Song song làm tương tự với mẫu chuẩn quốc tế của WHO
hoặc chuẩn thứ cấp của phòng thí nghiệm (chuẩn quốc tế được dùng để chuẩn hóa
chuẩn thứ cấp).
Sau khi chuẩn bị xong các độ pha, đậy nút cao su và nắp
đã tiệt trùng. Chuyển các lọ mẫu pha loãng đến nhà chăn nuôi súc vật thí nghiệm
để gây nhiễm trên động vật.
Gây nhiễm trên động vật:
Với mỗi độ pha của vắc xin gây
nhiễm trên 10 chuột nhắt (1 ml/con) bằng đường tiêm màng bụng. Sau khi tiêm
theo dõi trong vòng 28 ngày ở vùng cách ly bảo vệ.
Lấy máu: Tiến hành lấy máu sau 28 ngày gây nhiễm trên
chuột. Lấy máu riêng từng con vào ống nhựa, dán nhãn ghi số lô và độ pha. Có thể
ly tâm ngay khi lấy máu tại nhà chuột hoặc giữ ở nhiệt độ phòng không quá 24 giờ để ly tâm sau đó.
Ly tâm, tách huyết thanh cẩn thận bằng pipet (không được làm lẫn
huyết thanh giữa các ống khác nhau) sang một ống nhựa khác. Nếu chưa tiến hành
định lượng kháng thể anti-HBs ngay, bảo
quản các mẫu huyết thanh ở âm 20 °C
để kiểm tra sau.
Định lượng kháng thể kháng HBsAg bằng phương pháp
ELISA với bộ kit của BIO-RAD.
Tính kết quả: Sau khi xác định được các mẫu huyết
thanh dương tính (có chứa kháng thể), tính phần trăm số chuột có đáp ứng miễn dịch
trên mỗi độ pha tức là trên tổng số chuột gây nhiễm có bao nhiêu chuột có đáp ứng
miễn dịch của độ pha đó. Làm tương tự với mẫu vắc xin chuẩn.
Chú ý: Chuột có đáp ứng miễn dịch là trong huyết thanh
có chứa kháng thể kháng HbsAg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ni là
số chuột có đáp ứng miễn dịch của một độ pha;
N là
số chuột gây nhiễm trên độ pha đó.
Sau khi tính phần trăm số chuột có đáp ứng miễn dịch, tính ED50
(Liều vắc xin gây nhiễm 50 % chuột có
đáp ứng miễn dịch) và công hiệu bằng chương trình Potency.
BẢNG LIÊN HỆ GIỮA PHẦN TRĂM
ETHANOL THEO THỂ TÍCH, PHẦN TRĂM ETHANOL THEO KHỐI LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA HỖN HỢP ETHANOL VÀ
NƯỚC
(Quy định)
% tt/tt
% kl/kl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%tt/tt
%kl/kl
ρ20 (kg/m3)
0,0
0,0
998,20
4,0
3,18
992,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
998,05
4,1
3,26
992,28
0,2
0,16
997,90
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
992,14
0,3
0,24
997,75
4,3
3,42
992,00
0,4
0.32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
3,50
991,87
0,5
0,40
997,44
4,5
3,58
991,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
997,29
4,6
3,66
991,59
0,7
0,55
997,14
4,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
991,46
0,8
0,63
996,99
4,8
3,82
991,32
0,9
0,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9
3,90
991,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
996,70
5,0
3,98
991,06
1,1
0,87
996,55
5,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
990,92
1,2
0,95
996,40
5,2
4,14
990,79
1,3
1,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
4,22
990,65
1,4
1,11
996,11
5,4
4,30
990,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,19
995,96
5,5
4,38
990,39
1,6
1,27
995,81
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
990,26
1,7
1,35
995,67
5,7
4,54
990,12
1,8
1,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
4,62
989,99
1,9
1,51
995,38
5,9
4,70
989,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,59
995,23
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
989,73
2,1
1,67
995,09
6,1
4,86
989,60
2,2
1,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,2
4,95
989,47
2,3
1,82
994,80
6,3
5,03
989,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,90
994,66
6,4
5,11
989,21
2,5
1,98
994,51
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
989,08
2,6
2,06
994,37
6,6
5,27
988,95
2,7
2,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,7
5,35
988,82
2,8
2,22
994,09
6,8
5,43
988,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,30
993,95
6,9
5,51
988,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,38
993,81
7,0
5,59
988,43
3,1
2,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,1
5,67
988,30
3,2
2,54
993,52
7,2
5,75
988,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,62
993,38
7,3
5,83
988,05
3,4
2,70
993,24
7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
987,92
3,5
2,78
993,11
7,5
5,99
987,79
3,6
2,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,6
6,07
987,67
3,7
2,94
992,83
7,7
6,15
987,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,02
992,69
7,8
6,23
987,42
3.9
3,10
992,55
7,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
987,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
6,40
987,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,48
987,04
12,4
9,97
981,89
8,2
6,56
986,91
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
981,78
8,3
6,64
986,79
12,6
10,13
981,67
8,4
6,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,7
10,21
981,55
8,5
6,80
986,54
12,8
10,29
981,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,88
986,42
12,9
10,37
981,32
8,7
6,96
986,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,8
7,04
986,17
13,0
10,46
981,21
8,9
7,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,1
10,54
981,10
13,2
10,62
980,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,20
985,92
13,3
10,70
980,87
9,1
7,29
985,80
13,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
980,76
9,2
7,37
985,68
13,5
10,87
980,64
9,3
7,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,6
10,95
980,53
9,4
7,53
985,44
13,7
11,03
980,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,61
985,31
13,8
11,11
980,31
9,6
7,69
985,19
13,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
980,19
9,7
7,77
985,07
9,8
7,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
11,27
980,08
9,9
7,93
984,83
14,1
11,36
979,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,2
11,44
979,86
10,0
8,01
984,71
14,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
979,75
10,1
8,10
984,59
14,4
11,60
979,64
10,2
8,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,5
11,68
979,52
10,3
8,26
984,35
14,6
11,77
979,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,34
984,23
14,7
11,85
979,30
10,5
8,42
984,11
14,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
979,19
10,6
8,50
983,99
14,9
12,01
979,08
10,7
8,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,8
8,66
983,76
15,0
12,09
978,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,75
983,64
15,1
12,17
978,86
15,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
978,75
11,0
8,83
983,52
15,3
12,34
978,64
11,1
8,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,4
12,42
978,53
11,2
8,99
983,29
15,5
12,50
978,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,07
983,17
15,6
12,59
978,31
11,4
9,15
983,05
15,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
978,20
11.5
9,23
982,94
15,8
12,75
978,09
11,6
9,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,9
12,83
977,98
11,7
9,40
982,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,48
982,59
16,0
12,91
977,87
11,9
9,56
982,47
16,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
977,76
16,2
13,08
977,65
12,0
9,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,3
13,16
977,55
12,1
9,72
982,24
16,4
13,24
977,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,80
982,12
16,5
13,32
977,33
12,3
9,89
982,01
16,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
977,22
16,7
13,49
977,11
16,8
13,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,0
17,04
972,48
16,9
13,65
976,89
21,1
17,13
972,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,2
17,21
972,27
17,0
13,74
976,79
21,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
972,16
17,1
13,82
976,68
21,4
17,38
972,05
17,2
13,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,5
17,46
971,94
17,3
13,98
976,46
21,6
17,54
971,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,07
976,35
21,7
17,62
971,73
17,5
14,15
976,25
21,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
971,62
17,6
14,23
976,14
21,9
17,79
971,51
17,7
14,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,8
14,40
975,92
22,0
17,87
971,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,48
975,81
22,1
17,96
971,29
22,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
971,18
18,0
14,56
975,71
22,3
18,12
971,08
18,1
14,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,4
18,21
970,97
18,2
14,73
975,49
22,5
18,29
970,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,81
975,38
22,6
18,37
970,75
18,4
14,89
975,28
22,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
970,64
18,5
14,97
975,17
22,8
18,54
970,53
18,6
15,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,9
18,62
970,42
18,7
15,14
974,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,22
974,85
23,0
18,71
970,31
18,9
15,30
974,74
23,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
970,20
23,2
18,87
970,09
19,0
15,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,3
18,96
969,98
19,1
15,47
974,52
23,4
19,04
969,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,55
974,42
23,5
19,13
969,76
19,3
15,63
974,31
23,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
969,65
19,4
15,72
974,20
23,7
19,29
969,54
19,5
15,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,8
19,38
969,43
19,6
15,88
973,99
23,9
19,46
969,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,97
973,88
19,8
16,05
973,77
24,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
969,21
19,9
16,13
973,66
24,1
19,63
969,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,2
19,71
968,99
20,0
16,21
973,56
24,3
19,79
968,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,30
973,45
24,4
19,88
968,77
20,2
16,38
973,34
24,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
968,66
20,3
16,46
973,24
24,6
20,05
968,55
20,4
16,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,7
20,13
968,43
20,5
16,63
973,02
24,8
20,21
968,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,71
972,91
24,9
20,30
968,21
20,7
16,79
972,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,8
16,88
972,70
25,0
20,38
968,10
20,9
16,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,1
20,47
967,99
25,2
20,55
967,87
29,5
24,18
962,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,63
967,76
29,6
24,27
962,71
25,4
20,72
967,65
29,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
962,58
25,5
20,80
967,53
29,8
24,44
962,46
25,6
20,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,9
24,52
962,33
25,7
20,97
967,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,05
967,19
30,0
24,61
962,21
25,9
21,14
967,08
30,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
962,09
30,2
24,78
961,96
26,0
21,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,3
24,86
961,84
26,1
21,31
966,85
30,4
24,95
961,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,39
966,74
30,5
25,03
961,59
26,3
21,47
966,62
30,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
961,46
26,4
21,56
965,51
30,7
25,20
961,33
26,5
21,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,8
25,29
961,21
26,6
21,73
966,28
30,9
25,38
961,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,81
966,16
26,8
21,90
966,05
31,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
960,95
26,9
21,98
965,93
31,1
25,55
960,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,2
25,63
960,70
27,0
22,06
965,81
31,3
25,72
960,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,15
965,70
31,4
25,80
960,44
27,2
22,23
965,58
31,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
960,31
27,3
22,32
965,46
31,6
25,97
960,18
27,4
22,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,7
26,06
960,05
27,5
22,49
965,23
31,8
26,15
959,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,57
965,11
31,9
26,23
959,79
27,7
22,65
964,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,8
22,74
964,88
32,0
26,32
959,66
27,9
22,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,1
26,40
959,53
32,2
26,49
959,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,91
964,64
32,3
26,57
959,27
28,1
22,99
964,52
32,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
959,14
28,2
23,08
964,40
32,5
26,75
959,01
28,3
23,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,6
26,83
958,87
28,4
23,25
964,16
32,7
26,92
958,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,33
964,04
32,8
27,00
958,61
28,6
23,42
963,92
32,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
958,47
28,7
23,50
963,80
28,8
23.59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,0
27,18
958,34
28,9
23,67
963,56
33,1
27,26
958,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,2
27,35
958,07
29,0
23,76
963,44
33,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
957,94
29,1
23,84
963,32
33,4
27,52
957,80
29,2
23,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,5
27,61
957,66
29,3
24,01
963,07
33,6
27,69
957,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,10
962,95
33,7
27,78
957,39
33,8
27,87
957,26
38,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
951,18
33,9
27,95
957,12
38,1
31,62
951,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,2
31,71
950,87
34,0
28,04
956,98
38,3
31,79
950,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,13
956,84
38,4
31,88
950,56
34,2
28,21
956,70
38,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
950,41
34,3
28,30
956,57
38,6
32,06
950,25
34,4
28,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,7
32,15
950,10
34,5
28,47
956,29
38,8
32,24
949,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,56
956,15
38,9
32,32
949,79
34,7
28,65
956,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,8
28,73
955,87
39,0
32,41
949,63
34,9
28,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,1
32,50
949,47
39,2
32,59
949,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,91
955,59
39,3
32,68
949,16
35,1
28,99
955,45
39,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
949,00
35,2
29,08
955,30
39,5
32,86
948,84
35,3
29,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,6
32,94
948,68
35,4
29,26
955,02
39,7
33,03
948,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,34
954,88
39,8
33,12
948,37
35,6
29,43
954,73
39,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
948,21
35,7
29,52
954,59
35,8
29,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0
33,30
948,05
35,9
29,69
954,30
40,1
33,39
947,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,2
33,48
947,72
36,0
29,78
954,15
40,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
947,56
36,1
29,87
954,01
40,4
33,66
947,40
36,2
29,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,5
33,74
947,24
36,3
30,04
953,72
40,6
33,83
947,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,13
953,57
40,7
33,92
946,91
36,5
30,21
953,42
40,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
946,75
36,6
30,30
953,28
40,9
34,10
946,58
36,7
30,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,8
30,48
952,98
41,0
34,19
946,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,56
952,83
41,1
34,28
946,26
41,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
946,09
37,0
30,65
952,69
41,3
34,46
945,93
37,1
30,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,4
34,55
945,76
37,2
30,83
952,39
41,5
34,64
945,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,92
952,24
41,6
34,73
945,43
37,4
31,00
952,09
41,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
945,26
37,5
31,09
951,94
41,8
34,91
945,09
37,6
31,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,9
35,00
944,93
37,7
31,27
951,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,35
951,48
42,0
35,09
944,76
37,9
31,44
951,33
42,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
944,59
42,2
35,27
944,42
42,3
35,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,6
39,27
936,63
42,4
35,45
944,08
46,7
39,36
936,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,54
943,91
46,8
39,45
936,26
42,6
35,63
943,74
46,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
936,07
42,7
35,72
943,57
42,8
35,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,0
39,64
935,88
42,9
35,90
943,23
47,1
39,73
935,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,2
39,82
935,51
43,0
35,99
943,06
47,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
935,32
43,1
36,08
942,88
47,4
40,00
935,14
43,2
36,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,5
40,10
934,95
43,3
36,26'
942,54
47,6
40,19
934,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,35
942,37
47,7
40,28
934,57
43,5
36,44
942,19
47,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
934,38
43,6
36,53
942,02
47,9
40,47
934,19
43,7
36,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,8
36,71
941,67
48,0
40,56
934,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,80
941,49
48,1
40,65
933,81
48,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
933,62
44,0
36,89
941,32
48,3
40,84
933,43
44,1
36,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,4
40,93
933,24
44,2
37,07
940,97
48,5
41,02
933,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,16
940,79
48,6
41,12
932,86
44,4
37,25
940,61
48,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
932,67
44,5
37,35
940,43
48,8
41,30
932,47
44,6
37,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,9
41,40
932,28
44,7
37,53
940,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,62
939,90
49,0
41,49
932,09
44,9
37,71
939,72
49,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
931,90
49,2
41,68
931,70
45,0
37,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,3
41,77
931,51
45,1
37,89
939,36
49,4
41,86
931,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,98
939,18
49,5
41,96
931,12
45,3
38,08
939,00
49,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
930,92
45,4
38,17
938,82
49,7
42,14
930,73
45,5
38,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,8
42,24
930,53
45,6
38,35
938,46
49.9
42,33
930,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,44
938,28
45,8
38,53
938,10
50,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
930,14
45,9
38,62
937,91
50,1
42,52
929,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,2
42,61
929,75
46,0
38,72
937,73
50,3
42,71
929,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,81
937,55
50,4
42,80
929,35
46,2
38,90
937,36
50,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
929,16
46,3
38,99
937,18
50,6
42,99
928,96
46,4
39,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,7
43,08
928,76
46,5
39,18
936,81
50,8
43,18
928,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,27
928,36
55,1
47,28
919,75
55,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
919,54
51,0
43,37
928,16
55,3
47,47
919,33
51,1
43,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,4
47,57
919,12
51,2
43,56
927,77
55,5
47,67
918,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,65
927,57
55,6
47,77
918,69
51,4
43,74
927,36
55,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
918,48
51,5
43,84
927,16
55,8
47,96
918,27
51,6
43,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,9
48,06
918,06
51,7
44,03
926,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,12
926,56
56,0
48,15
917,84
51,9
44,22
926,36
56,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
917,63
56,2
48,35
917,42
52,0
44,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,3
48,45
917,20
52,1
44,41
925,95
56,4
48,54
916,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,50
925,75
56,5
48,64
916,77
52,3
44,60
925,55
56,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
916,56
52,4
44,69
925,35
56,7
48,84
916,35
52,5
44,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,8
48,93
916,13
52,6
44,88
924,94
56,9
49,03
915,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,98
924,73
52,8
45,07
924,53
57,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
915,70
52,9
45,17
924,32
57,1
49,23
915,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,2
49,32
915,27
53,0
45,26
924,12
57,3
49,42
915,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,36
923,91
57,4
49,52
914,83
53,2
45,46
923,71
57,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
914,62
53,3
45,55
923,50
57,6
49,72
914,40
53,4
45,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,7
49,81
914,18
53,5
45,74
923,09
57,8
49,91
913,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,84
922,88
57,9
50,01
913,75
53,7
45,93
922,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,8
46,03
922,47
58,0
50,11
913,53
53,9
46,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,1
50,21
913,31
58,2
50,31
913,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,22
922,06
58,3
50,40
912,87
54,1
46,32
921,85
58,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
912,65
54,2
46,41
921,64
58,5
50,60
912,43
54,3
46,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,6
50,70
912,22
54,4
46,61
921,22
58,7
50,80
912,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,70
921,01
58,8
50,90
911,78
54,6
46,80
920,80
58,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
911,55
54,7
46,90
920,59
54,8
46,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,0
51,10
911,33
54,9
47,09
920,17
59,1
51,19
911,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,2
51,29
910,89
55,0
47,18
919,96
59,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
910,67
59,4
51,49
910,45
63,7
55,82
900,69
59,5
51,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,8
55,92
900,46
59,6
51,69
910,01
63,9
56,02
900,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,79
909,78
59,8
51,89
909,56
64,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
899,99
59,9
51,99
909,34
64,1
56,23
899,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,2
56,33
899,53
60,0
52,09
909,11
64,3
56,43
899,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,19
908,89
64,4
56,53
899,06
60,2
52,29
908,67
64,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
898,83
60,3
52,39
908,44
64,6
56,74
898,59
60,4
52,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,7
56,84
898,36
60,5
52,59
908,00
64,8
56,94
898,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,69
907,77
64,9
57,05
897,89
60,7
52,79
907,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,8
52,89
907,32
65,0
57,15
897,65
60,9
52,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65,1
57,25
897,42
65,2
57,36
897,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,09
906,87
65,3
57,46
896,94
61,1
53,19
906,64
65,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
896,71
61,2
53,29
906,42
65,5
57,67
896,47
61,3
53,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65,6
57,77
896,23
61,4
53,49
905,97
65,7
57,87
896,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,59
905,74
65,8
57,98
895,76
61,6
53,69
905,51
65,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
895,52
61,7
53,79
905,29
61,8
53,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,0
58,18
895,28
61,9
53,99
904,83
66,1
58,29
895,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,2
58,39
894,81
62,0
54,09
904,60
66,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
894,57
62,1
54,19
904,37
66,4
58,60
894,33
62,2
54,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,5
58,70
894,09
62,3
54,40
903,92
66,6
58,81
893,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,50
903,69
66,7
58,91
893,61
62,5
54,60
903,46
66,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
893,37
62,6
54,70
903,23
66,9
59,12
893,13
62,7
54,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,8
54,90
902,77
67,0
59,22
892,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,00
902,54
67,1
59,33
892,65
67,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
892,41
63,0
55,11
902,31
67,3
59,54
892,17
63,1
55,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,4
59,64
891,93
63,2
55,31
901,85
67,5
59,74
891,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,41
901,62
67,6
59,85
891,45
63,4
55,51
901,39
67,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
891,20
63,5
55,61
901,15
67,8
60,06
890,96
63,6
55,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,9
60,16
890,72
72,2
64,75
880,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,27
890,48
72,3
64,86
879,78
68,1
60,37
890,23
72,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
879,52
68,2
60,48
889,99
72,5
65,08
879,27
68,3
60,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,6
65,19
879,01
68,4
60,69
889,50
72,7
65,29
878,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,80
889,26
72,8
65,40
878,50
68,6
60,90
889,01
72,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
878,24
68,7
61,01
888,77
68,8
61,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,0
65,62
877,99
68,9
61,22
888,28
73,1
65,73
877,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,2
65,84
877,47
69,0
61,32
888,03
73,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
877,21
69,1
61,43
887,79
73,4
66,06
876,96
69,2
61,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,5
66,17
876,70
69,3
61,64
887,29
73,6
66,28
876,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,75
887,05
73,7
66,39
876,18
69,5
61,85
886,80
73,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
875,92
69,6
61,96
886,55
73,9
66,61
875,66
69,7
62,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69,8
62,17
886,06
74,0
66,72
875,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,28
885,81
74,1
66,83
875,14
74,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
874,88
70,0
62,39
885,56
74,3
67,05
874,62
70,1
62,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,4
67,16
874,36
70,2
62,60
885,06
74,5
67,27
874,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,71
884,82
74,6
67,38
873,84
70,4
62,81
884,57
74,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
873,58
70,5
62,92
884,32
74,8
67,60
873,32
70,6
63,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,9
67,71
873,06
70,7
63,13
883,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,24
883,57
75,0
67,82
872,79
70,9
63,35
883,32
75,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
872,53
75,2
68,04
872,27
71,0
63,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,3
68,15
872,00
71,1
63,56
882,81
75,4
68,26
871,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,67
882,56
75,5
68,38
871,48
71,3
63,78
882,31
75,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
871,21
71,4
63,89
882,06
75,7
68,60
870,95
71,5
63,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,8
68,71
870,68
71,6
64,10
881,55
75,9
68,82
870,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,21
881,30
71,8
64,32
881,05
76,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
870,15
71,9
64,43
880,79
76,1
69,04
869,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,2
69,16
869,62
72,0
64,53
880,54
76,3
69,27
869,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,64
880,29
76,4
69,38
869,09
76,5
69,49
868,82
80,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
857,03
76,6
69,61
868,55
80,9
74,53
856,75
76,7
69,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,8
69,83
868,02
81,0
74,64
856,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69,94
867,75
81,1
74,76
856,18
81,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
855,90
77,0
70,06
867,48
81,3
74,99
855,62
77,1
70,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,4
75,11
855,33
77,2
70,28
866,94
81,5
75,23
855,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70,39
866,67
81,6
75,34
854,76
77,4
70,51
866,40
81,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
854,48
77,5
70,62
866,13
81,8
75,58
854,19
77,6
70,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,9
75,70
853,91
77,7
70,85
865,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70,96
865,32
82,0
75,82
853,62
77,9
71,07
865,05
82,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
853,34
82,2
76,05
853,05
78,0
71,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,3
76,17
852,76
78,1
71,30
864,50
82,4
76,29
852,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,41
864,23
82,5
76,41
852,19
78,3
71,53
863,96
82,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
851,90
78,4
71,64
863,69
82,7
76,64
851,61
78,5
71,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,8
76,76
851,32
78,6
71,87
863,14
82,9
76,88
851,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,98
862,86
78,8
72,10
862,59
83,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
850,74
78,9
72,21
862,31
83,1
77,12
850,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,2
77,24
850,16
79,0
72,33
862,04
83,3
77,36
849,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,44
861,76
83,4
77,48
849,58
79,2
72,56
861,49
83,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
849,29
79,3
72,67
861,21
83,6
77,72
848,99
79,4
72,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,7
77,84
848,70
79,5
72,90
860,66
83,8
77,96
848,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,02
860,38
83,9
78,08
848,11
79,7
73,13
860,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,8
73,25
859,83
84,0
78,20
847,82
79,9
73,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,1
78,32
847,53
84,2
78,44
847,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,48
859,27
84,3
78,56
846,93
80,1
73,60
858,99
84,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
846,64
80,2
73,71
858,71
84,5
78,80
846,34
80,3
73,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,6
78,92
846,05
80,4
73,94
858,15
84,7
79,04
845,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,06
857,87
84,8
79,16
845,45
80,6
74,18
857,59
84,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
845,15
80,7
74,29
857,31
85,0
79,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,3
84,76
831,48
85,1
79,53
844,55
89,4
84,89
831,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,65
844,25
89,5
85,02
830,82
85,3
79,77
843,95
89,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
830,50
85,4
79,89
843,65
89,7
85,28
830,17
85,5
80,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,8
85,41
829,84
85,6
80,14
843,05
89,9
85,54
829,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,26
842,75
85,8
80,38
842,44
90,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
829,18
85,9
80,50
842,14
90,1
85,79
828,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,2
85,92
828,52
86,0
80,63
841,84
90,3
86,05
828,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,75
841,53
90,4
86,18
827,85
86,2
80,87
841,23
90,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
827,52
86,3
81,00
840,92
90,6
86,44
827,18
86,4
81,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,7
86,57
826,85
86,5
81,24
840,31
90,8
86,71
826,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,37
840,00
90,9
86,84
826,17
86,7
81,49
839,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,8
81,61
839,39
91,0
86,97
825,83
86,9
81,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,1
87,10
825,49
91,2
87,23
825,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,86
838,77
91,3
87,36
824,81
87,1
81,99
838,46
91,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
824,47
87,2
82,11
838,15
91,5
87,63
824,13
87,3
82,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,6
87,76
823,78
87,4
82,36
837,52
91,7
87,89
823,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,49
837,21
91,8
88,02
823,09
87,6
82,61
836,90
91,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
822,74
87,7
82,74
836,59
87,8
82,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,0
88,29
822,39
87,9
82,99
835,96
92,1
88,42
822,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,2
88,56
821,69
88,0
83,11
835,64
92,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
821,34
88,1
83,24
835,32
92,4
88,83
820,99
88,2
83,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,5
88,96
820,63
88,3
83,49
834,69
92,6
89,10
820,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,62
834,37
92,7
89,23
819,92
88,5
83,74
834,05
92,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
819,57
88,6
83,87
833,73
92,9
89,50
819,21
88,7
84,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,8
84,13
833,09
93,0
89,64
818,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,25
832,77
93,1
89,77
818,49
93,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
818,12
89,0
84,38
832,45
93,3
90,05
817,76
89,1
84,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,4
90,18
817,40
89,2
84,64
831,80
93,5
90,32
817,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,46
816,66
96,9
95,16
803,70
93,7
90,59
816,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,8
90,73
815,93
97,0
95,31
803,27
93,9
90,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,1
95,45
802,85
97,2
95,60
802,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,01
815,18
97,3
95,75
801,99
94,1
91,15
814,81
97,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
801,55
94,2
9129
814,43
97,5
96,05
801,12
94,3
91,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,6
96,21
800,68
94,4
91,56
813,68
97,7
96,36
800,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,70
813,30
97,8
96,51
799,80
94,6
91,84
812,92
97,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
799,35
94,7
91,98
812,54
94,8
92,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,0
96,81
798,90
94,9
92,27
811,77
98,1
96,97
798,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,2
97,12
798,00
95,0
92,41
811,38
98,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
797,54
95,1
92,55
810,99
98,4
97,43
797,08
95,2
92,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,5
97,59
796,62
95,3
92,83
810,21
98,6
97,74
796,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,98
809,82
98,7
97,90
795,68
95,5
93,12
809,42
98,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
795,21
95,6
93,26
809,02
98,9
98,22
794,73
95,7
93,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,8
93,55
808,23
99,0
98,38
794,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,69
807,82
99,1
98,53
793,77
99,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
793,28
96,0
93,84
807,42
99,3
98,86
792,79
96,1
93,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,4
99,02
792,30
96,2
94,13
806,61
99,5
99,18
791,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,27
806,20
99,6
99,34
791,29
96,4
94,42
805,78
99,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
790,79
96,5
94,57
805,37
99,8
99,67
790,28
96,6
94,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,9
99,83
789,76
96,7
94,86
804,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,01
804,12
100,0
100,0
789,24
PHẦN
2
NGUYÊN
LIỆU HÓA DƯỢC
AMIODARON HYDROCLORID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amiodaron hydroclorid là
(2-butylbenzofuran-3-yl)[4-[2-(diethylamino)ethoxy]-3,5-diiodophenyl] methanon
hydroclorid, phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % C25H29I2NO3.HCl, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột tinh thể mịn, trắng hoặc gần như trắng. Dễ tan
trong methylen clorid, tan trong methanol, hơi tan trong ethanol 96 %, rất khó tan trong nước.
Định tính
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù
hợp với phổ hồng ngoại của amiodaron hydroclorid chuẩn.
B. Chế phẩm phải cho phản ứng (B) của clorid (Phụ lục
8.1).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong methanol (TT) và
pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu
được phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn màu mẫu VL5 hay VN5 (Phụ lục 9.3,
phương pháp 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 3,2 đến 3,8 (Phụ lục 6.2).
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không có carbon
dioxyd (TT) bằng cách đun ở 80 °C, để nguội và pha loãng thành 20 ml với
cùng dung môi.
Tạp chất H
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel F254.
Dung môi khai triển: Add formic khan - methanol -
methylen clorid (5 : 10: 85).
Pha các dung dịch ngay trước khi sử dụng và tránh ánh
sáng.
Dung dịch thử: Hòa tan 0,500 g chế phẩm vào methylen clorid (TT) và pha loãng thành 5,0 ml với cùng
dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 10,0 mg (2-cloroethyl)diethylamin
hydroclorid (Tạp chất H) trong methylen clorid (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng
dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 20,0 ml với methylen clorid (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 50 µl mỗi dung dịch thử và dung dịch
đối chiếu (1), 100 µl dung dịch đối chiếu (2). Triển
khai sắc ký tới khi dung môi đi được 15 cm, để khô bản mỏng ngoài không khí. Phun lên bản mỏng lần lượt thuốc thử kali iodobismuthat (TT1) và dung dịch hydrogen peroxyd loãng (TT). Quan sát ngay dưới
ánh sáng ban ngày. Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (2) cho thấy rõ vết tạp chất H.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, màu của vết có Rf
tương ứng với tạp chất H không đậm hơn màu của vết chính trên sắc ký đồ dung dịch
đối chiếu (1) (0,02 %).
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch đệm pH 4,9- methanol - acetonitril (30 : 30 : 40).
Dung dịch đệm pH 4,9: Thêm 3,0 ml acid acetic băng
(TT) vào 800 ml nước, điều chỉnh đến pH 4,9 bằng dung dịch ammoniac
loãng (TT) và pha loãng thành 1000 ml với nước.
Dung dịch thử: Hòa
tan 0,125 g chế phẩm vào hỗn hợp đồng thể tích acetonitril (TT) và nước, pha loãng thành 25 ml với
cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 5 mg tạp amiodaron D chuẩn,
5 mg tạp amiodaron E chuẩn và 5,0 mg amiodaron hydroclorid chuẩn vào methanol
(TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng
dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 20,0 ml với hỗn hợp đồng thể tích acetonitril (TT) và nước.
Điều kiện sắc ký:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cột: 30 °C.
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại đặt ở bước sóng
240 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
Triển khai sắc ký
với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của amiodaron.
Thời gian lưu tương đối so với amiodaron (thời gian
lưu khoảng 24 min): tạp chất A khoảng 0,26; tạp chất D khoảng 0,29; tạp chất E
khoảng 0,37; tạp chất B khoảng 0,49; tạp chất C khoảng 0,55; tạp chất G khoảng 0,62; tạp chất F khoảng 0,69.
Phép thử chỉ
có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu, hệ số phân giải giữa các
pic tương ứng với tạp chất D và tạp chất E ít nhất là
3,5.
Giới hạn:
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, diện tích của từng pic tạp chất
A, B, C, D, E, F, G không được lớn
hơn diện tích của pic amiodaron trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,2 %).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng diện tích của tất cả các pic tạp chất không được lớn hơn 2,5 lần
diện tích của pic amiodaron trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,5 %).
Bỏ qua những pic có
diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic amlodaron trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (0,02 %).
Ghi chú:
Tạp chất A:
(2-butylbenzofuran-3-yl)[4-[2-(diethylamino)ethoxy]phenyl] methanon,
Tạp chất B: (2-butylbenzofuran-3-yl)[4-[2-(ethylamino)ethoxy]-3,5-diiodophenyl]methanon,
Tạp chất C: (2-butylbenzofuran-3-yl)[4-[2-(diethylamino)ethoxy]-3-iodophenyl]methanon,
Tạp chất D: (2-butylbenzofuran-3-yl)(4-hydroxy-3,5-diiodophenyl)methanon,
Tạp chất E: (2-butylbenzofuran-3-yl)(4-hydroxyphenyl)methanon,
Tạp chất F:
(2-butylbenzofuran-3-yl)(4-hydroxy-3-iodophenyl)methanon,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất H: 2-cloro-N,N-diethylethanamin
(2-clorotriethylamin,(2-cloroethyl)diethylamin).
lodid
Không được quá
0,015 %.
Pha đồng thời dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.
Dung dịch A: Hòa tan 1,50 g chế phẩm trong 40 ml nước ở 80 °C và lắc cho đến khi tan hoàn toàn. Để nguội và pha loãng thành 50,0 ml với
nước.
Dung dịch thử:
Thêm 1,0 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) và 1,0 ml dung dịch kali iodat
0,05 M vào 15,0 ml dung dịch A. Pha loãng thành 20,0 ml với nước. Để yên trong chỗ tối khoảng 4 h.
Dung dịch đối chiếu: Thêm 1,0 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,1 M (TT) 1,0 ml dung dịch kali iodid 88,2 mg/l và 1,0 ml dung dịch kali
iodat 0,05 M (TT) vào 15,0 ml dung dịch A. Pha loãng thành 20,0 ml với nước
(TT). Để yên trong chỗ tối khoảng 4 h.
Cách tiến hành: Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của các
dung dịch ở bước sóng 420 nm, dùng mẫu
trắng là hỗn hợp 15,0 ml dung dịch A
và 1,0 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT), pha loãng thành 20,0 ml với nước. Độ hấp thụ của dung
dịch thử không được lớn hơn 0,5 lần độ hấp thụ của dung dịch đối chiếu.
Kim loại nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo Phương pháp 3.
Dùng 2,0 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối
chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 50 °C; áp suất không quá 0,3 kPa; 4 h).
Tro sulfat
Không được quá
0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan khoảng 0,600 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 5,0
ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ) và 75 ml ethanol 96 % (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch
natri hydroxyd 0,1 N (CĐ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đọc thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tiêu thụ giữa 2 điểm uốn.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương
đương với 68,18 mg C25H29l2NO3.HCl
Bảo quản
Đựng trong lọ nút kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ không
quá 30 °C.
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp.
Chế phẩm
Viên nén.
CARBIDOPA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbidopa là
acid (2S)-3-(3,4-dihydroxyphenyl)-2-hydrazino-2-methylpropanoic monohydrat, phải
chứa từ 98,5 % đến 101,0 % C10H14N2O4,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột trắng hoặc trắng ngà. Hơi tan trong methanol, khó
tan trong nước, rất khó tan trong ethanol 96 %, thực
tế không tan trong dicloromethan và diethyl ether, tan trong các dung dịch acid
vô cơ loãng.
Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm
định tính sau:
Nhóm I: A, C.
Nhóm II: B, C,
D, E.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù
hợp với phổ hồng ngoại của carbidopa chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung dịch acid
hydrocloric 8,5 g/l trong methanol (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng
dung môi. Pha loãng 10,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml với dung dịch acid
hydrocloric 8,5 g/l trong methanol (TT).
Phổ tử ngoại của dung dịch thử trong khoảng
từ 230 nm đến 350 nm có cực đại hấp thụ ở
283 nm và A (1%, 1 cm) ở cực đại 283 nm từ 135 đến 150, tính theo chế phẩm đã
làm khô.
C.
Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng.
D. Lắc mạnh khoảng 5 mg chế phẩm với 10 ml nước
trong 1 min và thêm 0,3 ml dung dịch sắt (III) clorid 1,3% (TT). Màu xanh lục đậm xuất hiện và nhanh
chóng chuyển sang màu nâu đỏ.
E. Phân tán khoảng 20 mg chế phẩm trong 5 ml nước
và thêm 5 ml thuốc thử Fehling (TT). Đun nóng, màu của dung dịch biến
thành màu nâu sẫm và xuất hiện tủa màu đỏ.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong 25 ml dung dịch acid
hydrocloric 1 M (TT).
Dung dịch phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có
màu đậm hơn màu mẫu VN6 hoặc N6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Góc quay cực riêng
Từ -22,5° đến -26,5°, tính theo chế phẩm đã làm khô
(Phụ lục 6.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methyldopa và methylcarbidopa
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch kali dihydrophosphat 1,4%-
methanol (2
: 98).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong dung
dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung
môi.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 1 mg methyldopa chuẩn và 1
mg methylcarbidopa chuẩn trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT), pha loãng thành 20,0 ml với cùng
dung môi.
Dung dịch phân giải: Hòa tan 5 mg carbidopa chuẩn và 5 mg
methyldopa chuẩn trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) và pha
loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) nhồi pha tĩnh B (5 µm).
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành: Tiêm
dung dịch phân giải. Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa hai pic methyldopa
và carbidopa ít nhất là 4,0.
Giới hạn methyldopa và methylcarbidopa: diện tích pic
của mỗi tạp chất thu được trên sắc
ký đồ của dung dịch thử không được lớn hơn diện tích pic tương ứng của dung dịch
đối chiếu (0,5%).
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng
2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Từ 6,9 % đến 7,9 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 0,15 g chế phẩm trong 75 ml acid acetic
khan (TT), bằng cách đun nóng nhẹ. Chuẩn độ bằng
dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục
10.2)
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ) tương
đương với 22,62 mg C10H14N2O4.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc chống bệnh Parkinson, thuốc chống loạn vận động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viên nén (phối hợp với levodopa).
CEFTAZIDIM PENTAHYDRAT
Ceftazidimum pentahydricum
Ceftazidim pentahydrat là
(6f?,7R)-7-[[(Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-[(1 -carboxy-1 -methylethoxy)imino]
acetyl]amino]-8-oxo-3-[(1-pyridino)methyl]-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat
pentahydrat, phải chứa từ 95,0 % đến 102,0 % C22H22N6O7S2, tính theo chế phẩm
khan.
Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hay gần như trắng. Khó tan
trong nước và methanol, thực tế không tan trong aceton và ethanol 96 %. Tan
trong dung dịch acid và kiềm.
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: hòa tan 0,25 g chế phẩm trong nước không có carbon
dioxyd (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S
phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
pH
Dung dịch S
có pH từ 3,0 đến 4,0 (Phụ lục 6.1).
Tạp chất liên quan
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel F254.
Dung môi khai triển: Butanol - dung dịch đệm natri
acetat pH 4,5 - butyl acetat - acid acetic băng (6 : 26 : 32: 32)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1 ml dung dịch thử thành
200 ml với dung dịch dinatri hydrophosphat 3,6%.
Cách tiến hành: Chấm riêng rẽ lên bản mỏng 2 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc
ký đến khi dung môi đi được 15 cm. Làm khô bản mỏng bằng không khí nóng và phát hiện vết bằng đèn tử ngoại 254
nm. Bất kỳ vết nào có Rf lớn hơn vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
thử không được đậm màu hơn vết thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(0,5 %).
B. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hỗn hợp acetonitril - dung dịch amoni dihydrophosphat
2,26 % (7 : 93), điều
chỉnh pH đến 3,9 bằng dung dịch acid phosphoric 10 % (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong pha động và pha loãng thành
20,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 5,0 mg tạp chất A chuẩn của
ceftazidim trong pha động và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Pha loãng
1,0 ml dung dịch thu được thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch phân giải: Hòa tan 5 mg tạp chất A chuẩn của ceftazidim và 5 mg
ceftazidlm chuẩn trong pha động và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 20,0
ml với cùng dung môi.
Điều kiện sắc ký
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector quang phổ
từ ngoại đặt ở bước sóng 255 nm.
Tốc độ dòng: 1,3 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch phân giải, điều chỉnh độ nhạy của hệ thống
sao cho chiều cao của 2 pic trên sắc ký đồ ít nhất bằng 50 % của thang đo. Phép
thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa
pic ceftazidim và tạp chất A tối thiểu là 5,9.
Tiêm dung dịch thử
và dung dịch đối chiếu. Thời gian sắc ký của dung dịch thử gấp 3 lần thời gian lưu của
ceftazidim. Diện tích của bất kỳ pic phụ nào trên sắc ký đồ của dung dịch thử
không được lớn hơn 0,5 lần diện tích của pic
chính thu được từ sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,5 %). Tổng diện tích của
tất cả các pic phụ trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được lớn hơn 2 lần diện tích của pic chính từ sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu (2,0 %). Bỏ
qua các pic có diện tích nhỏ hơn 10 % diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu.
Ghi chú: Tạp chất A: (2RS,6R,7R)-7-[[(Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-[(1-carboxy-1-
methylethoxy)imlno]acetyl] amino]-8-oxo-3-[(1-pyridlno)methyl]-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-3-en-2-
carboxylat (Δ-2-ceftazldim).
Pyridin
Không được quá 0,05 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động: Dung dịch amoni dihydrophosphat 2,88 % được
điều chỉnh pH đến 7,0 bằng amoniac -
acetonitril - nước (8 : 24 : 68).
Các dung dịch sau pha ngay trước khi sử dụng.
Dung dịch thử: Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 10 thể tích dung
dịch đệm phosphat pH 7.0 (TT4) và 90 thể tích nước (hỗn hợp
A). Pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 1,0 g pyridin (TT)
trong nước và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0
ml dung dịch này thành 200,0 ml với nước. Lấy 1,0 ml dung dịch thu được thêm 10.0 ml dung dịch đệm phosphat pH
7,0 (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với
nước.
Dung dịch phân giải: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành
200,0 ml với hỗn hợp A. Lấy 1,0 ml dung dịch thu được, thêm 20,0 ml dung dịch đối
chiếu và pha loãng thành 200,0 ml với hỗn hợp A.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 255 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/mln.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch phân giải, phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa các pic
tương ứng với ceftazidim và pyridin tối
thiểu là 7,0.
Tiêm dung dịch đối chiếu, điều chỉnh độ nhạy của hệ thống sao cho chiều
cao của pic chính trên sắc ký đồ phải ít nhất
bằng 50 % của thang đo. Tiêm lần lượt dung dịch thử và dung dịch đối chiếu, diện
tích của pic tương ứng với pyridin trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được lớn hơn diện tích của pic
chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Nước
Từ 13,0 % đến 15,0 %.
Dùng 0,200 g chế phẩm (Phụ lục 10.3).
Nội độc tố vi khuẩn
Không được quá 0,10 EU/mg. Nếu chế phẩm dự định để sản
xuất thuốc tiêm mà không có phương pháp hữu hiệu nào để
loại bỏ nội độc tố vi khuẩn thì phải đáp ứng
phép thử nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2).
Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động: Hòa tan 4,26 g dinatri hydrophosphat (TT) và 2,73
g kali dihydrophosphat (TT) trong 980 ml nước, thêm 20 ml acetonitril
(TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành
25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan 25,0 mg ceftazidim chuẩn trong pha động và pha loãng
thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch phân giải: Hòa tan 5,0 mg tạp chất A chuẩn của ceftazidim trong 5,0 ml dung dịch
chuẩn. Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ
(15 cm x 4,6 mm) được nhồi hexylsilyl
silica gel dùng cho sắc ký (5 µm).
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 245 nm.
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành: Tiêm dung dịch phân giải, điều chỉnh
độ nhạy của hệ thống sao cho chiều cao của pic chính trên sắc ký đồ phải ít nhất
bằng 50 % của thang đo. Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa pic tương
ứng với ceftazidim và tạp chất A tối thiểu là 1,5. Tiêm lần
lượt dung dịch thử và dung dịch chuẩn. Tính hàm lượng ceftazidim, C22H22N8O7S2, trong chế phẩm dựa vào
diện tích pic thu được trên sắc ký đồ
của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và
hàm lượng C22H22N6O7S2 trong
ceftazidim chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản trong đồ đựng kín,
tránh ánh sáng. Nếu là chế phẩm vô khuẩn phải đựng
trong đồ đựng vô khuẩn, kín, chống nhiễm khuẩn.
Loại thuốc
Kháng sinh.
Chế phẩm
Thuốc tiêm.
FEXOFENADIN HYDROCLORID
Fexofenadini hydrochloridum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất
Bột màu trắng hay gần như trắng, có tính chất đa hình.
Khó tan trong nước, dễ tan trong methanol, rất khó tan trong aceton.
Định tính
A. Phổ hồng ngoại của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng
ngoại của fexofenadin chuẩn (Phụ lục 4.2). Nếu so sánh
phổ có sự khác nhau thì hòa tan mẫu thử và mẫu đối chiếu
riêng biệt trong methanol (TT),
bốc hơi đến cắn và đo phổ phần cắn.
B. Hòa tan 30 mg mẫu thử trong hỗn hợp đồng thể tích methanol - nước, siêu âm
nếu cần và pha loãng thành 2 ml với cùng
hỗn hợp dung môi. Dung dịch phải cho phản ứng (A) của clorid.
Tạp chất B
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril - dung dịch đệm (20 : 80).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành
100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng
10 lần dịch này với pha động.
Dung dịch phân giải: Hòa tan toàn bộ lượng tạp chất B chuẩn
của fexotenadin có trong 1 lọ chuẩn
bằng dung dịch thử, pha loãng thành 2,0 ml với cùng dung môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột có kích thước 25 cm x 4,6 mm được nhồi silica gel BC dùng cho sắc ký tách đồng
phân đối quang. Detector quang phổ hấp thụ từ ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 0,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Thời gian chạy sắc ký: bằng 1,2 lần thời gian lưu của
fexofenadin.
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêm lần lượt dung dịch thử và dung dịch đối chiếu, trên
sắc ký đồ của dung dịch thử, diện tích của pic tương ứng
với tạp chất B nhân với 1,3 không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (0,1 %).
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril - dung dịch đệm - triethylamin (350 : 650 : 3)
Dung dịch đệm: Hòa tan 6,64 g natri dihydrophosphat
monohydrat (TT) và 0,84 g natriperclorat (TT) vào nước, điều chỉnh pH đến 2,0 ± 0,1 bằng acid phosphoric (TT) và pha loãng thành 1000 ml bằng nước.
Hỗn hợp dung môi: Hỗn hợp đồng thể tích acetonitril
(TT) và dung dịch đệm.
Dung dịch thử (1): Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong 25,0
ml hỗn hợp dung môi.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 3,0 ml dung dịch thử (1) thành 50,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 25,0 mg chất đối chiếu fexofenadin hydroclorid bằng hỗn hợp dung môi và pha loãng tới
25,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 3,0 ml dung dịch này thành 50,0 ml bằng
pha động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 1,0 mg tạp chất A của
fexofenadin và 1,0 mg tạp chất C của fexofenadin trong 20,0 ml dung dịch đối
chiếu (1) và pha loãng thành 200,0 ml bằng pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước 25 cm x 4,6 mm được nhồi pha tĩnh phenylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm). Detector quang phổ hấp
thụ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Thời gian chạy sắc ký: Với dung dịch thử (1) và dung dịch
đối chiếu (3), thời gian chạy sắc ký bằng 6 lần thời gian lưu của fexofenadin;
với dung dịch đối chiếu (2) thời gian chạy sắc ký bằng 2 lần thời gian lưu của fexofenadin.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành chạy sắc
ký với dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic fexofenadin và tạp chất A ít
nhất bằng 10.
Thời gian lưu tương đối so với fexofenadin (thời gian lưu khoảng 9 min): tạp chất A
khoảng 1,7; tạp chất D khoảng 2,3 và tạp chất C khoảng 3,2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn:
Tạp chất A, C,
D: Diện tích của từng pic tương ứng với tạp chất A, C, D không được lớn hơn diện tích của
pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,1 %).
Tạp chất chưa định danh: Đối với mỗi tạp chất, không
được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2)
(0,1 %).
Tổng diện tích của các pic tạp chất không không được lớn hơn 3 lần diện
tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (2) (0,3 %).
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích
của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu 2 (0,05 %).
Ghi chú:
Tạp chất A: Acid
2-[4-[4-[4-(hydroxydiphenylmethyl)piperidin-1-yl]butanoyl]phenyl]-2-methylpropanoic,
Tạp chất B: Acid 2-[3-[(1RS)-1-hydroxy-4-[4-(hydroxydiphenylmethyl)piperidin-1-yl]butyl]phenyl]-2-
methylpropanoic,
Tạp chất C: (1RS)-4-[4-(hydroxydiphenylmethyl)piperidin-1-yl]-1-[4-(1-methylethyl)
phenyl]butan-1-ol, Tạp chất D: methyl 2-[4-[(1RS)-1-hydroxy-4-[4-(hydroxydiphenylmethyl)piperidin-1-yl]butyl]phenyl]-2-
methylpropanoat,
Kim loại nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong hỗn hợp của nước và
methanol (15 : 85) và pha loãng thành 20,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi. Lấy 12,0
ml dung dịch thử theo phương pháp 2. Dùng 5,0 ml dung dịch chì mẫu 1 phần
triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Nước
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 10.3).
Hòa tan 1,000 g trong methanol khan (TT) và pha loãng thành 5,0 ml. Dùng 1,0
ml của dung dịch này để thử.
Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử (2) dung dịch đối
chiếu (1), thời gian chạy sắc ký bằng
2 lần thời gian lưu của fexofenadin. Tính hàm lượng fexofenadin
hydroclorid, C32H39NO4.HCL, trong chế phẩm dựa
vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2), dung dịch đối chiếu (1) và hàm
lượng C32H39NO4.HCL trong fexofenadin
hydroclorid chuẩn.
Bảo quản
Đựng trong lọ nút kín,
tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 °C.
Loại thuốc
Kháng histamin.
Chế phẩm
Viên nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loratadinum
Loratadin là ethyl 4-(8-cloro-5,6-dihydro-11H-benzo [5,6] cyclohepta [1,2-b]
pyridin-11-yliden) piperidin- 1-carboxylat, phải chứa từ 98,5 % đến 101,5 % C22H23ClN2O2, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, có tính chất đa hình.
Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong aceton và
methanol.
Định tính
Phổ hồng ngoại của chế phẩm (Phụ lục 4.2) phải phù hợp
với phổ hồng ngoại của loratadin chuẩn. Nếu so sánh phổ có sự khác nhau thì hòa tan mẫu thử và mẫu đối chiếu riêng biệt trong aceton
(TT), bay hơi đến khô và dùng cắn để đo phổ mới.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất H
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan 25,0 mg isoamyl benzoat
(TT) trong methylen clorid (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này
thành 50,0 ml với methylen clorid (TT).
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 25,0 mg tạp chất H chuẩn của
loratadin trong methylen clorid (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0
ml dung dịch này thành 50,0 ml với methylen clorid (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Lấy 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thêm 1,0 ml của dung dịch
chuẩn nội và pha loãng thành 5,0 ml với methylen clorid (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong methylen
clorid (TT), thêm 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) và 1,0 ml dung dịch chuẩn
nội và pha loãng thành 5,0 ml với methylen clorid (TT).
Điều kiện sắc ký:
Cột silica nung chảy,
chiều dài 25 m, đường kính trong 0,32 mm, pha tĩnh poly(dimethyl) siloxan
(phim có độ dày 0,52 µm).
Khí mang: Khí heli dùng cho sắc ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ chia dòng: 1 : 30.
Nhiệt độ:
Thời gian (min)
Nhiệt độ (°C)
Cột
0 - 1
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 → 300
23 - 33
300
Buồng tiêm
260
Detector
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector: Ion
hóa ngọn lửa.
Thể tích tiêm: 1,0 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối
chiếu (2).
Thời gian lưu tương đối so với loratadin (thời gian
lưu khoảng 32 min) của tạp chất H khoảng 0,33; của isoamyl benzoat khoảng 0,37.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) độ
phân giải giữa pilc của tạp chất H và isoamyl
benzoat tối thiểu là 2,0; tỷ số tín hiệu trên nhiễu không
được nhỏ hơn 10 đối với pic tạp chất
H.
Giới hạn: Tính tỷ lệ (R) của diện tích pic của tạp chất H so với
diện tích pic của isoamyl benzoat từ sắc đồ thu được của dung dịch đối chiếu
(2); từ sắc đồ thu được với dung dịch thử,
tính tỷ lệ diện tích pic của tạp chất
H so với diện tích pic của isoamyl benzoat, tỷ lệ này không được lớn hơn hai lần
giá trị R (0,1 %)
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 25,0
ml với pha động. Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 5,0 mg tạp chất F chuẩn
của loratadin trong pha động và pha loãng thành 25,0 ml với pha động. Pha loãng
1,0 ml dung dịch này thành 10,0 ml với pha động.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5,0 mg loratadin chuẩn dùng
để đánh giá tính phù hợp của hệ thống
(có chứa tạp chất A và E) trong pha động, thêm 0,5 ml dung dịch đối chiếu (1)
và pha loãng thành 5,0 ml với pha động.
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml với pha động. Pha
loãng 1,0 ml dung dịch này thành 10,0 ml với pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước 25 cm x 4,6 mm được nhồi end-capped octadecylsilyl silicagel hình cầu (5 µm) với hoạt độ silanol
rất thấp.
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 220 nm.
Thể tích tiêm: 20 µl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu
(2) và dung dịch đối chiếu (3), thời gian chạy sắc ký bằng 5 lần thời gian lưu
của loratadin.
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc đồ đối chiếu đi kèm với loratadin chuẩn dùng để đánh giá tính phù hợp
của hệ thống và sắc đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) để xác định các pic
tạp chất A và E.
Thời gian lưu tương đối so với loratadin (thời gian
lưu khoảng 12 min): của tạp chất D khoảng 0,2; tạp chất B khoảng 0,4; tạp chất
F khoảng 0,9; tạp chất E khoảng 1,1; tạp chất A khoảng 2,4; tạp chất C khoảng 2,7.
Tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (2), tỷ số đỉnh-hõm tối thiểu là 2,5
trong đó Hp là chiều cao so với đường
nền của pic tạp chất E và Hv là chiều cao so với đường nền của đáy hõm tách pic
tạp chất E và pic loratadin.
Giới hạn:
- Hệ số hiệu chỉnh:
Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic của các tạp chất sau
với các hệ số hiệu chỉnh tương ứng: tạp chất A là 1,7; tạp chất E là 1,9; tạp chất F là 1,6;
- Tạp chất F: không quá hai lần diện tích pic chính
trên sắc đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,2 %);
- Tạp chất A, B, C,
D, E: Đối với mỗi tạp chất, không lớn hơn diện tích pic chính trên sắc đồ của
dung dịch đối chiếu (3) (0,1 %);
- Tạp chất chưa định danh: Đối với mỗi tạp chất, không
lớn hơn diện tích pic chính trên sắc đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,1 %);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện
tích pic chính trên sắc đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,05%).
Ghi chú:
Tạp chất A: Ethyl 4-[(11RS)-8-cloro-11-hydroxy-6,11-dihydro-5H-benzo[5,6]cyclohepta
[1,2-b] pyridin- 11-yl]piperidin-1-carboxylat,
Tạp chất F: Ethyl 4-[(11RS)-8-cloro-11-fluoro-6,11-dihydro-5H-benzo[5,6]cyclohepta[1,2-b]pyridin-11-yl] piperidln-1
-carboxylat,
Tạp chất B: 8-cloro-5,6-dihydro-11H-benzo[5,6]cyclohepta[1,2-b]pyridin-11-on,
Tạp chất C: Ethyl 4-(4,8-dicloro-5,6-dihydro-11H-benzo[5,6]cyclohepta
[1,2-b] pyridin-11-yliden)
piperidin-1-carboxylat,
Tạp chất D:
8-chloro-11-(piperidin-4-yliden)-6,11-dihydro-5H-benzo[5,6]cyclohepta
[1,2-b] pyrldin,
Tạp chất G: 8-cloro-11-(1-methylpiperidin-4-yliden)-6,11-dihydro-5H-benzo [5,6]cyclohepta[1,2-b]pyridin,
Tạp chất E: Ethyl 4-[(11RS)-8-cloro-6,11-dihydro-5H-benzo[5l6]cyclohepta[1,2-b]pyridin-11-yl]-3,6-
dihydropyridin-1(2H)-carboxylat,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sulfat
Không được quá 150 phần triệu (Phụ lục 9.4.14).
Nung 1,33 g chế phẩm ở 800 ± 25 °C và hòa cắn với 20 ml nước
cất. Lọc nếu cần bằng giấy lọc không chứa sulfat. Lọc lại qua giấy lọc mới cho đến khi dịch lọc không
còn đục, được dung dịch thử.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá
0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g, 105 °C).
Tro Sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong 50 ml acid acetic
băng (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác định điểm
kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 38,29 mg C22H23ClN2O2.
Bảo quản
Đựng trong lọ nút kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ không
quá 30 °C.
Loại thuốc
Kháng histamin,
Chế phẩm
Viên nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Magnesii lactas dihydricus
Magnesi lactat dihydrat là magnesi
bis(2-hydroxypropanoat) hay hỗn hợp magnesi (2R)-, (2S)- và (2RS)-2-hydroxypropanoat
dihydrat, phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C6H10MgO6, tính theo chế phẩm
đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh hoặc dạng hạt, màu trắng hay gần như trắng.
Khó tan trong nước, tan trong nước
sôi, thực tế không tan trong ethanol 96 %.
Định tính
A. Chế phẩm phải cho phản ứng của lactat (Phụ lục
8.1).
B. Chế phẩm phải cho phản ứng của ion magnesi (Phụ lục
8.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch S: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) bằng cách đun nóng, làm nguội
và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S
phải không được đục hơn hỗn dịch đối chiếu II (Phụ lục 9.2) và không được có
màu đậm hơn dung dịch màu đối chiếu VN5 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
pH
Dung dịch s có pH từ 6,5 đến 8,5 (Phụ lục 6.2).
Clorid
Không được quá 200 phần triệu (Phụ lục 9.4.5).
Lấy 5 ml dung dịch s pha loãng với nước thành 15 ml để
thử.
Sulfat
Không được quá 400 phần triệu (Phụ lục 9.4.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt
Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Lấy 4 ml dung dịch S
pha loãng với nước thành 10 ml để thử.
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch S và tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu
1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Từ 14,0 % đến
17,0 % (Phụ lục 9.6).
(0,500 g; 125 °C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 0,180 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 300 ml với cùng dung
môi. Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) theo phương pháp chuẩn độ
complexon cho magnesi (Phụ lục 10.5).
1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) tương đương với 20,25 mg C6H10MgO6.
Bảo quản
Trong chai lọ nút kín.
METOCLOPRAMID HYDROCLORID
Metoclopramidi hydrochloridum
Metoclopramid hydroclorid là
4-amino-5-cloro-N-[2-(diethylamino)ethyl]-2-methoxybenzamid hydroclorid
monohydrat, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C14H22CIN3O2.HCl, tính theo chế phẩm khan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột kết tinh hoặc tinh thể trắng hoặc gần như trắng. Rất
tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96 %, hơi tan trong dicloromethan.
Nhiệt độ nóng chảy khoảng 183 °C, kèm theo phân hủy.
Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, B, D.
Nhóm II: B, C,
D, E.
A. Phổ hồng ngoại của chế phẩm (Phụ lục 4.2) phải phù
hợp với phổ hồng ngoại của metoclopramid
hydroclorid chuẩn. Chuẩn bị mẫu đo dạng viên
nén (đĩa halid), dùng kali clorid (TT).
B. pH của dung dịch S (xem mục Độ trong và màu sắc của dung dịch) từ 4,5 đến 6,0 (Phụ lục 6.2).
C.
Ở phần Tạp chất liên quan, quan sát sắc
ký đồ dưới ánh sáng tử ngoại trước khi phun dung dịch
dimethylaminobenzaldehyd (TT1): Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2) phải giống
về vị trí và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. Hòa tan khoảng 2 mg chế phẩm trong 2 ml nước.
Dung dịch phải cho phản ứng định tính của amin thơm bậc nhất (Phụ lục 8.1).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong nước không có carbon
dioxyd (TT) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S
phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel HF254.
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - dioxan -
methanol - dicloromethan (2 : 10 : 14 : 90).
Dung dịch thử (1): Hòa tan 0,40 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha
loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 20 mg metoclopramid
hydroclorid chuẩn trong methanol (TT)
và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 5 ml dung dịch thử (1) thành 100 ml với methanol (TT).
Pha loãng 1 ml dung dịch này thành 10 ml với methanol
(TT).
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 10 mg N,N-diethylethylendiamin
(TT) trong methanol (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng
dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên. Triển
khai sắc ký đến khi dung môi đi được 12 cm. Lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí.
Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết phụ nào trên sắc
ký đồ của dung dịch thử (1) không được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (2) (0,5 %). Phun dung dịch p-dimethylaminobenzaldehyd (TT1). Để khô bản mỏng ngoài không khí. Bất
kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1) mà không quan sát thấy dưới
ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 254 nm không được
đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,5 %).
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8)
Lấy 12 ml dung dịch S, tiến hành theo phương pháp 1.
Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu Pb (TT) để
chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng 0,500 g chế phẩm.
Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế
phẩm.
Định lượng
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong hỗn hợp 5,0 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT) và 50 ml ethanol 96 % (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch natri
hydroxyd 0,1 N (CĐ). Tiến hành phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục
10.2). Đọc thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tiêu thụ giữa
hai điểm uốn của đường chuẩn độ.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương
đương với 33,63 mg C14H22ClN3O2.HCl.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng và chống nôn.
Chế phẩm
Viên nén, thuốc tiêm.
NICLOSAMID KHAN
Niclosamidum anhydricum
Niclosamid khan là 5-cloro-N-(2-cloro-4-nitrophenyl)-2-hydroxybenzamid,
phải chứa từ 98,0 % đến
101,0 % C13HaCI2N2O4, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Tinh thể mịn màu trắng ánh vàng hoặc màu hơi vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, E.
Nhóm II: B, C,
D, E.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của
niclosamid khan chuẩn. Chuẩn bị mẫu thử bằng cách
trộn 0,5 mg chế phẩm với 0,3 g kali bromid (TT) và nén thành viên nén.
B. Điểm chảy: Từ 227 °C đến 232 °C (Phụ lục 6.7).
C.
Hòa tan 50 mg chế phẩm trong 5 ml dung dịch
acid hydrocloric 1 M (TT), thêm 0,1 g kẽm bột (TT), đun nóng trong cách thủy 10 min, để
nguội và lọc. Thêm vào dịch lọc 1 ml dung dịch natri nitrit 0,5 % và để yên 3 min. Thêm 2 ml dung
dịch amoni sulfamat 2 %, lắc, để yên 3 min và thêm 2 ml dung dịch
naphthylethylendiamin dihydroclorid 0,5% (TT). Màu tím xuất hiện.
D. Đốt chế phẩm trên dây đồng bằng ngọn lửa không màu.
Ngọn lửa chuyền màu xanh lục.
E. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép thử Mất khối
lượng do làm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động:
Hỗn hợp đồng thể tích của acetonitril (TT)
và dung dịch chứa 0,2 % kali dihydrophosphat, 0,1 % dinatri
hydrophosphat, 0,2% tetrabutylamoni hydrosulfat.
Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong methanol (TT) bằng cách đun nóng nhẹ, để nguội và
thêm methanol (TT) vừa đủ 50,0 ml.
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành
100,0 ml bằng acetonitril (TT). Pha loãng tiếp 1,0 ml dung dịch thu
được thành 20,0 ml bằng acetonitril (TT).
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (12,5 cm x 4 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại đặt ở bước sóng
230 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acid 5-clorosalicylic
Không được quá 60 phần triệu.
Dung dịch thử: Thêm 15 ml nước vào 1,-0 g chế
phẩm, đun sôi 2 min, để nguội, lọc qua màng lọc 0,45 |im, rửa màng lọc. Gộp dịch
lọc và dịch rửa, pha loãng dịch thu được thành 20,0 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 30 mg acid 5-clorosalicylic
(TT) trong 20 ml methanol (TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng nước.
Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng nước.
Cách tiến hành: Thêm lần lượt 0,1 ml dung dịch sắt
(III) clorid 1,3 % (TT) vào 10,0 ml dung dịch thử và 10.0 ml dung dịch đối chiếu. Màu tím
tạo thành trong dung dịch thử không được đậm hơn màu tím tạo thành trong dung dịch
đối chiếu.
2-Cloro-4-nitroanilin
Không được quá 0,01 %.
Dung dịch thử: Thêm 5 ml methanol (TT) vào 0,250 g chế phẩm, đun
sôi, để nguội. Thêm 45 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT), đun sôi, để nguội, lọc rồi pha
loãng dịch lọc thành 50,0 ml bằng dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT).
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 50 mg 2-cloro-4-nitroanilin
(TT) trong methanol (TT)
và pha loãng thành
100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0
ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng methanol
(TT). Pha loãng 2,0 ml dung dịch này thành 20,0 ml bằng dung dịch acid
hydrocloric 1 M (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clorid
Không được quá 0,05 % (Phụ lục 9.4.5).
Thêm hỗn hợp gồm 1,2 ml acid acetic (TT) và 40 ml nước vào 2,0 g chế
phẩm, đun sôi trong 2 min, để nguội và lọc. Lấy 2 ml dịch lọc pha loãng với nước
thành 15 ml để thử.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C; 4 h).
Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân chính xác khoảng 0,300 g chế phẩm hòa tan trong 80
ml hỗn hợp đồng thể tích aceton (TT) và methanol (TT). Định lượng bằng dung dịch
tetrabutylamoni hydroxyd 0,1 M (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương
pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,1 M (CĐ)
tương đương với 32,71 mg C13H8CI2N2O4.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Trị giun sán.
Chế phẩm
Viên nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oxytetracydinum hydrochloridum
Oxytetracyclin hydroclorid là (4S,4aR,5S,5aR,6S,12aS)-4-(dimethylamino)-3,5,6,10,12)12a-
hexahydroxy-e-methyl-1,11-dioxo-1,4,4a,5,5a,6,11,12a-octahydrotetracen-carboxamid
hydroclorid, phải chứa từ 95,0 % đến 102,0 % C22H24N2O9.HCl tính theo chế phẩm khan.
Chế phẩm thu được từ quá trình nuôi cấy một số chủng
Streptamyces rimosus hoặc từ các phương pháp khác.
Tính chất
Bột kết tinh vàng, dễ hút ẩm. Dễ tan trong nước, hơi
tan trong ethanol (96 %). Dung dịch trong nước vẩn đục khi để yên do
oxytetracyclin kết tủa.
Định tính
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Octadecylsilyl silica gel F254.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử:
Hòa tan 5 mg chế phẩm trong methanol (TT), pha loãng thành 10 ml với
cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 5 mg oxytetracyclin hydroclorid chuẩn trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng
dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg oxytetracyclin
hydroclorid chuẩn, 5 mg tetracyclin
hydrodorid chuẩn và 5 mg minocyclin hydroclorid
chuẩn trong methanol (TT), pha loãng thành 10 ml với
cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 µl mỗi dung dịch thử,
dung dịch đối chiếu (1) và dung dịch đối
chiếu (2). Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 3/4 bản mỏng. Làm khô bản mỏng ngoài không khí, kiểm tra dưới ánh sáng đèn từ ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí
và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị
khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho ba vết tách ra rõ ràng.
B. Thêm 5 ml acid sulfuric (TT) vào 2 mg chế phẩm,
màu đỏ đậm tạo thành. Thêm dung dịch
thu được vào 2,5 ml nước, màu chuyển sang vàng.
C.
Chế phẩm cho phản ứng (A) của clorid
(Phụ lục 8.1).
pH
Từ 2,3 đến 2,9 (Phụ lục 6.2).
Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước không có
carbon dioxyd (TT).
Góc quay cực riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong dung dịch acid
hydrocloric 0,1 M (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với
cùng dung môi.
Độ hấp thụ riêng
Từ 270 đến 290 tại bước sóng 353 nm, tính theo chế phẩm
khan (Phụ lục 4.1).
Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong dung dịch đệm pH 2,0
(TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 10,0 ml dung
dịch thu được thành 100,0 ml bằng dung dịch đệm pH 2,0 (TT) và đo độ hấp
thụ tại 353 nm.
Tạp chất hấp thụ ánh sáng
Đo độ hấp thụ của dung dịch trong vòng 1 h kể từ khi bắt
đầu chuẩn bị các dung dịch (Phụ lục 4.1).
Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong hỗn hợp dung môi gồm dung dịch acid hydrocloric 1
M - methanol (1 : 99) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Độ hấp thụ của dung dịch tại bước sóng 430 nm không được quá 0,50 (tính theo chế
phẩm khan).
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong hỗn hợp dung dịch
acid hydrocloric 1 M - methanol (1 : 99) và pha loãng thành
10,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi. Độ hấp thụ của dung dịch tại bước sóng 490
nm không được quá 0,20 (tính theo chế phẩm khan).
Tạp chất liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động A: Cân 30,0 g 2-methyl-2-propanol (TT)
chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml bằng 200 ml nước. Thêm 60 ml dung
dịch đệm phosphat 0,33 M pH 7,5 (TT), 50 ml dung dịch tetrabutylamoni
hydrosulfat 1,0 % đã được chỉnh pH đến 7,5 bằng dung dịch natri hydroxyd loãng (TT). Thêm 10 ml dung dịch
natri edetat 0,04 % đã được chỉnh pH đến 7,5 bằng
dung dịch natri hydroxyd loãng (TT), pha loãng thành 1000 ml bằng nước. Lọc
và đuổi khí trước khi dùng.
Pha động B: Pha tương tự pha động A, thay 30,0 g 2-methyl-2-propanol
(TT) bằng 100,0 g 2-methyl-2- propanol (TT).
Pha động được sử dụng theo chương trình dung môi như
sau:
Thời gian
(min)
Pha động A
(% tt/tt)
Pha động B
(% tt/tt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
30
15 - 30
30
70
30 - 45
70
30
Dung dịch thử: Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong dung
dịch acid hydroclonc 0,01 M (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung
môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 20,0 mg 4-epioxytetracyclin
chuẩn trong dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT) và pha loãng
thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 20,0 mg tetracyclin
hydroclorid chuẩn trong dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với
cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 8,0 mg α-apo-oxytetracydin
chuẩn trong 5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 M và pha loãng thành
100,0 ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT).
Dung dịch đối chiếu (5): Hòa tan 8,0 mg β-apo-oxytetracyclin
chuẩn trong 5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 M và pha loãng thành 100,0 ml bằng dung
dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT).
Dung dịch đối chiếu (6): Trộn 1,5 ml dung dịch đối chiếu (1),
1,0 ml dung dịch đổi chiếu (2), 3,0 ml dung dịch đối chiếu (3), 3,0 ml dung dịch
đối chiếu (4), 3,0 ml dung dịch đối chiếu (5) và pha loãng thành 25,0 ml bằng dung dịch acid
hydrocloric 0,01 M (TT).
Dung dịch đối chiếu (7): Trộn 1,0 ml dung dịch đối chiếu (2),
4,0 ml dung dịch đối chiếu (3), 40,0 ml dung dịch đối chiếu (5) và pha loãng
thành 200,0 ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT).
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh là styren-divinylbenzen
copolymer
(8 µm).
Nhiệt độ cột: 60 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiêm dung dịch đối
chiếu (6). Độ phân giải giữa pic tạp chất A (pic đầu tiên) và pic
oxytetracyclin (pic thứ hai) phải ít nhất
bằng 4,0. Độ phân giải giữa oxytetracyclin và pic tạp chất B (pic thứ ba) phải
ít nhất bằng 5,0. Độ phân giải giữa pic tạp chất D (pic thứ tư) và pic tạp chất
E (pic thứ 5) phải ít nhất bằng 3,5. Nếu cần, điều chỉnh tỷ lệ pha động A và pha động B
và/hoặc điều chỉnh chương trình thời gian để đạt được rửa giải một bước. Hệ số
đối xứng của pic oxytetracyclin không được lớn hơn 1,25.
Tiêm dung dịch thử
và dung dịch đối chiếu (7).
Giới hạn:
Tạp chất A: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, diện tích của pic tạp chất A không
được lớn hơn diện tích của pic tương ứng thu được trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (7) (0,5 %).
Tạp chất B: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, diện
tích của pic tạp chất B không được lớn hơn diện tích của pic tương ứng thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (7) (2,0 %).
Tạp chất C: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, tạp chất
C rửa giải trên đuôi pic chính và có
diện tích không được lớn hơn 4 lần diện tích của pic tạp chất A thu được trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu (7) (2,0 %). Tổng các tạp chất D, E và F (rửa giải
giữa D và E); tổng diện tích các pic tạp chất D, E và F không lớn hơn diện tích
của pic tạp chất E thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (7) (2,0 %).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
Tạp chất A: 4-epioxytetracyclin(4R,4aR,5S,5aR,6S,12aS)-4-(dimethylamino)-3,5,6,10,12,12a-
hexahydroxy-6-methyl-1,11-dioxo-1,4,4a,5,5a,6,11,12a-octahydrotetracen-2-carboxamid),
Tạp chất B: Tetracyclin,
Tạp chất C: 2-acetyl-2-decarbamoyloxytetracyclin (4S,4aR5S,5aR6S,12aS)-2-acetyl-4-(dimethylamino)-
3,5,6,10,12,12a-hexahydroxy-6-methyl-4a, 5a,6,12a-tetrahydrotetracen-1,11 (4H,5H-y)-dion),
Tạp chất D: α-apo-oxytetracyclin (3S,4S,5S)-4-[(1R)-4,5-dihydroxy-9-methyl-3-oxo-1,3-dihydronaphtho
[2,3-c]furan-1-yl]-3-(dimethylamino)-2,5-dihydroxy-6-oxocyclohex-1-enecarboxamid),
Tạp chất E: β-apo-oxytetracyclin (3S,4S,5R)-4-[(1R)-4.5-dihydroxy-9-methyl-3-oxo-1,3-dihydronaphtho
[2,3-c]furan-1-yl]-3-(dimethylamino)-2,5-dihydroxy-6-oxocyclohex-1-enecarboxamid,
Tạp chất F: anhydro-oxytetracyclin (4S,4aR,5R,12aS)-4-(dimethylamino)-3,5,10,11,12a-pentahydroxy-
6-methyl-1,12-dioxo-1,4,4a,5,12,12a-hexahydrotetracen-2-carboxamid).
Kim loại nặng
Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
Không được quá 2,0 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,500 g chế phẩm.
Tro sulfat
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Nội độc tố vi khuẩn
Không được quá 0,4 EU/mg, nếu chế phẩm được dùng để
pha chế thuốc tiêm mà không có qui trình loại bỏ nội độc tố thích hợp.
Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện sắc ký như phần thử tạp chất liên quan.
Tiến hành với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu
(1). Tính hàm lượng của C22H25ClN2O9 dựa vào diện
tích pic chính của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1).
1 mg Oxytetracyclin tương đương với 1,079 mg
Oxytetracyclin hydroclorid.
Bảo quản
Đựng trong đồ bao gói kín, tránh ánh sáng. Nếu chế phẩm
vô khuẩn, bảo quản trong bao bì kín, vô khuẩn.
Loại thuốc
Kháng sinh.
Chế phẩm
Viên nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SULBACTAM NATRI
Sulbactamum Natricum
Sulbactam natri là natri
(2S,5R)-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylat 4,4-
dioxyd, được bán tổng hợp từ một sản phẩm lên men, phải chứa từ 97,0 % đến 102,0 % C8H10NNaO5S,
tính theo chế phẩm khan.
Tính chất
Bột kết tinh
trắng hoặc gần như trắng, hút ẩm.
Dễ tan trong nước, hơi tan trong ethyl acetat, rất khó
tan trong ethanol 96 %. Dễ tan trong acid loãng.
Định tính
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của sulbactam natri hoặc phổ hồng ngoại của
sulbactam natri chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ trong của dung dịch
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng
thành 20 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2).
Độ hấp thụ ánh sáng
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
100,0 ml với cùng dung môi. Đo độ hấp
thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở
bước sóng 430 nm. Độ hấp thụ đo được không được lớn hơn 0,10.
pH
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không có carbon
dioxyd (TT) dung dịch thu được phải có pH (Phụ lục 6.2) từ 4,5 đến 7,2. Với chế
phẩm vô khuẩn, pH của dung dịch thu được phải từ 5,2 đến 7,2.
Góc quay cực riêng
Từ +219° đến + 233°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong nước, pha loãng thành
50,0 ml với cùng dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Sử dụng hỗn hợp pha động A và pha động B theo chương
trình mô tả trong Bảng 1.
Pha động A: Điều chỉnh pH dung dịch kali dihydrophosphat
5,44 g/l tới 4,0 bằng acidphosphoric loãng (TT).
Pha động B: Acetonitril (TT).
Bảng 1 - Chương trình pha động
Thời gian
Pha động A
Pha động B
(min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(% tt/tt)
0 - 7,5
9 8 → 5 0
2 → 50
7,5-8,5
50
50
8,5-90
50 → 98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0-12,5
98
2
Dung dịch A: Điều chỉnh pH dung dịch kali dihydrophosphat 2,72
g/l tới pH 4,0 bằng acid
phosphoric loãng (TT).
Dung dịch B: Pha loãng 2 ml acetonitril dùng cho sắc ký lỏng (TT) thành 100,0 ml bằng dung dịch
A. Dung dịch thử: Phân tán 77,0 mg chế phẩm trong 2 ml acetonitril dùng cho sắc ký lỏng (TT) và lắc siêu âm trong khoảng
5 min. Pha loãng thành 100,0 ml với dung dịch A.
Dung dịch đối chiếu (1): Phân tán 70,0 mg sulbactam chuẩn
trong 2 ml acetonitril dùng cho sắc ký lỏng (TT) và lắc siêu âm
trong khoảng 5 min. Pha loãng thành 100,0 ml với dung dịch A.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu
(1) thành 100,0 ml với dung dịch B. Pha loãng 1,0 ml dung dịch này thành 10,0
ml với dung dịch B.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 15,0 mg acid
6-aminopenicilanic chuẩn trong dung dịch A và pha loãng thành 50,0 ml với dung
dịch A.
Dung dịch phân giải: Trộn 1 ml dung dịch đối chiếu (1) với
1 ml dung dịch đổi chiếu (3) rồi pha loãng thành 25,0 ml với dung dịch B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (10 cm x 4 mm), được nhồi pha tĩnh C (5 đến 10 pm).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ
tử ngoại đặt tại bước sóng 215 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiêm các dung dịch thử, dung dịch B, dung dịch đối chiếu
(2), dung dịch phân giải và dung dịch đối chiếu (4).
Thời gian lưu tương đối của các pic tạp so với
sulbactam (thời gian lưu khoảng 2,5 min) như sau: tạp chất A khoảng 0,4; tạp chất
B khoảng 0,6; tạp chất C khoảng 1,6; tạp chất D khoảng
2,0; tạp chất E khoảng 2,1; tạp chất F khoảng 2,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic tạp chất B (acid 6-aminopenicilanic)
và sulbactam tối thiểu là 7,0.
Giới hạn:
- Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích
pic của các tạp chất sau với các hệ số hiệu chỉnh tương ứng: tạp chất A bằng 0,6; tạp chất B bằng 0,5; tạp chất D bằng 0,5; tạp
chất F bằng 0,6;
- Tạp chất A: Không được lớn hơn 5 lần diện tích pic
chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,5%).
- Tạp chất B, D, F: Với mỗi tạp chất, diện tích pic
không được lớn hơn diện tích pic chính
trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,1%).
- Tạp chất C,
E: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không lớn hơn hai lần diện tích pic chính
trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,2%).
- Tạp chất chưa định danh: Với mỗi tạp chất, diện tích
pic không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch
đối chiếu (2) (0,1%).
- Tổng lượng tạp chất: Không được lớn hơn 10 lần diện
tích pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (1,0%).
- Bỏ qua các pic có diện tích bằng và nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên
sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,05%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất A: Acid (2S)-2-amino-3-methyl-3-sulphinobutanoic,
Tạp chất B: Acid (2S,5R,6R)-6-amino-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic
(acid 6-aminopenicilanic),
Tạp chất C: Acid (2S,5R,6R)-6-bromo-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic 4.4- dioxyd (acid 6-bromopenlcllanic
sulphon),
Tạp chất D: Acid (2S,5R,6R)-6-bromo-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic
(acid 6-bromopenicilanic),
Tạp chất E: Acid (2S,5R)-6,6-dibromo-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic 4.4- dioxyd (acid
6,6-dibromopenicilanic sulphon),
Tạp chất F: Acid (2S,5R)-6,6-dibromo-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic (acid
6,6-dibromopenicilanic).
Acid 2-ethylhexanoic
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 10.17).
Kim loại nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng
thành 20 ml với cùng dung môi. Lấy 12 ml dung dịch này tiến hành thử theo
phương pháp 1. Dùng 10,0 ml dung dịch chì mẫu 2 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Nước
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 1,00 g chế phẩm.
Nội độc tố vi khuẩn
Không được quá 0,17 EU/mg (Phụ lục 13.2, phương pháp tạo
gel).
Nếu chế phẩm được dùng để sản xuất thuốc tiêm mà không
có qui trình thích hợp để loại bỏ
nội độc tố thì phải đáp ứng phép thử này.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành: Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1).
Dựa vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử và
dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng C8H11NO5S của sulbactam chuẩn, tính hàm lượng sulbactam có trong chế
phẩm.
Tính hàm lượng phần trăm
sulbactam natri bằng hàm lượng sulbactam nhân với 1,094.
Bảo quản
Trong bao bì kín. Nếu chế phẩm vô khuẩn, bảo
quản trong bao bì tiệt trùng, kín, tránh nhiễm khuẩn.
Loại thuốc
Kháng sinh.
Chế phẩm
Bột pha tiêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRIAMCINOLON ACETONID
Triamcinoloni acetonidum
Triamcinolon acetonid là
9-fluoro-11β,21-dihydroxy-16α,17-(1-methylethylidendioxy)
pregna-1,4-dien-3,20-dion, phải chứa từ 97,0 % đến 103,0 % C24H31FO6, tính theo chế phẩm khan.
Tính chất
Bột kết tinh trắng hay gần như trắng, đa hình.
Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96
%.
Định tính
Có thể chọn một trong 2 nhóm định tính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm II: C,
D
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù
hợp với phổ hồng ngoại của triamcinolon acetonid chuẩn. Nếu phổ hồng ngoại của
mẫu thử và mẫu chuẩn ở
trạng thái rắn khác nhau thì hoà tan riêng biệt chế phẩm và triamcinolon acetonid chuẩn trong một lượng
tối thiểu methanol (TT), bốc hơi đến khô. Ghi phổ mới các cắn thu được bằng
cách tạo đĩa với muối halogen hoặc tạo bột nhão với
paratin lỏng (TT).
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng và tránh
ánh sáng.
Bản mỏng: Silica gel F254.
Dung môi khai triển: Trộn hỗn hợp gồm 1,2 thể tích nước
và 8 thể tích methanol (TT) với hỗn hợp gồm 15 thể tích ether (TT)
và 77 thể tích methylen clorid (TT).
Dung dịch thử:
Hoà tan 10 mg chế phẩm trong methanol
(TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 20 mg triamcinolon acetonid chuẩn trong methanol
(TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 10 mg triamcinolon
hexacetonid chuẩn trong dung dịch đối chiếu (1) và pha loãng thành 10 ml với
dung dịch đối chiếu (1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên.
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi
được 15 cm. Để bản mỏng khô ngoài không khí và quan sát ngay dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
thử phải tương ứng về vị trí, kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (2) cho 2 vết tách rõ ràng.
C.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng và tránh
ánh sáng.
Bản mỏng: Silica gel F254.
Dung môi khai triển: Trộn hỗn hợp gồm 1,2 thể tích nước
và 8 thể tích methanol (TT) với hỗn hợp gồm 15 thể tích ether (TT)
và 77 thể tích methylen clorid (TT).
Dung dịch thử (1): Hoà tan 10 mg chế phẩm trong methanol
(TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Trong một bình gạn, hoà tan 10 mg chế phẩm trong
1,5 ml acid acetic băng (TT), thêm 0,5 ml dung dịch crom trioxyd (TT) 2 % và để yên
60 min. Thêm 5 ml nước, 2 ml methylen clorid (TT), lắc mạnh trong 2 min. Để cho tách lớp
và sử dụng lớp dưới.
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 10 mg triamcinolon acetonid
chuẩn trong methanol (TT)
và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Trong một bình gạn, hoà tan 10 mg
triamcinolon acetonid chuẩn trong 1,5 ml acid acetic băng (TT), thêm 0,5 ml dung dịch crom trioxyd (TT) 2 % và để yên 60 min. Thêm 5 ml nước,
2 ml methylen dorid (TT), lắc mạnh trong 2 min. Để cho tách lớp
và sử dụng lớp dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên.
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm. Để bản mỏng khô ngoài không
khí và quan sát ngay dưới ánh sáng tử ngoại ở
bước sóng 254 nm. vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí, kích thước
với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu tương ứng. Vết chính trên sắc ký đồ của
dung dịch thử (2) và dung dịch đối chiếu
(2) có giá trị Rf cao hơn rõ rệt so với giá trị Rf của vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1) và
dung dịch đối chiếu (1).
D. Trộn khoảng 5 mg chế phim với 45 mg magnesi oxyd
nặng (TT) và nung trong chén nung đến khi thu
được cắn gần như trắng (thường ít hơn 5 min). Để nguội, thêm 1 ml nước, 0,05 ml
dung dịch phenolphtalein (TT)
và khoảng 1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) để làm cho dung dịch mất màu. Lọc. Thêm 1,0 ml dịch lọc vào một hỗn
hợp mới pha gồm 0,1 ml dung dịch alizarin S (TT) và 0,1 ml dung dịch zirconyl
nitrat (TT). Trộn đều, để yên 5 min và so sánh màu của dung dịch thu được với
màu của mẫu trắng được chuẩn bị trong cùng điều kiện. Dung dịch thử có màu vàng và dung dịch mẫu trắng
có màu đỏ.
Góc quay cực riêng
Từ +100° đến +107°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục
6.4).
Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong dioxan (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Quá trình thử
được tiến hành tránh ánh sáng.
Pha động: Trong một bình định mức dung tích 1000 ml, trộn 525
ml methanol (TT) với 400 ml nước và để cân bằng, điều
chỉnh thể tích đến 1000 ml bằng nước, trộn đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 2 mg triamcinolon acetonid chuẩn và 2 mg triamcinolon (tạp
chất A) trong pha động và pha loãng
thành 100,0 ml với cùng pha động
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành
100,0 ml với pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Cân bằng cột với pha động trong khoảng 10 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêm lần lượt dung dịch thử và dung dịch đối chiếu
(2). Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3,5 lần thời gian lưu của triamcinolon
acetonid.
Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử: Diện tích của
pic tương ứng với pic triamcinolon (tạp chất A) không được lớn hơn 0,25 lần diện
tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) (0,25 %). Tổng
diện tích các pic, ngoài pic chính không được lớn hơn 0,5 lần diện tích của pic
chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %). Bỏ qua các
pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu
(2) (0,05 %).
Nước
Không được quá 2,0 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,500 g chế phẩm.
Định lượng
Chú ý tránh ánh sáng trong quá trình định lượng.
Hoà tan 50,0 mg chế phẩm trong ethanol 96 % (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với
cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml với ethanol 96
% (TT). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại 238,5 nm. Tính hàm
lượng triamcinolon acetonid, C24H31FO6, theo A
(1 %, 1 cm). Lấy 355 là giá trị A (1 %, 1 cm) ở bước
sóng 238,5 nm.
Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thuốc
Glucocorticoid.
Chế phẩm
Kem bôi da.
TRIMETAZIDIN HYDROCLORID
Trimetazidini hydrochloridum
Trimetazidin hydroclorid là 1-(2,3,4-trimethoxybenzyl)piperazin
dihydroclorid, phải chửa từ 98,5 % đến 101,5 % C14H22N2O3.2HCl, tính theo chất đã làm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột kết tinh màu trắng hay gần như trắng, hút ẩm nhẹ.
Dễ tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96 %.
Định tính
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù
hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của trimetazidin
dihydroclorid.
B. Hòa tan 25 mg chế phẩm trong 5 ml nước. 2 ml dung dịch
này cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng
thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và có màu
không được đậm màu hơn màu mẫu VN6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Tạp chất liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động:
Pha động A: Methanol - dung dịch natri heptansulphonat 2,87 g/I được chỉnh
đến pH 3,0 bằng dung dịch acid phosphoric 25 % (357 : 643).
Pha động B: Methanol.
Chạy sắc ký với chương trình pha động như sau:
Thời gian
(min)
Pha động A
(% tt/tt)
Pha động B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 - 50
95 → 75
5 → 25
50 - 52
75 → 95
25 → 5
Dung dịch thử: Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong nước
và pha loãng thành 50,0 ml với
cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 20,0 mg trimetazidin chuẩn dùng cho thử tính phù hợp của hệ thống trong nước
và pha loãng tới 5,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 2,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml với nước. Pha loãng 5,0 ml dung dịch
này thành 100,0 ml với cùng dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ
(15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
là các hạt octadecylsilyl silica gel hình cầu dùng cho sắc ký (5 µm).
Nhiệt độ cột: 30 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 240 nm.
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
Cách tiến hành:
Cân bằng cột với pha động có thành phần ban đầu trong
thời gian ít nhất 1 h.
Tiêm mẫu trắng, dung dịch thử và dung dịch đối chiếu
(1), (2) và (3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính phù hợp của hệ thống:
Tỷ số đỉnh
- hõm; ít nhất bằng 3,0. Trong đó HP là chiều cao của pic tạp chất E so với đường nền; HV là chiều cao so với đường nền của
điểm thấp nhất của đường cong phân tách giữa pic tạp chất E khỏi pic chính thu
được trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (1).
Tỷ số tín hiệu - nhiễu; Phép thử chỉ có giá
trị khi pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch
đối chiếu (3) có giá trị tỉ số giữa tín hiệu và nhiễu đường nền
ít nhất là 10.
Giới hạn:
Hệ số hiệu chỉnh:
Để tính toán hàm lượng các tạp chất,
nhân diện tích pic của các tạp chất sau với hệ số hiệu chỉnh tương ứng. Tạp chất
B có hệ số hiệu chỉnh bằng 0,55; tạp chất C
có hệ số hiệu chỉnh bằng 0,37; Tạp chất
F có hệ số hiệu chỉnh bằng 0,71
Từng tạp chất A, B, C, D, E, F, H, I, mỗi tạp có diện tích pic không được lớn hơn
diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) (0,1 %).
Từng tạp chất khác, mỗi tạp có diện tích pic không được
lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2)
(0,1 %).
Tổng diện tích các pic tạp chất không được lớn hơn 2 lần
diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) (0,2
%).
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn diện tích pic
chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (3) (0,05 %).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất A: 1-(3,4,5-trimethoxybenzyl)piperazin,
Tạp chất E: 1-(2,4,5-trimethoxybenzyl)piperazin,
Tạp chất F: 1-(2,4,6-trimethoxybenzyl)piperazin,
Tạp chất B: 1,4-bis(2,3,4-trimethoxybenzyl)piperazin,
Tạp chất C: 2,3,4-trimethoxybenzaldehyd,
Tạp chất D: (2,3,4-trimethoxyphenyl)methanol,
Tạp chất G: Piperazin,
Tạp chất H: Ethyl 4-(2,3,4-trimethoxybenzyl)piperazin-1-carboxylat,
Tạp chất I:
1-methyl-4-(2,3,4-trimethoxybenzyl)piperazin (N-methyltrimetazidin).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 0,1 % (tính theo piperazin khan).
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Amoniac - ethanol 96 % (20 : 80).
Dung dịch thử: Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha
loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 22,6 mg piperazin hydrat (TT) trong methanol (TT)
và pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi. Pha loãng 10 ml dung dịch này
thành 100 ml với methanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên.
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 2/3 bản mỏng. Lấy bản sắc ký
ra và sấy khô bản mỏng ở 100 °C đến 105 °C trong 30 min. Phun thuốc thử
iodoplatinat (TT).
Trên sắc ký
đồ của dung dịch thử, vết tương ứng với piperazin không được đậm hơn vết chính
thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 2,5 % (Phụ lục 9.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 0,120 g chế phẩm trong 50 ml nước. Thêm 1 ml acid
nitric (TT) và chuẩn độ bằng dung dịch
bạc nitrat 0,1 N (CĐ), xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo
điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ) tương đương với 16,96 mg C14H22N2O3.2HCl
Bảo quản
Đựng trong bao bì
kín.
Loại thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế phẩm
Viên nén.
VERAPAMIL HYDROCLORID
Verapamili hydrochloridum
Verapamil hydroclorid là (2RS)-2-(3,4-dimethoxyphenyl)-5-[[2-(3,4-dimethoxyphenyl)ethyl](methyl)
amino]-2-(1-methylethyl)pentannitril hydroclorid, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0
% C27H38N2O4.HCl, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hay gần như trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ nóng chảy khoảng 144 °C.
Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm
định tính sau:
Nhóm I: A, D
Nhóm II: B, C, D
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù
hợp với phổ hồng ngoại của verapamil hydroclorid chuẩn. Chuẩn bị mẫu đo dưới dạng
đĩa nén.
B. Phổ tử ngoại (Phụ lục 4.1)
Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,01 M và pha loãng
thành 100,0 ml với cùng dung dịch acid. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành
50,0 ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0,01 M. Đo phổ hấp thụ tử ngoại trong khoảng từ 210
nm đến 340 nm, dung dịch phải cho hai cực đại hấp thụ ở 229 nm và 278 nm và vai hấp
thụ ở 282 nm. Tỷ lệ độ hấp thụ ở hai bước sóng cực đại (A278/A229) phải từ 0,35 đến 0,39.
C.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi khai triển: Diethylamin - cyclohexan (15 : 85)
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế
phẩm trong methylen clorid (TT)
và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 20 mg verapamil hydroclorid
chuẩn trong methylen clorid (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg papaverin hydroclorid
chuẩn trong dung dịch đối chiếu (1) và pha loãng thành 5 ml với dung dịch đối
chiếu (1).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl các dung dịch thử,
dung dịch đối chiếu (1) và dung dịch đối chiếu (2). Triển khai sắc ký đến khi
dung môi đi được 15 cm, lấy bản sắc ký ra và để khô ngoài không khí. Kiểm tra dưới ánh
sáng đèn tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch thử phải phù hợp với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(1) về vị trí và kích thước. Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vết tách rõ ràng.
D. Chế phẩm
phải cho phản ứng (B) của clorid (Phụ lục 8.1).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan bằng cách đun nóng nhẹ 1,0 g chế phẩm trong
nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S
phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3,
phương pháp 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 4,5 đến 6,0 (Phụ lục 6.2).
Xác định trên dung dịch S.
Góc quay cực
Góc quay cực (Phụ lục 6.4) của
dung dịch S từ -0,10° đến +0,10°.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Hòa tan 6,97 g dikali hydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước, điều chỉnh
pH tới 7,2 bằng acid phosphoric (TT).
Pha động B: Acetonitril (TT).
Dung môi pha mẫu: Hỗn hợp pha động A - pha động B (63
: 37)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 5 mg verapamil hydroclorid
chuẩn, 5 mg tạp chất I chuẩn của verapamil và
5 mg tạp chất M chuẩn của verapamil trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành
20 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1 ml dung dịch này thành 10 ml với dung môi
pha mẫu.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử
thành 100,0 ml với dung môi pha mẫu. Pha loãng 1,0 ml dung dịch này thành 10,0 ml với dung môi pha mẫu.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi end-capped palmitamidopropylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm).
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 278 nm.
Thể tích tiêm: 10 µl.
Cách tiến hành:
Cân bằng cột bằng hỗn hợp pha động A - pha động B (63
: 37) trong khoảng 60 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
(min)
Pha động A
(% t/tt)
Pha động B
(% tt/tt)
0 - 22
63
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63 → 35
37 → 65
27 - 35
35
65
35 - 36
35 → 63
65 → 37
36 - 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), thời gian
lưu của verapamil khoảng 16 min, của tạp chất I khoảng 21 min và tạp chất M khoảng
32 min (gấp đôi thời gian lưu của verapamil).
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa hai pic verapamil và tạp chất I
không được nhỏ hơn 5,0 và tạp chất M phải được rửa giải ra khỏi cột sắc ký.
Tiến hành sắc ký lần lượt với mẫu trắng là hỗn hợp pha động A - pha động B (63
: 37), dung dịch đối chiếu (2) và dung dịch thử.
Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, diện tích của bất kỳ pic nào khác với
pic chính và khác với các pic thu được trên sắc ký đồ của mẫu trắng không được
lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu
(2) (0,1 %); tổng diện tích các pic
này không được lớn hơn 3 lần diện tích pic
chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,3 %); bỏ qua các
pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích của
pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,01 %).
Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng
1 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,000 g, 105 °C).
Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 0,400 g chế phẩm trong 50 ml ethanol (TT),
thêm 5,0 ml dung dịch acid hydroclonc 0,01 M. Chuẩn độ bằng dung dịch
natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ
đo điện thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1
N (CĐ) tiêu thụ giữa hai điểm uốn của đường chuẩn độ.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương
đương với 49,11 mg C27H38N2O4.HCl.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chẹn kênh calci, có tác dụng chống loạn nhịp, đau thắt
ngực, điều trị tăng huyết áp.
Chế phẩm
Viên nén.
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 1: Phương pháp kiểm nghiệm
thuốc và chuyên mục
Phụ lục 15
Phụ lục 15.42 Xác định hàm lượng sacharid tổng số bằng phương pháp
orcinol
Phụ lục 15.43 Qui trình thử nghiệm công hiệu (in vivo) của vắc xin viêm
gan B tái tổ hợp
Bảng liên hệ giữa phần trăm ethanol theo thể tích, phần trăm ethanol
theo khối lượng, khối lượng riêng của hỗn hợp ethanol và nước
Phần 2: Nguyên liệu hóa dược
Amiodaron hydroclorid
Carbidopa
Ceftazidim pentahydrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loratadin
Magnesi lactat dihydrat
Metoclopramid hydroclorid
Niclosamid khan
Oxytetracyclin hydroclorid
Sulbactam natri
Triamcinolon acetonid
Trimetazidin hydroclorid
Verapamil hydroclorid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kem triamcinolon
Thuốc tiêm ampicilin và sulbactam
Thuốc tiêm diazepam
Thuốc tiêm metoclopramid
Viên nén amiodaron
Viên nén diphenhydramin
Viên nén fexofenadin
Viên nén loratadin
Viên nén metformin và glibenclamid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viên nén paracetamol và ibuprofen
Viên nén trimetazidin
Phần 4: Dược liệu
Bèo tấm
Bồ kết (Quả)
Cao đặc đinh lăng
Cao khô lá bạch quả
Cao khô chè dây
Cò mần trầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lộc giác giao
Lộc giác sương
Mướp đắng (Quả)
Râu ngô
Thanh bì
Trư linh
Vối (Lá)
Vối (Nụ hoa)
Vừng đen (Hạt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vắc xin bạch hầu - uốn ván - ho gà - viêm gan B - Hib (DTPw - HeB -
Hib)
Vắc xin Haemophilus influenza typ B cộng hợp
Vắc xin cúm (bất hoạt)
Vắc xin phòng papillomavirus ở người (tái tổ hợp)
Vắc xin quai bị
Vắc xin rubella
Vắc xin viêm gan A (bất hoạt, hấp phụ)
PHẦN 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KEM TRIAMCINOLON ACETONID
Cremoris
Triamcinoloni acetonidi
Là kem bôi trên da có chứa triamcinolon acetonid trong tá dược kem
thích hợp.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc mềm dùng
trên da và niêm mạc" (Phụ lục 1.12) và các yêu cầu sau:
Hàm lượng triamcinolon acetonid, C24H31FO6, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên
nhãn.
Tính chất
Thuốc kem có màu trắng hoặc trắng hơi ngà, đồng nhất.
Định tính
A. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ
thu được từ dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu của pic
triamcinolon acetonid trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản mỏng: Silica gel 6.
Dung môi khai triển: Ethyl acetat.
Dung dịch thử: Lấy một lượng chế phẩm tương đương với khoảng
5 mg triamcinolon acetonid cho vào bình nón, thêm 50 ml cloroform (TT) và 15 g natri sulfat khan (TT), lắc mạnh đến khi tan, lọc và làm trong dịch lọc
(nếu cần) bằng cách thêm natri sulfat khan (TT)
và lọc lại. Làm bay hơi dung dịch thu được đến gần khô và hoà tan cắn bằng 10
ml cloroform (TT).
Dung dịch đối chiếu (1):
Dung dịch triamcinolon acetonid chuẩn 0,05 % trong cloroform (TT).
Dung dịch đối chiếu (2):
Hỗn hợp đồng thể tích dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1).
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt 10 μl mỗi dung dịch trên lên bản mỏng. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
khoảng 12 cm, lấy bản mỏng ra để ngoài không khí. Phun hỗn hợp đồng thể tích
dung dịch natri hydroxyd 20 % (TT) và dung dịch xanh tetrazolium 0,2
% trong methanol (TT) lên bản mỏng. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải
tương ứng về màu sắc và vị trí với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (1). Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) chỉ
có một vết chính.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril - nước (30 : 70), điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng kem chứa khoảng 1,5
mg triamcinolon acetonid trong ống nghiệm 50 ml có nút đậy, thêm 20,0 ml dung dịch
isopropanol (TT), đậy chặt nắp. Đun nóng 60 °C trong 5 min trong cách thủy, lắc cẩn thận
30 s. Lặp lại đun và lắc 3 lần. Làm lạnh trong nước đá từ 15 min đến 20 min. Ly
tâm trong 15 min ở -5 °C, pha loãng dung dịch ly tâm với đồng lượng thể tích
pha động. Làm lạnh trong nước đá từ 10 min đến 15 min. Lọc qua bông thủy tinh
và lọc qua giấy lọc.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μI.
Cách tiến hành:
Tiêm lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính hàm lượng
triamcinolon acetonid, C24H31FO6, trong mẫu dựa
vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm
lượng C24H31FO6 của triamcinolon acetonid chuẩn.
Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thuốc
Chống viêm steroid dùng tại chỗ.
Hàm lượng thường dùng
Kem bôi da 0,1 %.
THUỐC TIÊM AMPICILIN VÀ SULBACTAM
Ampicillini et Sulbactami pulvis ad injectionem
Là hỗn hợp bột khô vô khuẩn của ampicilin natri và sulbactam natri để
pha thuốc tiêm.
Tỷ lệ hàm lượng trên nhãn giữa ampicilin và sulbactam là 2 : 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng ampicilin,
C16H19N3O4S, từ 90,0 % đến 115,0 % so với lượng ghi trên
nhãn.
Hàm lượng sulbactam, C8H11NO5S, từ 90,0 % đến 115,0 % so với lượng ghi trên
nhãn.
Thuốc tiêm ampicilin và sulbactam phải chứa không ít hơn 563 μg
ampicilin và 280 μg sulbactam trong 1 mg chế phẩm, tính theo chế phẩm khan.
Tính chất
Bột màu trắng hoặc gần như trắng.
Định tính
Trong mục Định lượng, sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho 2 pic chính
có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của ampicilin và sulbactam trên sắc
ký đồ của dung dịch chuẩn.
pH
Dung dịch chứa 10 mg ampicilin và 5 mg sulbactam trong 1 ml nước
không có carbon dioxyd (TT) phải có pH từ
8,0 đến 10,0 (Phụ lục 6.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 2,0 % (Phụ lục 10.3).
Nội độc tố vi khuẩn
(Phụ lục 13.2)
Không được quá 0,17 EU trong 1 mg hỗn hợp ampicilin và sulbactam (tương
ứng với 0,67 mg ampicilin và 0,33 mg sulbactam).
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,005 M - acetonitril (1650 : 350), điều chỉnh tỷ
lệ nếu cần.
Dung dịch tetrabutylamoni
hydroxyd 0,005 M: Pha loãng 6,6 ml dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 40
% với nước để có 1800 ml dung dịch. Điều chỉnh pH dung dịch đến 5,0 ± 0,1 bằng
dung dịch acid phosphoric 1 M (TT), thêm nước vừa đủ 2000 ml.
Dung dịch chuẩn: Cân
chính xác một lượng ampicilin chuẩn và sulbactam chuẩn, hòa tan với pha động
trong bình định mức phù hợp để thu được dung dịch có nồng độ
ampicilin là 0,6 mg/ml và nồng độ của sulbactam là 0,3 mg/ml, dung dịch dùng
ngay sau khi pha.
Dung dịch phân giải: Pha
dung dịch sulbactam chuẩn có nồng độ 0,3 mg/ml trong dung dịch natri
hydroxyd 0,01 M, để yên dung dịch này trong 30 min. Điều chỉnh pH của dung
dịch này đến 5,0 ± 0,1 bằng acid phosphoric 1 M (TT). Hút 5 ml dung dịch thu được chuyển vào bình
định mức 25 ml, thêm 4,25 ml acetonitril (TT) và thêm dung dịch tetrabutylamoni
hydroxyd 0,005 M vừa đủ thể tích. Hút 1 ml dung dịch
thu được chuyển vào bình định mức 25 ml, thêm 15 mg ampicilin chuẩn và
thêm pha động vừa đủ thể tích, lắc đều. Dung dịch dùng ngay sau khi pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện sắc ký.
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch phân
giải, trên sắc ký đồ thu được, thời gian lưu tương đối của ampicilin là khoảng
0,7 và của sản phẩm phân hủy của sulbactam trong kiềm là 1,0. Độ
phân giải giữa pic ampicilin và pic sản phẩm phân hủy của sulbactam trong kiềm không nhỏ hơn
4,0.
Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, trên sắc ký đồ thu được, thời
gian lưu tương đối của ampicilin là khoảng 0,35 của sulbactam là 1,0. Hiệu lực
cột xác định trên pic sulbactam không ít hơn 3500 đĩa lý thuyết, hệ số đối xứng
không lớn hơn 1,5 và độ lệch chuẩn tương đối của các diện tích đáp ứng từ 6 lần
tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính
hàm lượng ampicilin, C16H19N3O4S, và sulbactam, C8H11NO5S,
trong một đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C16H19N3O4S của ampicilin và C8H11NO5S
của sulbactam chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bao bì kín, để nơi mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Kháng sinh.
Hàm lượng thường dùng
Ampicilin 1 g; sulbactam 0,5 g (lọ 1,5 g).
Ampicilin 2 g; sulbactam 1 g (lọ 3 g).
THUỐC TIÊM DIAZEPAM
Injectio Diazepami
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc
tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng diazepam, C16H13CIN2O, từ
90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Dung dịch trong, không màu.
Định tính
A. Trong mục Định lượng, phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của
dung dịch thử phải có cực đại ở 368 nm.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi triển khai: Cloroform - methanol (100 : 10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu:
Dung dịch diazepam chuẩn 0,10 % trong methanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên bảng mỏng 10 μl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai,
lấy bản mỏng ra và phun dung dịch acid sulfuric 10 % trong ethanol
(TT). Sấy ở 105 °C trong 10 min. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
sóng 365 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có Rf,
màu sắc và kích thước phù hợp với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
pH
Từ 6,2 đến 7,0 (Phụ lục 6.2).
Định lượng
Lấy chính xác một thể tích chế phẩm tương ứng với 10 mg diazepam, thêm
20 ml đệm phosphat hỗn hợp pH 7,0 (TT), lắc đều. Chiết 4 lần, mỗi lần với
20 ml cloroform (TT), lọc từng dịch chiết cloroform qua cùng một phễu lọc
có chứa 5 g natri sulfat khan (TT). Tập trung dịch chiết vào bình định mức 100 ml, thêm cloroform
(TT) đến vạch, lắc đều. Lấy chính xác 10 ml bốc hơi dưới luồng khí nitrogen
đến cắn. Hòa tan cắn trong 25,0 ml dung dịch acid sulfuric 0,05 M trong
methanol.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước
sóng cực đại 368 nm. Tính hàm lượng diazepam, C16H13CIN2O, theo
A (1 %, 1 cm), lấy 151 là giá trị A (1 %, 1 cm) của diazepam ở bước
sóng 368 nm.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An thần, giải lo, gây ngủ.
Hàm lượng thường dùng
Ống tiêm 10 mg/2ml; lọ 50mg/10ml.
THUỐC TIÊM METOCLOPRAMID
Injectio Metoclopramidi
Là dung dịch vô khuẩn của metoclopramid hydroclorid trong nước để pha
tiêm. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm
truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng metoclopramid,
C14H22CIN3O2, từ 90,0 %
đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
A. Trong mục Định lượng, sắc ký đồ của dung dịch thử phải có pic chính
có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic metoclopramid thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
B. Lấy một thể tích thuốc tiêm tương ứng với 50 mg metoclopramid, thêm
5 ml nước và 5 ml dung dịch 4-dimethylaminobenzaldehyd 1 % trong acid
hydrocloric 1 M xuất hiện màu cam vàng.
pH
Từ 2,5 đến 6,5 (Phụ lục 6.2).
Nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2)
Không được quá 2,5 EU trong 1 mg metoclopramid.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử: Lấy chính xác một thể tích thuốc tiêm tương đương với 40 mg
metoclopramid vào bình định mức 100 ml, thêm dung dịch acid phosphoric 0,01
M đến định mức, lắc đều, lọc. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml với
dung dịch acid phosphoric 0,01 M.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 45 mg metoclopramid hydroclorid chuẩn vào một
bình định mức 100 ml, hòa tan bằng dung dịch acid phosphoric 0,01 M và
pha loãng đến định mức với cùng dung môi, lắc đều. Pha loãng 10,0 ml dung dịch
thu được thành 100,0 ml với dung dịch acid phosphoric 0,01 M.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm đến 10
μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 305 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, hệ số đối xứng của pic
metoclopramid không được lớn hơn 2,0 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích
pic từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hàm lượng C14H22CIN3O2 trong thuốc tiêm dựa vào diện tích pic thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và
hàm lượng C14H22CIN3O2.HCl của metoclopramid hydroclorid chuẩn.
Bảo quản
Nơi mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc chống nôn.
Hàm lượng thường dùng
Ống 10 mg/2 ml. Hàm lượng tính theo metoclopramid.
VIÊN NÉN AMIODARON
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là viên nén chứa amiodaron hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc
viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng amiodaron hydroclorid, C25H29I2NO3.HCl, từ
95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
A. Lắc một lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng khoảng 0,1 g
amiodaron hydroclorid với 50 ml ethanol 96 % (TT), lắc kỹ, lọc. Dịch lọc
dùng cho các phép thử sau:
Lấy 0,1 ml dịch lọc pha loãng với 20 ml ethanol 96 % (TT), đo phổ
hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch ở dải sóng từ 200 nm đến
350 nm, dung dịch có cực đại hấp thụ ở 242 nm và cực tiểu hấp thụ ở 223
nm. Tỷ lệ độ hấp thụ ở 242 nm so với độ hấp thụ ở 223 nm phải từ 1,47 đến
1,61.
Lấy 5 ml dịch lọc, thêm dung dịch amoniac 10 % (TT), dung dịch
thu được bị đục, lọc. Thêm tiếp dung dịch amoniac 10 % (TT) vào dịch lọc
đến khi dịch lọc không còn đục, lọc để thu được dung dịch trong (lọc qua màng lọc
0,45 μm). Lấy 2 ml dịch lọc này acid hóa bằng dung dịch acid nitric 32 % (TT) (kiểm tra
bằng giấy chỉ thị), thêm 2 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 M (TT), xuất hiện
tủa trắng, tủa này tan trong dung dịch amoniac 10 % (TT), tủa xuất hiện
lại khi thêm dung dịch acid nitric 32 % (TT).
B. Trong phần định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic amiodaron
hydroclorid trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Tạp chất liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động: Dung dịch đệm pH 4,9 - methanol - acetonitril
(30 : 30 : 40).
Dung dịch đệm pH 4,9:
Thêm 3,0 ml acid acetic băng (TT) vào 800 ml nước, chỉnh về pH
4,9 bằng dung dịch amoniac 10 % và thêm nước vừa đủ 1000
ml.
Dung môi pha mẫu: Hỗn
hợp acetonitril - nước (1 :
1).
Dung dịch thử: Cân chính
xác một lượng chế phẩm đã nghiền mịn tương ứng với 25 mg amiodaron hydroclorid
vào bình định mức 50 ml, thêm 40 ml hỗn hợp acetonitril - nước (1 : 1),
lắc siêu âm 15 min, để nguội, thêm dung môi pha mẫu vừa đủ, lắc
đều, lọc.
Dung dịch đối chiếu:
Lấy chính xác 1 ml dung dịch thử vào bình định mức 200 ml, pha loãng và làm vừa
đủ bằng hỗn hợp acetonitril - nước (1 : 1).
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 240 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 miymin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành:
Tiêm dung môi pha mẫu.
Tiêm dung dịch đối chiếu, số đĩa lý thuyết của cột xác định trên pic
chính của dung dịch đối chiếu phải không nhỏ hơn 7000.
Tiến hành sắc ký dung dịch thử với thời gian gấp 2,5 lần thời gian lưu
của pic amiodaron hydroclorid. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, tổng
diện tích của các pic phụ không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,5 %).
Độ hòa tan (Phụ lục
11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh
khuấy
Môi trường hòa tan:
1000 ml dung dịch natri laurylsulfat 0,25 %.
Tốc độ quay: 75
r/min.
Thời gian: 45 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử: Lấy một phần môi trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ 20 ml
dịch lọc đầu. Pha loãng dịch lọc với môi trường hòa tan để được dung dịch có nồng
độ tương ứng với dung dịch chuẩn.
Dung dịch chuẩn: Cân
chính xác khoảng 20 mg amiodaron hydrociorid chuẩn vào bình định mức 200 ml,
hòa tan và pha loãng vừa đủ bằng ethanol 96 % (TT). Hút chính xác 5 ml
dung dịch này pha loãng thành 50,0 ml bằng mới trường hòa tan.
Đo độ hấp thụ ánh sáng ở bước sóng 243 nm (Phụ lục 4.1) của dung dịch
chuẩn và dung dịch thử, so với mẫu trắng là môi trường hòa tan.
Từ lượng amiodaron hydroclorid chuẩn, độ pha loãng của dung dịch chuẩn
và dung dịch thử, tính hàm lượng amiodaron hydroclorid, C25H29I2NO3.HCl, đã
hòa tan.
Yêu cầu: Không được
ít hơn 70 % hàm lượng amiodaron hydroclorid, C25H29I2NO3.HCl, so với
lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động, điều kiện sắc ký như mô tả trong mục Tạp chất liên quan.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 20 mg amiodaron hydroclorid vào bình định mức 200
ml, hòa tan và pha loãng vừa đủ bằng hỗn hợp acetonitril
- nước (1 : 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành: Tiến
hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Số đĩa lý thuyết của
cột xác định trên pic chính của dung dịch chuẩn phải không nhỏ hơn 3000. Hệ số
phân giải giữa pic amiodaron hydroclorid và pic phụ liền kề phải không nhỏ hơn
1,5.
Tính hàm lượng amiodaron hydroclorid C25H29I2NO3.HCl trong
viên dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch
thử và hàm lượng C25H29l2NO3,HCl trong amiodaron hydroclorid chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh kali; chống loạn nhịp nhóm III.
Hàm lượng thường dùng
200 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tabellae Diphenhydramini
Là viên nén chứa diphenhydramin hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục
1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng diphenhydramin hydroclorid, C17H21NO.HCl, từ
90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
A. Lấy một lượng bột viên tương đương với 50 mg diphenhydramin
hydroclorid, chiết bằng cloroform (TT) 2 lần, mỗi lần 10 ml. Lọc dịch chiết, bốc hơi dịch lọc
đến cắn, lấy khoảng 5 mg cắn hòa tan trong 0,15 ml nước, thêm 2 ml acid
sulfuric (TT), màu vàng được tạo thành. Thêm 0,5 ml acid nitric (TT),
màu chuyển thành đỏ. Thêm 15 ml nước, để nguội, thêm 5 ml cloroform
(TT), lắc và để yên cho tách lớp, lớp cloroform có màu
tím.
B. Trong mục Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải
có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch chuẩn.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi khai triển: Cloroform - methanol - diethylamin (80 : 20 : 1)
Dung dịch thử: Lấy một
lượng bột viên tương ứng với 100 mg diphenhydramin hydroclorid, chiết 3 lần, mỗi
lần 10 ml cloroform (TT). Gộp và lọc dịch chiết, để bay hơi dịch chiết đến
gần khô. Hòa tan cắn trong 5 ml cloroform (TT).
Dung dịch đối chiếu:
Pha loãng 1 ml dung dịch thử thành 100 ml bằng cloroform (TT).
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt 5 μl mỗi dung dịch trên lên bản mỏng. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
10 cm. Để bản mỏng khô ngoài không khí 5 min, phun lên bản mỏng acid
sulfuric (TT) và sấy ở 120 °C trong 10 min hoặc đến khi xuất hiện
các vết. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được có vết phụ nào đậm hơn vết
thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1,0 %).
Độ hòa tan
Thiết bị: Kiểu giò
quay.
Môi trường hòa tan:
500 ml nước.
Tốc độ quay: 100
r/min.
Thời gian: 30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử: Lấy một phần môi trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ 20 ml
dịch lọc đầu.
Dung dịch chuẩn: Dung
dịch diphenhydramin hydroclorid chuẩn trong nước có nồng độ tương đương
nồng độ diphenhydramin hydroclorid của dung dịch thử.
Xác định hàm lượng diphenhydramin hydroclorid hòa tan bằng phương pháp
sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Sử dụng pha động và các điều kiện sắc ký như ở phần Định
lượng, thể tích tiêm là 50 μl.
Yêu cầu: Không được
ít hơn 70 % lượng diphenhydramin hydroclorid, C17H21NO.HCl, so với
lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril - nước - triethylamin (50 : 50 : 0,5), điều chỉnh bằng acid
acetic băng (TT) đến pH 6,5. Có thể điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình và
nghiền thành bột mịn. Cân một lượng bột viên tương đương với 50 mg
diphenhydramin hydroclorid, hòa tan bằng nước và thêm nước vừa đủ 100,0
ml, lọc.
Dung dịch chuẩn: Hòa
tan một lượng cân chính xác diphenhydramin hydroclorid chuẩn trong nước
để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 0,5 mg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) nhồi pha tĩnh silica gel được
biến đổi hóa học gắn với nhóm cyano (5 μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt
ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μI.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiêm dung dịch phân giải.
Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa pic benzophenon và
pic diphenhydramin không nhỏ hơn 2.
Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện
tích pic diphenhydramin từ các lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0
%. Hệ số đối xứng của pic diphenhydramin không được lớn hơn 2,0.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử, tính
hàm lượng của diphenhydramin hydroclorid, C17H21NO.HCl, trong
viên dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và
hàm lượng C17H21NO.HCl trong diphenhydramin hydroclorid chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bao bì kín.
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin.
Hàm lượng thường dùng
25 mg; 50mg.
VIÊN NÉN FEXOFENADIN
Tabellae Fexofenadini
Là viên nén chứa fexofenadin hydroclorid.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng fexofenadin hydroclorid, C32H39NO4.HCl, từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên
nhãn.
Định tính
A. Lấy một lượng bột viên tương ứng với khoảng 30 mg fexofenadin, thêm
80 ml dung dịch acid hydrocloric 0,001 M (TT), lắc để hòa tan và pha loãng thành 100 ml với cùng
dung môi. Phổ hấp thụ tử ngoại của dung dịch thu được trong khoảng từ 230 nm đến
350 nm có cực đại hấp thụ ở 259 nm ± 1 nm và phải phù hợp với phổ của dung dịch
fexofenadin hydroclorid chuẩn có cùng nồng độ pha trong dung dịch acid
hydrocloric 0,001 M (TT).
B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ
thu được của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu của pic chính trên
sắc ký đồ thu được của dung dịch chuẩn.
Độ hòa tan (Phụ lục
11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh
khuấy.
Môi trường hòa tan: 900
ml dung dịch acid hydrocloric 0,001 M (TT).
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch acid, Dung dịch đệm, Dung môi pha mẫu, Pha động, Dung dịch
chuẩn gốc và Điều kiện sắc ký:
Như mô tả ở phần Định lượng.
Dung dịch chuẩn: Pha
loãng dung dịch chuẩn gốc với pha động để được dung dịch có nồng độ tương đương
với nồng độ fexofenadin hydroclorid trong dung dịch thử.
Dung dịch thử: Lấy một
thể tích thích hợp môi trường sau khi hòa tan và lọc, loại bỏ dịch lọc đầu. Nếu
cần, pha loãng dịch lọc với pha động để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 0,06
mg fexofenadin hydroclorid trong 1 ml.
Cách tiến hành:
Tiêm riêng biệt dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng fexofenadin hydroclorid, C32H39NO4.HCl, đã
hòa tan trong mỗi viên, dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ thu được của dung
dịch chuẩn, dung dịch thử và nồng độ C32H39NO4.HCl của
dung dịch chuẩn.
Yêu cầu: Không được
ít hơn 75 % lượng fexofenadin hydroclorid, C32H39NO4.HCl, so với
lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Tạp chất liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch acid, Dung dịch đệm, Dung môi
pha mẫu, Pha động, Dung dịch chuẩn gốc và Điều kiện sắc ký: Như mô tả ở phần Định lượng.
Dung dịch thử: Sử dụng dung dịch thử gốc ở phần Định lượng.
Dung dịch đối chiếu:
Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml với pha động, lắc đều. Pha loãng 5,0 ml
dung dịch thu được thành 50,0 ml với pha động, lắc đều.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, thời gian lưu tương đối so với
fexofenadin của tạp chất A khoảng 1,6; của tạp chất phân hủy
decarboxylat hóa khoảng 6,7.
Giới hạn:
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:
Tạp chất A không được có diện tích pic lớn hơn 4 lần diện tích
của pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (0,4 %),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng tạp chất khác không được có diện tích lớn hơn 2 lần diện tích của
pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (0,2 %),
Tổng diện tích của tất cả các pic tạp chất không được lớn hơn 5 lần diện
tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (0,5 %),
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn
0,5 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu
(0,05 %).
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch acid: Pha
loãng 17 ml acid actic băng (TT) thành 1000 ml với nước, lắc đều.
Pha loãng 100 ml dung dịch thu được thành 1000 ml với nước, lắc đều.
Dung dịch đệm: Pha
loãng 15 ml hỗn hợp acetonitril - triethylamin (1
: 1)
thành 1000 ml với dung dịch acid, điều chỉnh đến pH 5,25 với acid phosphoric
(TT).
Dung môi pha mẫu: Acetonitril
- dung dịch acid (75 : 25).
Pha động: Dung dịch đệm - acetonitril (64 : 36), điều chỉnh tỷ lệ
nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn: Pha
loãng 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc thành 100,0 ml với pha động, lắc đều.
Dung dịch thử gốc: Lấy 10 viên bất kỳ cho vào bình định mức 200 ml, thêm
40 ml dung dịch acid, lắc cơ học 30 min để viên rã hoàn toàn. Thêm 120 ml acetonitril
(TT), tiếp tục lắc siêu âm 60 min, để nguội thêm dung môi pha mẫu vừa đủ đến vạch,
lắc đều, lọc. Pha loãng nếu cần với dung môi pha mẫu để được dung dịch có nồng
độ fexofenadin hydroclorid khoảng 1,2 mg/ml.
Dung dịch thử: Pha
loãng 5,0 ml dung dịch thử gốc thành 20,0 ml với dung môi pha mẫu. Pha loãng 5,0 ml
dung dịch thu được thành 100,0 ml với pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh phenylsilyl
silica gel dùng cho sắc ký (5 μm).
Nhiệt độ cột: 35 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêm dung dịch chuẩn và ghi lại sắc ký đồ. Phép thử chỉ có giá
trị khi hệ số đối xứng không lớn hơn 2,0 và độ lệch chuẩn tương đối của diện
tích pic chính của 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
Tiêm riêng biệt dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng fexofenadin hydroclorid, C32H39NO4.HCl, trong viên, dựa vào diện tích của pic chính trên sắc
ký đồ thu được của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và nồng độ C32H39NO4.HCl của
dung dịch chuẩn.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Kháng histamin.
Hàm lượng thường dùng
60 mg; 120 mg; 180 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIÊN NÉN LORATADIN
Tabellae Loratadini
Là viên nén hoặc viên nén bao phim chứa loratadin.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc
viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng loratadin,
C22H23CIN2O2, từ 90,0 % đến 110,0 %
so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF254.
Dung môi khai triển: Ether - diethylamin (40 : 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu:
Hòa tan 20 mg loratadin chuẩn trong 5 ml hỗn hợp cloroform - methanol (1
: 1).
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 5 μl mỗi dung dịch trên và để khô vết. Triển
khai sắc ký đến khi dung môi di chuyển được khoảng 3/4 chiều dài bản mỏng (khoảng
15 cm). Sau khi triển khai sắc ký, để bản mỏng khô ngoài không khí và quan sát
bản mỏng dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của
dung dịch thử phải tương ứng về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
B. Trong mục Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic
chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Độ hòa tan (Phụ lục
11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh
khuấy.
Môi trường hòa tan:
900 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 60 min.
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn: Dung
dịch loratadin chuẩn trong môi trường hòa tan có nồng độ tương đương nồng
độ loratadin trong dung dịch thử.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của các dung dịch trên ở bước sóng cực đại
khoảng 280 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan.
Tính hàm lượng loratadin, C22H23CIN2O2,
hòa tan trong mỗi viên dựa vào độ hấp thụ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và
hàm lượng C22H23CIN2O2 của
loratadin chuẩn.
Yêu cầu: Không ít hơn
80 % lượng loratadin, C22H23CIN2O2,
so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong 60 min.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch dikali hydrophosphat 0,01 M, dung dịch dikali hydrophosphat 0,6 M, pha động,
dung môi pha loãng, điều kiện sắc ký: Chuẩn bị như mục Định lượng, với thể tích
tiêm là 50 μl.
Dung dịch chuẩn gốc:
Sử dụng dung dịch chuẩn trong mục Định lượng.
Dung dịch đối chiếu:
Pha loãng dung dịch chuẩn gốc bằng dung môi pha loãng để thu được dung dịch
có nồng độ chính xác khoảng 0,8 μg trong 1 ml. Lọc qua màng lọc 0,45 μm.
Dung dịch thử: Sử dụng dung dịch thử trong mục Định lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký:
Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu và ghi lại sắc ký đồ. Phép thử
chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic
loratadin không quá 4,0 %.
Tiến hành sắc ký đối với dung dịch thử và ghi lại sắc ký đồ:
Trên sắc ký đồ thu được, thời gian lưu tương đối khoảng 0,79 đối
với 4-(8-cloro-11-fluoro-6,11-dihydro-5H-benzo[5,6]
cyclohepta[1,2-b]pyridin-11-yl)-1-piperidincarboxylat ethyl và
1,0 đối với loratadin.
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch đối chiếu và dung dịch thử.
Căn cứ vào diện tích các pic tạp thu được từ dung dịch thử, diện
tích pic loratadin thu được từ dung dịch đối chiếu và hàm lượng của loratadin
chuẩn, tính hàm lượng các tạp chất, so với lượng loratadin ghi trên nhãn.
Yêu cầu:
4-(8-cloro-11-fluoro-6,11-dihydro-5H-benzo[5,6]cyclohepta[1,2-b]pyridin-11-yl)-1-piperidincarboxylat
ethyl: Không được quá 0,2 %;
Từng tạp chất khác: Không được quá 0,1 %;
Tổng các tạp chất trừ 4-(8-cloro-11-fluoro-6,11-dihydro-5H-benzo[5,6]cyclohepta[1,2-b]pyridin-11-yl)-1-piperidincarboxylat
ethyl: Không được quá 0,1 %.
Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch dikali hydrophosphat 0,01 M: Hòa tan 1,74 g dikali
hydrophosphat khan (TT) trong nước vừa đủ 1000 ml và trộn đều.
Dung dịch dikali hydrophosphat 0,6 M: Hòa tan 105 g dikali
hydrophosphat khan (TT) trong nước vừa đủ 1000 ml và trộn đều.
Pha động: Dung dịch
dikali hydrophosphat 0,01 M - methanol - acetonitril (7
: 6 :
6), điều chỉnh pH hỗn hợp về 7,2 ±
0,1 bằng dung dịch acid
phosphoric 10 % (TT).
Dung môi pha loãng:
Chuyển 400 ml dung dịch acid hydrocloric 0,05 M (TT) và 80 ml dung dịch dikali
hydrophosphat 0,6 M vào bình định mức 1000 ml và pha loãng bằng hỗn hợp methanol-
acetonitril (1 : 1) vừa đủ đến vạch, trộn đều.
Dung dịch chuẩn: Hòa
tan một lượng loratadin chuẩn trong dung môi pha loãng để thu được dung dịch có
nồng độ chính xác khoảng 0,4 mg trong 1 ml.
Dung dịch thử: Cân 20 viên (loại bỏ vỏ
bao, nếu cần), tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân
chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 40 mg loratadin vào bình định
mức 100 ml, thêm 70 ml dung môi pha loãng và lắc siêu âm 15 min, thêm dung môi
pha loãng vừa đủ đến vạch, trộn đều và lọc.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 μm).
Nhiệt độ cột: Từ 25 °C đến 35 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký:
Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn và ghi lại sắc ký đồ. Phép thử chỉ
có giá trị khi thừa số dung lượng, k', không nhỏ hơn 3,5; hệ số đối
xứng của pic loratadin không lớn hơn 1,7; và độ lệch chuẩn tương đối của diện
tích pic loratadin không lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Căn cứ vào diện tích pic loratadin thu được từ dung dịch thử, dung dịch
chuẩn và hàm lượng C22H23CIN2O2 của
loratadin chuẩn, tính hàm lượng loratadin, C22H23CIN2O2, có trong
một đơn vị chế phẩm.
Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc chống dị ứng (kháng histamin).
Hàm lượng thường dùng
5 mg và 10 mg.
VIÊN NÉN METFORMIN VÀ GLIBENCLAMID
Tabellae metformini et glibenclamidi
Viên nén metformin và glyburid
Là viên nén hoặc viên nén bao phim chứa metformin hydrociorid và
glibenclamid.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén”
(Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng glibenclamid,
C23H28CIN3O5S, từ 90,0 % đến 110,0
% so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
A. Trong mục Định lượng metformin hydroclorid, pic chính thu được trên
sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của
pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn metformin hydroclorid.
B. Trong mục Định lượng glibenclamid, pic chính thu được trên sắc ký đồ
của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic
chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn glibenclamid.
Độ hòa tan (Phụ lục
11.4)
Metformin hydroclorid
Thiết bị: Kiểu cánh
khuấy.
Môi trường hòa tan:
1000 ml dung dịch đệm phosphat 0,05 M pH 6,8.
Dung dịch đệm phosphat 0,05 M pH 6,8: Hòa tan 6,8 g kali dihydrophosphat (TT) trong
1000 ml nước, chỉnh pH đến 6,8 ± 0,1 bằng dung dịch natri hydroxyd 0,2 M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian: 30 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử: Lấy một
phần môi trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu. Lọc lại qua màng lọc
0,45 μm hoặc 1 μm. Pha loãng (nếu cần) bằng môi trường hòa tan.
Dung dịch chuẩn: Dung
dịch metformin hydroclorid chuẩn trong môi trường hòa tan có nồng độ tương
đương nồng độ của dung dịch thử.
Đo độ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của các dung dịch trên ở bước
sóng cực đại khoảng 232 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan. Từ
độ hấp thụ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C4H11N5.HCl của metformin hydroclorid chuẩn, tính lượng
metformin hydroclorid đã hòa tan trong mỗi viên.
Yêu cầu: Không ít hơn
85 % metformin hydroclorid, C4H11N5.HCl, so với
lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Glibenclamid
Thiết bị: Kiểu cánh
khuấy.
Môi trường hòa tan:
500 ml dung dịch acid boric và kali clorid 0,05 M được chuẩn bị bằng cách hòa tan 3,09 g acid
boric (TT) và 3,73 g kali clorid (TT) trong khoảng 250 ml nước. Chỉnh
pH đến 9,5 bằng dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT), thêm nước vừa
đủ 1000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian: 30 min.
Xác định lượng glibenclamid hòa tan bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục
5.3).
Pha động: Dung dịch đệm amoni phosphat - acetonitril (50 : 50), điều chỉnh đến pH 5,3 bằng dung
dịch natri hydroxyd 1 M (TT). Điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch đệm amoni phosphat: Hòa tan 28,8 g amoni dihydrophosphat (TT) trong nước và
pha loãng với nước vừa đủ 1000 ml.
Dung dịch thử: Lấy một phần môi trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ
dịch lọc đầu. Lọc lại qua màng lọc 0,45 μm hoặc 1 μm.
Dung dịch chuẩn: Cân
chính xác khoảng 25 mg glibenclamid chuẩn vào bình định mức 100 ml. Thêm 20 ml acetonitril
(TT), lắc siêu âm để hòa tan. Thêm môi trường hòa tan vừa đủ, lắc
đều. Pha loãng dung dịch này với môi trường hòa tan để có nồng
độ tương đương dung dịch thử.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 μm).
Nhiệt độ cột: 30 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 200 μl.
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch chuẩn. Trên sắc ký đồ thu được, số đĩa lý thuyết xác định
trên pic glibenclamid không ít hơn 5000. Hệ số đối xứng của pic từ 0,8 đến
2,0. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic của 6 lần tiêm lặp lại không lớn
hơn 2 %.
Tiêm các dung dịch thử. Từ diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C23H28CIN3O5S của glibendamid chuẩn, tính hàm lượng
glibenclamid đã hòa tan trong mỗi viên.
Yêu cầu: Không ít hơn 85 % glibenclamid, C23H28CIN3O5S,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Độ đồng đều hàm lượng glibenclamid (Phụ lục 11.2)
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung môi pha mẫu, dung dịch đệm amoni phosphat, dung dịch chuẩn, pha động
và đều kiện sắc ký như mô tả ở mục Định
lượng glibenclamid.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành: Tiêm
lần lượt các dung dịch chuẩn và dung dịch thử, ghi lại sắc ký đồ. Từ diện tích
pic thu được của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C23H28CIN3O5S
của glibenclamid chuẩn, tính hàm lượng glibenclamid, C23H28CIN3O5S,
trong mỗi viên.
Định lượng
Metformin hydroclorid
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung môi pha mẫu: Dung dịch acetonitril
(TT) 2,5 % (theo thể tích) trong nước.
Dung dịch đệm: Hòa
tan 1,0 g natri heptansulfonat (TT) và 1,0 g natri clorid (TT) trong 1800 ml nước.
Chỉnh pH đến 3,85 bằng dung dịch acid phosphoric 0,06 M. Thêm nước
vừa đủ 2000 ml, trộn đều.
Pha động: Dung dịch đệm - acetonitril
(90 : 10). Điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch chuần metformin hydroclorid: Pha dung dịch metformin hydroclorid chuẩn trong dung
môi pha mẫu để có nồng độ chính xác khoảng 0,05 mg/ml.
Dung dịch thử: Pha
loãng dung dịch thử ở mục định lượng glibenclamid với nước để
thu được nồng độ metformin hydroclorid khoảng 0,05 mg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột thép không gỉ (30 cm x 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh C (10 μm).
Nhiệt độ cột: 30 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 218 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành: Tiêm
dung dịch chuẩn. Trên sắc ký đồ thu được, hệ số đối xứng của pic metformin
hydroclorid từ 0,8 đến 2,0. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích
pic của 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 1,5 %.
Tiêm dung dịch thử. Từ diện tích pic thu được của dung dịch thử, dung dịch
chuẩn và hàm lượng C4H11N5.HCl của metformin chuẩn,
tính hàm lượng metformin hydroclorid, C4H11N5.HCl, trong
chế phẩm.
Glibenclamid
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đệm amoni phosphat: Hòa tan 28,8 g amoni dihydrophosphat (TT) trong nước và
pha loãng với nước vừa đủ 1000 ml.
Pha động: Dung dịch đệm amoniphosphat - acetonitril (60 : 40), điều chỉnh đến pH 5,3 bằng dung
dịch natri hydroxyd 1 M (TT). Điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch chuẩn: Cân
chính xác khoảng 25 mg glibenclamid chuẩn vào bình định mức 100 ml. Thêm 50 ml acetonitril
(TT), lắc siêu âm để hòa tan.
Thêm nước vừa đủ, lắc đều. Pha loãng dung dịch này với dung môi pha mẫu để có nồng
độ chính xác khoảng 0,025 mg/ml.
Dung dịch thử: Cân 20
viên (loại bỏ lớp bao nếu cần), xác định khối lượng trung bình viên
và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương đương với 2,5
mg glibenclamid vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm khoảng 70 ml dung môi
pha mẫu, lắc siêu âm khoảng 30 min để hòa tan. Thêm dung môi pha mẫu vừa đủ, lắc
đều. Ly tâm với tốc độ 3000 r/min trong 10 min, sử dụng lớp dịch trong phía
trên.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 μm).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch chuẩn. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic của 6 lần
tiêm lặp lại không lớn hơn 1,5 %. Số đĩa lý thuyết xác định trên pic
glibenclamid không ít hơn 3000.
Tiêm dung dịch thử. Từ diện tích pic thu được của dung dịch thử, dung dịch
chuẩn và hàm lượng C23H28CIN3O5S của
glibenclamid chuẩn, tính hàm lượng glibenclamid, C23H28CIN3O5S,
trong chế phẩm.
Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Chống đái tháo đường.
Hàm lượng thường dùng
Metformin hydroclorid 500 mg và glibenclamid 5 mg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIÊN NÉN METOCLOPRAMID
Tabellae Metoclopramidi
Là viên nén chứa metoclopramid hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén”
(Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng metoclopramid,
C14H22CIN3O2, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
A. Trong mục Định lượng, sắc ký đồ của dung dịch thử phải có pic chính
có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic metoclopramid thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
B. Lấy một lượng bột viên có chứa khoảng 50 mg metoclopramid, thêm 5 ml
nước, lắc kỹ, lọc, thêm vào dịch lọc 5 ml dung dịch
4-dimethylaminobenzaldehyd 1 % trong acid hydrocloric
1 M, màu cam vàng tạo thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị: Kiểu giỏ
quay.
Môi trường hòa tan: 900
ml nước.
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 30 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử: Lấy một
phần môi trường đã hòa tan mẫu thử, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng dịch lọc thu được
tới nồng độ thích hợp với nước, nếu cần.
Dung dịch chuẩn: Dung
dịch metoclopramid hydroclorid chuẩn trong nước có nồng độ metoclopramid
tương đương với nồng độ của dung dịch thử.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước
sóng hấp thụ cực đại khoảng 309 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là nước.
Tính hàm lượng metoclopramid, C14H22CIN3O2,
đã hòa tan dựa vào độ hấp thụ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C14H22CIN3O2.HCl của metoclopramid hydroclorid chuẩn.
Yêu cầu: Không ít hơn
75 % lượng metoclopramid, C14H22CIN3O2, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan
trong 30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hòa tan 2,7
g natri acetat (TT) trong 500 ml nước, thêm 500 ml acetonitril
(TT), 2 ml dung dịch
tetramethylamoni hydroxyd 25 %, điều chỉnh tới pH 6,5 bằng acid acetic
băng (TT), lắc đều, lọc.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình
viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với
khoảng 40 mg metoclopramid vào bình định mức 100 ml, thêm 70 ml dung dịch
acid phosphoric 0,01 M, lắc siêu âm trong 5 min, để nguội, thêm dung dịch
acid phosphoric 0,01 M đến định
mức, lắc đều, lọc. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml với dung dịch
acid phosphoric 0,01 M.
Dung dịch chuẩn: Cân
chính xác khoảng 45 mg metoclopramid hydroclorid chuẩn vào một bình định mức 100
ml, hòa tan bằng dung dịch acid phosphoric 0,01 M và pha loãng đến định
mức với cùng dung môi, lắc đều. Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành
100,0 ml với dung dịch acid phosphoric 0,01 M.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 305 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, hệ số đối xứng của pic
metoclopramid không được lớn hơn 2,0 và độ lệch chuẩn của diện tích pic từ 6 lần
tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng metoclopramid, C14H22CIN3O2,
trong viên dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử,
dung dịch chuẩn và hàm lượng C14H22CIN3O2.HCl của
metoclopramid hydroclorid chuẩn.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Phòng và chống nôn.
Hàm lượng thường dùng
5 mg, 10 mg. Hàm lượng tính theo metoclopramid.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIÊN NÉN PARACETAMOL VÀ IBUPROFEN
Tabellae Paracetamoli et Ibuprofeni
Là viên nén chứa paracetamol và ibuprofen.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén”
(Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng paracetamol,
C8H9NO2, từ
90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Hàm lượng ibuprofen,
C13H18O2, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên
nhãn.
Định tính
Trong mục Định lượng, sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử phải
cho hai pic chính có thời gian lưu tương ứng với pic paracetamol và pic
ibuprofen trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch chuẩn paracetamol và dung dịch
chuẩn ibuprofen.
Độ hoà tan (Phụ lục
11.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường hoà tan:
900 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,2 (TT).
Tốc độ quay: 50
r/min.
Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử: Lấy một
phần môi trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu.
Dung dịch chuẩn paracetamol: Cân chính xác khoảng 36 mg paracetamol chuẩn cho vào bình
định mức 100 ml, thêm 20 ml methanol (TT), lắc kỹ, thêm môi trường hòa
tan vừa đủ đến vạch, lắc đều.
Dung dịch chuẩn ibuprofen: Cân chính xác khoảng 44 mg ibuprofen chuẩn cho vào bình định mức 100
ml, thêm 20 ml methanol (TT), lắc kỹ, thêm môi trường hòa tan vừa đủ đến
vạch. Pha loãng (nếu cần) một thể tích dung dịch thu được bằng môi trường hòa
tan để thu được dung dịch có nồng độ ibuprofen tương ứng với dung dịch thử.
Xác định hàm lượng paracetamol và ibuprofen hòa tan bằng phương pháp sắc
ký lỏng (Phụ lục 5.3) với các điều kiện sắc ký như mô tả
trong mục Định lượng.
Yêu cầu: Không ít hơn
75 % lượng paracetamol (C8H9NO2) và 75 % lượng ibuprofen (C13H18O2) so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sắc ký lỏng (Phự lục 5.3).
Pha động: Acetonitril
- dung dịch acid phosphoric 0,01 % (60 : 40), điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch chuẩn paracetamol: Cân chính xác khoảng 32,5 mg paracetamol chuẩn vào bình định mức 100
ml, thêm khoảng 80 ml pha động, lắc siêu âm 15 min, thêm pha động vừa đủ đến vạch,
lắc đều.
Dung dịch chuẩn ibuprofen: Cân chính xác một lượng khoảng 40 mg ibuprofen chuẩn cho vào bình định
mức 100 ml thêm khoảng 80 ml pha động, lắc siêu âm 15 min, thêm pha động đến vạch,
lắc đều.
Pha loãng (nếu cần) một thể tích dung dịch thu được bằng pha động để
thu được một dung dịch có nồng độ ibuprofen tương ứng với dung dịch thử.
Dung dịch thử: Cân
20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác
một lượng bột viên tương ứng khoảng 325 mg paracetamol cho vào bình định mức
100 ml, thêm khoảng 80 ml pha động, lắc siêu âm 15 min, thêm pha động vừa đủ đến
vạch, lắc đều, lọc. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml bằng pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (10 μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký lần lượt với các dung dịch chuẩn và thử.
Căn cứ vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử và
dung dịch chuẩn và hàm lượng của các chất chuẩn, tính hàm lượng phần trăm
paracetamol, C8H9O2N, và ibuprofen, C13H18O2, có trong chế phẩm.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Hạ nhiệt giảm đau.
Hàm lượng thường dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325 mg paracetamol và 200 mg ibuprofen;
325 mg paracetamol và 100 mg ibuproten.
VIÊN NÉN TRIMETAZIDIN
Tabellae Trimetazidini
Là viên nén chứa trimetazidin hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục
1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng trimetazidin hydroclorid, C14H22N2O3.2HCl, từ
94,0 % đến 106,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Trong mục Định lượng, trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử phải
có pic có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic chính trên sắc
ký đồ của dung dịch chuẩn.
Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2)
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động, điều kiện sắc ký và cách tiến hành như mô tả trong mục Định
lượng.
Dung dịch thử: Cho một viên vào một bình định mức dung tích 100 ml, thêm khoảng 70 ml
hỗn hợp ethanol - dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (1 : 1), lắc đến khi viên rã hoàn toàn, lắc
siêu âm khoảng 10 min, thêm cùng dung môi tới vạch, lắc đều, lọc. Pha loãng 5,0
ml dịch lọc thành 100,0 ml với dung dịch acid hydrocloric
0,1 M (TT).
Dung dịch chuẩn: Cân
chính xác một lượng trimetazidin hydroclorid chuẩn tương đương với lượng
trimetazidin có trong một viên và chuyển vào bình định mức 100 ml, thêm khoảng
70 ml hỗn hợp ethanol - dung dịch acid hydrocloric
0,1 M (1 : 1), lắc siêu âm
khoảng 10 min, thêm cùng dung môi tới vạch, lắc đều, lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch
lọc thành 100,0 ml với dung dịch acid hydroclonc 0,1 M (TT).
Độ hoà tan (Phụ lục
11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh
khuấy.
Môi trường hoà tan:
900 ml nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử: Lấy một phần môi trường sau khi hoà tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu. Pha
loãng dịch lọc với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) để được dung dịch
có nồng độ trimetazidin hydroclorid khoảng 10 μg/ml.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 20,0 mg trimetazidin
hydroclorid chuẩn cho vào bình định mức 100 ml, hòa tan và thêm môi trường
hòa tan vừa đủ 100,0 ml, pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với
dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).
Tiến hành phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động, điều kiện
sắc ký như mô tả trong mục Định lượng.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính lượng
trimetazidin hydroclorid, C14H22N2O3.2HCl, đã
hòa tan trong mỗi viên.
Yêu cầu: Không ít hơn
80 % lượng trimetazidin hydroclorid, C14H22N2O3.2HCl, so với
lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử: Cân 20
viên, tính khối lượng trung bình và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng
bột viên tương ứng với khoảng 20 mg trimetazidin hydroclorid vào bình định mức
100 ml, thêm khoảng 70 ml hỗn hợp gồm ethanol - dung dịch acid hydrocloric
0,1 M (1 :
1), lắc siêu âm trong 10 min,
thêm cùng dung môi vừa đủ tới vạch, lắc đều, lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc
thành 100,0 ml với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).
Dung dịch chuẩn: Cân
chính xác 20,0 mg trimetazidin hydroclorid chuẩn và chuyển vào bình định mức
100 ml, hòa tan bằng hỗn hợp ethanol - dung dịch acid hydrocloric
0,1 M (1 : 1) và thêm cùng
dung môi vừa đủ tới vạch, lắc đều. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành
100,0 ml với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (15 cm x 4,6 mm) chứa pha tĩnh C (5 μm).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min, điều chỉnh tốc độ dòng để thời gian lưu của
trimetazidin hydroclorid khoảng 7 min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng trimetazidin hydroclorid, C14H22N2O3.2HCl, có trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được
từ sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C14H22N2O3.2HCl trong trimetazidin hydroclorid chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô mát.
Loại thuốc
Tim mạch.
Hàm lượng thường dùng
20 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DƯỢC LIỆU
BÈO TẤM
Herba Spirodelae polyrrhizae
Phù bình, Tử bình, Bèo tấm
tía
Toàn cây phơi sấy khô của cây Bèo tấm (Spirodela polyrrhiza (L.)
Schield., họ Bèo tấm (Lemmaceae).
Mô tả
Dược liệu là những búi nhỏ từ những cây bèo họp lại, mỗi cây thường có
2 đến 3 phiến (cánh bèo) hình trứng nhỏ dính với nhau bằng các rễ mảnh dạng sợi.
Soi bột
Bột màu lục xám, vị nhạt, hơi tê lưỡi, mùi hơi tanh. Soi dưới kính hiển
vi thấy: mảnh phiến lá có các tế bào thành uốn lượn, mang các lỗ khí, các
đảm tinh thể hình kim xếp thành bó. Nhiều lông che chở đa
bào gồm 5 đến 7 tế bào xếp thành một dãy, rải rác có sợi thành mỏng kết thành
bó. Các tinh thể calci oxalat hình kim riêng lẻ hay xếp thành bó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel 60 F254.
Dung môi khai triển: Ethyl acetat - butanol - acid formic - nước (6
: 3 : 1
: 1).
Dung dịch thử: Lấy 1 g
bột thô dược liệu, ngâm 30 min trong 20 ml methanol (TT) thỉnh
thoảng lắc, lọc, cô dịch lọc tới khoảng 1 ml dùng làm dung dịch thử.
Dung dịch đối chiếu:
Lấy 1 g bột Bèo tấm (mẫu chuẩn), tiến hành chiết cùng điều kiện như đối
với dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên cùng bản mỏng 5 μl đến 10 μl mỗi dung dịch thử và dung dịch đối
chiếu. Sau khi khai triển, bản mỏng được để khô ngoài không khí ở nhiệt độ phòng.
Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm, trên sắc ký đồ của dung dịch
thử phải có các vết có cùng giá trị Rf và màu sắc với các vết
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Độ ẩm
Không quá 13,0 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 85 °C, 4 h).
Tạp chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất chiết dược trong dược liệu
Không dưới 8,0 % tính theo dược liệu khô kiệt.
Tiến hành theo phương pháp chiết nóng (Phụ lục 12.10). Dùng nước làm
dung môi.
Chế biến
Thu hoạch vào mùa hè, rửa sạch, loại bỏ tạp chất, phơi sấy khô.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, thoáng mát, định kỳ phơi sấy lại.
Tính vị, quy kinh
Vị cay, tính hàn. Vào kinh phế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải nhiệt, lợi tiểu. Chữa mẩn ngứa, phủ
thũng.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 3 g đến 9 g, dạng thuốc sắc để uống hoặc sắc lấy nước
để ngâm rửa.
BỒ KẾT (Quả)
Fructus Gleditsiae australis
Tạo giác, Trư nha tạo
Quả chín phơi hay sấy khô của cây Bồ kết (Gleditsia australis
Hemsl.), họ Đậu (Fabaceae).
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột
Màu vàng nâu, nhiều tế bào thành dày hóa gỗ hình tròn hay hình bầu dục
hoặc hình không đều, đường kính 15 μm đến 53 μm. Nhiều sợi thường xếp thành bó,
đường kính sợi 10 μm đến 35 μm, thành hơi hoá gỗ, được bao quanh bởi các tế
bào mô mềm có chứa tinh thể calci oxalat hình lăng trụ và một vài cụm sợi tinh
thể, đi kèm bó sợi thường có tế bào thành dày hình gần vuông. Các tinh thể
calci oxalat hình lăng trụ dài 6 μm đến 15 μm, những bó tinh thể đường kính 6
μm đến 14 μm. Nhiều tế bào mô mềm có thành hoá gỗ, có nhiều lỗ (hốc) và ống
trao đổi rõ. Tế bào biểu bì vỏ quả màu nâu đỏ, hình đa giác, thành tương đối
dày, với lớp cutin có gợn vân dạng hạt.
Định tính
A. Lấy khoảng 1 g bột dược liệu, thêm 8 ml ethanol 95 %(TT), đun
hồi lưu trên cách thủy khoảng 5 min, để nguội, lọc. Lấy khoảng 0,5 ml dịch lọc
cho vào 1 chén sứ nhỏ, bốc hơi tới khô trên cách thủy, để nguội. Thêm 3 giọt anhydrid
acetic (TT), khuấy đều rồi
thêm 2 giọt acid sulfuric (TT) dọc theo thành chén, sẽ xuất hiện màu đỏ
tía.
B. Đun sôi khoảng 1 g bột dược liệu với 10 ml nước trong 10 min,
lọc. Lắc mạnh dịch lọc, lớp bọt tạo thành bền vững trên 15 min.
Độ ẩm
Không quá 14,0 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 °C, 4 h).
Tro toàn phần
Không quá 5,0 % (Phụ lục 9.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quá 1,0 % (Phụ lục 12.11).
Chất chiết được trong dược liệu
Không ít hơn 45,0 % tính theo dược liệu khô kiệt.
Tiến hành theo phương pháp chiết nóng (Phụ lục 12.10), dùng nước
làm dung môi.
Chế biến
Thu hoạch vào tháng 10 - 11, hái lấy quả chín (quả có màu hơi vàng), loại
bỏ tạp chất, rửa sạch, phơi khô, khi dùng giã nát.
Bảo quản
Để nơi khô, thoáng, tránh mọt.
Tính vị, quy kinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công năng, chủ trị
Khai khiếu, tiêu đờm, tán kết, tiêu thũng. Chủ trị: Trúng phong cắn
răng, đàm thịnh, quan khiếu không thông, họng đau tê đờm trướng ngại, ho suyễn
khó khạc đờm, đại tiện táo kết.
Dùng ngoài trị nhọt độc sưng tấy.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 1 g đến 1,5 g, thường dùng loại hoàn, tán.
Dùng ngoài lượng thích hợp, tán thành bột mịn, thổi nhẹ vào mũi cho hắt
hơi, hoặc đắp nơi đau.
Kiêng kỵ
Có thai hoặc thổ huyết, khạc ra huyết cấm dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Extractum Polysciacis fruticosae spissum
Cao đặc đinh lăng được bào chế từ rễ cây Đinh lăng (Polyscias
fruticosa Harms) họ Nhân sâm (Araliaceae) bằng phương pháp thích hợp để chế
phẩm có hàm lượng hoạt chất ổn định.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Cao thuốc” (Phụ lục
1.1) và các yêu cầu sau đây:
Mô tả
Thể chất mềm dẻo, đồng nhất, màu nâu đen, mùi thơm.
Định tính
A. Hoà tan 1 g chế phẩm trong 20 ml methanol (TT) bằng cách dùng
đũa thủy tinh khuấy kỹ, lắc siêu âm trong 15 min, lọc. Được dịch lọc A.
Cho 5 ml dịch lọc A vào ống nghiệm sạch, cô cạn, thêm 10 ml nước
cất, bịt miệng ống nghiệm, lắc trong 15 s. Xuất hiện cột bọt bền ít nhất
trong vòng 10 min.
Cho 1 ml dịch lọc A vào ống nghiệm sạch, cô cạn, hoà tan cắn bằng 1 ml cloroform
(TT). Thêm 1 ml anhydrid acetic (TT), thêm từ từ theo thành ống 1 ml acid sulfuric (TT). Xuất
hiện vòng có màu từ hồng đến tím đậm giữa 2 lớp dung dịch thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản mỏng: Silica gel 60 GF254 đã hoạt hoá ở 100 °C trong 30 min.
Dung môi khai triển: n-Butanol - acid acetic - nước (4 : 1: 5), lắc hỗn hợp, để yên lấy lớp trên.
Dung dịch thử: Lấy 10 ml dịch lọc A cô đến cắn, hòa cắn với
10 ml nước cất. Dịch nước được lắc với diethyl ether (TT) cho đến khi lớp ether
không màu hoặc màu rất nhạt. Lớp nước được lắc hai lần, mỗi lần 10 ml n-butanol
bão hòa nước, gộp dịch chiết n-butanol, bốc hơi trên cách thủy đến cắn. Hoà cắn
với 1 ml methanol (TT) được dịch chấm sắc ký.
Dung dịch đối chiếu:
Lấy 10 g rễ Đinh lăng (mẫu chuẩn) đã cắt nhỏ, đun hồi lưu trên cách
thủy sôi với 30 ml methanol (TT) trong 2 h, lọc. Lấy dịch
methanol cất thu hồi dung môi và cô trên cách thủy đến cắn. Tiếp tục tiến
hành chiết như mô tả tại phần Dung dịch thử, bắt đầu từ “hòa cắn với 10 ml nước
cất…”
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 5 μl mỗi dung dịch trên. Sau khi khai triển, lấy bản mỏng
ra, để khô ở nhiệt độ phòng, phun dung dịch acid sulfuric 10 %
trong ethanol (TT), sấy bản mỏng ở 105 °C cho tới khi hiện rõ vết. Quan sát dưới
ánh sáng thường và dưới ánh sáng tử ngoại bước sóng 366 nm.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có vết có cùng
màu sắc và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu.
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng: Silica gel 60 GF254 đã hoạt hoá ở 100 °C trong 30 min.
Dung môi khai triển: Toluen -
ethyl acetat (7: 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu:
Dung dịch acid oleanolic chuẩn 0,1 % trong cloroform (TT) (dung dịch B)
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 5 μI mỗi dung dịch trên. Sau khi khai triển,
lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng, phun dung dịch acid sulfuric 10 % trong
ethanol (TT), sấy bản mỏng ở 105 °C cho tới khi hiện rõ vết.
Quan sát dưới ánh sáng thường và dưới ánh sáng tử ngoại bước sóng 366 nm. Trên
sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho vết có cùng màu và giá trị Rf
với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 20,0 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 °C đến khối lượng không đổi).
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu.
Tiến hành phép thử giới hạn kim loại nặng (Phụ lục 9.4.8, phương
pháp 3), sử dụng 1 g chế phẩm và 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT).
Định lượng acid oleanolic
Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử: Cân
chính xác khoảng 5 g chế phẩm vào bình nón nút mài 100 ml, thêm 40 ml dung dịch
acid hydrocloric 4 M (TT), lắc siêu âm 10 min. Đun sôi hồi lưu trong 3 h, để
nguội, lọc dịch thủy phân lấy cắn. Dùng 30 ml nước (chia làm 3 lần) tráng bình thủy
phân và gộp nước rửa và lọc qua giấy lọc trên. Dùng nước để rửa giấy lọc
và cắn đến khi nước rửa trung tính (thử bằng giấy quỳ). Sấy cắn
và giấy lọc ở 60 °C đến khô (khoảng 2 h). Thêm vào cắn 30 ml cloroform (TT),
đun sôi nhẹ trên cách thủy 5 min, lọc. Chiết lại cắn như trên 2 lần nữa, Tập
trung các dịch chiết cloroform, cô trên cách thủy đến cạn. Hoà tan cắn vừa đủ
trong 5 ml methanol (TT), trộn đều, lọc qua màng lọc 0,45 μm.
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác khoảng 10 mg acid oleanolic chuẩn
vào bình định mức 10 ml, thêm 8 ml methanol (TT), lắc kỹ để hòa tan,
bổ sung methanol vừa đủ đến vạch, trộn đều. Lọc qua màng lọc 0,45 μm.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm) hoặc
tương đương (cột Inertsil C18 là thích hợp).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 205 nm.
Tốc độ dòng: 1,3 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng acid oleanolic trong chế phẩm không được ít hơn
0,04 % tính theo chế phẩm khô kiệt.
Bảo quản
Đóng trong bao bì kín, chống ẩm. Để nơi khô ráo, mát.
CAO KHÔ LÁ BẠCH QUẢ
Etractum Folium Ginkgo Siccus
Cao khô lá bạch quả được bào chế từ lá cây Bạch quả (Ginkgo
biloba L, ), họ Bạch quả (Ginkgoaceae) theo phương pháp
thích hợp để chế phẩm có hàm lượng hoạt chất ổn định.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Cao thuốc” (Phụ lục
1.1) và các yêu cầu sau đây:
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G60F254 tráng sẵn (TT).
Dung môi khai triển: Ethyl acetat - butan-2-on - acid formic - nước (5
: 3 : 1
: 1).
Dung dịch thử: Lấy 0,2 g chế phẩm, thêm 15 ml n-butanol (TT), ngâm
trong cách thủy ấm 15 min, thỉnh thoảng lắc đều, để nguội, lọc, bay hơi dịch lọc
tới cắn khô. Hòa tan cắn trong 6 ml ethanol 95 % (TT) được dung dịch thử.
Dung dịch đối chiếu:
Lấy 0,2 g cao khô Bạch quả (mẫu chuẩn), chiết bằng cách tương tự như dung dịch thử, được
dung dịch đối chiếu.
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt 10 μl mỗi dung dịch trên lên bản mỏng. Sau khi khai triển, lấy bản mỏng ra để khô
trong không khí, phun dung dịch nhôm clorid 3 % trong ethanol (TT) sấy bản
mỏng
ở 120 °C trong 10 min. Kiểm tra dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
sóng 366 nm. Các vết phát huỳnh quang thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử
phải có cùng màu sắc và giá trị Rf với
các vết thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel 60 F254 tráng sẵn (TT) nhúng khoảng 2 s trong dung dịch gồm 8 g natri
acetat (TT) hoà trong 200 ml methanol (TT), sau đó sấy ở 70 °C
trong 10 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt 15 μl mỗi dung dịch thử và dung dịch chuẩn trong mục Định lượng
terpen lacton lên bản mỏng. Sau khi khai triển, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt
độ phòng, phun anhydrid acetic (TT), sấy bản mỏng ở 160 °C
trong 10 min, để nguội. Kiểm tra dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
sóng 254 nm.
Các vết thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có cùng màu sắc
và giá trị Rf với các vết thu được trên sắc ký đồ của dung dịch
chuẩn.
C. Từ sắc ký đồ thu được trong mục Định lượng flavonol glycosid:
Thời gian lưu của các pic quercetin, isorhamnetin và kaempferol của dung dịch
thử phải tương ứng với thời gian lưu của các chất đó trên sắc ký đồ của dung dịch
chuẩn. Tỷ lệ diện tích pic của quercetin và kaempferol là 0,8 đến
1,2 và tỷ lệ diện tích pic của isorhamnetin và quercetin phải lớn hơn 0,15.
Độ ẩm
Không được quá 5,0 % (Phụ lục 12.16, dùng 1 g chế phẩm để tiến
hành thử).
Cắn sau khi nung
Không được quá 0,8 %.
Lấy một chén sứ hoặc chén platin nung tới đỏ trong 30 min. Để nguội
trong bình hút ẩm rồi cân. Lấy 1 g chế phẩm rải đều vào chén
nung, đốt nhẹ để than hóa hoàn toàn, để nguội, làm ẩm cắn bằng 0,5
ml đến 1 ml acid sulfuric (TT). Đốt nhẹ cho đến khi không còn khói trắng
bay lên, rồi đem nung trong lò nung ở 500 °C đến 600 °C cho đến khi vô cơ hóa
hoàn toàn (cắn màu trắng hay xám nhạt). Để nguội trong bình hút
ẩm và cân, nung lại ở 500 °C đến 600 °C đến khối lượng không đổi.
Kim loại nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành phép thử giới hạn kim loại nặng (Phụ lục 9.4.8, phương pháp
3), sử dụng 1 g chế phẩm và 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT).
Acid ginkgolic toàn phần
Không được quá 10 phần triệu tính theo chế phẩm khô kiệt.
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Methanol - dung dịch acid acetic băng 1 % (90 : 10).
Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 10 g chế phẩm vào bình
nón nút mài, thêm chính xác 50 ml ether dầu hỏa (60 °C đến 90 °C) (TT)
và cân. Đun hồi lưu trong 2 h, để nguội, cân lại, bù khối lượng bị mất bằng ether
dầu hỏa (60 °C đến 90 °C) (TT), lắc kỹ, lọc. Lấy chính xác 25 ml dịch lọc, thu hồi dung môi tới
khô trong chân không, thêm chính xác 2 ml methanol (TT), đậy kín và lắc
đều.
Dung dịch chuẩn:
Hòa tan một lượng acid ginkgoneolic chuẩn (cân chính xác) trong methanol
(TT) để có dung dịch chứa 5 μg/ml làm dung dịch chuẩn.
Hòa tan một lượng acid ginkgolic toàn phần trong methanol (TT) để được
dung dịch có chứa 100 μg/ml để làm dung dịch chuẩn cho việc nhận dạng
các pic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột thép không gỉ kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (10 μm) hoặc
tương đương (cột RP 18 là thích hợp).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 310 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl
Cách tiến hành:
Sự thích hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Số đĩa
lý thuyết của cột không được ít hơn 4000 tính theo pic acid ginkgoneolic.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch thử và dung dịch chuẩn. Xác định
tổng diện tích pic của các acid ginkgolic trong dung dịch thử, xác định những
pic này bằng cách đối chiếu với những pic tương ứng đạt được trên sắc ký đồ
của dung dịch chuẩn chứa acid ginkgolic toàn phần, tính hàm lượng acid
ginkgolic toàn phần theo acid ginkgoneolic.
Định lượng flavonol glycosid toàn phần
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 35 mg chế phẩm, thêm 25
ml hỗn hợp methanol (TT) và dung dịch acid hydrocloric 25 % (TT) (4
: 1). Đun hồi lưu trên cách thủy trong 30 min, làm nguội đến nhiệt độ phòng
ngay lập tức, chuyển toàn bộ hỗn hợp vào bình định mức 50 ml, pha loãng bằng methanol
(TT) tới vạch, lắc đều, lọc, dùng dịch lọc làm dung dịch thử.
Dung dịch chuẩn: Hòa
tan lần lượt quercetin chuẩn, kaempferol chuẩn và
isorhamnetin chuẩn (cân chính xác) trong methanol (TT) để có dung dịch chứa
lần lượt khoảng 30 μg, 30 μg và 20 μg/ml mỗi chất trên. Hoặc cân chính xác 35
mg cao khô Bạch quả chuẩn đã biết hàm lượng quercetin, kaempferol và
isorhamnetin, tiến hành theo như mô tả ở mục Dung dịch thử để chuẩn bị dung dịch chuẩn.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm) hoặc
tương đương (cột RP 18 là thích hợp).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 360 nm.
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl
Cách tiến hành:
Sự thích hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Số
đĩa lý thuyết của cột không được ít hơn 2500 tính theo pic quercetin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Xq là hàm lượng quercetin (%).
Xk là hàm lượng kaempferol (%).
Xiso là hàm lượng isorhamnetin (%).
2,51 là hệ số chuyển đổi.
b là độ ẩm của chế phẩm thử (%).
Hàm lượng flavonoid toàn phần tính theo flavonol glycosid (P.t.l =
756,7) không được ít hơn 24,0 % tính theo chế phẩm khô kiệt.
Terpen lacton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động: Methanol - nước theo chương trình gradient như sau :
Thời gian (min)
% nước theo thể tích
% methanol theo thể tích
0 -> 45
75 -> 52
25 -> 48
45 -> 45,1
52 -> 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 -> 50
75
25
Các dung dịch chuẩn:
Hòa tan lần lượt bilobalid chuẩn, ginkgolid A, B, C chuẩn (cân chính xác) trong
methanol (TT) để được các dung dịch chuẩn hỗn hợp có nồng
độ lần lượt như sau để xây dựng đường chuẩn:
Dung dịch chuẩn 1:
Dung dịch có chứa bilobalid 1,0 mg/ml, ginkgolid A 0,5 mg/ml, ginkgolid
B 0,5 mg/ml, ginkgolid C 0,5 mg/ml.
Dung dịch chuẩn 2:
Dung dịch có chứa bilobalid 0,5 mg/ml, ginkgolid A 0,25 mg/ml, ginkgolid B 0,25
mg/ml, ginkgolid C 0,25 mg/ml.
Dung dịch chuẩn 3: Dung dịch có chứa bilobalid 0,25 mg/ml, ginkgolid A
0,125 mg/ml, ginkgolid B 0,125 mg/ml, ginkgolid C 0,125 mg/ml.
Dung dịch thử: Cân chính xác 0,15 g chế phẩm, thêm 10 ml nước,
làm rã trong cách thủy ấm, thêm 2 giọt dung dịch acid hydrocloric
2 % (TT), chiết 4 lần với ethyl
acetat (TT), lần thứ nhất với 15 ml, ba lần tiếp theo mỗi lần với 10
ml, gộp các các dịch chiết ethyl acetat và rửa với 20 ml dung dịch natri acetat
5 % (TT), rửa lớp dung dịch
natri acetat bằng 10 ml ethyl acetat (TT). Gộp các dịch chiết và dịch rửa
ethyl acetat, rửa 2 lần, mỗi lằn bằng 20 ml nước, tách lớp nước và rửa bằng
10 ml ethyl acetat (TT). Gộp tất cả các dịch ethyl acetat, cất thu hồi dung môi tới
cắn khô hoặc cô trên cách thủy đến cắn.
Dùng methanol (TT) để hoà tan và chuyển toàn bộ cắn vào bình định
mức 5 ml và thêm methanol (TT) đến vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột thép không gỉ (0,25 m x 4,6 mm), nhồi pha tĩnh C (5 μm) dùng cho sắc
ký.
Detector tán xạ bay hơi: 105 °C, khí nitrogen 2 L/min.
Tốc độ dòng: 1,0ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
Sự thích hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn
bilobalid. Số đĩa lý thuyết của cột không ít hơn 2500 tính theo pic bilobalid.
Tiến hành sắc ký lần lượt với các dung dịch chuẩn ở trên, ghi sắc ký đồ,
tính diện tích pic. Vẽ đồ thị tương quan giữa logarit (In) của nồng độ và
logarit (In) của diện tích pic của từng chất.
Tiêm dung dịch thử vào hệ thống sắc ký, tiến hành sắc ký theo điều
kiện đã mô tả, ghi sắc ký đồ, thời gian lưu và diện tích pic từng chất.
Hàm lượng mỗi terpen lacton được tính dựa trên diện tích pic trong dung
dịch thử và đường chuẩn tương ứng, cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
C là nồng độ terpen lacton (mg/ml) trong dung dịch thử,
A là diện tích pic của terpen lacton,
a, b là các giá trị tìm được từ phương trình hồi qui tuyến tính
(y = ax + b) của terpen lacton tương ứng thu được từ đường chuẩn sau khi đã
chuyển đổi sang In.
Hàm lượng phần trăm của mỗi terpen lacton được tính theo công thức (3)
sau đây:
Trong đó:
P là hàm lượng phần trăm (kl/kl) của mỗi terpen lacton,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng cân (g) của mẫu thử,
b là độ ẩm của mẫu thử (%).
Hàm lượng terpen lacton toàn phần bằng tổng hàm lượng mỗi terpen lacton
được tính ở trên.
Hàm lượng terpen lacton toàn phần trong chế phẩm không được ít hơn 6,0
% tính theo tổng hàm lượng của bilobalid (C15H18O8), ginkgolid A (C20H24O9),
ginkgolid B (C20H24O10), ginkgolid C (C20H24O11),
tính theo chế phẩm khô kiệt.
Bảo
quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
CAO KHÔ CHÈ DÂY
Extractum Ampelopsis siccus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Cao thuốc” (Phụ lục
1.1) và các yêu cầu sau đây:
Mô tả
Bột màu vàng nâu, vị đắng hơi chát.
Định tính
A. Lấy khoảng 1,0 g bột chế phẩm cho vào một ống nghiệm to, thêm 10 ml ethanol
90 % (TT), lắc kỹ, đặt trên cách thủy khoảng 1 min cho tan, lọc. Lấy 1 ml dịch
chiết cho vào ống nghiệm nhỏ, thêm một ít bột magnesi (TT) và 2 giọt
acid hydrocloric (TT), dung dịch xuất hiện màu đỏ.
B. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Điều kiện sắc ký, Dung dịch thử: Chuẩn bị như mục
Định lượng
Dung dịch chuẩn:
(1) Hòa tan dihydromyricetin chuẩn trong methanol (TT) để thu được
dung dịch có nồng độ khoảng 0,2 mg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêm lần lượt dung dịch thử và các dung dịch chuẩn (1) và (2) vào hệ thống
sắc ký theo các điều kiện đã nêu, ghi sắc ký đồ.
Sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho 2 pic có thời gian lưu tương tự với
thời gian lưu của pic dihydromyricetin và myricetin trên sắc ký đồ của các dung
dịch chuẩn (1) và (2).
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng Silica gel GF254 tráng sẵn (TT), hoạt
hóa bản mỏng ở 105 °C trong 30 min.
Dung môi khai triển: Toluen - ethyl acetat - aceton - acid formic (5 : 2 : 2 : 1).
Dung dịch thử: Lấy 0,1 g chế phẩm, thêm 10 ml ethanol
(TT), lắc siêu âm trong 10 min, lọc. Cô dịch lọc trên cách thủy đến cạn.
Hòa tan cắn trong 1 ml ethanol (TT) được dung dịch chấm sắc ký.
Dung dịch đối chiếu:
Lấy 1 g bột lá Chè dây (mẫu chuẩn), thêm 50 ml ethanol 70 % (TT), đun hồi
lưu trên cách thủy 30 min, lọc, chiết lại bã như trên 1 lần nữa. Tập trung dịch
chiết ethanol, cô trên cách thủy đến cạn. Khuấy kỹ cắn với n-butanol (TT)
3 lần, mỗi lần 10 ml, lọc, gộp dịch lọc butanol, cất thu hồi dung môi đến cạn,
cô trên cách thủy đến cắn. Hòa tan cắn trong 1 ml ethanol
(TT) được dung dịch chấm sắc ký.
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 10 μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký
đến khi dung môi đi được 12 cm đến 14 cm, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt
độ phòng, phun hỗn hợp dung dịch acid boric 10 % và dung dịch acid
oxalic 10 % (2 : 1) và sấy bản mỏng ở 100 °C đến khi xuất hiện các vết. Sắc ký đồ của
dung dịch thử phải có các vết cùng màu và cùng giá trị Rf với các
vết thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại nặng
Không quá 25 phần triệu (Phụ lục 9.4.8, phương pháp 3).
Dùng 1,0 g chế phẩm và 2,5 ml dung dịch chì
mẫu 10 phần triệu Pb (TT).
Tro sulphat
Không quá 10,0 % (Phụ lục 9.9).
Giới hạn nhiễm khuẩn
Đáp ứng yêu cầu về Giới hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc đông dược
có nguồn gốc từ động, thực vật (Phụ lục 13.6, phương pháp đĩa thạch).
Tổng số vi khuẩn hiếu khí không được quá 10 000 CFU/1 g chế phẩm.
Tổng số nấm và mốc không được quá 100 CFU/1 g chế phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân chính xác khoảng 5 g chế phẩm vào bình nón nút mài 200 ml
đã được tiệt trùng và đã cân bì. Thêm vào đó một lượng dung dịch natri clorid 0,9 % vô trùng vừa đủ
để thu được dung dịch có nồng độ 10-1, lắc đều. Từ
dung dịch trên pha loãng thành các dung dịch có nồng độ 10-2,
10-3... rồi tiến hành thử theo Phụ lục 13.6.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril - dung dịch acid phosphoric 0,01 M (25 : 75).
Dung dịch thử: Cân
chính xác khoảng 0,1 g chế phẩm cho vào một bình định mức 50 ml, thêm khoảng 30
ml methanol (TT), lắc siêu âm 15 min, để nguội, thêm methanol (TT) đến
vạch, lắc đều. Ly tâm lấy dịch trong, hút chính xác 2 ml dịch trong ở phía trên
cho vào bình định mức 25 ml, thêm methanol (TT) đến vạch, lắc đều, lọc
qua màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 μm.
Dung dịch chuẩn: Hòa
tan dihydromyricetin và myricetin chuẩn trong methanol (TT) để thu được
dung dịch có nồng độ khoảng 0,04 mg dihydromyricetin trong 1 ml và 0,025 mg
myricetin trong 1 ml, lọc qua màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 pm.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (250 mm x 4 mm), nhồi pha tĩnh C (5 μm). Cột Lichrosorb
RP 18 là thích hợp.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 260 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tiêm: 20 μl.
Nhiệt độ phân tích: Nhiệt độ phòng.
Tiến hành sắc ký theo điều kiện đã nêu. Dựa vào diện tích pic của
dihydromyricetin và myricetin trong dung dịch chuẩn, dung dịch thử,
nồng độ các dung dịch chuẩn để tính hàm lượng dihydromyricetin và myricetin
trong chế phẩm.
Tổng hàm lượng dihydromyricetin và myricetin không dưới 30,0 % (theo khối
lượng) tính theo chế phẩm khô kiệt.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, để nơi khô ráo thoáng mát.
CỎ MẦN TRẦU
Herba Eleusinis indicae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Dược liệu được cắt thành đoạn dài 4 cm đến 6 cm, màu lục vàng nhạt, mùi
thơm nhẹ; bao gồm đoạn trục mang cụm hoa, đoạn lá, thân, đốt thân mang lá, cụm
thân và lá, cụm gốc thân và rễ.
Cụm hoa gié xếp 2 dãy so le thành 5 đến 7 gié, dải 7 cm đến 9 cm đính ở đỉnh
trục phát hoa ở ngọn thân, thường có 1 gié đính ở mức thấp
hơn. Các gié ở ngọn gié già hơn ở gốc. Trục phát hoa hình trụ hơi dẹp, nhẵn
bóng, có nhiều sọc dọc nổi lên. Gié dài 4 mm, có 3 đến 5 hoa.
Hoa ở gốc già hơn. Gié có 2 dĩnh, dĩnh dưới nhỏ hơn dĩnh trên. Dĩnh trên hình mũi mác, thuôn
mềm, đầu nhọn, dài 2,5 mm đến 3 mm, rộng khoảng 0,5 mm, màu trong, có lườn, có
4 đến 7 gân màu xanh, mặt lưng có răng cưa nhọn. Dĩnh dưới tương tự, dài 1,5 mm
đến 2,0 mm, rộng 0,1 mm đến 1,5 mm, có 1 gân màu xanh, mặt lưng có răng cưa nhọn
dài hơn dĩnh trên.
Hoa dài 3 mm đến 4 mm có 2 trấu. Trấu dưới hình mũi
mác, trong, thuôn nhọn, có 2 đến 4 gân, dài 2,5 mm đến 3,0 mm, rộng 0,5 mm đến
0,75 mm, mặt lưng có răng cưa nhọn. Trấu trên giống trấu dưới, dài 1,5 mm đến
2,0 mm, rộng 0,2 mm đến 0,4 mm, có 1 gân.
Quả hình trứng hoặc bầu dục, màu xanh bóng hoặc đen dài 1,2 mm đến 1,5
mm.
Đoạn thân nhẵn bóng, hơi dẹt, có nhiều sọc dọc nhô lên. Có đoạn mang đốt,
tại mỗi đốt chia thành 2 đến 5 nhánh nhỏ xếp so le, mỗi nhánh có bẹ lá ôm phía ngoài,
đôi khi có mang rễ phụ nhỏ.
Cụm gốc thân mang rễ chùm: Gồm 3 đến trên 10 gốc thân nhỏ mang rễ chùm
xếp xít nhau. Phần gốc mang các rễ chùm nhỏ màu nâu vàng, đường kính khoảng 0,1 mm đến
0,5 mm.
Vi phẫu
Rễ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng vỏ: Chiếm khoảng 1/2 đường kính vi phẫu rễ. Tầng lông hút cấu tạo bởi một
lớp tế bào có vách mỏng bằng celulose, mọc dài ra thành lông hút. Tầng suberoid
gồm 2 đến 4 lớp tế bào hình đa giác vách tầm suberin, sắp xếp lộn xộn,
kích thước không đều nhau, tế bào các lớp phía trong có kích thước nhỏ hơn,
khoảng 1/3 đến 1/4 kích thước các tế bào ở lớp ngoài. Mô mềm vỏ gồm
những tế bào có vách mỏng bằng celulose, chia thành hai vùng: mô mềm vỏ ngoài có cấu
tạo bởi những tế bào hình đa giác gần tròn, sắp xếp lộn xộn
chừa những khuyết lớn; mô mềm vỏ trong có cấu tạo bởi những
tế bào hình chữ nhật sắp xếp thành dãy xuyên tâm và vòng đồng
tâm, để hở những khe nhỏ ở góc tế bào, 1 đến 2 lớp tế bào mô mềm vỏ sát
lớp nội bì kích thước nhỏ hơn. Nội bì hình chữ U gồm 1
lớp tế bào hình chữ nhật xếp khít nhau, kích thước bằng các tế bào mô mềm vỏ
trong cùng.
Trung trụ: Bó dẫn gồm
libe xếp xen kẽ với gỗ trên một vòng theo hướng xuyên tâm, số lượng nhiều (18 đến
22 bó). Quanh tủy còn rải rác 5 đến 7 mạch gỗ cấp I hình đa giác gần
tròn, kích thước lớn hơn hẳn gỗ cấp II. Lớp mô mềm tủy hẹp, một phần hóa mô cứng
để lại một khối hình sao ở giữa rễ gồm các tế bào mô mềm với vách celulose.
Thân
Vi phẫu hình bầu dục không đối xứng. Từ ngoài vào trong gồm: Biểu
bì gồm 1 lớp tế bào hình chữ nhật, kích thước rất nhỏ, lớp cutin khá
dày. Mô mềm vỏ cấu tạo bởi 3 đến 4 lớp tế bào hình đa giác gần tròn,
vách celulose. Trong vùng mô mềm vỏ rải rác có các cụm mô cứng. Vòng mô cứng gồm 5
đến 7 lớp tế bào hình đa giác vách dày, kích thước nhỏ. Nhiều bó libe
gỗ xếp lộn xộn từ vòng mô cứng vào trong, càng vào trong kích thước các bó càng
lớn. Mỗi bó gồm một cụm nhỏ libe có tế bào hình đa giác, vách hơi uốn lượn, 1 đến
3 mạch hậu mộc to, hình tròn hoặc bầu dục; 1 đến 2 mạch tiền mộc hình tròn nằm
trong vùng mô mềm vách celulose, một số bó có mạch tiền mộc bị hủy để lại một
khuyết. Bao bên ngoài mỗi bó dẫn là 1 đến 2 lớp tế bào mô cứng
hình đa giác. Mô mềm tủy gồm các tế bào hình đa giác gần tròn, kích thước không
đều, sắp xếp chừa các khe nhỏ. Tủy bị hủy tạo khuyết.
Lá
Gân giữa: Biểu bì
trên gồm các tế bào hình chữ nhật, kích thước khá đều nhau; biểu bì dưới hóa mô
cứng, tế bào hình chữ nhật nhỏ hơn biểu bì trên, sát biểu bì dưới là cụm mô
cứng gồm 2 đến 4 lớp tế bào rất nhỏ hình đa giác, khoang hẹp. Mô mềm gồm nhiều
lớp tế bào hình đa giác gần tròn, kích thước rất lớn. Các bó dẫn
kích thước khác nhau xếp thành hàng dọc theo biểu bì dưới, có một bó lớn ở chính
giữa gân. Mỗi bó gồm gỗ ở trên, libe ở dưới; tế bào libe hình
đa giác, thành uốn lượn; gỗ có mạch hậu mộc to, hình tròn, 1 đến 2 mạch tiền mộc
trong vùng mô mềm vách celulose. Bao bên ngoài bỏ libe gỗ là 2 vòng mỏ, vòng mô
cứng bên trong gồm 1 đến 2 lớp tế bào hình đa giác, vòng mô mềm bên ngoài gồm
1 lớp tế bào hình đa giác to; bên ngoài vòng này có 1 đến 2 lớp tế bào mô mềm
hình thuôn dài, kích thước không đều.
Phiến lá: Biểu bì
trên lồi nhiều ở các vị trí có bó libe-gỗ, lõm ở các vị
trí tế bào bọt. Tế bào biểu bì trên và biểu bì dưới hình chữ nhật hóa mô cứng,
tế bào biểu bì dưới lớn hơn biểu bì trên, lỗ khí rải rác ở cả hai
biểu bì. Trên lớp biểu bì trên có các tế bào bọt, hình đa giác hoặc gần tròn
kích thước lớn. Mô cứng tạo thành cụm phía trên và dưới bó libe gỗ, gồm các tế
bào hình đa giác, kích thước nhỏ. Nhiều bó dẫn kích thước không đều xếp xen kẽ
với các vị trí tế bào bọt. Cấu tạo bó dẫn giống như bó dẫn ở gần giữa.
Mô mềm gồm các tế bào hình đa giác xen giữa các các bó dẫn.
Bột
Bột màu vàng xanh, không mùi, khô tơi, có nhiều sợi. Soi kính hiển vi
thấy: Mảnh biểu bì gồm các tế bào hình chữ nhật, thành uốn lượn, mang lỗ khí; mảnh
mô mềm gồm các tế bào hình đa giác hoặc hình chữ nhật, thành mỏng; mảnh
mạch xoắn, mạch mạng, mạch vòng; sợi có 2 loại: loại thành dày khoang rộng và
loại thành dày khoang hẹp, ống trao đổi rõ; khối nhựa màu nâu đỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Lấy 2 g bột dược liệu, thêm 20 ml ether (TT). Ngâm 30 min, thỉnh
thoảng lắc, lọc. Lấy 10 ml dịch lọc cho vào chén sứ, bốc hơi đến cắn. Hòa tan cắn với 0,5
ml anhydrid acetic (TT) rồi thêm vào dung dịch 0,5 ml cloroform
(TT). Chuyển dung dịch vào một
ống nghiệm nhỏ, khô. Dùng pipet Pasteur thêm cẩn thận 1 đến 2 ml acid
sulfuric (TT) lên thành ống nghiệm để nghiêng cho acid chảy xuống
đáy ống nghiệm. Nơi tiếp xúc giữa hai lớp dung dịch có màu đỏ nâu, lớp dung dịch
phía trên dần dần chuyển thành màu xanh lục.
B. Lấy 5 g bột dược liệu cho vào bình nón nút mài, thêm 50 ml ethanol
96 % (TT), đun hồi lưu trên cách thủy trong 30 min, lọc, được dịch lọc A.
Lấy 5 ml dịch lọc A cho vào chén sứ, bốc hơi còn khoảng 2 ml và gạn dịch cồn vào
1 ống nghiệm nhỏ. Thêm vào dung dịch một ít bột magnesi
(TT) và 1 đến 2 giọt acid hydrocloric (TT), dung dịch có màu hồng
đến đỏ.
Lấy 5 ml dịch lọc A cho vào ống nghiệm. Thêm 2 ml dung dịch acid
hydrocloric 10 % (TT) và đun trên cách thủy 10 min, dung dịch có màu hồng tới
đỏ.
Lấy 2 ml dịch lọc A, thêm vào vài giọt dung dịch sắt (III) clorid 1
% (TT), xuất hiện màu xanh đen.
C. Đun sôi 2 g dược liệu đã cắt nhỏ với 50 ml nước trong 10 min, lọc. Lấy
3 ml dịch lọc, thêm 0,5 ml dung dịch Fehling A (TT) và 0,5 ml dung dịch
Fehling B (TT). Đun cách thủy 5 min, có kết tủa đỏ gạch dưới đáy ống nghiệm.
D. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel GF254
Dung môi khai triển: Cloroform - methanol (7 :
3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu:
Lấy 5 g bột Cỏ mần trầu (mẫu chuẩn), tiến hành chiết tương tự như đối
với dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 20 μl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấy
bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng, phun dung dịch vanilin 1%
trong acid sulfuric (TT), sấy bản mỏng ở 120 °C đến khi các vết hiện
rõ, rồi soi dưới đèn tử ngoại tại bước sóng 366 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch
thử phải có các vết có cùng màu sắc và giá trị Rf với các vết
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Độ ẩm
Không được quá 10,0 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 100 °C, 4 h).
Tro toàn phần
Không được quá 9,0 % (Phụ lục 9.8).
Tro không tan trong acid
Không được quá 3,0 % (Phụ lục 9.7).
Chất chiết được trong dược liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành theo phương pháp chiết nóng (Phụ lục 12.10), dùng ethanol
96 % (TT) làm dung môi.
Bảo quản
Trong bao bì kín, để nơi khô ráo.
Chế biến
Thu hái quanh năm, tốt nhất là cuối mùa xuân. Nhổ lấy
cả cây, rửa sạch đất cát, phơi khô se, cắt đoạn 4 cm đến 6 cm. Có thể dùng tươi hoặc
phơi khô để dùng trong năm.
Bảo quản
Đựng trong các túi chống ẩm, để nơi cao ráo, tránh nấm mốc, sâu mọt.
Tính vị, quy kinh
Vị ngọt, tính mát. Vào kinh can, tâm, bàng quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh nhiệt, phát hãn, hạ sốt, giải độc mát gan, lợi tiểu. Chủ trị: Sốt
cao, sốt do cảm nắng, đau đầu, viêm gan hoàng đản, sốt rét, cao huyết áp, mụn
nhọt lở ngứa, tiểu tiện vàng, đỏ, bí, dắt.
Cách dùng, liều lượng
Ngày 80 g đến 120 g (cây tươi); 16 g đến 20 g (khô). Dạng thuốc sắc.
Kiêng kỵ
Không có thực nhiệt không dùng.
LỘC GIÁC
Cornu Cervi
Gạc hươu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người ta quen gọi là gạc Hươu sao (Mai hoa lộc giác) và gốc gạc hươu rụng
(Lộc giác thoát bàn)
Mô tả
Gạc Hươu sao: Thường chia thành 3 đến 4 nhánh, dài 30 cm đến 60 cm, đường
kính
2,5 cm đến 5 cm, hai bên đối xứng. Đa số nhánh cạnh phát triển hướng
về hai bên, nhánh thứ nhất tương đối gần gốc sừng (Trân châu bàn), nhánh
thứ hai gần nhánh thứ nhất. Đầu nhánh chủ
(nhánh chinh) chia thành hai nhánh nhỏ. Mặt ngoài màu nâu vàng hoặc nâu xám. Đầu
nhánh màu trắng xám không có lông. Bộ phận giữa và dưới thường có dạng
bướu hay mấu nhỏ nổi lên, thường gọi là cốt đinh (đinh xương). Cốt
đinh sắp xếp thành cạnh (lăng) dọc, không liên tục; ở dưới gốc
sừng có mâm lồi lên gọi là Trân châu bàn. Chất rắn chắc. Cắt ra
vòng ngoài màu trắng, giữa màu xám, có những lỗ dạng tổ ong nhỏ. Vị
hơi mặn. Gốc gạc hươu rụng (Lộc giác thoát bàn): Hình mũ trụ hoặc mũ trụ dẹt,
đường kính 3 cm đến 6 cm. Trân châu bàn, đường kính 4,5 cm đến 6,5 cm, cao 1,5
cm đến 4 cm. Mặt ngoài màu nâu xám hay nâu vàng xám, sáng bóng. Phần giữa có lỗ dạng tổ
ong. Mặt đáy phẳng, giống hình tổ ong, hầu hết màu trắng vàng hoặc nâu
vàng. Mép chung quanh Trân châu bàn thường có lỗ nhỏ thưa. Mặt trên hơi phẳng,
hình bán cầu không đều, chất cứng. Vòng ngoài mặt cắt có chất xương màu trắng
xám, phần giữa màu trắng. Vị hơi mặn.
Chất chiết được trong dược liệu
Không ít hơn 17,0 %.
Lấy khoảng 10 g chế phẩm ở dạng miếng thái lát, tán thành bột thô. Cân
chính xác khoảng 4 g bột vào cốc có mỏ, thêm 90 ml nước, đun sôi nhẹ trong 1 h
(bổ sung lượng nước hao hụt trong quá trình đun), lọc nóng, rửa cắn với 10 ml nước
nóng, lọc. Gộp các dịch lọc và chuyển vào bình định mức 100 ml, thêm nước vừa
đủ đến vạch, lắc đều. Lấy chính xác 25 ml dung dịch thu được vào cốc thủy
tinh đã làm khô và cân bì trước, cô trong cách thủy đến cắn khô, cắn thu được sấy
ở 105 °C trong 3 h, lấy ra để nguội trong bình hút
ẩm 30 min, cân nhanh để xác định khối lượng cắn. Tính phần trăm lượng chất chiết
được bằng nước.
Chế biến
Thường thu lấy gạc hươu vào mùa xuân khi gạc rụng hoặc gốc sừng rụng xuống
sau khi đã cưa lấy nhung hươu năm trước (gốc sừng còn lại, sẽ rụng vào mùa xuân
năm sau).
Bào chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản
Để gạc nơi khô, mát.
Tính vị, quy kinh
Hàm, ôn. Vào các kinh can, thận.
Công năng, chủ trị
Ôn thận dương, mạnh gân xương, hành huyết, tiêu
thũng. Chủ trị: Liệt dương di tinh, thắt lưng cột sống đau lạnh,
âm thư, mụn nhọt, nhọt vú mới phát, ứ huyết sưng đau.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 6 g đến 15 g, dạng thuốc cao, chế tễ lộc giác giao, lộc giác
sương.
Kiêng kỵ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LỘC GIÁC GIAO
Colla Cornus Cervi
Cao gạc Hươu, Cao Ban long
Chế phẩm dạng keo rắn, chế từ gạc hươu bằng cách đun nấu với nước và cô
đặc lại.
Chế biến
Cắt gạc hươu thành từng miếng nhỏ, ngâm trong nước lạnh và rửa sạch (đến
khi nước rửa trong). Nấu với nước vài lần, lọc, gộp các dịch lọc
(có thể cho một ít bột phèn), để yên, lọc. Cô dịch lọc cho đến khi thu được một
dịch lỏng sánh, có thể thêm rượu gạo, đường tinh, dầu đậu nành tới
khi thu được cao đặc. Để nguội, làm đông lạnh, cắt thành từng miếng nhỏ và để
khô trong không khí.
Mô tả
Miếng cao hình khối vuông dẹt, cạnh dài từ 3 đến 4 cm, dày 0,6 cm, màu
nâu vàng hoặc nâu đỏ, trong mờ, đôi khi mặt trên có một tầng bọt, màu vàng
nhạt. Chất giòn, dễ gẫy, mặt gẫy sáng bóng. Vị hơi ngọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 15,0 %.
Cân chính xác khoảng 1 g chế phẩm đã cắt nhỏ, hoà tan trong 2 ml nước
nóng, bốc hơi trên cách thủy đến khô. Giữ cho lớp keo không dày quá 2 đến 3 mm,
tiếp tục tiến hành xác định độ ẩm theo Phụ lục 9.6 (100 °C
đến 105 °C, 5 h).
Tro toàn phần
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.8).
Dung 1,0 g.
Kim loại nặng
Không được quá 30 phần triệu.
Dùng cắn thu được từ thử nghiệm “Tro toàn phần”, tiến
hành xác định giới hạn kim loại nặng theo Phụ lục 9.4.8, phương pháp 3. Dùng
3,0 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Arsen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 1 g chế phẩm đã cắt nhô, thêm 1 g calci hydroxyd (TT) và một
ít nước, trộn đều, làm khô, đốt nhẹ cho cháy hết carbon, rồi nung ở 500
°C đến 600 °C đến thành tro hoàn toàn. Để nguội, hoà tan cắn tro trong 5 ml acid
hydrocloric (TT) và 2 ml nước. Tiến hành xác định giới hạn arsen (Phụ
lục 9.4.2, phương pháp A).
Cắn không tan trong nước
Không được ít hơn 2,0 %.
Cân chính xác 1,0 g chế phẩm đã cắt nhỏ, thêm 10 ml nước, đun
nóng để hòa tan rồi chuyển vào một ống ly tâm (đã sấy ở 105 °C
đến khối lượng không đổi và cân để xác định khối lượng), ly tâm. Gạn bỏ lớp dầu
loang trên thành ống và dung dịch phía trên. Thêm nước ấm dọc
theo thành ống đến thể tích ban đầu, khuấy đều và ly tâm, gạn bỏ lớp dầu loang và dung dịch phía trên. Tiếp tục rửa như trên 3 lần nữa.
Sấy ống ly tâm và cắn ở 105 °C trong 2 h, lấy ra, để nguội trong bình hút ẩm 30
min, cân và tính phần trăm cắn không tan trong nước.
Giới hạn nhiễm khuẩn
Đáp ứng yêu cầu giới hạn nhiễm khuẩn của thuốc uống có nguồn gốc tự
nhiên (Phụ lục 13.6).
Định lượng
Cân chính xác khoảng 0,05 g chế phẩm đã cắt nhỏ, tiến
hành theo phương pháp định lượng nitrogen toàn phần trong hợp chất hữu
cơ (Phụ lục 10.9, phương pháp 1).
Chế phẩm phải chứa ít nhất 10,0 % nitrogen toàn phần tính
theo chế phẩm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nơi khô, mát, trong lọ kín.
Tính vị, quy kinh
Cam, hàm, ôn. Vào các kinh thận, can.
Công năng, chủ trị
Ôn bổ can, thận, ích tinh, dưỡng huyết. Chủ trị: Liệt dương hoạt tinh,
thắt lưng đầu gối mỏi có cảm giác lạnh, hư lao gày còm, đại tiểu tiện
ra máu, âm thư thũng độc, băng huyết, rong huyết.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 3 g đến 6 g, hoà với nước ấm rồi uống hoặc ăn với cháo nóng
(hoà tan trước rồi mới uống).
Kiêng kỵ
Người thực nhiệt không nên dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LỘC GIÁC SƯƠNG
Cornu Cervi degelatinatum
Bã gạc hươu sau khi nấu cao phơi hoặc sấy khô. Khi nghiền hoặc tán nhỏ
sẽ thành bột trắng.
Mô tả
Khối hình trụ tròn dài hoặc chẻ thành từng miếng, bị vỡ, lớn nhỏ không
đều nhau. Mặt ngoài màu trắng, có chất bột, thường có cạnh dọc, đôi khi có
điểm chấm nhỏ, màu xám hoặc nâu xám. Thể nhẹ, chất xốp, giòn. Mặt bẻ gẫy
có phần ngoài tương đối đặc, màu trắng hoặc trắng xám, phần giữa có lỗ dạng
tổ ong, màu nâu xám hoặc vàng xám. Có tính hút ẩm. Vị nhạt, nhai có cảm giác dính
răng.
Độ ẩm
Không được quá 8,0 % (Phụ lục 9.6, 2 g, 100 °C - 105 °C, 5 h)
Chế biến
Lấy sừng hoá xương (lộc giác), nấu bỏ chất keo, lấy riêng xương, phơi
hoặc sấy khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phơi khô, đập vụn, tán nhỏ trước khi dùng.
Bảo quản
Để nơi khô, tránh ẩm.
Tính vị, quy kinh
Hàm, ôn. Vào các kinh can, thận.
Công năng, chủ trị
Ôn thận, trợ dương, thu liễm, chỉ huyết. Chủ trị: Tỳ thận dương hư, ăn
ít, nôn mửa, tiêu chảy, bạch đới, di niệu, băng huyết, rong huyết,
ung nhọt, đờm hạch.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 9 g đến 15 g, dạng thuốc hoàn, tán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MƯỚP ĐẮNG (Quả)
Fructus Momordicae charantiae
Khổ qua
Quả còn xanh hoặc quả xanh đã phơi hay sấy khô của cây Mướp đắng (Momordica
charantia L.), Họ Bí (Cucurbitaceae).
Mô tả
Quả hình thoi dài 12 cm đến 18 cm, đường kính 3 cm đến 5 cm, gốc và đầu
quả thuôn nhọn, mặt ngoài màu xanh có nhiều gai tù, thịt quả dày, vị đắng,
trong quả chứa nhiều hạt dẹt dài 13 mm đến 15 mm, rộng 4 mm đến 8 mm, có màng
bao quanh hạt.
Sau khi chế biến, dược liệu đã phơi hay sấy khô là những phiến mỏng
hình lưỡi liềm, hình gần tròn, thường rỗng ở giữa, có viền màu vàng nâu bên ngoài của vỏ
quả, màu trắng hơi vàng bên trong (thịt quả), phiến dày từ 1 mm đến 3 mm, rộng
0,7 mm đến 1,5 mm, dài 5 mm đến 8 mm. Mùi thơm nhẹ.
Bột
Thịt quả phơi sấy khô, tán thành bột mịn, quan sát dưới kính hiển vi có
các đặc điểm: Có nhiều hạt tinh bột hình tròn, bầu dục to nhỏ
không đều; bó sợi, mô mềm, mạch xoắn, mạch vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng Silicagel GF 254 tráng sẵn (TT) hoạt hoá ở 100 °C trong 45 min.
Dung môi khai triển: Cloroform - methanol (10 :
1).
Dung dịch thử: Cho 5 g bột thịt quả đã sấy khô tán nhỏ vào
bình nón có dung tích 100 ml, thêm 50 ml ethanol 20 % (TT), trộn đều rồi
để qua đêm. Lọc, thêm 10 ml dung dịch chì acetat 10 %
(TT) vào dịch lọc, lọc, loại chì thừa
trong dịch lọc bằng 3 ml dung dịch natri sufat bão hòa (TT), lọc bỏ tủa,
chuyển dịch lọc vào bình gạn, lắc dịch lọc 3 lần, mỗi lần với 10 ml hỗn hợp ethanol
- cloroform (1 : 3), gạn lấy lớp dưới, loại nước bằng natri sulfat khan
(TT), bốc hơi dịch chiết trên cách thủy đến cắn khô, hòa tan cắn bằng 2 ml ethanol
90 % (TT) được dung dịch thử (dung dịch A).
Dung dịch đối chiếu:
Lấy 5 g bột thịt quả mướp đắng (mẫu chuẩn), tiến hành chiết như dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên cùng bản mỏng 10 μl mỗi dung dịch trên. Sau khi khai triển, lấy
bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòng. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại
ở bước sóng 366 nm, có các vết phát quang màu xanh lơ. Tiếp tục phun thuốc thử
là dung dịch vanilin 1 % trong acid phosphoric (TT), sấy bản mỏng ở 100 °C
đến khi xuất hiện các vết. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử sẽ
xuất hiện các vết có màu sắc và giá trị Rf giống các vết của
dung dịch đối chiếu.
B. Lấy 1 ml dung dịch A cho vào ống nghiệm nhỏ, thêm 2 giọt dung dịch
thymol 20 % trong ethanol (TT) và thêm 1 ml acid sulfuric (TT), xuất
hiện màu đỏ.
Độ ẩm (đối
với dược liệu khô)
Không quá 10 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 85 °C, 5 h).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 8,0 % (Phụ lục 9.8).
Dùng 1,0 g dược liệu khô.
Tạp chất (đối với dược
liệu khô)
Không được quá 1 % (Phụ lục 12.11)
Chất chiết được trong dược liệu
Không ít hơn 20,0 %, tính theo dược liệu khô kiệt.
Tiến hành phương pháp chiết nóng (Phụ lục 12.10), dùng ethanol 90 %
(TT) làm dung môi. Sử dụng 10 g dược liệu khô đã được tán thành bột thô.
Chế biến
Thu hái quả trưởng thành, còn xanh, loại bỏ chỗ sâu, rửa sạch để ráo nước,
bổ đôi và bỏ hạt, có thể dùng tươi hay thái lát mỏng theo chiều vuông góc với quả, dày
3 mm đến 5 mm, phơi hoặc sấy khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sao nhỏ lửa đến khi toàn bộ bề mặt phiến thuốc có mầu hơi vàng, mùi
thơm.
Bảo quản
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh mốc mọt.
Tính vị, quy kinh
Đắng, tính hàn. Vào các kinh tỳ, phế, thận
Công năng, chủ trị
Thanh nhiệt, nhuận tràng, giải háo khát, lợi tiểu. Chủ trị: Ho do tính
nhiệt, sốt, táo bón, tiểu buốt, dắt, tiểu đường. Dùng ngoài tắm, rửa khi bị mụn nhọt, lở ngứa.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 12 g đến 16 g (dược liệu khô). Dạng thuốc sắc, hãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiêng kỵ
Tỳ vị hư hàn, đau bụng, ỉa chảy không dùng.
RÂU NGÔ
Styli et stigmata Maydis
Ngọc mễ tu
Là vòi và đầu nhụy của bắp cây Ngô (Zea mays L.), họ
Lúa (Poaceae), được thu hái khi bắp chín, đem phơi khô hoặc sấy khô.
Mô tả
Dược liệu dạng sợi mảnh, khá dai, dài tới 20 cm, mầu vàng nhạt hoặc nâu
đậm, gồm những vòi nhụy cong queo, dẹt, phía trên mang đầu nhụy hai thùy. Các
thùy đầu nhụy mảnh, có lông mịn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột có mầu nâu thẫm, vị hơi ngọt, mùi thơm. Soi kính hiển vi thấy:
Nhiều sợi dài, có mầu xanh hoặc tím ở một đầu. Hạt tinh bột đơn lẻ hoặc thành
đám, hình đa giác hoặc gần tròn, rốn hạt rõ, hơi lệch. Lông che chở đa
bào, thắt ở giữa. Mạch xoắn. Mô mềm chứa tinh bột. Bó sợi và
mảnh bần.
Định tính
A. Lấy khoảng 10 g bột thô dược liệu, chiết như chỉ dẫn ở mục Định
lượng, bắt đầu từ “cho vào bình Soxhlet” đến “thu hồi methanol dưới áp suất giảm
rồi cô trên cách thủy tới cắn”. Hòa tan cắn trong 10 ml ethyl acetat (TT).
Lọc. Bốc hơi dịch lọc ethyl acetat trên cách thủy sôi tới cắn. Hòa tan cắn
trong 10 ml methanol 80 % (TT) được dung dịch A để làm các phản ứng sau
đây:
Lấy 4 ml dung dịch A, cô cách thủy đến cạn, hoà cắn trong 1 ml methanol
80 % (TT), thêm 5 giọt acid hydrocloric (TT) và một
ít bột magnesi (TT), sau vài phút sẽ xuất hiện màu hồng.
Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 1 ml dung dịch natri
hydroxyd 0,1 N (TT), màu vàng
tăng lên.
Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 5 giọt dung dịch sắt (III) clorid 5 %
(TT), xuất hiện màu lục.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng silica gel GF254 tráng sẵn (TT).
Dung môi khai triển: Cloroform - ethyl acetat - methanol (15 : 1 : 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu:
Lấy 5 g bột thô Râu ngô (mẫu chuẩn), tiến hành chiết như Dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 10 μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký, lấy bản mỏng
ra để khô ở nhiệt độ phòng, quan sát dưới ánh sáng tử ngoại
bước sóng 366 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải xuất hiện các vết
cùng màu sắc và cùng giá trị Rf với các vết của dung dịch đối
chiếu.
Độ ẩm
Không được quá 13 % (Phụ lục 9.6, 3 g, 105 °C, 4 h).
Tro toàn phần
Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.8). Dùng 1 g dược liệu.
Tro không tan trong acid
Không được quá 2,0 % (Phụ lục 9.7).
Tạp chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ vụn nát
Không được quá 1,5 % (Phụ lục 12.12).
Chất chiết được trong dược liệu
Cân chính xác khoảng 20 g bột thô dược liệu (đã xác định độ ẩm) cho vào
bình Soxhlet có dung tích 100 ml, chiết bằng 80 đến 120 ml ether dầu hoả
(khoảng sôi 40 °C đến 60 °C) (TT) trên cách thủy sôi để loại tạp
trong 1 h. Lấy dược liệu ra làm bay hết hơi ether dầu
hỏa. Tiếp tục cho vào bình Soxhlet, chiết với 80 ml đến 120 ml methanol 80 %
(TT) 8 h. Lấy dịch chiết, thu hồi methanol dưới áp suất giảm
rồi cô trên cách thủy tới cắn. Hòa cắn với 30 ml nước cất, đun trong
cách thủy sôi 15 min cho tan hết cắn. Để nguội. Chiết 5 lần, mỗi lằn với 10 ml ethyl
acetat (TT) (hoặc cho đến khi hết màu). Gộp dịch chiết ethyl acetat, thu hồi
dung môi dưới áp suất giảm. Cho phần dịch còn lại vào một cốc
thủy tinh đã được sấy khô và cân bì. Bay hơi trên cách thủy sôi
tới cắn. Sấy cắn ở nhiệt độ 70 °C tới khối lượng không đổi. Cân và tính
lượng chất chiết được trong dược liệu.
Hàm lượng chất chiết được trong dược liệu được tính theo công thức sau:
Trong đó:
X là hàm lượng chất chiết được trong dược liệu (%);
m là khối lượng cắn (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là độ ẩm của dược liệu (%).
Hàm lượng chất chiết được trong dược liệu không dưới 2,0 % tính theo dược
liệu khô kiệt.
Chế biến
Sau khi thu hái, phơi nắng đến khô. Phơi nhiều nắng, thường xuyên lật đảo
cho khô đều hoặc sấy khô ở nhiệt độ từ 60 °C đến 70 °C.
Bảo quản
Đựng trong các dụng cụ như ró, bị hoặc bao tải. Để
nơi cao, khô ráo, thoáng gió. Tránh nấm mốc, sâu mọt.
Tính vị quy kinh
Vị ngọt. Tính bình. Quy kinh thận và bàng quang.
Công năng, chủ trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 30 g đến 50 g, dưới dạng thuốc sắc, dạng chè; dùng riêng hoặc
phối hợp trong các thang thuốc.
Kiêng kỵ
Không dùng cho các trường hợp hư hàn, đái dầm.
THANH BÌ
Pericarpium Citri reticulatae viride
Vỏ quả non hoặc vỏ quả chưa chín, phơi hay sấy khô của cây Quýt (Citrus reticulata Blanco), họ Cam (Rutaceae).
Có 2 loại Thanh bì: Tứ hoa thanh bì và Cá thanh bì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tứ hoa thanh bi: Vỏ quả được bổ thành 4 miếng đến đáy gốc, 4 mảnh này
hình dạng không giống nhau, phần lớn cong vào phía trong, vỏ mỏng,
hình bầu dục dài, chiều dài miếng 4 cm đến 6 cm, dày 0,1 cm đến 0,2 cm. Mặt
ngoài màu lục xám hoặc màu lục đen, hơi ráp, có nhiều túi tiết, mặt trong màu
trắng hoặc trắng vàng, ráp, có các gân trắng ngà hoặc nâu vàng nhạt. Chất hơi cứng,
dễ bẻ gẫy, mặt cắt có 1 hàng đến 2 hàng túi tiết ở phần ngoài. Mùi thơm
ngát, vị đắng, cay. Vỏ màu lục đen, mặt trong trắng nhiều tinh dầu là tốt.
Cá thanh bì: Gần hình cầu, đường kính 0,5 cm đến 2,0 cm. Mặt ngoài lục xám hay lục
đen, hơi ráp, có nhiều túi tiết nhỏ và chìm. Ở đỉnh quả có vòi nhụy hơi nhô lên, ở gốc
quả có vết sẹo tròn của cuống quả. Chất cứng, mặt cắt màu trắng
ngà hoặc màu nâu vàng nhạt, dày 1 mm đến 2 mm, có 1 hàng đến 2 hàng túi tiết ở phần
ngoài. Mùi thơm ngát, vị đắng cay.
Bột
Tứ hoa thanh bì: Bột màu lục xám hoặc nâu xám, nhiều tế bào mô mềm
không đều nhau, thành hơi dày, một số dạng chuỗi hạt. Tế bào biểu bì vỏ quả
hình đa giác hoặc hình gần vuông khi nhìn trên bề mặt, thành dày lồi lên. Tinh
thể calci oxalat hình lăng trụ có trong tế bào mô mềm gần biểu bì, tế bào hình nhiều
cạnh, hình thoi, hoặc vuông, đường kính 8 μm đến 28 μm, dài 24 μm
đến 32 μm. Tinh thể hesperidin vàng nâu nhạt, hình bán cầu, tròn hoặc khối
không đều. Mảnh mạch vòng, mạch xoắn.
Cá thanh bì: Tế bào biểu bì của múi cơm quả dài, hẹp, thành mỏng, một số
hơi uốn lượn, có chứa tinh thể calci oxalat hình lăng trụ kích thước tương tự
như ở vỏ quả; cũng có tinh thể hesperidin.
Định tính
A. Lấy 0,3 g bột dược liệu, thêm 10 ml methanol (TT), đun hồi
lưu trên cách thủy 20 min. Lọc lấy dịch lọc và làm các phản ứng sau:
Lấy 1 ml dịch lọc, thêm một ít bột magnesi (TT) và vài giọt acid
hydrocloric (TT), màu đỏ anh đào sẽ hiện dần ra.
Lấy 1 ml dịch lọc, thêm vài giọt dung dịch natri hydroxyd 5 % (TT),
xuất hiện kết tủa màu vàng, tiếp tục thêm 1 ml nước cất, tủa sẽ tan ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng Silica gel G
đã hoạt hoá ở 110 °C trong 30 min.
Dung môi khai triển: Cloroform - methanol - acid acetic băng - butanol (13 : 0,4 : 0,1 : 0,1).
Dung dịch thử: Dùng 5 ml dịch lọc ở mục Định
tính A, cô trên cách thủy còn 1 ml.
Dung dịch đối chiếu:
Dung dịch hesperidin bão hòa trong methanol (TT). Nếu không có
hesperidin, lấy 0,3 g bột Thanh bì (mẫu chuẩn) rồi tiến hành chiết như mục Định
tính A.
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 5 μl mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.
Triển khai sắc ký xong, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng, phun dung
dịch nhôm clorid 3 % trong ethanol (TT), quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
sóng 366 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho các vết có cùng màu và
giá trị Rf với các vết trên sắc đồ của dung dịch đối chiếu.
Độ ẩm
Không được quá 12,0 % (Phụ lục 12.13).
Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng hesperidin trong vỏ quả không được thấp hơn 5,0
% tính theo dược liệu khô kiệt.
Chế biến
Thu hoạch vào tháng 5 -
6, thu thập các quả quýt non tự
rơi rụng, rửa sạch, phơi khô (thường gọi là Cá thanh bì). Thu hái quả chưa
chín vào tháng 7 -
8, rửa sạch, bổ dọc
thành 4 mảnh vỏ dính nhau ở đáy quả, loại bỏ hoàn toàn ruột, phơi
khô (thường gọi là Tứ hoa thanh bì).
Bào chế
Lấy thanh bì, loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày hoặc
thành sợi, phơi khô.
Thố thanh bì (chế giấm): Trộn đều miếng hoặc sợi Thanh bì với
giấm, cho vào nồi, sao nhỏ lửa đến có màu hơi vàng, lấy ra phơi khô. Cứ 100 kg
Thanh bì dùng 15 lít giấm.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô mát.
Tính vị, quy kinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công năng, chủ trị
Sơ can, phá khí, tiêu tích, hoá trệ. Chủ trị: Ngực sườn đau
trướng, sán khí, hạch vú, nhọt vú, thực tích đau bụng.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 6 g đến 9 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. Thường phối hợp với
các vị thuốc khác.
Kiêng kỵ
Người can huyết hư không có khí trệ thì kiêng dùng.
TRƯ LINH
Polyporus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Dược liệu là những khối hình dạng thay đổi, thường dẹt, phân nhánh có
mặt ngoài màu đen, nhiều chỗ lồi lõm, ruột trắng ngà, nhẹ, xốp.
Vi phẫu
Mặt cắt thường hình tròn, dẹt, cấu tạo bởi các sợi nấm đường kính 5 μm đến 10 μm, phía
ngoài các sợi nấm đan xen vào nhau chặt, phần trong lỏng lẻo
hơn, rải rác có các tinh thể hình khối.
Bột
Bột màu xám nhạt, vị nhạt, mùi hơi tanh. Soi dưới kính hiển vi thấy:
các sợi nấm mảnh, ít phân nhánh, rải rác có các bào tử nhỏ hình trứng, các tinh
thể hình khối.
Định tính
A. Lấy khoảng 1 g bột dược liệu, thêm 10 ml dung dịch acid hydrocloric
loãng (TT), đun sôi trong cách
thủy khoảng 15 min, khấy đều sẽ tạo nên dung dịch nhớt.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi khai triển: Ether
dầu hoả (khoảng sôi 60 °C đến 90 °C) - ethyl acetat (3 : 1).
Dung dịch thử: Lấy 1 g bột thô dược liệu, ngâm 30 min trong
20 ml methanol (TT) thỉnh thoảng lắc, lọc, cô dịch lọc tới khoảng 1 ml
dùng làm dung dịch thử.
Dung dịch đối chiếu:
Lấy 1 g bột Trư linh (mẫu chuẩn), tiến hành chiết cùng điều kiện như đối với
dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên cùng bản mỏng 5 μl đến 10 μl mỗi dung dịch trên. Sau
khi khai triển, bản mỏng được để khô ngoài không khí ở nhiệt
độ phòng. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm, trên sắc ký đồ của dung dịch
thử phải có các vết có cùng màu sắc và giá trị Rf
với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Độ ẩm
Không được quá 12,0 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 85 °C, 4 h).
Tạp chất
Không được quá 1 % (Phụ lục 12.11).
Tro toàn phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất chiết được trong dược liệu
Không dưới 2,5 % tính theo dược liệu khô kiệt.
Tiến hành theo phương pháp chiết nóng (Phụ lục 12.10). Dùng nước
làm dung môi.
Chế biến
Thu hoạch vào mùa xuân hoặc mùa thu, rửa sạch, thái mỏng,
phơi khô.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, thoáng mát, định kỳ phơi sấy lại.
Tính vị quy kinh
Vị ngọt, nhạt, tính bình, vào các kinh thận, bàng quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lợi tiểu, tảo thấp, trị sưng phù, tiểu khó, tiểu
đục.
Cách dùng liều lượng
Ngày dùng 6 g đến 15 g, dạng thuốc sắc để uống.
Kiêng kỵ
Bệnh nhân đau thận, phụ nữ có thai phải cẩn thận khi dùng Trư
linh.
VỐI (Lá)
Folium Cleistocalysis operculati
Lá đã phơi hay sấy khô của cây Vối [Cleistocalyx operculatus
(Roxb.) Merr. et Perry], họ Sim (Myrtaceae).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lá dày, hình trái xoan hay bầu dục dài 8 cm đến 15 cm, rộng 5 cm đến
7 cm, gốc tròn, đầu lá nhọn. Hai mặt lá có hai màu khác nhau, mặt trên màu nâu xám, mặt
dưới màu lục nhạt. Không mùi, vị hơi chát.
Vi phẫu
Phần gân lá: Biểu bì
trên và biểu bì dưới là một hàng tế bào nhỏ xếp thành hàng đều đặn, ngoài có lớp
cutin dày. Mô mềm gồm những tế bào hình tròn thành mỏng, kích thước không đều.
Trong mô mềm vỏ có túi tiết tinh dầu nằm sát lớp biểu bì. Vòng mô cứng gần như
liên tục bao quanh bó libe-gỗ. Bó libe-gỗ hình cung, libe bao quanh gỗ. Trong
libe có tinh thể calci oxalat hình cầu gai nằm rải rác. Gỗ gồm các mạch gỗ, có
1 đến 2 bó mạch gỗ xếp rời cạnh mạch gỗ chính hình cung.
Phiến lá: Biểu bì
trên và biểu bì dưới là một hàng tế bào nhỏ xếp thành hàng đều đặn, ngoài có lớp
cutin dày. Mô giậu gồm một hàng tế bào xếp vuông góc với biểu bì trên. Mô mềm gồm
những tế bào tròn, to nhỏ không đều, thành mỏng. Hạ bì gồm 2 đến 3 lớp tế bào nhỏ sát lớp biểu
bì dưới.
Bột
Màu nâu, vị chát. Có các đặc điểm: Mảnh mô mềm, túi tiết tinh dầu,
mảnh mạch xoắn, sợi đứng riêng lẻ hay xếp thành bó, tinh thể caclci oxalat hình
cầu gai, tế bào mô cứng hình nhiều cạnh thành dày.
Định tính
A. Lấy 3 g bột dược liệu, thêm 30 ml ethanol 90 % (TT), đun sôi
3 min trên cách thủy, lọc, lấy dịch lọc (dung dịch A) làm các phản ứng sau và
làm dung dịch thử trong phép thử B.
Lấy 2 ml dung dịch A, thêm 3 giọt dung dịch sắt (III) clorid 5 % (TT), lắc nhẹ,
dung dịch có màu xanh đen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 3 giọt dung dịch natri hydroxyd 10 % (TT),
xuất hiện tủa màu vàng nâu.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng silica gel GF254 tráng sẵn (TT).
Dung môi khai triển: Toluen - ethyl acetat - acid formic (6
: 4 :
1).
Dung dịch thử: Lấy 5 ml dung dịch A cô trên cách thủy còn
khoảng 1 ml
Dung dịch đối chiếu:
Lấy 3 g bột lá vối (mẫu chuẩn), tiến hành chiết và cô đậm đặc như mẫu thử.
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 10 μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký, lấy
bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòng, quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước
sóng 254 nm rồi phun dung dịch acid sulfuric 10 % trong ethanol (TT), sấy
bản mỏng ở nhiệt độ 100 °C đến khi xuất hiện các vết có màu.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng màu và cùng giá trị
Rf với các vết của dung dịch đối chiếu.
Độ ẩm
Không được quá 8,0 % (Phụ lục 9.6, 70 °C, 1 g, 4 h).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 9,0 % (Phụ lục 9.8).
Tạp chất
Không được quá 2 % (Phụ lục 12.11).
Chất chiết được trong dược liệu
Cân chính xác khoảng 10 g bột dược liệu cho vào bình Soxhlet,
chiết bằng ethanol 90 % (TT) trong 4 h. Lấy dịch chiết, cất thu hồi dung
môi rồi cô trên cách thủy đến cắn. Hòa tan cắn 3 lần, mỗi lần với 20 ml nước
nóng, lọc. Gộp các dịch lọc vào bình gạn, chiết 5 lần, mỗi lần với 20 ml ethyl
acetat (TT), gộp dịch chiết ethyl acetat, cất thu hồi dung môi, chuyển phần
còn lại vào một cốc đã cân bì, bay hơi trên cách thủy đến cắn, sấy cắn ở nhiệt
độ 60 °C đến khối lượng không đổi. Tính hàm lượng chất chiết được trong dược liệu.
Dược liệu phải chứa không ít hơn 1,0 % chất chiết được trong ethyl
acetat tính theo dược liệu khô kiệt.
Chế biến
Thu hái lá, loại bỏ tạp chất, phơi hoặc sấy khô.
Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bào chế
Thu hái lá bánh tẻ, ngâm trong nước sạch khoảng 20 min đến 30 min. Vớt
ra, phơi đến khi lá khô tái đi (độ ẩm khoảng 50 %). Ủ 30 min
đến 1 h để lá có màu hơi vàng và có mùi thơm. Tiếp tục phơi khô. Lá vối khô có màu
hơi vàng xám, mùi thơm đặc trưng. Cắt đoạn 3 - 5
mm theo chiều vuông góc với lá hoặc tán thành bột thô.
Tính vị, quy kinh
Vị đắng, chát; tính hàn. Vào kinh tỳ, vị.
Công năng, chủ trị
Giải biểu, khử thấp, hóa trệ, tiêu thực, sát trùng. Chủ trị:
Ăn uống kém tiêu, đầy bụng, đau bụng, lỵ. Dùng ngoài, nấu nước rửa vết
thương, mụn nhọt, lở ngứa.
Cách dùng, liều lượng
Ngày 16 g đến 20 g. Dạng thuốc sắc, chè, uống lúc
nóng.
Kiêng kỵ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VỐI (Nụ hoa)
Flos Cleistocalysis operculati
Nụ hoa đã phơi hay sấy nhẹ đến khô của cây Vối [Cleistocalyx
operculatus (Roxb.) Merr. et
Perry], họ Sim (Myrtaceae).
Mô tả
Nụ hoa hình ovan, hai đầu thuôn nhọn, dài 4 mm đến 6 mm, rộng 2 mm đến
3 mm, màu vàng nâu. Đài hoa hình chuông, màu xám dài bằng 1/3 -1/2 hoa, phía
trên xẻ thành 4 răng nông. Hoa nhỏ màu trắng lục nhạt lúc tươi, sau khi
chế biến có màu hơi xám vàng, mùi thơm đặc trưng. Vị hơi chát.
Bột
Bột màu vàng nhạt, có các đặc điểm: Lông che chở, mảnh
mô mềm là những tế bào hình đa giác. Hạt phấn hình cầu có 3 lỗ rãnh. Mảnh cánh
hoa, mạch xoắn, mảnh mạch.
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 2 ml dung dịch A, thêm 5 giọt acid hydrocloric
(TT) và một ít bột magnesi
(TT), sau vài phút dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu hồng.
Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 3 giọt dung dịch sắt (III) clorid
5 % (TT), lắc nhẹ, dung dịch có màu
xanh đen.
Lấy 1 ml dung dịch A, thêm 2 đến 3 giọt dung dịch
natri hydroxyd 10 % (TT), xuất hiện tủa màu vàng, tủa sẽ tan trong lượng
dư dung dịch natri hydroxyd 10 % .
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng silica gel GF254 tráng sẵn (TT).
Dung môi khai triển: Toluen - ethyl acetat - acid formic (6
: 4 : 1).
Dung dịch thử: Lấy 3 ml dung dịch A, cô trên cách thủy còn khoảng 1
ml.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 2 g bột Nụ vối (mẫu chuẩn), tiến hành chiết
như mẫu thử.
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên cùng bản mỏng 10 μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký, lấy bản
mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòng, quan sát dưới đèn tử ngoại tại bước
sóng 254 nm có các vết phát quang màu xanh lơ, tiếp tục phun dung dịch acid
sulfuric 10 % trong ethanol (TT), sấy bản mỏng ở 100 °C tới
khi xuất hiện vết có màu tím đỏ. Trên sắc ký đồ, dung dịch thử phải
có các vết cùng màu và cùng giá trị Rf với các vết của dung dịch đối chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 10,0 % (Phụ lục 9.6, 70 °C, 1 g, 4 h)
Tro toàn phần
Không được quá 10,0 % (Phụ lục 9.8).
Tạp chất (Phụ lục
12.11)
Tỷ lệ hoa đã nở: Không được quá 10 %.
Tạp chất khác: Không được quá 3 %.
Chất chiết được trong dược
liệu
Không ít hơn 15,0 % tính theo dược liệu khô kiệt.
Tiến hành theo phương pháp chiết nóng (Phụ lục 12.10), dùng ethanol
70 % (TT) làm dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu hái các cành mang nụ hoa, ngâm trong nước sạch khoảng 20 - 30 min.
Vớt ra, để khô se, tuốt lấy nụ hoa. Phơi khô đến độ ẩm khoảng 50 %. Ủ 30 min
đến 1 h để nụ có màu hơi vàng và có mùi thơm. Tiếp tục phơi khô. Nụ vối cho màu
hơi xám vàng, mùi thơm đặc trưng.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô mát, thoáng gió, tránh nấm mốc.
Tính vị, quy kinh
Đắng, chát, tính hàn. Vào kinh tỳ, vị, phế, thận.
Công năng, chủ trị
Khử thấp, hóa trệ, kích thích tiêu hóa, giải phiền khát, sát trùng. Chủ
trị: Ăn uống kém tiêu, đầy bụng, viêm dạ dày, ruột cấp, lỵ trực
trùng, tiểu đường. Dùng ngoài, nấu nước rửa vết thương, mụn nhọt, lở ngứa.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 8 g đến 12 g. Dạng thuốc sắc, chè, uống lúc nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỳ vị hư hàn, ỉa chảy không dùng.
VỪNG ĐEN
Semen Sesami Nigrum
Mè đen
Hạt già phơi khô của cây Vừng đen (Sesamum indicum DC.), họ Vừng
(Pedaliaceae).
Mô tả
Hạt dẹt, hình trứng dài, 1 đầu nhọn, 1 đầu tròn, dải chừng 3 mm (có khi
tới 5mm), rộng 2 mm. Mặt ngoài màu đen, nhẵn bóng hoặc hơi có vân
lưới.
Có hạt noãn màu nâu ở đỉnh quả (đầu nhọn), vỏ hạt mỏng, 2 lá mầm
màu trắng có dầu. Mùi thơm, vị hơi ngọt.
Bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soi kính hiển vi thấy mảnh mô mềm gồm các tế bào hình đa giác, thành mỏng, chứa
đầy tinh bột và những giọt dầu; Nhiều hạt tinh bột dính nhau thành đám hoặc nằm
riêng rẽ, kích thước thay đổi, hình đa giác hoặc bầu dục, rốn hạt
rõ. Tinh thể calci oxalat hình cầu hoặc gần cầu rải rác hoặc nằm trong tế bào
biểu bì vỏ quả, đường kính 14 đến 38 μm. Tinh thể calci oxalat hình trụ
rải rác, đường kính 2 đến 12 μm, dài 24 μm.
Định tính
A. Lấy 1 g dược liệu đã giã dập, thêm 10 ml ether dầu hoả (60 °C đến
90 °C) (TT), ngâm 1 h. Gạn lớp chất lỏng ở bên trên vào một ống
nghiệm, thêm 10 ml acid hydrocloric (TT) có chứa 0,1 g sucrose (TT), lắc trong 30 s, màu hồng xuất hiện
trong lớp acid và dần dần chuyển sang màu đỏ khi để yên.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G
Dung môi khai triển: Cyclohexan - ether - ethyl acetat (20 : 5,5 : 2,5).
Dung dịch thử: Tán
nhỏ 0,5 g dược liệu, thêm 20 ml ethanol (TT), lắc siêu âm 20 min, lọc,
bay hơi dịch lọc trên cách thủy tới cắn. Hoà tan cắn trong 1 ml ethanol
(TT), để yên, dùng lớp dung dịch ở phía
trên làm dung dịch chấm sắc ký.
Dung dịch đối chiếu:
Dùng 0,5 g hạt Vừng đen (mẫu chuẩn), tiến hành chiết như mẫu
thử.
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 10 μl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai
sắc ký, lấy bản mỏng ra để khô trong không khí, phun dung dịch acid
sulfuric 10 % trong ethanol (TT), sấy
bản mỏng ở 100 °C
đến 105 °C cho đến khi các vết hiện rõ. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải
xuất hiện các vết có màu sắc và giá trị Rf giống các vết của dung dịch đối chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 7,0 % (Phụ lục 12.13).
Tạp chất
Không được quá 3 % (Phụ lục 12.11).
Tro toàn phần
Không được quá 8,0 % (Phụ lục 9.8).
Dùng 1,0 g dược liệu.
Tro không tan trong acid
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.7).
Hàm lượng chất béo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân chính xác khoảng 10 g dược liệu (bột nửa thô), đặt
vào dụng cụ Soxhlet, dùng 100 ml ether ethylic (TT) làm dung môi chiết,
đun trên cách thủy sôi 5 h. Chuyển dịch chiết vào bình thủy
tinh đã cân bì trước, cô trên cách thủy đến cạn. Sấy cắn ở 105 °C
trong 3 h, lấy ra để nguội trong bình hút ẩm 60 min, cân xác định khối lượng cắn.
Tính phần trăm lượng cắn thu được theo dược liệu khô kiệt.
Chế biến
Thu hoạch vào mùa Thu. Khi quả chín, cắt cả cây đem phơi khô, đập lấy hạt,
loại bỏ tạp chất, phơi khô.
Bảo quản
Trong bao bì kín, để nơi khô ráo. Tránh mọt.
Bào chế
Khi dùng, đem hạt vừng sao nhỏ lửa tới khi hạt nổ lách tách, phồng đều,
mùi thơm đặc trưng, lấy ra, tãi mỏng cho nguội.
Tính vị, quy kinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công năng, chủ trị
Bổ can thận, dưỡng huyết, chỉ huyết, nhuận tràng thông tiện, lợi sữa. Chủ trị:
Thiếu máu do huyết hư, tóc bạc sớm, xuất huyết do giảm tiểu
cầu, táo bón, sau đẻ ít sữa.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 12 g đến 60 g. Dạng bột hoặc nấu cháo.
Kiêng kỵ
Tỳ vị hư hàn, ỉa chảy không dùng.
PHẦN 5
VẮC XIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vaccinum diphtheriae - tetani - pertussis - hepatitidis B et
HaemophiIus influenzae b adsorbatum
Vắc xin bạch hầu - uốn ván - ho gà - viêm gan B - Hib là một hỗn
hợp các kháng nguyên hấp phụ vào tá chất nhôm, gồm các giải độc tố bạch hầu,
uốn ván tinh chế, vắc xin ho gà toàn tế bào, kháng nguyên bề mặt (HBsAg) virus
viêm gan B tái tổ hợp và kháng nguyên Hib cộng hợp. Tá chất là nhôm.
SẢN XUẤT GIẢI ĐỘC TỐ BẠCH CẦU
Vắc xin bạch hầu được sản xuất dựa vào hệ thống chủng gốc. Chủng Corynebacterium
diphtheriae dùng cho sản xuất phải tuân thủ theo quy định về hệ thống chủng
gốc và được nuôi cấy trên môi trường lỏng Lingood. Cuối giai đoạn nuôi cấy, cần
kiểm tra tính thuần khiết để loại bỏ những loạt nuôi cấy đơn bị nhiễm tạp. Xác
định hàm lượng độc tố bạch hầu (Lf/ml) bằng phản ứng lên bông. Các mẻ gặt đơn
có thể hỗn hợp lại để giải độc bằng formaldehyd và tinh chế theo phương pháp
thích hợp.
Giải độc tố bạch hầu tinh chế được kiểm tra vô khuẩn, tính độc đặc
hiệu, tính hồi độc, độ tinh sạch của kháng nguyên trước khi pha chế vắc xin bán
thành phẩm cuối cùng.
Vô khuẩn
Tiến hành thử nghiệm vô khuẩn trên môi trường canh thang
Thioglycolat và Soybean Casein với 10 ml mẫu giải độc tố bạch hầu tinh chế cho
mỗi môi trường.
Cách tiến hành và tiêu chuẩn chấp thuận theo Phụ lục 15.7.
Kiểm tra tính độc đặc hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra tính hồi độc
Sử dụng dung dịch đệm giống như dùng để pha vắc xin thành phẩm
nhưng không có chất hấp phụ để pha loãng giải độc tố bạch hầu tinh chế sao cho
có chứa hàm lượng giải độc tố tương đương như trong vắc xin thành phẩm (35
Lf/ml); chia thành 2 phần tương đương nhau và ủ mỗi phần của dung dịch này ở
nhiệt độ khác nhau (5 ± 3) °C và 37 °C trong 6 tuần. Từng mẫu trong 2 mẫu thử
sau khi ủ được đưa ra kiểm tra tính hồi độc của độc tố bạch hầu bằng cách tiêm
dưới da cho 5 chuột lang khỏe mạnh, khối lượng từ 250 g/con đến 350 g/con.
Giải độc tố bạch hầu tinh chế đạt yêu cầu về thử nghiệm tính hồi
độc khi các chuột lang thử nghiệm đều khỏe mạnh, lên cân và không có chuột nào
có dấu hiệu về phản ứng do độc tố bạch hầu trong 6 tuần theo dõi.
Kiểm tra độ tinh sạch của kháng nguyên bạch hầu
Giải độc tố bạch hầu tinh chế phải đạt không ít hơn 1500 Lf/mg
nitrogen protein.
SẢN XUẤT GIẢI ĐỘC TỐ UỐN VÁN
Vắc xin uốn ván được sản xuất dựa vào hệ thống chủng gốc. Chủng Clotridium
tetani dùng cho sản xuất phải tuân thủ theo quy định về hệ thống chủng gốc
và được nuôi cấy trên môi trường thích hợp. Cuối giai đoạn nuôi cấy, cần kiểm
tra tính thuần khiết để loại bỏ những loạt nuôi cấy đơn bị nhiễm tạp. Xác định
hàm lượng độc tố uốn ván (Lf/ml) bằng phản ứng lên bông, xác định độc tính bằng
thử nghiệm liều chết 100 % chuột (MLD). Các mẻ gặt đơn có thể hỗn hợp lại để
giải độc bằng formaldehyd và nhiệt độ, tinh chế theo phương pháp thích hợp.
Số lượng Lf trong vắc xin uốn ván bán thành phẩm tùy thuộc vào
công thức gốc của từng nhà sản xuất nhưng không được quá 25 Lf trong một liều
đơn cho người, nếu sử dụng nhiều hơn một liều cho phác đồ tiêm miễn dịch cơ
bản.
Giải độc tố uốn ván tinh chế được kiểm tra vô khuẩn, tính độc đặc
hiệu, tính hồi độc, độ tinh sạch, hàm lượng kháng nguyên (Lf/ml) trước khi pha
chế vắc xin bán thành phẩm cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thử nghiệm vô khuẩn trên môi trường canh thang
Thioglycolat và Soybean Casein với 10 ml mẫu giải độc tố uốn ván tinh chế cho
mỗi môi trường.
Cách tiến hành và tiêu chuẩn chấp thuận theo Phụ lục 15.7.
Tính độc đặc hiệu
Tiêm dưới da ít nhất 500 Lf của giải độc tố uốn ván tinh chế chứa
trong thể tích 1 ml vào mỗi chuột trong số 5 chuột lang khỏe mạnh, khối lượng
250 g/con đến 350 g/con chưa sử dụng vào bất cứ mục đích gì trước đó. Theo dõi
chuột trong vòng 21 ngày sau tiêm, nếu thấy chuột có những triệu chứng bất
thường hay bị chết do độc tố uốn ván thì lô giải độc tố uốn ván tinh chế này không
đạt về tính an toàn đặc hiệu. Nếu có hơn một chuột lang thử nghiệm bị chết
trong thời gian theo dõi vì bất kỳ nguyên nhân nào không phải do độc tố uốn ván
thì phải nhắc lại thử nghiệm. Nếu có hơn một chuột lang thử nghiệm bị chết
trong lần thử nghiệm thứ hai thì lô giải độc tố uốn ván tinh chế này cũng không
đạt về tính an toàn đặc hiệu.
Tính hồi độc
Sử dụng dung dịch đệm dùng để pha vắc xin thành phẩm nhưng không có chất
hấp phụ để pha loãng giải độc tố uốn ván tinh chế sao cho có chứa hàm lượng giải
độc tố tương đương như trong vắc xin thành phẩm (≤ 20
Lf/ml); chia thành 2 phần tương đương nhau và ủ mỗi phần của dung dịch
này ở nhiệt độ khác nhau (5 ± 3) °C và 37 °C trong 6 tuần.
Từng mẫu trong 2 mẫu thử sau khi ủ được đưa ra kiểm tra tính hồi độc của độc tố
uốn ván bằng cách tiêm dưới da cho 5 chuột lang khỏe mạnh, khối lượng từ 250
g/con đến 350 g/con.
Giải độc tố uốn ván tinh chế đạt yêu cầu về thử nghiệm tính hồi độc khi
các chuột lang thử nghiệm đều khỏe mạnh, lên cân và không có chuột nào có dấu
hiệu về phản ứng do độc tố uốn ván trong 3 tuần theo dõi.
Độ tinh sạch của kháng nguyên uốn ván
Giải độc tố uốn ván tinh chế phải đạt không ít hơn 1000 Lf/mg nitrogen
protein.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cốt ho gà được sản xuất dựa vào hệ thống chủng gốc. Chủng Bordertella
pertussis dùng cho sản xuất phải tuân thủ theo quy định về hệ thống chủng gốc
và được nuôi cấy trên môi trường thích hợp. Việc lựa chọn chủng nuôi cấy, môi
trường và phương pháp nuôi cấy thích hợp nhằm tạo ra vắc xin ho gà thành phẩm
có được 3 ngưng kết nguyên: 1; 2; 3. Từng chủng được nuôi cấy 24 h đến 72 h
trong môi trường lỏng hoặc đặc. Không được dùng máu người hoặc các sản phẩm từ
máu người trong bất kỳ môi trường nuôi cấy chủng ho gà nào để sản xuất vắc xin
ho gà. Môi trường dùng trong giai đoạn nuôi cấy chủng ho gà cuối cùng cũng
không được phép có máu hoặc sản phẩm của máu.
Sau khi nuôi cấy, gặt và rửa sinh khối vi khuẩn ho gà để loại bỏ các chất
còn tồn dư của môi trường nuôi cấy; pha thành hỗn dịch ho gà với nước muối sinh
lý vô khuẩn thành hỗn dịch nước cốt ho gà cô đặc.
Tính thuần khiết của các mẻ gặt đơn
Lấy mẫu từ các mẻ gặt đơn để kiểm tra tính thuần khiết bằng phương pháp
nhuộm soi kính hiển vi hoặc cấy vào môi trường nuôi cấy thích hợp. Các mẻ gặt
đơn sẽ không được phép sử dụng vào việc pha chế bán thành phẩm khi phát hiện có
tạp nhiễm.
Độ đục
Dùng bộ so độ đục chuẩn quốc tế hoặc đo mật độ quang (OD) ở bước sóng
560 nm của hỗn dịch nước cốt ho gà cô đặc (không được muộn hơn hai tuần sau khi
gặt và trước khi huyền dịch vi khuẩn được đưa vào bất kỳ quy trình pha chế nào
tiếp theo) để xác định đậm độ của nước cốt ho gà cô đặc. Đậm độ nước cốt ho gà
được sử dụng làm cơ sở để tính toán khi pha chế vắc xin bán thành phẩm cuối
cùng.
Thành phần ho gà trong vắc xin DTPw - HeB - Hib hỗn hợp
không vượt quá 15 đơn vị độ đục quốc tế (IOU) trong một liều đơn vắc xin cho
người. Tỷ lệ thành phần các chủng B. pertussis không được thay đổi khi hỗn
hợp vắc xin, phải đăng ký rõ trong hồ sơ và được sự chấp thuận của cơ quan kiểm
định quốc gia.
Độ sống sót
Hỗn dịch vi khuẩn ho gà được giết chết và giải độc bằng phương pháp được
sự chấp thuận của cơ quan kiểm định quốc gia. Các hóa chất được sử dụng để giết
chết và giải độc vi khuẩn ho gà cũng phải được sự chấp thuận bởi cơ quan kiểm định quốc
gia. Hỗn dịch vi khuẩn ho gà được giết chết bằng nhiệt độ trong khoảng thời
gian thích hợp và được kiểm tra sự sống sót của các vi khuẩn này trên môi trường
Border-Gengou. Sau khi bất hoạt, nước cốt ho gà được bảo quản ở nhiệt độ (5 ±
3) °C trong một khoảng thời gian cần thiết để giảm bớt tính độc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SẢN XUẤT KHÁNG NGUYÊN BỀ MẶT (HBsAg) TÁI TỔ HỢP
Vắc xin viêm gan B tái tổ hợp được điều chế bằng cách sử dụng HBsAg tổng
hợp ở tế bào nấm men (Saccharomyces cerevisiae, Pichia pastoris, Hansenula
polymorpha), tế bào trứng chuột đất vàng (CHO-Chinese hamster ovary) hoặc
các dòng tế bào thích hợp khác đã được biến nạp một plasmid
có chứa gen mã hóa HBsAg. HBsAg được thu từ tế bào bằng cách làm ly giải tế bào
nấm men và được tinh chế nhờ các kỹ thuật sinh hóa lý.
Vắc xin tái tổ hợp có thể chứa sản phẩm của gen S (protein chủ yếu) hoặc
phối hợp sản phẩm của gen S và tiền S2 (protein loại trung bình) hoặc phối hợp
cả sản phẩm của gen S, tiền S2 và tiền S1 (protein loại lớn).
Hàm lượng protein
Protein trong mẫu thử được định lượng theo phương pháp Lowry (Phụ lục
15.34).
Nhận dạng và hàm lượng HBsAg
Xác định hàm lượng HBsAg bằng các thử nghiệm hóa miễn dịch phù hợp, như
thử nghiệm miễn dịch phóng xạ (RIA), thử nghiệm hấp phụ miễn dịch gắn men
(ELISA), thấm miễn dịch hoặc khuếch tán miễn dịch đơn. Vắc xin mẫu thử được so
sánh với vắc xin mẫu chuẩn quốc tế hoặc vắc xin mẫu chuẩn quốc gia.
Độ tinh khiết của kháng nguyên
Được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn hơn 100 μg/100 μg protein (Phụ lục 15.40).
Cesi clorid (CsCl)
Không lớn hơn 5 μg/20 μg protein (Phụ lục 15.41).
Tween 20
Không lớn hơn 50 μg/100 μg protein (Phụ lục 15.6).
Polysacharid
Không lớn hơn 10 μg/100 μg protein (Phụ lục 15.38). Kiểm định vắc xin
bán thành phẩm cuối cùng.
Thimerosal
Không được lớn hơn 0,012 % (Phụ lục 15.29).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt yêu cầu về vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
SẢN XUẤT KHÁNG NGUYÊN Hib CỘNG HỢP
Vắc xin phòng HaemophiIus influenzae type b là loại vắc xin hóa học được điều chế từ
oligosaccharid tổng hợp giống với thành phần vỏ polysacharid của vi khuẩn trong
tự nhiên. Oligosacharid cộng hợp với protein của giải độc tố uốn ván làm giá
mang.
Trong mỗi liều đơn tiêm cho người chứa thành phần hoạt chất:
Kháng nguyên PRP-T: 12 μg.
Nhận dạng thành phần Hib
Bằng phản ứng ngưng kết giữa kháng nguyên và kháng thể đặc hiệu
trong hệ thống hạt Latex. Sử dụng bộ sinh phẩm đáp ứng được yêu cầu nhận dạng
và tiến hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất bộ sinh phẩm Latex, hoặc nhận dạng
thành phần Hib bằng một phản ứng hóa miễn dịch phù hợp.
Tiêu chuẩn: Có hiện tượng ngưng kết xảy ra, nhận thấy rõ ràng bằng mắt
thường.
Hàm lượng sacharid (Polyribosyl Ribitol Phosphat = PRP) tổng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn: Ít nhất phải đạt 80 % của hàm lượng sacharid tổng số ghi
trên nhãn.
Hàm lượng sacharid tự do
Không được quá 25,0 % (≤ 25,0 %)
Xác định hàm lượng sacharid tự do bằng phương pháp orcinol (Phụ lục
15.42) hoặc phương pháp sắc ký lỏng.
Xác định hoạt tính miễn dịch Hib
Sinh vật phẩm
Thỏ cái F1 (1,8 đến 2,2 kg) được lựa chọn, vận chuyển và chăm sóc trong
điều kiện thường.
Chứng dương vắc xin Hib.
Chuẩn bị dung dịch:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch PBS: Pha loãng 20 lần dung dịch 20xPBS bằng nước cất,
cụ thể như sau: Lấy 100 ml dung dịch 20xPBS vào bình định mức 2 lít, thêm nước
cất đến vạch, lắc đều. Nếu cần, điều chỉnh pH trong khoảng từ 7,2 đến 7,3 bằng dung
dịch acid hydrocloric 37 % (TT) hoặc dung dịch natri hydroxyd 2 N
(TT). Bảo quản ở 4 °C trong vòng 15 ngày.
Tiến hành
Làm song song mẫu thử và mẫu chứng.
Liều vắc xin 10 μg/0,5 ml.
Gây nhiễm trên 5 thỏ mỗi mẫu với liều vắc xin 10 μg/0,5 ml. Nếu vắc xin
có hàm lượng cao hơn thì phải pha loãng bằng dung dịch PBS, sử dụng các vật liệu
tiệt trùng.
Nếu vắc xin có hàm lượng thấp hơn, gây nhiễm với thể tích tiêm lớn hơn
để đủ 10 μg nhưng không quá 2,5 ml mỗi thỏ.
Gây nhiễm ở ngày 0 và ngày 14, bằng đường tiêm dưới da vùng bụng. Sau
khi tiêm theo dõi trong vòng 28 ngày ở vùng cách ly bảo vệ.
Tiến hành lấy máu sau liều tiêm đầu tiên 21 ngày. Lấy máu riêng từng
con vào ống nghiệm nhựa 15 ml, không ít hơn 5 ml. Ly tâm 3000 r/min trong 20
min ở nhiệt độ phòng.
Tách huyết thanh cẩn thận bằng pipet (không được làm lẫn huyết thanh giữa
các ống khác nhau) sang một ống nghiệm khác. Nếu chưa tiến hành định
lượng kháng thể anti-Hib ngay, bảo quản các mẫu huyết thanh ở âm 20 °C để kiểm
tra sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị:
Máy đọc ELISA, bước sóng 492 nm.
Tủ an toàn sinh học.
Rửa phiến nhựa ELISA.
Máy đo ELISA đa kênh.
Vật liệu:
Phiến nhựa 96 giếng chuẩn độ vi lượng.
Buồng ẩm (hộp kín bằng nhựa hoặc kim loại bên trong có lót giấy lọc thấm
nước cất để tạo độ ẩm)
Thuốc thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BSA Fraction V
OPD
Kháng IgG thỏ cộng hợp gắn peroxidase.
Chứng âm huyết thanh anti-Hib.
Chứng dương huyết thanh thỏ anti-Hib.
Oligosacharid của Hib cộng hợp với HSA (phủ phiến ) (HbO-HSA).
Chuẩn bị dung dịch:
Dung dịch 20xPBS: Pha như trên.
Dung dịch đệm phosphat-citrat có chứa 0,048 M acid citric, 0,1 M
dinatri hydrophosphat (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tween 20 pha loãng 1/4: Để có 40 ml dung dịch, lấy 10 ml Tween 20 thêm
30 ml nước cất. Trộn đều. Bảo quản ở nhiệt độ phòng trong vòng 1 tháng.
Dung dịch dừng phản ứng: Cân 10 g natri
metabisulfit (TT), hóa tan
trong 840 ml nước cất, thêm từ từ 160 ml acid sulfuric (TT). Khuấy đều, đặt trong chậu đá. Pha trong hốt
và mang găng. Bảo quản ở nhiệt độ phòng trong vòng 1 tháng.
Dung dịch khóa (chứa 1 % BSA): Pha trước khi dùng. Cân 0,2 g BSA, hòa tan
trong 20 ml nước cất.
Dung dịch pha loãng cho ELISA anti-Hib: Cân 1 g BSA, 0,372 g natri
edetat (TT), đong 1,2 ml Tween 20 pha loãng 1/4, tất cả được hòa tan
trong 80 ml dung dịch PBS. Điều chỉnh pH từ 7,2 đến 7,3 bằng dung dịch acid
hydrocloric 37 % (TT) hoặc dung dịch natri hydroxyd 2 N (TT) nếu cần.
Thêm dung dịch PBS vừa đủ 100 ml. Bảo quản ở nhiệt độ 2 °C đến 8 °C trong vòng
1 tháng.
Tiến hành:
Chuẩn bị chứng dương huyết thanh thỏ (anti-Hib) và chứng âm huyết thanh
cho thử nghiệm ELISA theo cách sau: Pha loãng 1/50 với dung dịch pha loãng. Loại
bỏ hết các vật liệu đã sử dụng. Chú ý: Tất cả phải ủ trong
tủ ẩm.
Sau khi rửa phiến, nếu chưa dùng ngay, để ngửa phiến trong tủ ẩm, không
quá 15 min.
Pha loãng dung dịch phủ phiến HBO-HSA để được nồng độ cuối cùng là 1
μg/ml HBO-HSA trong PBS với thể tích 11 ml. Thể tích này đủ dùng cho 1 phiến 96
giếng.
Ủ phiến ở 37 °C trong 90 min hoặc qua đêm ở 4 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 100 μl dung dịch khóa vào mỗi giếng.
Ủ phiến trong 30 min ở 37 °C.
Rửa phiến 3 lần
với dung dịch rửa phiến.
Thiết kế phiến:
Thể tích của mẫu và chứng trong mỗi giếng là 100 μl.
Cho chứng dương và chứng âm ở cột 1, 2 từ hàng A đến
H (lặp lại 4 lần).
Cho mẫu từ cột 3 trở đi từ hàng A đến hàng H lặp lại 2 lần.
Ủ phiến 90 min ở nhiệt độ phòng.
Rửa phiến 3 lần với dung dịch rửa phiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ phiến 1 h ở 37 °C.
Rửa phiến 3 lần với dung dịch rửa phiến.
Chuẩn bị dung dịch cơ chất như sau: Cân 0,1 g OPD và hòa tan
trong 25 ml dung dịch đệm phosphat - citrat trong điều kiện tránh ánh sáng.
Thêm 10 ml H2O2 lắc đều và thêm 100 μl vào tất cả các giếng.
Ủ 5 min trong tối ở nhiệt độ phòng.
Dừng phản ứng bằng cách thêm 50 μl dung dịch dừng phản ứng vào mỗi giếng.
Đọc phiến ở bước sóng 492 nm (Multiscan).
Phân tích và biện luận kết quả:
Thử nghiệm được chấp thuận khi OD của chứng dương và chứng âm đều nằm
trong dải đo đã thiết lập. Nếu quá nửa bị loại, lặp lại test ELISA.
Tính toán giá trị ngưỡng (cutoff) của thử nghiệm để thiết lập tiêu chuẩn
quyết định mẫu âm tính hay dương tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó SD là độ lệch chuẩn.
Tất cả các giá trị OD lớn hơn hoặc bằng cutoff là dương tính.
Tất cả các giá trị OD nhỏ hơn cutoff là âm tính.
Tính % có đáp ứng như sau:
% đáp ứng = tổng số thỏ có đáp ứng x 100/tổng
số thỏ gây nhiễm
Tiêu chuẩn chấp thuận của thử nghiệm:
Thử nghiệm có giá trị khi đối với mẫu vắc xin chứng, số thỏ có đáp ứng
miễn dịch không ít hơn 50 % (≥ 50%).
Tiêu chuẩn chấp thuận của mẫu thử.
Mẫu thử được coi là đạt yêu cầu của thử nghiệm khi số thỏ được dùng
trong thử nghiệm có đáp ứng miễn dịch không ít hơn 50 % (≥ 50 %).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KIỂM ĐỊNH VẮC XIN BÁN THÀNH PHẨM
Vắc xin bán thành phẩm được pha chế và hỗn hợp bởi một lượng thích hợp
của giải độc tố bạch hầu, giải độc tố uốn ván, kháng nguyên viêm gan B đã được
hấp phụ nhôm phosphat và hỗn hợp thêm một lượng thích hợp của huyền dịch B.
pertussis đã được bất hoạt, sau cùng được hỗn hợp với kháng nguyên Hib đã
được hấp phụ nhôm phosphat; kết quả của sự hỗn hợp này được tiêm vào cơ thể phải
phù hợp về mặt sinh lý với máu. Hàm lượng của B. pertussis của vắc xin
bán thành phẩm phải không được vượt quá 15 IOU trong một liều đơn cho người. Nếu
sử dụng hai hoặc nhiều hơn số chủng B. pertussis thì khi
pha vắc xin bán thành phẩm phải tính toán sao cho tổng số đơn vị độ đục của các
chủng ho gà đưa vào phải không thay đổi giữa các loạt vắc xin và không vượt quá
15 IOU trong một liều đơn cho người. Hàm lượng chất bảo quản trong vắc xin DTPw
- HeB - Hib hấp phụ phải không ảnh hưởng đến tính sinh miễn dịch của giải
độc tố uốn ván, bạch hầu, vắc xin ho gà, kháng nguyên Hib, kháng nguyên HeB và
không gây ra những phản ứng có hại cho người sử dụng.
Chỉ vắc xin bán thành phẩm cuối cùng nào tuân thủ và đạt các yêu cầu dưới
đây mới được sử dụng để sử dụng sản xuất thành phẩm.
Chất bảo quản kháng khuẩn
Xác định hàm lượng chất bảo quản kháng khuẩn trong vắc xin bán thành phẩm
cuối cùng bằng phương pháp thích hợp (Phụ lục 15.29). Hàm lượng chất bảo quản từ
85 % đến 115 % của lượng chất bảo quản ghi trên nhãn.
Vô khuẩn
Tiến hành thử nghiệm vô khuẩn trên môi trường canh thang Thioglycolat
và Soybean Casein. Dùng 10 ml vắc xin để kiểm tra trên mỗi môi trường (Phụ lục
15.7).
Công hiệu
Tiến hành các thử nghiệm kiểm tra công hiệu theo Phụ lục 15.22; Phụ lục
15.23; Phụ lục 15.24.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm công hiệu in vivo
Động vật thí nghiệm
Chuột nhắt trắng giống BALB/C hoặc ICR, khỏe mạnh và từ cùng một đàn,
khoảng 5 tuần đến 6 tuần tuổi, tốt nhất là chuột cùng một giới.
Xác định công hiệu tương quan
Vắc xin mẫu chuẩn quốc gia và vắc xin mẫu thử được pha loãng bậc 2
thành 5 độ pha. Dung dịch để pha vắc xin là nước muối sinh lý có chứa nhôm
hydroxyd (hàm lượng nhôm hydroxyd không quá 500 μg/ml). Tiêm màng bụng 1 ml mỗi
độ pha loãng vắc xin cho mỗi chuột. Mỗi độ pha loãng vắc xin tiêm ít nhất 15
chuột. Tất cả các chuột sau khi gây miễn dịch được nuôi từ 28 đến 32 ngày trong
điều kiện như nhau. Tiến hành gây mê và lấy máu tim chuột. Các mẫu máu được li tâm
3000 r/min ở nhiệt độ 4 °C đến 8 °C, tách huyết thanh. Các mẫu huyết thanh được
bảo quản ở nhiệt độ âm 20 °C. Xác định hiệu giá kháng thể kháng HBsAg bằng thử
nghiệm hấp phụ miễn dịch gắn men (ELISA) trên bộ sinh phẩm chẩn đoán thương mại
có sẵn. Kết quả được tính theo chương trình Probit Analysis (WHO).
Thử nghiệm có giá trị khi:
ED50 của vắc xin mẫu chuẩn quốc gia và vắc xin mẫu thử đều nằm
trong khoảng giữa liều tiêm lớn nhất và nhỏ nhất.
Phân tích thống kê cho thấy đạt yêu cầu về tuyến tính và song song.
Giới hạn độ tin cậy của công hiệu tương quan nằm trong khoảng 33 % đến
300 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công hiệu tương quan (P = 95 %) không nhỏ hơn 1.
Thử nghiệm công hiệu in vitro
Định lượng kháng nguyên HBsAg bằng kỹ thuật ELISA
Vật liệu:
Phiến 96 giếng.
Kit Hepanostika HBsAg Uni-Form II (Biomerieux).
Thuốc thử:
BSA (bovin serum albumin).
Kháng nguyên bề mặt virus HBV, cộng hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch PBS: Pha như trong phần xác định hoạt tính miễn dịch Hib.
Dung dịch đệm (BSA 0,2%, PBS, Tween 20 0,05 %): Hòa tan 0,2 g
BSA trong 100 ml dung dịch PBS, thêm 0,2 ml Tween 20. Bảo quản ở 4 °C. Dung dịch
này chỉ pha khi dùng và bỏ phần còn thừa sau khi dùng xong.
Tiến hành:
Pha loãng chuẩn và mẫu để có OD trong khoảng từ 0,8 đến 1,2. Chuẩn bị lặp
lại 3 lần riêng rẽ độ pha này của chuẩn và mẫu.
Làm 4 loạt độ pha 1:2.
Chuẩn bị lặp lại 3 lần chứng Maximum và chứng Minimum (Chú ý: Chứng
Minimum còn được gọi là chứng âm và chính là đệm pha mẫu. Chứng Maximum là độ
pha ban đầu cao hơn nồng độ của mẫu đối chiếu).
Để xác định hàm lượng HBsAg, làm theo quy trình đã hướng dẫn của bộ
kit. Tất cả các dung dịch, chứng và thuốc thử, sinh vật phẩm dùng trong thử
nghiệm đều phải tương thích với mẫu và phù hợp với kỹ thuật ELISA.
Tất cả các bước ủ phiến phải làm đúng theo mô tả trong quy
trình
Bố trí phiến tùy thuộc kỹ thuật viên và cỡ mẫu nhưng nên dự kiến trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn chấp thuận của thử nghiệm: Thử nghiệm được coi là có giá trị khi phân
tích thống kê thỏa mãn các tiêu chuẩn về tuyến tính song song, hồi quy và có
khác biệt giữa các liều.
Nếu thử nghiệm không có giá trị, phải làm lại.
Tiêu chuẩn chấp thuận:
Công hiệu tương quan (P = 95 %) không nhỏ hơn 0,65.
Polysacharid
Không lớn hơn 10 μg/100 μg protein (Phụ lục 15.38).
Sacharid tổng số
Xác định hàm lượng PRP tổng số bằng phương pháp orcinol (Phụ lục 15.42)
hoặc phương pháp sắc ký lỏng.
Tiêu chuẩn chấp thuận: Hàm lượng PRP tổng số ít nhất phải đạt 80 % của
hàm lượng ghi trên nhãn.
Sacharid tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn chấp thuận: Hàm lượng sacharid (PRP) tự do không được lớn
hơn 25 % (≤ 25 %).
Xác định hoạt tính miễn dịch Hib (Như ở mục sản xuất kháng nguyên Hib)
Làm song song mẫu thử và mẫu chứng.
Gây nhiễm trên 5 thỏ mỗi mẫu với liều vắc xin 10 μg/ 0,5 ml.
Gây nhiễm ở ngày 0 và ngày 14, bằng đường tiêm dưới da màng bụng. Sau
khi tiêm theo dõi trong vòng 28 ngày ở vùng cách ly bảo vệ.
Tiến hành lấy máu sau liều tiêm đầu tiên 21 ngày. Lấy máu riêng từng
con vào ống nhựa 15 ml, không ít hơn 5 ml.
Định lượng kháng thể kháng Hib bằng phương pháp ELISA.
Tiêu chuẩn: ≥ 50 % chuyển đổi huyết thanh miễn dịch.
Tính độc đặc hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thành phần bạch hầu và uốn ván
Chọn 5 chuột lang, có khối lượng 250 g/con đến 350 g/con, tiêm dưới da
một lượng vắc xin tương đương với ít nhất 5 liều đơn cho người. Theo dõi chuột
hàng ngày. Vắc xin đạt yêu cầu nếu không có chuột lang nào có dấu
hiệu liệt uốn ván hoặc triệu chứng nhiễm độc bạch hầu và ít nhất 80 % chuột sống
trong thời gian 6 tuần. Nếu có chuột chết phải mổ để kiểm tra phủ tạng về dấu
hiệu nhiễm độc bạch hầu (tuyến thượng thận đỏ).
Đối với thành phần ho gà
Dùng ít nhất 20 chuột nhắt trắng, trọng lượng 14 g đến 16 g, cùng giới
(nếu có cả 2 giới cần phân chia đều trong các nhóm) cho mỗi mẫu vắc xin thử và
nhóm chứng. Mỗi chuột được tiêm vào ổ bụng 0,5 ml dung dịch chứa tối thiểu nửa
liều đơn vắc xin cho người. Nhóm chứng được tiêm 0,5 ml nước muối sinh lý (tốt
nhất chứa cùng hàm lượng chất bảo quản như có trong dung dịch tiêm
cho nhóm thí nghiệm). Tổng khối lượng các nhóm chuột được xác định vào 72 h và
7 ngày sau tiêm. Vắc xin đạt yêu cầu nếu đạt cả 3
tiêu chuẩn sau:
Sau 72 h tổng khối lượng chuột không ít hơn trước tiêm.
Sau 7 ngày khối lượng trung bình mỗi chuột không ít hơn 60 % so với
nhóm chứng.
Số chuột chết không quá 5 % tổng số chuột đã được tiêm.
KIỂM ĐỊNH VẮC XIN THÀNH PHẨM
Nhận dạng thành phần bạch hầu-uốn ván-ho gà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng thành phần Hib (Như ở mục sản xuất kháng nguyên Hib)
Phương pháp: Phản ứng ngưng kết Latex hoặc một phản ứng hóa miễn
dịch phù hợp.
Tiêu chuẩn: Dương tính với kháng huyết thanh đặc hiệu.
Nhận dạng HBsAg
Nhận dạng HBsAg bằng các thử nghiệm hóa miễn dịch phù hợp, như thử nghiệm
miễn dịch phóng xạ (RIA), thử nghiệm hấp phụ miễn dịch gắn men (ELISA), thấm miễn
dịch hoặc khuếch tán miễn dịch đơn. Vắc xin mẫu thử được so sánh với vắc xin mẫu
chuẩn quốc tế hoặc vắc xin mẫu chuẩn quốc gia.
Vô khuẩn
Đạt yêu cầu vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
An toàn chung
Thử nghiệm được tiến hành trên chuột nhắt trắng và chuột lang khỏe
mạnh. Tiêm vào ổ bụng cho 5 chuột nhắt trắng có khối lượng 17 g/con đến 22
g/con, mỗi con một nửa liều tiêm cho người; tiêm vào ổ bụng 2
chuột lang có khối lượng 250 g đến 350 g; mỗi con một liều tiêm cho người nhưng
không quá 1 ml/con.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công hiệu
Tiến hành kiểm tra ở mẫu vắc xin DTPw - HeB - Hib thành phẩm
khi chưa kiểm tra công hiệu trên vắc xin bán thành phẩm hoặc khi có chỉ định cần
thiết (Phụ lục 15.22; 15.23; 15.24; 15.43).
Tính chất vật lý, hóa học
Cảm quan
Kiểm tra bằng mắt thường: huyền dịch vắc xin chia thành 2 lớp, phần
dung dịch phía trên trong suốt không màu hoặc vàng nhạt; lớp lắng cặn dưới đáy
lọ có màu trắng xám.
Nhanh chóng tạo huyền dịch đồng nhất sau khi lắc nhẹ, không lẫn chất lạ.
Tính chất vật lý
Thể tích vắc xin mỗi lọ: Giới hạn cho phép chênh lệch thể tích + 10% so
với thể tích ghi trên nhãn.
Tỷ lệ loại bỏ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với vắc xin liều đơn: không quá 5 %.
Không bị đông băng (tiêu chuẩn này chỉ kiểm tra sau khi bảo quản hay vận
chuyển theo dây chuyền lạnh, không phải tiêu chuẩn xuất xưởng của
nhà sản xuất): Lọ vắc xin mẫu thử phải có tốc độ lắng cặn chậm hơn nhiều so với
lọ chứng dương và không có sự tạo hạt hay hình ảnh bông tuyết lơ lửng
trong huyền dịch vắc xin hay kết thành cục sau khi lắc.
Chất bảo quản
Hàm lượng thimerosal cho phép là 0,005 % đến 0,02 % (Phụ lục 15.29).
Chất hấp phụ
Hàm lượng Al3+ trong vắc xin DTPw - HeB - Hib hấp phụ từ 0,55 mg/ml đến 0,77
mg/ml; Hàm lượng nhôm phosphat từ 2,5 mg/ml đến 3,5 mg/ml (Phụ lục 15.27).
pH
6,0 đến 7,0 (Phụ lục 15.33).
Formaldehyd tồn dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản và hạn dùng
Bảo quản ở nhiệt độ 2 °C đến 8 °C vắc xin có thể giữ công hiệu
2,5 năm.
Nhà sản xuất phải đưa ra khuyến cáo về điều kiện bảo quản và vận chuyển
vắc xin DTPw - HeB - Hib hấp phụ để đảm bảo rằng
vắc xin đạt công hiệu theo yêu cầu cho đến khi hết hạn sử dụng như đã đăng ký
và ghi trên nhãn. Vắc xin DTPw - HeB - Hib hấp
phụ phải được bảo quản sao cho không bị đông băng.
Hạn dùng của vắc xin phải được cơ quan kiểm định quốc gia chấp
thuận và cố định, dựa vào các số liệu nghiên cứu tính ổn định
của vắc xin và không được quá 2,5 năm tính từ cuối thử nghiệm kiểm tra công hiệu
(tính từ ngày tiêm miễn dịch trên động vật thí nghiệm).
Đóng gói
Hộp 10 lọ tương đương 100 liều (mỗi lọ 5 ml chứa 10 liều).
Lọ được đóng kín bằng nút cao su, ngoài nút cao su được đậy kín bởi một
nắp nhôm.
Nhãn
Những thông tin đối với nhãn, hộp, tờ hướng dẫn sử dụng phải đáp ứng những
yêu cầu của quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VẮC XIN HAEMOPHILUS INFLUENZAE TYP B CỘNG HỢP
Vaccinum haemophili stirpi b coniugatum
Vắc xin HaemophiIus influenzae typ b (Hib) cộng hợp là một chế phẩm được
tinh chế từ vỏ polysacharid của vi khuẩn H. influenzae typ b,
liên kết cộng hóa trị với protein mang (carrier protein).
Vỏ polysacharid của Hib là một chuỗi polyme mạch thẳng gồm các đơn vị lặp
lại của 3-β-D-ribofuranosyl (1à1)-D-ribitol-5-phosphat
(PRP).
Protein mang là giải độc tố bạch hầu hoặc giải độc tố uốn ván hoặc độc
tố bạch hầu của chủng đột biến đã mất tính độc (CRM197), hoặc phức hợp protein màng
ngoài của vi khuẩn Neisseria meningitidis nhóm B.
SẢN XUẤT
Chủng sản xuất
Chủng H. influenzae typ b dùng để sản xuất vắc xin
H. influenzae typ b cộng hợp phải được cơ quan Kiểm định quốc gia chấp
thuận. Chủng sản xuất phải có vỏ polysacharid đặc hiệu và sản sinh với sản lượng
ổn định trong quá trình sản xuất, có đáp ứng miễn dịch và an toàn khi sử dụng cho
người.
Chỉ có những chủng đạt các đặc tính như sau mới có thể xem xét để sản
xuất vắc xin: trong môi trường nuôi cấy thích hợp phải có hình dạng đặc trưng của
H. influenzae: trực khuẩn nhỏ, hiếu khí, Gram âm, không di động, không
sinh nha bào, không làm tan máu, lên men đường glucose, không lên men đường
lactose, sucrose, manose và phản ứng dương tính với catalase và indole.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủng gốc phải có hồ sơ chi tiết bao gồm nguồn gốc, các đặc tính sinh
lý, sinh hóa, huyết thanh học và di truyền của chủng. Các nuôi cấy từ chủng sản
xuất phải có cùng đặc tính như nuôi cấy từ chủng gốc và phải đạt các tiêu chuẩn
như chủng gốc.
Nuôi cấy và mẻ gặt đơn
Sự phát triển của chủng H. influenzae typ b phải có tính ổn định
bằng cách giám sát mật độ phát triển của vi khuẩn, pH của môi trường nuôi cấy
và sản lượng polysacharid. H. influenzae typ b được
nuôi cấy trên môi trường lỏng không chứa các polysacharid có phân tử lượng cao;
nếu trong môi trường nuôi cấy chứa bất kỳ sản phẩm nào của máu thì phải chứng minh
rằng chúng đã được loại bỏ sau khi tinh chế.
Sự thuần khiết của vi khuẩn trước khi bất hoạt phải được kiểm tra theo
phương pháp thích hợp, bao gồm nuôi cấy trên môi trường thạch đĩa phù hợp để kiểm
tra đặc điểm hình thái, nhuộm Gram và ngưng kết với kháng huyết thanh đặc hiệu.
Polysacharid tinh chế
Canh trùng nuôi cấy được bất hoạt. PRP được tách ra từ canh trùng nuôi
cấy và tinh chế bằng phương pháp thích hợp. Mỗi lô polysacharid
đã tinh chế phải được kiểm tra độ thuần khiết. Polysacharid tinh chế phải đạt
các chỉ tiêu dưới đây mới được sử dụng để pha chế bán thành phẩm cộng hợp.
Nhận dạng:
Dùng phương pháp huyết thanh học hoặc quang phổ cộng hưởng từ 1H
(hoặc 13C); có mặt PRP.
Kích thước phân tử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắc ký lỏng cũng được sử dụng để xác định sự phân bố theo kích thước
phân tử polysacharid.
Độ ẩm: Phương pháp áp dụng phải được cơ quan Kiểm định quốc gia chấp thuận và
phải chỉ ra được tính ổn định nằm trong giới hạn chấp thuận theo tiêu chuẩn của
nhà sản xuất đối với từng loại vắc xin Hib cộng
hợp.
Thành phần polysacharid:
Được tiến hành theo phương pháp đã được phê chuẩn. Hàm lượng
polysacharid được tính thông qua hàm lượng đường ribose (sử dụng phương pháp
Bial). Hàm lượng đường ribose không ít hơn 32,0 % so với khối lượng
polysacharid khô kiệt.
Hàm lượng phosphor:
Sử dụng phương pháp Chen hoặc phương pháp khác đã được thẩm định. Hàm
lượng phosphor phải từ 6,8 % đến 9,0 % so với khối lượng polysacharid khô kiệt.
Protein tạp:
Không quá 1,0 % so với khối lượng polysacharid khô kiệt (xác định bằng
phương pháp Lowry).
Acid nucleic:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội độc tố vi khuẩn:
Không quá 10,0 IU/μg polysacharid (Phụ lục 13.2).
Protein mang
Protein mang được sử dụng để tăng khả năng đáp ứng miễn dịch ở tế bào B
và T. Chủng sản xuất protein mang (cộng hợp) phải có hồ sơ chủng bao gồm
nguồn gốc chủng, các đặc tính sinh lý, sinh hóa. Sự phát triển của
chủng phải cho thấy có tính ổn định bằng cách giám sát tỷ lệ mọc của vi khuẩn,
pH của môi trường nuôi cấy và sản lượng.
Protein mang được sản xuất trên chủng vi khuẩn phù hợp, độ tinh khiết của
canh trùng nuôi cấy phải được kiểm tra, canh trùng nuôi cấy được bất hoạt và được
tinh chế bằng phương pháp thích hợp.
Chỉ protein mang đạt các chỉ tiêu dưới đây mới được sử dụng để pha chế
bán thành phẩm cộng hợp:
Giải độc tố bạch hầu và uốn ván: Hàm lượng không nhỏ hơn 1500 Lf/mg protein.
CRM197: Hàm lượng
protein thuần khiết không nhỏ hơn 90,0 %.
Phức hợp protein màng ngoài của Neisseria
meningitidis nhóm B đáp ứng yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất gây sốt: Đạt yêu cầu về chất gây sốt (Phụ lục 15.12). Tiêm tĩnh
mạch tai thỏ với hàm lượng 0,25 μg/kg khối lượng thỏ
BÁN THÀNH PHẨM CỘNG HỢP
Bán thành phẩm cộng hợp chỉ được phép pha chế thành bán
thành phẩm cuối cùng khi đạt các yêu cầu dưới đây:
Hóa chất tồn dư.
Quy trình tinh chế sản phẩm cộng hợp cần phải loại bỏ hóa chất tồn dư, ví dụ: sản phẩm trung
gian cyanid cần được tiến hành theo phương pháp thích hợp đã được
thẩm định, đạt theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất đối với từng loại vắc xin Hib cộng
hợp.
Chất đánh dấu cộng hợp:
Xác định bằng số đơn vị lặp lại PRP hoặc hàm lượng PRP tổng số, đạt
theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất đối với từng loại vắc xin Hib cộng hợp.
Các nhóm chức hoạt hóa tồn dư:
Tiến hành theo phương pháp thích hợp đã được thẩm định, đạt theo tiêu
chuẩn của nhà sản xuất đối với từng loại vắc xin Hib cộng hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành theo phương pháp thích hợp đã được thẩm định, đạt theo tiêu
chuẩn của nhà sản xuất đối với từng loại vắc xin Hib cộng hợp.
Hàm lượng PRP đã cộng hợp và PRP tự do:
Hàm lượng PRP tự do nhỏ hơn 40,0 %, tùy thuộc vào từng loại vắc xin Hib
cộng hợp.
Hàm lượng protein:
Tiến hành theo phương pháp thích hợp đã được thẩm định.
Tỉ lệ protein và PRP:
Nằm trong giới hạn chấp thuận của của nhà sản xuất đối với từng loại vắc
xin Hib cộng hợp.
Kích thước phân tử:
Tiến hành theo phương pháp thích hợp đã được thẩm định, ví dụ như lọc
gel sepharose CL-4B, đạt theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất đối với từng loại vắc
xin Hib cộng hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt yêu cầu vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
Độc tính đặc hiệu của protein mang trong sản phẩm cộng hợp: Bán thành phẩm cộng hợp không có độc tính đặc
hiệu của protein mang (nếu protein mang là giải độc tố uốn ván hoặc giải độc tố
bạch hầu).
KIỂM ĐỊNH BÁN THÀNH PHẨM CUỐI CÙNG
Tá dược, chất bảo quản hoặc chất ổn định được bổ sung với
một lượng thích hợp bán thành phẩm cộng hợp để được bán thành phẩm cuối cùng.
Bán thành phẩm cuối cùng chỉ được phép pha chế thành thành phẩm khi đạt yêu cầu
sau:
Vô khuẩn:
Đạt yêu cầu vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
KIỂM ĐỊNH VẮC XIN THÀNH PHẨM
Chỉ vắc xin thành phẩm đạt các yêu cầu dưới đây mới được phép xuất xưởng.
Nhận dạng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vô khuẩn:
Đạt yêu cầu vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
Hàm lượng PRP:
Trong khoảng ± 20,0 % hàm lượng PRP ghi trên nhãn. Sử dụng phương pháp
so màu hoặc phương pháp sắc ký lỏng.
Độ ẩm tồn dư:
Không được quá 3,0 % (Phụ lục 15.35).
Chất gây sốt:
Đạt yêu cầu về chất gây sốt. Tiêm tĩnh mạch tai thỏ với hàm lượng 0,025
μg đến 1,0 μg PRP/kg khối lượng thỏ (Phụ lục 15.12).
Tá chất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Calci: Không quá 1,3 mg tính trên 1 liều đơn dùng cho người. Tiến hành
theo phương pháp thích hợp đã được thẩm định.
Hàm lượng chất bảo quản:
Tiến hành theo phương pháp thích hợp đã được thẩm định, tiêu chuẩn phải
được cơ quan Kiểm định quốc gia chấp thuận.
An toàn không đặc hiệu:
Vắc xin đạt yêu cầu về an toàn không đặc hiệu khi tất cả các chuột thử
nghiệm sống sót và tăng cân sau 7 ngày theo dõi (Phụ lục 15.11).
pH:
Đối với vắc xin là chế phẩm dạng lỏng: Giá trị pH nằm trong khoảng đã
cho thấy là an toàn và hiệu quả trong thử nghiệm lâm sàng và nghiên cứu tính ổn
định (Phụ lục 15.33).
Đối với vắc xin là chế phẩm đông khô: Tiến hành đo pH sau khi hoàn
nguyên với dung dịch thích hợp.
Cảm quan:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng gói
Phải tuân thủ theo các quy định hiện hành.
Nhãn, hộp
Những thông tin ghi trên nhãn, hộp, tờ hướng dẫn sử dụng phải đáp ứng
những yêu cầu của các quy định hiện hành và đặc biệt phải ghi đủ các thông tin
về hàm lượng PRP; tên và hàm lượng của protein mang của 1 liều sử dụng cho người.
Bảo quản
Nhiệt độ bảo quản từ 2 °C đến 8 °C.
Hạn sử dụng
Các công bố về hạn sử dụng, nhiệt độ bảo quản sẽ phải dựa trên kết quả
nghiên cứu về tính ổn định của vắc xin và phải được cơ quan kiểm định quốc
gia phê chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vaccinum influenzae inactivatum
Vắc xin cúm bất hoạt là một hỗn dịch trong suốt, vô khuẩn chứa một hoặc
nhiều chủng virus cúm, typ A hoặc B hoặc hỗn hợp cả hai, đã được bất hoạt bằng
các phương pháp phù hợp.
Vắc xin cúm có thể ở 4 dạng:
- Là hỗn dịch các hạt virus hoàn chỉnh được
bất hoạt theo phương pháp thích hợp.
- Là hỗn dịch đã được xử lý bằng phương pháp hoá lý sao cho các hạt
virus được phân rã hoàn toàn hoặc một phần.
- Là hỗn dịch đã được xử lý sao cho chỉ còn chứa phần lớn các kháng
nguyên haemaggIutinin (HA) và neuraminidase (vắc xin tiểu đơn vị).
- Là hỗn dịch của các hạt virus cúm bất hoạt, các hạt virus đã phân rã
hoặc các thành phần tiểu đơn vị với tá chất.
Sản phẩm phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
SẢN XUẤT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo khuyến cáo hàng năm của Tổ chức y tế thế giới và phê chuẩn của cơ
quan kiểm định quốc gia. Hiện nay, người ta thường sử dụng những chủng cho sản
lượng cao đối với kháng nguyên bề mặt. Nguồn gốc chủng virus và lịch sử cấy
chuyển chủng virus phải do cơ quan kiểm định quốc gia phê chuẩn.
Trứng cho sản xuất
Nếu vắc xin được sản xuất trên trứng có phôi thì trứng phải được chọn từ
những đàn gà khỏe mạnh, không có bệnh lý và được giám sát bằng các
phương pháp do các cơ quan có thẩm quyền về sức khỏe động
vật phê chuẩn.
Tế bào sản xuất
Dòng tế bào dùng cho sản xuất vắc xin cúm phải dựa trên hệ thống ngân
hàng tế bào phù hợp và được phép dùng cho việc sản xuất các chế phẩm sinh học
dùng cho người. Cơ quan kiểm định quốc gia phải phê chuẩn ngân hàng tế bào gốc
và thiết lập số lượng tối đa số đời cấy chuyển.
Môi trường nuôi cấy tế bào
Huyết thanh sử dụng cho nuôi cấy tế bào phải không nhiễm vi khuẩn, nấm,
Mycoplasma và các virus khác. Penicillin và các beta-lactam khác không
được sử dụng trong bất cứ giai đoạn sản xuất nào.
Các kháng sinh khác có thể được sử dụng nhưng phải được cơ quan kiểm định
quốc gia chấp thuận.
Các mẻ gặt đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẻ gặt đơn của cùng một chủng virus được trộn lại để tạo thành mẻ hỗn dịch
virus đơn giá. Hỗn dịch virus đơn giá từ tế bào không được trộn lẫn với hỗn dịch
virus đơn giá từ trứng.
Độ tinh khiết của vắc xin sản xuất từ tế bào
Để theo dõi sự ổn định về độ tinh khiết, các mẻ hỗn dịch đơn giá thu hoạch
từ tế bào động vật có vú phải được kiểm tra tỷ lệ giữa hàm lượng
HA và protein toàn phần. Tỷ lệ này phải nằm trong giới hạn do cơ quan kiểm định
quốc gia phê chuẩn.
Đối với virus phát triển trên tế bào thường trực, mẻ trộn đơn giá phải
được kiểm tra ADN tồn dư. Hàm lượng ADN phải nhỏ hơn 10 ng/liều ở người.
Thử nghiệm này có thể bỏ qua với sự phê chuẩn của cơ quan
kiểm định quốc gia nếu quá trình sản xuất đã được thẩm định là đạt và duy trì
được tiêu chuẩn này.
KIỂM ĐỊNH VẮC XIN BÁN THÀNH PHẨM CUỐI CÙNG
Bán thành phẩm được sản xuất bằng cách trộn và pha loãng mẻ hỗn dịch
đơn giá của mỗi chủng virus. Chỉ những chất bảo quản, tá chất hoặc dung dịch được
cơ quan kiểm định quốc gia phê chuẩn mới được cho vào bán thành phẩm. Những chất
này phải đảm bảo không ảnh hưởng đến tính an toàn và hiệu lực của sản phẩm.
Vắc xin sản xuất cho đại dịch chỉ nên chứa 1 chủng virus.
Công hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng và xác định hàm lượng kháng nguyên HA trong vắc xin cúm bằng
kỹ thuật khuếch tán miễn dịch đơn (SRD, SRID).
Nguyên lý:
Kháng nguyên cúm khuếch tán trong thạch chứa kháng thể tương ứng, ở
vùng có nồng độ kháng nguyên-kháng thể phù hợp, hình thành vòng kết tủa. Độ lớn
của vòng này tỷ lệ thuận với hàm lượng kháng nguyên. Căn cứ vào độ lớn của vòng
kháng nguyên chuẩn được làm đồng thời, tính ra nồng độ kháng nguyên mẫu thử.
Mẫu thử nghiệm và kháng nguyên chuẩn được xử lý bằng dung dịch tẩy
thích hợp, sau đó được pha loãng với PBS ở những độ pha thích hợp. Lượng mẫu và
kháng nguyên chuẩn được thêm vào các giếng của tấm thạch đã chứa một lượng
kháng thể thích hợp. Giữ tấm thạch này trong tủ mát ở nhiệt độ 20 °C ít nhất 18
h. Kháng nguyên khuếch tán ra xung quanh và kết hợp với kháng thể, tạo nên vùng
kết tủa hình tròn. Nhuộm và đo đường kính của các vòng tròn này, so sánh với
vòng do kháng nguyên chuẩn tạo ra để tính kết quả.
Tiến hành:
Chuẩn bị khuôn thạch SRD: Một khuôn thạch sẽ sử dụng 13 ml thạch. Làm
tan chảy đủ lượng thạch bằng lò vi sóng. Sau đó để ở 60 °C trong 15 min.
Chuẩn bị tấm kính thủy tinh, viết mã hoá lên góc trái của tấm kính.
Lau bề mặt kính bằng thạch nóng chảy. Đặt khuôn lên trên tấm kính. Hàn kín cạnh
bên trong khuôn thạch bằng thạch nóng chảy và để trong 5 min.
Cho một lượng kháng thể chuẩn nhất định vào thạch ở trên rồi đổ vào
khuôn.
Để ở nhiệt độ phòng 30 min, sau đó tiến hành đục lỗ (đường kính 4 mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kháng nguyên chuẩn đông khô được hồi chỉnh với 1 ml nước cất và để
trong 5 min trước khi sử dụng. Pha loãng kháng nguyên chuẩn với PBS (-) để đạt
nồng độ cuối cùng 30 μg HA/ml theo hướng dẫn sử dụng.
Trộn lẫn 450 μl kháng nguyên chuẩn và vắc xin thử với 50 μl
Zwittergent 10 % và để trong hộp ẩm trong 30 min ở nhiệt độ phòng.
Ví dụ, có thể pha loãng các độ pha bằng PBS (-) theo Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Các độ pha loãng bằng PBS (-)
Nồng độ pha loãng
Thể tích (μl)
Kháng nguyên đã xử lý bằng Zwittergent
PBS (-)
1.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,75
150
50
0,5
100
100
0,25
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kháng nguyên thử nghiệm và điều kiện ủ:
Nhỏ 20 μl mỗi nồng độ kháng nguyên vào các giếng tương ứng.
Đặt các tấm kính trong hộp làm ẩm và ủ trong tủ ở nhiệt độ 20 °C ít nhất
là 18 h.
Xử lý tấm kính:
Rửa tấm thạch (gel) dưới vòi nước, đặt các tấm giấy lọc cẩn thận trên bề
mặt gel để loại bỏ tất cả các bọt.
Ép các gel này trong 30 min bằng tấm kính có khối lượng 600 g.
Làm khô gel trong tủ ấm 37 °C.
Nhuộm gel bằng dung dịch coomasie blue.
Tẩy màu gel bằng dung dịch tẩy màu và làm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá kết quả: Công hiệu của mỗi loại virus trong mẫu thử nghiệm
không được thấp hơn 15 μg HA/liều
Điều kiện để thí nghiệm có giá trị tin cậy:
- Vòng kết tủa đều và rõ.
- Đường kính vòng tròn kết tủa trong khoảng từ 5,0 mm đến 14 mm nếu đo
bằng thước đo với mắt thường.
- Khoảng dao động từ 80 % đến 120 %.
Vô khuẩn
Đạt yêu cầu vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
Nếu chất bảo quản được thêm vào vắc xin, phải tiến hành bằng phương
pháp thích hợp để ngăn chặn sự gây nhiễu đối với thử nghiệm vô khuẩn.
Hàm lượng protein toàn phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ovalbumin
Hàm lượng ovalbumin phải không vượt quá 1 μg/ liều ở người.
Hàm lượng ovalbumin phải được xác định bằng phương pháp thích hợp. Có
thể định lượng ovalbumin dựa trên nguyên tắc của ELISA “cặp chả”. Kháng
thể đơn dòng kháng ovalbumin được cố định trên phiến, mẫu thử và cộng hợp được ủ trên
phiến trong cùng một thời gian. Phản ứng hiện màu khi thêm cơ chất có chứa TMB
và H2O2. Dừng phản ứng khi thêm acid sulfuric.
Đọc phản ứng trên máy đo màu.
Chế phẩm chuẩn: Bộ
kít Ovalbumin (Serazym)
Mẫu thử: Vắc xin cúm 2 ml/mẫu.
Tiến hành:
Bộ kít Serazym Ovalbumin ELISA sử dụng được trong vòng 2 tháng sau khi
mở, bảo quản ở 4 °C đến 8 °C. Để bộ kít ở nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
Pha loãng mẫu sao cho lượng ovalbumin nằm từ 1 đến 20 ng/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 100 μl cộng hợp HRT vào mỗi giếng, trộn đều.
Ủ ở nhiệt độ phòng 60 min.
Loại bỏ hết dung dịch trong các giếng.
Cho 300 μl dung dịch rửa vào tất cả các giếng, để 5 giây rồi đổ hết dung dịch
trong giếng, thực hiện lặp lại bước này 4 lần.
Cho 100 μl cơ chất vào tất cả các giếng, để ở nhiệt độ phòng 15 min.
Cho 100 μl dung dịch dừng phản ứng vào tất cả các giếng và đọc kết quả bằng
máy ELISA ở bước sóng 450 nm.
Tính kết quả bằng phần mềm “Calculation ovalbumin”.
Điều kiện để phản ứng có ý nghĩa:
Mẫu chuẩn 1 (20 ng/ml) có OD ≥ 1,50.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu chuẩn có hệ số tương quan không được nhỏ hơn 0,99 ( ≥
0,99).
Giới hạn phương pháp: Nồng độ ovalbumin trong khoảng từ 5,0 đến 10,0
ng/ml.
Giá trị OD của mẫu pha loãng nên nằm trong giới hạn của mẫu chuẩn (từ
0,625 ng/ml đến 20 ng/ml).
CV của tất cả các mẫu pha loãng không được quá 15 % (≤ 15 %).
Hàm lượng tá chất
Nếu một tá chất được thêm vào vắc xin thì hàm lượng của nó phải được
xác định bằng phương pháp do cơ quan kiểm định quốc gia phê chuẩn. Hàm lượng tá
chất phải vừa đủ để đảm bảo hiệu lực lâm sàng cao nhất của sản phẩm. Công thức
tá chất và kháng nguyên phải hằng định và ổn định trong suốt quá trình sản xuất.
KIỂM ĐỊNH VẮC XIN THÀNH PHẨM
Nhận dạng
Kiểm tra nhận dạng được thực hiện trên ít nhất 1 lọ thành phẩm từ mỗi
lô thành phẩm cuối cùng bằng phương pháp thích hợp do cơ quan kiểm định quốc
gia phê chuẩn. Dùng kỹ thuật khuếch tán miễn dịch đơn (SRD, SRID) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành: Giống như
thử nghiệm SRD được trình bày tại phần Công hiệu của mục Kiểm định vắc xin bán
thành phẩm.
Đánh giá kết quả:
- Vắc xin đạt yêu cầu nhận dạng nếu kết quả thử nghiệm có vòng tròn kết
tủa.
- Nếu lần thử nghiệm thứ nhất không đạt, phải làm lại lần thứ hai.
- Nếu lần thử nghiệm thứ 2 vẫn không thấy vòng tròn khuếch tán thì loạt
vắc xin không đạt yêu cầu.
Nhận dạng kháng nguyên ngưng kết hồng cầu trong vắc xin được xác định bằng
phương pháp miễn dịch như khuếch tán miễn dịch, ức chế kháng nguyên, hoặc sử dụng
huyết thanh miễn dịch đặc hiệu tương ứng.
Công hiệu
Hàm lượng kháng nguyên HA được xác định theo kỹ thuật khuếch tán miễn dịch
đơn như đã trình bày ở mục Kiểm định bán thành phẩm cuối cùng.
Tiêu chuẩn chấp thuận: Vắc xin nên chứa ít nhất 15 μg HA/
liều/ mỗi chủng sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An toàn chung
Theo Phụ lục 15.11.
Vắc xin cúm với 1 liều tiêm cho người vào ổ bụng cho mỗi con trong số 5
chuột nhắt trắng khỏe mạnh, khối lượng 17 g/con đến 22 g/con và chưa sử dụng
cho bất cứ mục đích gì trước đó; tiêm 10 liều tiêm cho người vào ổ bụng cho mỗi
trong số 2 chuột lang khỏe mạnh, khối lượng 250 g/con đến 350 g/con và chưa sử
dụng cho bất cứ mục đích gì trước đó.
Vắc xin đạt tính an toàn chung, không có độc tính bất thường nếu toàn bộ
chuột thử nghiệm đều khỏe mạnh, lên cân và không có biểu hiện nhiễm độc trong 7
ngày theo dõi liên tục.
Vô khuẩn
Đạt yêu cầu về vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
Protein toàn phần
Hàm lượng protein toàn phần phải không vượt quá 6 lần tổng hàm lượng HA
của các chủng virus trong vắc xin. Tuy nhiên trong bất cứ trường hợp nào cũng
không được vượt quá 100 μg protein/1 chủng virus/1 liều ở người và không
nhiều hơn tổng số 300 μg protein/tất cả các chủng virus/1 liều ở người (Phụ lục
15.34).
Nội độc tố vi khuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng nội độc tố phải được xác định bằng phương pháp thích hợp (Phụ
lục 13.2).
Hàm lượng nội độc tố ở vắc-xin sản xuất từ tế bào cho phép thấp hơn sản xuất
từ trứng.
Yêu cầu
Độ nhạy của chứng dương nằm trong khoảng từ 1/2 đến gấp đôi, thử nghiệm
có giá trị.
Nếu độ nhạy của lysate ghi trên nhãn là 0,125 EU/ml thì độ nhạy thực tế của thí
nghiệm có thể từ 0,06 đến 0,25 EU/ml.
Nếu hiện tượng đông gel của lysate không rõ ràng, phải làm lại thử nghiệm.
Fonmaldehyd
Không được quá 0,2 g/L (Phụ lục 15.25).
Chất bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảm quan
Mỗi loạt vắc xin thành phẩm sau khi sản xuất phải được kiểm tra bằng cảm
quan để đảm bảo các lọ hay ống vắc xin trước khi xuất xưởng đều phải đạt yêu cầu,
không có dấu hiệu bất thường như: có vật lạ trong lọ vắc xin, nắp hay nút không
chặt và/hoặc không đảm bảo tính nguyên vẹn. Trong quá trình kiểm tra, nếu ống
hay lọ vắc xin nào không đạt yêu cầu phải được loại bỏ.
Nhãn
Những thông tin đối với nhãn, hộp, tờ hướng dẫn sử dụng phải đáp ứng
theo các yêu cầu của quy định hiện hành. Cụ thể như sau:
Vắc xin được sản xuất từ virus phát triển trên phôi trứng gà hay tế bào
động vật có vú;
Chủng virus cúm dùng để sản xuất.
Hàm lượng HA tính theo μg/chủng virus/ liều ở người;
Tên và hàm lượng tối đa của bất cứ kháng sinh nào có mặt trong vắc xin;
Nhiệt độ khuyến cáo cho quá trình bảo quản và vận chuyển vắc
xin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với vắc xin đại dịch: chỉ rõ các liều đặc biệt (Ví dụ: 2 liều).
Đóng gói và bảo quản
Vắc xin cúm bất hoạt được đóng trong lọ thủy tinh trung tính 0,5 ml/lọ
hoặc 0,25 ml/lọ và phải được bảo quản ở nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C.
Nếu sử dụng trong điều kiện bảo quản khác thì điều kiện bảo quản này phải
được thẩm định đầy đủ và được phê chuẩn bởi cơ quan kiểm định quốc gia.
Hạn sử dụng
Hạn sử dụng phải được phê chuẩn bởi Cơ quan kiểm định quốc gia. Nói
chung hạn sử dụng không vượt quá 1 năm tính từ ngày sản xuất, bởi vì các chủng
virus có thể không phù hợp cho năm sau.
Chỉ định, liều dùng
Tiêm dưới da. Thường là vùng cơ delta.
Liều tiêm: từ 6 tháng đến 35 tháng tuổi tiêm 0,25 ml/liều; trên 36
tháng tuổi tiêm 0,5 ml/liều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VẮC XIN PHÒNG PAPILLOMAVIRUS Ở NGƯỜI (TÁI TỔ HỢP)
Vaccinum papillomaviri humani (ADNr)
Vắc xin phòng Papillomavirus ở người (HPV) là loại vắc xin được sản xuất
từ các hạt giống như virus (virus-like particles, VLPs,) nhưng không gây nhiễm;
có độ tinh khiết cao, chứa protein capsit chính (L1) của 1 hoặc nhiều typ HPV.
Các kháng nguyên HPV được điều chế theo công nghệ tái tổ hợp DNA. Tùy
theo nhà sản xuất, VLPs tinh khiết có thể được hấp phụ vào tá chất dạng
phối hợp nhôm hydroxyd và 3-0-desacyl-4-monophosphoryl lipid A (MPL) hoặc nhôm
hydroxyphosphat sulfat.
SẢN XUẤT
Vắc xin HPV được sản xuất bằng cách đưa gen mã hóa protein capsid của
virus vào tế bào nấm men hoặc tế bào côn trùng/hệ thống vector biểu hiện Baculovirus
rồi thu và tinh chế VLPs. Việc sản xuất vắc xin HPV dựa vào hệ
thống ngân hàng tế bào và chủng giống gốc.
Vắc xin mẫu chuẩn: Vắc
xin HPV chuẩn được lấy từ 1 lô vắc xin hoặc 1 trong các lô vắc xin đã được
nghiên cứu lâm sàng và được khẳng định là có hiệu quả bảo vệ. Vắc xin mẫu chuẩn
cần phải đạt yêu cầu về tính ổn định.
Đánh giá đặc tính VLPs
Đặc tính của VLPs phải được đánh giá ngay trong quá trình sản xuất vắc
xin. Các kỹ thuật thường dùng để đánh giá đặc tính của VLPs bao gồm xác định
thành phần protein là kỹ thuật SDS-PAGE (Sodium Dodecyl Sulphate Polyacrylamide
Gel Electrophoresis), Western Blot, hấp phụ khối, phân tích trình tự amino
acid. Hình thái và mức độ kết tập của các VLPs cũng được xác định để khẳng định
các epitop có mặt trong vắc xin và là yếu tố cần thiết tạo hiệu quả cho vắc
xin. Bên cạnh đó, các thành phần protein, lipid, acid nucleic và carbohydrat
cũng cần được xác định trong quá trình sản xuất vắc xin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản xuất vắc xin trên tế bào nấm men:
Việc sử dụng bất kỳ dòng tế bào nào đều phải dựa vào hệ thống ngân hàng
tế bào. Ngân hàng tế bào gốc và ngân hàng tế bào sản xuất phải đạt các yêu cầu
về nhận dạng, độ tinh khiết, khả năng mọc và tính ổn định mới
được đưa vào sản xuất. Đối với tế bào gốc và tế bào sản xuất, cần được đánh giá
về tính đồng nhất gen. Đặc tính của tế bào chủ và vector biểu hiện cần được mô
tả rõ. Các phương pháp vật lý được sử dụng trong quá trình sản xuất nhằm kích
thích và kiểm soát sự biểu hiện của gen từ tế bào vật chủ.
Các đặc tính của chủng sản xuất tái tổ hợp (tế bào vật chủ phối hợp với
hệ thống vector biểu hiện) phải được mô tả đầy đủ, chứng minh không có các yếu
tố tự sinh và thông tin về tính đồng nhất gen của các ngân hàng tế bào sản xuất
và ngân hàng tế bào gốc. Cần mô tả đầy đủ các đặc tính sinh học của tế bào chủ
và các vector biểu hiện.
Sản xuất vắc xin trên tế bào côn trùng/hệ thống biểu hiện Baculovirus:
Trên tế bào côn trùng:
Ngân hàng tế bào phải đạt yêu cầu về nhận dạng, độ tinh khiết, khả năng mọc, tính ổn định,
các yếu tố ngoại lai mới được đưa vào sản xuất. Các đặc tính này có thể được
đánh giá ở các giai đoạn phù hợp trong quá trình sản xuất. Nếu các tế bào côn
trùng được sử dụng để sản xuất VLPs thì việc dùng tế bào côn trùng phải dựa vào một hệ
thống ngân hàng tế bào gốc. Ngoài ra, ngân hàng tế bào gốc, ngân hàng tế bào sản
xuất nếu nhân lên ở số lần tới hoặc vượt quá giới hạn cho phép thì
phải được kiểm tra về tính sinh khối u trên một hệ thống thử nghiệm trên động vật
và kiểm tra sự có mặt của các Retrovirus và các virus khác trên động vật
chân đốt.
Baculovims tái tổ hợp: Việc sử dụng vector Baculovirus tái tổ hợp là
dựa vào hệ thống chủng giống gốc với số lần cấy chuyển xác định từ chủng virus
ban đầu thành chủng gốc và chủng sản xuất. Vector biểu hiện Baculovirus
tái tổ hợp chứa chuỗi mã hóa của kháng nguyên L1 của HPV. Sử dụng kỹ thuật sinh
học phân tử kết hợp với một số thử nghiệm khác để xác định các phân đoạn của cấu
trúc biểu hiện trong protein tái tổ hợp tinh chế và khẳng định chất lượng cũng
như tính ổn định của kháng nguyên L1. Baculovirus tái tổ hợp phải được
theo dõi trong quá trình sản xuất vắc xin bao gồm các thông tin như nguồn gốc
gen, nhận dạng, cấu trúc, cấu tạo và đặc tính gen. Chủng gốc Baculovirus
tái tổ hợp được sản xuất với số lượng lớn và được bảo quản ở điều kiện nhiệt độ
phù hợp.
Chỉ những chủng giống gốc nào đạt yêu cầu các thử nghiệm dưới đây mới
được sử dụng để nhân giống.
Nhận dạng
Nhận dạng chủng gốc và chủng làm việc bằng cách sử dụng một kỹ thuật
phù hợp, ví dụ kỹ thuật khuếch đại gen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ virus trong chủng virus gốc và chủng sản xuất phải đảm bảo tính
đồng nhất trong quá trình sản xuất.
Các yếu tố ngoại lai
Chủng virus làm việc cũng phải tuân thủ các tiêu chuẩn như chủng virus
giống gốc và tế bào trứng. Các yếu tố ngoại lai cần chú ý là Spiroplasma và
virus sinh sản trên côn trùng đặc biệt là những virus sinh sản trên
côn trùng có khả năng gây bệnh cho người (ví dụ: Arbovirus).
Vô khuẩn
Chủng Baculovirus tái tổ hợp phải được kiểm tra
xem có bị nhiễm vi khuẩn, nấm và Mycoplasma bằng thử nghiệm thích hợp
(Phụ lục 15.7).
Mycobacteria
Chủng Baculovirus tái tổ hợp sẽ phải được kiểm tra về Mycobacterium
spp.
Kiểm tra các tế bào trứng dùng cho sản xuất chủng
Xem phần kiểm tra tế bào trứng dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình nuôi cấy tế bào và chủng Baculovirus giống gốc đều phải
được thực hiện trong điều kiện vô khuẩn hoàn toàn và không có bất cứ loại tế
bào nào khác đang được nuôi cấy.
Tại khu vực dành cho sản xuất nuôi cấy tế bào/hệ thống biểu hiện Baculovirus,
virus được nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy trung gian và được kiểm tra nghiêm
ngặt 5 thử nghiệm dưới đây:
Nhận dạng
Nhận dạng virus bằng cách nhận dạng typ HPV và sử dụng thử nghiệm miễn
dịch với các kháng thể đặc hiệu hoặc các kỹ thuật sinh học phân tử
như kỹ thuật khuếch đại gen.
Vô khuẩn
Mỗi môi trường nuôi cấy trung gian có chứa virus đều phải được kiểm tra
và đạt yêu cầu về vô khuẩn. Kiểm tra với 10 ml cho mỗi môi trường (Phụ Iục 15.7).
Nồng độ virus
Nồng độ virus trong mỗi môi trường nuôi cấy trung gian có chứa virus được
xác định bằng các thử nghiệm phù hợp như thử nghiệm tạo đám/quầng hoặc khuếch đại
gen, mục đích để đảm bảo tính đồng nhất trong quá trình sản xuất.
Các yếu tố ngoại lai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tế bào trứng
Tế bào trứng được lấy ra từ các môi trường nuôi cấy trung gian
chứa virus đều phải đạt yêu cầu khi tiến hành thử nghiệm nhận dạng và kiểm tra
các yếu tố ngoại lai.
Mẻ gặt đơn
Một mẻ gặt đơn phải đạt các yêu cầu sau đây mới được sử dụng để tiến
hành sản xuất kháng nguyên đơn giá tinh chế.
Nhận dạng
Mỗi mẻ gặt đơn phải được tiến hành thử nghiệm nhận dạng typ HPV, sử dụng
thử nghiệm miễn dịch hoặc sinh học phân tử như PCR hoặc lai. Thử nghiệm nhận dạng
có thể thay thế bằng một phần của thử nghiệm kiểm tra độ tinh khiết của kháng
nguyên.
Vô khuẩn
Mỗi mẻ gặt đơn đều phải được kiểm tra và đáp ứng yêu cầu về tính vô khuẩn
(Phụ Iục 15.7).
Các yếu tố ngoại lai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tế bào trứng
Trong quá trình cấy tế bào/sản xuất hệ thống biểu hiện Baculovirus,
tế bào trứng phải đạt yêu cầu về nhận dạng và yếu tố ngoại lai. Cần đặc
biệt chú ý đến những virus sinh sản trên côn trùng trong các ngân hàng tế bào
và trong chủng virus giống gốc có khả năng gây bệnh cho người.
Kháng nguyên đơn giá tinh chế
Chỉ các kháng nguyên đơn giá tinh chế đạt yêu cầu mới được đưa vào sản
xuất vắc xin bán thành phẩm cuối cùng.
Các thử nghiệm dưới đây có thể không yêu cầu nếu đã được thực hiện ở
giai đoạn kháng nguyên đơn giá hấp phụ.
Protein toàn phần
Hàm lượng protein toàn phần được xác định bằng một phương pháp thử nghiệm
phù hợp đã được thẩm định. Hàm lượng protein phải nằm trong tiêu chuẩn đăng ký
đã được phê duyệt.
Hàm lượng kháng nguyên và nhận dạng
Hàm lượng và tính đặc hiệu của mỗi typ kháng nguyên HPV được
xác định bằng phương pháp hóa miễn dịch phù hợp như thử nghiệm miễn dịch phóng
xạ (RIA), thử nghiệm hấp phụ miễn dịch gắn men (ELISA). Nên sử dụng kháng thể
đơn dòng kháng trực tiếp với các epitop kháng nguyên hoặc kỹ thuật khuếch tán
đơn. Tỷ lệ kháng nguyên/protein phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn cho phép đã được
phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tinh tinh khiết của kháng nguyên đơn giá tinh khiết được xác định bằng
các phương pháp phù hợp như kỹ thuật SDS-PAGE, giới hạn xác định là 1 % các tạp
chất hoặc tốt hơn so với tổng protein. Một chế phẩm chuẩn sẽ được sử dụng để
đánh giá mỗi phép thử. Độ tinh khiết của protein được tính bằng tỷ lệ giữa
protein L1 với tổng protein và đơn vị tính theo phần trăm. Các typ trong vắc
xin HPV phải đạt yêu cầu về độ tinh khiết kháng nguyên theo tiêu chuẩn được phê
duyệt.
Tỷ lệ monomer L1
Thử nghiệm đánh giá độ tinh khiết của kháng nguyên cũng có mục đích đánh
giá tính toàn vẹn của các monomer L1. Tỷ lệ monomer L1 là tỷ lệ giữa monomer L1
nguyên vẹn/tổng protein. Tỷ lệ này được tính theo phần trăm.
Cấu trúc và kích
cỡ của VLP
Cấu trúc và kích cỡ của các VLP được xác định và theo dõi bằng phương
pháp phù hợp như phương pháp phân bố ánh sáng động (dynamic light scattering).
Kích cỡ của VLP phải nằm trong giới hạn cho phép đã được phê duyệt.
Thành phần
Hàm lượng các thành phần protein, lipid, acid nucleic và carbohydrat
cũng cần được xác định ở các công đoạn phù hợp.
ADN tồn dư
Không được quá 10 ng ADN tồn dư trong kháng nguyên tinh khiết tính trên
mỗi liều đơn dùng cho người, được xác định bằng các phương pháp có độ nhạy cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng protein tế bào chủ tồn dư được xác định bằng các thử nghiệm
phù hợp. Kết quả phải nằm trong giới hạn cho phép đã được phê duyệt.
Các hóa chất sử dụng trong quá trình phá vỡ tế bào và tinh chế
Các hóa chất sử dụng trong quá trình tinh chế và các giai đoạn khác của
quá trình sản xuất được xác định bằng các thử nghiệm phù hợp. Hàm lượng của các
hóa chất này phải nằm trong giới hạn cho phép được phê duyệt.
Albumin
Nếu huyết thanh động vật được dùng trong nuôi cấy tế bào côn trùng hoặc
tế bào động vật có vú để sản xuất vắc xin thì hàm lượng albumin tồn dư phải được
xác định.
Vô khuẩn
Mỗi kháng nguyên đơn giá tinh khiết đều phải được kiểm tra và đáp ứng
yêu cầu vô khuẩn. Kiểm tra với 10 ml cho mỗi mẫu (Phụ lục 15.7).
Kháng nguyên đơn giá hấp phụ
Các kháng nguyên đơn giá tinh khiết được hấp phụ vào một chất hấp phụ
phù hợp như muối nhôm. Chỉ những kháng nguyên đơn giá hấp phụ đạt yêu cầu các
thử nghiệm dưới đây mới được sử dụng để sản xuất vắc xin bán thành phẩm cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi kháng nguyên đơn giá hấp phụ đều phải được kiểm tra và đáp ứng yêu
cầu vô khuẩn. Kiểm tra với 10 ml cho mỗi mẫu (Phụ lục 15.7).
Nội độc tố vi khuẩn
Mỗi kháng nguyên đơn giá hấp phụ đều phải được kiểm tra hàm lượng nội độc
tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2). Kết quả kiểm tra phải nằm trong giới
hạn cho phép đã được phê duyệt.
Hàm lượng kháng nguyên và nhận dạng
Mỗi typ kháng nguyên HPV được nhận dạng bằng các phương pháp hóa miễn dịch
phù hợp như thử nghiệm miễn dịch phóng xạ (RIA), thử nghiệm hấp phụ miễn dịch gắn
men (ELISA). Nên sử dụng kháng thể đơn dòng kháng trực tiếp với epitop kháng
nguyên. Tỷ lệ kháng nguyên/protein phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn đã đăng ký
của nhà sản xuất.
Nồng độ chất hấp phụ
Mỗi mẫu kháng nguyên đơn giá phải được kiểm tra và xác định nồng độ chất
hấp phụ. Nồng độ chất hấp phụ phải nằm trong khoảng cho phép đã được phê duyệt.
KIỂM ĐỊNH VẮC XIN BÁN THÀNH PHẨM CUỐI CÙNG
Vắc xin bán thành phẩm cuối cùng được sản xuất từ các kháng nguyên HPV
đơn giá tinh khiết hoặc kháng nguyên HPV đơn giá hấp phụ. Chất bảo quản kháng
khuẩn và tá chất dạng phối hợp nhôm hydroxyd và 3-0-desacyl-4-monophosphoryl
lipid A (MPL) hoặc nhôm hydroxyphosphat sulfat có thể được thêm vào. Chỉ có những mẫu vắc
xin bán thành phẩm cuối cùng đạt yêu cầu các thử nghiệm dưới đây mới được sử dụng
để sản xuất vắc xin thành phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng chất bảo quản kháng khuẩn trong vắc xin bán thành phẩm cuối
cùng được xác định bằng các phương pháp phù hợp. Tổng hàm lượng chất bảo
quản cho phép phải từ 85 % đến 115 % hàm lượng chất bảo quản đã đăng ký của nhà
sản xuất.
Vô khuẩn
Đạt yêu cầu về vô khuẩn. Kiểm tra với 10 ml cho mỗi mẫu (Phụ lục 15.7).
Chất hấp phụ
Nếu thành phần nhôm được sử dụng là chất hấp phụ thì hàm lượng nhôm phải
nằm trong giới hạn cho phép đối với từng loại vắc xin (Phụ lục 15.27).
Mức độ hấp phụ
Mức độ hấp phụ (khả năng hấp phụ hoàn toàn) của kháng nguyên trong vắc
xin bán thành phẩm cuối cùng phải được đánh giá. Tuy nhiên, có thể bỏ qua thử
nghiệm này nếu chứng minh được tính ổn định của quy trình hoặc nếu đã tiến hành
đánh giá ở vắc xin thành phẩm.
Công hiệu (Có thể tiến hành công hiệu invitro hoặc công hiệu in vivo)
Công hiệu vắc xin HPV được tiến hành song song với vắc xin mẫu
chuẩn và chứng (internal control). Có thể dùng phương pháp gây miễn dịch trên
chuột để xác định hiệu giá kháng thể thu được (công hiệu in vivo) hoặc
phương pháp sử dụng kháng thể đặc hiệu thực hiện trong phòng thí nghiệm để định
lượng trực tiếp hàm lượng kháng nguyên có trong vắc xin (công hiệu in vitro).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ những vắc xin thành phẩm đạt yêu cầu các thử nghiệm dưới đây mới được
sử dụng trên người. Thử nghiệm xác định hàm lượng chất bảo quản có thể không yêu cầu nếu
đã thực hiện và đạt yêu cầu đối với vắc xin bán thành phẩm cuối cùng. Bên cạnh
đó, thử nghiệm công hiệu trên động vật thí nghiệm (in vivo) cũng
có thể không yêu cầu nếu đã thực hiện và đạt yêu cầu đối với vắc xin bán thành
phẩm cuối cùng.
Thể tích đơn vị phân liều và cảm quan
Thể tích: Kiểm tra ít
nhất 3 đơn vị đóng ống về thể tích và độ kín, khít. Mỗi đơn vị đóng ống vắc xin
phải đảm bảo có thể tích không được thấp hơn thể tích ghi trên nhãn và trong hồ
sơ đăng ký; đảm bảo độ kín, khít.
Cảm quan: Vắc xin phải
không có vật thể lạ, có hình thái và màu sắc như đã đăng ký. Quan sát bằng mắt
thường về dạng sản phẩm và màu sắc.
Nhận dạng
Các typ HPV khác nhau trong vắc xin được nhận dạng bằng các thử nghiệm
hóa miễn dịch phù hợp. (thường bằng phương pháp ELISA sử dụng kháng thể đặc hiệu
hoặc bằng thử nghiệm in vivo).Thử nghiệm công hiệu có thể bao gồm cà thử nghiệm nhận dạng.
Vô khuẩn
Đáp ứng yêu cầu về tính vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất bảo quản kháng khuẩn
Xác định hàm lượng chất bảo quản trong vắc xin thành phẩm bằng các
phương pháp hóa học hoặc hóa lý phù hợp. Hàm lượng chất bảo quản không được nhỏ hơn
hàm lượng tối thiểu có tác dụng bảo quản và không được lớn hơn 115 % hàm lượng
ghi trên nhãn.
Chất gây sốt (Phụ lục
15.12)
Mỗi lô vắc xin thành phẩm đều phải được kiểm tra chất gây sốt trên thỏ thử
nghiệm. Có thể tiến hành cả thử nghiệm kiểm tra nội độc tố nếu có điều kiện
thích hợp.
Riêng vắc xin có sử dụng tá chất là MPL thì thử nghiệm này nên được kiểm
tra. Thử nghiệm này được tiến hành cho đến khi chứng minh được tính an toàn và ổn
định của sản xuất.
Nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2)
Không được quá 5 IU/liều đơn dùng cho người.
Những chế phẩm có chứa chất kích thích miễn dịch (như MPL) thường gây
nhiễu thử nghiệm, vì vậy phải kiểm tra chất gây sốt trên thỏ đối với các sản phẩm
này.
Chất hấp phụ (Phụ lục 15.27)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ hấp phụ
Mức độ hấp phụ của mỗi kháng nguyên cũng được đánh giá. Thử nghiệm này
có thể không phải tiến hành trong kiểm định xuất xưởng
thông thường nếu đã chứng minh được tính ổn định của sản phẩm.
Tá chất (nếu sử dụng MPL)
Xác định bằng phương pháp sắc ký khí.
Tiêu chuẩn chấp thuận: Từ 30 μg/liều đến 50 μg/liều.
An toàn chung
Mỗi lô vắc xin thành phẩm phải được kiểm tra về độc tính không mong muốn
(có thể được gọi là độc tính không đặc hiệu) bằng thử nghiệm an toàn chung (Phụ
lục 15.11). Thử nghiệm này có thể không phải thực hiện trong kiểm định xuất xưởng
thông thường nếu công hiệu của vắc xin được tiến hành theo phương pháp in-vivo.
Công hiệu in vitro:
Công hiệu in vitro của vắc xin phòng HPV được xác định bằng
kỹ thuật ELISA, theo phương pháp “sandwich” hai giai đoạn. Các kháng nguyên VLP (L1) kết
hợp với kháng thể IgG kháng HPV đa dòng thỏ (hoặc các loại kháng thể đặc hiệu
typ HPV khác) đã được gắn trên các phiến nhựa (kháng thể 1). Phức hợp kháng
nguyên - kháng thể 1 tiếp tục được gắn kháng thể chuột, đặc hiệu VLP (kháng thể
2) và cộng hợp. Chất hiện màu được gắn với phức hợp kháng thể 1 - kháng nguyên
- kháng thể 2. Hàm lượng kháng nguyên được tính toán dựa trên mật độ màu của giếng
chứa các mẫu vắc xin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm công hiệu và nhận dạng đối với vắc xin
Cervarix:
Vật liệu:
Phiến nhựa mới, 96 giếng
Vắc xin phòng HPV
HPV 16 và 18 chuẩn
HPV 16 và 18 mẫu chứng
Kháng thể thỏ đa dòng kháng HPV 16 và 18 (kháng thể 1).
Kháng thể chuột đơn dòng kháng HPV 16 và 18 (kháng thể 2, “sơ cấp”).
Cộng hợp kháng thể kháng chuột - Biotin (kháng thể 3),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành:
Chuẩn bị phiến: Phiến trắng miễn dịch 96 giếng được gắn kháng thể thỏ đa
dòng kháng HPV pha loãng trong dung dịch PBS, ủ phiến 4 °C qua đêm, rửa và được
làm bão hòa bằng dung dịch PBS-casein ở 37 °C/1 h.
Kiểm định mẫu vắc xin: vắc xin mẫu chuẩn, vắc xin mẫu thử và mẫu chứng
được ly tâm với tốc độ 13.000 r/min trong 10 min để tách toàn bộ phần nước nổi.
Pha loãng bậc 2 phần nước nổi các mẫu vắc xin sao cho nồng độ kháng nguyên ở
các độ pha thấp nhất đạt khoảng 250 ng/mL đối với HPV-16 và 2000 ng/mL
đối với HPV-18.
Rồi pha tiếp bậc 2 ra từ 20 đến 2-10 để làm thử nghiệm công hiệu. Thử nghiệm nhận dạng chỉ cần 1 độ pha là
20. Các mẫu vắc xin đã pha loãng được nhỏ vào
các giếng phiến, 3 giếng cho mỗi độ pha, ủ
37 °C/2 h, lắc nhẹ.
Rửa phiến rồi nhỏ kháng thể chuột đơn dòng kháng HPV vào tất cả các giếng
sau khi đã rửa sạch, ủ 37 °C/1 h. Rửa phiến rồi nhỏ dung dịch cộng hợp kháng thể
kháng chuột - Biotin và ủ 37 °C/1 h. Rửa và nhỏ phức hợp chất hiện màu
Streptavidin-biotin-peroxidase, ủ 37 °C/30 min. Rửa phiến rồi nhỏ
dung dịch chất hiện màu TMB, ủ 15 min ở nhiệt độ phòng
tránh ánh sáng. Nhỏ dung dịch dừng phản ứng. Đo mật độ quang học với bước sóng
450/620 nm.
Tiêu chuẩn cho thử nghiệm nhận dạng:
Thử nghiệm có giá trị khi OD của các giếng trống nhỏ hơn 0,2 (<
0,2).
Kháng nguyên HPV trong mẫu thử nghiệm được coi là dương tính khi giá trị
trung bình OD mẫu thử lớn hơn OD tương ứng với đường tiệm cận dưới của mẫu chuẩn.
Thử nghiệm công hiệu:
Tính kết quả theo phần mềm Excel. Hệ số tương quan (R2) của
mẫu chuẩn phải lớn hơn 95 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn cho thử nghiệm công hiệu:
Typ 16: Công hiệu tương quan của vắc xin mẫu thử và vắc xin mẫu chứng
phải từ 0,78 đến 1,45.
Typ 18: Công hiệu tương quan của vắc xin mẫu thử và vắc xin mẫu chứng
phải từ 0,79 đến 1,47.
Thử nghiệm định lượng và nhận dạng kháng nguyên đối với
vắc xin Gardasil:
Vật liệu:
Phiến nhựa mới, 96 giếng
Vắc xin tứ giá phòng HPV
Kháng thể bắt giữ (capture antibody)
Kháng thể đơn dòng đặc hiệu typ HPV-6, 11,16, 18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kháng thể cộng hợp - Horseradish peroxidase (HPR-conjugated antibody).
Tetramethylbenzidin (TMB).
Tiến hành:
Chuẩn bị phiến thử nghiệm: Phiến miễn dịch trắng, 96 giếng
được gắn bản bằng kháng thể đơn dòng kháng HPV đặc hiệu, pha loãng trong dung dịch
PBS. Phiến gắn bản được ủ qua đêm ở nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C và được cố định bằng
dung dịch PBS có 1 % BSA, 0,05 % Tween 20. Để ở nhiệt độ từ 22 °C đến 28 °C
trong 1 h đến 6 h.
Kiểm định mẫu vắc xin: Vắc xin mẫu chuẩn, vắc xin mẫu thử được ly tâm với
tốc độ 650 r/m trong 10 min để tách lấy phần nước nổi. Pha
loãng nước nổi bằng dung dịch PBS có 1 % BSA và 0,05 % Tween 20 trong các phiến
trắng riêng rẽ với các độ pha loãng bậc 2, sao cho nồng độ kháng nguyên của các
typ HPV đạt khoảng 2 μg/mL. Pha tiếp bậc 3 từ 30
đến 3-10 để làm thử nghiệm công hiệu. Thử nghiệm nhận dạng chỉ cần 1 độ pha là
30. Toàn bộ các mẫu vắc xin mẫu chuẩn và vắc
xin thử nghiệm với các độ pha loãng ở trên được chuyển tương ứng sang phiến đã
gắn bản bằng kháng thể trước đó. Dung dịch đệm citrat được thêm vào các giếng
ngay sau đó để một lần nữa loại trừ chất hấp phụ trong vắc xin, ủ các
phiến ở nhiệt độ từ 22 °C đến 28 °C qua đêm và lắc nhẹ. Sau đó rửa phiến rồi nhỏ
kháng thể đơn dòng chuột vào tất cả các giếng. Ủ 1 h ở nhiệt độ từ 22 °C
đến 28 °C. Rửa phiến rồi nhỏ kháng thể cộng hợp, ủ 1 h ở nhiệt độ từ 22 °C
đến 28 °C. Rửa rồi nhỏ chất hiện màu là dung dịch TMB không pha loãng. Để 5 min
rồi nhỏ dung dịch dừng phản ứng. Đo mật độ quang với bước sóng 450
nm.
Tính kết quả theo chương trình SoftMax Pro hoặc phần mềm
Excel.
Tiêu chuẩn chấp thuận:
Hàm lượng của mỗi typ phải nằm trong giới hạn nhà sản xuất đăng ký đã
được phê duyệt.
Hàm lượng HPV tổng số phải không được lớn hơn 500 IU/ml ( ≤ 500
IU/ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động vật thí nghiệm:
Chuột nhắt trắng giống BALB/C hoặc các giống chuột khác đã được thẩm định,
khỏe mạnh và từ cùng một đàn, khoảng 6 tuần đến 8 tuần tuổi, tốt nhất là chuột
cùng một giới.
Chuẩn bị vắc xin thử nghiệm
Vắc xin mẫu chuẩn và vắc xin mẫu thử được pha loãng bậc 2 thành 5 độ
pha sao cho nồng độ kháng nguyên của mẫu pha loãng cuối cùng đạt khoảng 0,56
μg/0,5 ml. Dung dịch để pha vắc xin là nước muối sinh lý. Tiêm màng bụng 0,5 ml
mỗi độ pha loãng vắc xin mẫu chuẩn và vắc xin mẫu cần kiểm tra
cho mỗi chuột. Mỗi độ pha loãng vắc xin tiêm ít nhất 10
chuột. Tất cả các chuột sau gây miễn dịch được nuôi từ 21 ngày đến 22 ngày
trong điều kiện như nhau. Tiến hành gây mê và lấy máu tim chuột. Các mẫu máu được
ly tâm 3000 r/min trong 10 min ở nhiệt độ 4 °C đến 8 °C, tách huyết thanh. Các
mẫu huyết thanh được bảo quản ở nhiệt độ âm 20 °C (-20 °C). Xác định hiệu giá
kháng thể kháng HPV bằng kỹ thuật ELISA trên bộ sinh phẩm chẩn
đoán đặc hiệu. Kết quả được tính theo chương trình Probit Analysis (WHO).
Thử nghiệm có giá trị khi:
ED50 của vắc xin mẫu chuẩn và vắc xin mẫu thử đều
nằm trong khoảng giữa liều tiêm lớn nhất và nhỏ nhất.
Phân tích thống kê cho thấy đạt yêu cầu về tuyến tính và song song.
Giới hạn tin cậy (P=0,95) nằm trong giới hạn cho phép
Tiêu chuẩn chấp thuận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐÓNG GÓI
Vắc xin phòng HPV được đóng trong lọ thủy tinh trung tính hoặc bơm tiêm
đóng sẵn (thủy tinh loại I) với pit tông có đáy bằng cao su (cao su butyl), có
hoặc không có kim tiêm. Mỗi lọ/bơm tiêm chứa 1 liều đơn 0,5 ml huyền dịch. Hộp
carton có thể chứa một hoặc nhiều lọ/bơm tiêm đơn liều tùy theo từng nhà sản xuất.
BẢO QUẢN
Vắc xin phòng HPV phải được bảo quản ở nhiệt độ 2 °C đến 8 °C, tuyệt đối
không được làm vắc xin đông băng. Giữ nguyên trong hộp để tránh ánh sáng.
NHÃN, HỘP
Thông tin trên vỏ hộp, nhãn lọ, tờ hướng dẫn sử dụng phải đáp ứng những
yêu cầu theo quy định hiện hành.
CHỈ ĐỊNH, LIỀU DÙNG
Đường dùng: Tiêm bắp vào vùng cơ delta.
Liều dùng, lịch tiêm: Theo hướng dẫn cụ thể đã đăng ký của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VẮC XIN QUAI BỊ
Vaccinum parotitidis vivum
Vắc xin quai bị là một chế phẩm chứa virus quai bị sống, giảm độc lực,
dạng đông khô; được sản xuất từ các virus phát triển trên dòng tế bào thích hợp.
Hoàn nguyên vắc xin ngay trước khi sử dụng bằng nước hồi chỉnh
như đã ghi trên nhãn, được dung dịch trong, có thể có màu nếu có chất chỉ thị
pH.
Chế phẩm phải thoả mãn tất cả các yêu cầu dưới đây:
SẢN XUẤT
Chủng sản xuất
Sản xuất được dựa trên hệ thống chủng gốc (master seed) virus giảm độc
lực, được phê duyệt bởi Cơ quan Kiểm định Quốc gia. Chủng virus quai bị dùng để
sản xuất vắc xin phải có hồ sơ ghi chép lịch sử chủng, bao gồm những
thông tin về chủng gốc và các đời nhân lên tiếp theo của chủng này. Chủng sản
xuất được bảo quản ở dạng đông khô trong điều kiện nhiệt độ dưới âm 20 °C; nếu
không đông khô phải được bảo quản ở nhiệt độ dưới âm 60 °C và được giám sát chặt
chẽ nhiệt độ trong quá trình bảo quản. Chủng sản xuất phải
tuân thủ các điều kiện dưới đây:
Nhận dạng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng virus:
Hàm lượng virus của các lô chủng gốc và chủng sản xuất phải được kiểm
tra để đảm bảo tính ổn định của sản xuất.
Các yếu tố ngoại lai:
Lô chủng sản xuất phải tuân thủ các yêu cầu đối với các lô chủng sản xuất vắc
xin, không được có các yếu tố ngoại lai.
Độc lực:
Lô chủng sản xuất phải tuân thủ yêu cầu về thử nghiệm độc lực của
các vắc xin sống. Khỉ Macaca và Cercopithecus
phù hợp với thử nghiệm này.
Tế bào sản xuất
Sử dụng ngân hàng tế bào sản xuất hoặc từ tế bào phôi có nguồn gốc từ
trứng không có tác nhân gây bệnh (SPF) và được cơ quan kiểm định quốc gia phê
chuẩn.
Huyết thanh dùng trong môi trường nuôi cấy tế bào:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình sản xuất và kiểm định sản xuất
Chủng virus quai bị được phát triển trên tế bào phôi hoặc tế bào từ
ngân hàng tế bào sử dụng môi trường thích hợp. Hỗn dịch virus được gặt, trộn, bổ
sung chất bảo quản, lọc, pha loãng, đóng lọ và đông khô theo quy trình đã được phê chuẩn.
Trong quá trình sản xuất, tất cả các khâu đều được kiểm tra từ nguyên liệu nguồn
(trứng, môi trường sử dụng cho sản xuất, huyết thanh bào thai bê, trypsin tách
tế bào, ...); tế bào sử dụng cho sản xuất, mẻ gặt đơn, loạt hỗn dịch virus trộn,
vắc xin bán thành phẩm trung gian, vắc xin bán thành phẩm cuối cùng, ...được kiểm
tra tác nhân ngoại lai, kiểm tra hiệu giá virus, kiểm tra tính vô khuẩn...
Tất cả quá trình sản xuất ngân hàng tế bào và các nuôi cấy tế bào tiếp
theo sau đó phục vụ cho quá trình sản xuất vắc xin quai bị đều phải được tiến
hành trong các điều kiện vô trùng, trong khu vực không lưu giữ các dòng tế bào
khác. Huyết thanh động vật có thể được sử dụng trong môi trường nuôi cấy của
quá trình sản xuất. Huyết thanh và trypsin dùng để pha chế huyền dịch tế bào và
pha môi trường nuôi cấy sẽ phải cho thấy không chứa các yếu tố ngoại lai. Môi
trường nuôi cấy tế bào có thể chứa một chỉ thị pH như đỏ phenol và lượng kháng
sinh nhỏ nhất có tác dụng.
KIỂM ĐỊNH MẺ GẶT ĐƠN
Mỗi mẻ gặt đơn phải đạt các tiêu chuẩn dưới đây mới được sử dụng để pha
chế vắc xin bán thành phẩm cuối cùng:
Nhận dạng:
Mẻ gặt đơn chứa virus quai bị phải được nhận dạng virus bằng phương
pháp trung hòa hoặc bằng phương pháp RT-PCR.
Nồng độ virus:
Nồng độ virus trong mỗi mẻ gặt đơn phải được xác định để giám sát tính ổn
định của sản xuất và từ đó xác định độ pha được dùng cho vắc xin bán
thành phẩm cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mẻ gặt đơn đều phải kiểm tra để xác định không chứa
các yếu tố ngoại lai.
Kiểm tra tế bào và trứng:
Nếu sử dụng tế bào lưỡng bội người cho sản xuất, phải kiểm tra để nhận
dạng chúng; các tế bào trứng và trứng phải được kiểm tra để xác định không chứa
các yếu tố ngoại lai.
Vắc xin quai bị sống giảm độc lực có thể được điều chế với chất
ổn định thích hợp và đông khô ở dạng vắc xin đơn hoặc phối hợp với vắc xin sởi
và rubella sống giảm độc lực.
KIỂM ĐỊNH VẮC XIN BÁN THÀNH PHẨM CUỐI CÙNG
Các mẻ gặt đơn vắc xin đạt các yêu cầu nêu trên sẽ được trộn lại
và lọc để loại bỏ tế bào. Thêm chất ổn định thích hợp và được pha thành độ pha
loãng thích hợp.
Mỗi lô vắc xin bán thành phẩm cuối cùng sẽ phải đạt yêu cầu
dưới đây mới được tiếp tục tiến hành các bước tiếp theo để sản xuất vắc xin
thành phẩm:
Vô khuẩn
Vắc xin bán thành phẩm cuối cùng phải được kiểm tra tính
vô khuẩn trên môi trường thích hợp, không có vi khuẩn, nấm và Mycoplasma.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng
Sử dụng phương pháp thích hợp đã được cơ quan kiểm định quốc gia quy định.
Phương pháp trung hòa vi lượng: Dùng kháng thể đặc hiệu trung hòa vắc xin
quai bị. Hỗn dịch virus quai bị - kháng thể sau khi trung hòa được gây nhiễm
trên tế bào Vero một lớp. Thử nghiệm luôn có chứng âm và chứng dương đi kèm, đọc kết
quả sau 2 tuần.
Tiêu chuẩn chấp thuận: Vắc xin đạt yêu cầu khi tế bào Vero không bị hủy hoại
ở mẫu vắc xin, giống như mẫu chứng âm.
Cách tiến hành:
Ngày thứ nhất:
Nuôi cấy tế bào trên phiến 6 giếng hoặc 24 giếng. Lượng tế bào 1.105
- 1,5.105 tế bào/ml hỗn dịch.
Ngày thứ 2: Trung hòa kháng nguyên bằng kháng thể đặc hiệu.
Pha loãng kháng thể theo các độ pha loãng khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết hợp kháng nguyên, kháng thể theo tỷ lệ thể tích 1 : 1 (phản ứng
trung hoà).
Ủ hỗn dịch đã trung hòa (kháng nguyên - kháng
thể) và hỗn dịch không trung hòa (chỉ có vắc xin ở các nồng độ 10-1, 10-2, 10-3, 10-4, 10-5; và chỉ có kháng thể theo độ pha phù hợp) trong chu trình nhiệt thích
hợp.
Khuyến cáo: có thể
dùng chu trình nhiệt như sau: đặt vào bể ổn định nhiệt 37 °C/30 min, 23 °C/30
min, 4 °C trong thời gian từ 18 h trở lên (≥
18 h).
Ngày thứ 3:
Gây nhiễm tế bào: nhỏ hỗn dịch đã trung hòa và không trung hòa vào các
phiến tế bào. Có các giếng chứng tế bào, chứng vắc xin theo các nồng độ, chứng
kháng thể theo các độ pha kèm theo.
Ủ ở tủ ấm 37 °C có 5 % CO2.
Theo dõi hàng ngày và đọc kết quả từ ngày thứ 4 cho đến ngày thứ 7.
Thử nghiệm có giá trị khi:
Giếng chứng tế bào vẫn phát triển bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp RT-PCR:
Dùng mồi đặc hiệu cho virus quai bị.
Có thông tin chi tiết về đoạn mồi này.
Thử nghiệm bao gồm mẫu thử và chứng âm.
Tiêu chuẩn chấp thuận:
Vắc xin đạt yêu cầu khi sản phẩm RT-PCR có băng kích cỡ (size) đúng.
Khuyến cáo:
Có thể dùng cặp mồi như sau:
Mồi xuôi 5’-AGT AGT GTC GAT GAT CTC AT-3’,
Mồi ngược 5’-GCT CAA GCC TTG ATC ATT GA-3'.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu trình nhiệt/thời gian:
50 °C/30 min;
95 °C/thời gian (theo hướng dẫn của bộ kít RT-PCR);
94 °C/1 min, 40 chu kỳ;
55 °C/1 min,
40 chu kỳ;
72 °C/1 min,
40 chu kỳ;
72 °C/10 min;
4 °C/đến khi điện di.
Hiệu giá vắc xin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên vật liệu:
Mẫu vắc xin quai bị thử nghiệm: 3 lọ, kèm theo nước hồi
chỉnh.
Vắc xin quai bị mẫu chuẩn: 1 lọ
Hai chai tế bào Vero loại 75 cm2 mọc đẹp, kín một lớp.
Các hóa chất:
PBS (Phosphate buffered Saline)
Trysin 0,25 % EDTA.
MEM hoặc M199 có chứa 2 % FBS (huyết thanh bào thai bê).
Tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành trên ít nhất 3 thử nghiệm kép cho vắc xin mẫu thử và tính kết
quả bằng giá trị trung bình nhân của 3 thử nghiệm đó.
Pha loãng vắc xin mẫu chuẩn và mẫu thử:
Ví dụ: Tiến hành pha loãng theo Bảng 1.
Bảng 1: Ví dụ về cách tiến hành pha loãng vắc
xin
Độ pha loãng
Thể tích môi trường (ml)
Thể tích vắc xin (ml)
10-1,0 (A)
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-1,5 (B)
2,16
1 (từ A)
10-2,0 (C)
2,16
1 (từ B)
10-2,5 (D)
2,16
1 (từ C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,16
1 (từ D)
10-3,5 (F)
2,16
1 (từ E)
10-4,0 (G)
2,16
1 (từ F)
10-4,5 (H)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 (từ G)
10-5,0 (K)
2,16
1 (từ H)
Tiến hành cho môi trường theo bảng trên vào các lọ thủy tinh nhỏ.
Hồi chỉnh vắc xin, lắc kỹ rồi lấy 0,3 ml cho vào độ pha loãng
đầu tiên 10-1, lắc kỹ rồi lấy 1 ml nhỏ vào lọ có độ pha 10-1,5, tiếp tục quy trình tương tự đến độ pha cuối cùng. Chú ý thay đầu côn
sau mỗi độ pha. Sau khi pha loãng xong tiến hành nhỏ vào phiến theo hàng ngang,
mỗi độ pha loãng nhỏ 10 giếng, mỗi giếng 100 μl.
Nhỏ theo độ pha loãng từ thấp đến cao, nếu làm ngược lại
phải thay đầu côn ở mỗi độ pha loãng.
Nhỏ vào 2 dãy giếng còn lại mỗi giếng 100 μl môi trường.
Lặp lại quy trình trên với các lọ vắc xin còn lại và vắc xin chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành chuẩn bị hỗn dịch tế bào, lượng tế bào cần là 2 x 105
tế bào/ml.
Tế bào được nuôi cấy, tách, pha đủ lượng tế bào theo đậm độ nêu trên và
đổ ra máng
Lấy phiến ra và tiến hành nhỏ tế bào lên tất cả các giếng, mỗi giếng
100 μl.
Cất vào tủ ấm 36 °C có 5 % CO2.
Đọc kết quả từ ngày thứ 7 đến ngày thứ 9.
Cách đọc và tính kết quả:
Khi tiến hành đọc kết quả thì quan sát các giếng chứng dưới kính hiển
vi phản pha trước để dễ phân biệt sự hủy hoại tế bào của virus với tế bào Vero
phát triển bình thường. Chỉ cần có dấu hiệu hủy hoại tế bào thì giếng
đó được tính là “hủy hoại”.
Tính kết quả theo công thức Karber hoặc Reed - Muench như sau:
log CCID50 = L - d x (S - 0,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là log bậc pha loãng thấp nhất dùng trong phản ứng;
D là log hệ số pha loãng;
S là tổng số phần trăm các giếng hủy hoại.
Thử nghiệm được coi là có giá trị nếu:
Các giếng chứng tế bào mọc đẹp, không bị nhiễm nấm, vi khuẩn.
Hiệu giá của vắc xin chuẩn dao động trong vòng 0,5log10
so với hiệu giá vắc xin đã xác định của chuẩn. Hiệu giá của 3 lọ vắc xin mẫu thử
song song không lệch quá 0,5log10.
Kết quả hủy hoại giảm dần theo độ pha loãng tăng dần của vắc xin.
Dãy các độ pha loãng sử dụng phải bao gồm được mức độ hủy
hoại tế bào từ 0 % đến 100 %.
Tiêu chuẩn chấp thuận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính ổn định nhiệt
Thử nghiệm tính ổn định của vắc xin quai bị được tiến hành trên nguyên
tắc xác định hiệu giá mẫu thử khi được ủ ở 37 °C, so với mẫu được bảo
quản ở (5 ± 3) °C, trong 7 ngày.
Tiến hành xác định hiệu giá virus theo phương pháp tương tự như mô tả ở
trên.
Tiêu chuẩn chấp thuận:
Mẫu vắc xin đạt yêu cầu khi hiệu giá virus của mẫu ủ ở
37 °C không giảm quá 1 lg so với vắc xin mẫu thử bảo quản ở (5 ± 3)
°C. Hiệu giá thấp nhất phải không được nhỏ hơn lg103 CCID50/0,5 ml (1 liều đơn dùng cho người).
An toàn chung (Phụ lục
15.11).
Vắc xin quai bị phải đạt yêu cầu về an toàn khi thử nghiệm trên chuột
lang và chuột nhắt. Chuột phải khỏe mạnh và tăng trọng bình thường sau 7 ngày
theo dõi.
Vô khuẩn
Đạt yêu cầu vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
Độ ẩm tồn dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảm quan
Đạt yêu cầu theo đăng ký của nhà sản xuất.
Mycoplasma
Không được có Mycoplasma (Phụ lục 15.36).
Khuyến cáo: Có thể sử dụng phương pháp PCR để xác định sự có mặt của Mycoplasma
trong vắc xin quai bị.
Ovalbumin
Nếu vắc xin được sản xuất từ phôi gà hoặc chim, hàm lượng ovalbumin phải
không được quá 1 μg Ovalbumin/ liều đơn cho người, xác định hàm lượng này theo
phương pháp hóa miễn dịch.
Albumin tồn dư
Nhỏ hơn 50 ng/liều đơn dùng cho người. Xác định bằng
phương pháp hóa miễn dịch thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vắc xin quai bị được bảo quản ở nhiệt độ 2 °C đến 8 °C, tránh ánh sáng.
Nhãn, hộp
Theo quy định hiện hành, và cần có các thông tin sau đây:
Tên chủng virus được sử dụng sản xuất.
Loại tế bào sử dụng cho sản xuất.
Hiệu giá thấp nhất của virus.
Lượng kháng sinh còn tồn dư trong vắc xin, các chất bảo quản và hàm lượng
của chúng (nếu có).
Bảo quản vắc xin trong điều kiện tránh ánh sáng.
Các yếu tố phải tránh tiếp xúc trực tiếp với vắc xin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêm dưới da, liều 0,5 ml hoặc 0,7 ml (theo quy định của nhà sản xuất).
VẮC XIN RUBELLA
Vaccinum rubellae vivum
Vắc xin rubella là một chế phẩm chứa virus rubella sống, giảm độc lực,
dạng đông khô; được sản xuất từ các virus phát triển trên dòng tế bào thích hợp.
Hoàn nguyên vắc xin ngay trước khi sử dụng bằng nước hồi chỉnh như
đã ghi trên nhãn, được dung dịch trong, có thể có màu nếu có chất chỉ thị
pH.
Chế phẩm phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây:
SẢN XUẤT
Chủng sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủng sản xuất phải tuân thủ các điều kiện dưới đây:
Nhận dạng:
Các lô chủng gốc và chủng sản xuất phải được nhận dạng virus rubella bằng
phương pháp trung hòa với kháng huyết thanh đặc hiệu rubella trên nuôi cấy tế
bào hoặc nhận dạng bằng phương pháp RT-PCR.
Hàm lượng virus:
Hàm lượng virus của các lô chủng gốc và chủng sản xuất phải được kiểm
tra để đảm bảo tính ổn định của sản xuất.
Các yếu tố ngoại lai:
Lô chủng sản xuất phải tuân thủ các yêu cầu đối với đối với các lô chủng
sản xuất vắc xin, không được có các yếu tố ngoại lai.
Độc lực:
Lô chủng sản xuất phải tuân thủ yêu cầu về thử nghiệm kiểm
tra độc lực của các vắc xin sống. Khỉ Macaca và Cercopithecus phù
hợp với thử nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng ngân hàng tế bào sản xuất hoặc từ tế bào phôi có nguồn gốc từ
trứng không có tác nhân gây bệnh (SPF) và được Cơ quan Kiểm định quốc gia phê
chuẩn.
Huyết thanh dùng trong môi trường nuôi cấy tế bào
Huyết thanh dùng để nhân tế bào dùng cho sản xuất vắc xin rubella phải
được kiểm tra và chứng minh là đạt yêu cầu vô khuẩn (không có vi khuẩn, nấm và Mycoplasma
và chứng minh không chứa virus). Huyết thanh người không được sử dụng trong tất
cả các nuôi cấy của quá trình sản xuất vắc xin.
Quy trình sản xuất và kiểm định sản xuất
Chủng virus rubella được phát triển trên tế bào phôi hoặc tế bào từ
ngân hàng tế bào sử dụng môi trường thích hợp. Hỗn dịch virus được gặt, trộn, bổ
sung chất bảo quản, lọc, pha loãng, đóng lọ và đông khô theo quy trình đã được
phê chuẩn. Trong quá trình sản xuất, tất cả các khâu đều được kiểm tra từ
nguyên liệu nguồn (trứng, môi trường sử dụng cho sản xuất, huyết thanh bào thai
bê, trypsin tách tế bào, ...); tế bào
sử dụng cho sản xuất, mẻ gặt đơn, loạt hỗn dịch virus trộn, vắc xin bán thành
phẩm trung gian, vắc xin bán thành phẩm cuối cùng, ...được kiểm tra tác nhân
ngoại lai, kiểm tra hiệu giá virus, kiểm tra tính vô khuẩn...
Tất cả quá trình sản xuất ngân hàng tế bào và các nuôi cấy tế bào tiếp
theo sau đó phục vụ cho quá trình sản xuất vắc xin rubella đều phải
được tiến hành trong các điều kiện vô trùng, trong khu vực không lưu giữ các
dòng tế bào khác. Huyết thanh động vật có thể được sử dụng trong môi trường
nuôi cấy của quá trình sản xuất. Huyết thanh và trypsin dùng để pha chế
huyền dịch tế bào và pha môi trường nuôi cấy sẽ phải cho thấy không chứa các yếu
tố ngoại lai. Môi trường nuôi cấy tế bào có thể chứa một chỉ thị pH như đỏ
phenol và lượng kháng sinh nhỏ nhất có tác dụng.
KIỂM ĐỊNH MẺ GẶT ĐƠN
Mỗi mẻ gặt đơn phải đạt các tiêu chuẩn dưới đây mới được sử dụng để pha
chế vắc xin bán thành phẩm cuối cùng:
Nhận dạng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ virus:
Nồng độ virus trong mỗi mẻ gặt đơn phải được xác định để giám sát tính ổn định
của sản xuất và từ đó xác định độ pha được dùng cho vắc xin bán thành phẩm cuối
cùng.
Các yếu tố ngoại lai:
Mỗi mẻ gặt đơn đều phải kiểm tra để xác định không chứa các yếu tố ngoại
lai.
Kiểm tra tế bào và trứng:
Nếu sử dụng tế bào lưỡng bội người cho sản xuất, phải kiểm tra tế bào
trứng để nhận dạng; các tế bào và trứng phải được kiểm tra để xác định không chứa
các yếu tố ngoại lai.
Vắc xin rubella sống giảm độc lực có thể được điều chế với chất ổn định
thích hợp và đông khô ở dạng vắc xin đơn hoặc phối hợp với vắc xin sởi và quai
bị sống giảm độc lực.
KIỂM ĐỊNH VẮC XIN BÁN THÀNH PHẨM CUỐI CÙNG
Các mẻ gặt đơn vắc xin đạt các yêu cầu nêu trên sẽ được trộn
lại và lọc để loại bỏ tế bào. Thêm chất ổn định thích hợp và các mẻ gặt đã được
trộn sẽ được pha thành độ pha loãng thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vô khuẩn: Đạt yêu cầu
vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
KIỂM ĐỊNH VẮC XIN THÀNH PHẨM
Nhận dạng
Sử dụng phương pháp thích hợp đã được Viện Kiểm định quốc gia phê chuẩn.
Phương pháp trung hòa vi lượng:
Dùng kháng thể đặc hiệu trung hòa vắc xin rubella. Hỗn dịch virus rubella - kháng thể
sau phản ứng, được dùng để gây nhiễm trên tế bào RK-13 một lớp. Thử nghiệm luôn có
chứng âm và chứng dương đi kèm, đọc kết quả sau 2 tuần.
Tiến hành:
Ngày thứ nhất:
Nuôi cấy tế bào trên phiến 6 giếng hoặc 24 giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày thứ 2:
Pha kháng thể theo các độ pha loãng khác nhau.
Hoàn nguyên vắc xin bằng nước hồi chỉnh kèm theo.
Trộn kháng nguyên, kháng thể theo tỷ lệ thể tích 1 : 1 (phản ứng trung
hòa).
Ủ hỗn dịch đã trung hòa (có kháng nguyên và
kháng thể) và hỗn dịch không trung hòa (chỉ có vắc xin ở các nồng độ 10-1, 10-2, 10-3, 10-4, 10-5; và chỉ có kháng
thể theo độ pha phù hợp) trong chu trình nhiệt thích hợp.
Khuyến cáo: Có thể
dùng chu trình nhiệt như sau: đặt vào bể ổn định nhiệt 37 °C/ 30 min, 23 °C/ 30
min, 4°C ≥ 18h.
Ngày thứ 3:
Gây nhiễm trên tế bào: Nhỏ hỗn dịch đã trung hòa và không trung hòa vào
các giếng trên phiến tế bào đã chuẩn bị trước. Phải có các giếng chứng tế bào,
chứng vắc xin theo các nồng độ, chứng kháng thể theo các độ pha kèm theo.
Đặt vào tủ ấm 32 °C có 5 % CO2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm có giá trị khi ở giếng chứng, tế bào vẫn phát triển bình thường;
trong khi đó, có xuất hiện hủy hoại tế bào ở các giếng có vắc xin.
Phương pháp RT-PCR:
Dùng mồi đặc hiệu cho virus rubella.
Có thông tin chi tiết về đoạn mồi này.
Thử nghiệm bao gồm mẫu thử và chứng âm.
Tiêu chuẩn chấp thuận:
Vắc xin đạt yêu cầu khi sản phẩm RT-PCR có băng kích cỡ (size) đúng.
Khuyến cáo:
Có thể dùng cặp mồi như sau:
Dùng mồi đặc hiệu cho virus quai bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm bao gồm mẫu thử và chứng âm.
Tiêu chuẩn chấp thuận: Vắc xin đạt yêu cầu khi sản phẩm RT-PCR có băng kích
cỡ (size) đúng.
Khuyến cáo:
Có thể dùng cặp mồi như sau:
Mồi xuôi 5’-CAA CAC GCC GCA CGG ACA AC-3',
Mồi ngược 5'-CCA CAA GCC GCG AGC AGT CA-3'.
Kích thước: 185 bp.
Chu trình nhiệt/thời gian:
50 °C/30 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94 °C/1 min, 35 chu kỳ;
60 °C/1 min, 35 chu kỳ;
72 °C/1 min, 35 chu kỳ;
72 °C/10 min
4 °C/đến khi điện di.
Tiêu chuẩn chấp thuận:
Vắc xin đạt yêu cầu khi tế bào RK-13 không bị hủy hoại ở giếng chứa vắc xin, giống
như mẫu chứng âm.
Hiệu giá vắc xin
Nguyên tắc: Hiệu giá
vắc xin rubella được xác định bởi liều gây hủy hoại 50 % tế bào RK-13 (CCID50).
Vật liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vắc xin rubella mẫu chuẩn: 1 lọ
Hai chai tế bào RK-13 loại 75 cm2 mọc đẹp, kín một lớp.
Hóa chất:
PBS: Phosphate buffered Saline
Trysin 0,25 % EDTA
MEM 2 % đến 5 % FBS (huyết thanh bào thai bê)
Tiến hành:
Thử nghiệm được tiến hành trong tủ cấy vô trùng BSC class II, trong khu
vực vô trùng.
Tiến hành trên ít nhất 3 thử nghiệm kép cho 3 lọ vắc xin mẫu thử riêng
biệt và tính kết quả bằng giá trị trung bình nhân của 3 thử nghiệm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: Tiến hành pha loãng như Bảng 1.
Bảng 1: Ví dụ về cách tiến hành pha loãng vắc
xin
Độ pha loãng
Thể tích môi trường (ml)
Thể tích vắc xin (ml)
10-1,0 (A)
2,7
0,3
10-1,5 (B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 (từ A)
10-2,0 (C)
2,16
1 (từ B)
10-2,5 (D)
2,16
1 (từ C)
10-3,0 (E)
2,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-3,5 (F)
2,16
1 (từ E)
10-4,0 (G)
2,16
1 (từ F)
10-4,5 (H)
2,16
1 (từ G)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,16
1 (từ H)
Cho môi trường theo bảng trên vào các lọ hoặc ống thủy
tinh vô khuẩn có thể tích 3 ml đến 6 ml.
Hồi chỉnh vắc xin, lắc kỹ rồi lấy 0,3 ml cho vào độ pha loãng đầu tiên
10-1.
Lắc kỹ, lấy 1 ml nhỏ vào lọ có độ pha 10-1,5.
Tiếp tục quy trình tương tự đến độ pha cuối cùng. Chú ý thay đầu côn
sau mỗi độ pha.
Sau khi pha loãng xong, tiến hành nhỏ vào phiến vi chuẩn độ
theo hàng ngang, mỗi độ pha loãng nhỏ 10 giếng, mỗi giếng 100 μl.
Nhỏ theo độ pha loãng từ thấp đến cao, nếu làm ngược lại phải thay đầu côn ở
mỗi độ pha loãng.
Nhỏ vào 2 dãy giếng còn lại mỗi giếng 100 μl môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại quy trình trên với lọ vắc xin còn lại và vắc xin chuẩn.
Cất các phiến đã nhỏ xong
vào tủ lạnh (2 °C đến 8 °C).
Tiến hành chuẩn bị hỗn dịch tế bào: Lượng tế bào cần là từ 1 x 105
tế bào/ml đến 2 x 105 tế bào/ ml.
Nuôi cấy, tách tế bào và pha đủ thể tích tế bào cần dùng với đậm độ
thích hợp nêu trên rồi đổ ra máng
Lấy phiến ra và tiến hành nhỏ tế bào lên tất cả các giếng, mỗi giếng
100 μl.
Ủ ở tủ ấm 32 °C trong khoảng 12 ngày.
Đọc kết quả từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 12.
Cách đọc và tính kết quả:
Khi tiến hành đọc kết quả thì quan sát các giếng chứng trên kính hiển vi phản
pha trước để dễ phân biệt sự hủy hoại tế bào của virus với các tế bào RK-13
phát triển bình thường. Dấu hiệu hủy hoại là tế bào co lại tạo thành tế bào khổng lồ
đa nhân, tạo những khoảng trống trên mặt đáy phiến, chỉ cần có dấu hiệu hủy hoại
tế bào thì giếng đó được tính là “hủy hoại”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
log CCID50 = L
- d (S
-0,5)
Trong đó:
L là log bậc pha loãng thấp nhất dùng trong phản ứng;
d là log hệ số pha loãng;
S là tổng số phần trăm các giếng hủy hoại.
Thử nghiệm được coi là có giá trị nếu:
Các giếng chứng tế bào mọc đẹp, không bị nhiễm nấm, vi khuẩn.
Hiệu giá của vắc xin chuẩn dao động trong vòng 0,5log10
so với hiệu giá vắc xin đã xác định của chuẩn.
Hiệu giá của 3 lọ vắc xin mẫu cần kiểm tra song song không lệch quá 0,5log10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãy các độ pha loãng sử dụng phải bao gồm được mức độ hủy hoại tế bào từ
0 % đến 100 %.
Tiêu chuẩn chấp thuận:
Hiệu giá virus của vắc xin rubella cần kiểm tra không được nhỏ hơn lượng
ghi trên nhãn. Hiệu giá virus tối thiểu ghi trên nhãn không được nhỏ hơn lg103 CCID50 đối với một liều đơn cho người.
Tính ổn định nhiệt
Thử nghiệm tính ổn định của vắc xin rubella được tiến hành bằng cách so
sánh hiệu giá của mẫu vắc xin cần kiểm tra được ủ ở 37 °C với mẫu được ủ ở (5 ±
3) °C, trong 7 ngày.
Tiêu chuẩn chấp thuận:
Tính ổn định nhiệt của vắc xin đạt yêu cầu khi hiệu giá virus của vắc xin mẫu
được ủ ở 37 °C không giảm quá 1 lg so với vắc xin mẫu ủ ở (5 ± 3) °C. Hiệu giá
thấp nhất không được nhỏ hơn lg103 CCID50/
0,5 ml (1 liều tiêm cho người).
An toàn chung (Phụ lục
15.11)
Vắc xin rubella phải an toàn khi thử nghiệm trên chuột lang và chuột nhắt.
Tiêu chuẩn chấp thuận: Chuột phải khỏe mạnh và tăng trọng bình thường
sau 7 ngày theo dõi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt yêu cầu vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
Độ ẩm tồn dư
Không được quá 3,0 % (Phụ lục 15.35).
Cảm quan
Đạt yêu cầu theo đăng ký của nhà sản xuất.
Mycoplasma
Không được có Mycoplasma (Phụ lục 15.36).
Khuyến cáo: có thể dùng phương pháp nuôi cấy trực tiếp hoặc PCR để phát
hiện Mycoplasma trong vắc xin.
Albumin tồn dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ 2 °C đến 8 °C, tránh ánh sáng.
Nhãn, hộp
Theo quy định hiện hành và cần có các thông tin như sau:
Tên chủng virus được sử dụng sản xuất.
Loại tế bào sử dụng cho sản xuất.
Nồng độ thấp nhất của virus.
Lượng kháng sinh còn tồn dư trong vắc xin, các chất bảo quản và liều
lượng của chúng (nếu có).
Các yếu tố phải tránh tiếp xúc trực tiếp với vắc xin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ nữ mang thai và những phụ nữ sắp có thai trước hai tháng: Không nên
tiêm vắc xin này.
Cách dùng và liều lượng
Tiêm dưới da, liều 0,5 ml.
VẮC XIN VIÊM GAN A (BẤT HOẠT, HẤP PHỤ)
Vaccinum hepatitidis A inactivatum adsorbatum
Vắc xin viêm gan A (bất hoạt, hấp phụ) là một chế phẩm chứa một chủng
virus viêm gan A nuôi cấy trên tế bào, được bất hoạt bằng một phương pháp đã được
phê chuẩn và thường được hấp phụ với nhôm hydroxyd hoặc nhôm phosphat.
SẢN XUẤT
Chủng virus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có đầy đủ hồ sơ, thông tin về nguồn gốc virus.
Đạt được các tiêu chuẩn đặt ra cho virus sử dụng để sản xuất vắc xin bất
hoạt.
Đã qua thử nghiệm lâm sàng cho thấy có thể tạo ra vắc xin an toàn và hiệu
quả.
Chủng sản xuất được sản xuất dựa trên hệ thống chủng giống gốc đã được
phê chuẩn bởi cơ quan có thẩm quyền. Chủng sản xuất được bảo quản ở dưới âm 60
°C (-60 °C).
Tế bào sản xuất:
Gồm tế bào lưỡng bội người, dòng tế bào thường trực hoặc tế bào tiên
phát đã được mô tả đặc tính đầy đủ và được phê chuẩn bởi cơ quan kiểm định quốc
gia.
Môi trường nuôi cấy tế bào sử dụng trong sản xuất
Phải được thẩm định để đảm bảo năng suất và hiệu quả trong sản xuất vắc xin. Tất cả
các thành phần bổ sung vào môi trường nuôi cấy đều phải đảm bảo
vô trùng và an toàn (huyết thanh bê, trypsin tách tế bào, chất chỉ thị pH,
kháng sinh...).
Quá trình sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp sử dụng tế bào thận khỉ tiên phát để sản xuất
thì các thử nghiệm đặc hiệu để kiểm soát virus ở khỉ phải được thực hiện bao gồm thử nghiệm:
SIV, SV 40, Virus B và Lao.
KIỂM ĐỊNH VẮC XIN BÁN THÀNH PHẨM
Vô khuẩn
Đạt yêu cầu vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
Chất bảo quản
Nếu quy trình sản xuất có sử dụng các chất bảo quản, thì
việc xác định hàm lượng các chất này được thực hiện bằng một phương pháp hóa hoặc
hóa lý. Hàm lượng các chất bảo quản này phải nằm trong giới hạn 85 % đến 115 %
lượng ghi trên nhãn.
Hàm lượng nhôm
Nếu sử dụng hydroxyd nhôm hoặc nhôm hydrat phosphat là chất hấp phụ,
thì hàm lượng tối đa cho phép là 1,25 mg Al+3 trong một liều đơn dùng cho người (Phụ lục 15.27).
Formaldehyd tồn dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KIỂM ĐỊNH VẮC XIN THÀNH PHẨM
Nhận dạng
Vắc xin phải chứa kháng nguyên virus viêm gan A được nhận dạng bằng
phương pháp ELISA, sử dụng kháng thể đặc hiệu hoặc bằng thử nghiệm in vivo.
Cảm quan
Khi lắc vắc xin viêm gan A bất hoạt, hỗn dịch có màu trắng đục.
Vô khuẩn
Đạt yêu cầu vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
pH
Phải nằm trong giới hạn do nhà sản xuất đăng ký đã được phê duyệt (Phụ
lục 15.33).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vắc xin viêm gan A bất hoạt hấp phụ phải đạt an toàn
trên chuột nhắt và chuột lang. Chuột phải khỏe mạnh, tăng cân sau 7 ngày theo
dõi (Phụ lục 15.11).
Chất gây sốt
Vắc xin viêm gan A bất hoạt hấp phụ phải đạt yêu cầu về chất gây sốt
trên thỏ. Tổng nhiệt độ chênh lệch của 3 thỏ không được quá
1,3 °C (Phụ lục 15.12).
Nội độc tố
Đạt tiêu chuẩn theo nhà sản xuất đăng ký đã được phê duyệt (Phụ lục
13.2).
Công hiệu
Công hiệu vắc xin viêm gan A bất hoạt, hấp phụ được tiến hành song song
với vắc xin mẫu chuẩn. Có thể được xác định theo phương pháp gây miễn dịch trên
chuột để xác định hiệu giá kháng thể thu được (công hiệu in vivo) hoặc phương
pháp sử dụng kháng thể đặc hiệu thực hiện trong phòng thí nghiệm để định lượng
trực tiếp hàm lượng kháng nguyên có trong vắc xin (công hiệu in vitro).
Công hiệu in vivo:
Động vật thí nghiệm: Chuột nhắt trắng (giống chuột tùy thuộc vào
quy trình của các nhà sản xuất) khỏe mạnh và từ cùng một đàn, khoảng
5 tuần tuổi, tốt nhất là cùng giới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hiệu giá kháng thể đặc hiệu kháng virus viêm gan A bằng thử
nghiệm hấp phụ miễn dịch gắn men (ELISA) bằng kit thương phẩm có chất lượng tốt.
Kết quả được tính theo chương trình Probit Analysis (WHO).
Thử nghiệm có giá trị khi:
ED50 của vắc xin mẫu chuẩn và vắc xin mẫu thử đều
nằm trong khoảng giữa liều tiêm lớn nhất và liều tiêm nhỏ nhất.
Phân tích thống kê cho thấy đạt yêu cầu về tuyến tính và song song.
Giới hạn tin cậy của công hiệu tương quan nằm trong khoảng 33 % đến 300
%.
Tiêu chuẩn công hiệu in vivo: Công hiệu tương quan (p = 95 %) không nhỏ
hơn 1 so với mẫu chuẩn.
Hàm lượng nhôm
Nếu sử dụng nhôm hydroxyd hoặc nhôm hydrat phosphat là chất hấp phụ thì
hàm lượng tối đa cho phép là 1,25 mg Al+3 trong một liều đơn dùng cho người (Phụ lục 15.27).
Formaldehyd tồn dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất bảo quản
Nếu quy trình sản xuất có sử dụng các chất bảo quản, thì việc xác định
hàm lượng các chất này được thực hiện bằng một phương pháp hóa hoặc hóa lý. Hàm
lượng các chất bảo quản này phải từ 85 % đến 115 % lượng ghi trên nhãn.
Hàm lượng protein
Được xác định theo phương pháp phù hợp, thường là dùng phương pháp
Lowry. Hàm lượng protein phải nằm trong giới hạn cho phép (Phụ lục 15.34).
Trường hợp các thử nghiệm kiểm tra hàm lượng formaldehyd tồn dư
(nếu có sử dụng), hàm lượng chất bảo quản (nếu có) hay các thử nghiệm kiểm tra trên động
vật mà đã kiểm tra trên vắc xin bán thành phẩm và cho kết quả đạt yêu cầu thì những
thử nghiệm này có thể không cần kiểm tra trên vắc xin
thành phẩm.
Bảo quản
Vắc xin được bảo quản ở nhiệt độ 2 °C đến 8 °C, tránh sáng và tránh làm
vắc xin đông băng.
Nhãn, hộp
Những thông tin trên nhãn, hộp, tờ hướng dẫn sử dụng phải đáp ứng những
yêu cầu quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tuyên bố về hạn sử dụng, nhiệt độ bảo quản sẽ phải dựa trên kết quả
nghiên cứu về tính ổn định của vắc xin và phải được cơ quan kiểm định quốc gia
phê chuẩn.
Liều tiêm, đường tiêm
Theo hướng dẫn sử dụng (đã được phê duyệt) đi kèm.