BỘ QUỐC
PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2019/TT-BQP
|
Hà Nội,
ngày 29 tháng 01
năm 2019
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH, HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, TÍNH HAO MÒN, KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH LÀ TÀI SẢN CHUYÊN DÙNG, TÀI SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH DO NHÀ NƯỚC GIAO CHO
DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ KHÔNG TÍNH THÀNH PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP THUỘC
BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc
phòng;
Căn cứ Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động
thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài
chính;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông
tư quy định, hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định
và chế độ báo cáo tài sản cố định là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công
tác quản lý tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và tài sản cố định do Nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
thuộc Bộ Quốc phòng.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định, hướng dẫn chế
độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định; chế độ báo cáo tài sản cố định
là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại các cơ quan, đơn vị
dự toán, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là đơn vị) và tài sản cố
định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước
tại doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp).
2. Tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ
công tác quản lý tại các đơn vị thực hiện theo quy định tại Thông tư số
318/2017/TT-BQP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định
danh mục tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý và hệ thống sổ,
mẫu biểu theo dõi tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công
tác quản lý trong Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Đơn vị có tổ chức cơ quan tài
chính; trường hợp đơn vị không tổ chức cơ quan tài chính thì cơ quan tài chính
cấp trên trực tiếp tổ chức thực hiện chế độ quản lý, tính hao mòn và chế độ báo cáo
tài sản cố định.
2. Doanh nghiệp nhà nước được giao quản
lý tài sản cố định không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp quy
định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, và khoản 5 Điều 88 Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
Chương II
QUY
ĐỊNH, HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ VÀ TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Mục 1. QUY ĐỊNH, HƯỚNG
DẪN VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Điều 3. Quy định, hướng
dẫn tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
hữu hình
Tài sản cố định hữu hình là những tài
sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ
phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất
định, thỏa mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn dưới đây:
a) Có thời gian sử dụng từ 01 (một)
năm trở lên;
b) Có nguyên giá từ 10.000.000 (mười triệu)
đồng trở lên.
2. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình là những tài sản
không có hình thái vật chất mà đơn vị được cấp trên giao quản lý, sử dụng tài sản
hoặc đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản thỏa mãn đồng thời cả hai tiêu chuẩn
quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.
Điều 4. Phân loại tài
sản cố định
1. Phân loại theo tính chất, đặc điểm
tài sản; bao gồm:
a) Tài sản cố định hữu hình
- Loại 1: Nhà, công trình xây dựng; gồm:
Biệt thự, công trình xây dựng cấp đặc biệt; cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV.
- Loại 2: Vật kiến trúc; gồm: Kho chứa,
bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân thể thao, bể bơi; giếng khoan, giếng
đào, tường rào; các vật kiến trúc khác.
- Loại 3: Xe ô tô; gồm: Xe ô tô phục vụ
công tác các chức danh; xe ô tô phục vụ công tác chung; xe ô tô chuyên dùng; xe
ô tô phục vụ lễ tân nhà nước; xe ô tô khác.
- Loại 4: Phương tiện vận tải khác
(ngoài xe ô tô); gồm: Phương tiện vận tải đường bộ; phương tiện vận tải đường sắt;
phương tiện vận tải đường thủy; phương tiện vận tải hàng không; phương tiện vận
tải khác.
- Loại 5: Máy móc, thiết bị; gồm: Máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến; máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của
đơn vị; máy móc, thiết bị chuyên dùng; máy móc, thiết bị khác.
- Loại 6: Cây lâu năm, súc vật làm việc
và/hoặc cho sản phẩm, gồm: Các loại súc vật; cây lâu năm, vườn cây lâu năm; vườn
cây công nghiệp; vườn cây ăn quả.
- Loại 7: Tài sản cố định hữu hình
khác.
b) Tài sản cố định vô hình
- Loại 1: Quyền sử dụng đất.
- Loại 2: Quyền tác giả và quyền liên
quan đến quyền tác giả.
- Loại 3: Quyền sở hữu công nghiệp.
- Loại 4: Quyền đối với giống cây trồng.
- Loại 5: Phần mềm ứng dụng.
- Loại 6: Thương hiệu của đơn vị sự
nghiệp công lập (bao gồm các yếu tố năng lực, chất lượng, uy tín, yếu tố lịch sử,
bề dày truyền thống của đơn vị sự nghiệp công lập và các yếu tố khác có khả
năng tạo ra các quyền, lợi ích kinh tế cho đơn vị sự nghiệp công lập).
- Loại 7: Tài sản cố định vô hình
khác.
2. Phân loại theo nguồn gốc hình thành
tài sản; bao gồm:
a) Tài sản cố định hình thành do mua sắm;
b) Tài sản cố định hình thành do đầu
tư xây dựng;
c) Tài sản cố định được giao, nhận điều
chuyển;
d) Tài sản cố định được tặng cho, khuyến
mại;
đ) Tài sản cố định khi kiểm kê phát hiện
thừa chưa được theo dõi trên sổ kế toán;
e) Tài sản cố định được hình thành từ
nguồn khác.
Điều 5. Đối tượng ghi
sổ kế toán tài sản cố định
1. Tài sản sử dụng độc lập được xác định
là một đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định.
2. Một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài
sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất
định, mà nếu thiếu bất kỳ một
bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được thì được xác định
là một đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định.
3. Một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài
sản riêng lẻ, liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử
dụng khác nhau và có chức năng hoạt động độc lập, đồng thời có sự đòi hỏi phải
quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó được xác định là
một đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định.
4. Súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
thì từng con súc vật
có giá trị từ 10.000.000 đồng
(mười triệu đồng) trở lên được xác định là một đối tượng ghi sổ kế toán tài sản
cố định.
5. Vườn cây thuộc khuôn viên đất độc lập,
có giá trị từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên (không tính giá trị quyền
sử dụng đất); hoặc từng cây lâu năm có giá trị từ 10.000.000 đồng
(mười triệu đồng) trở lên được xác định là một đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố
định.
Điều 6. Nguyên tắc hạch
toán kế toán tài sản cố định
1. Mỗi tài sản cố định chỉ được hạch
toán kế toán ở một cấp đơn vị.
2. Mọi tài sản cố định hiện
có tại đơn vị được hạch toán kế toán đầy đủ, chính xác, kịp thời cả về số lượng, giá
trị hiện có; tình hình tăng, giảm trong quá trình sử dụng.
3. Trong mọi trường hợp, hạch toán kế
toán tài sản cố định phải tôn trọng nguyên tắc đánh giá tài sản cố định theo
nguyên giá (giá thực tế hình thành tài sản cố định), giá trị hao mòn và
giá trị còn lại.
4. Tài sản cố định đã có quyết định
loại khỏi biên chế của cấp có thẩm quyền, tài sản cố định hư hỏng không sử dụng
được thì không xác định giá trị để
hạch toán kế toán.
Điều 7. Xác định
nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Việc xác định nguyên giá tài sản cố định
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này như sau:
1. Nguyên giá tài sản cố định hình
thành từ mua sắm được xác định theo công thức:
Trong đó:
a) Các khoản chiết khấu thương mại hoặc
giảm giá hoặc phạt người bán (nếu có) là các khoản được trừ vào giá trị ghi
trên hóa đơn được áp dụng trong trường hợp giá trị ghi trên hóa đơn bao gồm cả
các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hoặc phạt người bán.
b) Chi phí khác (nếu có) là các chi
phí hợp lý liên quan trực tiếp đến việc mua sắm tài sản cố định mà đơn vị
đã chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào sử dụng. Trường hợp phát
sinh chi phí chung cho nhiều tài sản cố định thì thực hiện phân bổ chi phí cho
từng tài sản cố định theo tiêu
chí cho phù hợp (số lượng, giá trị ghi trên hóa đơn của tài sản cố định phát
sinh chi phí chung).
2. Nguyên giá của tài sản cố định hình
thành từ đầu tư xây dựng là giá trị quyết toán được cơ quan, người có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
a) Trường hợp tài sản đã đưa vào sử dụng
(do đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng) nhưng chưa có quyết toán được cơ quan,
người có thẩm quyền phê
duyệt thì đơn vị thực hiện ghi sổ và kế toán tài sản cố định kể từ ngày có Biên
bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng. Nguyên giá ghi sổ kế toán là nguyên giá
tạm tính. Nguyên giá tạm tính trong trường hợp này được lựa chọn theo thứ tự ưu
tiên sau:
- Giá trị đề nghị quyết toán;
- Giá trị xác định theo Biên bản
nghiệm thu A-B;
- Giá trị dự toán Dự án đã được phê
duyệt.
b) Khi được cơ quan, người có thẩm quyền
phê duyệt quyết toán, đơn vị thực hiện điều chỉnh lại nguyên giá tạm tính trên
sổ kế toán theo giá trị quyết toán được phê duyệt; đồng thời xác định lại các
chỉ tiêu giá trị còn lại, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định để điều chỉnh sổ
kế toán và thực hiện kế toán theo quy định.
c) Trường hợp dự án bao gồm nhiều hạng
mục, tài sản (đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định) khác nhau nhưng không dự
toán, quyết toán riêng cho từng hạng mục, tài sản thì thực hiện phân bổ giá trị
dự toán, quyết toán được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt cho từng hạng mục,
tài sản để ghi sổ kế toán theo tiêu chí cho phù hợp (diện tích xây dựng, số lượng,
giá trị dự toán chi tiết
của từng tài sản, hạng mục).
3. Nguyên giá tài sản cố định được
giao, nhận điều chuyển được xác định như sau:
Trong đó:
a) Giá trị ghi trên Biên bản bàn giao,
tiếp nhận tài sản là nguyên giá tài sản cố định đang theo dõi trên sổ kế toán
hoặc giá trị còn lại của tài sản cố định giao, điều chuyển theo đánh giá lại tại
thời điểm trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển (đối với
tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán).
Đơn vị có tài sản điều chuyển hoặc được
giao nhiệm vụ lập phương án xử lý tài sản có trách nhiệm đánh giá lại giá trị tài sản (đối
với tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán) trước khi trình cơ quan, người
có thẩm quyền quyết
định giao, điều chuyển tài sản. Việc đánh giá lại giá trị của tài sản
căn cứ vào chất lượng còn lại của tài sản và đơn giá thực tế mua mới tài sản đó
tại thời điểm bàn giao.
Giá trị còn
lại của tài sản cố định được giao, nhận điều chuyển
|
=
|
Tỷ lệ % chất lượng
còn lại của tài sản
|
x
|
Giá mua hoặc giá
xây dựng mới
của tài sản (đối
với nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc) tại thời điểm bàn
giao
|
Trong đó:
- Tỷ lệ % chất lượng còn lại của tài sản
được xác định căn cứ vào tình trạng của tài sản, thời gian tính hao mòn của tài
sản cùng loại và thời gian đã sử dụng của tài sản.
- Giá mua của tài sản là giá của tài sản
mới cùng loại được bán trên thị trường tại thời điểm bàn giao.
- Giá xây dựng mới của tài sản được
xác định, theo công thức sau:
Giá xây
dựng mới của tài sản
|
=
|
Đơn giá 1m2
xây dựng mới của tài sản có tiêu chuẩn tương đương do
Bộ quản lý chuyên ngành ban hành (hoặc theo quy định cụ thể của địa phương nơi có tài
sản) áp dụng tại thời điểm bàn giao
|
x
|
Diện tích
xây dựng của tài sản
|
b) Chi phí khác (nếu có) là các chi
phí hợp lý liên quan trực tiếp đến việc tiếp nhận tài sản cố định được giao,
được điều chuyển mà đơn vị tiếp nhận tài sản cố định đã chi ra tính
đến thời điểm đưa tài sản cố định vào sử dụng. Trường hợp phát sinh chi phí
chung cho nhiều tài sản cố định thì thực hiện phân bổ chi phí cho từng tài sản
cố định theo tiêu chí cho phù hợp (số lượng, giá trị tài sản cố định phát sinh
chi phí chung).
(Ví dụ 1 tại Phụ
lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
4. Nguyên giá tài sản cố định được tặng
cho, khuyến mại được xác định như sau:
Trong đó:
a) Giá trị của tài sản được tặng cho
được xác định theo quy định tại pháp luật về xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài
sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
b) Giá trị của tài sản được khuyến mại
do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp được khuyến mại xác định theo giá thị
trường của tài sản cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, xuất xứ.
c) Chi phí khác (nếu có) là các chi
phí hợp lý liên quan trực tiếp đến việc tiếp nhận tài sản cố định được tặng
cho, khuyến mại mà đơn vị tiếp nhận tài sản cố định đã chi ra tính đến thời điểm
đưa tài sản cố định vào sử dụng. Trường hợp phát sinh chi phí chung cho nhiều
tài sản cố định thì thực hiện phân bổ chi phí cho từng tài sản cố định theo
tiêu chí cho phù hợp (số lượng, giá trị tài sản cố định phát sinh chi phí
chung).
5. Nguyên giá tài sản cố định khi kiểm
kê phát hiện thừa, thu được trong quá trình chiến đấu và công tác chưa được
theo dõi trên sổ kế toán được xác định như sau:
Trong đó:
a) Giá trị ghi trên Biên bản kiểm kê
là giá trị còn lại của tài sản cố định khi kiểm kê phát hiện thừa theo đánh giá
lại tại thời điểm kiểm kê, thu được trong quá trình chiến đấu và công tác.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp
kiểm kê phát hiện thừa tài sản có trách nhiệm đánh giá lại giá trị tài sản để
ghi vào Biên bản kiểm kê và xác định nguyên giá để ghi sổ kế toán. Việc đánh
giá lại giá trị của tài sản căn cứ vào chất lượng còn lại của tài sản và đơn
giá thực tế mua mới tài sản đó tại thời điểm kiểm kê.
Giá trị còn
lại của tài sản cố định khi kiểm kê phát hiện thừa, thu được trong
quá trình chiến đấu và công tác
|
=
|
Tỷ lệ %
chất lượng còn lại của tài sản
|
x
|
Giá mua
hoặc giá xây dựng mới của tài sản (đối với nhà, công trình xây dựng, vật kiến
trúc) tại thời điểm kiểm kê, thu được trong quá trình chiến đấu và công tác
|
Trong đó:
- Tỷ lệ % chất lượng còn lại của tài sản
được xác định căn cứ vào tài sản, thời gian tính hao mòn của tài sản cùng loại
và thời gian đã sử dụng của tài sản.
- Giá mua của tài sản là giá của tài sản
mới cùng loại được bán trên thị trường tại thời điểm kiểm kê.
- Giá xây dựng mới của tài sản được
xác định theo công thức sau:
Giá xây
dựng mới của tài sản
|
=
|
Đơn giá 1m2
xây dựng mới của tài sản có tiêu chuẩn tương đương do Bộ quản lý chuyên
ngành ban hành (hoặc theo quy định cụ thể của địa phương tại nơi có tài sản)
áp dụng tại thời điểm kiểm kê
|
x
|
Diện tích
xây dựng của tài sản
|
b) Chi phí khác (nếu có) là các chi
phí hợp lý mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đã chi ra tính đến thời điểm
đưa tài sản cố định vào sử dụng. Trường hợp phát sinh chi phí chung cho nhiều
tài sản cố định thì thực hiện phân bổ chi phí cho từng tài sản cố định theo
tiêu chí cho phù hợp (số lượng, giá trị tài sản cố định phát sinh chi phí
chung).
Điều 8. Xác định
nguyên giá tài sản cố định vô hình
1. Nguyên giá tài sản cố định vô hình
là quyền sử dụng đất
a) Trường hợp phải xác định giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của đơn vị:
- Được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với đất xây dựng công
trình chuyên dùng, công trình phục vụ công tác quản lý; đất xây dựng công trình
sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Được Nhà nước cho thuê đất theo quy
định của pháp luật về đất đai mà được miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê
hoặc trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã nộp có
nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp của
đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất ở; sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp hoặc đơn vị;
- Đất do đơn vị nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất mà tiền nhận chuyển nhượng đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
Nguyên giá tài sản cố định vô hình là
quyền sử dụng đất được xác định như sau:
Nguyên giá
tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất
|
=
|
Giá trị
quyền sử dụng đất
|
+
|
Các khoản
thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), phí, lệ phí
|
b) Căn cứ xác định giá trị quyền sử dụng
đất:
Căn cứ xác định giá trị quyền sử dụng
đất để tính vào giá trị tài sản của đơn vị là diện tích đất và giá đất.
- Diện tích đất là diện tích được ghi
trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) hoặc Quyết định giao đất, cho thuê đất
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Hợp đồng cho thuê đất (trong trường hợp
chưa có Giấy chứng nhận).
Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận hoặc
Quyết định giao đất, cho thuê đất, Hợp đồng cho thuê đất của Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thì đơn vị sử dụng đất căn cứ các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến
quyền sử dụng đất để xác định diện
tích đất sử dụng làm cơ sở để xác định giá trị quyền sử dụng đất;
- Giá đất được xác định theo giá đất tại
Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành nhân (x) với hệ số điều chỉnh
giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm xác định giá trị quyền
sử dụng đất.
Giá đất tại Bảng giá đất và hệ số điều
chỉnh giá đất được xác định theo loại đất như sau:
+ Đất được giao không thu tiền sử dụng
đất để xây dựng công trình chuyên dùng, công trình phục vụ công tác quản lý;
công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính, giá đất
và hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo đất ở;
+ Đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản,
làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
làm muối kết hợp
với nhiệm vụ quốc phòng được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất hoặc cho
thuê đất và miễn tiền thuê đất
cho cả thời gian thuê hoặc cho thuê đất mà tiền thuê đất đã nộp có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo loại
đất tương ứng;
+ Đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng
công trình sự nghiệp và sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất ở, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo đất
sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tương ứng với thời hạn
sử dụng đất.
- Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất thì giá đất xác định giá trị quyền sử dụng đất là giá đất thực tế nhận chuyển nhượng hoặc
giá đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất (nếu nhận chuyển nhượng qua hình thức đấu giá) nhưng
không thấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành nhân (x) với hệ số điều
chỉnh giá đất. Trường hợp giá đất thực tế nhận chuyển nhượng hoặc giá đất trúng
đấu giá quyền sử dụng đất
thấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành nhân (x) với hệ số điều
chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm xác định giá
trị quyền sử dụng thì
giá đất được xác định
theo quy định tại điểm này.
c) Xác định giá trị quyền sử dụng đất:
- Đối với đơn vị, doanh nghiệp được
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất sử dụng ổn định lâu dài thì giá trị quyền sử dụng đất được xác định bằng diện
tích đất nhân (x) với giá đất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
- Đối với đơn vị được Nhà nước cho
thuê đất mà tiền thuê đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được miễn
nộp tiền thuê đất cho cả thời gian thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thuê thì giá trị quyền sử dụng đất được xác định như sau:
- Việc xác định giá trị quyền sử dụng
đất phải được lập thành văn bản theo Mẫu số
02a-ĐK/TSC-QSDĐ ban hành kèm theo Thông tư này. Văn bản xác định giá trị
quyền sử dụng đất được lập thành 02 bản; 01 bản cho đơn vị, doanh nghiệp sử dụng
đất lưu; 01 bản gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có).
2. Đối với đất được Nhà nước cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của pháp luật
về đất đai mà tiền thuê đất đã nộp không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, đất
do đơn vị nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước là số tiền thuê đất
nộp một lần cho cả thời gian thuê, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã
trả cộng (+) chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với trường hợp Nhà nước
cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (nếu có và trong
trường hợp chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng chưa tính vào vốn đầu tư dự
án, chưa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc chưa được cơ quan, người có
thẩm quyền cho phép trừ vào tiền thuê đất phải nộp).
3. Điều chỉnh giá trị quyền sử dụng đất
a) Đơn vị, doanh nghiệp phải thực hiện
điều chỉnh giá trị quyền sử dụng đất để hạch toán trong các trường hợp sau:
- Năm đầu kỳ khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành và công bố Bảng giá đất
theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Khi diện tích đất sử dụng có thay đổi
so với diện tích đất đã được xác định giá trị quyền sử dụng đất trong các trường
hợp sau:
+ Thực hiện kiểm kê đất đai theo quy định
của pháp luật;
+ Khi có quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi, giao bổ sung hoặc chuyển nhượng, nhận chuyển
nhượng thêm một phần diện tích đất theo quy định của pháp luật;
+ Các trường hợp khác làm thay đổi diện
tích đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận;
- Thay đổi mục đích sử dụng đất theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Khi kiểm kê, đánh giá lại giá trị
tài sản công theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền;
- Khi trình cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định bán trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, sử dụng trụ sở làm
việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối
tác công - tư, lập phương án sử dụng cơ sở hoạt động sự nghiệp vào mục đích
kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết.
b) Việc điều chỉnh giá trị quyền sử dụng
đất phải được lập thành văn bản theo Mẫu số
02b-ĐK/TSC-QSDĐ ban hành kèm theo Thông tư này. Văn bản điều chỉnh giá trị
quyền sử dụng đất được lập thành 02 bản; 01 bản do đơn vị, doanh nghiệp sử dụng
đất lưu; 01 bản gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có).
4. Nguyên giá tài sản cố định vô hình quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này (trừ quyền sử dụng
đất) là toàn bộ các chi phí mà đơn vị đã chi ra để có được tài sản cố định
vô hình đó.
Điều 9. Sử dụng
nguyên giá tài sản cố định
1. Nguyên giá tài sản cố định xác định
theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này
được sử dụng để ghi sổ kế toán, kê khai tài sản cố định.
2. Nguyên giá tài sản cố định xác định
theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này
không sử dụng trong trường hợp tổ chức bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, xác định giá trị để góp vốn liên doanh, liên kết, sử dụng tài sản cố định
để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao, sử dụng tài sản cố định để tham
gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư.
Điều 10. Thay đổi
nguyên giá tài sản cố định
1. Nguyên giá tài sản cố định được
thay đổi trong các trường hợp sau:
a) Đánh giá lại giá trị tài sản cố định
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Thực hiện nâng cấp, mở rộng, sửa chữa
tài sản cố định theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tháo dỡ hoặc lắp đặt thêm một hay một
số bộ phận tài sản cố định;
d) Điều chỉnh giá trị quyền sử dụng đất
đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
2. Khi phát sinh việc thay đổi nguyên
giá tài sản cố định (trừ tài sản cố định là quyền sử dụng đất quy định tại điểm
d khoản 1 Điều này), đơn vị thực hiện lập Biên bản ghi rõ lý do
thay đổi nguyên giá; đồng thời xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị
còn lại của tài sản cố định để điều chỉnh sổ kế toán và thực hiện kế toán theo quy
định.
(Ví dụ 2 tại Phụ
lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
Trường hợp dự án nâng cấp, mở rộng, sửa
chữa tài sản cố định bao gồm nhiều hạng mục, tài sản (đối tượng ghi sổ kế toán
tài sản cố định) khác nhau nhưng không quyết toán riêng cho từng hạng mục, tài
sản thì thực hiện phân bổ giá trị quyết toán được cơ quan, người có thẩm quyền
phê duyệt cho từng hạng mục, tài sản để ghi sổ kế toán theo tiêu chí cho phù hợp
(diện tích xây dựng, số lượng, giá trị dự toán chi tiết cho việc nâng cấp, mở rộng,
sửa chữa của từng tài sản, hạng mục).
3. Khi phát sinh việc thay đổi nguyên
giá tài sản cố định là quyền sử dụng đất, đơn vị thực hiện lập Biên bản ghi rõ
lý do thay đổi nguyên giá; đồng thời xác định lại giá trị quyền sử dụng đất để điều chỉnh
sổ kế toán và thực hiện kế toán theo quy định.
Nguyên giá tài sản cố định vô hình là
quyền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
8 Thông tư này được xác định lại gồm giá trị quyền sử dụng đất xác định lại
cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các khoản
phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Việc xác định lại giá trị quyền sử dụng
đất thực hiện theo công thức quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Thông
tư này với các chỉ tiêu về diện tích đất, mục đích sử dụng đất, giá đất và
hệ số điều chỉnh giá đất tại thời điểm xác định lại giá trị quyền sử dụng đất.
Điều 11. Quản lý tài
sản cố định
1. Mọi tài sản cố định hiện có tại đơn
vị, doanh nghiệp được quản lý chặt chẽ về hiện vật và giá trị theo đúng quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan.
2. Đơn vị, doanh nghiệp có trách nhiệm
lập thẻ tài sản cố định, kế toán đối với toàn bộ tài sản cố định hiện có của
đơn vị theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành; thực hiện kiểm kê định
kỳ hàng năm về tài sản cố định hiện có thực tế; báo cáo cơ quan tài chính cấp
trên trực tiếp để thống nhất kế toán điều chỉnh số liệu giữa kết quả kiểm kê và
sổ kế toán (nếu có); thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản theo quy
định tại Thông tư này.
3. Tài sản cố định đã tính đủ hao mòn nhưng vẫn còn sử
dụng được thì đơn vị, doanh nghiệp vẫn phải tiếp tục quản lý theo quy định của
pháp luật.
Mục 2. QUY ĐỊNH, HƯỚNG
DẪN VỀ TÍNH HAO MÒN, KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Điều 12. Phạm vi tài
sản cố định tính hao mòn, khấu hao
1. Tài sản cố định hiện có tại đơn vị
và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp đều phải tính hao mòn, trừ các trường hợp quy
định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Các tài sản cố định tại đơn vị sự
nghiệp công lập phải trích khấu hao theo quy định tại Điều 16 Thông tư này gồm:
a) Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư;
b) Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc đối tượng phải tính đủ khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ
theo quy định của pháp luật;
c) Tài sản cố định của đơn vị sự nghiệp
công lập không thuộc phạm vi quy định tại điểm a, điểm b khoản này được sử dụng
vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết mà không hình thành
pháp nhân mới theo quy định của pháp luật.
3. Các loại tài sản cố định sau đây
không phải tính hao mòn, khấu hao:
a) Tài sản cố định là quyền sử dụng đất
đối với các trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá
trị tài sản quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Tài sản cố định đang thuê sử dụng;
c) Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ,
cất giữ hộ Nhà nước;
d) Tài sản cố định đã tính đủ hao mòn
hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được;
đ) Các tài sản cố định chưa tính hết
hao mòn hoặc chưa khấu hao hết giá trị nhưng đã hỏng không tiếp tục sử dụng được.
Điều 13. Nguyên tắc
tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định
1. Nguyên tắc tính hao mòn tài sản cố
định
a) Việc tính hao mòn tài sản cố định
thực hiện mỗi năm 01 lần vào tháng 12, trước khi khoá sổ kế toán. Phạm vi tài sản
cố định phải tính hao mòn là tất cả tài sản cố định hiện có quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này tính đến ngày 31 tháng 12 của năm
tính hao mòn;
b) Tài sản cố định quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư này thực hiện tính hao mòn và
trích khấu hao tài sản cố định theo quy định tại Điều 16 Thông
tư này;
c) Trường hợp bàn giao, chia tách, sáp
nhập, giải thể đơn vị thì hao mòn tài sản cố định của năm tài chính mà cơ quan,
người có thẩm quyền quyết định bàn giao, chia tách, sáp nhập, giải thể đơn vị
được thực hiện tại đơn vị tiếp nhận tài sản;
d) Trường hợp kiểm kê, đánh giá lại
tài sản cố định theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền thì hao mòn
tài sản cố định được xác định trên cơ sở giá trị đánh giá lại sau khi kiểm kê từ
năm tài chính mà cơ quan, người có thẩm quyền xác định giá trị đánh giá lại.
2. Nguyên tắc trích khấu hao tài sản
cố định
a) Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố
định đối với tài sản cố định quy định tại điểm a, điểm b khoản
2 Điều 12 Thông tư này thực hiện theo quy định áp dụng cho doanh nghiệp;
b) Đối với tài sản cố định quy định tại
điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư này thì việc trích khấu hao
tài sản cố định được thực hiện từ ngày tài sản cố định được sử dụng vào hoạt động
kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết và thôi trích khấu hao tài sản cố định
từ sau ngày kết thúc việc sử dụng tài sản cố định vào hoạt động kinh doanh, cho
thuê, liên doanh, liên kết;
c) Chi phí khấu hao tài sản cố định phải
được phân bổ cho từng hoạt động sự nghiệp, hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên
doanh, liên kết để hạch toán chi phí của từng hoạt động tương ứng.
Điều 14. Xác định thời
gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài
sản cố định thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với tài sản cố định của đơn vị kiểm
kê phát hiện thừa thì đơn vị thực hiện xác định lại thời gian sử dụng và tỷ lệ
hao mòn tài sản cố định kiểm kê
phát hiện thừa làm cơ sở để kế toán tài sản cố định.
Điều 15. Phương pháp
tính hao mòn tài sản cố định
1. Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản
cố định được tính theo công thức sau:
Mức hao mòn
hàng năm của từng tài
sản cố định
|
=
|
Nguyên giá
của tài sản cố định
|
x
|
Tỷ lệ tính
hao mòn (% năm)
|
Hàng năm, trên cơ sở xác định số hao
mòn tăng và số hao mòn giảm phát sinh trong năm, đơn vị tính tổng số hao mòn của
tất cả tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp cho năm đó
theo công thức sau:
Số hao mòn
tài sản cố định
lũy kế tính
đến
năm (n)
|
=
|
Số hao mòn
tài sản
cố
định đã tính đến năm (n-1)
|
+
|
Số hao mòn
tài
sản cố định tăng trong năm (n)
|
-
|
Số hao mòn
tài
sản cố định giảm trong năm (n)
|
2. Đối với những tài sản cố định có
thay đổi về nguyên giá thì đơn vị căn cứ các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại
của tài sản cố định sau khi xác định lại theo quy định tại Điều
10 Thông tư này, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định theo quy định tại Điều
14 Thông tư này để tiếp tục tính hao mòn tài sản cố định cho các năm còn lại.
3. Đối với tài sản cố định tiếp nhận từ
việc bàn giao, chia tách, sáp nhập, giải thể đơn vị thì mức hao mòn hàng năm của
tài sản cố định theo dõi trên sổ kế toán tại đơn vị tiếp nhận tài sản được tính
theo công thức quy định tại khoản 1 Điều này; trong đó nguyên giá của
tài sản cố định được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Số hao mòn tài sản cố định cho năm
cuối cùng thuộc thời gian sử dụng của tài sản cố định được xác định là hiệu số
giữa nguyên giá và số hao mòn lũy kế đã thực hiện của tài sản cố định đó.
Điều 16. Quy định, hướng
dẫn về trích khấu hao tài sản cố định
1. Đối với tài sản cố định quy định
tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 12 Thông tư này được sử dụng
toàn bộ thời gian vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết, đơn
vị thực hiện chế độ quản lý, trích khấu hao theo quy định áp dụng cho doanh
nghiệp.
Đơn vị lập và gửi cơ quan quản lý thuế
trực tiếp, đồng thời gửi về Cục Tài chính Bộ Quốc phòng thông tin về tỷ lệ khấu
hao, số khấu hao trong năm (theo Mẫu số 03-ĐK/TSC quy
định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) để theo dõi, quản lý; thời
hạn gửi trước ngày 01 tháng 01 hàng năm.
2. Việc điều chỉnh tỷ lệ khấu hao tài
sản cố định quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện như sau:
a) Đối với tài sản cố định quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư này, trường hợp việc
trích khấu hao theo quy định tại khoản 1 Điều này ảnh hưởng đến hoạt động của
đơn vị sự nghiệp công lập thì đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo cơ quan quản lý
cấp trên (nếu có) để trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định việc điều
chỉnh tỷ lệ khấu hao tài sản cố định cho phù hợp, đảm bảo chất lượng và giá dịch
vụ sự nghiệp công mà đơn vị sự nghiệp cung cấp;
b) Đối với tài sản cố định quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư này, trường hợp việc trích khấu hao
theo quy định tại khoản 1 Điều này ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị sự nghiệp
công lập thì đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để
trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định việc điều chỉnh tỷ lệ khấu
hao tài sản cố định đảm bảo phù hợp với lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp
công được cơ quan, người có thẩm quyền ban hành theo quy định và không thấp hơn tỷ lệ
hao mòn tài sản cố định tương ứng quy định tại Thông tư này;
c) Đối với tài sản cố định quy định tại
điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư này được sử dụng toàn bộ thời
gian vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết, trường hợp cần
thiết trích khấu hao theo tỷ lệ hao mòn tài sản cố định tương ứng quy định tại Thông
tư này, đơn vị sử dụng tài sản báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để
trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt đề án sử dụng tài sản vào mục đích
kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết xem xét, quyết định việc điều chỉnh
tỷ lệ khấu hao tài sản cố định cho phù hợp.
3. Đối với tài sản cố định quy định tại
điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư này (trừ tài sản cố
định là thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập) vừa sử dụng vào hoạt động
kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết vừa sử dụng vào hoạt động theo chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập thì thực hiện như sau:
a) Đơn vị tính toán, xác định tổng giá
trị hao mòn trong năm của tài sản cố định theo tỷ lệ hao mòn tài sản cố định quy
định tại Thông tư này;
b) Căn cứ thời gian sử dụng, tần suất
sử dụng hoặc khối lượng
công việc hoàn thành, đơn vị tính toán phân bổ số khấu hao và số hao mòn trong
tổng giá trị hao mòn đã xác định tại điểm a khoản này; lập và gửi cơ quan quản
lý thuế trực tiếp, đồng thời gửi về Cục Tài chính Bộ Quốc phòng thông tin về số
khấu hao và số
hao mòn tài sản trong năm (theo Mẫu số 03-ĐK/TSC quy
định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) để theo dõi, quản lý; thời
hạn gửi trước ngày 01 tháng 01 hàng năm;
c) Đơn vị thực hiện phân bổ số khấu
hao đã đăng ký để hạch toán kế toán vào chi phí cung ứng dịch vụ sự nghiệp
công, chi phí kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết; thực hiện hạch toán kế
toán hao mòn tài sản cố định đối với số hao mòn.
(Ví dụ 3 tại Phụ
lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
4. Đối với tài sản cố định là thương
hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng vào hoạt động liên doanh, liên kết quy
định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư này thì thực hiện
như sau:
a) Việc xác định giá trị thương hiệu của
đơn vị sự nghiệp công lập để góp vốn liên doanh, liên kết thực hiện theo hướng
dẫn tại Hệ thống Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam, pháp luật về sở hữu trí tuệ
và pháp luật có liên quan làm cơ sở để cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt
giá trị thương hiệu của đơn vị thực hiện góp vốn liên doanh, liên kết;
b) Giá trị thương hiệu của đơn vị sự
nghiệp công lập để góp vốn liên doanh, liên kết do cơ quan, người có thẩm quyền
phê duyệt được phân bổ tương ứng với thời gian góp vốn liên doanh, liên kết
theo đề án sử dụng tài sản vào mục đích liên doanh, liên kết để hạch toán kế
toán vào chi phí cung ứng dịch vụ của thời hạn liên doanh, liên kết.
5. Quản lý, sử dụng số tiền trích khấu
hao:
a) Số tiền trích khấu hao
đối với tài sản cố định quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này của đơn vị
sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính (đơn vị dự toán ngân sách) được đầu
tư, mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước, số
tiền trích khấu hao TSCĐ được đầu tư, mua sắm từ nguồn vốn huy động, đơn vị được
sử dụng để hoàn trả gốc và lãi; số còn lại được bổ sung vào quỹ đơn vị.
b) Số tiền trích khấu hao đối với tài
sản cố định quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này của
đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính thực hiện theo Đề án được Bộ Quốc
phòng phê duyệt.
Chương III
BÁO
CÁO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Mục 1. BÁO CÁO KÊ
KHAI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Điều 17. Hình thức, nội
dung báo cáo kê khai tài sản cố định
1. Hình thức báo cáo kê khai tài sản cố
định
a) Báo cáo kê khai lần đầu được áp dụng
đối với những tài sản cố định hiện đang quản lý, sử dụng tại thời điểm Thông tư
này có hiệu lực thi hành nhưng chưa báo cáo kê khai theo quy định tại Thông tư số
120/2015/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
b) Báo cáo kê khai bổ sung được áp dụng
đối với các trường hợp có thay đổi về tài sản cố định do đầu tư xây dựng, mua sắm,
nhận bàn giao; xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản; thu hồi, giao, điều
chuyển, tiêu hủy, bán, thanh lý, ghi giảm do bị mất, bị hủy hoại và các hình thức
xử lý khác theo quy định của cơ quan, người có thẩm quyền; chuyển đổi công
năng sử dụng của tài sản theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền; đối
tượng được giao báo cáo kê khai tài sản thay đổi tên gọi, chia tách, sáp nhập,
giải thể theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền;
c) Báo cáo kê khai định kỳ do các đơn
vị quản lý, sử dụng tài sản cố định lập gửi lên cấp trên đến Bộ Quốc phòng (Cục
Tài chính).
2. Nội dung báo cáo kê khai tài
sản cố định:
a) Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng
tài sản cố định phải lập báo cáo kê khai theo đúng mẫu quy định tại Thông tư này.
Báo cáo kê khai tài sản cố định phải
ghi đúng và đầy đủ thông tin theo mẫu quy định;
b) Cơ quan tiếp nhận và quản lý báo
cáo kê khai tài sản cố định được phép từ chối và yêu cầu báo cáo lại nếu phát
hiện báo cáo kê khai không ghi đúng và đầy đủ thông tin. Người đứng đầu đơn vị
được giao báo cáo kê khai chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
thông tin đã báo cáo kê khai.
3. Thời hạn báo cáo kê khai tài sản cố
định
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm
a khoản 1 Điều này đơn vị, doanh nghiệp phải thực hiện xong trước ngày 31 tháng
12 năm 2018;
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm
b khoản 1 Điều này, không quá 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi. Đối với tài sản
đưa vào sử dụng do hình thành từ đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo thì thời
gian thay đổi tính từ ngày ký Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Điều 18. Mẫu báo cáo
kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung tài sản cố định
Mẫu báo cáo kê khai tài sản cố định được quy định
như sau:
1. Báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo
kê khai bổ sung tài sản cố định tại đơn vị:
a) Những tài sản được đầu tư xây dựng mới,
mua sắm hoặc tiếp nhận về sử dụng tại đơn vị: Thực hiện kê khai theo Mẫu số 04a-ĐK/TSC, Mẫu số
04b-ĐK/TSC, Mẫu số 04c-ĐK/TSC Phụ lục số 02
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thay đổi thông tin về đơn vị sử dụng
tài sản theo Mẫu số 06a-ĐK/TSC Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Thay đổi thông tin về trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp theo Mẫu số 06b-ĐK/TSC
Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Thay đổi thông tin về xe ô tô theo Mẫu số 06c-ĐK/TSC Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư này;
đ) Thay đổi thông tin về tài sản cố định
khác theo Mẫu số 06d-ĐK/TSC Phụ lục số 02 ban hành
kèm theo Thông tư này;
e) Xóa thông tin về tài sản về tài sản
cố định theo Mẫu số 07-ĐK/TSC Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo
kê khai bổ sung tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp
quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được thực hiện
tương ứng với từng loại tài sản
giao cho doanh nghiệp quản lý, đất đai; tài nguyên: Thực hiện kê khai theo Mẫu số 02a-ĐK/TSC-QSDĐ, Mẫu
số 02b-ĐK/TSC-QSDĐ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo
kê khai bổ sung tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước:
a) Những tài sản được đầu tư xây dựng mới,
mua sắm hoặc tiếp nhận về sử dụng phục vụ hoạt động của dự án: Thực hiện kê
khai theo Mẫu số 05a-ĐK/TSDA, Mẫu số 05b-ĐK/TSDA, Mẫu số 05C-ĐK/TSDA
Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thay đổi thông tin về đơn vị sử dụng
tài sản theo Mẫu số 06a-ĐK/TSC phụ lục số 2 ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Thay đổi thông tin về trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp theo Mẫu số 06b-ĐK/TSC
Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Thay đổi thông tin về xe ô tô theo Mẫu số 06c-ĐK/TSC Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư này;
đ) Thay đổi thông tin về tài sản cố định
khác theo Mẫu số 06d-ĐK/TSC Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư này;
e) Xóa thông tin về tài sản về tài sản
cố định theo Mẫu số 07-ĐK/TSC Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư này.
4. Báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo
kê khai bổ sung tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được thực hiện theo quy
định của Chính phủ về quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
và các văn bản hướng dẫn.
Điều 19. Mẫu báo cáo
kê khai định kỳ tài sản cố định
1. Mẫu báo cáo kê khai định kỳ tài sản
cố định được quy định như sau:
a) Báo cáo tổng hợp chung hiện trạng sử
dụng tài sản cố định theo Mẫu số 08a-ĐK/TSC Phụ lục
số 02 ban hành kèm theo Thông tư này, gồm 3 phần: Tổng hợp chung, Chi tiết theo
loại hình đơn vị và Chi tiết theo từng đơn vị.
b) Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm
tài sản cố định theo Mẫu số 08b-ĐK/TSC Phụ lục số
02 ban hành kèm theo Thông tư này, gồm 3 phần: Tổng hợp chung, Chi tiết
theo loại hình đơn vị và Chi tiết theo từng đơn vị.
2. Các đơn vị có trách nhiệm gửi báo
cáo kê khai định kỳ tài sản cố định lên cấp trên cho đến Bộ Quốc phòng (qua Cục
Tài chính) cùng với Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản cố định.
Điều 20. Hồ sơ liên
quan đến việc hình thành, biến động tài sản cố định
1. Đối với nhà, đất:
a) Quyết định giao đất, cho thuê đất;
Hợp đồng thuê đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; văn bản xác định giá trị quyền sử dụng
đất theo quy định;
b) Các tài liệu liên quan đến việc phê
duyệt dự án, thiết kế, bản vẽ hoàn công, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình
vào sử dụng;
c) Quyết định giao, điều chuyển cho
đơn vị; biên bản giao nhận nhà, đất;
d) Các văn bản liên quan đến thu hồi, điều
chuyển, bán, thanh lý nhà;
đ) Các hồ sơ, tài liệu khác có liên
quan.
2. Đối với xe ô tô:
a) Quyết định mua xe ô tô của cơ quan,
người có thẩm quyền; hợp
đồng mua xe ô tô; hóa đơn mua xe ô tô;
b) Quyết định giao, điều chuyển xe ô
tô cho đơn vị; biên bản giao nhận xe ô tô; Giấy đăng ký xe ôtô;
c) Các văn bản liên quan đến thu hồi, điều
chuyển, bán, thanh lý, chuyển đổi công năng sử dụng và hình thức xử lý khác đối
với xe ô tô;
d) Các hồ sơ, tài liệu khác có liên
quan.
3. Đối với các tài sản khác tại đơn vị:
a) Văn bản chấp thuận mua sắm tài sản
của cơ quan, người có thẩm quyền; hợp đồng mua sắm tài sản; hóa đơn mua tài sản;
b) Quyết định giao, điều chuyển tài sản
cho đơn vị; biên bản giao nhận tài sản;
c) Các văn bản liên quan đến thu hồi, điều
chuyển, thanh lý, bán, tiêu hủy, ghi giảm tài sản, chuyển đổi công năng sử dụng
và hình thức xử lý khác đối với tài sản;
d) Các hồ sơ, tài liệu khác có liên
quan.
4. Hồ sơ liên quan đến việc hình
thành, biến động tài sản cố định quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều
này do đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản lập và lưu trữ.
Đối với tài sản cố định phải đăng
ký quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định của pháp luật mà khi đăng ký cơ quan có
thẩm quyền yêu cầu
phải nộp bản chính của hồ sơ thì đơn vị lưu giữ bản sao hồ sơ đó.
Mục 2. BÁO CÁO TÌNH
HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Điều 21. Báo cáo tài
sản cố định
1. Đối với các loại tài sản cố định sau đây
đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, sử dụng báo cáo cơ quan cấp trên đến Cục
Tài chính:
a) Tài sản cố định tại đơn vị bao gồm:
Nhà, đất; xe ô tô các loại; tài sản cố định khác (trừ tài sản đặc biệt);
b) Tài sản cố định do Nhà nước giao
cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
(trừ tài sản đặc biệt phục vụ
nhiệm vụ quốc phòng);
c) Tài sản phục vụ hoạt động của dự án
sử dụng vốn nhà nước;
d) Tài sản được xác lập quyền sở hữu
toàn dân.
2. Báo cáo tài sản cố định quy
định tại khoản 1 Điều này gồm:
a) Báo cáo kê khai tài sản cố định quy
định tại Mục 1 Chương này;
b) Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
tài sản cố định.
Điều 22. Nội dung báo
cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản cố định
Nội dung báo cáo tình hình quản lý, sử
dụng tài sản cố định của các đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định
và đơn vị cấp trên đến cấp trực thuộc Bộ, như sau:
- Thực trạng công tác quản lý, sử dụng
tài sản cố định của đơn vị;
- Đánh giá những mặt tích cực,
hiệu quả, những tồn tại, sai phạm trong quản lý, sử dụng tài sản cố định của đơn
vị trong kỳ báo cáo;
- Đánh giá tình hình thực hiện kết luận,
kiến nghị của cơ quan thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán
nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản cố định trong kỳ báo cáo;
- Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng tài sản công của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
- Kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn
thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng tài sản cố
định.
Điều 23. Trình tự, thời
hạn báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản cố định
1. Trình tự báo cáo tình
hình quản lý, sử dụng tài sản cố định
Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài
sản cố định hằng năm do đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định lập
và gửi lên cấp trên trực tiếp đến Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để tổng hợp
báo cáo Chính phủ (qua Bộ Tài chính).
2. Thời hạn báo cáo tình hình quản lý,
sử dụng tài sản cố định
Hằng năm, đơn vị được giao quản lý, sử
dụng tài sản cố định thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng của năm trước
đối với các loại tài sản cố định quy định tại Điều 4 Thông tư này
theo thời hạn sau:
a) Đơn vị trực thuộc Bộ lập báo cáo gửi
về Cục Tài chính trước ngày 28 tháng 2; thời hạn gửi báo cáo của các đơn vị cấp dưới cho đơn
vị trực thuộc Bộ Quốc phòng trước ngày 31 tháng 01;
b) Bộ Quốc phòng (Cục Tài chính) lập
báo cáo gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3 hàng năm.
3. Báo cáo đột xuất tình hình quản lý,
sử dụng tài sản cố định theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Đối với những tài sản cố định của
đơn vị đã thực hiện kê khai, hạch toán kế toán đến hết 31 tháng 12 năm 2018
không thay đổi về thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn giữa Thông tư này và
Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30 tháng
10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thì từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 trở đi
thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với những tài sản cố định có
thay đổi về thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn giữa Thông tư này và Thông
tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thì thực hiện như sau:
a) Từ ngày 31 tháng 12 năm 2018 trở về
trước, đơn vị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
b) Từ ngày 01 tháng 01
năm 2019 trở đi thực hiện như sau:
- Đối với những tài sản cố định đang
quản lý, sử dụng quy định kéo dài thời gian sử dụng giữa Thông tư này và Thông
tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng mà đã tính hao mòn đủ thì đơn vị tiếp tục quản
lý đến hết thời gian sử dụng và quy định tại Điều 14 Thông tư này,
không phải tính hao mòn trừ trường hợp nguyên giá tăng quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
- Đối với những tài sản cố định đang
quản lý, sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 chưa tính hao mòn đủ quy định
tại Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30
tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng mà được quy định kéo dài thời
gian sử dụng giữa Thông tư này và Thông tư số 120/2015/TT-BQP
ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, từ ngày 01 tháng 01 năm
2019 trở đi thực hiện
tính tỷ lệ hao mòn quy định tại Thông tư này cho đến khi tính hao mòn đủ nhưng
chưa hết thời
gian sử dụng thì đơn vị tiếp tục quản lý đến hết thời gian sử dụng quy định tại
Điều 14 Thông tư này, không phải tính hao mòn trừ trường hợp
nguyên giá tăng quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 1 Điều
10 Thông tư này.
Điều 25. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 18 tháng 3 năm 2019 và
áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chế độ quản lý, tính hao mòn và chế độ báo cáo
tài sản cố định là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại
các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 26. Trách nhiệm
thi hành
1. Cục trưởng Cục Tài chính và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Kinh phí thực hiện chế độ quản lý,
tính hao mòn, chế độ báo cáo tài sản cố định do ngân sách nhà nước bảo đảm.
3. Cục trưởng Cục Tài chính chủ trì, phối
hợp với cơ quan liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện quy định tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng
mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để
nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Lãnh
đạo BQP;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Các doanh nghiệp
quản lý TSCĐ không tính
thành phần
vốn nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản/BTP;
- Công báo; Cổng TTĐT CP;
Cổng TTĐT BQP;
-
Cục Tài
chính/BQP (2b);
- Vụ Pháp chế/BQP;
-
Lưu: VT, THBĐ; X78.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng
tướng Trần Đơn
|
PHỤ LỤC SỐ
01
DANH
MỤC TÀI SẢN, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BQP ngày 29 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
STT
|
Danh mục
tài sản
|
Thời gian sử
dụng (năm)
|
Tỷ lệ tính
hao mòn
(%
năm)
|
I
|
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
|
|
|
Loại 1
|
Nhà, công trình xây
dựng
|
|
|
|
- Biệt thự, công trình xây dựng cấp
đặc biệt
|
80
|
1,25
|
|
- Nhà cấp I
|
80
|
1,25
|
|
- Nhà cấp II
|
50
|
2
|
|
- Nhà cấp III
|
25
|
4
|
|
- Nhà cấp IV
|
15
|
6,67
|
Loại 2
|
Vật kiến trúc
|
|
|
|
- Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân
phơi, sân chơi, sân chơi thể thao, sân vận động, bể bơi, trường bắn
|
20
|
5
|
|
- Giếng khoan, giếng đào, tường rào.
|
10
|
10
|
|
- Các vật kiến trúc khác
|
10
|
10
|
Loại 3
|
Xe ô tô
|
|
|
1
|
Xe ôtô phục vụ công tác chức danh
|
|
|
|
- Xe 4 đến 5 chỗ
|
15
|
6,67
|
|
- Xe 6 đến 8 chỗ
|
15
|
6,67
|
2
|
Xe phục vụ chung
|
|
|
|
- Xe 4 đến 5 chỗ
|
15
|
6,67
|
|
- Xe 6 đến 8 chỗ
|
15
|
6,67
|
|
- Xe 9 đến 12 chỗ
|
15
|
6,67
|
|
- Xe 13 đến 16 chỗ
|
15
|
6,67
|
3
|
Xe ôtô chuyên dùng
|
|
|
|
- Xe cứu thương
|
15
|
6,67
|
|
- Xe cứu hỏa
|
15
|
6,67
|
|
- Xe chở phạm nhân
|
15
|
6,67
|
|
- Xe quét đường
|
15
|
6,67
|
|
- Xe phun nước
|
15
|
6,67
|
|
- Xe chở rác
|
15
|
6,67
|
|
- Xe ép rác
|
15
|
6,67
|
|
- Xe sửa chữa lưu động
|
15
|
6,67
|
|
- Xe trang bị phòng thí nghiệm
|
15
|
6,67
|
|
- Xe thu phát điện báo
|
15
|
6,67
|
|
- Xe sửa chữa điện
|
15
|
6,67
|
|
- Xe kéo, xe cứu hộ, cứu nạn
|
15
|
6,67
|
|
- Xe cần cẩu
|
15
|
6,67
|
|
- Xe tập lái
|
15
|
6,67
|
|
- Xe thanh tra giao thông
|
15
|
6,67
|
|
- Xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh
|
15
|
6,67
|
|
- Xe phát thanh truyền hình lưu động
|
15
|
6,67
|
|
- Xe tải các loại
|
15
|
6,67
|
|
- Xe bán tải
|
15
|
6,67
|
|
- Xe ca trên 16 chỗ ngồi các loại
|
15
|
6,67
|
|
- Xe chuyên dùng khác
|
15
|
6,67
|
4
|
Xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước
|
15
|
6,67
|
5
|
Xe ô tô khác
|
15
|
6,67
|
Loại 4
|
Phương tiện vận tải
khác (ngoài xe ô tô)
|
|
|
1
|
Phương tiện vận tải đường bộ
|
10
|
10
|
2
|
Phương tiện vận tải đường sắt
|
10
|
10
|
3
|
Phương tiện vận tải đường thủy
|
|
|
|
- Tàu biển chở hàng hóa
|
10
|
10
|
|
- Tàu biển chở khách
|
10
|
10
|
|
- Tàu tuần tra, cứu hộ, cứu nạn đường
thủy
|
10
|
10
|
|
- Tàu chở hàng đường thủy nội địa
|
10
|
10
|
|
- Tàu chở khách đường thủy nội địa
|
10
|
10
|
|
- Phà đường thủy các loại
|
10
|
10
|
|
- Ca nô, xuồng máy các loại
|
10
|
10
|
|
- Ghe, thuyền các loại
|
10
|
10
|
|
- Phương tiện vận tải đường thủy
khác
|
10
|
10
|
4
|
Phương tiện vận tải đường không
|
10
|
10
|
5
|
Phương tiện vận tải khác
|
10
|
10
|
Loại 5
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
|
|
|
|
- Máy vi tính để bàn
|
5
|
20
|
|
- Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị
điện tử tương đương)
|
5
|
20
|
|
- Máy in
|
5
|
20
|
|
- Máy fax
|
5
|
20
|
|
- Tủ đựng tài liệu
|
5
|
20
|
|
- Máy scan
|
5
|
20
|
|
- Máy hủy tài liệu
|
5
|
20
|
|
- Máy photocopy
|
8
|
12,5
|
|
- Bộ bàn ghế ngồi làm việc trang bị
cho các chức danh
|
8
|
12,5
|
|
- Bộ bàn ghế họp
|
8
|
12,5
|
|
- Bộ bàn ghế tiếp khách
|
8
|
12,5
|
|
- Máy điều hòa không khí
|
8
|
12,5
|
|
- Quạt
|
5
|
20
|
|
- Máy sưởi
|
5
|
20
|
|
- Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
khác
|
5
|
20
|
2
|
Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động
chung của đơn vị
|
|
|
a
|
Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động
chung của đơn vị cùng loại với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thì quy định
thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn như quy định tại điểm 1 Loại 5 Phụ lục này
|
|
|
b
|
Máy móc, thiết bị khác phục vụ hoạt
động chung của đơn vị
|
|
|
|
- Máy chiếu
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị lọc nước
|
5
|
20
|
|
- Máy hút ẩm, hút bụi
|
5
|
20
|
|
- Ti vi, đầu Video, các loại đầu thu
phát tín hiệu kỹ thuật số khác
|
5
|
20
|
|
- Máy ghi âm
|
5
|
20
|
|
- Máy ảnh
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị âm thanh
|
5
|
20
|
|
- Tổng đài điện thoại, máy bộ đàm
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị thông tin liên lạc khác
|
5
|
20
|
|
- Tủ lạnh, máy làm mát
|
5
|
20
|
|
- Máy giặt
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị mạng, truyền thông
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị điện văn phòng
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị điện tử phục vụ quản lý,
lưu trữ dữ liệu
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị truyền dẫn
|
5
|
20
|
|
- Camera giám sát
|
8
|
12,5
|
|
- Thang máy
|
8
|
12,5
|
|
- Máy bơm nước
|
8
|
12,5
|
|
- Két sắt
|
8
|
12,5
|
|
- Bàn ghế hội trường
|
8
|
12,5
|
|
- Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc
trưng bày hiện vật
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc,
thiết bị phục vụ hoạt động chung khác
|
8
|
12,5
|
3
|
Máy móc, thiết bị chuyên dùng
|
|
|
|
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục
vụ hoạt động cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo
|
10
|
10
|
|
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng là
máy móc, thiết bị cùng loại với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có yêu cầu về
tính năng, dung lượng, cấu hình cao hơn máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
thì quy định thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn như quy định tại điểm 1 Loại 5
Phụ lục này
|
|
|
|
- Máy móc, thiết bị khác phục vụ nhiệm
vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
10
|
10
|
4
|
Máy móc, thiết bị khác
|
8
|
12,5
|
Loại 6
|
Cây lâu năm, súc vật
làm việc và/hoặc cho sản phẩm
|
|
|
1
|
Các loại súc vật
|
8
|
12,5
|
2
|
Cây lâu năm, vườn cây lâu năm, vườn
cây công nghiệp, vườn cây ăn quả,
|
25
|
4
|
3
|
Thảm cỏ, thảm cây xanh, cây cảnh, vườn
cây cảnh
|
8
|
12,5
|
Loại 7
|
Tài sản cố định hữu hình
khác
|
8
|
12,5
|
II
|
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ
HÌNH
|
|
|
Loại 1
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
Loại 2
|
Quyền tác giả
|
20
|
5
|
Loại 3
|
Quyền sở hữu công nghiệp
|
20
|
5
|
Loại 4
|
Quyền đối với cây trồng
|
20
|
5
|
Loại 5
|
Phần mềm ứng dụng
|
10
|
10
|
Loại 6
|
Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp
công lập
|
20
|
5
|
Loại 7
|
TSCĐ vô hình khác
|
5
|
20
|
PHỤ LỤC SỐ
02
HỆ
THỐNG VĂN BẢN KÊ KHAI, BÁO CÁO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Bàn hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29 tháng 01 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ quốc phòng)
Mẫu số 01-ĐK/TSC
|
Thẻ tài sản cố định
|
Mẫu số 02a- ĐK/TSC-QSDĐ
|
Văn bản xác định giá trị QSDĐ để tính
vào giá trị tài sản của đơn vị
|
Mẫu số 02b- ĐK/TSC-QSDĐ
|
Văn bản điều chỉnh giá trị QSDĐ để
tính vào giá trị tài sản của đơn vị
|
Mẫu số 03-ĐK/TSC
|
Đăng ký số khấu hao tài
sản cố định
|
Mẫu số 04a-ĐK/TSC
|
Báo cáo kê khai nhà, đất, cơ sở hoạt
động sự nghiệp của đơn vị
|
Mẫu số 04b-ĐK/TSC
|
Báo cáo kê khai xe ô tô của đơn vị
|
Mẫu số 04c-ĐK/TSC
|
Báo cáo kê khai tài sản cố định khác
của đơn vị
|
Mẫu số 05a-ĐK/TSDA
|
Báo cáo kê khai trụ sở làm việc phục
vụ hoạt động của dự án
|
Mẫu số 05b-ĐK/TSDA
|
Báo cáo kê khai xe ô tô phục vụ hoạt
động của dự án
|
Mẫu số 05c- ĐK/TSDA
|
Báo cáo kê khai tài sản cố định khác
phục vụ hoạt động của dự án
|
Mẫu số 06a-ĐK/TSC
|
Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về đơn vị sử
dụng tài sản
|
Mẫu số 06b-ĐK/TSC
|
Báo cáo kê khai thay đổi thông tin
về nhà, đất, cơ sở hoạt động sự nghiệp
|
Mẫu số 06c-ĐK/TSC
|
Báo cáo kê khai thay đổi thông tin
về xe ô tô
|
Mẫu số 06d-ĐK/TSC
|
Báo cáo kê khai thay đổi thông tin
về tài sản cố định khác
|
Mẫu số 07-ĐK/TSC
|
Báo cáo kê khai xóa thông
tin về tài sản trong cơ sở dữ liệu
|
Mẫu số 08a-ĐK/TSC
|
Báo cáo tổng hợp hiện trạng sử dụng
tài sản công
Phần 1: Tổng hợp chung
Phần 2: Chi tiết theo từng loại hình
đơn vị
Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị
|
Mẫu số 08b-ĐK/TSC
|
Báo cáo tổng hợp tình hình tăng,
giảm tài sản công
Phần 1: Tổng hợp chung
Phần 2: Chi tiết theo từng loại hình
đơn vị
Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị
|
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu
số 01-ĐK/TSC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
|
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số:
……………..T/TSCĐ
1. Tên tài sản:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Thông số kỹ thuật:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Năm sản xuất: ………………………Nước sản xuất:
………………………………………
4. Thời gian mua sắm: ngày ………. tháng ……….. năm …………….
5. Thời gian đưa vào sử dụng: ngày………. tháng …………..năm ………….
6. Nguyên giá:
…………………………………………………………………… (nghìn đồng).
7. Tên người hoặc bộ phận trực tiếp sử
dụng: …………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
8. Tăng (giảm) nguyên giá (lần 1): ………………………………….………….. (nghìn
đồng).
Lý do: ……………………………………………………………………..…………………………
Thời gian hạch toán tăng (giảm) nguyên
giá: …………………………..………………………
9. Tăng (giảm) nguyên giá (lần 2): ………………………………………….….. (nghìn
đồng).
Lý do: ……………………………………………………………………………..…………………
Thời gian hạch toán tăng (giảm) nguyên
giá: …………………………………..………………
|
…………, ngày.....
tháng..... năm
……….
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
họ tên và đóng dấu)
|
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu
số 02a-ĐK/TSC-QSDĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
|
VĂN BẢN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ TÍNH VÀO
GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./…………của Ủy ban
nhân dân
tỉnh/thành
phố
……………………..
về việc ban hành Bảng giá đất;
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./…………của Ủy ban
nhân dân
tỉnh/thành
phố
……………………..
về việc ban hành
hệ số điều chỉnh
giá đất;
…………. 1 thực hiện xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ
quan, tổ chức, đơn vị như sau:
1. Địa chỉ cơ sở nhà, đất: ………………………………………………………………………..
2. Hồ sơ pháp lý về quyền sử dụng đất2:
………………………………………………………
3. Loại đất: …………………………………………………………………………………………
4. Hình thức sử dụng đất: ………………………………………………………………………..
5. Diện tích đất: ……………………………………………………………………………………
6. Giá đất: ………………………………………………………………………………………….
7. Hệ số điều chỉnh giá đất:
………………………………………………………………………
8. Giá trị quyền sử dụng đất: ……………………………………………………………………..
Văn bản này được lập thành 02 bản, 01
bản gửi ……………..3, 01 bản lưu
tại cơ quan/tổ
chức/đơn
vị./.
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi
rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi tên cơ
quan, tổ chức, đơn vị thực hiện xác định giá trị quyền sử dụng đất.
2 Ghi cụ thể
các hồ sơ pháp lý về đất như: Quyết định giao đất/cho thuê đất/công nhận quyền
sử dụng đất; Hợp đồng thuê đất; các giấy tờ khác liên quan đến quyền sử dụng đất.
3 Ghi tên cơ
quan quản lý cấp trên
trực tiếp của cơ quan/tổ chức/đơn vị.
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu
số 02b-ĐK/TSC-QSDĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
|
VĂN BẢN ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ TÍNH VÀO
GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./…………của Ủy ban
nhân dân
tỉnh/thành
phố
……………………..
về việc ban hành Bảng giá đất;
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./…………của Ủy ban
nhân dân
tỉnh/thành
phố
……………………..
về việc ban hành
hệ số điều chỉnh
giá đất;
…………..1 thực hiện xác định lại
giá trị quyền sử dụng đất để điều chỉnh giá trị quyền sử dụng
đất tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:
1. Địa chỉ cơ sở nhà, đất: ………………………………………………………………………
2. Hồ sơ pháp lý về quyền sử dụng đất2:
…………………………………………………….
3. Loại đất: ……………………………………………………………………………………….
4. Hình thức sử dụng đất: ………………………………………………………………………
5. Diện tích đất: …………………………………………………………………………………..
6. Giá trị quyền sử dụng đất đã xác định
(theo Văn bản xác định
giá trị quyền sử
dụng
đất số …………………………….ngày….. /….../ ……….): ………………………
7. Giá trị quyền sử dụng đất sau khi điều
chỉnh: ………………………………………………
8. Lý do điều chỉnh giá trị quyền sử dụng
đất3: ………………………………………………..
Văn bản này được lập thành 02 bản, 01
bản gửi ………………..4, 01 bản lưu
tại cơ quan/tổ
chức/đơn
vị./.
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi
rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi tên cơ
quan, tổ chức, đơn vị thực hiện xác định giá trị quyền sử dụng đất.
2 Ghi cụ thể
các hồ sơ pháp lý về đất như: Quyết định giao đất/cho thuê đất/công nhận quyền
sử dụng đất; Hợp đồng thuê đất; các giấy tờ khác liên quan đến quyền sử dụng đất.
3 Ghi theo các
trường hợp điều chỉnh giá trị quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 103 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ.
4 Ghi tên cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp của cơ quan/tổ chức/đơn vị.
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu
số 04a-ĐK/TSC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI NHÀ, ĐẤT CỦA ĐƠN VỊ (1)
I- Về đất:
a- Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………………
b- Diện tích khuôn viên đất:
………………………………………………………………………………m2
c- Hiện trạng sử dụng: Làm nhà
làm việc:
……….. m2; làm cơ sở hoạt động sự nghiệp: ………………. m2;
làm nhà ở; bỏ trống; bị lấn chiếm; liên doanh, liên kết, cho thuê: …………. m2;
sử dụng khác ………..m2.
d- Giá trị theo sổ kế toán: ……………………………………………………….
Nghìn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN
|
Cấp hạng
|
Năm xây dựng
|
Ngày, tháng,
năm sử dụng
|
Giá trị theo
sổ kế toán
(Nghìn đồng)
|
Số tầng
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Tổng diện
tích sàn sử dụng (m2)
|
Hiện trạng sử
dụng (m2)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
|
Nhà làm việc
|
Cơ sở hoạt động
sự
nghiệp
|
Làm nhà ở
|
Bỏ trống
|
Liên doanh, liên kết, cho thuê
|
Bị lấn chiếm
|
Sử dụng khác
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
1-Nhà...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền
quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng
thuê đất, Giấy tờ khác).
|
…………, ngày.....
tháng..... năm
……….
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
họ tên và đóng dấu)
|
- Báo cáo kê khai lần đầu:
- Báo cáo kê khai bổ sung:
__________________________
- (1) Mỗi đơn vị, trụ sở làm việc, cơ
sở hoạt động sự nghiệp lập riêng một báo cáo kê khai. Trường hợp một trụ sở làm
việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp được giao cho nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị sử
dụng mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức,
đơn vị thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng
thực tế của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình; nếu
không tách được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan,
tổ chức, đơn vị đang sử dụng phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để thống nhất
cử một cơ quan,
tổ chức, đơn vị đại diện đứng tên báo cáo kê khai.
- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x)
vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng
Báo cáo kê khai bổ sung.
- Chỉ tiêu “sử dụng khác” để phản ánh hiện trạng
sử dụng ngoài các mục đích làm doanh trại, trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự
nghiệp, kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo đúng quy định của pháp luật.
Khi kê khai chỉ tiêu này cần chú
thích cụ thể hiện trạng sử dụng (như: bỏ trống, làm nhà ở, bị lấn chiếm...).
- Trường hợp trên khuôn viên đất có
tòa nhà vừa sử dụng làm cơ sở hoạt động sự nghiệp, vừa sử dụng vào kinh doanh,
cho thuê, liên doanh, liên kết thì kê khai vào “cơ sở hoạt động sự nghiệp” và
có chú thích “sử dụng một phần vào kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết”.
- Trường hợp diện tích sử dụng nhà có thể
tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì kê khai tương ứng
diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì kê khai vào “sử
dụng hỗn hợp”.
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu
số 04b-ĐK/TSC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI XE Ô TÔ CỦA ĐƠN VỊ
TÀI SẢN
|
Nhãn hiệu
|
Biển kiểm soát
|
Số chỗ ngồi/ Tải trọng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Ngày, tháng,
năm sử dụng
|
Công suất xe
|
Chức danh sử dụng xe
|
Nguồn gốc xe
|
Giá trị theo
sổ kế
toán (Nghìn đồng)
|
Hiện trạng sử dụng
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Đơn vị dự toán
|
Hoạt động sự
nghiệp
|
Sử dụng khác
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Không kinh doanh
|
Kinh doanh
|
Cho thuê
|
Liên doanh,
liên kết
|
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
I- Xe phục vụ chức
danh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Xe phục vụ chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Xe chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………,
ngày..... tháng..... năm ……….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
- Báo cáo kê khai lần đầu:
- Báo cáo kê khai bổ sung:
__________________________
Ghi chú:
- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x)
vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng
Báo cáo kê khai bổ sung.
- Trường hợp sử dụng vào nhiều mục
đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng.
- Cột số (7): Ghi theo ngày/tháng/năm
bắt đầu đưa vào sử dụng phù hợp với năm đăng ký lần đầu tiên trên Giấy
Đăng ký xe ô tô.
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu
số 04c-ĐK/TSC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC CỦA ĐƠN VỊ (NGOÀI
NHÀ, ĐẤT, XE Ô TÔ)
TÀI SẢN
|
Ký hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Ngày, tháng,
năm sử dụng
|
Giá trị theo sổ kế toán
(Nghìn đồng)
|
Hiện trạng sử
dụng
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Đơn vị dự
toán
|
Hoạt động sự
nghiệp
|
Sử dụng khác
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
|
Không kinh
doanh
|
Kinh doanh
|
Cho thuê
|
Liên doanh,
liên kết
|
Nguồn NSNN
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1- Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………,
ngày..... tháng..... năm ……….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
- Báo cáo kê
khai lần đầu:
- Báo cáo kê khai bổ sung:
Ghi chú:
- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x)
vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường
hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.
- Trường hợp sử dụng vào nhiều mục
đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng.
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu số 05a-ĐK/TSDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
|
BÁO
CÁO KÊ KHAI TRỤ SỞ LÀM VIỆC PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN(1)
Tên dự án: …………………………………………………………………….
I- Về đất:
a- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
b- Diện tích khuôn viên đất: …………………………………………………………m2.
c- Hiện trạng sử dụng:
………………………………………………………………
Làm trụ sở làm việc …………………………………………………………………..m2
Sử dụng khác ………………………………………………………………………….m2
d- Giá trị theo sổ kế toán: ………………………………………………………….nghìn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN
|
Cấp hạng
|
Năm xây dựng
|
Năm sử dụng
|
Giá trị theo
sổ kế toán
(Nghìn đồng)
|
Số tầng
|
Diện tích
xây dựng
(m2)
|
Tổng diện
tích sàn sử dụng (m2)
|
Hiện trạng sử dụng(m2)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn
lại
|
|
Trụ sở làm
việc
|
Sử dụng khác
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
|
Nguồn NSNN
|
Nguồn khác
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1- Nhà...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ
liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).
…………,
ngày..... tháng..... năm ……….
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN DỰ ÁN (nếu có)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
…………,
ngày..... tháng..... năm ……….
THỦ
TRƯỞNG BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Mỗi trụ sở làm việc lập riêng một
báo cáo kê khai. Trường hợp một trụ sở làm việc để phục vụ nhiều dự án mà có thể
tách biệt được phần sử dụng của từng dự án thì các Ban Quản lý dự án phải lập
biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế của từng dự án để báo cáo kê khai phần
sử dụng của mình; nếu không tách được phần sử dụng của từng dự án thì các Ban
Quản lý dự án phải báo cáo cơ quan chủ quản để thống nhất thực hiện kê khai vào
tài sản phục vụ hoạt động của một dự án.
- Chỉ tiêu “sử dụng khác” để phản ánh
hiện trạng sử dụng ngoài mục đích làm trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của
dự án. Khi kê khai chỉ tiêu này cần chú thích cụ thể hiện trạng sử dụng (như: bỏ
trống, làm nhà ở, bị lấn chiếm...).
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu số 05b-ĐK/TSDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI XE Ô TÔ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
TÀI SẢN
|
Nhãn hiệu
|
Biển kiểm soát
|
Số chỗ ngồi/Tải
trọng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Năm sử dụng
|
Công suất xe
|
Chức danh sử dụng xe
|
Nguồn gốc xe
|
Giá trị theo sổ kế toán
(Nghìn
đồng)
|
Hiện trạng sử dụng
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn
lại
|
Quản lý dự án
|
Sử dụng khác
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
|
Nguồn NSNN
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
I- Dự án I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Dự án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………,
ngày..... tháng..... năm ……….
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN DỰ ÁN (nếu có)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
…………,
ngày..... tháng..... năm ……….
THỦ
TRƯỞNG BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
Ghi chú:
- Trường hợp sử dụng vào
nhiều mục đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng.
- Cột số (7): Ghi theo năm bắt đầu đưa
vào sử dụng phù hợp với năm đăng ký lần đầu tiên trên Giấy Đăng ký xe ô
tô.
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu số 05C-ĐK/TSDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA
DỰ ÁN (NGOÀI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, XE Ô TÔ)
TÀI SẢN
|
Ký hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Năm sử dụng
|
Giá trị theo
sổ kế toán
(Nghìn đồng)
|
Hiện trạng sử
dụng
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Quản lý dự án
|
Sử dụng khác
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
|
Nguồn NSNN
|
Nguồn khác
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I. Dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Dự án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………,
ngày..... tháng..... năm ……….
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN DỰ ÁN (nếu có)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
…………,
ngày..... tháng..... năm ……….
THỦ
TRƯỞNG BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
____________________
Ghi chú:
- Trường hợp sử dụng vào nhiều mục
đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng.
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu số 06a-ĐK/TSC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TÀI
SẢN
STT
|
CHỈ TIÊU
|
THÔNG TIN
ĐÃ KÊ KHAI
|
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI
|
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI
|
LÝ DO THAY ĐỔI
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Mã quan hệ ngân sách
|
|
|
|
|
2
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị/Dự án
|
|
|
|
|
3
|
Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ
quản
|
|
|
|
|
4
|
Thuộc loại (đơn vị tổng hợp/ đơn vị
đăng ký)
|
|
|
|
|
5
|
Thuộc khối (Bộ, cơ quan trung ương/Tỉnh/huyện/xã)
|
|
|
|
|
6
|
Loại hình đơn vị
+ Cơ quan nhà
nước (cơ quan hành chính/cơ quan khác)
+ Đơn vị sự nghiệp (giáo dục/y tế/văn
hóa, thể thao/khoa học công nghệ/sự nghiệp khác; mức độ tự chủ tài
chính)
+ Tổ chức
(chính trị/chính trị - xã hội/chính trị xã hội - nghề nghiệp/xã hội/xã hội
- nghề nghiệp)
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
họ tên)
|
…………,
ngày..... tháng..... năm ……….
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
__________________
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ
tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi thông
tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 3: Ghi thông
tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 4: Ghi
ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý do về
việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu
văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu số 06b-ĐK/TSC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN LÀ TRỤ SỞ
LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Thông tin
đã kê khai
|
Thông tin đề
nghị thay đổi
|
Ngày tháng thay đổi
|
Lý do thay
đổi
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
I. Về đất
|
|
|
|
|
1
|
Tên tài sản
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ khuôn viên đất
|
|
|
|
|
3
|
Tổng diện tích (m2)
|
|
|
|
|
4
|
Giá trị (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
5
|
Hiện trạng sử dụng (m2)
|
|
|
|
|
|
- Làm trụ sở làm việc
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
+ Không kinh
doanh
|
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Cho thuê
|
|
|
|
|
|
+ Liên doanh,
liên kết
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác
|
|
|
|
|
6
|
Thông tin khác
|
|
|
|
|
|
II. Về nhà
|
|
|
|
|
1
|
Tên nhà
|
|
|
|
|
2
|
Thuộc khuôn viên đất
|
|
|
|
|
3
|
Tổng diện tích sàn sử dụng (m2)
|
|
|
|
|
4
|
Số tầng
|
|
|
|
|
5
|
Nguyên giá (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
|
+ Nguồn ngân sách
|
|
|
|
|
|
+ Nguồn khác
|
|
|
|
|
6
|
Giá trị còn lại (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
7
|
Hiện trạng sử dụng (m2)
|
|
|
|
|
|
- Làm trụ sở làm việc
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp:
|
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Cho thuê
|
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác
|
|
|
|
|
8
|
Thời gian sử dụng còn lại (năm)
|
|
|
|
|
9
|
Thông tin khác
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
họ tên)
|
…………,
ngày..... tháng..... năm ……….
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
_________________________
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ
tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi thông
tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 3: Ghi thông
tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 4: Ghi
ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý do về
việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu
văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu số 06c-ĐK/TSC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN LÀ XE Ô TÔ
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Thông tin
đã kê khai
|
Thông tin đề
nghị thay đổi
|
Ngày tháng
thay đổi
|
Lý do thay
đổi
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Biển kiểm soát
|
|
|
|
|
2
|
Loại xe (xe phục vụ chức danh/ Xe phục
vụ chung/ Xe chuyên dùng)
|
|
|
|
|
3
|
Nguyên giá (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
|
+ Nguồn ngân sách
|
|
|
|
|
|
+ Nguồn khác
|
|
|
|
|
4
|
Giá trị còn lại (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
5
|
Số chỗ ngồi, tải trọng
|
|
|
|
|
6
|
Hiện trạng sử dụng:
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp:
|
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Cho thuê
|
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác
|
|
|
|
|
7
|
Thời gian sử dụng còn lại (năm)
|
|
|
|
|
8
|
Thông tin khác
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
họ tên)
|
…………,
ngày..... tháng..... năm ……….
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
____________________
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ
tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi thông
tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 3: Ghi thông
tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 4: Ghi
ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý do về
việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu
văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu số 06d-ĐK/TSC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
KHÁC
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Thông tin đã kê
khai
|
Thông tin đề nghị
thay đổi
|
Ngày tháng
thay đổi
|
Lý do thay
đổi
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Tên tài sản
|
|
|
|
|
2
|
Loại tài sản (Máy móc, thiết bị tin
học, điện tử; y tế; giáo dục - đào tạo; thể dục - thể thao; thí nghiệm,
nghiên cứu khoa học; phương tiện vận tải đường thủy; tài sản vô hình;
công trình vật kiến trúc; tài sản khác)
|
|
|
|
|
3
|
Nguyên giá (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
|
+ Nguồn ngân sách
|
|
|
|
|
|
+ Nguồn khác
|
|
|
|
|
4
|
Giá trị còn lại (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
5
|
Thông số kỹ thuật
|
|
|
|
|
6
|
Hiện trạng sử dụng:
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp:
|
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Cho thuê
|
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác
|
|
|
|
|
7
|
Thời gian sử dụng còn lại (năm)
|
|
|
|
|
8
|
Thông tin khác
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
họ tên)
|
…………,
ngày..... tháng..... năm ……….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
____________________
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ
tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi thông
tin cũ của đơn vị, đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 3: Ghi thông
tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 4: Ghi
ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý do về
việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu
văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu số 07-ĐK/TSC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI XÓA THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN
STT
|
MÃ TÀI SẢN
|
TÊN TÀI SẢN
|
Ngày tháng
thay đổi
|
Lý do thay
đổi
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
Ví dụ: Đất trụ sở của đơn vị X
|
|
|
2
|
|
Ví dụ: Nhà làm việc A
|
|
|
3
|
|
Ví dụ: Ô tô Biển kiểm soát TM- 9999
|
|
|
4
|
|
Ví dụ: Máy nội soi
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
họ tên)
|
…………,
ngày..... tháng..... năm ……….
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
_________________________
Ghi chú:
- Cột số 1: Ghi ký hiệu,
mã số của tài sản đã đăng ký trong phần mềm quản lý về tài sản công.
- Cột số 2: Ghi tên thường
gọi của tài sản cần xóa
thông tin, ví dụ: Nhà A, Xe truyền trình lưu động,...
- Cột số 3: Ghi
ngày/tháng/năm xóa thông tin
- Cột số 4: Ghi lý do về
việc xóa thông tin về tài sản của đơn vị (do điều chuyển, phá dỡ, bán, thanh
lý, thu hồi, tiêu hủy,..và số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp
có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin).
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu số 08a-ĐK/TSC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG
Ngày
báo cáo:
……
/…… / ……….
Phần 1: Tổng hợp chung
ĐVT cho: Số lượng là:
Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2.
TÀI SẢN
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Hiện trạng
sử dụng
|
Đơn vị dự
toán
|
Hoạt động sự
nghiệp
|
Sử dụng
khác
|
Không kinh doanh
|
Kinh doanh
|
Cho thuê
|
Liên doanh,
liên kết
|
Sử dụng hỗn hợp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký,
họ tên)
|
…………,
ngày..... tháng..... năm ……….
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
_________________________
Ghi chú:
- Cột 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10: Ghi hiện
trạng sử dụng theo diện tích (m2) đối với tài sản là đất, nhà; ghi
hiện trạng sử dụng
theo số lượng (cái) đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định khác.
- Đối với tài sản là nhà: Trường
hợp có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì ghi
tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì ghi
vào “sử dụng hỗn hợp”.
- Đối với tài sản là xe ô tô, tài sản
cố định khác: Trường hợp tài sản được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau thì
ghi vào “sử dụng hỗn hợp”.
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu số 08a-ĐK/TSC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG
Ngày
báo cáo: ..../…. / ……….
Phần 2. Chi tiết theo loại hình đơn vị
ĐVT cho: số
lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2.
TÀI SẢN
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Hiện trạng sử
dụng
|
Đơn vị dự
toán
|
Hoạt động sự
nghiệp
|
Sử dụng khác
|
Không kinh doanh
|
Kinh doanh
|
Cho thuê
|
Liên doanh,
liên kết
|
Sử dụng hỗn
hợp
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
I- Khối đơn vị dự
toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Khối sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2-Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký,
họ tên)
|
…………,
ngày..... tháng..... năm ……….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu số 08A-ĐK/TSC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG
Ngày
báo cáo:..../……/ …………….
Phần 3. Chi tiết theo từng đơn vị
ĐVT cho: Số lượng là:
Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2.
TÀI SẢN
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Hiện trạng
sử dụng
|
Nhà làm việc
|
Hoạt động sự
nghiệp
|
Sử dụng
khác
|
Cơ sở HĐSN
|
Làm nhà ở
|
Bỏ trống
|
Liên doanh,
liên kết
|
Bị lấn chiếm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
I- Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký,
họ tên)
|
…………,
ngày..... tháng..... năm ……….
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu số 08b-ĐK/TSC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CÔNG
Kỳ
báo cáo:
Từ ngày
…./…../…….
đến ngày
…../…../……..
Phần 1: Tổng hợp chung
ĐVT cho: Số lượng là: Cải,
khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá là: Nghìn đồng.
TÀI SẢN
|
Số đầu kỳ
|
Số tăng trong
kỳ
|
Số giảm trong
kỳ
|
Số cuối kỳ
|
Số Lượng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
5
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu số 08b-ĐK/TSC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CÔNG
Kỳ
báo cáo:
Từ ngày
…/…/……
đến ngày
…/…/……
Phần 2: Chi tiết theo loại hình đơn vị
ĐVT cho: số
lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá là: Nghìn đồng.
TÀI SẢN
|
Số đầu kỳ
|
Số tăng trong
kỳ
|
Số giảm
trong kỳ
|
Số cuối kỳ
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
I- Khối đơn vị dự
toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Khối đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký,
họ tên)
|
…………,
ngày..... tháng..... năm ……….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Tên đơn vị: ……………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………
Mã đơn vị:…………………………………
|
Mẫu số 08b-ĐK/TSC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CÔNG
Kỳ
báo cáo:
Từ
ngày
…/…/…… đến ngày …/…/……
Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị
ĐVT cho: Số lượng là:
Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá là: Nghìn đồng.
TÀI SẢN
|
Mã đơn vị
|
Số đầu kỳ
|
Số tăng
trong kỳ
|
Số giảm trong kỳ
|
Số cuối kỳ
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
I- Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký,
họ tên)
|
…………,
ngày..... tháng..... năm ……….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
03
(Ban hành kèm
theo Thông
tư số 13/2019/TT-BQP ngày 29 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
MỘT
SỐ VÍ DỤ VỀ TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ví dụ 1:
Tại đơn vị X, tài sản cố định A có nguyên giá 1.000 triệu
đồng, đưa vào sử dụng năm 2013. Theo quy định tại Thông tư số 74/2010/TT-BQP
ngày 09 tháng 6 năm 2010, Thông tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Thông tư này tài sản cố định A có thời gian sử dụng
10 năm, tỷ lệ hao mòn 10% năm. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2018, số hao mòn
lũy kế của tài sản cố định A là 600 triệu đồng, thời gian sử dụng còn lại của
tài sản là 04 năm, giá trị còn lại là 400 triệu đồng.
Trong năm 2019, thực hiện điều chuyển
tài sản cố định A từ đơn vị X sang đơn vị Y. Trong quá trình điều chuyển phát
sinh các chi phí liên quan là 100 triệu đồng.
* Cách xác định
nguyên giá, số hao mòn tài sản cố định A cho các năm
tiếp theo tại đơn vị Y như sau:
- Tài sản cố định A đã được theo dõi
trên sổ sách kế toán của đơn vị X, do đó:
(i) Nguyên giá tài sản cố định A được điều
chuyển đến đơn vị Y được xác định = 1.000 triệu đồng (nguyên giá cũ) +100 triệu
đồng (chi phí điều chuyển) = 1.100 triệu đồng;
(ii) Giá trị hao mòn lũy kế tính đến
31/12/2018 - 600 triệu đồng.
- Từ năm 2019, tại đơn vị Y, mức hao
mòn hàng năm của tài sản cố định A là: 1.100 triệu đồng X 10% = 110 triệu đồng.
- Tính đến ngày 31/12/2019, số hao mòn
lũy kế của tài sản cố định A là: 710 triệu đồng (600 triệu đồng +110 triệu đồng),
giá trị còn lại là: 390 triệu đồng (1.100 triệu đồng - 710 triệu đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2020, số hao mòn
lũy kế của tài sản cố định A là: 820 triệu đồng (710 triệu đồng +110
triệu đồng), giá trị còn lại là:
280 triệu đồng
(1.100 triệu đồng - 820 triệu đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2021, số hao mòn
lũy kế của tài sản cố định A là: 930 triệu đồng (820 triệu đồng +110 triệu đồng),
giá trị còn lại là:
170 triệu đồng (1.100 triệu đồng -
930 triệu đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2022, số hao mòn
lũy kế của tài sản
cố định A
là:
1.040 triệu đồng (930 triệu đồng + 110 triệu đồng), giá trị còn lại là: 60 triệu
đồng (1.100 triệu đồng - 1.040 triệu đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2023, số hao mòn
còn lại được tính trong năm 2022 của tài sản cố định A là 60 triệu đồng (1.100 triệu đồng -
1.040 triệu đồng), số hao mòn lũy kế của tài sản cố định A là: 1.100 triệu đồng,
giá trị còn lại bằng 0 đồng.
- Từ năm 2024 trở đi, tài sản cố định
A không phải tính hao mòn.
Như vậy, thời gian tính hao mòn của
tài sản cố định A là 11 năm (gồm: 06 năm từ năm 2013 đến 2018 tại đơn vị X; 05
năm từ năm 2019 đến 2023 tại đơn vị Y).
Ví dụ 2: Tại đơn vị Z, tài sản cố
định B có nguyên giá 1.000 triệu đồng, đưa vào sử dụng năm 2019, tỷ lệ hao
mòn theo quy định tại Thông tư này là 6,67% năm. Năm 2021, đơn vị Z thực hiện
nâng cấp theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt với tổng mức đầu
tư là 100 triệu đồng.
* Cách tính hao mòn
tài sản cố định B tại đơn vị Z như sau:
a) Năm 2019 và năm 2020, mức hao mòn
hàng năm của tài sản cố định B là: 1.000 triệu đồng x 6,67% = 66,7
triệu đồng.
- Tính đến ngày 31/12/2019, số hao mòn
lũy kế của tài sản
cố định B là: 66,7 triệu đồng, giá trị còn lại là: 933,3 triệu đồng (1.000 triệu
đồng - 66,7 triệu đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2020, số hao mòn
lũy kế của tài sản cố định B là: 133,4 triệu đồng (66,7 triệu đồng + 66,7 triệu
đồng), giá trị còn lại là: 866,6 triệu đồng (933,3 triệu đồng - 66,7 triệu đồng).
b) Năm 2021, sau khi nâng cấp, nguyên
giá tài sản cố định B được xác định là 1.100 triệu đồng = 1.000 triệu đồng
(nguyên giá cũ) +100 triệu đồng (tổng mức đầu tư).
Từ năm 2021, mức hao mòn hàng năm của
tài sản cố định B là: 1.100 triệu đồng x 6,67% = 73,37 triệu đồng.
Tính đến ngày 31/12/2021, số hao mòn
lũy kế của tài sản cố định B là: 206,77 triệu đồng (133,4 triệu đồng +
73,37 triệu đồng), giá trị còn lại là:
793,23 triệu đồng (866,6 triệu đồng -
73,37 triệu đồng).
Ví dụ 3: Đơn vị Q là đơn vị sự
nghiệp công lập (thuộc nhóm đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại điểm c khoản
2 Điều 12 Thông tư này). Trong năm 2018, đơn vị Q sử dụng tài sản cố định C có nguyên
giá 100 triệu đồng, tỷ lệ hao mòn theo quy định tại Thông tư số 120/2015/TT-BQP
ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là 6,67% năm và tài sản cố
định D có nguyên giá 1.000 triệu đồng, tỷ lệ hao mòn theo quy định tại Thông tư
này là 10% năm để liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới theo quy
định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. Trong đó, tài sản cố định C sử dụng toàn
bộ thời gian vào hoạt động liên doanh liên kết, tài sản cố định D vừa được sử dụng
vào mục đích hoạt động của đơn vị, vừa sử dụng vào hoạt động liên doanh, liên kết
theo đề án sử dụng tài sản vào mục đích liên doanh, liên kết được cơ quan, người
có thẩm quyền phê duyệt.
* Trong năm 2018 đơn
vị Q thực hiện đăng ký số khấu hao tài sản cố định như
sau:
1- Tài sản cố định C thực hiện chế
độ quản lý, trích khấu hao theo quy định áp dụng cho doanh nghiệp.
Ví dụ, tỷ lệ khấu hao tài sản cố định C theo quy định
áp dụng cho doanh nghiệp là 10% năm.
2- Đối với tài sản cố định D:
- Đơn vị Q xác định tổng giá trị hao
mòn tài sản cố định D trong năm là:
1.000 triệu đồng x 10% =100 triệu
đồng
- Căn cứ tình hình sử dụng, đơn vị Q
phân bổ số khấu hao và số hao mòn trong tổng giá trị hao mòn đã xác định nêu
trên. Ví dụ, đơn vị Q xác định phân bổ 70% sử dụng vào mục đích hoạt động của
đơn vị, 30% sử dụng vào hoạt động liên doanh, liên kết; theo đó, đơn vị Q lập
và gửi cơ quan quản lý thuế trực tiếp thông tin về số khấu hao, số hao mòn tài sản
trong năm theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này
như sau:
Năm báo cáo:
2018
TT
|
TÀI SẢN
|
NGUYÊN GIÁ (triệu đồng)
|
SỐ HAO MÒN/
KHẤU HAO (NĂM)
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng số
(triệu đồng)
|
Số khấu hao
trong năm (triệu đồng)
|
Số hao mòn
trong năm (triệu đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) = (6) +
(7)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Tài sản cố
định tại đơn vị Q
|
|
|
|
|
|
A
|
Nhóm tài sản cố định sử dụng
toàn bộ thời gian vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
1
|
- Tài sản C
|
100
|
10%
|
10
|
10
|
0
|
B
|
Nhóm tài sản cố định vừa sử
dụng vào hoạt
động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết; vừa sử dụng vào hoạt động
theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị
|
|
|
|
|
|
1
|
- Tài sản D
|
1.000
|
10%
|
100
|
30
|
70
|
|
Tổng cộng
|
1.100
|
|
110
|
40
|
70
|
Ví dụ 4: Tài sản cố định E có
nguyên giá 1.000 triệu đồng, đưa vào sử dụng năm 2016. Theo quy định tại Thông
tư số 120/2015/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
tài sản cố định E có thời gian sử dụng 08 năm, tỷ lệ tính hao mòn là 12,5% năm.
Như vậy, tính đến ngày 31/12/2018, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định E là
375 triệu đồng, thời gian sử dụng còn lại của tài sản là 05 năm và giá trị còn
lại là 625 triệu đồng.
Theo quy định tại Thông tư này, từ năm
tài chính 2019, thời gian sử dụng của tài sản cố định E quy định là 10 năm, tỷ
lệ tính hao mòn là 10% năm.
* Cách xác định số
hao mòn hàng năm của tài sản cố định E từ năm 2019 như sau:
- Mức hao mòn hàng năm của tài sản cố
định E (tính từ năm tài chính 2019): 1.000 triệu đồng x 10% = 100
triệu đồng.
- Tính đến ngày
31/12/2019, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định E là: 475 triệu đồng (375 triệu
đồng + 100 triệu đồng); giá trị còn lại của tài sản cố định E là: 525 triệu
đồng (1.000 triệu đồng - 475 triệu đồng).
-Tính đến ngày 31/12/2020, số hao mòn
lũy kế của tài sản cố định E là: 575 triệu đồng (475 triệu đồng + 100 triệu đồng),
giá trị cộng lại của tài
sản cố định E là: 425 triệu đồng (1.000 triệu đồng - 575 triệu đồng).
-Tính đến ngày 31/12/2021, số hao mòn
lũy kế của tài sản cố định E là: 675 triệu đồng (575 triệu đồng + 100 triệu đồng),
giá trị còn lại của tài sản cố định E là: 325 triệu đồng (1.000 triệu đồng -
675 triệu đồng).
-Tính đến ngày 31/12/2022, số hao mòn
lũy kế của tài sản cố định E là: 775 triệu đồng (675 triệu đồng + 100 triệu đồng),
giá trị còn lại của tài sản cố định E là: 225 triệu đồng (1.000 triệu đồng -
775 triệu đồng).
- Tính đến ngày
31/12/2023, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định E là: 875 triệu
đồng (775 triệu đồng + 100 triệu đồng), giá trị còn lại của tài sản cố định E
là: 125 triệu đồng (1.000 triệu đồng - 875 triệu đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2024, số hao mòn
lũy kế của tài sản cố định E là: 975 triệu đồng (875 triệu đồng +
100 triệu đồng), giá trị còn lại của tài sản cố định E là: 25 triệu đồng (1.000
triệu đồng - 975 triệu đồng).
- Số hao mòn còn được tính trong năm
2025 của tài sản cố định E là: 25 triệu đồng (1.000 triệu đồng - 975 triệu đồng);
số hao mòn lũy kế của tài sản cố định E tính đến ngày 31/12/2025 là: 1.000 hiệu
đồng (975 triệu đồng + 25 triệu đồng), giá trị còn lại của tài sản cố định E
là: 0 đồng (1.000 triệu đồng - 1.000
triệu đồng).
- Từ năm 2026 trở đi, tài sản cố định
E không phải tính hao mòn./.