BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 377/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ LĨNH VỰC GIÁO DỤC
TRUNG HỌC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục trung
học thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2025.
Bãi bỏ các nội dung liên quan đến 02 thủ tục hành
chính đã công bố tại Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo khi Quyết định
này có hiệu lực thi hành: Tuyển sinh trung học cơ sở; Tuyển sinh trung học phổ
thông.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ giáo dục Trung học và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các Sở GDĐT;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ GDTrH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC THUỘC
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 377/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Stt
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
3.000181
|
Tuyển sinh trung học phổ thông
|
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở
và tuyển sinh trung học phổ thông.
|
Giáo dục trung học
|
Cấp tỉnh
|
2
|
3.000182
|
Tuyển sinh trung học cơ sở
|
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở
và tuyển sinh trung học phổ thông.
|
Giáo dục trung học
|
Cấp huyện
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
(2) Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban
hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi,
bổ sung.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực Giáo dục trung học
1. Thủ tục tuyển sinh trung học
phổ thông
1.1. Trình tự thực hiện:
1.1. 1. Hằng năm tổ chức 01 (một) lần tuyển sinh
trung học phổ thông.
1.1.2. Tuyển sinh trung học phổ thông được tổ chức
theo 01 (một) trong 03 (ba) phương thức: xét tuyển, thi tuyển, kết hợp thi tuyển
với xét tuyển.
a) Xét tuyển: căn cứ xét tuyển là kết quả rèn
luyện và kết quả học tập các năm học theo chương trình giáo dục phổ thông cấp
trung học cơ sở hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở của
đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp
đó.
b) Thi tuyển: thực hiện theo quy định tại Điều
13 Quy chế này.
c) Kết hợp thi tuyển với xét tuyển: thực hiện kết
hợp theo quy định tại điểm a và điểm b của khoản này.
1.1.3 Quy trình tuyển sinh trung học phổ thông
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt kế
hoạch tuyển sinh trung học phổ thông. Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông
bao gồm các nội dung cơ bản sau: đối tượng tuyển sinh; chỉ tiêu và địa bàn tuyển
sinh; phương thức tuyển sinh; chế độ tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích; thời
gian xét tuyển và công bố kết quả tuyển sinh. Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ
thông được công bố trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.
Đối với các trường trung học phổ thông thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, kế hoạch tuyển
sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc đại học,
Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản lý quyết
định sau khi thống nhất với Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở.
b) Căn cứ kế hoạch tuyển sinh trung học phổ
thông đã được phê duyệt, Hội đồng tuyển sinh trung học phổ thông xây dựng và
thông báo công khai kế hoạch tuyển sinh của nhà trường; tổ chức việc đăng ký
tuyển sinh, tiếp nhận và chuẩn bị nội dung đăng ký tuyển sinh.
c) Hội đồng tuyển sinh trung học phổ thông tổ chức
việc tuyển sinh theo kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt; đề xuất danh sách học
sinh trúng tuyển với Hiệu trưởng nhà trường để trình Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo phê duyệt.
Đối với các trường trung học phổ thông thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, danh sách học
sinh trúng tuyển do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc đại học, Hiệu
trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản lý phê duyệt.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến.
Trường hợp địa phương chưa đủ điều kiện thực hiện
đăng ký tuyển sinh bằng hình thức trực tuyến thì thực hiện bằng hình thức trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện:
Trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều
cấp học trong đó có cấp trung học phổ thông.
1.7. Kết quả thực hiện:
Học sinh được tuyển vào học lớp 10.
1.8. Phí, lệ phí:
Không
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1.10.1. Học sinh, học viên (sau đây gọi chung là
học sinh) tốt nghiệp trung học cơ sở, trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định
tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học.
1.10.2. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên tuyển sinh
trung học phổ thông:
1.10.2.1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông
các đối tượng sau đây:
a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú cấp
trung học cơ sở.
b) Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người.
c) Học sinh là người khuyết tật.
d) Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp quốc
gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ quan ngang
Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các cuộc thi, kì thi, hội thi (sau đây
gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa
học, kĩ thuật.
đ) Học sinh trung học cơ sở đạt giải trong các
cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định chọn cử.
1.10.2.2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển
tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó, nhóm 1: được cộng
2,0 điểm; nhóm 2 được cộng 1,5 điểm; nhóm 3 được cộng 1,0 điểm.
a) Nhóm đối tượng 1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được Cấp “Giấy chứng nhận người
hưởng chính sách như thương binh mà người được Cấp Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên ”;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày
01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01
tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Nhóm đối tượng 2:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của
Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người
hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %”.
c) Nhóm đối tượng 3:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn.
1.10.2.3. Đối tượng được cộng điểm khuyến khích
a) Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp tỉnh do
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy
mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi có tổ chức ở cấp quốc gia theo quy định tai
điểm d, khoản 1 Điều này.
b) Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét
tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi, bài thi. Trong đó giải
nhất được cộng 1,5 điểm; giải nhì được cộng 1,0 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm.
1.11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và
tuyển sinh trung học phổ thông.
B. Thủ tục hành chính cấp
huyện
Lĩnh vực Giáo dục trung học
1. Thủ tục tuyển sinh trung học
cơ sở
1.1. Trình tự thực hiện:
1.1.1. Hằng năm tổ chức 01 (một) lần tuyển sinh
trung học cơ sở.
1.1.2. Tuyển sinh trung học cơ sở được thực hiện
theo phương thức xét tuyển.
1.1.3. Tiêu chí xét tuyển do Sở Giáo dục và Đào
tạo hướng dẫn cụ thể, bảo đảm thực hiện việc xét tuyển công bằng, khách quan,
minh bạch, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông
có nhiều cấp học trong đó có cấp trung học cơ sở (sau đây gọi chung là trường
trung học cơ sở) thuộc đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, tiêu chí xét
tuyển do đại học, trường đại học, viện nghiên cứu trực tiếp quản lý hướng dẫn
hoặc thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở.
1.1.4 Quy trình tuyển sinh trung học cơ sở
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) phê duyệt kế hoạch tuyển sinh
trung học cơ sở. Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở bao gồm các nội dung cơ bản
sau: đối tượng tuyển sinh; chỉ tiêu và địa bàn tuyển sinh; tiêu chí xét tuyển;
thời gian xét tuyển và công bố kết quả tuyển sinh. Kế hoạch tuyển sinh trung học
cơ sở được công bố trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.
Đối với các trường trung học cơ sở thuộc đại học,
trường đại học, viện nghiên cứu, kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở do Giám đốc
đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản
lý quyết định sau khi thống nhất với Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt
trụ sở.
b) Căn cứ kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở đã
được phê duyệt, Hội đồng tuyển sinh trung học cơ sở xây dựng và thông báo công
khai kế hoạch tuyển sinh của nhà trường; tổ chức việc đăng ký tuyển sinh, tiếp
nhận và chuẩn bị nội dung đăng ký tuyển sinh.
c) Hội đồng tuyển sinh trung học cơ sở tổ chức
việc xét tuyển theo kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt; đề xuất danh sách học
sinh trúng tuyển với Hiệu trưởng nhà trường để trình Trưởng phòng Giáo dục và
Đào tạo phê duyệt.
Đối với các trường trung học cơ sở thuộc đại học,
trường đại học, viện nghiên cứu, danh sách học sinh trúng tuyển do Giám đốc đại
học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản lý
phê duyệt.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến.
Trường hợp địa phương chưa đủ điều kiện thực hiện
đăng ký tuyển sinh bằng hình thức trực tuyến thì thực hiện bằng hình thức trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện:
Trường trung học cơ sở.
1.7. Kết quả thực hiện:
Học sinh được tuyển vào học lớp 6.
1.8. Phí, lệ phí:
Không
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Học sinh hoàn thành chương trình giáo dục phổ
thông cấp tiểu học, học viên hoàn thành chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2,
trong độ tuổi vào học lớp 6 theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
1.11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và
tuyển sinh trung học phổ thông.