi nhận được trên Hệ thống E-Office; đối với
những văn bản khác, Văn thư Bộ làm thủ tục phát hành trong thời hạn 01 (một)
ngày làm việc, chậm nhất là trong buổi sáng của ngày làm việc tiếp theo.
|
Phụ lục XII
QUY TRÌNH CHUYỂN GIAO VÀ GIẢI QUYẾT VĂN
BẢN ĐẾN
1. Lưu đồ văn bản đến
Chú thích:
(1) Văn bản loại I
(2) Văn bản loại II
(A) Trường hợp xác định rõ
đơn vị có chức năng, nhiệm vụ giải quyết
(B) Trường hợp không xác
định rõ đơn vị có chức năng, nhiệm vụ giải quyết
2. Mô tả chi tiết
Người
thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Văn
thư Cơ quan
|
a) Đối với văn bản
giấy:
- Kiểm tra tính xác
thực về nguồn gốc nơi gửi và sự toàn vẹn của văn bản; nếu phát hiện có sai
sót, phải kịp thời thông báo cho nơi gửi hoặc báo cáo người có trách nhiệm
xem xét, giải quyết.
- Phân loại sơ bộ:
+ Loại không bóc bì:
là loại gửi đích danh cho cá nhân và các tổ chức đảng, đoàn thể trong cơ quan
Bộ GDĐT;
+ Loại được bóc bì:
Tất cả các văn bản còn lại.
- Đối với văn bản không
bóc bì: Đăng ký văn bản đến trong Hệ thống E-Office và chuyển nguyên bì đến
đích danh cá nhân, tổ chức đảng, đoàn theo Nơi nhận.
- Đối với văn bản
được bóc bì:
+ Bóc bì văn bản;
+ Số hóa văn bản, ký
số của Bộ GDĐT.
+ Chuyển file văn bản
trên Hệ thống E-Office đến các đơn vị giải quyết (văn bản loại I), hoặc Lãnh
đạo Phòng Hành chính (văn bản loại II).
Văn bản đến có dấu
chỉ các mức độ khẩn phải được trình, cập nhật, đăng ký và chuyển giao ngay
sau khi nhận, đối với những văn bản đến khác, Văn thư cơ quan Bộ cập nhật,
đăng ký và chuyển giao trong ngày làm việc, chậm nhất là trong buổi sáng của
ngày làm việc tiếp theo.
b) Đối với văn bản
điện tử:
- Kiểm tra tính xác
thực về nguồn gốc nơi gửi và sự toàn vẹn của văn bản; nếu phát hiện có sai
sót, phải kịp thời thông báo cho nơi gửi hoặc báo cáo người có trách nhiệm
xem xét, giải quyết.
- Đăng ký văn bản đến
trong Hệ thống E-Office;
- Văn thư cơ quan
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, trường hợp đã xác định rõ đơn
vị, cá nhân được giao xử lý, Văn thư cơ quan cập nhật vào Hệ thống E-Office
và chuyển ngay đến đơn vị, cá nhân để giải quyết
- Chuyển file văn bản
đính kèm đến trong Hệ thống E-Office đến các đơn vị giải quyết theo quy trình
như đối với văn bản giấy (theo các loại I, II).
|
Lãnh
đạo Bộ
|
Đối với văn bản đến
liên quan đến nhiều đơn vị, cá nhân, Lãnh đạo Bộ xác định đơn vị hoặc cá nhân
chủ trì, đơn vị hoặc cá nhân phối hợp, thời hạn giải quyết văn bản và ý kiến
chỉ đạo nội dung giải quyết.
|
Lãnh
đạo đơn vị/Văn thư đơn vị
|
Căn cứ nội dung văn
bản, ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và vị trí việc làm của công chức, viên
chức trong đơn vị, người đứng đầu đơn vị cho ý kiến xử lý văn bản trong Hệ
thống E-Office và chuyển cho:
- Cấp phó của người
đứng đầu (thuộc lĩnh vực phụ trách) để tổ chức thực hiện (nếu cần);
- Công chức, viên
chức trong đơn vị chủ trì giải quyết (trường hợp đơn vị được giao chủ trì
giải quyết) hoặc phối hợp giải quyết (trường hợp đơn vị được giao phối hợp
giải quyết);
- Lãnh đạo đơn vị
phối hợp giải quyết (nếu cần).
|
Cá
nhân
|
- Thường xuyên cập
nhật Hệ thống E-Office
để nhận
và xử lý văn bản kịp thời, chất lượng, đúng tiến độ;
- Đối với những văn
bản được gửi đích danh đã qua đăng ký tại Văn thư cơ quan Bộ:
+ Nếu nội dung mang
tính chất cá nhân, báo lại Văn thư đơn vị để cập nhật trên Hệ thống E-Office (phần Ghi chú: Nội
dung cá nhân);
+ Nếu nội dung có
liên quan đến công việc cơ quan Bộ, báo cáo lãnh đạo đơn vị để phê xử lý văn
bản; chuyển văn bản lại Văn thư cơ quan để số hóa tài liệu và cập nhật trên
Hệ thống E-Office.
|
Cá nhân chủ trì giải
quyết:
- Cá nhân được giao
nhiệm vụ giải quyết văn bản có trách nhiệm xác định số và ký hiệu hồ sơ cho
văn bản đến theo Danh mục hồ sơ của Bộ GDĐT, đơn vị; cập nhật vào Hệ thống
E-Office các trường thông tin theo quy định.
- Căn cứ nội dung văn
bản, ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, lãnh đạo đơn vị, tiếp nhận và cập nhật
trạng thái xử lý cho văn bản trong Hệ thống E-Office;
- Nghiên cứu nội dung
văn bản để giải quyết. Trường hợp văn bản yêu cầu phải trả lời thì soạn văn
bản trả lời và trình lãnh đạo đơn vị quyết định;
- Tập hợp văn bản
liên quan đến công việc được giao chủ trì giải quyết lập thành hồ sơ ở dạng
dữ liệu điện tử.
|
Cá nhân phối hợp giải
quyết:
Nhận văn bản trong Hệ
thống E-Office, nghiên cứu nội dung
văn bản để phối hợp giải quyết và gửi kết quả xử lý cho:
- Lãnh đạo đơn vị (để
báo cáo);
- Công chức, viên
chức chủ trì giải quyết.
|
3. Phân loại văn bản
đến (loại I, II)
a) Văn bản loại I: Văn
thư cơ quan nhập và chuyển ngay trong Hệ thống E-Office đến văn thư các đơn vị.
b) Văn bản loại II: Văn
thư cơ quan nhập vào Hệ thống E-Office và chuyển đến Lãnh đạo Phòng Hành chính.
Phụ lục XIII
MỤC LỤC HỒ SƠ
Cấu tạo của Mục lục hồ
sơ gồm:
1. Tờ bìa - Mẫu 13.1
2. Tờ nhan đề - Mẫu 13.2
3. Tờ mục lục: Là bảng kê các phần, chương,
mục trong nội dung của mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu. Tương ứng với các phần,
chương, mục là số thứ tự trang được đánh số thứ tự để thuận lợi cho công việc
tra tìm.
4. Lời nói đầu - Mẫu 13.3
5. Bảng chữ viết tắt: Dùng để giải thích
các khái niệm được viết tắt đã dùng trong mục lục, các khái niệm viết tắt được
sắp xếp theo vần ABC và được trình bày theo quy định: Chữ viết tắt ghi bên trái
trang giấy, chữ viết đầy đủ ghi bên phải trang giấy.
6. Bảng kê hồ sơ
Mẫu 13.4 - Mục lục hồ
sơ đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản Vĩnh viễn
Mẫu 13.5 - Mục lục hồ
sơ đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản
7. Tờ kết thúc (kích thước A4) - Mẫu
13.6.
Mẫu 13.1 - Tờ bìa
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MỤC LỤC
HỒ SƠ
PHÔNG ……………(tên phông, khối
tài liệu nộp lưu)
Từ
năm ………
đến
năm ………
Hà
Nội, năm ……
|
Mẫu 13.2 - Tờ nhan đề
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MỤC LỤC
HỒ SƠ
PHÔNG ……………(tên phông/khối
tài liệu nộp lưu)
Từ
hồ sơ ………
đến hồ sơ ………
Phông số:
Mục lục
số: Thời hạn bảo
quản
Số
trang: Vĩnh viễn/Có thời hạn
bảo quản
|
Mẫu 13.3 - Lời nói đầu
I. LỊCH SỬ ĐƠN VỊ HÌNH
THÀNH PHÔNG
1. Bối cảnh lịch sử,
thời gian thành lập; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan, đơn vị hình thành phông; chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của các đơn vị trực
thuộc.
2. Những thay đổi bổ
sung (nếu có) về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan,
đơn vị hình thành phông; chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của các đơn vị trực thuộc.
3. Ngày, tháng, năm
ngừng hoạt động (đối với đơn vị hình thành phông đã ngừng hoạt động).
4. Nêu tóm tắt lề lối
làm việc, quan hệ công tác và chế độ công tác văn thư của cơ quan, đơn vị và
những thay đổi quan trọng (nếu có).
II. LỊCH SỬ PHÔNG
1. Thời gian bắt đầu và
kết thúc của tài liệu trong phông
2. Khối lượng tài liệu
của toàn phông
- Tổng số hộp:
…………………………………………………….
- Tổng số hồ sơ (đơn vị
bảo quản): ……………………………….
- Quy ra mét giá: …………
mét
3. Thành phần và nội
dung của tài liệu trong phông.
- Thành phần tài liệu:
gồm những loại văn bản, giấy tờ chủ yếu gì
- Nội dung của tài
liệu:
+ Tài liệu của những
đơn vị hay thuộc về mặt hoạt động nào
+ Những lĩnh vực, vấn
đề chủ yếu và sự kiện quan trọng gì trong hoạt động của đơn vị hình thành phông
được phản ánh trong tài liệu.
4. Tình trạng của phông
hoặc khối tài liệu đưa ra chỉnh lý
- Tình hình thu thập
tài liệu vào Lưu trữ cơ quan và giao nộp tài liệu vào lưu trữ lịch sử (nếu có)
- Mức độ thiếu đủ của
phông hoặc khối tài liệu
- Mức độ xử lý về
nghiệp vụ: phân loại lập hồ sơ, xác định giá trị tài liệu …
- Tình trạng vật lý của
phông hoặc khối tài liệu
5. Công cụ tra cứu.
Mẫu 13.4 - Mục lục hồ
sơ đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản Vĩnh viễn
MỤC
LỤC HỒ SƠ
Hộp
số
|
Hồ
sơ số
|
Tiêu
đề hồ sơ
|
Thời
gian bắt đầu
- kết thúc
|
Số
tờ
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn cách ghi các
cột:
Cột 1 - Hộp số: Ghi thứ
tự số hộp tài liệu nộp lưu bằng chữ số Ả rập bắt đầu từ số 1 đến hết;
Cột 2 - Hồ sơ số: Ghi
thứ tự số hồ sơ hoặc đơn vị bảo quản bằng chữ số Ả rập từ số 01 đến hết;
Cột 3 - Tiêu đề hồ sơ:
Ghi theo tên của tiêu đề hồ sơ đã được viết lên bìa hồ sơ hoặc trong phiếu tin;
Cột 4 - Thời gian bắt
đầu, kết thúc: Ghi thời gian của tài liệu có sớm nhất và muộn nhất trong hồ sơ,
ví dụ: 05/8/1999 - 30/10/2000;
Cột 5 - Số tờ: Ghi tổng
số tờ tài liệu bên trong hồ sơ sau khi đã được sắp xếp và đánh số thứ tự;
Cột 6 - Ghi chú: Ghi
những đặc điểm đáng chú ý về hình thức và nội dung của tài liệu có trong hồ sơ.
Mẫu 13.5 - Mục lục hồ
sơ đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản
MỤC
LỤC HỒ SƠ
Hộp
số
|
Hồ
sơ số
|
Tiêu
đề hồ sơ
|
Thời
gian bắt đầu - kết thúc
|
Số
tờ
|
Thời
hạn bảo quản
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn cách ghi các
cột:
Cột 1 - Hộp số: Ghi thứ
tự số hộp tài liệu nộp lưu bằng chữ số Ả rập bắt đầu từ số 1 đến hết;
Cột 2 - Hồ sơ số: Ghi
thứ tự số hồ sơ hoặc đơn vị bảo quản bằng chữ số Ả rập từ số 1 đến hết;
Cột 3 - Tiêu đề hồ sơ:
Ghi theo tên của tiêu đề hồ sơ đã được viết lên bìa hồ sơ hoặc trong phiếu tin;
Cột 4 - Thời gian bắt
đầu, kết thúc: Ghi thời gian của tài liệu có sớm nhất và muộn nhất trong hồ sơ,
ví dụ: 05/8/1999 - 30/10/2000;
Cột 5 - Số tờ: Ghi tổng
số tờ tài liệu bên trong hồ sơ sau khi đã được sắp xếp và đánh số thứ tự đối
với hồ sơ có thời hạn bảo quản từ 20 năm trở lên;
Cột 6 - Thời hạn bảo
quản: Ghi khoảng thời gian cần thiết bằng số năm cụ thể để lưu giữ hồ sơ kể từ
khi công việc kết thúc cho đến khi hồ sơ hết giá trị;
Cột 7 - Ghi chú: Ghi
những đặc điểm đáng chú ý về hình thức và nội dung của tài liệu có trong hồ sơ.
Mẫu 13.6 - Tờ kết thúc
TỜ
KẾT THÚC
Mục lục hồ sơ gồm:
……………… trang (viết bằng chữ …………………)
Trong đó thống kê
gồm: …………. hồ sơ/đơn vị bảo quản (viết bằng chữ: ……………………………………… hồ sơ/đơn vị
bảo quản)
Từ
số ……….. đến số …………., trong đó có …………… số trùng, ………… số khuyết.
|
……………, ngày … tháng
… năm ……
Người
lập
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
|
Phụ lục XIV
DANH MỤC TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
1. Mẫu Danh mục tài
liệu hết giá trị
DANH
MỤC TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
Phông/Khối
tài liệu: …………………………
Bó
số
|
Tập
số
|
Tiêu
đề tập tài liệu
|
Lý
do hủy
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn cách ghi các
cột:
Phông (khối): Ghi tên
phông hoặc khối tài liệu;
Cột 1 - Bó số: Ghi thứ
tự các bó tài liệu. Số thứ tự được ghi liên tục cho một phông (hoặc khối) tài
liệu;
Cột 2 - Tập số: Ghi số
thứ tự hồ sơ hoặc tập tài liệu hết giá trị trong từng bó;
Cột 3 - Tiêu đề tập tài
liệu: Ghi tiêu đề của hồ sơ hoặc tài liệu hết giá trị. Tiêu đề tài liệu hết giá
trị phải phản ánh hết nội dung tài liệu bên trong;
Cột 4 - Lý do hủy: Ghi
lý do hủy tài liệu như: hết thời hạn bảo quản; bị bao hàm (đối với kế hoạch,
báo cáo tháng, quý mà đã giữ báo cáo 6 tháng hoặc năm); trùng; tài liệu bị rách
nát không còn khả năng phục hồi; bản nháp; tư liệu tham khảo; bản chụp ... Đối
với những hồ sơ hoặc tập tài liệu bị bao hàm, trùng thừa phải ghi rõ bị bao hàm
hoặc trùng với hồ sơ nào trong mục lục hồ sơ giữ lại;
Cột 5 - Ghi chú: Ghi ý
kiến của Hội đồng xác định giá trị tài liệu hoặc các ghi chú khác.
2. Mẫu Bản thuyết minh
tài liệu hết giá trị
BẢN
THUYẾT MINH TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
Phông
(khối)………………………
Thời
gian của Phông (khối) tài liệu……………………
I. TÓM TẮT TÌNH HÌNH
KHỐI TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
1. Sự hình thành khối
tài liệu hết giá trị:
Tài liệu được loại ra
khi nào? (Trong quá trình chỉnh lý hay khi tiến hành đánh giá độc lập phông
(khối) tài liệu lưu trữ?)
2. Số lượng:
- Tổng số tài liệu khi
đưa ra chỉnh lý là …..… mét;
- Hồ sơ, tài liệu giữ
lại bảo quản là …..… mét;
- Số lượng tài liệu
loại ra …….. mét (bó, gói);
- Tỷ lệ loại ra so với
tài liệu giữ lại là ……..%.
3. Thời gian của khối
tài liệu hết giá trị:
- Thời gian bắt đầu:
- Thời gian kết thúc:
II. TÓM TẮT THÀNH PHẦN
VÀ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KHỐI TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
Tài liệu hết giá trị
bao gồm các nhóm: Tài liệu hết thời hạn bảo quản, tài liệu bị bao hàm, tài liệu
trùng, tài liệu bị rách nát không khôi phục được, tư liệu tham khảo, bản chụp
...
1. Nhóm tài liệu hết
thời hạn bảo quản: Gồm
những tài liệu gì ? Nội dung về vấn đề gì? Tác giả? Thời gian? Lý do huỷ .
2. Nhóm tài liệu bị bao
hàm: Gồm
những tài liệu gì? Về vấn đề gì? Lý do huỷ.
3. Nhóm tài liệu trùng:
Gồm
những tài liệu gì?
4. Nhóm tư liệu: Gồm những loại nào? Nội
dung về vấn đề gì?
|
……………, ngày tháng
năm
NGƯỜI
VIẾT THUYẾT MINH
(họ
và tên, chữ ký)
|
Phụ lục XV
TIÊU HỦY TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
1. Danh mục tài liệu
hết giá trị -
Mẫu 1 Phụ lục XV
2. Bản thuyết minh tài
liệu hết giá trị -
Mẫu 2 Phụ lục XV
3. Biên bản họp Hội
đồng xác định giá trị tài liệu - Mẫu 15.1
4. Công văn đề nghị
thẩm tra tài liệu hết giá trị - Mẫu 15.2
5. Quyết định về việc
tiêu hủy tài liệu hết giá trị - Mẫu 15.3
6. Biên bản bàn giao
tài liệu hết giá trị -
Mẫu 15.4
7. Biên bản về việc
tiêu hủy tài liệu hết giá trị - Mẫu 15.5
Mẫu
15.1. Biên bản họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH
GIÁ TRỊ TÀI LIỆU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày tháng
năm
|
BIÊN
BẢN
Họp
Hội đồng xác định giá trị tài liệu
Căn cứ Điều 18 Luật Lưu
trữ số 01/2011/QH13,
Hôm nay, vào hồi … giờ…
ngày …. tháng …… năm …..,
Tại
………………………………………………………..
Hội đồng xác định giá
trị của Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm có:
…………………………..(ghi rõ họ
tên các thành viên trong Hội đồng)
Chủ tọa: ………………………………
Thư ký: ……………………………….
Nội dung họp: Xét hủy
tài liệu hết giá trị Phông (khối) tài liệu ………..
Sau khi nghiên cứu, xem
xét Danh mục tài liệu hết giá trị của Phông (khối) ………………….. và kiểm tra thực
tế, các thành viên trong Hội đồng có ý kiến như sau:
1. ……………………….
2. ……………………….
3. ……………………….
Chủ tọa cuộc họp thống
nhất kết luận:
1. Đề nghị giữ lại
những tập (hồ sơ) tài liệu số ………………. (nếu có), nêu lý do.
2. Đề nghị Bộ trưởng xem
xét, quyết định cho phép tiêu hủy tài liệu theo Danh mục đính kèm.
Hội đồng thông qua biên
bản cuộc họp với ý kiến nhất trí …../…. (ghi rõ số lượng).
Cuộc họp kết thúc vào
hồi …. giờ …. cùng ngày.
THƯ KÝ
(họ
tên, chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(họ
tên, chữ ký)
|
Mẫu
15.2 - Công văn đề nghị thẩm tra tài liệu hết giá trị
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BGDĐT-VP
V/v đề
nghị thẩm tra tài liệu hết giá trị
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
Kính
gửi: Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước
Danh mục tài liệu hết
giá trị của Phông (khối) ………….. được lập ra trong quá trình phân loại, chỉnh lý
tài liệu (hoặc trong quá trình xác định giá trị tài liệu). Danh mục đã được Hội
đồng xác định giá trị tài liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, kiểm tra và
nhất trí để cho phép tiêu hủy.
Để việc tiêu hủy được
thực hiện đúng theo quy định pháp luật, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ xét
hủy tài liệu hết giá trị của Phông (khối) ………. Đề nghị Cục Văn thư và Lưu trữ
Nhà nước thẩm tra và cho ý kiến bằng văn bản để Bộ Giáo dục và Đào tạo có cơ sở
ra quyết định tiêu hủy số tài liệu hết giá trị nói trên./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, VP.
|
QUYỀN HẠN VÀ CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký, dấu)
Họ
và tên
|
Mẫu
15.3 - Quyết định về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày tháng
năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị
Căn cứ Luật Lưu trữ số
01/2011/QH13;
Căn cứ … (văn bản quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Căn cứ … (văn bản thẩm
định của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước);
Theo đề nghị của Chủ
tịch Hội đồng xác định giá trị tài liệu,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Tiêu hủy ….. tập (hồ
sơ) tài liệu hết giá trị thuộc Phông (khối) …... (kèm theo Danh mục tài liệu
hết giá trị).
Điều 2. Giao cho Văn phòng Bộ
thực hiện việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng xác
định giá trị tài liệu, … chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: VT, VP.
|
QUYỀN HẠN VÀ CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký, dấu)
Họ
và tên
|
Mẫu
15.4 - Biên bản bàn giao tài liệu hết giá trị
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
VĂN PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày tháng
năm
|
BIÊN
BẢN
Về
việc bàn giao tài liệu hết giá trị
Căn cứ Điều 28 Luật Lưu
trữ số 01/2011/QH13;
Căn cứ Quyết định số
..…/QĐ-BGDĐT ngày ..… tháng … năm ..… của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc tiêu huỷ tài liệu hết giá trị,
Hôm nay, vào hồi ….
Tại (nơi hủy)…………………………………………..
Chúng tôi gồm:
Bên giao:
1……………………………., đơn
vị……………………………………
2……………………………., đơn
vị……………………………………
Bên nhận:
1……………………………., đơn
vị……………………………………
2……………………………., đơn
vị……………………………………
Cùng giao và nhận khối
tài liệu để tiêu hủy như sau:
- Tên Phông (khối) tài
liệu: .…………………………………………….
- Số lượng: ……… bó
(tập) theo Danh mục tài liệu hết giá trị.
Hai bên đã giao và nhận
đầy đủ số lượng tài liệu hết giá trị ghi trong Danh mục.
Biên bản này lập thành
hai bản: bên giao giữ một bản, bên nhận giữ một bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(họ
và tên, ký)
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(họ
và tên, ký)
|
Mẫu
15.5 - Biên bản về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
VĂN PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày tháng
năm
|
BIÊN
BẢN
Về
việc tiêu huỷ tài liệu hết giá trị
Căn cứ Quyết định số ..…/QĐ-BGDĐT
ngày ..… tháng … năm ..… của……….. về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị,
Hôm nay, vào hồi ….
Tại (nơi hủy)…………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1……………………………., đơn
vị……………………………………
2……………………………., đơn
vị……………………………………
3……………………………., đơn
vị……………………………………
4……………………………., đơn
vị……………………………………
5…………………………….
Đã tiến hành tiêu huỷ
số tài liệu hết giá trị thuộc Phông (khối) ………...
Số lượng tài liệu được
tiêu huỷ …………………… mét
Phương pháp huỷ:
(nghiền bột giấy, cắt nhỏ…) ………………….
Chúng tôi đã huỷ hết số
tài liệu ghi trong Danh mục tài liệu hết giá trị theo quy định.
Biên bản này lập thành
hai bản: đơn vị có tài liệu tiêu hủy giữ một bản, đơn vị thực hiện tiêu huỷ tài
liệu giữ một bản./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
TIÊU HUỶ TÀI LIỆU
(họ
và tên, ký)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
CÓ TÀI LIỆU TIÊU HUỶ
(họ
và tên, ký)
|
Xác nhận của đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Xác nhận của đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục XVI
MẪU DANH MỤC TÀI LIỆU CÓ
ĐÓNG DẤU CHỈ CÁC MỨC ĐỘ MẬT
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH MỤC TÀI LIỆU CÓ ĐÓNG DẤU CHỈ CÁC MỨC ĐỘ MẬT
TÊN PHÔNG
TT
|
Số
văn bản
|
Ngày
tháng văn bản
|
Tác giả văn bản
|
Trích
yếu nội
dung
|
Tờ số
|
Số trang văn bản
|
Thuộc
hồ sơ
số
|
Mức
độ mật
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng Danh mục này
có: …………………. (bằng chữ) văn bản.
Hướng dẫn cách ghi các
cột:
Cột 1 - TT: Ghi thứ tự
văn bản bằng chữ số Ả rập bắt đầu từ 1 đến hết. Chú ý sắp xếp văn bản theo thứ
tự tăng dần của thời gian ban hành văn bản;
Cột 2 - Số văn bản: Ghi
số và ký hiệu của văn bản;
Cột 3 - Ngày tháng văn
bản: Ghi ngày tháng năm ban hành văn bản;
Cột 4 - Tác giả văn
bản: Ghi tên cơ quan ban hành văn bản;
Cột 5 - Trích yếu nội
dung văn bản: Ghi tóm tắt nội dung của văn bản;
Cột 6 - Tờ số: Ghi số
tờ bắt đầu của từng văn bản;
Cột 7 - Số trang văn
bản: Ghi tổng số trang của văn bản;
Cột 8 - Thuộc hồ sơ số:
Ghi số hồ sơ chứa văn bản;
Cột 9 - Mức độ mật: Ghi
ký hiệu mức độ mật được đóng dấu (hoặc ghi) trên văn bản như: A, B, C;
Phụ lục XVII
MẪU NHÃN HỘP
1. Hình dạng:
- Hình chữ nhật
2. Kích thước:
- Dài: 120mm;
- Rộng: 90mm.
3. Các thông tin trên
nhãn và kỹ thuật trình bày:
Cách ghi các thông tin
trên nhãn như sau:
- Tên kho lưu trữ: Ghi
tên kho lưu trữ bảo quản hộp tài liệu;
- Tên phông: Ghi tên
gọi chính thức của cơ quan, đơn vị hình thành phông;
- Hộp số: Ghi số thứ tự
của hộp theo mục lục hồ sơ;
- Từ hồ sơ số … đến hồ
sơ số …: Ghi số thứ tự của hồ sơ nhỏ nhất và số thứ tự của hồ sơ lớn nhất được
bảo quản trong hộp.
Phụ lục XVIII
MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ KHAI THÁC TÀI LIỆU LƯU
TRỮ
Đơn vị: ………………………………….
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ KHAI THÁC TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Kính
gửi: ………………………………..
Họ và tên người đề
nghị: …………………………………………………
- Mục đích sử dụng tài
liệu: …….……………………………………………….
……………………………………………………………………………………
- Số, ký hiệu, ngày,
tháng, năm tài liệu: ………………………………………..
……………………………………………………………………………….……
- Trích yếu nội dung
văn bản: ……..…………………………………………….
……………………………………………………………………………….……
….………………………………………………………………………………
- Hình thức đề nghị
khai thác (photo, sao, xác nhận): ………………………….
- Số bản đề nghị cung
cấp/văn bản: …………………………………………….
XÁC NHẬN
CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(chữ
ký, họ tên)
|
Hà Nội, ngày tháng
năm
Người
đề nghị
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ý
KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO PHÒNG QUẢN TRỊ