Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 505/QĐ-BHXH 2020 sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội kèm Quyết định 595/QĐ-BHXH

Số hiệu: 505/QĐ-BHXH Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Người ký: Trần Đình Liệu
Ngày ban hành: 27/03/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Con sỹ quan trên 18 tuổi, còn học phổ thông được NSNN đóng BHYT

Vừa qua, BHXH Việt Nam ban hành Quyết định 505/QĐ-BHXH sửa đổi Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 về quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ – BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT.

Theo đó, thân nhân của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội tại ngũ… được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT bao gồm những đối tượng sau:

- Cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc của chồng.

- Vợ hoặc chồng;

- Con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học phổ thông.

(Trước đây, con đẻ, con nuôi hợp pháp của sỹ quan quân đội tại ngũ từ đủ 18 tuổi chỉ được NSNN đóng BHYT nếu bị tàn tật, mất khả năng lao động theo quy định của pháp).

Xem chi tiết tại Quyết định 505/QĐ-BHXH (có hiệu lực từ ngày 01/5/2020).

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 505/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY TRÌNH THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP; QUẢN LÝ SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 595/QĐ-BHXH NGÀY 14/4/2017 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013;

Căn cứ Luật An toàn, Vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Xét đề nghị của Trưởng Ban thu, Trưởng Ban sổ - thẻ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy trình thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ, BNN); quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 2 như sau:

“2.1. Đơn vị: gọi chung cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động, quản lý đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.6 Khoản 2 Điều 2 như sau:

“Bộ phận tiếp nhận hồ sơ: Là tên gọi chung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của BHXH tỉnh, BHXH huyện.”

3. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.11 Khoản 2 Điều 2 như sau:

Nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN: là số tiền chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của đơn vị, cơ quan lao động - thương binh và xã hội, cơ quan tài chính và người tham gia (bao gồm cả tiền lãi chậm đóng) theo quy định của pháp luật.”

4. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.12 Khoản 2 Điều 2 như sau:

“2.12. Xác nhận sổ BHXH: là thời gian đã đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN đã được hạch toán, phân bổ tiền nộp của người tham gia.”

5. Bổ sung Tiết đ Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 3 như sau:

“đ) Thu tiền đóng BHXH tự nguyện; thu tiền đóng BHYT của người tham gia BHYT cư trú trên địa bàn tỉnh.”

6. Sửa đổi, bổ sung Tiết a Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 3 như sau:

“a) Cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, xác nhận sổ BHXH và ghi thời gian đóng BHTN chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp, ghi thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người tham gia tại đơn vị do BHXH huyện trực tiếp thu; người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN ở huyện, tỉnh khác.”

7. Sửa đổi, bổ sung Tiết a Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 3 như sau:

“a) Cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, xác nhận sổ BHXH và ghi thời gian đóng BHTN chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp, ghi thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người tham gia tại đơn vị do BHXH tỉnh trực tiếp thu; người đã hưởng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN ở huyện, tỉnh khác.”

8. Sửa đổi, bổ sung Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 3 như sau:

“3.1. BHXH huyện: Cấp mới, cấp lại, đổi thẻ BHYT cho người tham gia BHYT do BHXH huyện trực tiếp thu.”

9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam. Trường hợp người lao động di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều 187 của Bộ luật Lao động thì không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.”

10. Sửa đổi, bổ sung Điểm 1.5 Khoản 1 Điều 5 như sau:

“1.5. Người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 4: Từ ngày 01/01/2022, người lao động hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.”

11. Bổ sung Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 5 như sau:

“2.3. Đơn vị hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng BHXH của người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 4 như sau:

a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;

b) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất từ ngày 01/01/2022.”

12. Sửa đổi, bổ sung Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 6 như sau:

“1.2. Người lao động quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4 thì tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương cơ sở (Việt Nam đồng).”

13. Sửa đổi bổ sung Khoản 2 Điều 7 như sau:

“2. Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đăng ký phương thức đóng 03 hoặc 06 tháng một lần với cơ quan BHXH; cơ quan BHXH phối hợp với cơ quan Lao động kiểm tra tại đơn vị trước khi quyết định phương thức đóng của đơn vị. Chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.”

14. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.6 Khoản 1 điều 9 như sau:

“1.6. Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia BHXH đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng BHXH còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng) thì được đóng cho đủ 20 năm để hưởng lương hưu. Trường hợp đang tham gia BHXH bắt buộc thì đóng BHXH tự nguyện một lần cho những năm còn thiếu vào tháng đủ điều kiện về tuổi hưởng lương hưu.”

15. Sửa đổi, bổ sung Điểm 3.3 Khoản 3 Điều 17 như sau:

“3.3a. Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

3.3b. Cựu chiến binh, bao gồm:

a) Cựu chiến binh tham gia kháng chiến từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh.

b) Cựu chiến binh tham gia kháng chiến sau ngày 30/4/1975 quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh và tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP của Chính phủ, gồm:

- Quân nhân, công nhân viên quốc phòng đã được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên quốc phòng trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 chuyên ngành về làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (không được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg);

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã phục viên, nghỉ hưu hoặc chuyển ngành về làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

- Dân quân, tự vệ đã tham gia chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu sau ngày 30/4/1975 đã được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg.

3.3c. Người tham gia kháng chiến và bảo vệ Tổ quốc, gồm:

a) Người tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã được hưởng trợ cấp theo một trong các văn bản sau:

- Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;

- Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;

- Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương;

b) Người đã được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg nhưng không phải là cựu chiến binh tại Điểm 3.3b Khoản 3 Điều này;

c) Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương đã được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;

d) Thanh niên xung phong đã được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975;

đ) Dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đã được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.”

16. Sửa đổi, bổ sung Điểm 3.7 Khoản 3 Điều 17 như sau:

“3.7. Người thuộc hộ gia đình nghèo theo tiêu chí về thu nhập, người thuộc hộ nghèo đa chiều có thiếu hụt về bảo hiểm y tế quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 và các quyết định khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế chuẩn nghèo áp dụng cho từng giai đoạn; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.”

17. Sửa đổi, bổ sung Điểm 3.15 Khoản 3 Điều 17 như sau:

“3.15. Thân nhân của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ, sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an, gồm:

a) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc của chồng;

b) Vợ hoặc chồng;

c) Con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học phổ thông.”

18. Bổ sung Điểm 3.16 Khoản 3 Điều 17 như sau:

“3.16. Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định của pháp luật về BHXH.”

19. Bổ sung Điểm 4.1a. Khoản 4 Điều 17 như sau:

“4.1a. Người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều không thuộc trường hợp quy định tại Điểm 3.7 Khoản 3 Điều này.”

20. Bổ sung Điểm 5.3 Khoản 5 Điều 17 như sau:

“5.3. Các đối tượng sau đây được tham gia BHYT theo hình thức hộ gia đình:

a) Chức sắc, chức việc, nhà tu hành;

b) Người sinh sống trong cơ sở bảo trợ xã hội mà không được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế.”

21. Bổ sung Khoản 8 Điều 17 như sau:

“8. Nhóm do người sử dụng lao động đóng

8.1. Thân nhân của công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ trong Quân đội.

8.2. Thân nhân của công nhân công an đang phục vụ trong Công an Nhân dân.

8.3. Thân nhân của người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.”

22. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Khoản 7 Điều 18 như sau:

“4. Đối tượng tại Điểm 2.2, 2.3, 2.5 Khoản 2 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở, do cơ quan BHXH đóng.

7. Đối tượng tại Điểm 3.1, 3.3a, 3.3b, 3.3c, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 3.12, 3.13, 3.15, 3.16 Khoản 3 Điều 17 và đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do ngân sách nhà nước đóng.”

23. Sửa đổi, bổ sung Khoản 10 Điều 18 như sau:

“10. Đối tượng tại Điểm 4.1, 4.1a Khoản 4 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 70% mức đóng.

Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng BHYT đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo đang sinh sống tại các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững và các huyện được áp dụng cơ chế, chính sách theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.”

24. Bổ sung Điểm d Khoản 13 Điều 18 như sau:

“d) Việc giảm trừ mức đóng BHYT theo quy định tại điểm này được thực hiện khi các thành viên tham gia BHYT theo hộ gia đình cùng tham gia trong năm tài chính.”

25. Bổ sung Khoản 14 Điều 18 như sau:

“14. Đối tượng tại Khoản 8 Điều 17: Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do người sử dụng lao động đóng BHYT từ các nguồn như sau:

a) Đối với đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thì do ngân sách nhà nước đảm bảo;

b) Đối với đơn vị sự nghiệp thì sử dụng kinh phí của đơn vị theo quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

c) Đối với doanh nghiệp thì sử dụng kinh phí của doanh nghiệp.

d) Trường hợp đối tượng tại khoản này đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Quyết định này thì đóng BHYT theo thứ tự như sau: Do người lao động và người sử dụng lao động đóng; do cơ quan BHXH đóng; do ngân sách nhà nước đóng; do người sử dụng lao động đóng.”

26. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 19 như sau:

“3.3. Đối tượng tại Điểm 3.1, 3.3b, 3.3c, 3.4, 3.5, 3.7, 3.10, 3.13, 3.15, 3.16 Khoản 3 Điều 17 và đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 17: hằng quý, cơ quan tài chính chuyển tiền đóng BHYT vào quỹ BHYT; chậm nhất đến ngày 15/12 hằng năm phải thực hiện xong việc chuyển kinh phí vào quỹ BHYT của năm đó.

Đối tượng tại Điểm 3.3a, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.12 Khoản 3 Điều 17: hằng quý, cơ quan lao động - thương binh và xã hội chuyển tiền đóng BHYT vào quỹ BHYT; chậm nhất đến ngày 15/12 hằng năm phải thực hiện xong việc chuyển kinh phí vào quỹ BHYT của năm đó.”

27. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 19 như sau:

“5. Đối tượng tại Điểm 4.1, 4.1a, 4.3 Khoản 4 Điều 17: định kỳ 03 tháng, 06 tháng hoặc 12 tháng, đại diện hộ gia đình, cá nhân đóng phần thuộc trách nhiệm phải đóng cho Đại lý thu hoặc đóng tại cơ quan BHXH. Trường hợp không tham gia đúng thời hạn được hưởng chính sách theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, khi tham gia thì phải tham gia hết thời hạn còn lại theo quyết định được hưởng chính sách. Trường hợp tham gia vào các ngày trong tháng thì số tiền đóng BHYT được xác định theo tháng kể từ ngày đóng tiền BHYT.”

28. Bổ sung Khoản 7a Điều 19 như sau:

“7a. Đối tượng tại Khoản 6 Điều 17: hằng tháng người sử dụng lao động đóng BHYT cho đối tượng này cùng với việc đóng BHYT cho người lao động theo quy định.”

29. Sửa đổi, bổ sung tên Khoản 1 Điều 21, bổ sung Điểm 1.5 Khoản 1 Điều 21 như sau:

“1. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc theo HĐLĐ thuộc đối tượng tham gia BHTNLĐ, BNN bắt buộc, bao gồm:”

“1.5. Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHTNLĐ, BNN khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.”

30. Sửa đổi, bổ sung Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 25 như sau:

“1.2. Đơn vị; UBND xã; Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội; Đại lý thu/Nhà trường; Phòng/Tổ chế độ BHXH: Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS); Danh sách đối tượng tham gia BHYT (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ) đối với đối tượng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.”

31. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 27 như sau:

“1. Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng, gộp sổ BHXH

1.1. Thành phần hồ sơ:

a) Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

b) Gộp sổ BHXH:

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

- Các sổ BHXH đề nghị gộp (nếu có).

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”

32. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 30 như sau:

“2.1. Trường hợp không thay đổi thông tin: trong ngày khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.”

33. Sửa đổi, bổ sung tên Tiết c Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 31 như sau:

“c) Các trường hợp cấp lại, gộp sổ, điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH: kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 27 và nộp hồ sơ như sau:”

34. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng (-) thứ hai Tiết c Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 31 như sau:

“- Người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc đã được giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH đề nghị cấp lại, điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH: nộp cho cơ quan BHXH trên toàn quốc.”

35. Sửa đổi, bổ sung Tiết c Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 31 như sau:

“b) Thông báo, xác nhận thời gian đóng BHXH hằng năm.”

36. Sửa đổi, bổ sung Tiết c Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 31 như sau:

“b) Thông báo, xác nhận thời gian đóng BHXH hằng năm.”

37. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 31 như sau:

“2.1. Kê khai và nộp hồ sơ: Kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 24, Điều 27 và nộp hồ sơ cho Đại lý thu hoặc nộp cho cơ quan BHXH.”

38. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 31 như sau:

“2.2. Đóng tiền: Đóng tiền cho Đại lý thu hoặc cho cơ quan BHXH theo phương thức đăng ký hoặc qua ngân hàng hoặc hệ thống tiện ích thông minh theo phương thức đăng ký.”

39. Sửa đổi, bổ sung Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 31 như sau:

“3.1. Kê khai hồ sơ: kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 25, Khoản 4 Điều 27 và nộp hồ sơ như sau:”

40. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng (-) thứ nhất Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 31 như sau:

“- Người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người được ngân sách hỗ trợ một phần mức đóng BHYT: Đóng tiền cho Đại lý thu hoặc cho cơ quan BHXH theo phương thức đăng ký hoặc qua ngân hàng hoặc hệ thống tiện ích thông minh.”

41. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 32, tên Khoản 1 Điều 32 như sau:

“Điều 32. Đơn vị, cơ quan lao động - thương binh và xã hội, UBND xã, Đại lý thu/nhà trường, Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội, Phòng/Tổ chế độ BHXH

“1. Đơn vị”

42. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng (-) thứ hai Tiết c Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 32 như sau:

“- Đối với người tham gia chưa được cấp hoặc quên mã số BHXH: phối hợp cơ quan BHXH nơi đăng ký đóng để hoàn thiện, xác định mã số BHXH.”

43. Sửa đổi, bổ sung Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 32 như sau:

“1.3. Nộp hồ sơ: nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH thông qua dịch vụ bưu chính công ích.”

44. Sửa đổi, bổ sung Tiết a Điểm 1.5 Khoản 1 Điều 32 như sau:

“a) Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C12-TS) hằng tháng qua dịch vụ bưu chính công ích để kiểm tra, đối chiếu, nếu có sai lệch, phối hợp với cơ quan BHXH để giải quyết.”

45. Sửa đổi, bổ sung Tiết c Điểm 1.5 Khoản 1 Điều 32 như sau:

“c) Phối hợp với cơ quan BHXH/đơn vị dịch vụ bưu chính công ích trả trực tiếp sổ BHXH cho người tham gia, nhận thẻ BHYT trả cho người tham gia.”

46. Bổ sung Tiết c Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 32 như sau:

“c) Giấy thanh toán thù lao cho tổ chức làm đại lý (Mẫu C66-HD ban hành kèm theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính).”

47. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 32 như sau:

“2.3. Nộp hồ sơ: nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.”

48. Sửa đổi, bổ sung Tiết a Điểm 2.5 Khoản 2 Điều 32 như sau:

“a) Thẻ BHYT để trả cho người tham gia; phối hợp với cơ quan BHXH/đơn vị dịch vụ bưu chính công ích trả sổ BHXH cho người tham gia.”

49. Bổ sung Tiết c Điểm 2.5 Khoản 2 Điều 32 như sau:

“c) Nhận thù lao theo quy định.”

50. Sửa đổi, bổ sung Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 32 như sau:

“3.1. Nhận hồ sơ

Hồ sơ của người tham gia theo quy định.”

51. Sửa đổi, bổ sung Tiết a Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 32 như sau:

“a) Kê khai hồ sơ: theo quy định tại Điều 25, Khoản 4 Điều 27. Trường hợp đã kết nối liên thông dữ liệu đăng ký khai sinh của trẻ em dưới 6 tuổi trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp, không thực hiện lập Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D03-TS).”

52. Sửa đổi, bổ sung Điểm 3.3 Khoản 3 Điều 32 như sau:

“3.3. Nộp hồ sơ:

a) Nộp hồ sơ cho cơ quan lao động - thương binh và xã hội các đối tượng tại Điểm 3.3a, 3.3b, 3.3c, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.12, 3.16 Khoản 3; Điểm 4.1, 4.1a, 4.3 Khoản 4 Điều 17 và các đối tượng khác (nếu có) theo phân cấp.

b) Nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH các đối tượng còn lại thông qua dịch vụ bưu chính công ích.”

53. Sửa đổi, bổ sung Tiết a Điểm 3.4 Khoản 3 Điều 32 như sau:

“a) Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS), thẻ BHYT để trả cho người tham gia.”

54. Bổ sung Tiết c Điểm 3.4 Khoản 3 Điều 32 như sau:

“c) Nhận kinh phí hỗ trợ lập danh sách người tham gia BHYT.”

55. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 32 như sau:

“4. Cơ quan lao động - thương binh và xã hội

4.1. Nhận Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS) do UBND xã gửi đến, phối hợp với cơ quan BHXH đối chiếu, xác nhận, gửi cơ quan BHXH tính số tiền thu và cấp thẻ BHYT.

4.2. Hằng quý

a) Nhận Mẫu C12-TS quý các đối tượng quản lý qua dịch vụ bưu chính công ích để kiểm tra, đối chiếu, chuyển kinh phí hoặc đề nghị cơ quan tài chính chuyển kinh phí vào quỹ BHYT theo quy định.

b) Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) các đối tượng quản lý để theo dõi, quản lý.

5. Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội

5.1. Nhận hồ sơ của người tham gia theo quy định.

5.2. Kê khai hồ sơ

a) Kê khai hồ sơ: theo quy định tại Điều 25, Khoản 4 Điều 27.

b) Ghi mã số BHXH: Tương tự như Tiết c Điểm 1.2 Khoản 1 Điều này.

5.3. Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

5.4. Đóng tiền: Tổng hợp, chuyển kinh phí hoặc đề nghị cơ quan lao động - thương binh và xã hội hoặc cơ quan tài chính chuyển kinh phí vào quỹ BHYT theo quy định.

5.5. Nhận kết quả: Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS), thẻ BHYT để trả cho người tham gia.

6. Phòng/Tổ chế độ BHXH

6.1. Nhận hồ sơ của người tham gia theo quy định.

6.2. Kê khai hồ sơ

a) Lập Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS) đối với người tham gia BHYT do tổ chức BHXH đóng (kể cả đối tượng đang chờ ban hành quyết định hưởng hưu trí).

b) Lập danh sách và hồ sơ người lao động giải quyết BHXH một lần còn thời gian BHTN chưa hưởng; người tham gia hưởng, dừng, hủy hưởng trợ cấp thất nghiệp gửi Phòng/tổ quản lý thu để đối chiếu và xác nhận lại dữ liệu tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng trên cơ sở dữ liệu thu toàn quốc.

c) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh thu BHXH, BHTN để giải quyết hưởng các chế độ BHXH, BHTN.

6.3. Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ.”

56. Sửa đổi, bổ sung Điều 33 như sau:

“Điều 33a. Xử lý hồ sơ và cấp mã số BHXH

1. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ

1.1. Nhận hồ sơ của người tham gia, đơn vị, Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội, UBND xã, Đại lý thu/nhà trường do đơn vị dịch vụ bưu chính công ích, Phòng/Tổ chế độ BHXH chuyển đến; kể cả hồ sơ nhận qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua Hệ thống các phần mềm giao dịch điện tử của BHXH Việt Nam; kiểm tra, đối chiếu, kiểm đếm số lượng, các chỉ tiêu trên mẫu biểu theo quy định với dữ liệu quản lý.

a) Trường hợp dữ liệu quản lý và hồ sơ chưa đúng, đủ: Lập Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) hoặc Phiếu Từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH ngày 10/12/2019 của BHXH ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành BHXH.

b) Trường hợp dữ liệu quản lý và hồ sơ đúng, đủ: Viết giấy hẹn (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH).

c) Đối với người tham gia nộp hồ sơ tại cơ quan BHXH:

- Hướng dẫn người tham gia lập hồ sơ quy định tại Điều 23, 24, 25, 27. Đối với các trường hợp có hồ sơ kèm theo thì sao và xác nhận, trả bản chính.

- Hướng dẫn người tham gia nộp tiền theo quy định.

- Viết giấy hẹn (Mẫu số 01) ban hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH.

1.2. Chuyển hồ sơ, dữ liệu cho Phòng/tổ cấp sổ, thẻ.

Trường hợp đã kết nối liên thông dữ liệu đăng ký khai sinh của trẻ em dưới 6 tuổi trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp: Phần mềm tiếp nhận và quản lý hồ sơ tự động lập Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D03-TS) chuyển Phòng/tổ cấp sổ, thẻ.

1.3. Nhận từ Phòng/tổ cấp sổ, thẻ, Phòng/tổ quản lý thu kết quả giải quyết thủ tục hành chính của đơn vị, người tham gia (sổ BHXH, thẻ BHYT), hồ sơ của đơn vị, người tham gia, hồ sơ xác định số phải thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT của cơ quan BHXH.

a) Trả sổ BHXH cho người tham gia, thẻ BHYT cho đơn vị để trả cho người tham gia thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

b) Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

2. Phòng/tổ cấp sổ, thẻ

2.1. Nhận hồ sơ, dữ liệu giao dịch điện tử do Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Phòng/Tổ quản lý thu, Phòng/Tổ chế độ BHXH chuyển đến; kiểm tra, đối chiếu đúng đủ các chỉ tiêu trên mẫu biểu, hồ sơ với dữ liệu quản lý .

a) Đối với hồ sơ cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH; điều chỉnh chức danh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trước năm 1995; gộp sổ BHXH: phối hợp với các phòng liên quan thẩm định, lập Phiếu đề nghị cập nhật thời gian công tác không phải đóng BHXH (Mẫu C09-TS), Danh sách đề nghị gộp sổ BHXH (Mẫu C18-TS) trình Lãnh đạo phê duyệt; scan hồ sơ có ý kiến phê duyệt của Lãnh đạo BHXH tỉnh vào phần mềm quản lý thu.

b) Phân loại và chuyển hồ sơ

- Chuyển ngay Phòng/tổ quản lý thu hồ sơ của đơn vị, người tham gia có đủ mã số BHXH.

- Đối với hồ sơ có từ 01 người tham gia trở lên chưa có mã số BHXH: Hoàn thiện mã số BHXH cho người tham gia theo quy định cơ sở dữ liệu hộ gia đình, ghi mã số BHXH vào cột mã số BHXH trên Mẫu D02-TS, D03-TS, D05-TS, chuyển cho Phòng/tổ quản lý thu.

- Trường hợp đơn vị, người tham gia nộp hồ sơ phát sinh của tháng sau vào ngày cuối tháng trước, đảm bảo thẻ BHYT có giá trị sử dụng ngày mùng một tháng phát sinh.

2.2. Căn cứ tình hình thực tế từng địa phương, Giám đốc BHXH tỉnh giao thời hạn xử lý hồ sơ giữa các bộ phận nghiệp vụ, đảm bảo thời gian hoàn thiện mã số BHXH, cập nhật dữ liệu thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT cho người tham gia không quá 02 ngày.

Điều 33b. Ghi dữ liệu, quản lý dữ liệu thu

1. Phân bổ số phải thu

1.1. Cán bộ thu

Nhận hồ sơ và dữ liệu do Phòng/tổ cấp sổ, thẻ; kiểm tra, đối chiếu chỉ tiêu trên mẫu biểu, hồ sơ với dữ liệu đang quản lý:

a) Trường hợp dữ liệu và hồ sơ chưa khớp đúng: Lập Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02).

b) Trường hợp dữ liệu quản lý và hồ sơ khớp đúng: Cập nhật hồ sơ, dữ liệu vào phần mềm quản lý thu:

- Hồ sơ tại Tiết a Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 33a: Kiểm tra, đối chiếu Mẫu C09-TS, Mẫu C18-TS với hồ sơ scan trên phần mềm quản lý thu; trường hợp khớp đúng, cập nhật vào cơ sở dữ liệu thu.

- Đối với dữ liệu phát sinh theo đợt, cập nhật dữ liệu vào phần mềm quản lý thu, ghi quá trình đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN vào từng quỹ tương ứng để tính số tiền phải đóng, thời gian tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, ghi giá trị sử dụng của thẻ BHYT của từng người tham gia; xác định số tiền chi thù lao cho tổ chức làm đại lý thu BHXH, BHYT.

Đối với người lao động chuyển đơn vị, thực hiện chuyển dữ liệu đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN từ đơn vị cũ về đơn vị mới để quản lý, theo dõi (đảm bảo mỗi người tham gia chỉ có một dữ liệu đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN duy nhất để theo dõi quá trình đóng kể từ khi tham gia).

Trước 17 giờ hằng ngày, chốt dữ liệu đơn vị phát sinh trong ngày, tổng hợp số phải thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của từng người tham gia (Mẫu C69a-HD).

- Trước 8 giờ 30 phút hằng ngày, ký Mẫu C69a-HD của ngày hôm trước liền kề đối với các đơn vị được giao phụ trách, lưu trữ trên phần mềm quản lý thu.

Sau 05 phút không thực hiện ký Mẫu C69a-HD, phần mềm quản lý thu tự động khóa dữ liệu.

1.2. Giám đốc BHXH huyện, Trưởng phòng quản lý thu:

Trước 8 giờ 45 phút hằng ngày:

+ Tổng hợp số phải thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của từng đơn vị ngày hôm trước liền kề (Mẫu C69b-HD) theo từng cán bộ thu; ký, lưu trữ trên phần mềm quản lý thu.

Sau 05 phút không thực hiện ký Mẫu C69b-HD, phần mềm quản lý thu tự động khóa dữ liệu.

1.3. Giám đốc BHXH tỉnh: Trước 9 giờ hằng ngày, tổng hợp số phải thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN toàn tỉnh (Mẫu C69c-HD), tổng hợp trích thù lao cho tổ chức làm đại lý thu BHXH, BHYT (Mẫu số D11c-TS); ký, lưu trên phần mềm quản lý thu.

+ Sau 05 phút không thực hiện ký Mẫu C69c-HD, Mẫu số D11c-TS, phần mềm quản lý thu tự động khóa dữ liệu.

1.4. Trưởng ban thu

Trước 9 giờ 30 phút hằng ngày, tổng hợp mẫu C69d-HD, Mẫu C83d-HD, Mẫu D11d-TS, Mẫu D12d-TS toàn quốc từ phần mềm quản lý thu; ký, báo cáo Lãnh đạo Ngành, lưu trên phần mềm quản lý thu, tự động đối chiếu với phần mềm kế toán.

2. Phân bổ số tiền đã thu

2.1. Cán bộ KH-TC

a) Căn cứ chứng từ nộp tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN hằng ngày của đơn vị, cơ quan lao động - thương binh và xã hội, cơ quan tài chính, người tham gia (bao gồm cả ghi thu số tiền đóng BHYT của đối tượng tham gia BHYT do ngân sách Trung ương và quỹ BHXH, BHTN đảm bảo); phân bổ ngay số tiền đã thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN và lãi chậm đóng cho từng người tham gia (Mẫu C83a-HD) theo thứ tự như sau: .

- Phân bổ tiền cho người lao động đủ điều kiện hưởng BHXH hoặc chấm dứt HĐLĐ, HĐLV (bao gồm tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN và tiền lãi chậm đóng) để kịp thời giải quyết chế độ BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động theo quy định của pháp luật (nếu có);

- Số tiền còn lại, hạch toán thu theo thứ tự:

+ Thu đủ số tiền phải đóng vào quỹ BHYT và tiền lãi phạt chậm đóng, trốn đóng BHYT (nếu có);

+ Thu đủ số tiền phải đóng vào quỹ BHTN và tiền lãi phạt chậm đóng, trốn đóng BHTN (nếu có);

+ Thu đủ số tiền phải đóng vào quỹ BHTNLĐ, BNN và tiền lãi phạt chậm đóng, trốn đóng BHTNLĐ, BNN (nếu có);

+ Thu tiền đóng vào quỹ BHXH (ốm đau, thai sản, hưu trí và tử tuất) và tiền lãi phạt chậm đóng, trốn đóng BHXH (nếu có).

+ Trường hợp số tiền đóng không đủ phân bổ vào các quỹ nêu trên, thực hiện phân bổ đều theo tỷ trọng số phải thu tại Mẫu C69a-HD.

- Trước 17 giờ hằng ngày, chốt dữ liệu phân bổ số tiền đã thu đơn vị phát sinh trong ngày. Trường hợp chứng từ phát sinh sau 17 giờ, phần mềm tự động phân bổ đến 23 giờ 59 phút.

b) Trước 8 giờ 30 phút hằng ngày:

- Tổng hợp, ký Mẫu C83a-HD của ngày hôm trước liền kề.

- Chốt dữ liệu Bảng tổng hợp số tiền chi cho tổ chức làm đại lý thu (Mẫu số D12b-TS) của ngày hôm trước liền kề.

Sau 05 phút không thực hiện ký Mẫu C83a-HD, phần mềm kế toán tự động khóa dữ liệu.

2.2. Trưởng phòng KHTC/Giám đốc BHXH huyện: Trước 8 giờ 45 hằng ngày, ký Bảng tổng hợp phân bổ số tiền đã thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C83b-HD), Mẫu D12b-TS của ngày hôm trước liền kề, lưu trữ trên phần mềm kế toán.

Sau 05 phút không thực hiện ký Mẫu C83b-HD, Mẫu D12b-TS, phần mềm kế toán tự động khóa dữ liệu.

2.3. Giám đốc BHXH tỉnh: Trước 9 giờ hằng ngày, ký Bảng tổng hợp phân bổ số tiền đã thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C83c-HD), Bảng tổng hợp số tiền chi cho tổ chức làm đại lý thu (Mẫu D12c-TS), lưu trữ trên phần mềm kế toán.

Sau 05 phút không thực hiện ký Mẫu C83c-HD, Mẫu D12c-TS, phần mềm kế toán tự động khóa dữ liệu.

2.4. Lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định.

3. Vụ Trưởng Vụ Tài chính - Kế toán

Trước 9 giờ hằng ngày, tổng hợp mẫu C69d-HD, Mẫu C83d-HD, Mẫu D11d-TS, Mẫu D12d-TS toàn quốc từ phần mềm kế toán; ký, báo cáo Lãnh đạo Ngành, tự động đối chiếu với phần mềm quản lý thu.

Điều 33c. Sử dụng dữ liệu thu

1. Phòng/tổ cấp sổ, thẻ

Nhận hồ sơ, dữ liệu do Phòng/Tổ quản lý thu chuyển đến; kiểm tra, đối chiếu các chỉ tiêu trên mẫu biểu, hồ sơ với dữ liệu quản lý; trường hợp dữ liệu và hồ sơ chưa khớp đúng: Lập Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02); căn cứ dữ liệu quản lý thu đã được ghi vào cơ sở dữ liệu thu:

1.1. In Sổ BHXH, thẻ BHYT; ký trên phần mềm quản lý thu Danh sách cấp sổ BHXH (Mẫu D09a-TS), Danh sách thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) kèm theo hồ sơ của đơn vị, người tham gia chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả đơn vị, người tham gia và lưu trữ theo quy định.

1.2. In xác nhận thời gian tham gia vào sổ BHXH trả người lao động khi phát sinh trường hợp:

a) Xác nhận sổ BHXH cho người lao động khi dừng đóng BHXH, BHTN; giải quyết chế độ BHXH, BHTN.

b) Xác nhận quá trình đóng BHTNLĐ, BNN đến thời điểm người tham gia bị TNLĐ, BNN.

c) Xác nhận quá trình đóng BHXH, BHTN khi có đề nghị của đơn vị hoặc cơ quan thanh tra, kiểm tra.

d) Sổ BHXH đối với trường hợp người tham gia giải quyết BHXH một lần còn thời gian đóng BHTN.

đ) Điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHTN (kể cả trường hợp đã giải quyết chế độ BHXH).

e) Đối với các trường hợp xác nhận sổ BHXH để hưởng chế độ hưu trí, bảo lưu thời gian đóng BHXH, chuyển toàn bộ dữ liệu quá trình tham gia theo dõi riêng làm căn cứ giải quyết chế độ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

1.3. Hằng tháng: Tổng hợp Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu B01-TS), ký trên phần mềm quản lý thu.

1.4. Hằng năm, in (hoặc thuê dịch vụ in):

a) Thông báo xác nhận thời gian tham gia BHXH, BHTN của người lao động (Mẫu C14-TS) đối với trường hợp người lao động có địa chỉ liên hệ nhưng không có số điện thoại trong cơ sở dữ liệu; gửi từng người tham gia thông qua dịch vụ bưu chính công ích trước ngày 31/3 hằng năm. Kiểm tra, giám sát việc gửi bản xác nhận thời gian tham gia BHXH, BHTN (Mẫu C14-TS) của dịch vụ bưu chính công ích.

Đối với người tham gia BHXH đã có số điện thoại trong cơ sở dữ liệu: gửi tin nhắn tới số điện thoại của người tham gia về việc xác nhận thời gian tham gia BHXH, BHTN.

b) Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C13-TS) gửi đơn vị thông qua dịch vụ bưu chính công ích. Kiểm tra, giám sát việc gửi và nhận Mẫu C13-TS của dịch vụ bưu chính công ích và việc niêm yết tại đơn vị.

1.5. Lập Phiếu sử dụng phôi sổ BHXH (Mẫu C06-TS), Phiếu sử dụng phôi thẻ BHYT (C07-TS) và Mở sổ theo dõi tình hình cấp sổ BHXH, thời hạn sử dụng thẻ BHYT; tình hình sử dụng phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT (Mẫu S04-TS, S05-TS, S06-TS, S07-TS). Các loại Phiếu sử dụng và Sổ theo dõi được quản lý trong cơ sở dữ liệu, chỉ thực hiện in khi có yêu cầu của Lãnh đạo, đoàn kiểm tra hoặc cơ quan có thẩm quyền.

2. Phòng/tổ quản lý thu

2.1. Hằng tháng, Giám đốc BHXH tỉnh, huyện phê duyệt, lưu trữ trên phần mềm quản lý thu:

a) Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (Mẫu C12-TS) gửi đơn vị thông qua dịch vụ bưu chính công ích. Kiểm tra, giám sát việc gửi và nhận Mẫu C12-TS của dịch vụ bưu chính công ích.

b) Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (Mẫu C12-TS) của đối tượng do tổ chức BHXH đóng BHYT, gửi Phòng/Tổ KHTC.

c) Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu B01-TS), Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (Mẫu B06-TS).

d) Mẫu C69b-HD, Mẫu số D11b-TS tổng hợp tháng.

đ) Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS) do tổ chức BHXH đóng; người đã hiến bộ phận cơ thể người, trẻ em dưới 6 tuổi (nếu có) gửi UBND xã xác nhận.

e) Danh sách thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) của các đối tượng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý gửi cơ quan lao động - thương binh và xã hội để theo dõi, quản lý.

2.2. Hằng quý Giám đốc BHXH tỉnh, huyện ký duyệt, lưu trên phần mềm quản lý thu:

a) Mẫu C12-TS gửi cơ quan lao động - thương binh và xã hội, Bảng tổng hợp đối tượng và kinh phí do ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ) gửi cơ quan tài chính chuyển kinh phí tương ứng vào quỹ BHYT.

b) Tổng hợp số thẻ BHYT và số phải thu theo nơi đăng ký KCB ban đầu (Mẫu B05-TS).

c) Báo cáo nghiệp vụ (Mẫu B02a-TS, Mẫu B02a-TS lũy kế từ đầu năm, Mẫu B04a-TS).

d) Báo cáo nghiệp vụ của toàn tỉnh (Mẫu B02b-TS, Mẫu B02b-TS lũy kế từ đầu năm, Mẫu B04b-TS).

đ) Bảng tổng hợp đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, ngân sách nhà nước hỗ trợ (Mẫu B09-TS) gửi cơ quan tài chính chuyển kinh phí vào quỹ BHXH.

2.3. Phối hợp với cơ quan lao động - thương binh và xã hội rà soát, đối chiếu Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS).

2.4. Phối hợp với Phòng/tổ cấp sổ, thẻ, Phòng/Tổ KH-TC lập hồ sơ các trường hợp hoàn trả, trình Giám đốc BHXH phê duyệt.

3. Phòng/Tổ KHTC

3.1. Nhận Mẫu C12-TS của các đối tượng do tổ chức BHXH đóng để kiểm tra, đối chiếu, trường hợp có sai lệch, phối hợp với Phòng/Tổ chế độ BHXH, Phòng/tổ quản lý thu xử lý.

3.2. Hằng tháng: Giám đốc BHXH tỉnh, huyện ký trên phần mềm kế toán Mẫu C83b-HD, Mẫu D12b-TS tổng hợp tháng, lưu trữ trên phần mềm kế toán.

4. Phòng/Tổ Truyền thông và phát triển đối tượng

4.1. Trước 8 giờ 30 phút hằng ngày: Cán bộ khai thác phát triển đối tượng: tổng hợp Bảng chi tiết trích thù lao cho tổ chức làm đại lý thu BHXH, BHYT (Mẫu số D11a-TS), ký, lưu trên phần mềm quản lý thu.

Sau 05 phút không thực hiện ký Mẫu D11a-TS, phần mềm quản lý thu tự động khóa dữ liệu.

4.2. Trước 8 giờ 45 phút hằng ngày: Trưởng phòng Truyền thông và phát triển đối tượng/Giám đốc BHXH huyện: tổng hợp Bảng tổng hợp trích thù lao cho tổ chức làm đại lý thu BHXH, BHYT (Mẫu số D11b-TS) của ngày hôm trước liền kề; ký, lưu trữ trên phần mềm quản lý thu.

Sau 05 phút không thực hiện ký Mẫu D11b-TS, phần mềm quản lý thu tự động khóa dữ liệu.

4.3. Hằng tháng, in:

- Danh sách đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, BHYT trước 30 ngày đến hạn phải đóng (Mẫu D08a-TS) gửi đại lý thu để đôn đốc, thu tiền đóng.

- Đối chiếu biên lai thu tiền và số tiền đã thu theo Mẫu C17-TS, Tổng hợp trích thù lao cho tổ chức làm đại lý thu BHXH, BHYT (Mẫu số D12b-TS) với Phòng/Tổ KH-TC và Đại lý thu/nhà trường.

5. Phòng/Tổ Chế độ BHXH

5.1. Trường hợp hồ sơ đúng với dữ liệu thu, thì giải quyết các chế độ BHXH, BHTNLĐ, BNN, BHTN.

5.2. Trường hợp dữ liệu trong phần mềm quản lý thu và hồ sơ chưa khớp đúng phối hợp Phòng/tổ quản lý thu, Phòng/tổ cấp sổ, thẻ để phối hợp xác nhận dữ liệu đúng quy định trước khi giải quyết.

5.3. Tổng hợp danh sách người lao động có thời gian truy thu trùng với thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc trùng thời gian một năm nghỉ việc đã hưởng BHXH một lần (Mẫu C19-TS) để thu hồi trợ cấp thất nghiệp hoặc BHXH một lần.

6. Phòng/Tổ Giám định BHYT

6.1. In Bảng tổng hợp số tiền phải đóng và số thẻ đăng ký KCB ban đầu (Mẫu B05-TS) từ phần mềm quản lý thu gửi cơ sở khám chữa bệnh.

6.2. Cập nhật Danh sách cơ sở KCB khi ký hợp đồng với cơ sở KCB ban đầu vào phần mềm quản lý thu theo phân cấp quản lý.”

57. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng (-) thứ 3 Tiết a Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 34 như sau:

“- Danh sách đơn vị giải thể, phá sản, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngừng hoạt động, tạm ngừng hoạt động (Mẫu số D04c-TS).”

58. Sửa đổi, bổ sung Tiết a Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 34 như sau:

“a) Căn cứ vào phân quyền do Trung tâm CNTT cung cấp để rà soát, đối chiếu, phân tích, xử lý dữ liệu và lập Danh sách đơn vị đề nghị thanh tra đột xuất (Mẫu số D04m-TS).”

59. Sửa đổi, bổ sung Tiết a Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 34 như sau:

“a) Căn cứ danh sách đề nghị Ban thu chuyển đến, xây dựng kế hoạch thanh tra theo quy định.”

60. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng (-) thứ 3 Tiết a Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 34 như sau:

- Danh sách đơn vị giải thể, phá sản, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngừng hoạt động, tạm ngừng hoạt động (Mẫu số D04c-TS).”

61. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 34 như sau:

“2.2. Quy trình rà soát, điều tra, đôn đốc thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

a) Phòng/tổ quản lý thu

- Phối hợp với Phòng/Tổ Truyền thông và phát triển đối tượng và các đơn vị liên quan: Kiểm tra, đối chiếu Mẫu số D04a-TS, Mẫu số D04b-TS với dữ liệu đơn vị đang quản lý thu, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện khai thác, phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

+ Gửi đơn vị sử dụng lao động:

Mẫu D04e-TS kèm theo Mẫu D04a-TS đến đơn vị chưa đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động.

Mẫu D04e-TS kèm theo Mẫu D04b-TS đến đơn vị đang đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động nhưng chưa đầy đủ.

Sau 15 ngày, đơn vị chưa thực hiện đăng ký đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động, tiếp tục gửi lần 2.

+ Phối hợp với Phòng/Tổ Truyền thông và phát triển đối tượng và đơn vị liên quan làm việc trực tiếp với đơn vị, rà soát, điều tra, đôn đốc đơn vị đăng ký tham gia và đóng đủ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động; lập Biên bản làm việc (Mẫu D04h-TS) yêu cầu đơn vị thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động trong thời hạn 05 ngày.

Đối với đơn vị chấp hành đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động: Hướng dẫn đơn vị, người lao động lập hồ sơ đăng ký đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo quy định tại Điều 23 nộp cho cơ quan BHXH (hoặc hướng dẫn đơn vị thực hiện giao dịch điện tử).

Đối với đơn vị không chấp hành đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động hoặc không ký biên bản làm việc: Sau 05 ngày kể từ ngày lập biên bản làm việc, phối hợp Phòng Thanh tra - Kiểm tra/Tổ kiểm tra, Phòng/Tổ Truyền thông và phát triển đối tượng lập Mẫu số D04m-TS, trình Giám đốc ban hành quyết định thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHYT, BHTN đột xuất hoặc phối hợp với cơ quan quản lý lao động, cơ quan Thuế thành lập đoàn thanh tra liên ngành.

- Hằng tháng, phối hợp với Phòng/Tổ Truyền thông và phát triển đối tượng, Phòng Thanh tra - Kiểm tra/Tổ kiểm tra theo dõi, đôn đốc đơn vị đăng ký đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động. Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài phát thanh, truyền hình) doanh nghiệp chưa đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động.

- Hằng quý:

+ Phối hợp với Phòng/Tổ Truyền thông và phát triển đối tượng, Phòng Thanh tra - Kiểm tra/Tổ kiểm tra tham mưu với Giám đốc báo cáo UBND các cấp tình hình chấp hành pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN tình hình thu, cấp thẻ BHYT cho người lao động của các đơn vị trên địa bàn.

+ Kiến nghị, đề xuất xử lý theo quy định các trường hợp đơn vị vi phạm pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN: không đăng ký tham gia hoặc đăng ký đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN không đủ số lao động, không đúng thời hạn theo quy định.

- Hằng năm: Báo cáo tình hình khai thác, phát triển đối tượng của các đơn vị cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu số D04k-TS).

b) Phòng Thanh tra - Kiểm tra/Tổ kiểm tra:

- Căn cứ hồ sơ, dữ liệu từ các Phòng/Tổ chuyển đến, rà soát, đối chiếu kế hoạch thanh tra trên địa bàn của cơ quan có thẩm quyền:

+ Trường hợp đơn vị có trong kế hoạch thanh tra, có văn bản (kèm theo danh sách các đơn vị thanh tra) đề nghị phối hợp thanh tra việc chấp hành pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

+ Trường hợp đơn vị không có trong kế hoạch thanh tra và các trường hợp đã đề nghị phối hợp thực hiện thanh tra nhưng không thực hiện được thì lập Mẫu số D04m-TS để tổ chức thanh tra chuyên ngành theo quy định.

- Phối hợp với Phòng/tổ quản lý thu, Phòng/Tổ Truyền thông và phát triển đối tượng:

+ Tổ chức thanh tra đột xuất chuyên ngành về đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

+ Tổng hợp hồ sơ, tham mưu với Giám đốc chuyển hồ sơ sang cơ quan công an đề nghị điều tra khi có dấu hiệu phạm tội trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động theo pháp luật hình sự.

c) Phòng/Tổ Truyền thông và phát triển đối tượng: Phối hợp với Phòng/tổ quản lý thu, Phòng Thanh tra - Kiểm tra/Tổ kiểm tra thực hiện rà soát, điều tra, đôn đốc thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.”

62. Sửa đổi Điều 35 như sau:

“Điều 35. Khai thác, phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, đối tượng tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng và đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình

1. Phòng/Tổ Truyền thông và phát triển đối tượng

1.1. Căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội, dân số, số người đã tham gia BHXH, BHYT, dữ liệu hộ gia đình tham gia BHYT; dữ liệu quản lý từ cơ quan Thuế trên địa bàn:

a) Xây dựng, giao chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT cho BHXH huyện/đại lý thu.

b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đại lý thu, nhân viên đại lý thu đến các địa bàn dân cư để tuyên truyền, vận động người dân tham gia BHXH tự nguyện, BHYT.

1.2. Thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho nhân viên đại lý thu kỹ năng khai thác, vận động thu, tuyên truyền, chế độ, chính sách BHXH, BHYT.

1.3. Cung cấp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo đã được phê duyệt kịp thời cho Đại lý thu để có cơ sở xác định đối tượng tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được ngân sách nhà nước hỗ trợ tiền đóng BHXH tự nguyện.

2. Phòng/tổ quản lý thu: Hằng tháng phối hợp với Phòng/Tổ Truyền thông và phát triển đối tượng rà soát, đối chiếu số người đã tham gia và số người chưa tham gia BHYT để giao đại lý thu để thu.”

63. Sửa đổi, bổ sung Điều 36 như sau:

“Điều 36. Quản lý nợ; đôn đốc thu nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

1. Phân loại nợ

1.1. Nợ dưới 01 tháng: là số tiền phát sinh hằng tháng thuộc trách nhiệm đóng của đơn vị, cơ quan lao động - thương binh và xã hội, cơ quan tài chính và người tham gia nhưng chưa đóng.

1.2. Nợ từ 01 tháng đến dưới 03 tháng

1.3. Nợ từ 03 tháng trở lên và không bao gồm các trường hợp tại Điểm 1.4 Khoản này.

1.4. Các trường hợp nợ khác:

a) Đơn vị phá sản;

b) Đơn vị giải thể;

c) Đơn vị dừng hoạt động sản xuất, kinh doanh;

d) Đơn vị đang trong thời gian được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

đ) Đơn vị có chủ doanh nghiệp bỏ trốn.

2. Hồ sơ xác định nợ

2.1. Đối với đơn vị nợ quy định tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3 Khoản 1 Điều này:

a) Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C12-TS).

b) Biên bản làm việc về việc đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động (Mẫu D04h-TS) nếu có.

2.2. Đối với các trường hợp nợ khác quy định tại Điểm 1.4 Khoản 1 Điều này:

a) Đơn vị tại Tiết a: Quyết định Tuyên bố phá sản của Tòa án nhân dân.

b) Đơn vị tại Tiết b: Thông báo về việc doanh nghiệp giải thể đăng công bố nội dung giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

c) Đơn vị tại Tiết c: Một trong các giấy tờ sau:

Quyết định mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân; Quyết định giải thể doanh nghiệp hoặc Thông báo về tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; Biên bản làm việc liên ngành có xác nhận của chính quyền địa phương

d) Đơn vị tại Tiết d: Văn bản cho phép tạm dừng đóng của cơ quan có thẩm quyền.

đ) Đơn vị tại Tiết đ: Văn bản xác định của UBND tỉnh hoặc văn bản xác định của đơn vị được UBND tỉnh ủy quyền.

3. Tổ chức thu và thu nợ tại BHXH huyện, BHXH tỉnh

3.1. Phòng/tổ quản lý thu

a) Hằng tháng, cán bộ thu thực hiện đôn đốc đơn vị nộp tiền theo quy định.

b) Trường hợp đơn vị nợ quá 02 tháng tiền đóng, đối với phương thức đóng hằng tháng; 04 tháng, đối với phương thức đóng 03 tháng một lần; 07 tháng, đối với phương thức đóng 06 tháng một lần:

- Cán bộ thu trực tiếp đến đơn vị để đôn đốc, lập Biên bản làm việc về việc đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động (Mẫu D04h-TS);

- Gửi văn bản đôn đốc 15 ngày một lần.

- Sau 02 lần gửi văn bản mà đơn vị không nộp tiền và thực hiện các biện pháp đôn đốc mà đơn vị vẫn không đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, phối hợp với Phòng Thanh tra - Kiểm tra/Tổ kiểm tra lập Danh sách đơn vị đề nghị thành lập đoàn thanh tra đột xuất (Mẫu số D04m-TS) để tổ chức thanh tra chuyên ngành theo quy định hoặc phối hợp với Phòng Thanh tra - Kiểm tra/Tổ kiểm tra.

c) Nhận kết luận thanh tra để theo dõi, đôn đốc đơn vị thực hiện.

d) Hằng tháng: thông báo danh sách đơn vị cố tình không đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN trên các phương tiện thông tin đại chúng.

đ) Hằng quý lập báo cáo đánh giá tình hình thu nợ (Mẫu B03a-TS), ký trên phần mềm quản lý thu; kèm theo dữ liệu điện tử chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B03-TS) của tháng cuối quý tự động gửi BHXH Việt Nam.

3.2. Phòng Thanh tra - Kiểm tra/Tổ kiểm tra

a) Nhận hồ sơ từ Phòng/tổ quản lý thu chuyển đến, phối hợp thanh tra chuyên ngành đột xuất về đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.

b) Chuyển 01 bản kết luận thanh tra cho Phòng/tổ quản lý thu để theo dõi, đôn đốc đơn vị thực hiện.

c) Trường hợp đơn vị có dấu hiệu phạm tội trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động, phối hợp chuyển hồ sơ sang cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật hình sự.

4. Quy trình quản lý các đơn vị phá sản, giải thể, dừng hoạt động sản xuất kinh doanh, đơn vị đang trong thời gian được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

4.1. Cập nhật trạng thái đơn vị vào phần mềm quản lý thu.

- Cán bộ thu: Căn cứ hồ sơ đơn vị theo quy định tại Điểm 2.2 Khoản 2 Điều này, cập nhật trạng thái của đơn vị tương ứng kèm theo bản scan hồ sơ xác định tình trạng doanh nghiệp vào phần mềm quản lý thu (riêng đơn vị tại Tiết d Khoản 1 Điều này thực hiện theo Quyết định cho phép tạm dừng đóng của cơ quan có thẩm quyền), giảm toàn bộ người tham gia trong đơn vị, tạm dừng tính lãi, ghi nhận quá trình của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN tại đơn vị tính đến thời điểm đóng, lập báo cáo (theo biểu mẫu B12-TS, B12a-TS) ký duyệt.

- Giám đốc BHXH kiểm tra, phê duyệt trên phần mềm quản lý thu, lưu vào cơ sở dữ liệu của người tham gia.

4.2. Cập nhật thay đổi

a) Nội dung thay đổi phải cập nhật

- Đơn vị nộp hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ tử tuất, hưu trí, BHXH một lần cho người lao động;

- Đơn vị đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc chuyển đi (bảo lưu);

- Các trường hợp người lao động tiếp tục tham gia BHXH tại đơn vị khác, tại địa bàn khác hoặc được giải quyết chế độ BHXH tại địa bàn tỉnh, huyện khác.

b) Quy trình thực hiện

- Cán bộ thu:

+ Cập nhật dữ liệu, scan hồ sơ ký duyệt, trình Giám đốc BHXH tỉnh ký duyệt gửi BHXH Việt Nam phê duyệt.

+ Nhận lại hồ sơ do BHXH Việt Nam phê duyệt giải quyết theo quy định.

- Ban thu:

+ Nhận dữ liệu do BHXH tỉnh gửi lên, xem xét, cho phép nhập dữ liệu điều chỉnh vào phần mềm quản lý thu. Trường hợp không đủ hồ sơ, dữ liệu có sai sót yêu cầu/ý kiến, gửi lại BHXH tỉnh.

64. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 38 như sau:

“2.3. Hồ sơ đúng đủ theo quy định tại Phụ lục 02.

a) Trường hợp đơn vị đề nghị truy thu cộng nối tổng thời gian dưới 03 tháng: cán bộ thu chịu trách nhiệm kiểm tra hồ sơ theo Phụ lục 02 trước khi truy thu.

b) Trường hợp đơn vị đề nghị truy thu cộng nối tổng thời gian từ 03 đến 06 tháng: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cán bộ thu lập biên bản (Mẫu D04h-TS), trình Giám đốc BHXH phê duyệt.

c) Trường hợp đơn vị đề nghị truy thu cộng nối tổng thời gian trên 06 tháng trở lên: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cán bộ thu lập biên bản (Mẫu D04h-TS), trình Giám đốc BHXH thực hiện thanh tra đột xuất và xử lý theo quy định.”

65. Bổ sung Khoản 4 Điều 38 như sau:

“4. Khi cập nhật dữ liệu truy thu theo quy định tại Khoản 1 Điều 33b, cán bộ thu kiểm tra, đối chiếu với dữ liệu giải quyết BHXH một lần, BHTN toàn quốc, trường hợp có thời gian truy thu trùng với thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc trùng thời gian một năm nghỉ việc đã hưởng BHXH một lần, ký Mẫu C19-TS gửi Phòng/Tổ chế độ BHXH.”

66. Sửa đổi, bổ sung Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 43 như sau:

“1.1. Chuyển khoản: Chuyển tiền đóng vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước hoặc qua phương thức tiện ích thông minh.”

67. Sửa đổi, bổ sung Tiết e Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 43 như sau:

“e) Trường hợp một người có từ 02 sổ BHXH trở lên có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng nhau thì cơ quan BHXH thực hiện hoàn trả cho người lao động số tiền đơn vị và người lao động đã đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất và số tiền đã đóng vào quỹ BHTN (bao gồm cả số tiền thuộc trách nhiệm đóng BHXH, BHTN của người sử dụng lao động), không bao gồm tiền lãi. Cơ quan BHXH quản lý nơi người lao động đang làm việc hoặc đang sinh sống thực hiện hoàn trả cho người lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 46.”

68. Sửa đổi, bổ sung Điểm 3.3 Khoản 3 Điều 43 như sau:

3.3. Trình tự hoàn trả

a) Hồ sơ đề nghị hoàn trả

- Trường hợp quy định tại Tiết a Điểm 2.1 Khoản này: đơn vị lập hồ sơ theo quy định tại Điều 23.

- Trường hợp quy định tại Tiết b, e Điểm 2.1 Khoản này, lập Mẫu TK1-TS, kèm theo:

+ Sổ BHXH đối với người tham gia BHXH tự nguyện, tất cả các sổ BHXH đối với người có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng nhau.

+ Văn bản chứng thực hoặc bản kèm theo bản chính Giấy chứng tử đối với trường hợp chết.

- Trường hợp hoàn trả tiền đóng BHYT cho nhiều người trong cùng đối tượng, UBND xã, đại lý thu/nhà trường lập danh sách đề nghị hoàn trả theo Mẫu D03-TS gửi cơ quan BHXH.

- Các trường hợp còn lại: đơn vị hoặc ngân hàng, kho bạc có văn bản đề nghị.

b) Phòng/tổ quản lý thu

- Cán bộ thu kiểm tra sổ BHXH, thẻ BHYT với cơ sở dữ liệu thu toàn quốc nếu đúng tổng hợp dữ liệu về kho dữ liệu bảo lưu BHXH để giải quyết, khi giải quyết xong dữ liệu giải quyết tự động lưu hồ sơ đã hoàn trả.

- Phối hợp với Phòng/Tổ KH-TC xác định nguyên nhân, số tiền đã đóng thừa, số tiền chuyển nhầm, hạch toán nhầm vào tài khoản chuyên thu.

- Giám đốc BHXH ban hành Quyết định hoàn trả (Mẫu C16-TS), gửi 01 bản cho Phòng/Tổ KH-TC và làm thủ tục chuyển tiền, lưu Phòng/tổ quản lý thu 01 bản. Trường hợp ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước hạch toán nhầm thì gửi 01 bản cho ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước đó để kiểm soát.

c) Giám đốc BHXH kiểm tra, ký duyệt và lưu hồ sơ trên kho dữ liệu bảo lưu của phần mềm quản lý thu để báo cáo BHXH cấp trên theo quy định.

69. Sửa đổi, bổ sung tên Mục 3 Chương VI như sau:

“CẤP, QUẢN LÝ PHÔI SỔ BHXH, PHÔI THẺ BHYT”

70. Sửa đổi, bổ sung Điều 44, Điều 45 như sau:

“Điều 44. Quản lý phôi sổ BHXH và phôi thẻ BHYT

1. Phôi sổ BHXH, thẻ BHYT do BHXH Việt Nam tổ chức in để cấp phát cho BHXH các tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng và BHXH Công an nhân dân.

2. Việc tổ chức in, nhập kho, xuất kho, kiểm kê, hủy bỏ và quyết toán phôi sổ BHXH, thẻ BHYT thực hiện theo quy định hiện hành.

3. Trách nhiệm quản lý phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT

3.1. Ban sổ - thẻ

- Tổng hợp nhu cầu sử dụng phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT trên toàn quốc trình Tổng Giám đốc kế hoạch mua sắm.

- Phối hợp đôn đốc, kiểm tra chất lượng và tiến độ in phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT đảm bảo đúng quy định.

- Theo dõi, điều tiết việc cấp phát, sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT.

3.2. Đơn vị được giao tổ chức in phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT

- Tổ chức thực hiện kế hoạch in phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT theo đúng quy định đã được Tổng Giám đốc phê duyệt.

- Chủ trì, phối hợp Ban sổ - thẻ đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện, chất lượng phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT theo hợp đồng.

- Theo dõi, đôn đốc nhà in chuyển phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT cho BHXH các tỉnh đảm bảo đúng thời gian, số lượng.

- Chuyển một bản sao vận đơn gửi sổ BHXH, thẻ BHYT cho Ban sổ - thẻ để theo dõi tiến độ thực hiện.

3.3. BHXH tỉnh/huyện

a) Văn phòng/Phòng/Tổ KH-TC

- Tiếp nhận phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT, trường hợp phát hiện phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT không đảm bảo số lượng, số seri, chất lượng lập biên bản báo cáo về BHXH Việt Nam (Ban sổ - thẻ).

- Căn cứ kế hoạch cấp phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT được lãnh đạo phê duyệt thực hiện việc xuất kho theo quy định.

- Chủ trì trong việc tổ chức tiếp nhận, quản lý phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT đã nhận; lưu giữ sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng do Phòng cấp sổ, thẻ/ BHXH cấp huyện chuyển về đúng quy định.

b) Phòng/tổ cấp sổ, thẻ

- Tổng hợp số lượng, theo dõi, điều tiết việc sử dụng phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT.

- Cấp phát phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT cho từng cán bộ làm công tác in sổ BHXH, thẻ BHYT để sử dụng. Khi cấp cho cán bộ sử dụng phải viết phiếu giao nhận phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT (Mẫu C08-TS).

- Cán bộ trực tiếp in sổ BHXH, thẻ BHYT có trách nhiệm bảo quản phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT được cấp (kể cả số phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT bị hư hỏng trong quá trình tác nghiệp, trường hợp in hỏng phải được cắt góc).

- Trước ngày 01/02 hàng năm, Phòng cấp sổ, thẻ/BHXH huyện lập danh mục sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng năm trước (do in, do bảo quản) để bàn giao cho BHXH tỉnh.

Điều 45. Kiểm kê, hủy phôi sổ BHXH, thẻ BHYT

1. Kiểm kê phôi sổ BHXH, thẻ BHYT

a) Định kỳ cuối mỗi quý và cuối năm BHXH tỉnh/huyện kiểm kê phôi sổ BHXH, thẻ BHYT nhằm xác nhận số lượng của phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT, số sêri thẻ BHYT còn tồn kho thực tế và chênh lệch thừa thiếu so với sổ sách kế toán.

b) Tổ kiểm kê BHXH tỉnh, huyện gồm đại diện: lãnh đạo BHXH tỉnh, huyện; các Phòng/tổ cấp sổ, thẻ; Phòng/Tổ KH-TC; Văn phòng. Việc kiểm kê phải lập Biên bản (Mẫu C32-HD ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC); trong đó nêu rõ lý do thừa, thiếu và xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân cùng kiến nghị việc giải quyết.

2. Hủy sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng

a) Thành lập Hội đồng hủy sổ BHXH, thẻ BHYT do Lãnh đạo BHXH tỉnh làm Chủ tịch, đại diện lãnh đạo các Phòng: KH-TC; Cấp sổ, thẻ; Thanh tra - Kiểm tra, Văn phòng làm ủy viên.

b) Định kỳ trước 15/3 hằng năm tổ chức hủy sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng đã có thời gian lưu giữ trên 01 năm tại kho của Văn phòng; đồng thời lập biên bản hủy sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu C10-TS).”

c) Ban sổ - thẻ giám sát, kiểm tra việc hủy sổ BHXH, thẻ BHYT của BHXH tỉnh.

71. Sửa đổi, bổ sung tên Mục 4 Chương VI như sau:

“GHI VÀ QUẢN LÝ DỮ LIỆU SỔ BHXH, THẺ BHYT”

72. Sửa đổi, bổ sung Điều 46 như sau:

“Điều 46. Nội dung ghi trên sổ BHXH và gộp sổ BHXH

Nội dung ghi trên sổ BHXH và gộp sổ BHXH đối với một người có từ 2 sổ BHXH trở lên được quản lý theo Điều 33b.

1. Ghi, xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN trong sổ BHXH

1.1. Nội dung ghi trong sổ BHXH phải đầy đủ theo từng giai đoạn tương ứng với mức đóng và điều kiện làm việc của người tham gia BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN (kể cả thời gian người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng như nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau, thai sản; nghỉ việc không hưởng tiền lương; tạm hoãn HĐLĐ).

1.2. Đối với đơn vị nợ tiền đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, nếu người lao động đủ điều kiện hưởng BHXH hoặc chấm dứt HĐLĐ, HĐLV thì đơn vị có trách nhiệm đóng đủ BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, bao gồm cả tiền lãi chậm đóng theo quy định, cơ quan BHXH xác nhận sổ BHXH để kịp thời giải quyết chế độ BHXH, BHTN cho người lao động.

Trường hợp đơn vị chưa đóng đủ thì xác nhận sổ BHXH đến thời điểm đã đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN. Sau khi thu hồi được số tiền đơn vị còn nợ thì xác nhận bổ sung trên sổ BHXH.

1.3. Khi điều chỉnh giảm thời gian đóng hoặc giảm mức đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN đã ghi trong sổ BHXH, phải ghi cụ thể nội dung điều chỉnh, xác nhận lũy kế hoặc tổng thời gian đã đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

2. Gộp sổ BHXH và hoàn trả

Trường hợp một người có từ 2 sổ BHXH trở lên đề nghị gộp sổ BHXH, cán bộ Phòng/tổ cấp sổ, thẻ thực hiện kiểm tra, đối chiếu nội dung đã ghi trên các sổ BHXH và cơ sở dữ liệu; lập Danh sách đề nghị gộp sổ BHXH (Mẫu C18-TS) chuyển cán bộ Phòng/tổ quản lý thu thực hiện:

+ Trường hợp thời gian đóng BHXH trên các sổ BHXH không trùng nhau: Thực hiện gộp quá trình đóng BHXH của các sổ BHXH trên cơ sở dữ liệu; hủy mã số sổ BHXH đã gộp.

+ Trường hợp thời gian đóng BHXH trên các sổ BHXH trùng nhau: lập Quyết định hoàn trả (Mẫu C16-TS) để hoàn trả cho người lao động theo quy định tại Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 43.

3. Người lao động có sổ BHXH bảo lưu quá trình đóng kể cả do BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp, đăng ký tham gia tiếp hoặc giải quyết chế độ. Phòng/tổ quản lý thu có trách nhiệm cập nhật dữ liệu, đối chiếu nội dung đã ghi trên sổ BHXH với dữ liệu quá trình đóng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân cung cấp.

4. Sổ BHXH của người lao động di chuyển đơn vị đóng được chuyển toàn bộ quá trình thời gian đã đóng đến đơn vị mới để ghi quá trình đóng tiếp.

5. Thẩm quyền ký trên sổ BHXH

5.1. Giám đốc BHXH tỉnh, huyện quét chữ ký trong phần mềm để in sổ BHXH.

5.2. Giám đốc BHXH tỉnh, huyện chịu trách nhiệm về việc quản lý con dấu theo quy định hiện hành của BHXH Việt Nam.”

73. Sửa đổi, bổ sung Điều 47 như sau:

“Điều 47. Giá trị sử dụng thẻ BHYT

1. Dữ liệu thẻ BHYT được quản lý tập trung và liên thông với dữ liệu thu. Các cơ sở KCB khi tiếp nhận thẻ BHYT của bệnh nhân đến khám bệnh thực hiện tra cứu thông tin về dữ liệu thẻ BHYT trên cổng tiếp nhận dữ liệu hệ thống thông tin giám định BHYT để xác định giá trị sử dụng của thẻ BHYT.

2. Thẻ BHYT có giá trị sử dụng tương ứng số tiền đóng BHYT (trừ đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi), thời điểm thẻ BHYT có giá trị sử dụng như sau:

2.1. Đối tượng quy định tại Khoản 1, 2, 3 và Điểm 4.1, 4.1a, 4.2 Khoản 4 Điều 17: thẻ BHYT có giá trị kể từ ngày đóng BHYT, trừ một số đối tượng thẻ BHYT có giá trị sử dụng như sau:

a) Đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp, thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ tháng đầu tiên hưởng trợ cấp thất nghiệp ghi trong quyết định của cơ quan nhà nước cấp có thẩm quyền.

b) Đối với đối tượng quy định tại Điểm 3.5 khoản 3 Điều 17:

- Trường hợp trẻ em sinh trước ngày 30/9: Thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/9 của năm trẻ đủ 72 tháng tuổi;

- Trường hợp trẻ sinh sau ngày 30/9: Thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng đến hết ngày cuối của tháng trẻ đủ 72 tháng tuổi.

c) Đối với người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng, thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng từ ngày được hưởng trợ cấp xã hội tại quyết định của UBND cấp huyện.

d) Đối với người thuộc hộ gia đình nghèo, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người sinh sống tại xã đảo, huyện đảo; người thuộc hộ gia đình cận nghèo mà được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng BHYT, thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ ngày được xác định tại quyết định phê duyệt danh sách của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

đ) Đối với người được phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thuộc hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng thấp hơn mức lương cơ sở, thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ ngày được xác định tại Quyết định phê duyệt danh sách của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

e) Đối với người hiến bộ phận cơ thể, thẻ BHYT có giá trị sử dụng ngay sau khi hiến bộ phận cơ thể.

g) Đối với học sinh, sinh viên:

- Học sinh của cơ sở giáo dục phổ thông, trong đó:

- Thẻ BHYT được cấp hằng năm cho học sinh của cơ sở giáo dục phổ thông, trong đó:

+ Đối với học sinh lớp 1: Giá trị sử dụng bắt đầu từ ngày 01/10 năm đầu tiên của cấp tiểu học;

+ Đối với học sinh lớp 12: Thẻ BHYT có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/9 của năm đó.

- Học sinh, sinh viên của cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trong đó:

+ Đối với học sinh, sinh viên năm thứ nhất của khóa học: Thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ ngày nhập học, trừ trường hợp thẻ của học sinh lớp 12 đang còn giá trị sử dụng;

+ Đối với học sinh, sinh viên năm cuối của khóa học: Thẻ BHYT có giá trị sử dụng đến ngày cuối của tháng kết thúc khóa học.

2.2. Đối tượng quy định tại Điểm 4.3 Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 8 Điều 17 có thời gian tham gia BHYT liên tục, thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ ngày đóng BHYT. Trường hợp tham gia BHYT lần đầu hoặc tham gia không liên tục từ 3 tháng trở lên trong năm tài chính thì thẻ BHYT có giá trị sử dụng sau 30 ngày kể từ ngày người tham gia nộp tiền đóng BHYT.

2.3. Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 17 chậm đóng BHYT từ 30 ngày trở lên thì đơn vị sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm theo quy định tại Điều 49 Luật BHYT sửa đổi, bổ sung.

3. Người tham gia BHYT được thay đổi cơ sở đăng ký KCB ban đầu vào tháng đầu quý.

4. Người lao động hưởng chế độ ốm đau, thai sản tiếp tục sử dụng thẻ BHYT đã cấp, không thực hiện đổi thẻ BHYT. Đối với người lao động nghỉ không lương mà trong thời gian đó đơn vị lập hồ sơ nghỉ hưởng chế độ thai sản thì ghi giá trị sử dụng từ tháng nghỉ thai sản đến hết giá trị sử dụng của thẻ BHYT đã cấp.

Ví dụ 18: Bà Nguyễn Thị A làm việc và đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN tại Công ty M từ tháng 7/2016. Tháng 02/2017, Bà A xin nghỉ không lương từ tháng 3/2017, được đơn vị đồng ý và lập hồ sơ báo giảm Bà A nghỉ không lương với cơ quan BHXH từ tháng 3/2017, cơ quan BHXH giảm giá trị sử dụng của thẻ BHYT từ ngày 01/3/2017. Tháng 5/2017, đơn vị lập hồ sơ bảo giảm Bà A nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ tháng ngày 01/5/2017, cơ quan BHXH ghi giá sử dụng từ ngày 01/5/2017 đến hết thời hạn của thẻ BHYT đã cấp.

5. Người lao động nghỉ ốm đau dài ngày hoặc nghỉ hưởng chế độ hưu trí, thẻ BHYT đã cấp tiếp tục được sử dụng đến hết tháng đơn vị báo giảm. Thẻ BHYT mới có giá trị sử dụng từ ngày đầu của tháng kế tiếp của tháng báo giảm.

6. Người lao động vẫn đóng BHYT hằng tháng trong thời gian bị tạm giam, tạm giữ hoặc tạm đình chỉ công tác để điều tra, xem xét kết luận có vi phạm hay không vi phạm pháp luật thì thẻ BHYT đã cấp tiếp tục được sử dụng. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền xác định người lao động có tội thì thẻ BHYT được sử dụng đến hết tháng đơn vị có báo giảm.

7. BHXH tỉnh thực hiện gia hạn giá trị sử dụng thẻ BHYT trên cơ sở dữ liệu quản lý, không thực hiện in đổi thẻ BHYT mới (trừ trường hợp mất, rách, hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ).”

74. Sửa đổi, bổ sung Điều 48 như sau:

“Điều 48. Hệ thống chứng từ, sổ, mẫu biểu

Hệ thống chứng từ, sổ, mẫu biểu được mở trên hệ thống phần mềm liên thông để tổng hợp và báo cáo theo Phụ lục đính kèm.”

75. Sửa đổi, bổ sung Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 51 như sau:

“1.6. Giám đốc BHXH huyện phân công, giao nhiệm vụ cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo từng lĩnh vực trong Tổ nghiệp vụ để thực hiện đúng các nội dung của Tổ nghiệp vụ quy định tại Văn bản này để thực hiện quy trình thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động chịu trách nhiệm trước Giám đốc BHXH tỉnh, huyện, trước pháp luật về những nội dung được giao kể cả khi nghỉ chế độ hoặc chuyển công tác.”

76. Bổ sung Điểm 2.6 Khoản 2 Điều 51 như sau:

“2.6. Quản lý chặt chẽ việc tiếp nhận và sử dụng phôi sổ BHXH và thẻ BHYT theo quy định tại Văn bản này.”

77. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.10 Khoản 2 Điều 51 như sau:

“2.10. Giám đốc BHXH tỉnh chịu trách nhiệm đối với quyền lợi hưởng của người tham gia và tiền lãi chậm đóng của đơn vị (nếu có) do xử lý hồ sơ giữa các bộ phận nghiệp vụ, cấp mã số BHXH, cập nhật dữ liệu thu, chứng từ nộp tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT quá thời hạn của đơn vị, người tham gia. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động chịu trách nhiệm trước Giám đốc BHXH tỉnh, trước pháp luật về những nội dung được giao kể cả khi nghỉ chế độ hoặc chuyển công tác.”

78. Sửa đổi, bổ sung tên Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 51 như sau:

“3.1. Ban thu, Vụ Tài chính - Kế toán, Ban sổ - thẻ

79. Bổ sung Tiết đ Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 51 như sau:

“đ) Phối hợp với Trung tâm CNTT nâng cấp và nghiệm thu phần mềm quản lý thu đáp ứng với yêu cầu quản lý và quy trình thu tại quy định này, sử dụng và bồi dưỡng cán bộ BHXH các cấp các tiện ích trên hệ thống phần mềm quản lý thu.”

80. Sửa đổi, bổ sung tên Điểm 3.4 Khoản 3 Điều 51 như sau:

“3.4. Các Ban, Vụ: Kế hoạch và Đầu tư, Thực hiện chính sách BHXH, Thực hiện chính sách BHYT, Pháp chế, Văn phòng và Trung tâm CNTT phối hợp với Ban thu, Ban sổ - thẻ:”

81. Sửa đổi, bổ sung Điểm 1.6 Khoản 1 Phụ lục 01 như sau:

“- Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc thôi việc (Trường hợp quân nhân bị mất quyết định phục viên, xuất ngũ thì cung cấp giấy xác nhận của Thủ trưởng cấp Trung đoàn và tương đương trở lên nơi trực tiếp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ hoặc trực tiếp quản lý đối tượng sau khi phục viên xuất ngũ tại địa phương).”

82. Sửa đổi, bổ sung Tiết 1.1 Điểm 1 Mục I Phụ lục 03

“1.1. Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Hồ sơ làm căn cứ điều chỉnh mức quyền lợi trên thẻ BHYT gồm một trong các loại giấy tờ sau:

a) Thẻ thương binh, thẻ bệnh binh;

b) Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh;

c) Quyết định công nhận là người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 của Ban Thường vụ tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương;

d) Quyết định hưởng trợ cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

đ) Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hằng tháng hoặc đã giải quyết trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

“e) Quyết định hưởng trợ cấp, phụ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, ghi rõ tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội.”

83. Sửa đổi, bổ sung tên Khoản 2 Mục I Phụ lục 03

“2. Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số 150/2006/NĐ-CP, Nghị định số 157/2016/NĐ-CP

84. Sửa đổi, bổ sung Tiết a Điểm 2.2 Khoản 2 Mục I Phụ lục 03

“a) Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành ghi rõ thời gian, địa điểm nơi trực tiếp chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu theo quy định tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành không ghi rõ thời gian, địa điểm nơi trực tiếp chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu thì bổ sung bản xác nhận về địa bàn phục vụ trong quân đội của cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên nơi trực tiếp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ theo mẫu số 04B-HBKV - Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007).”

85. Sửa đổi, bổ sung tên Điểm 2.3 Khoản 2 Mục I Phụ lục 03

“2.3. Cựu chiến binh là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được nghỉ hưu.

Cơ quan BHXH căn cứ hồ sơ, dữ liệu của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được cơ quan quân đội giải quyết hưu, để cấp thẻ theo quyền lợi của đối tượng cựu chiến binh.”

86. Sửa đổi, bổ sung tên Điểm 2.4 Khoản 1 Mục I Phụ lục 03

“2.4. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc đã nghỉ hưu, phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành.”

Hồ sơ làm căn cứ điều chỉnh quyền lợi in trên thẻ BHYT gồm một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định phục viên xuất ngũ hoặc chuyển ngành.”

87. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Mục I Phụ lục 03

“4. Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đạo. Cơ quan BHXH căn cứ sổ hộ khẩu để điều chỉnh quyền lợi in trên thẻ BHYT.”

88. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Mục I Phụ lục 03

“7. Người thuộc hộ gia đình nghèo và hộ gia đình cận nghèo:

Hồ sơ làm căn cứ điều chỉnh quyền lợi in trên thẻ BHTY gồm một trong các loại giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo theo Thông tư liên tịch số 18/2009/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.

b) Xác nhận của chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn đối với người thuộc hộ gia đình nghèo, hộ gia đình cận nghèo theo kết quả rà soát thường xuyên (quy định tại Điều 5 Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH).”

89. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Mục II Phụ lục 03

“1. Người tham gia hoặc đơn vị yêu cầu thay đổi thông tin trên thẻ BHYT

1.1. Trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân do người tham gia kê khai sai so với hồ sơ gốc

Hồ sơ làm căn cứ thay đổi thông tin in trên thẻ BHYT gồm một trong các loại giấy tờ sau: Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân có ảnh khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp như: Giấy xác nhận của Công an cấp xã hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên ...

1.2. Trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân do đơn vị kê khai sai so với hồ sơ của người tham gia:

Cơ quan BHXH rà soát, thông báo và phối hợp với đơn vị điều chỉnh thông tin in trên thẻ BHYT.

1.3. Bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống đối với người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo.

Hồ sơ làm căn cứ thay đổi thông tin in trên thẻ BHYT gồm một trong các loại giấy tờ sau:

a) Đối với người lao động: cơ quan BHXH có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, xác định nơi đối tượng đang làm việc ở địa bàn thuộc vùng nào, cấp mã nơi sinh sống theo vùng đó

b) Đối với các đối tượng khác: Sổ hộ khẩu.”

90. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Mục II Phụ lục 03

“Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân có ảnh khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp như: Giấy xác nhận của Công an cấp xã hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên ...”

91. Sửa đổi, bổ sung Mẫu biểu ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH, Quyết định số 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTNLĐ, BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH (Mẫu biểu đính kèm).

92. Bãi bỏ: Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 2; Khoản 4 Điều 3; Điểm 2.4 Khoản 2 Điều 17; Điều 26; Tiết a Điểm 1.3 Khoản 1, Tiết a Điểm 2.3 Khoản 2, Tiết a Điểm 3.3 Khoản 3 Điều 31; Khoản 2 Điều 43; Tiết b, c, d, e, g, h, i, k, l, m, Điểm 2.1, Mục I; Tiết b, c, d, e, Điểm 2.2, Mục I Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH, Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTNLĐ, BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH; Quyết định 618/QĐ-BHXH ngày 30/5/2019 của BHXH Việt Nam về việc ban hành mẫu Thông báo Kết quả đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Mẫu C12-TS); Công văn số 2326/BHXH-BT ngày 27/6/2019 của BHXH Việt Nam về việc cung cấp chi tiết tình hình đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2020. Các văn bản quy định do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành trước đây trái với Quyết định này đều hết hiệu lực.

Điều 3. Trưởng Ban thu, Trưởng Ban sổ - thẻ, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (để b/c TTg CP, các Phó TTg);
- Các Bộ: LĐTB&XH, TC, YT, NV, TP, QP, CA;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- HĐQL - BHXHVH;
- TGĐ, các phó TGĐ;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH VN;
- BHXH Bộ QP, CA;
- Lưu: VT, ST, BT(20b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Trần Đình Liệu

VIET NAM SOCIAL SECURITY
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 505/QD-BHXH

Hanoi, March 27, 2020

 

DECISION

AMENDMENTS AND SUPPLEMENTS TO CERTAIN ARTICLES ON PROCEDURES FOR COLLECTION OF SOCIAL INSURANCE, HEALTH INSURANCE, UNEMPLOYMENT INSURANCE, OCCUPATIONAL ACCIDENT AND DISEASE INSURANCE CONTRIBUTIONS; MANAGEMENT OF SOCIAL SECURITY BOOKLETS AND HEALTH INSURANCE CARDS ISSUED AS AN ANNEX TO THE DECISION NO. 595/QD-BHXH DATED APRIL 14, 2017 OF THE GENERAL DIRECTOR OF VIET NAM SOCIAL SECURITY

GENERAL DIRECTOR OF VIET NAM SOCIAL SECURITY

Pursuant to the Law on Social Security No. 58/2014/QH13 dated November 20, 2014;

Pursuant to the Law on Health Insurance No. 25/2008/QH12 dated November 14, 2008; the Law No. 46/2014/QH13 dated June 13, 2014 on amendments and supplements to certain articles of the Law on Health Insurance;

Pursuant to the Law on Employment No. 38/2013/QH13 dated November 16, 2013;

Pursuant to the Law on Occupational Safety and Hygiene No. 84/2015/QH13 dated June 25, 2015;

Pursuant to the Government's Decree No. 01/2016/ND-CP dated January 5, 2016 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Viet Nam Social Security;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

HEREIN DECIDES

Article 1. Amendments and supplements to certain Articles of the Decision No. 595/QD-BHXH dated April 14, 2017 of the Director General on procedures for collection of social insurance (SI), health insurance (HI), unemployment insurance (UI), occupational accident and disease insurance (OADI) contributions; management of social security booklets and health insurance cards, shall be subject to the following regulations:

1. Amending and supplementing point 2.1 of clause 2 of Article 2 as follows:

 “2.1. Participating unit generally refers to any entity, institution, enterprise or organization employing personnel or managing participants in the compulsory SI, HI, UI and OADI schemes. (hereinafter referred to as unit or employing unit)”

2. Amending and supplementing point 2.6 of clause 2 of Article 2 as follows:

 “Receiving division generally refers to the Division for Receipt and Notification of Results of Handling of Submitted Dossiers according to the intramural or extramural single-window mechanism under the control of a Social Security department of a province or district."

3. Amending and supplementing point 2.11 of clause 2 of Article 2 as follows:

 “Outstanding SI, HI, UI, OADI debt refers to the amount of SI, HI, UI and OADI contributions getting into arrears by a unit, labor – war invalid and social affairs agency, financial institution and participant (including late payment interest) in accordance with law.”   

4. Amending and supplementing point 2.12 of clause 2 of Article 2 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Adding subpoint dd of point 1.2 of clause 1 of Article 3 as follows:

 “dd) Collecting voluntary SI contributions; HI contributions of participants residing in provinces." 

6. Amending and supplementing subpoint a of point 2.1 of clause 2 of Article 3 as follows:

 “a) Issuing, reissuing, revising and confirming SI booklets, recording the period of unearned UI benefits, and entering the period of payment of SI, UI and OADI contributions of participants at units that Social Security sub-departments of districts directly collect; SI, UI and OADI participants whose periods of payment of contributions in other districts or provinces are preserved.”  

7. Amending and supplementing subpoint a of point 2.2 of clause 2 of Article 3 as follows:

 “a) Issuing, reissuing, revising and confirming SI booklets, recording the period of unearned UI benefits, and entering the period of payment of SI, UI and OADI contributions of participants at units that Social Security departments of provinces directly collect; participants who already receive SI benefits or are granted permission for preservation of their periods of payment of SI, UI and OADI contributions in other districts or provinces.” 

8. Amending and supplementing point 3.1 of clause 3 of Article 3 as follows:

 “3.1. Social Security sub-departments of districts: Issuing, reissuing or renewing HI cards of HI participants whose HI contributions are directly collected by Social Security sub-departments of districts.”

9. Amending and supplementing clause 2 of Article 4 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Amending and supplementing point 1.5 of clause 1 of Article 5 as follows:

 “1.5. As from January 1, 2022, each employee referred to in clause 2 of Article 4 shall pay a monthly insurance contribution accounting for 8% of the monthly pay that he/she receives into the retirement and survivor benefit fund.”

11. Adding point 2.3 to Clause 2 of Article 5 as follows:

 “2.3. Each unit pays the monthly insurance contribution calculated based on its SI-subjected payroll according to clause 2 of Article 4 as follows:     

a) The contribution accounting for 3% of its SI-subjected payroll is paid into the sickness, maternity and paternity insurance scheme;

b) The contribution accounting for 14% of its SI-subjected payroll is paid into the retirement and survivorship insurance scheme as from January 1, 2022.”

12. Amending and supplementing point 1.2 of clause 1 of Article 6 as follows:

 “1.2. The SI-subjected monthly pay of the employees referred to in point 1.6 of clause 1 of Article 4 is the base pay rate (denominated in Vietnamese dong).”       

13. Amending and supplementing clause 2 of Article 7 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14. Amending and supplementing point 1.6 of clause 1 of Article 9 as follows:

 “1.6. Making one-off payment of contributions for years left to full entitlement to insurance benefits. With regard to SI participants who are age-appropriate for entitlement to the old-age pension, if their contribution period left to full entitlement to insurance benefits is not more than 10 years (120 months), they may pay additional insurance contributions to complete the required 20-year cycle for entitlement to old-age pensions.  In case of participating in the compulsory SI scheme, they can make one-off payment of voluntary SI contributions for years left to full entitlement to insurance benefits in the due month when they reach the age of eligibility for entitlement to retirement pensions."   

15. Amending and supplementing point 3.3 of clause 3 of Article 17 as follows:

 “3.3a. Persons rendering meritorious revolutionary services under the provisions of the Ordinance on preferential treatment for persons rendering meritorious revolutionary services.

3. 3b. War veterans, including:

a) Veterans who participated in resistance wars from April 30, 1975 and earlier according to the provisions of clauses 1, 2, 3 and 4 of Article 2 in the Government's Decree No. 150/2006/ND-CP dated December 12, 2006, elaborating and guiding the implementation of a number of articles of the Ordinance on Veterans, which is amended and supplemented in clause 1 of Article 1 in the Government’s Decree No. 157/2016/ND-CP dated November 24, 2016, amending and supplementing the Government's Decree No. 150/2006/ND-CP dated December 12, 2006, elaborating and guiding the implementation of certain Articles of the Ordinance on Veterans.

b) Veterans who participated in resistance wars after April 30, 1975 according to the provisions of clause 5 of Article 2 in the Government's Decree No. 150/2006/ND-CP dated December 12, 2006, elaborating and guiding the implementation of a number of articles of the Ordinance on Veterans and clause 1 of Article 1 in the Government’s Decree No. 157/2016/ND-CP dated November 24, 2016, amending and supplementing the Government's Decree No. 150/2006/ND-CP, including:

- Servicemen and national defense workers or employees already entitled to benefits under the Prime Minister's Decision No. 62/2011/QD-TTg dated November 9, 2011 on regimes and policies for persons participating in wars for protection of the Homeland, rendering international services in Cambodia, and giving friendship support to Laos after April 30, 1975 who have already been retired, demobilized or resigned;

- Military officers, professional servicemen, non-commissioned officers, soldiers and national defense workers or employees directly participating in the national defense war, rendering international services in Cambodia and giving friendship support to Laos after April 30, 1975, who are reassigned to agencies, organizations and enterprises, depending on their appropriate specializations (not entitled to benefits under the Decision No. 62/2011/QD-TTg);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Militia and self-defense force members engaged in combats or directly rendering combat services after April 30, 1975 who have already been entitled to benefits under the Decision No. 62/2011/QD-TTg.

3.3c. Persons engaged in the resistance war for salvation of the Homeland, including:

a) Persons fighting the US-resistant war for protection of the Motherland who have been granted benefits according to one of the following documents:

- Prime Minister’s Decision No. 290/2005/QD-TTg dated November 1, 2005 on social security regimes and policies for certain persons directly fighting the American resistance war who have yet to be awarded any preferential treatment from the Party and the State;

- Prime Minister’s Decision No. 188/2007/QD-TTg dated December 6, 2007 on amendments to  Prime Minister’s Decision No. 290/2005/QD-TTg dated November 1, 2005 on social security regimes and policies for certain persons directly fighting the American resistance war who have yet to be awarded any preferential treatment from the Party and the State;

- Prime Minister’s Decision No. 142/2008/QD-TTg dated October 27, 2008 on implementation of social protection regimes for military servicemen involved in the US resistance war for national salvation who have had less than 20 years working in the army and are now demobilized and discharged from the military to return to their localities;  

b) Persons who have already been entitled to benefits under the Decision No. 62/2011/QD-TTg, but are not veterans as stipulated in point 3.3b of clause 3 of this Article;

c) Officers and soldiers of the People's Police participating in the US resistance war for national salvation who have less than 20 years working for the People's Police who have resigned or returned from the People's Police to their localities and have been entitled to benefits under the Prime Minister's Decision No. 53/2010/QD-TTg dated August 20, 2010 on social security regimes for officers and soldiers of the People's Police participating in the US resistance war for national salvation who have less than 20 years working for the People's Police, and currently resign and return to their localities;

d) Young volunteers who have been provided with benefits according to the Prime Minister's Decision No. 170/2008/QD-TTg dated December 18, 2008 on health insurance, funeral and burial benefits for young volunteers involved in the resistance war against France, the Decision No. 40/2011/QD-TTg dated July 27, 2011 regulating social security regimes for young volunteers who have completed their duties in the resistance war and the Government’s Decree No. 112/2017/ND-CP dated October 6, 2017 providing for social security regimes and policies applicable to South-based young volunteers who were involved in the resistance war during the 1965 – 1975 period;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16. Amending and supplementing point 3.7 of clause 3 of Article 17 as follows:

 “3.7. Members of poor family households defined according to the classification criteria regarding incomes, members of multi-dimensional poor households that suffer a shortage of health insurance as stipulated in the Prime Minister's Decision No. 59/2015/QD-TTg dated November 19, 2015, promulgating the multi-dimensional poverty approach for the period of 2016-2020 and other decisions of competent authorities to amend, supplement or replace the poverty line applied over periods of time; ethnic people currently living in areas facing socio-economic difficulties or extreme socio-economic difficulties; people living at island communes or districts under the Government's Resolutions and the Prime Minister’s Decisions.”

17. Amending and supplementing point 3.15 of clause 3 of Article 17 as follows:

 “3.15. Relatives of military officers, professional servicemen, non-commissioned officers and military soldiers in active service, specialized officers, non-commissioned officers and professional and technical or engineering officers, non-commissioned officers serving in the people’s public security forces, cadets of the people’s police, non-commissioned officers and cryptographic officers paid salaries like servicemen, cryptographic cadets who are entitled to the same social security regimes and policies as cadets of military and police education institutions, including:

a) Biological parents; biological parents-in law of beneficiaries; legal caregivers of their own, their wives or husbands;

b) Wives or husbands of beneficiaries;

c) Biological children or legally adopted children of beneficiaries aged from 6 years to under 18 years; biological children and legally adopted children aged 18 years or older if they are still receiving general education.”  

18. Adding point 3.16 to Clause 3 of Article 17 as follows:

 “3.16. Persons aged 80 years or older who are entitled to monthly survivorship benefits under law on SI.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“4. 1a. Members of multidimensional-poverty family households that do not fall into the cases specified in point 3.7 of clause 3 of this Article.”

20. Adding point 5.3 to clause 5 of Article 17 as follows:

 “5.3. The following persons eligible for family-based contribution to the HI scheme:

a) Dignitaries, sub-dignitaries and clergy;

b) Persons residing in social relief establishments who are not granted support for contributions to the HI scheme. »

21. Adding clause 8 to Article 17 as follows:

“8. Group of persons whose insurance contributions are paid by employers

8.1. Relatives of national defense workers and employees in active service for the Army.

8.2. Relatives of public security workers on active service for the People’s Police.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22. Amending and supplementing clause 4 and clause 7 of Article 18 as follows:

 “4. With regard to the insurance participants referred to in point 2.2, 2.3 and 2.5 of clause 2 of Article 17, the rate of monthly contribution that each of them pays to the insurance scheme accounts for 4.5% of his/her base pay, which is paid at the Social Security agency’s expense.    

7. With regard to the insurance participants referred to in point 3.1, 3.3a, 3.3b, 3.3c, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 3.12, 3.13, 3.15 and 3.16 of clause 3 of Article 17, and those classified as members of near-poor family households of whom contributions are covered at 100% by the state budget as per point 4.1 of clause 4 of Article 17, the rate of monthly contribution that each of them pays to the insurance scheme accounts for 4.5% of his/her base pay, which is paid at the state budget's expense." 

23. Amending and supplementing clause 10 of Article 18 as follows:

 “10. With regard to the insurance participants referred to in point 4.1 and 4.1a of clause 4 of Article 17, the rate of monthly contribution that each of them pays to the insurance scheme accounts for 4.5% of his/her base pay, which is paid at his/her own expense and partially covered at 70% by the state budget.

The state budget shall cover 100% of HI contributions as its support granted to members of near-poor family household residing in poor districts referred to in the Government’s Resolution No. 30a/2008/NQ-CP dated December 27, 2008 regarding the assistance program for quick and sustainable poverty reduction, and in districts where social security regimes and policies defined in the Resolution No. 30a/2008/NQ-CP are applied.”  

24. Adding point d to clause 13 of Article 18 as follows:

 “d) Any deduction for the health insurance contribution rate stipulated in this point shall be granted to members participating in the family-based HI scheme only if all of them enroll in the insurance scheme in the same financial year.”

25. Adding clause 14 to Article 18 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) If this employer is a state budget-financed unit, his/her insurance contribution shall be covered by the state budget;

b) If this employer is a public service unit, his/her insurance contribution shall be covered by that unit’s funds under law on financial autonomy of public service units;

c) If this employer is an enterprise, his/her insurance contribution shall be covered at that enterprise’s expense.

d) In case where any insurance participant specified in this clause is also classified into various groups of participants in the HI scheme stipulated in clause 1, 2, 3 and 4 of this Decision, his/her insurance contribution shall be paid in the following order: By both the participant himself/herself and his/her employer; by the Social Security agency; by the state budget; by his/her employer.”

26. Amending and supplementing clause 3 of Article 19 as follows:

 “3.3. With regard to the insurance participants referred to in point 3.1, 3.3b, 3.3c, 3.4, 3.5, 3.7, 3.10, 3.13, 3.15 and 3.16 of clause 3 of Article 17, and those whose insurance contributions are covered at 100% by the state budget as per point 4.1 of clause 4 of Article 17, on a quarterly basis, financial institutions shall transfer money to pay contributions to the HI scheme; each year, transfers of money to the HI scheme must be complete by December 15 at the latest.

With regard to the insurance participants referred to in point 3.3a, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9 and 3.12 of clause 3 of Article 17, on a quarterly basis, labor – war invalid and social affairs agencies shall transfer money to pay contributions to the HI scheme; each year, transfers of money to the HI scheme must be complete by December 15 at the latest.”

27. Amending and supplementing clause 5 of Article 19 as follows:

 “5. With regard to the insurance participants referred to in point 4.1, 4.1a and 4.3 of clause 4 of Article 17, on a three-monthly, six-monthly or twelve-monthly basis, representatives of family households or individuals shall pay contributions on their part to collecting agents or at Social Security agencies. With regard to those failing to participate within the period of entitlement to the policy prescribed in the approving decision issued by the competent authority, when participating, they shall have to pay such contributions during the remaining period prescribed in the decision to entitlement to the policy. If they participate on any day of a month, their HI contributions shall be calculated monthly from the day on which these contributions are paid.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “7a. With regard to participants prescribed in clause 6 of Article 17, on a monthly basis, employers shall pay HI contributions for or to these participants' benefit on the same day on which they pay legally required HI contributions for their employees.”

29. Revising the title of clause 1 of Article 21 and adding point 1.5 to clause 1 of Article 21 as follows:

“1. Public officials, civil servants and public employees and workers working under labor contracts who are required to participate in OADI, including:”

 “1.5. Employees who are aliens working in Vietnam who are required to participate in the OADI when they obtain work permits, practicing certificates or practicing licenses issued by competent authorities in Vietnam, or enter into labor contracts with indefinite term or definite term lasting for at least one year with employers in Vietnam.”

30. Amending and supplementing point 1.2 of clause 1 of Article 25 as follows:

 “1.2. Units; People's Committees of communes; social assistance establishments, sanatoriums taking care of war invalids and people with meritorious services to the revolution; vocational education institutions affiliated to labor, war invalids and social affairs authorities; collecting agents/schools; SI benefit management divisions/teams: List of participants in the HI scheme only (Form No. D03-TS); List of participants in the HI scheme (Form No. 2 issued as an appendix to the Government's Decree No. 146/2018/ND-CP dated October 17, 2018) applicable to participants under the control of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.”

31. Amending and supplementing clause 1 of Article 27 as follows:

 “1. Reissuing SI booklets due to loss, damage or combination

1.1. An application package is composed of:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Combination of SI booklets:

- Declaration form for SI, HI participation or adjustment of SI or HI information (Form No. TK1-TS).

- SI booklets of which combination is demanded (if any).

1.2. Quantity of application: 01 set.”

32. Amending and supplementing point 2.1 of clause 2 of Article 30 as follows:

 “2.1. Where there is no change in information, HI cards shall be issued on the day of full receipt of the legally required application.”   

33. Revising the title of sub-point c of point 1.1 of clause 1 of Article 31 as follows:

 “c) In case of reissuance, combination or change of information of SI booklets or HI cards; accumulation of participation periods without being required to pay SI contributions, application packages shall be completed as per Article 27 and submitted as follows:”

34. Amending and supplementing the second mark (-) of sub-point c of point 1.1 of clause 1 of Article 31 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35. Amending and supplementing sub-point c of point 1.3 of clause 1 of Article 31 as follows:

 “b) Pamphlets showing notification and confirmation of SI contribution periods which are received on an annual basis.” 

36. Amending and supplementing sub-point c of point 2.3 of clause 2 of Article 31 as follows:

 “b) Pamphlets showing notification and confirmation of SI contribution periods which are received on an annual basis.” 

37. Amending and supplementing point 2.1 of clause 2 of Article 31 as follows:

 “2.1. Declaring required information and submitting application packages: Participants shall complete application packages as per Articles 24 and 27, and submit them to collecting agents or Social Security agencies.”

38. Amending and supplementing point 2.2 of clause 2 of Article 31 as follows:

 “2.2. Payment of insurance contributions: Participants shall pay insurance contributions to collecting agents or Social Security agencies according to the registered payment methods or via banks or smart facilities relevant to the registered payment methods.”

39. Amending and supplementing point 3.1 of clause 3 of Article 31 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40. Amending and supplementing contents of the first mark (-) of point 3.2 of clause 3 of Article 31 as follows:

 Family household-based HI participants and participants whose insurance contributions are partially paid by the state budget shall pay their insurance contributions to collecting agents or Social Security agencies according to the registered payment methods or via banks or smart facilities relevant to the registered payment methods.”

41. Amending and supplementing the title of Article 32 and the title of clause 1 of Article 32 as follows:

 “Article 32. Units; labor, war invalids and social affairs authorities, People's Committees of communes; collecting agents/schools, social assistance establishments, sanatoriums taking care of war invalids and people with meritorious services to the revolution; vocational education institutions affiliated to labor, war invalids and social affairs authorities, SI benefit management divisions/teams

 “1. Units”

42. Amending and supplementing the second mark (-) of sub-point c of point 1.2 of clause 1 of Article 32 as follows:

 “- Participants who have not obtained or forgot their SI numbers shall cooperate with Social Security authorities where they register to pay their insurance contributions in successfully register and confirm Social Security numbers.” 

43. Amending and supplementing point 1.3 of clause 1 of Article 32 as follows:

“1.3. With respect to submission of applications, applications shall be submitted to Social Security agencies through public postal services.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “a) Monthly notifications of results of payment of SI, HI and OADI contributions (completing the Form No. C12-TS) shall be sent through public postal services for inspection and comparison purposes. If there is any incorrect information, employers shall cooperate with Social Security agencies in dealing with this issue.”

45. Amending and supplementing sub-point c of point 1.5 of clause 1 of Article 32 as follows:

 “c) Cooperate with Social Security agencies/public post offices in directly delivering SI booklets to participants and receiving HI cards to send them to participants.”

46. Adding sub-point c to point 2.2 of clause 2 of Article 32 as follows:

 “c) Pay checks evidencing payment of remunerations to collecting agents (Form No. C66-HD attached to the Circular No. 102/2018/TT-BTC dated November 14, 2018 of the Ministry of Finance).”  

47. Amending and supplementing point 2.3 of clause 2 of Article 32 as follows:

 “2.3. With respect to submission of application packages, application packages shall be submitted to Social Security agencies or through public postal services.”

48. Amending and supplementing sub-point a of point 2.5 of clause 2 of Article 32 as follows:

 “a) HI cards given to participants; cooperate with Social Security agencies/public post offices in passing on SI booklets to participants.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “c) Receiving permissible remunerations.”

50. Amending and supplementing point 3.1 of clause 3 of Article 32 as follows:

 “3.1. Receiving application packages

Application packages of participants as legally required”

51. Amending and supplementing subpoint a of point 3.2 of clause 3 of Article 32 as follows:

 “a) Declaring required information: Application packages shall be completed according to Article 25 and clause 4 of Article 27. In case where there is any link to birth registration data of under-6-year-old children on the electronic system for civil registration and management of the Ministry of Justice, the List of participants receiving HI cards (Form No. D03-TS) shall not be required.”  

52. Amending and supplementing point 3.3 of clause 3 of Article 32 as follows:

 “3.3. Submitting application packages:

a) With regard to participants referred to in point 3.3a, 3.3b, 3.3c, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.12 and 3.16 of clause 3; point 4.1, 4.1a and 4.3 of clause 4 of Article 17 and other participants (if any), their application packages shall be submitted to labor, war invalids and social affairs authorities that are authorized appropriately.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

53. Amending and supplementing subpoint a of point 3.4 of clause 3 of Article 32 as follows:

 “a) List of participants receiving HI cards (Form No. D10a-TS) and HI cards that passed on to participants.”

54. Adding sub-point c to point 3.4 of clause 3 of Article 32 as follows:

 “c) Receiving fees for compilation of lists of HI participants.”

55. Amending and supplementing Clause 4, 5 and 6 of Article 32 as follows:

 “4. Labor, war invalids and social affairs authorities

4.1. Receiving the list of participants in the HI scheme only (Form No. D03-TS) from People’s Committees of communes, and cooperating with Social Security agencies for comparison, inspection and confirmation purposes, and send such list to Social Security agencies to serve the purpose of calculating collections and issuing HI cards.

4.2. On a quarterly basis

a) Receiving the Form No. C12-TS from supervisory entities through public postal services for the purpose of checking, comparing and remitting money or requesting financial institutions to remit money to the HI fund as per regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Social assistance establishments, sanatoriums taking care of war invalids and people with meritorious services to the revolution; vocational education institutions affiliated to labor, war invalids and social affairs authorities

5.1. Receiving application packages from participants according to regulations.

5.2. Declaring required information

a) Completing application packages as per Article 25 and clause 4 of Article 27.

b) Entering SI numbers in the same manner as in sub-point c of point 1.2 of clause 1 of this Article.

5.3. Submitting application packages: Submitting application packages to Social Security agencies through public postal services.

5.4. Paying money: Collecting, remitting or requesting labor, war invalids and social affairs authorities or financial institutions to remit insurance contributions to the HI fund in accordance with regulations.

5.5. Receiving results: List of participants receiving HI cards (Form No. D10a-TS) and HI cards that passed on to participants.

6. SI benefit management division/team

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2. Declaring required information

a) Making the List of participants in the HI scheme only (Form No. D03-TS). This is required of HI participants whose insurance contributions are paid by social insurers (including persons awaiting decisions on entitlement to retirement pensions).

b) Compiling the list and dossiers of employees having their claims for one-off payment of SI benefits settled and not receiving unemployment benefits yet; participants that enjoy, cease to enjoy or terminate enjoyment of unemployment benefits, for submission to collection management divisions/teams for the purpose of checking and reconfirming data on total period of unclaimed unemployment benefits on the national collection database.      

c) Application package for adjustment in collection of SI and UI contributions for entitlement to SI and UI benefits.

6.3. Submitting application packages: Application packages shall be submitted to receiving Divisions.”

56. Amending and supplementing Article 33 as follows:

 “Article 33a. Handling application dossiers and issuing Social Security numbers

1. Receiving divisions

1.1. Receiving application packages from participants; units; social assistance establishments; sanatoriums taking care of war invalids and people with meritorious services to the revolution; vocational education institutions affiliated to labor, war invalids and social affairs authorities; People's Committees of communes; collecting agents/schools via public postal units or SI benefit management divisions/teams, including application dossiers received on the National Public Service Portal, the Public Service Portal of Vietnam Social Security or via electronic transaction software of Vietnam Social Security; checking the number of submitted dossiers and information shown in data fields available in the stipulated forms against their administrative data.   

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) If their administrative data and data shown in dossiers are correct or complete: Issuing the appointment letter (Form No. 01 given in the Decision No. 2192/QD-BHXH).

c) Participants submitting their application packages in person at Social Security agencies:

- Instructing them to prepare their application packages as per Article 23, 24, 25 and 27. If there is any attachment to submitted dossiers, making copies thereof, giving confirmation and return the primary copies to them.

- Instructing participants to pay insurance contributions as required by regulations.

- Issuing the appointment letter (Form No. 01) specified in the Decision No. 2192/QD-BHXH.

1.2. Transferring submitted dossiers and data to SI booklet and HI card issue divisions/teams.

When being linked to birth registration data of under-6-year-old children on the electronic system for civil registration and management of the Ministry of Justice, software for receipt and management of dossiers can automatically send the List of participants receiving HI cards (Form No. D03-TS) to SI booklet and HI card issue divisions/teams.   

1.3. Receiving results of handling of submitted dossiers of units, participants (i.e. SI booklets, HI cards); dossiers of units, participants; application dossiers for determination of insurance contributions collectible, issuance of SI booklets and HI cards of Social Security agencies, from SI booklet and HI card divisions/teams, or collection divisions/teams.

a) Sending SI booklets to participants, or sending HI cards to units so that units can pass on them to participants via public postal services.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. SI booklet and HI card issuance divisions/teams

2.1. Receiving electronic transaction dossiers and data via the Division for receipt of dossiers, the collection management division/team or SI benefit management division/team; checking data shown on forms and dossiers against their administrative data to ensure the former is correct and complete.

a) As for dossiers in which participation periods accumulate, but additional payment of SI contributions is not required; titles of arduous, toxic, hazardous or dangerous, or specially arduous, toxic, hazardous or dangerous, occupations or jobs were adjusted before 1995; SI booklets are combined, cooperating with relevant divisions in reviewing these dossiers, issuing the written notification of request for provision of updated information about the working period in which payment of insurance contributions are not required (Form No. C09-TS), the List of participants requesting combination of SI booklets (Form No. C18-TS) for submission to the person holding executive position to seek his/her approval; keep the scan of the dossier bearing approval granted by the Leadership of the provincial Social Security agency in the collection management software.  

b) Classifying and referring dossiers

- Promptly forwarding dossiers with full SI numbers of units and participants to collection management divisions/teams.

- In reference to any dossier in which at least one participant has not yet obtained SI numbers, completing SI numbers of participants according to requirements of the family household database, entering SI numbers into the column “SI numbers” shown in Form No. D02-TS, D03-TS and D05-TS, and then transferring the completed form to the collection management division/team.    

- In case where a unit or participant submits the dossier on changes in insurance participants arising in the succeeding month on the last day of the previous month, participants should be assured that HI cards come in use as from the first day of the month in which these changes arise.

2.2. Based on actual conditions of specific localities, Directors of provincial Social Security agencies shall set time limits for handling of submitted dossiers by relevant divisions, ensure social security numbers of participants are completed; data on collection of insurance contributions and issuance of SI booklets and HI cards of participants are updated, within 02 days.      

Article 33b. Recording data and managing collection data

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1. Collecting officers

Receiving dossiers and data from SI booklet and HI card issuance divisions/teams; checking entries shown in submitted forms and dossiers against data under their control:

a) If data shown in dossiers are inconsistent with their administrative data: Making the written request form for perfection and finalization of submitted dossiers (Form No. 02).

b) If data shown in dossiers are consistent with their administrative data: Entering data and information shown in dossiers into collection management software: 

- As for dossiers prescribed in sub-point a of point 2.1 of clause 2 of Article 33a, checking information given in Form No. C09-TS or Form No. C18-TS against data included in the scanned dossiers stored in the collection management software; if these data tally with each other, they shall be input into the collection database.

- As for data changed over time, inputting updated data into the collection management software, entering past SI, HI, UI and OADI contributions paid into respective insurance funds to calculate amounts of contribution to be paid, the period of SI, HI, UI and OADI participation, entering the validity period of each HI card; determining the amount of remuneration paid to SI and HI contribution collecting agents. 

As regards employees who are transferred to other units, shifting data on SI, HI, UI and OADI contributions from their previous units to new ones for controlling and monitoring purposes (ensuring that each participant has the only one set of SI, HI, UI and OADI contribution data for monitoring of past contributions from the beginning).  

Everyday, 17:00 shall be the cutoff point by which data on changes arising within a day and amounts of SI, HI, UI and OADI contribution collectible from participants (Form No. C69a-HD) must be submitted.

- Everyday, 8:30 shall be the cutoff point by which collecting officers must sign the preceding day’s Form No. C69a-HD submitted by units falling under their remit, and store it in the collection management software.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2. Directors of Social Security agencies of districts, Heads of collection management divisions:

By 8:45 each day:

+ Gathering the amounts of SI, HI, UI and OADI contribution collectible of all units in the preceding day (completing Form No. C69b-HD) from all collecting officers; signing and storing the form in the collection management software. 

Within 05 minutes after the cutoff point, if the Form No. C69a-HD is not signed, the collection management software will automatically block data. 

1.3. Directors of Social Security agencies of provinces: By 9:00 each day, gathering the amounts of SI, HI, UI and OADI contribution collectible throughout the province (completing Form No. C69c-HD) and amounts of remuneration paid to collecting agents (completing Form No. D11c-TS); signing and storing these forms in the collection management software. 

+ Within 05 minutes after the cutoff point, if the Form No. C69a-HD and Form No. D11c-TS are not signed, the collection management software will automatically block data.

1.4. Head of the collecting department

By 9:30 each day, gathering Form No. C69d-HD, Form No. C83d-HD, Form No. D11d-TS and Form No. D12d-TS nationwide from the collection management software; signing them and presenting them to the Social Security Leadership, store them in the collection management software and automatically comparing data or information shown in these forms with those available in the accounting software.   

2. Distributing collections

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Based on daily pay-in vouchers of units, labor, war invalid and social affair authorities, financial institutions and participants (even when recording collection of contributions from HI participants that are covered by the central government's budget and SI and UI funds), Budget - Finance officers shall promptly distribute collections and late payment interest to each participant (Form No. C83a-HD) in the following order:

 - Dispensing money to employees who qualify for SI benefits or whose employment or labor contracts are terminate (including SI, HI, UI and OADI contributions and late payment interest) in order to promptly pay insurance benefits to employees under law (if any);   

 - The remaining amounts shall go through the collection accounting process as follows:

 + Collecting contributions payable to the HI scheme and interest on late payment or penalties for evasion of payment of HI contributions in full (if any);  

+ Collecting contributions payable to the UI scheme and interest on late payment or penalties for evasion of payment of UI contributions in full (if any);  

+ Collecting contributions payable to the OADI scheme and interest on late payment or penalties for evasion of payment of OADI contributions in full (if any);  

+ Collecting (e.g. sickness, maternity and paternity, retirement and survivorship insurance) contributions payable to the SI scheme and interest on late payment or penalties for evasion of payment of SI contributions (if any).  

+ In case where amounts of insurance contribution are not enough to be distributed into the aforesaid insurance schemes, amounts of insurance contribution collectible shown in Form No. C69a-HD shall be distributed pro-rata.   

- Everyday, 17:00 shall be the cutoff point by which data on distribution of collections of units in a day must be submitted. In case where any pay-in voucher is issued after 17:00, the collection management software will automatically distribute the amount shown in that voucher by 23:59.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Gathering and signing the Form No. C83a-HD completed in the preceding day.

- Stopping any change in data shown in the comprehensive Chart of amounts of remuneration paid to collecting agents (Form No. D12b-TS) completed in the preceding day.

Within 05 minutes after the cutoff point, if Form No. C83a-HD is not signed, the collection management software will automatically block data.

2.2. Heads of Budget and Finance Divisions/Directors of Social Security agencies of districts: By 8:45 each day, signing the comprehensive Chart of amounts of SI, HI, UI and OADI contribution collections (Form No. C83b-HD), Form No. D12b-TS of the preceding day, and storing them in the accounting software. 

Within 05 minutes after the cutoff point, if Form No. C83b-HD or Form No. D12b-TS is not signed, the accounting software will automatically block data.

2.3. Directors of Social Security agencies of provinces: By 9:00 each day, signing the comprehensive Chart of distributed amounts of SI, HI, UI and OADI contribution collections (Form No. C83c-HD), the comprehensive Chart of amounts of remuneration paid to collecting agents (Form No. D12c-TS), and storing them in the accounting software. 

Within 05 minutes after the cutoff point, if Form No. C83c-HD or Form No. D12c-TS is not signed, the accounting software will automatically block data.

2.4. Keeping custody of dossiers and vouchers or proofs as legally required.

3. Director of the Finance – Accounting Department

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 33c. Using collection data

1. SI booklet and HI card issuance divisions/teams

Receiving dossiers and data from the collection management division/team; comparing information shown in data fields available in forms and dossiers with administrative data; if data and dossiers are not consistent: Making the written request form for perfection and finalization of submitted dossiers (Form No. 02); based on collection management data already recorded in the collection database:

1.1. Printing SI booklets and HI cards out; signing the List of participants receiving SI booklets (Form No. D09a-TS), the List of HI cards (Form No. D10a-TS) in the collection management software, enclosing dossiers of units or participants, delivering them to the dossier receiving Division in order to pass them on to units, participants, and storing them as per regulations.

1.2. Printing confirmation of participation period on pieces of paper collated as part of SI booklets before passing the collated booklets on to employees in the following cases:   

a) Giving confirmation of SI booklets to employees when ceasing to pay SI and UI contributions; paying SI and UI benefits.

b) Confirming the past payment of OADI contributions until the time of participants’ being involved in occupational accidents or suffering occupational diseases.

c) Confirming the past payment of SI and UI contributions at the request of units or inspection bodies.

d) These SI booklets are held by participants receiving one-off payment of SI benefits and having their UI contribution period reserved.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Needing to obtain confirmation of SI booklets for the purposes of receiving old-age retirement benefits, reserving SI contribution period and transferring all the data on past insurance contributions to monitor them separately to serve the purpose of paying SI, HI, UI and OADI benefits.   

1.3. On a monthly basis: Gathering reports on accomplishment of targets of management of collection; issuance of SI booklets and HI cards (Form No. B01-TS), and signing on the collection management software.

1.4. On a yearly basis, printing (or ordering the printing of):

a) Notice of confirmation of the SI and UI participation of each employee (Form No. C14-TS) which is issued to employees providing contact addresses without their phone numbers shown in the database; sending it to each participant via public postal services by March 31 each year. Examining and supervising the delivery of the written confirmation of SI and UI participation period (Form No. C14-TS) by public postal service providers.

As regards SI participants whose phone numbers are given in the database, sending SMS messages about confirmation of SI and UI participation period to their phone numbers.  

b) Notification of results of SI, HI, UI and OADI contribution (Form No. C13-TS) to be sent to units through public postal services. Examining and supervising the delivery and receipt of Form No. C13-TS through public postal service providers and the posting of this form at a unit.

1.5. Completing the Tally Sheet of SI booklet specimens in use (Form No. C06-TS), the Tally Sheet of HI card specimens in use (Form No. C07-TS), and keeping a journal providing information about issuance of SI booklets and expiry date of HI cards; use of SI booklet specimens and HI card specimens (Form No. S04-TS, S05-TS, S06-TS, S07-TS). Tally sheets and journals shall be managed in the database and completed only at the request of a Leader, inspectorate or competent authority.

2. Collection management divisions/teams

2.1. Each month, Directors of Social Security agencies of provinces or districts shall approve and store the followings in the collection management software:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Notification of results of SI, HI, UI and OADI contribution (Form No. C12-TS) of participants with their HI contributions paid by social insurers which is sent to the Budget and Finance division/team.  

c) Report on accomplishment of targets of management of collection, issuance of SI booklets, HI cards (Form No. B01-TS); review report on collection of SI, HI, UI and OADI contributions (Form No. B06-TS). 

d) Form No. C69b-HD, Form No. D11b-TS gathered on a monthly basis.

dd) List of participants in the HI scheme only (Form No. D03-TS) whose SI contributions are paid by social insurers;  organ donors, children under 6 years old (if any), sent to People’s Committees to seek their confirmation.

e) List of HI cards (Form No. D10a-TS) of participants under the control of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs which is sent by labor, war invalids and social affairs authorities for monitoring and administrative purposes.

2.2. On a monthly basis, Directors of Social Security agencies of provinces or districts shall approve and store the followings in the collection management software:

a) Form No. C12-TS submitted to labor, war invalids and social affairs authorities; complete chart of participants and the state budget’s full payment or assistance in payment of HI contributions (Form No. 1 attached to the Government’s Decree No. 146/2018/ND-CP dated October 17, 2018) submitted to financial institutions to demand their corresponding payment into the HI fund.      

b) Quantitative chart of HI cards and insurance contribution collectibles by primary healthcare service providers (Form No. B05-TS).

c) Activity statistic report (Form No. B02a-TS, Form No. B02a-TS for amounts accumulated from the beginning of year, Form No. B04a-TS).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Chart of voluntary HI participants, state budget’s assistance in payment of insurance contributions (Form No. B09-TS) which is submitted to financial institutions to demand their corresponding payment into the SI fund.

2.3. Cooperating with labor, war invalids and social affairs authorities in reviewing and examining the List of participants in the HI scheme only (Form No. D03-TS).

2.4. Cooperating with SI booklet and HI card issuance divisions/teams, Budget – Finance divisions/teams in compiling dossiers of reimbursement cases for submission to the Director of the Social Security agency to seek his/her approval.   

3. Budget - Finance divisions/teams

3.1. Collating Forms No. C12-TS from participants whose SI contributions are paid by social insurers for examination and comparison purposes. In case of any discrepancy that arises, cooperating with SI benefit management division/team or collection management division/team in taking any possible action.  

3.2. On a monthly basis: Director of the Social Security agency of a province or district signs Form No. C83b-HD, Form No. D12b-TS gathered on a monthly basis in the accounting software and store them in the accounting software.

4. Communications and participant expansion divisions/teams

4.1. By 8:30 each day: Participant expansion officer shall complete the detailed calculation chart of remuneration paid to SI and HI contribution collecting agents (Form No. D11a-TS), sign and store it in the collection management software.

Within 05 minutes after the cutoff point, if the Form No. C69a-HD is not signed, the collection management software will automatically block data.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within 05 minutes after the cutoff point, if the Form No. D11b-TS is not signed, the collection management software will automatically block data.

4.3. On a monthly basis, printing out:

- List of voluntary SI or HI participants 30 days prior to the payment due date (Form No. D08a-TS) which is sent to collecting agents to expedite payment and collection of insurance contributions.

- Comparison chart of money collection receipt and collection compiled by using the Form No. C17-TS and calculation Chart of remuneration paid to SI and HI contribution collecting agents (Form No. D12b-TS) which are compared with data under the control of the Budget – Finance divisions/teams and collecting agents/schools.

5. SI benefit management divisions/teams

5.1. If data shown in submitted applications are consistent with collection data, SI, OADI and UI benefits shall be paid.

5.2. If data shown in the collection management software and submitted applications are not consistent, cooperating with collection management divisions/teams, SI booklet and HI card issuance divisions/teams in giving data confirmations in accordance with regulations before handling of submitted applications.

5.3. Compiling the list of employees whose arrears recovery period tallies with the period of entitlement to UI benefits or the one-year period of termination of employment for which the one-off payment of SI benefits is received for the purpose of recuperating UI benefits or one-off payment of SI benefits.

6. HI assessment divisions/teams

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2. Updating the collection management software with the list of healthcare service providers which is compiled when entering into contracts with primary healthcare service providers under their decentralized authority.” 

57. Amending and supplementing the third dash (-) of subpoint a of point 1.1 of clause 1 of Article 34 as follows:

 “- List of units that are dissolved, go bankrupt, have their business registration certificates revoked, shut down their operation or temporarily suspend their operation (Form No. D04c-TS).”

58. Amending and supplementing subpoint a of point 1.2 of clause 1 of Article 34 as follows:

 “a) According to the authorization granted by the technology and information center, reviewing, comparing, analyzing and processing data and making a list of units of which surprise inspection is required (Form No. D04m-TS).”

59. Amending and supplementing subpoint a of point 1.3 of clause 1 of Article 34 as follows:

 “a) According to that List transferred from the collecting department, making plans for inspection in accordance with regulations."

60. Amending and supplementing the third dash (-) of subpoint a of point 2.1 of clause 2 of Article 34 as follows:

- List of units that are dissolved, go bankrupt, have their business registration certificates revoked, shut down their operation or temporarily suspend their operation (Form No. D04c-TS).”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “2.2. Procedures for reviewing, investigating and expediting collection of SI, HI, UI and OADI contributions 

a) Collection management divisions/teams

- Cooperating with communications and participant expansion divisions/teams and other relevant units in: Comparing Form No. D04a-TS and Form No. D04b-TS with data of units in charge of collection, planning and implementation of tasks of development and expansion of SI, HI, UI and OADI participants.

+ Sending employing units:

Form No. D04e-TS and Form No. D04a-TS to units that have not yet paid SI, HI, UI and OADI contributions.

Form No. D04e-TS and Form No. D04b-TS to units that is paying SI, HI, UI and OADI contributions for their employees’ benefit which are not adequate.

15 days after the first delivery, if any unit continues not to pay SI, HI, UI and OADI contributions for their employee’s benefit, the second delivery of these forms shall be required.

+ Cooperating with communications and participant expansion divisions/teams and other relevant bodies in directly meeting with participating units, reviewing, investigating and soliciting them to participate and pay SI, HI, UI and OADI contributions for their employees' benefit in full; issuing the Meeting Minutes (Form No. D04h-TS) to request participating units to pay SI, HI, UI and OADI contributions for their employee’s benefit within 05 days.   

As regards units complying with the request for payment of SI, HI, UI and OADI contributions for their employees’ benefit, instructing units and employees to prepare application dossiers for registration for payment of SI, HI, UI and OADI contributions as per Article 23 for submission to Social Security agencies (or instructing units to perform electronic transactions).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- On a monthly basis, cooperating with the Communications and Participant Expansion division/team and the Inspection division/team in supervising and soliciting units to register payment of SI, HI and UI contributions for their employees’ benefit. Communicating enterprises that have not yet paid SI, HI, UI or OADI contributions for their employees’ benefit through mass media (e.g. newspapers, radio, television).

- On a quarterly basis:

+ On a monthly basis, the Communications and Participant Expansion division/team and the Inspection division/team shall consult with the Director on submission of reports to all-level People's Committees on compliance with laws on SI, HI, UI and OADI and collection of insurance contributions and issuance of HI cards to employees of units within their remit.

+ Recommending and proposing penalties for violations of regulations of law on payment of SI, HI, UI and OADI contributions, such as failure to register the insurance participation or registration for payment of SI, HI, UI and OADI contributions for the inadequate number of employees or payment thereof in excess of the prescribed deadline.

- On a yearly basis: Submitting evaluation reports on expansion of participants of units jointly participating in the SI, HI, UI and OADI schemes (Form No. D04k-TS).

b) Inspection divisions/teams:

- Based on dossiers and data received from other divisions/teams, reviewing and comparing them with local plans for inspection of competent authorities: 

In case of employing units under inspection according to the plan, making a written request (enclosing a list of employing units under inspection) for cooperation in inspection of compliance with regulations of law on SI, HI, UI and OADI.

+ In case of any employing unit not under inspection and any employing unit that refuses to comply with the issued written request, completing Form No. D04m-TS to carry out the specialized inspection in accordance with regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Carrying out the surprise inspection of payment of SI, HI, UI and OADI contributions.

+ Compiling dossiers and consulting with the Director to transfer dossiers to police authorities to request their investigation of any violation that may arise from the act of evading payment of SI, HI, UI and OADI contributions for the employees’ benefit under law.

c) Communications and participant expansion divisions/teams: Cooperating with collection management divisions/teams, Inspection divisions/teams in reviewing, investigating and pushing for collection of SI, HI, UI and OADI contributions.”

62. Amending Article 35 as follows:

 “Article 35. Expansion of voluntary SI participants and HI participants whose insurance contributions are partially paid by the state budget and family-based HI participants    

1. Communications and participant expansion divisions/teams

1.1. According to the economic and social development situation, population and the number of people having participated in the SI and HI scheme, data on households participating in health insurance  and data managed by the local tax authority:

a) Set and assign targets for developing and expanding participants in voluntary social insurance or health insurance to Social Security agencies of districts/collecting agents. 

b) Instruct, inspect and hasten collecting agents and their staff to come to residential areas to propagandize and mobilize the participation in voluntary social insurance and health insurance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.3. Promptly provide the approved list of poor households and near-poor households for collecting agents as a basis for determination of voluntary SI participants in poor households or near-poor households whose insurance contributions are paid by the state budget.

2. Collection management divisions/teams: Monthly cooperating with the communications and participant expansion division/team in reviewing and verifying the number of participants and people that having not yet participated in health insurance in order to request collecting agents to collect insurance contributions from them.”

63. Amending and supplementing Article 36 as follows:

 “Article 36. Management of insurance arrears; acceleration of recovery of SI, HI, UI and OADI arrears 

1. Classification of arrears

1.1. Less than one month in arrears refer to monthly amounts that employing units, labor, war invalid and social affair authorities, financial institutions and participants are liable for but have not yet paid.  

1.2. One month - less than three months in arrears.

1.3. At least three months in arrears and excluding the cases specified in point 1.4 of this clause.

1.4. Other cases in which:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) an employing unit is dissolved;

c) an employing unit closes its business;

d) an employing unit temporarily suspends its payment of contributions to the pension and survivor benefit fund.

dd) an employing unit’s owner takes flight.

2. Dossiers on determination of arrears

2.1. As for employing units owing arrears as prescribed in point 1.1, 1.2 and 1.3 of clause 1 of this Article:

a) Notification of results of payment of SI, HI, UI and OADI contributions (Form No. C12-TS).

b) Working minutes on payment of SI, HI, UI and OADI contributions for employees’ benefit (Form No. D04h-TS), if any.

2.2. As for employing units owing arrears in other cases prescribed in point 1.4 of clause 1 of this Article:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Employing units specified in subpoint b: Notification of dissolution of the employing unit published on the National Business Registration Portal;

c) Employing units specified in subpoint c: One of the following documents:

The People's Court's decision to open bankruptcy proceedings; Decision on enterprise dissolution or Notification of the status of enterprises undergoing dissolution procedures on the National Business Registration Portal; Interdisciplinary working minutes certified by local authorities.

d) Employing units specified in subpoint d: Written permission for temporary suspension of payment granted by competent authorities.

dd) Employing units specified in subpoint dd: The written document of determination issued by the provincial People's Committee or the written document issued by the unit authorized by the provincial People's Committee.

3. Tasks of collection and recovery of arrears at Social Security agencies of districts and provinces

3.1. Collection management divisions/teams

a) On a monthly basis, the collecting officer shall push employing units towards paying insurance contributions in accordance with legislative regulations.

b) If an employing unit are more than 02 months in arrears on insurance contributions paid on a monthly basis; 04 months in arrears on insurance contributions paid on a three-monthly basis; 07 months in arrears paid on a six-monthly basis:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Issuing the reminder letter to push payment of arrears every 15 days.

- If the employing unit does not pay insurance contributions in the insurance funds after the second reminder and does not pay SI, HI, UI and OADI contributions after all possible encouragement actions that have already been taken, they should cooperate with inspection divisions/teams in compiling the list of employing units to be inspected by the surprise inspection team (Form No. D04m-TS) as a basis to carry out the permissible specialized inspection, or collaborate with inspection divisions/teams.

c) Receiving inspection conclusions for the purposes of monitoring and pushing employing units towards implementation thereof.

d) On a monthly basis: Announcing the list of employing units deliberately not paying SI, HI, UI and OADI contributions through mass media. dd) On a quarterly basis, preparing the assessment report on recovery of arrears (Form No. B03a-TS), signing in the collection management software; automatically sending electronic data on details of employing units in arrears with SI, HI, UI and OADI contributions (Form No. B03-TS) of the last month of the quarter as an attachment to Viet Nam Social Security. 

3.2. Inspection divisions/teams:

a) Receiving dossiers from collection management divisions/teams, cooperating in the surprise inspection of payment of SI, HI, UI and OADI contributions; imposing administrative penalties in accordance with regulations.

b) Forwarding a copy of the inspection conclusion to the collection management division/team for its monitoring and pushing employing units towards implementation thereof.

c) In case where any employing unit commits an act of evading payment of SI, HI, UI and OADI contributions for its employees, they shall cooperate in transferring case files to competent authorities to request their investigation and sanction in accordance with regulations of criminal legislation.

4. Procedures for management of employing units that go bankrupt, are dissolved, close their business or granted temporary suspension from payment of contributions to the pension and survivor benefit fund.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Collecting officer: Based on dossiers required under point 2.2 of clause 2 of this Article, providing update on the employing unit’s appropriate status, enclosing the scanned copy of dossiers on determination of status of the employing unit, in the collection management software (in particular, the employing unit specified in subpoint d of clause 1 of this Article shall be subject to the Decision to allow the temporary suspension from payment of insurance contributions issued by the competent authority), recording total decrease in the number of participants of the employing unit, temporarily suspending calculation of interest, recording past insurance contributions at the employing unit till the payment date, and preparing a report (using Form No. B12-TS, B12a-TS) for the purpose of seeking approval.   

- Director of social security agency verifies and approves it in the collection management software, and stores it in the participant's database.

4.2. Providing update on changes

a) Changes that need update

- Employing units apply for payment of survivorship, pension and lump-sum SI benefits for their employees; 

- Employing units pay SI, HI and UI contributions for employees eligible to receive pensions or moved (reserving the participation period);

- Other cases in which employees continue to participate in SI at other employing units, localities or receive SI benefits in other districts or provinces.

b) Implementation procedures

- Collecting officer:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Receiving approved dossiers and paying insurance benefits in accordance with regulations.

- Collecting department:

+ Acquiring data from social security agencies of provinces, considering and allowing updated data to be input into the collection management software. In case where submitted dossiers are inadequate or data contain errors, it must make/give its requests/opinions and return these dossiers to social security agencies of provinces.

64. Amending and supplementing point 2.3 of clause 2 of Article 38 as follows:

 “2.3. Submitted dossiers which are adequate and correct as per regulations laid down in Appendix 02.

a) If any employing unit is in arrears that need to be recovered for the accumulated period of less than 03 months, the collecting officer shall be responsible for checking submitted dossiers according to Appendix 02 before collection.

b) If any employing unit is in arrears that need to be recovered for the accumulated period between 03 months and 06 months, within 07 days of receipt of all legally required dossiers, the collecting officer shall be responsible for preparing the working minutes (Form No. D04h-TS) for submission to the Director of social security agency to seek his/her approval.

c) If any employing unit is in arrears that need to be recovered for the accumulated period of at least 06 months, within 07 days of receipt of all legally required dossiers, the collecting officer shall be responsible for preparing the working minutes (Form No. D04h-TS) for submission to the Director of social security agency to request him/her to conduct a surprise inspection and take any action under regulations.

65. Supplementing clause 4 of Article 38 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

66. Amending and supplementing point 1.1 of clause 1 of Article 43 as follows:

 “1.1. Wire transfer: Transferring insurance contributions to collection accounts of social security agencies opened by banks or state treasuries or via smart facilities."

67. Amending and supplementing subpoint e of point 3.1 of clause 3 of Article 43 as follows:

 “e) If any participant has at least 2 social insurance booklets with the same payment period of social insurance and unemployment insurance, the social security agency shall refund contributions which has been paid to the retirement pension and survivor benefit fund and unemployment insurance benefit fund by himself/herself and unit (including social insurance contributions that are paid on his/her employing unit’s part), excluding interest. The in-charge social security agency of the place where an employee is working or living shall discharge its refund obligations as prescribed in clause 2 of Article 46.”

68. Amending and supplementing point 3.3 of clause 3 of Article 43 as follows:

3.3. Refund procedures

a) Refund request documentation

- Regarding the cases prescribed in subpoint a of point 2.1 of this clause, the unit shall make a dossier in accordance with Article 23.

- Regarding the case prescribed in subpoint b and e of point 2.1 of this clause, the unit shall complete Form No. TK1-TS, enclosing:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ A certified true copy or a copy attached to the primary copy of the death certificate in case of the participant’s death.

- In case of refunding HI contributions to multiple persons classified into the same group of participants, PCs of communes, collecting agents/schools shall compile a list of participants requesting refund by using the Form No. D03-TS for submission to the social security agency.

- In other cases, the unit, bank or state treasury shall make the written request.

b) Collection management divisions/teams:

- The collecting officer compares SI booklets and HI cards with the national collection database. If compared data are correct, they shall be gathered in the reserved data store to have SI benefits paid. When completely handling data for payment of insurance benefits, dossiers shall be automatically stored for refunding purposes. 

- Cooperating with the budget – finance division/team to determine causes, overpayment amounts or amounts wrongfully transferred and recorded into the collection account.

- The Director of social security agency shall issue the refund decision (Form No. C16-TS), send 01 copy thereof to the budget – finance division/team, proceed the transfer of money and deposit 01 copy thereof in the collection management division/team. If the bank or state treasury records contributions incorrectly, a copy of the Decision must be sent to that bank or state treasury for controlling purposes.

c) The Director of social security agency checks, approves and stores dossiers in the reserved data store of the collection management software for reporting to the superior social security agency in accordance with regulations.

69. Revising the title of Section 3 of Chapter VI as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70. Amending and supplementing Article 44 and Article 45 as follows:

 “Article 44. Management of SI booklet and HI card specimens

1. SI booklet and HI card specimens shall be printed and dispensed to social security agencies of provinces, the Ministry of National Defense and the People’s Public Security by Viet Nam Social Security.

2. Printing, stocking, delivery, inventory, destruction of and accounting for SI booklet and HI card specimens shall be subject to applicable regulations.

3. Responsibilities for management of SI booklet and HI card specimens

3.1. Booklet – Card Department

- Gather demands for SI booklet and HI card specimens nationwide and submit the procurement plan to the General Director.

- Cooperate in accelerating and inspecting quality and progress of printing of specimens in accordance with regulations.

- Monitor and regulate the dispensing and use of SI booklet and HI card specimens.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Implement plans for printing specimens approved by the General Director in accordance with regulations.

- Take charge of and cooperate with the booklet – card department in pushing for and inspecting the progress of printing and quality of SI booklet and HI card specimens under contracts.

- Monitor and urge printing service providers to transfer the predetermined quantity of specimens to social security agencies of provinces within the prescribed period.

- Transfer a copy of B/L proving the delivery of specimens to the booklet – card department for the purpose of monitoring of the printing progress.

3.3. Social security agencies of provinces/districts

a) Budget – finance offices/divisions/teams

- Receive specimens and submit a report on specimens of which quantity, serial numbers or quality is not correct to the Vietnam Social Security (via the booklet – card department).

- According to a plan for dispensing specimens approved by the leader, they shall be delivered in accordance with regulations.

- Take charge of receipt and management of received specimens; keep damaged SI booklets and HI cards transferred by the SI booklet and HI card issuance division in accordance with regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Consolidate the quantity of specimens, monitor and regulate the use of specimens.

- Dispense specimens to each officer in charge of printing SI booklets and HI cards for use. If specimens are dispensed to officers for use, this division shall issue a receipt of specimens (Form No. C08-TS).

- Officers who directly print SI booklets and HI cards shall maintain dispensed specimens (including damaged specimens). If a specimen is printed wrongly, it shall be cut at its corner.

- Before February 1 every year, the issuing division or the social security agency of the district shall make a list of damaged SI booklets and HI cards in the previous year (due to the printing or storage process) to transfer it to the social security agency of the province.

Article 45. Inventorying and destruction of SI booklet and HI card specimens

1. Inventorying SI booklet and HI card specimens

a) Regularly, at the end of a quarter and year, the social security agency of each province or each district shall make an inventory of specimens to confirm the quantity and serial number of specimens actually in stock and the discrepancy between data on the quantity of specimens compared with those specified in accounting records.

b) An inventorying group of a province or a district shall be composed of the leader of the social security agency of the province or district; the issuing division and the budget and finance division; the booklet and card office. The inventorying of specimens shall be documented in a report by using the Form No. C63-HD issued together with the Circular No.178/2012/TT-BTC. The report shall specify reasons for overstocking or understocking of specimens and responsibilities of collectives and individuals and propose how to deal with this issue.

2. Destruction of damaged SI booklets and HI cards

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Before March 15 every year, damaged SI booklets and HI cards that are kept at the office's warehouse for more than 1 year shall be destroyed and a record on destruction of SI booklets and HI cards using the Form No. C10-TS shall be made.”

c) The booklet – card department shall supervise and inspect the destruction of SI booklets, HI cards by social security agencies of provinces.

71. Revising the title of Section 4 of Chapter VI as follows:

 “REPRESENTATION AND MANAGEMENT OF DATA OF SI BOOKLETS AND HI CARDS”

72. Amending and supplementing Article 46 as follows:

 “Article 46. Contents of SI booklets and combined SI booklets

Contents of an SI booklet and the combined SI booklet held by a person possessing at least 2 SI booklets shall be managed under Article 33b. 

1. Representation and confirmation of the SI, HI, UI and OADI contribution period in an SI booklet

1.1. Contents of an SI booklet must be adequate in each corresponding stage in proportion to the contribution amount and working conditions of the SI, HI, UI and OADI participant (even when he/she does not work and receive wages for at least 14 working days in a month due to his/her leave for enjoyment of sickness, maternity or paternity insurance benefits; his/her non-paid leave; temporary suspension of his/her labor contract).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

If the unit has not yet paid in full, confirmation of the SI booklet till the date of payment of insurance contributions shall be given. After successfully recovering insurance contributions in arrears, the additional confirmation shall be given on the SI booklet.

1.3. When making a decreasing adjustment in the contribution period or the insurance contribution amount specified in the SI booklet, the social security agency shall document the adjusted contents, confirmation of accumulated contribution period or total insurance contribution length of time.

2. Combination of SI booklets and refund

In case where a person possessing at least 2 SI booklets requests his/her booklets to be combined, the officer of the issuing division/team shall compare contents of SI booklets and the database; make a list of persons requesting combination of SI booklets (Form No. C18-TS) and transfer it to the officer of the collection management division/team to perform the following activities:

+ If the SI contribution periods shown in SI booklets do not match, the past contributions shown in SI booklets shall be combined in the database and numbers of old SI booklet numbers shall be invalidated.

+ If the SI contribution periods shown in SI booklets match, the officer shall issue the refund decision (Form No. C16-TS) to the employee as per point 2.3 of clause 2 of Article 43.

3. If an employee possessing the SI booklet with the reserved contribution period issued by the social security agency of the Ministry of National Defense or the Ministry of Public Security registers to continue participating in insurance or receive insurance benefits, the collection management division/team shall update data and compare contents of the SI booklet with data on the period of contribution to insurance provided by the social security agency of the Ministry of National Defense or the Ministry of Public Security.

4. The period of past contribution shown in the booklet possessed by the employee transferred to other employing unit shall be transferred to that receiving unit for its recording of the period of succeeding contribution.

5. Authority to sign on the SI booklet

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2. Directors of social security agencies of provinces and districts shall take control of their seals under current regulations of Viet Nam Social Security.”

73. Amending and supplementing Article 47 as follows:

 “Article 47. Validity of HI cards

1. Data on HI cards shall be centrally managed and interlinked with collection data. Medical facilities receiving health insurance cards from patients shall search for information on health insurance cards on the portal of information on assessment of health insurance cards to determine validity of each HI card.

2. Validity of a health insurance card shall be proportionate to the paid health insurance contribution (except the HI card of a child under 6 years of age). The effective date of an HI card shall be regulated as follows:

2.1. Health insurance cards issued to the participants prescribed in clauses 1, 2 and 3; point 4.1, 4.1a and 4.2 of clause 4 of Article 17 shall be valid from the day on which health insurance contribution is paid, except for the following participants whose HI cards are validated as follows:

a) A health insurance card issued to an employee entitled to the unemployment benefit shall be valid from the first month in which he/she receives the unemployment benefit as stipulated in the decision issued by a competent authority.

b) With regard to participants specified in point 3.5 of clause 3 of Article 17:

- The HI card of a child born before September 30 shall be valid till the end of September 30 of the year in which the child reaches 72 months of age;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The HI card of the person entitled to monthly social welfare payments shall be valid from the date of receipt of social welfare payments prescribed in the decision of the PC of a district.

d) Health insurance cards of people in poor households and ethnic people living underprivileged or extremely underprivileged socio-economic areas, island communes or districts; people in near-poor households, of whom health insurance contributions are fully paid by the state budget, shall be valid from the date specified in the decisions on approval of the lists issued by competent state authorities.

dd) Health insurance cards of persons conferred the title of people's artisans or elite artisans living in households with a monthly per-capita income lower than the statutory base salary shall be valid from the date specified in the decision on approval of the list issued by the competent state authority.

e) Health insurance cards of organ donors shall be valid for use immediately after organ donation.

g) As regards students:

- General education students:

- Health insurance cards shall be annually issued to students at general education institutions as follows:

+ Health insurance cards of 1st - grade students shall be valid from October 1 of the first year at the elementary education level;

+ Health insurance cards of 12th - grade students shall be valid till the end of September 30 of the year in which they study at that grade.  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Health insurance cards of students in the first year of the course shall be valid from the day on which they start their courses, except in case where health insurance cards of 12th-grade students are still in use.

+ Health insurance cards of students in the ending year of their courses shall be valid till the end of the ending month of the course.

2.2. Health insurance cards of people referred to in point 4.3 of clause 4, 5 and 8 of Article 17 who continuously participate in the HI scheme shall be valid from the date of payment of HI contributions.  Health insurance cards of persons participating in HI for the first time or participating in at least 3 consecutive months in the financial year shall put to use 30 days after the day on which participants pay HI contributions.

2.3. If the participants prescribed in clause 1 of Article 17 are in arrears on payment of health insurance contributions for at least 30 days, employing units shall bear responsibility under the provisions of Article 49 of the amended and supplemented Law on Health Insurance.

3. HI participants may change their registered primary healthcare establishments in the first month of each quarter. 

4. Employees entitled to sick, maternity and paternity leave shall continue to use existing HI cards and shall not be allowed to have their HI cards replaced. If employees take unpaid leave during which their units complete dossiers of maternity or paternity leave, the validity period between the month of maternity or paternity leave to the expiry date of the issued health insurance card shall be recorded.

Example 18: Mrs. Nguyen Thi A works for and pays insurance contributions to the company M from July 2016. In February 2017, Mrs. A applies for unpaid leave from March 2017 and is permitted by the company M. The company M notifies a decrease in Mrs. A’s insurance contribution to the social security agency from March 2017. The social insurance agency reduces the validity of Mrs. A’s health insurance card from March 1, 2017. In May 2017, the company M makes a declaration of Mrs. A’s paid maternity leave from May 1, 2017. Mrs. A's health insurance card shall be specified to be valid from May 1, 2017 to the expiry date specified in the issued card by the social security agency.  

5. Health insurance cards already issued to employees taking long-time sick leave or leaving to receive retirement pensions shall continue to be in use till the end of the month in which their units notify the decrease. New HI cards shall be valid from the first day of the month succeeding the month of notification of the decrease.

6. If employees still pay monthly HI contributions when being detained, held in custody or temporarily suspended from work due to investigation and judgement whether they have committed violations against laws, their HI cards already issued shall continue to be valid. If competent authorities find that they are guilty, their HI cards shall be used till the end of the month in which their units notify decreases.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

74. Amending and supplementing Article 48 as follows:

 “Article 48. Evidencing documents, records, books and forms

Evidencing documents, records, books and forms shall be open on the interlinked software system for collation and reporting purposes according to the enclosed Appendix.”

75. Amending and supplementing point 1.6 of clause 1 of Article 51 as follows:

 “1.6. Director of the social security agency of the district shall assign public officials, civil servants and public employees and workers appropriate for their specializations in the professional division to duly perform the professional division’s tasks stipulated in this written document in order to carry out the procedures for collection of insurance contributions, issuance of SI booklets and HI cards. Public officials, civil servants, public employees and workers shall be legally responsible to Directors of social security agencies of provinces and districts for assigned tasks even when they leave to receive insurance benefits or are reassigned to other position."

76. Supplementing point 2.6 of Clause 2 of Article 51 as follows:

 “2.6. Closely manage the receipt and use of SI booklet and HI card specimens in accordance with regulations of this Document.”

77. Amending and supplementing point 2.10 of clause 2 of Article 51 as follows:

 “2.10. Director of the social security agency of the province shall bear responsibility for participants’ claims for entitlement to insurance benefits and late payment interest of the employing unit (if any) there is any issue arising from handling of dossiers between their professional divisions; issuing SI numbers, updating collection data and documents evidencing payment of SI, HI, UI and OADI contributions, or issuing SI booklets and HI cards by each unit or participant is delayed.  Public officials, civil servants, public employees and workers shall be legally responsible to Directors of social security agencies of provinces for assigned tasks even when they leave to receive insurance benefits or are reassigned to other position."

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “3.1. Collection Department, Finance – Accounting Department and Booklet - Card Department”

79. Adding subpoint dd to point 3.1 of clause 3 of Article 51 as follows:

 “d) Cooperate with the information technology center to update and inspect the collection management software to ensure it meets administrative demands and conforms to the collection procedures prescribed herein, use and train social security officers at all levels to use functions of the collection management software.” 

80. Amending and supplementing point 3.4 of clause 3 of Article 51 as follows:

 “3.4. Authorities, administrations and departments of planning and investment, implementation of SI policies, HI policies, legal affairs, offices and information technology centers shall cooperate with the collection department and booklet - card department:”

81. Amending and supplementing point 1.6 of clause 1 of Appendix 01 as follows:

 “- Decision on demobilization or resignation (In case a soldier loses his/her demobilization decision, a written certification granted by the head of the Regiment and equivalent or higher level that directly supervises that soldier before his/her demobilization or the local authority that directly supervises that solider after demobilization must be provided).”

82. Amending and supplementing subpoint 1.1 of point 1 of section I of Appendix 03 as follows:

 “1.1. Persons rendering meritorious revolutionary services under the provisions of the Ordinance on preferential treatment for persons rendering meritorious revolutionary services, including: Persons rendering revolutionary services before January 1, 1945; persons carrying out revolutionary activities from January 1, 1945 to the Uprising in August 1945; Vietnamese heroic mother; wounded soldiers, persons entitled to policies the same as applied to wounded soldiers, class-B wounded soldiers, sick soldiers whose labor capacity is reduced by at least 81%; members of resistance forces infected with toxic chemicals to the extent of their labor capacity’s being reduced by at least 81%.  Documents used as a basis for adjusting the amounts of HI insurance coverage shown in HI cards must include the followings:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Certificate of eligibility for entitlement to wounded soldier’s policies;

c) Decision on recognition of persons rendering revolutionary services before January 1, 1945, persons rendering revolutionary services from January 1, 1945 to August 1945, of the Standing Committee of the provincial Party Committee, the municipal Party Committee of the Central Committee;

d) Decision on entitlement to benefits issued by the Department of Labour, War Invalids and Social Affairs.

dd) Certificate of the Department of Labour, War Invalids and Social Affairs where they are receiving monthly benefits or already receive lump-sum benefit payment (according to the instructions about bases for determination of persons rendering meritorious services to the revolution in the Official Dispatch No. 467/NCC dated June 17, 2010 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs).

 “e) Decision on entitlement to benefits or allowances paid to persons involved in resistance wars who are infected with toxic chemicals, clarifying the rate of labor capacity reduction which is at least 81% as per the Circular No. 05/2013/TT-BLDTBXH dated May 15, 2013 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.”

83. Amending and supplementing the title of clause 2 of Section I of Appendix 03 as follows:

 “2. War veterans referred to in the Decree No. 150/2006/ND-CP and the Decree No. 157/2016/ND-CP”

84. Amending and supplementing subpoint a of point 2.2 of clause 2 of Section I of Appendix 03 as follows:

 “a) Decision on demobilization or reassignment to another activity, clearly stating the time and place of his/her directly fighting and rendering his/her combat service as prescribed in the Decision No. 62/2011/QD-TTg dated November 9, 2011 of the Prime Minister. In case the Decision on demobilization or reassignment to other activity does not specify the time and location of his/her directly fighting or rendering combat services, the certification of the military service area granted by the regiment or equivalent or other higher-level military unit that directly supervises him/her before demobilization by completing the Form No. 04B-HBKV - Personal declaration pertaining to time and location of military service during/in which he/she already receives region-specific allowance (issued together with Circular No. 181/2016/TT-BQP for people who served in the army before January 1, 2007) shall be additionally required.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “2.3. Veterans who are professional soldiers and officers retired after being on active duty.

The social security agency shall consult the records and data of active-duty professional officers and soldiers who are retired by the military organ to issue HI cards according to the interests of veterans.”

86. Amending and supplementing the title of point 2.4 of clause 1 of Section I of Appendix 03 as follows:

 “2.4. Military officers and professional servicemen already fulfilling their active military services during the period of Homeland construction and defense, who have been demobilized, retired or reassigned to other activities.”

Documents used as a basis for adjusting the insurance coverage stated in HI cards must include the followings: Decision on demobilization or reassignment.”

87. Amending and supplementing clause 4 of Section I of Appendix 03 as follows:

 “4. Ethnic minority people living in areas facing difficult socio-economic conditions; people living in areas with extremely difficult socio-economic conditions; persons living in island communes or districts. The social security agency shall make changes in the HI coverage stated in HI cards, based on beneficiaries' family record books.”

88. Amending and supplementing clause 7 of Section I of Appendix 03 as follows:

 “7. People from poor households and near-poor households:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Certificate of recognition of students from poor households according to the Joint Circular No. 18/2009/TTLT-BGDDT-BTC-BLDTBXH.

b) Certification granted the President of the People's Committee of the commune, ward or township to people from poor households and near-poor households according to the results of regular reviews (specified in Article 5 of Circular No. 17/2016/TT-BLDTBXH).”

89. Amending and supplementing clause 1 of Section II of Appendix 03 as follows:

 “1. Participants or units requesting changes to information shown in health insurance cards

1.1. If changes to personal information are made due to participants’ wrong declaration in comparison to information declared in original documents

Documents used as a basis for adjusting information printed in HI cards must include the followings: Old or new ID card, passport or other photo travel documents issued by a competent agency or organization such as: Certificate granted by the commune-level police or certificate granted by the educational institution where the student is managed,...

1.2. If changes to personal information are made due to units’ wrong declaration in comparison to information declared in participants’ dossiers:

Social security agencies shall review, notify and cooperate with units in making any adjustment in information given in HI cards.

1.3. Adding codes of local jurisdictions where participants are residing if ethnics and members of poor households participating in the HI scheme are living in areas with difficult socio-economic conditions; people living in areas with extremely difficult socio-economic conditions; HI participants living in island communes or districts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Employees: The social security agency shall be responsible for cooperating with relevant units in reviewing and determining places where participants are working to issue codes of residence appropriate to these places.

b) Other participants: Family record book.”

90. Amending and supplementing clause 2 of Section II of Appendix 03 as follows:

 “Old or new ID card, passport or other photo travel documents issued by a competent agency or organization such as: Certificate granted by the commune-level police or certificate granted by the educational institution where the student is managed,…”

91. Amending and supplementing forms and charts issued as appendices to the Decision No. 595/QD-BHXH, the Decision No. 888/QD-BHXH dated July 16, 2018 of the General Director of Viet Nam Social Security, amending and supplementing several Articles on the Procedures for collection of SI, HI and OADI contributions; management of SI booklets and HI cards which are attached to the Decision No. 595/QD-BHXH (attached forms and charts).

92. Abolishing: Point 2.3 of clause 2 of Article 2; clause 4 of Article 3; point 2.4 of clause 2 of Article 17; Article 26; subpoint a of point 1.3 of clause 1, subpoint a of point 2.3 of clause 2, subpoint a of point 3.3 of clause 3 of Article 31; clause 2 of Article 43; subpoint b, c, d, e, g, h, i, k, l and m of point 2.1 of Section I; subpoint b, c, d and e of point 2.2 of Section I of Appendix 03 issued together with Decision No. 595/QD-BHXH, Appendix 03 issued together with Decision No. 888/QD-BHXH dated July 16, 2018 of the General Director of Vietnam Social Security, amending and supplementing a number of articles regarding the procedures for collection of SI, HI and OADI contributions; management of SI booklets and HI cards issued together with Decision No. 595/QD-BHXH; Decision No. 618/QD-BHXH dated May 30, 2019 of Viet Nam Social Security, issuing sample Notice of results of payment of SI, HI, UI and OADI contributions (Form No. C12-TS); Official Dispatch No. 2326/BHXH-BT dated June 27, 2019 of Viet Nam Social Security, providing details about payment of SI, HI, UI and OADI contributions.

Article 2. This Decision shall enter in force as of May 1, 2020. If written documents setting out regulations that were previously promulgated by Viet Nam Social Security conflict with this Decision, they shall be invalidated.  

Article 3. The Head of the Collection Department, the Head of Social Security Booklet – Health Insurance Card Department, Heads of affiliates of Viet Nam Social Security and Directors of the Social Security agencies of centrally-affiliated cities and provinces shall be responsible for implementing this Decision./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PP. GENERAL DIRECTOR
DEPUTY GENERAL DIRECTOR




Tran Dinh Lieu

 

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/03/2020 về sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


172.018

DMCA.com Protection Status
IP: 18.189.143.1
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!