BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 830/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 04 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH THƯ VIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16/01/2023 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TTLT-BVHTTDL ngày 01/07/2022 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành Thư viện;
Căn cứ Kết luận của Hội đồng
thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành Thư viện ngày 24/12/2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thư viện.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 4590, 4591, 4592/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp Thư viện viên (hạng II, III, IV).
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài
chính, Vụ trưởng Vụ Thư viện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, TCCB, ĐH (200).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH
THƯ VIỆN
(Kèm theo Quyết định số: 830/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. ĐỐI TƯỢNG
BỒI DƯỠNG
1. Viên chức đang công tác tại
các đơn vị sự nghiệp công lập và đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức
trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện;
2. Đang giữ các chức danh nghề
nghiệp thư viện viên theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TTLT-BVHTTDL ngày 01 tháng 07 năm 2022
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhưng chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện;
3. Các cá nhân có nhu cầu bồi
dưỡng, cấp chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành thư viện.
II. MỤC TIÊU
BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu của viên chức chuyên
ngành thư viện; thực hiện tốt nhiệm vụ của viên chức, góp phần xây dựng đội ngũ
viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư
viện trước yêu cầu phát triển của ngành và khoa học công nghệ.
2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi hoàn thành khóa bồi dưỡng,
học viên có thể:
a) Kiến thức cơ bản
- Nắm vững đường lối, chính sách,
pháp luật của Đảng và Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực thư viện và vận dụng
sáng tạo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
- Cập nhật được tri thức, chiến
lược phát triển văn hóa, nghệ thuật Việt Nam theo cơ chế thị trường trong bối cảnh
phát triển khoa học công nghệ và toàn cầu hóa trong các lĩnh vực hoạt động thư
viện để áp dụng và chủ động phát triển năng lực toàn diện;
- Thực hiện công việc chuyên
môn, nghiệp vụ; tạo được ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng, đồng nghiệp, định
hướng và dẫn dắt việc nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động thư viện.
b) Kỹ năng cơ bản
Vận dụng có hiệu quả những kiến
thức, kỹ năng về chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành đã được đào tạo vào các hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực thư viện để thực hiện nhiệm vụ phù hợp
với chức danh nghề nghiệp Thư viện viên theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TTLT-BVHTTDL ngày 01 tháng 07 năm 2022
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành Thư viện.
III. YÊU CẦU
ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH
1. Cấu trúc hợp lý và khoa học
giữa các khối kiến thức, nội dung bám sát nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp
Thư viện viên, đảm bảo không trùng lặp với chương trình, tài liệu khác và kết cấu
theo hướng mở để dễ cập nhật, bổ sung cho phù hợp;
2. Cân đối, hợp lý giữa lý thuyết
và thực hành (rèn luyện kỹ năng);
3. Thiết thực để sau khi học
xong, học viên có thể vận dụng vào thực tiễn công tác.
IV. PHƯƠNG
PHÁP CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình được cấu trúc
theo từng phần kiến thức: từ kiến thức chung đến kiến thức chuyên môn, kỹ năng,
nghiệp vụ về di sản văn hóa theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp Thư viện
viên.
2. Học viên học đủ các phần kiến
thức theo quy định của chương trình sẽ được cấp chứng chỉ.
V. CHƯƠNG
TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối
lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
a) Khối lượng kiến thức:
Gồm 14 chuyên đề và những yêu cầu
cuối khóa, bố cục thành 03 phần:
- Phần I: Khối kiến thức chung
(gồm 04 chuyên đề, 48 tiết);
- Phần II: Khối kiến thức cơ bản
về nghiệp vụ, chuyên môn (gồm 10 chuyên đề, 140 tiết);
- Phần III: Ôn tập; tọa đàm; khảo
sát thực tế; viết tiểu luận cuối khóa; khai giảng, bế giảng, 52 tiết.
b) Thời gian bồi dưỡng:
- Tổng thời gian làm việc: 6 tuần
x 5 ngày làm việc/tuần x 8 giờ làm việc/ngày = 240 tiết
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết: 130 tiết.
+ Thảo luận, thực hành: 58 tiết.
+ Ôn tập, kiểm tra 16 tiết.
+ Tọa đàm; khảo sát thực tế; viết
tiểu luận cuối: 32 tiết.
+ Công tác tổ chức lớp học
(khai giảng, bế giảng): 4 tiết.
2. Cấu
trúc chương trình
TT
|
Nội dung
|
Số tiết
|
Tổng số tiết
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực hành
|
I
|
Kiến thức chung về hệ thống
chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quan điểm, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thư viện
|
48
|
36
|
12
|
1
|
Hệ thống chính trị nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
16
|
12
|
4
|
2
|
Quan điểm, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về thư viện
|
16
|
12
|
4
|
3
|
Chiến lược phát triển văn hóa
và thư viện
|
8
|
6
|
2
|
4
|
Quản lý nhà nước về thư viện
|
8
|
6
|
2
|
II
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp theo yêu cầu chức danh Thư viện
viên
|
140
|
94
|
46
|
5
|
Phát triển văn hóa đọc trong
cộng đồng
|
16
|
12
|
4
|
6
|
Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia
trong hoạt động thư viện
|
12
|
8
|
4
|
7
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số trong hoạt động thư viện
|
16
|
8
|
8
|
8
|
Truyền thông, vận động trong
hoạt động thư viện
|
16
|
12
|
4
|
9
|
Trang bị kiến thức thông tin
cho người dùng tin
|
16
|
12
|
4
|
10
|
Tổ chức sự kiện trong hoạt động
thư viện
|
16
|
8
|
8
|
11
|
Tổ chức và quản lý thư viện hiện
đại
|
16
|
12
|
4
|
12
|
Đánh giá hoạt động thư viện
|
8
|
4
|
4
|
13
|
Những vấn đề mới trong hoạt động
thư viện
|
16
|
12
|
4
|
14
|
Tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện
|
8
|
6
|
2
|
III
|
Ôn tập và kiểm tra
|
16
|
|
|
1
|
Phần I
|
6
|
|
|
2
|
Phần II
|
10
|
|
|
IV
|
Tọa đàm; khảo sát thực tế;
viết tiểu luận cuối khóa
|
32
|
|
|
1
|
Tọa đàm
|
4
|
|
|
2
|
Khảo sát thực tế
|
8
|
|
|
3
|
Viết tiểu luận cuối khóa
|
16
|
|
|
V
|
Công tác tổ chức lớp học (khai
giảng, bế giảng)
|
4
|
|
|
Cộng I + II + III + IV
|
240
|
|
|
VI. NỘI DUNG
CHÍNH CÁC CHUYÊN ĐỀ
PHẦN I
KHỐI KIẾN THỨC CHUNG VỀ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ QUAN ĐIỂM, ĐƯỜNG LỐI CỦA ĐẢNG, CHÍNH SÁCH,
PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC VỀ THƯ VIỆN
Chuyên đề 1. Hệ thống chính trị
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (16 tiết)
1. Khái quát về hệ thống chính
trị
1.1. Khái niệm hệ thống
chính trị
1.2. Đặc trưng cơ bản của hệ
thống chính trị
1.3. Cấu trúc của hệ thống
chính trị
2. Hệ thống chính trị Việt Nam
hiện nay
2.1. Đảng Cộng sản Việt Nam
2.2. Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
2.3. Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam
2.4. Các đoàn thể chính trị
- xã hội
2.5. Mối quan hệ giữa các
thành tố trong hệ thống chính trị
Chuyên đề 2. Quan điểm, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thư viện (16 tiết)
1. Quan điểm, đường lối của Đảng
Cộng sản Việt Nam về thư viện
Quan điểm của Đảng về thư viện
được thể hiện trong các văn kiện chính thức của Đảng được ban hành qua:
1.1. Nghị quyết Đại hội Đại
biểu toàn quốc của Đảng
1.2. Các nghị quyết của Hội
nghị Ban Chấp hành Trung ương
1.3. Các chỉ thị của Ban Chấp
hành Trung ương
1.4. Nội dung các bài phát
biểu của các đồng lãnh đạo Đảng, Nhà nước.
2. Đường lối của Đảng Cộng sản
Việt Nam về thư viện
2.1. Thư viện là cơ quan văn
hóa, giáo dục của Đảng và Nhà nước
2.2. Thư viện là thiết chế
xã hội
2.3. Thư viện là thiết chế
có trách nhiệm hình thành và phát triển văn hóa đọc
2.4. Tính phổ cập của thư viện
2.5. Tính chất nhà nước của
thư viện
2.6. Phát huy quyền làm chủ
của nhân dân đối với thư viện
Chuyên đề 3. Chiến lược phát
triển văn hóa và thư viện (8 tiết)
1. Chiến lược phát triển văn
hóa
1.1. Quan điểm
1.2. Mục tiêu
1.3. Nhiệm vụ và giải pháp
1.4. Trách nhiệm thực hiện
2. Chiến lược phát triển thư viện
2.1. Chiến lược phát triển
thư viện đến năm 2020
2.2. Hướng phát triển thư viện
Việt Nam sau năm 2020
Chuyên đề 4. Quản lý nhà nước
về thư viện (8 tiết)
1. Quản lý nhà nước
1.1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm
1.3. Nội dung
2. Quản lý nhà nước về văn hóa
2.1. Khái niệm
2.2. Nội dung
2.3. Nguyên tắc
3. Quản lý nhà nước về thư viện
3.1. Khái niệm
3.2. Nội dung
3.3. Nhiệm vụ
PHẦN II
KHỐI KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ ĐẠO
ĐỨC NGHỀ NGHIỆP THEO YÊU CẦU CHỨC DANH THƯ VIỆN VIÊN
Chuyên đề 5. Phát triển văn hóa
đọc trong cộng đồng (16 tiết)
1. Khái niệm
1.1. Văn hóa
1.2. Hoạt động đọc
1.3. Văn hóa đọc
2. Các yếu tố tác động đến văn
hóa đọc và hoạt động phát triển văn hóa đọc
2.1. Truyền thống văn hóa
dân tộc
2.2. Nền giáo dục
2.3. Điều kiện kinh tế
2.4. Tiến bộ khoa học kỹ thuật
2.5. Đặc điểm cá nhân của
con người
2.6. Hoạt động của thư viện
2.7. Các tổ chức, đoàn thể
3. Các giải pháp phát triển văn
hóa đọc trong cộng đồng
3.1. Nâng cao nhận thức về
văn hóa đọc trong cộng đồng
3.2. Nâng cao chất lượng xuất
bản phẩm
3.4. Phối hợp chặt chẽ giữa
thư viện, nhà trường, gia đình
3.5. Khuyến khích các tổ chức,
cá nhân tham gia các hoạt động phát triển văn hóa đọc
Chuyên đề 6. Hệ thống tiêu
chuẩn quốc gia trong hoạt động thư viện (12 tiết)
1. Khái quát về tiêu chuẩn
trong hoạt động thư viện
1.1. Các khái niệm
1.2. Ý nghĩa, mục đích của
tiêu chuẩn hóa trong hoạt động thư viện
1.3. Tiêu chuẩn quốc tế
trong hoạt động thư viện
1.4. Công tác xây dựng tiêu
chuẩn quốc gia Việt Nam trong hoạt động thư viện
2. Tiêu chuẩn Quốc gia trong hoạt
động thư viện
2.1. Tiêu chuẩn quốc gia Việt
Nam về thuật ngữ trong hoạt động thư viện
2.2. Tiêu chuẩn quốc gia Việt
Nam về xử lý tài liệu trong hoạt động thư viện
2.3. Tiêu chuẩn quốc gia Việt
Nam về sản phẩm và dịch vụ thư viện
2.4. Tiêu chuẩn quốc gia Việt
Nam về đánh giá hoạt động thư viện
Chuyên đề 7. Ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động thư viện (16 tiết)
1. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động thư viện
1.1. Xu hướng tin học hoá hoạt
động thư viện
1.2. Các điều kiện để tin học
hoá công tác thư viện
1.3. Các phần mềm ứng dụng
trong hoạt động thư viện
2. Chuyển đổi số trong hoạt động
thư viện
2.1. Các khái niệm cơ bản
2.2. Cơ sở pháp lý về chuyển
đổi số trong hoạt động thư viện
2.3. Thực tế triển khai chuyển
đổi số trong hoạt động thư viện ở Việt Nam hiện nay
2.4. Định hướng phát triển
chuyển đổi số trong hoạt động thư viện ở Việt Nam hiện nay
Chuyên đề 8. Truyền thông, vận
động trong hoạt động thư viện (16 tiết)
1. Các khái niệm
1.1. Truyền thông
1.2. Vận động
2. Mục đích, ý nghĩa của truyền
thông, vận động trong hoạt động thư viện
2.1. Mục đích
2.2. Ý nghĩa
3. Tổ chức truyền thông, vận động
trong hoạt động thư viện
3.1. Các phương pháp truyền
thông, vận động
3.2. Các công cụ truyền
thông, vận động
3.3. Các kỹ năng truyền
thông, vận động
3.4. Các bước cơ bản trong
quá trình truyền thông, vận động
Chuyên đề 9. Trang bị kiến
thức thông tin cho người dùng tin (16 tiết)
1. Người dùng tin
1.1. Khái niệm
1.2. Vai trò của người dùng
tin
1.3. Các nhóm người dùng
tin
2. Kiến thức thông tin
2.1. Khái niệm
2.2. Nội dung kiến thức
thông tin
3. Hoạt động trang bị kiến thức
thông tin cho người dùng tin
3.1. Ý nghĩa
3.2. Nội dung hoạt động
trang bị kiến thức thông tin cho người dùng tin
3.3. Hình thức tổ chức trang
bị kiến thức thông tin cho người dùng tin
3.4. Kết quả trang bị kiến
thức thông tin cho người dùng tin.
Chuyên đề 10. Tổ chức sự kiện
trong hoạt động thư viện (16 tiết)
1. Các khái niệm
1.1. Sự kiện
1.2. Tổ chức sự kiện
1.3. Sự kiện trong hoạt động
thư viện
2. Quy trình tổ chức sự kiện
trong hoạt động thư viện
2.1. Lập kế hoạch tổ chức sự
kiện
2.2. Chuẩn bị các nguồn lực
cho sự kiện
2.3. Truyền thông, gây quỹ
và tìm tài trợ cho sự kiện
2.4. Tổ chức sản xuất sự kiện
2.5. Đánh giá sau sự kiện
3. Các sự kiện trong hoạt động
thư viện
3.1. Sự kiện tổ chức trong
thư viện
3.2. Sự kiện tổ chức ngoài
thư viện.
Chuyên đề 11. Tổ chức và quản
lý thư viện hiện đại (16 tiết)
1. Các khái niệm
1.1. Tổ chức
1.2. Quản lý
1.3. Tổ chức và quản lý thư
viện
2. Xu hướng tổ chức và quản lý
thư viện trên thế giới
2.1. Ở các nước phát triển
2.2. Ở các nước đang phát
triển
2.3. Ở khu vực Đông Nam Á
3. Mô hình quản lý thư viện
3.1. Thư viện truyền thống
3.2. Thư viện hiện đại
3.3. Các loại hình thư viện
khác
4. Nội dung quản lý thư viện hiện
đại
4.1. Quản lý nhân lực
4.2. Quản lý các hoạt động
nghiệp vụ
4.3. Quản lý nguồn tài
nguyên thông tin
4.4. Quản lý cơ sở vật chất
Chuyên đề 12. Đánh giá hoạt
động thư viện (8 tiết)
1. Quy định pháp luật về đánh giá
hoạt động thư viện
1.1. Luật số 46/2019/QH14 về thư viện
1.2. Thông tư 05/2020/TT-BVHTTDL ngày 28/8/2020 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Quy định về đánh giá hoạt động thư viện
1.3. Công văn số 1198/BVHTTDL-TV ngày 14/4/2021 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về hướng dẫn xây dựng tiêu chí đánh giá hoạt động thư viện
theo quy định của Luật Thư viện
2. Nguyên tắc và quy trình thực
hiện đánh giá hoạt động thư viện
2.1. Nguyên tắc đánh giá hoạt
động thư viện
2.2. Quy trình đánh giá hoạt
động thư viện
3. Các tiêu chuẩn quốc gia và
phương pháp đánh giá hoạt động thư viện
3.1. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN-11774:2016, Thông tin và tư liệu - Bộ chỉ số
đánh giá hoạt động thư viện
3.2. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12843:2019, Thông tin và tư liệu - Thống kê
thư viện
3.3. TCVN 12103:2017, Thông tin và Tư liệu - Phương
pháp và thủ tục đánh giá tác động thư viện.
2.4. Phương pháp xây dựng
các tiêu chí đánh giá hoạt động thư viện
Chuyên đề 13. Những vấn đề mới
trong hoạt động thư viện (16 tiết)
1. Những yếu tố tác động đến sự
đổi mới hoạt động thư viện
1.1. Sự phát triển của công
nghệ thông tin
1.2. Sự bùng nổ thông tin
1.3. Sự phát triển nhu cầu
tin của xã hội
2. Nhận thức mới, vai trò mới
và nhiệm vụ mới trong hoạt động thư viện
2.1. Nhận thức mới
2.2. Vai trò mới
2.3. Nhiệm vụ mới
4. Các sản phẩm và dịch vụ
thông tin mới trong hoạt động thư viện
4.1. Sản phẩm thông tin mới
4.2. Dịch vụ thông tin mới
Chuyên đề 14. Tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện (8 tiết)
1. Phân hạng chức danh nghề nghiệp
và mã số viên chức chuyên ngành thư viện
1.1. Phân hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện
1.2. Mã số viên chức chuyên
ngành thư viện
2. Tiêu chuẩn về đạo đức và chức
danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành thư viện
2.1. Tiêu chuẩn chung về đạo
đức của viên chức chuyên ngành thư viện
2.2. Tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thư viện
- Tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp đối với Thư viện viên hạng I
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
đối với Thư viện viên hạng II
- Tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp đối với Thư viện viên hạng III
- Tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp đối với Thư viện viên hạng IV
PHẦN III
VIẾT TIỂU LUẬN VÀ ĐI THỰC TẾ
1. Viết Tiểu luận
a) Mục đích
- Là phần thu hoạch kiến thức
và kỹ năng thu nhận được từ Chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Thư viện trong thời gian 06 tuần.
- Đánh giá mức độ kết quả học tập
của học viên đã đạt được qua Chương trình.
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến
thức và kỹ năng đã thu nhận được vào thực tiễn tại vị trí công tác của chức
danh nghề nghiệp Thư viện viên.
b) Yêu cầu
- Cuối khóa học, mỗi học viên
viết một Tiểu luận gắn với công việc mà mình đang đảm nhận, trong đó nêu được
kiến thức và kỹ năng thu nhận được, phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận
dụng vào công việc.
- Các yêu cầu và hướng dẫn cụ
thể sẽ thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học.
- Thực hiện đúng yêu cầu của một
Tiểu luận
+ Độ dài không quá 20 trang A4
(không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ
Times New Roman, cỡ chữ 14.
+ Văn phong/cách viết: Có phân
tích và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu, minh chứng rõ ràng.
+ Các trích dẫn phải mô tả đúng
theo quy định đối với tài liệu tham khảo luận văn, luận án của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
2. Đi thực tế
a) Mục đích
- Quan sát và trao đổi kinh
nghiệm công tác qua thực tiễn tại một đơn vị cụ thể.
- Giúp kết nối giữa lý thuyết với
thực hành.
b) Yêu cầu
- Giảng viên xây dựng bảng quan
sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế.
- Học viên chuẩn bị trước câu hỏi
hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố
trí tổ chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên.
- Cơ quan, đơn vị học viên đến
thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi,
chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
VII. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
1. Biên soạn tài liệu
a) Tài liệu được biên soạn một
cách đơn giản và được mô hình hoá, dễ hiểu, dễ nhớ;
b) Nội dung chuyên đề phải phù
hợp với vị trí làm việc của chức danh nghề nghiệp Thư viện viên;
c) Các chuyên đề phải được biên
soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở
đào tạo, nghiên cứu và giảng viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung
mới trong các văn bản quy phạm pháp luật, tiến bộ khoa học trong công tác bồi
dưỡng nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực thư viện cũng như những kinh nghiệm
thực tiễn vào nội dung bài giảng.
2. Giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên tham gia bồi dưỡng
các chương trình này tối thiểu phải có chức danh nghề nghiệp giảng viên chính
(hạng II) quy định tại Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tương đương; bảo đảm
tiêu chuẩn giảng viên trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định của pháp luật; có kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực
thư viện; kết hợp việc mời giảng viên thỉnh giảng là những nhà quản lý, nhà
khoa học có trình độ cao và có nhiều kinh nghiệm và thực tiễn trong hoạt động
thư viện;
- Giảng viên và giảng viên thỉnh
giảng cần nghiên cứu đầu tư tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến
thức mới, tập hợp các bài tập, tình huống điển hình trong thực tiễn hoạt động
thư viện để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực,
sát với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Thư viện viên.
b) Yêu cầu về hoạt động dạy
- học
- Chương trình bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ có nhiều nội dung đòi hỏi kết hợp giữa lý thuyết và thực hành,
trong đó, lý thuyết phải giữ vai trò chủ đạo và gắn liền với thực hành. Trong
các giờ thực hành, tập trung hướng đến giải quyết các yêu cầu về kỹ năng, nghiệp
vụ thư viện và các kỹ năng có liên quan cho học viên.
- Nội dung các chuyên đề trong
phần I, phần II, là nội dung bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng bắt buộc đối với chức
danh nghề nghiệp Thư viện viên. Tuy nhiên, tùy thuộc vào phương pháp tổ chức thảo
luận thực hành trên lớp của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên
cứu mà thời gian thảo luận thực hành của từng chuyên để có thể rút ngắn so với
quy định trong chương trình bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp này, đồng
thời có thể đưa kinh nghiệm thực tiễn quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực hoạt động trong lĩnh vực thư viện vào nội dung thảo luận của các
chuyên để nhằm tăng chất lượng, hiệu quả và giảm thời gian của chương trình
nhưng vẫn phải bảo đảm thời gian tối thiểu theo quy định của pháp luật.
- Tăng cường áp dụng các phương
pháp sư phạm tích cực hướng vào việc đặt và giải quyết vấn đề thực tiễn của việc
học tập và công tác sau này.
- Bảo đảm cho học viên có đủ
tài liệu và phương tiện học tập, khuyến khích hoạt động tự nghiên cứu, tự học của
học viên.
Tận dụng tối đa những công cụ
và công nghệ dạy học mới.
c) Yêu cầu đối với học
viên
- Nắm bắt được vị trí, chức
trách, nhiệm vụ và những yêu cầu hiểu biết đối với Chương trình bồi dưỡng theo
chức danh nghề nghiệp học viên đăng ký tham gia học.
- Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng,
học viên có kiến thức, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ cơ bản và cần thiết, đáp ứng
yêu cầu đối với chức danh nghề nghiệp của học viên đăng ký tham gia học.
3. Yêu cầu đối với việc tổ
chức báo cáo chuyên đề
a) Các chuyên đề theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp Thư viện viên, phù hợp với các đối tượng tham gia học;
b) Báo cáo viên phải là người
có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm trong công tác đào tạo, bồi dưỡng
lĩnh vực thư viện và có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng;
c) Chương trình dành thời lượng
nhất định 02 ngày (16 tiết) để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo,
nghiên cứu tổ chức cho học viên đi thăm quan, khảo sát thực tế hoạt động thư viện
tại các đơn vị, địa phương… Căn cứ vào tình hình thực tế, các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu có thể sắp xếp, bố trí thời gian thực hiện các
nội dung này ngắn gọn, phù hợp hơn.
4. Đánh giá kết quả học tập
a) Đánh giá thông qua ý thức của
người học, học viên vi phạm quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở
đào tạo, nghiên cứu thì bị đình chỉ học tập.
b) Đánh giá thông qua kết quả
kiểm tra viết (hoặc thực hành), chấm theo thang điểm 10. Học viên phải làm bài
kiểm tra theo quy định, học viên nào không đạt (dưới điểm 5) phải ôn tập và kiểm
tra lại, nếu kiểm tra lại vẫn không đạt thì không được cấp chứng chỉ.
c) Đánh giá chung cho toàn
chương trình thông qua Tiểu luận của học viên, chấm theo thang điểm 10, đạt từ
5 điểm trở lên và được xếp loại như sau:
- Giỏi: 9 - 10 điểm;
- Khá: 7 - 8 điểm;
- Trung bình: 5 - 6 điểm;
- Không đạt: Dưới điểm 5.
5. Tổ chức thực hiện
a) Các các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng phải có đủ các điều
kiện theo quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BVHTTDL
ngày 11/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về điều kiện để
cơ sở đào tạo, nghiên cứu được tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng
viên chức ngành văn hóa, thể thao và du lịch và theo các quy định của pháp luật
hiện hành.
b) Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng,
cơ sở đào tạo, nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng tổ chức đánh giá chất lượng
bồi dưỡng theo các quy định của pháp luật hiện hành.
c) Căn cứ vào Chương trình bồi
dưỡng tiêu chuẩn chức danh Thư viện viên, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở
đào tạo, nghiên cứu được phân công tổ chức thực hiện xây dựng kế hoạch, cơ cấu
thời gian bồi dưỡng hợp lý giữa lý thuyết và thực hành, điều chỉnh cụ thể thời
lượng của chương trình cho phù hợp với vị trí công tác của đối tượng học viên
báo cáo cơ quan quản lý trước khi tổ chức khóa học và báo cáo kết quả sau khi kết
thúc khóa học để theo dõi, quản lý.
d) Việc quản lý và cấp phát chứng
chỉ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày
18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các quy định
pháp luật khác có liên quan./.