TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị (1)
|
Phương pháp xác định (5)
|
1
|
pH
|
-
|
5 - 8,5
|
TCVN 6492-2011
(ISO 10523-2008)
|
2
|
Nhu cầu
ôxi sinh hóa sau 5 này BOD5 (không ni-trát hóa)
|
mg/l
|
25 Qi/Qe
|
TCVN 6001-2008
(ISO 5815-1:2003)
|
3
|
Nhu cầu
ôxi hóa học (COD)
|
mg/l
|
125 Qi/Qe
|
ISO 15705:2002
|
4
|
Tổng
lượng chất rắn lơ lửng (TSS)
|
mg/l
|
35 Qi/Qe(2)
|
TCVN 6625-2000
(ISO 11923-1997)
|
5
|
Tổng
lượng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/l
|
500 Qi/Qe
|
TCVN 6053-2011
(ISO 9696-2017)
|
6
|
Tổng
lượng ni-tơ (Nitrogen)(3)
|
mg/l
|
20Qi/Qe hoặc giảm tối thiểu 70% (4)
|
ISO 29441:2010
|
7
|
Tổng
lượng phốt pho (Phosphorus)
|
mg/l
|
1,0Qi/Qe hoặc giảm tối thiểu 80%(4)
|
TCVN 6494-2011
(ISO 6878:2004)
|
8
|
Vi
khuẩn coliform chịu nhiệt
|
MPN/100 ml
|
100
|
TCVN 6187-2009
(ISO 9308-2000)
|
Chú
thích:
1 (1)
Là giá trị trung bình nhân của các mẫu thử.
2 (2)
Khi hệ thống được thử trên tàu, tổng lượng chất rắn lơ lửng lớn nhất của các
mẫu dòng thải được lấy trong quá trình thử nghiệm có thể được hiệu chỉnh theo
tổng lượng chất rắn lơ lửng của nước xả. Khi cho phép việc điều chỉnh
này đối với tổng lượng chất rắn lơ lửng lớn nhất, thì số
lần thử TSS của nước xả phải được đảm bảo trong
suốt quá trình thử để xác định chính xác giá trị trung bình nhân được sử dụng
như là số hiệu chỉnh (được gọi là x).
Trong mọi trường hợp giá trị TSS lớn nhất cho phép không được lớn hơn (35 +
x) Qi/Qe mg/l.
3 (3)
Tổng lượng ni-tơ là tổng của ni-tơ Kjeldahl (ni-tơ hữu cơ và amoniac),
nitrate- nitrogen (ni-trat-NO3
và nitrite-nitrogen (nitrit-NO2).
4 (4)
Giảm lượng so với dòng nước thải đầu vào.
5 (5)
Có thể dùng phương pháp khác tương đương.
6 Giá
trị 0 hoặc không phát hiện thấy: Đối với vi
khuẩn coliform chịu nhiệt, giá trị 0 được thay bằng 1 vi khuẩn
coliform/100ml để tính giá trị trung bình nhân. Đối
với tổng lượng chất rắn lơ lửng, nhu cầu ôxi sinh hóa không cần ni-trat hóa
và nhu cầu ôxi hóa học, các giá trị dưới giới hạn phát hiện được thay bằng
1/2 giá trị giới hạn phát hiện để tính giá trị trung bình nhân.
|
3 QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1
Quy định về kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận
3.1.1
Hệ thống xử lý nước thải phải được thử nghiệm,
kiểm tra và công nhận kiểu.
3.1.1.1
Trình tự công nhận kiểu hệ thống xử lý nước thải
được thực hiện phù hợp với quy định nêu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển.
3.1.1.2
Các tổ chức thử nghiệm mẫu nước thải phải đáp ứng quy định tại Điều 5
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
3.1.2
Việc thử nghiệm chức năng hệ thống xử lý nước thải phải được thực hiện
phù hợp quy định ở 3.2 dưới đây. Việc thử nghiệm phải được tiến hành cả trên bờ
và dưới tàu, khi hệ thống xử lý nước thải được thử trên bờ,
kiểm tra lần đầu phải bao gồm việc kiểm tra lắp đặt và thử hoạt động. Cơ sở thử
nghiệm mẫu nước thải phải lập báo cáo thử nghiệm và chịu trách nhiệm về kết quả
thử nghiệm.
3.1.3
Chức năng của hệ thống xử lý nước thải có thể thay đổi đáng kể khi được
thử trên bờ bằng cách mô phỏng giống điều kiện dưới tàu, hoặc bằng cách lắp đặt
trên tàu nào đó ở điều kiện hoạt động thực tế. Nếu thử trên bờ thỏa mãn tiêu
chuẩn nhưng thử trên tàu sau đó không thỏa mãn, để có thể xem xét việc phê
duyệt kiểu cho hệ thống xử lý nước thải đó thì chúng phải được xác định rõ
nguyên nhân.
3.1.4
Chỉ chấp nhận thử các hệ thống xử lý nước thải với kích thước thật. Có
thể chứng nhận một phạm vi kích cỡ hệ thống xử lý nước thải của nhà sản
xuất sử dụng cùng nguyên lý và công nghệ, nhưng cần phải xét đến khả năng hạn
chế về đặc điểm kỹ thuật có thể xảy ra khi tăng hoặc giảm kích thước. Trong
trường hợp hệ thống rất lớn, rất nhỏ, việc chứng nhận có thể dựa trên kết quả
thử hệ thống mẫu. Nếu cần thiết, phải thực hiện thử xác nhận khi hệ thống được
lắp đặt trên tàu.
3.1.5
Hệ thống xử lý nước thải thỏa mãn Nghị quyết MEPC.227(64)và MEPC.284(70)
được coi là thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1
Tiêu chuẩn nước thải đầu vào
3.2.1.1
Khi hệ thống xử lý nước thải được thử trên bờ, nước thải
đầu vào chưa qua xử lý chứa phân tươi, nước tiểu, giấy vệ sinh, nước xả và các
chất cặn chủ yếu trong nước thải, được thêm vào cho mục đích thử nghiệm để đạt
được tổng lượng chất rắn lơ lửng nhỏ nhất tương ứng số lượng người và tải thủy
lực mà hệ thống xử lý nước thải được chứng nhận. Việc thử phải lưu ý đến kiểu
hệ thống xả vệ sinh (bồn vệ sinh kiểu chân
không hay kiểu trọng lực) và có thể thêm nước hoặc nước xám vào nước thải trước
khi xử lý. Trong mọi trường hợp tổng lượng chất rắn lơ lửng của nước thải đầu
vào không được nhỏ hơn 500 mg/l.
3.2.1.2
Khi hệ thống xử lý nước thải được thử trên tàu, nước thải đầu vào có thể
là nước thải phát sinh trên tàu ở điều
kiện hoạt động bình thường. Trong mọi trường hợp tổng lượng trung bình chất rắn
lơ lửng của nước thải đầu vào không được nhỏ hơn 500 mg/l.
3.2.1.3
Nước thải đầu vào phải được đánh giá độc lập mà không có sự tham gia của
bất kỳ hỗn hợp chất lỏng hồi chuyển, nước rửa, hoặc nước hoàn lưu..., được tạo
ra từ chính hệ thống xử lý nước thải.
3.2.2
Khoảng thời gian thử và thời điểm thử
Khoảng
thời gian thử tối thiểu phải là 10 ngày ở trạng thái hoạt động ổn định của hệ thống, cần
lưu ý đến kiểu của hệ thống, số lượng người và tải thủy lực mà hệ thống
xử lý nước thải được chứng nhận. Việc thử bắt đầu sau khi hệ thống xử lý nước
thải được thử đạt trạng thái hoạt động ổn định.
3.2.3
Yếu tố tải
3.2.3.1
Trong quá trình thử, hệ thống xử lý nước thải phải được thử ở
các điều kiện tải trung bình và lớn nhất.
(1) Đối
với thử trên bờ, thử tải phải như nêu trong đặc tính kỹ thuật của cơ sở chế
tạo. Hình 2 mô tả thời gian khuyến nghị lấy mẫu thử ở mỗi mức tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.2
Trong quá trình thử phải có đánh giá khả năng của hệ thống tạo ra dòng
thải phù hợp với tiêu chuẩn nêu ở 2.2 của Quy chuẩn này tương ứng với các điều
kiện tải thủy lực lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình. Phạm vi các điều kiện hoạt
động thỏa mãn tiêu chuẩn dòng thải phải được ghi trong tài liệu kỹ thuật của hệ
thống.
3.2.4
Phương pháp và tần suất lấy mẫu thử
3.2.4.1
Hệ thống xử lý nước thải được lắp đặt bảo đảm có thể dễ dàng lấy được
mẫu thử (xem Hình 1). Việc lấy mẫu phải được thực hiện theo cách thức và tần
suất đại diện cho dòng nước thải. Khuyến nghị về tần suất lấy mẫu được đưa ra ở
Hình 2, tuy nhiên, tần suất lấy mẫu phải lưu ý tới thời gian lưu của dòng nước
thải đầu vào trong hệ thống xử lý nước thải. Phải lấy tối thiểu 40 mẫu dòng
nước thải để có được giá trị trung bình nhân của các chỉ tiêu sau phân
tích ứng với mức tải trung bình và lớn nhất.
3.2.4.2
Điểm lấy mẫu nước thải đầu vào phải ở trước vị trí đầu vào của chất
lỏng hồi chuyển, nước rửa, hoặc nước tuần hoàn phát sinh từ hệ thống xử lý nước
thải. Trường hợp không có điểm lấy mẫu như trên, thì các dòng nước thải và hàm
lượng trong chất lỏng hồi chuyển, nước rửa, hoặc nước tuần hoàn phát sinh từ hệ
thống xử lý nước thải phải được đo lường.
3.2.4.3
Trong quá trình thử, lấy mẫu nước thải đầu vào, phân tích cho mỗi mẫu
nước thải đầu ra tương ứng và kết quả phải được ghi lại để đảm bảo phù hợp với
2.2 của Quy chuẩn này. Có thể phải lấy bổ sung các mẫu dòng nước thải đầu vào
và dòng nước thải đầu ra để dự trữ cho trường hợp lỗi. Các mẫu thử phải được
bảo quản thích hợp trước khi phân tích, đặc biệt là khi có khoảng thời gian trễ
đáng kể giữa thời điểm lấy mẫu và thời điểm thử hoặc khi nhiệt độ môi trường
cao.
3.2.4.4
Dư lượng chất khử trùng trong các mẫu thử phải được trung
hòa để tránh việc diệt khuẩn hoặc ôxi hóa chất hữu cơ do chất khử trùng gây ra
khi thời gian tiếp xúc kéo dài trong quá trình bảo quản mẫu thử. Phải xác định
hàm lượng chlorine (nếu sử dụng) và độ pH trước khi trung hòa.
Hình 2. Các mức tải thủy lực đề nghị và tần suất lấy mẫu thử cho
hệ thống xử lý nước thải
(có thể được thay đổi nếu cần thiết khi xét đến đến các đặc điểm
của mỗi hệ thống xử lý nước thải)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông
số khác ngoài các thông số được yêu cầu (vi khuẩn coliform
chịu nhiệt, tổng lượng chất rắn lơ lửng, BOD5, COD,
tổng lượng ni-tơ, tổng lượng phốt pho, pH và dư lượng Clo (chlorine)) cũng cần
được xem xét cho tầm nhìn phát triển công nghệ trong tương lai. Các thông số
cần phân tích bao gồm tổng lượng chất rắn, chất rắn dễ bay hơi, chất rắn lơ
lửng dễ bay hơi, độ đục, tổng lượng các-bon hữu cơ và tổng
lượng vi khuẩn coliform và khuẩn cầu phân.
3.2.6
Dư lượng chất khử trùng
Khi sử
dụng chất khử trùng Clo (chlorine), cơ sở chế tạo phải đảm bảo các biện pháp kỹ
thuật tối ưu để giảm dư lượng Clo (chlorine) trong dòng thải xuống dưới 0,5
mg/l.
Khuyến
khích việc sử dụng ô-zôn, bức xạ cực tím hoặc các chất tẩy khác để giảm thiểu
tác động có hại tới môi trường mà vẫn đảm bảo tiêu chuẩn vi khuẩn coliform
chịu nhiệt.
3.2.7
Thử môi trường đối với hệ thống xử lý nước thải
Hệ thống
phải hoạt động thỏa mãn khi hoàn thành các phép thử môi trường hoạt động như nêu dưới
đây:
3.2.7.1
Thử rung động
(1) Phải
xác định được điểm cộng hưởng khi thực hiện thử ở
dải tần số dao động và biên độ như dưới đây. Phải tiến hành thử ở
3 mặt phẳng vuông góc ở tần số và biên độ đủ thấp để cho phép phát hiện cộng hưởng.
(a) 2 đến
13,2 Hz với biên độ ± 1 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hệ
thống phải được làm rung động trên các mặt phẳng nói trên ở
mỗi tần số cộng hưởng nguy hiểm trong thời gian 2 giờ;
(3) Khi
không có tần số cộng hưởng, thì hệ thống phải được làm rung động tại mỗi mặt
phẳng ở tần số 30 Hz với gia tốc ± 0,7g trong thời gian 2 giờ;
(4) Sau
khi hoàn thành việc thử như nêu ở (2) hoặc
(3), tiến hành xác định lại điểm cộng hưởng và phải không có sự thay đổi đáng
kể trong mô hình thử rung động.
3.2.7.2
Thử nhiệt độ
(1) Hệ
thống được lắp đặt ở không gian kín được kiểm soát về phương diện môi trường
bao gồm cả buồng máy thì phải chịu các điều kiện thử như nêu dưới đây trong
thời gian không ít hơn 2 giờ:
(a) Thử
nhiệt độ thấp ở 0 °C;
(b) Thử nhiệt
độ cao ở 55 °C.
(2) Ở
cuối đợt thử đề cập ở trên, hệ thống phải được đóng mạch và hoạt động bình
thường ở mỗi điều kiện thử tương ứng.
3.2.7.3
Thử độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.7.4
Thử nghiêng lắc
Hệ thống
phải hoạt động tốt khi tàu bị nghiêng ở bất kỳ bên nào với góc nghiêng tĩnh là
15° và góc nghiêng động là 22,5° và/hoặc đồng thời chúi mũi hoặc chúi đuôi
7,5°. Các sai khác so với góc nêu trên có thể được chấp nhận khi xem xét tới
kiểu, kích thước và điều kiện làm việc của tàu cũng như chức năng hoạt động của
hệ thống. Bất kỳ sự cho phép sai khác nào phải được ghi vào Giấy chứng nhận tại
Phụ lục của Quy chuẩn này.
3.2.7.5
Độ tin cậy của thiết bị điện và điện tử
Các thiết
bị điện và điện tử của thiết bị phải được đảm bảo chất lượng bởi
cơ sở chế tạo và thích hợp với mục đích sử dụng của chúng.
3.3
Yêu cầu bổ sung
3.3.1
Những hạn chế về điều kiện hoạt động phải được ghi trong tài liệu kỹ
thuật.
3.3.2
Cơ sở chế tạo phải đưa vào trong sổ tay khai thác và bảo dưỡng một danh
mục các hóa chất và vật liệu phù hợp cho sử dụng trong vận hành hệ thống xử lý
nước thải.
3.3.3
Mỗi hệ thống xử lý nước thải phải được dán nhãn rõ ràng phù hợp với mục
3.3.4 dưới đây với các thông tin sau:
(1) Tên
của cơ sở chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Ngày
chế tạo;
(4) Số
chế tạo.
3.3.4
Các thông tin yêu cầu ở mục 3.3.3 nêu trên phải được ghi trên tấm nhãn
gắn trên hệ thống hoặc được ghi trực tiếp lên hệ thống xử lý nước thải. Tấm
nhãn hoặc chữ ghi trên hệ thống phải bảo đảm độ bền, không bị ăn mòn do ảnh
hưởng của môi trường khi tiếp xúc với nước, hơi muối, ánh
sáng tác động trực tiếp, nhiệt độ và bất kỳ chất nào được liệt kê ở 3.3.2. Các
tấm nhãn và chữ ghi phải bảo đảm tránh được việc cố ý làm mất hoặc thay đổi nội
dung ghi mà không để lại bằng chứng rõ ràng.
3.3.5
Cơ sở chế tạo phải cung cấp các sổ tay
hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng một cách đầy đủ và đồng bộ. Sổ
tay ghi chi tiết quy trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, bao
gồm cả thông tin về hóa chất và vật liệu thực tế sử dụng khi hệ thống hoạt động phải được lưu
giữ thường xuyên trên tàu.
3.3.6
Việc bảo dưỡng định kỳ hệ thống xử lý nước thải phải được cơ sở chế tạo
chỉ rõ trong sổ tay vận hành và bảo dưỡng liên quan. Việc bảo dưỡng, sửa
chữa hệ thống xử lý nước thải phải được lập thành báo cáo.
3.4
Quản lý hồ sơ
3.4.1
Lưu giữ hồ sơ kiểm tra
Tất cả hồ
sơ do Đăng kiểm cấp cho hệ thống xử lý nước thải phải được lưu giữ và bảo
quản tại Cục Đăng kiểm Việt Nam theo quy định.
4 TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1
Thực hiện đầy đủ các quy định về kiểm tra và duy trì trạng thái làm việc
tốt của hệ thống xử lý nước thải phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn này.
4.1.2
Tuân thủ quy định về kiểm tra của Đăng kiểm theo quy định của Quy chuẩn
này.
4.2
Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
4.2.1 Kiểm
tra, chứng nhận kiểu hệ thống xử lý nước thải.
Thực hiện
kiểm tra, công nhận kiểu phù hợp với quy định của Quy chuẩn này.
4.2.2
Hướng dẫn áp dụng
Hướng dẫn
thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các chủ tàu, cơ sở chế tạo,
lắp đặt hệ thống xử lý nước thải.
4.2.3
Rà soát và cập nhật Quy chuẩn
Căn cứ
yêu cầu thực tế đề nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này
khi cần thiết hoặc theo thời hạn quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra, công nhận kiểu hệ thống xử lý
nước thải phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này.
5.2
Trong trường hợp các tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo nội dung đã được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế có hiệu lực của tài liệu đó.
MỤC LỤC
1
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.2
Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ
1.3
Các từ viết tắt
2
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Yêu cầu về nước thải đầu ra
3
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1
Quy định về kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận
3.2
Quy định về thử hệ thống xử lý nước thải
3.3
Yêu cầu bổ sung
3.4
Quản lý hồ sơ
4
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1
Trách nhiệm của các chủ tàu, cơ sở chế tạo, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải
4.2
Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66