TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
7427-1:2014
ISO
5403-1:2011
DA
- XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NƯỚC CỦA DA MỀM DẺO - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP NÉN THẲNG LẶP ĐI
LẶP LẠI (MÁY ĐO ĐỘ THẨM THẤU)
Leather -
Determination of water resistance of flexible leather - Part 1: Repeated linear
compression (penetrometer)
Lời nói đầu
TCVN 7427-1:2014 thay thế TCVN 7427:2004.
TCVN 7427-1:2014 hoàn toàn tương đương với
ISO 5403-1:2011.
TCVN 7427-1:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7427-1:2014 (ISO 5403-1: 2011), Phần
1: Phương pháp nén thẳng lặp đi lặp lại (máy đo độ thẩm thấu);
- TCVN 7427-2:2014 (ISO 5403-2: 2011), Phần
2: Phương pháp nén góc lặp đi lặp lại (Maeser).
DA - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN
NƯỚC CỦA DA MỀM DẺO - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP NÉN THẲNG LẶP ĐI LẶP LẠI (MÁY ĐO ĐỘ
THẨM THẤU)
Leather -
Determination of water resistance of flexible leather - Part 1: Repeated linear
compression (penetrometer)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định độ bền nước động của da bằng cách nén thẳng lặp
đi lặp lại. Phương pháp này áp dụng cho tất cả các loại da mềm dẻo nhưng áp dụng
phù hợp nhất đối với da sử dụng làm giày dép.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7115 (ISO 2419), Da - Phép thử cơ lý -
Chuẩn bị và ổn định mẫu.
TCVN 7117 (ISO 2418), Da - Phép thử hóa học,
cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu
3 Nguyên tắc
Mẫu thử được tạo thành một máng trũng và bị
uốn trong khi được ngâm một phần trong nước. Đo thời gian nước thấm qua mẫu thử.
Phương pháp này cũng cho phép xác định tỉ lệ phần trăm khối lượng nước hấp thụ
vào mẫu thử và lượng nước truyền qua mẫu thử.
CHÚ THÍCH Tiêu chuẩn này sử dụng phương pháp uốn
- kiểu nén, trong khi đó phương pháp thử được quy
định trong TCVN 7427-2 (ISO 5403-2) xác định độ bền nước với uốn - kiểu
gấp của mẫu da. Do hai tác động uốn hoàn toàn khác nhau, nên không thể so sánh
các kết quả thu được từ hai phương pháp thử này.
4 Thiết bị, dụng cụ, thuốc
thử và vật liệu
Sử dụng thiết bị, dụng cụ phòng thông thường
trong phòng thí nghiệm và, cụ thể như sau.
4.1 Thiết bị thử, bao gồm các bộ phận
được mô tả từ 4.1.1 đến 4.1.3 (xem Phụ lục A).
4.1.1 Một hoặc nhiều cặp xylanh, có đường kính 30,0 mm
± 0,5 mm, được làm bằng vật liệu trơ, cứng, được lắp theo trục nằm ngang và
đồng trục với nhau. Một xylanh được lắp cố định và xylanh còn lại chuyển động dọc
theo trục của nó sao cho khoảng cách lớn nhất giữa các xy lanh là 40,0 mm ± 0,5
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Bốn biên độ chuyển động nêu trên
của tay quay tương ứng với việc mẫu thử bị nén 5 %, 7,5 %, 10 % hoặc 15 % khi
hai xylanh tiến lại gần nhau.
4.1.3 Thùng chứa, được làm bằng vật liệu
không ăn mòn, chứa nước cất hoặc nước khử ion mà mẫu thử được ngâm một phần trong
đó.
Thiết bị thử cũng có thể bao gồm một mạch điện,
báo hiệu khi nước đã thấm qua mẫu thử.
4.2 Kẹp hình khuyên, với đường kính
trong có thể điều chỉnh được trong khoảng từ 30 mm đến 40 mm.
4.3 Dao dập, có thành bên trong là hình chữ nhật kích
thước 60 mm ± 1 mm x 75 mm ± 1 mm, phù hợp với các yêu cầu của TCVN 7115 (ISO
2419).
4.4 Nước cất hoặc nước khử ion, phù hợp với các yêu
cầu về nước Loại 3 của TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).
4.5 Cân, có độ chính xác đến 0,001 g.
4.6 Đồng hồ, đọc được chính xác đến 1 s.
4.7 Giấy ráp, loại P1801,
được cắt thành hình chữ nhật có kích thước 65 mm ± 5 mm x 45 mm ± 5 mm, được
gắn cố định trên bề mặt phẳng của một vật nặng cứng có cùng kích thước với giấy
ráp để cho khối lượng tổng cộng là 1,0 kg ± 0,1 kg. Phải sử dụng giấy ráp mới
cho mỗi lần thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giặt vải bằng máy trước khi sử dụng lần đầu, theo
chu kỳ giặt được khuyến nghị của nhà sản xuất vải.
Vải thích hợp là loại vải nổi vòng (frotté),
100 % bông và có định lượng khoảng 300 g/m2. Khả năng thấm nước của loại
vải này có thể không tối ưu khi còn mới và do đó phải được giặt trước khi sử
dụng lần đầu.
4.9 Thiết bị phụ trợ, để xác định độ cứng
của mẫu thử, bao gồm một cặp xylanh có đường kính 30,0 mm ± 0,5 mm được lắp
theo trục nằm ngang và đồng trục với nhau, một thiết bị tạo chuyển động của hai
xylanh cùng với nhau, một thiết bị đo độ giảm khoảng cách giữa các xylanh,
chính xác đến 0,1 mm và một thiết bị đo lực tác dụng dọc theo trục của xylanh,
chính xác đến 5 N.
5 Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu
5.1 Mẫu được lấy theo TCVN 7117 (ISO 2418). Cắt
bốn mẫu thử bằng cách sử dụng dao dập (4.3) đặt lên trên mặt cật của da. Cắt hai
mẫu thử có cạnh dài song song với sống lưng và hai mẫu thử có cạnh dài vuông
góc với sống lưng của con da.
Nếu có yêu cầu thử nhiều hơn hai con da to
hoặc nhỏ cho một lô, thì chỉ lấy một mẫu thử theo mỗi hướng cần lấy của con da,
miễn là tổng số không ít hơn hai mẫu thử đối với mỗi hướng.
5.2 Chuẩn bị bốn mẫu thử theo phương pháp sau.
Mài nhẹ mặt cật (hoặc mặt ngoài khi sử dụng)
bằng cách đặt mẫu thử lên trên một mặt phẳng, mặt cật (hoặc mặt ngoài khi sử
dụng) quay lên trên. Đặt giấy ráp đã được gắn thêm vật nặng (4.7) lên mẫu thử
và mài qua lại 10 lần trên toàn bộ chiều dài của mẫu thử nhưng không tác dụng thêm
bất kỳ lực nào xuống mẫu thử ngoài lực được gây ra bởi giấy ráp đã gắn thêm vật
nặng.
CHÚ THÍCH Trong một số trường hợp, có thể phù
hợp hơn khi uốn mẫu 20 000 chu kỳ bằng phương pháp và thiết bị được quy định trong ISO 5402-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Giữ mẫu thử trong môi trường điều hòa chuẩn
theo TCVN 7115 (ISO 2419) ít nhất 48 h. Không nhất thiết phải tiến hành thử
trong môi trường này.
5.4 Nếu cần đo lượng nước truyền qua mẫu thử,
phải điều hòa miếng vải thấm nước hình chữ nhật (4.8) theo 5.3, cân chính xác đến
0,001 g và ghi lại khối lượng.
5.5 Nếu cần đo độ hấp thụ nước của mẫu thử, thì
cân mẫu thử chính xác đến 0,001 g và ghi lại khối lượng.
6 Cách tiến hành
6.1 Xác định độ cứng và biên độ thử
CHÚ THÍCH Không cần phải xác định độ cứng và
biên độ thử nếu biên độ thử được quy định.
6.1.1 Điều chỉnh thiết bị phụ trợ (4.9) sao cho
các xylanh cách nhau ở khoảng cách lớn nhất.
6.1.2 Uốn mẫu thử dọc theo các cạnh dài, với
mặt cật hoặc mặt ngoài khi sử dụng hướng ra ngoài tạo thành một máng trũng và
các cạnh ngắn song song và ngang bằng nhau. Gắn các cạnh dài vào các xylanh
bằng các kẹp hình khuyên (4.2) có cùng độ dài với mẫu thử (khoảng 10 mm), trùm
lên mỗi xylanh và mẫu thử được kéo căng vừa phải để loại bỏ các nếp gấp. Các mép
bên trong của hai kẹp hình khuyên phải nằm càng sát nhau càng tốt trong các mặt
phẳng của các đầu tiếp giáp của xy lanh, sao cho chiều dài của máng trũng bằng với
khoảng cách giữa các xylanh. Nếu mẫu thử và các xylanh được chuyển sang thiết
bị thử chính (4.1) thì phải đảm bảo mẫu thử trùm lên xylanh.
6.1.3 Dịch chuyển các xylanh lại gần nhau một
khoảng 2,0 mm ± 0,1 mm trong thời gian là 5 s ± 2 s và ngay sau đó dịch chuyển
xylanh trở lại vị trí ban đầu trong thời gian 5 s ± 2 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5 Lặp lại qui trình theo 6.1.3 nhưng lần này dịch
chuyển các xylanh lại gần nhau một khoảng 4,0 mm ± 0,2 mm và ghi lại lực tác
dụng lên xylanh, chính xác đến 5 N.
6.1.6 Tính giá trị trung bình số học của lực đã
được ghi lại ở 6.1.4 và 6.1.5. Nếu giá trị lực trung bình này lớn hơn hoặc bằng
100 N thì biên độ của phép thử là 1,0 mm ± 0,1 mm (tương đương mẫu thử bị nén 5
%).
Nếu giá trị trung bình lớn hơn hoặc bằng 50 N
(nhưng nhỏ hơn 100 N), thì biên độ của phép thử là 1,50 mm ± 0,15 mm (tương
đương mẫu thử bị nén 7,5 %).
Nếu giá trị lực trung bình nhỏ hơn 50 N thì
phải tiến hành qui trình ở 6.1.7 và 6.1.8.
6.1.7 Lặp lại các thao tác trong 6.1.3 nhưng lần
này dịch chuyển các xylanh lại gần nhau một khoảng 6,0 mm ± 0,3 mm và ghi lại
lực tác dụng lên xylanh, chính xác đến 5 N.
6.1.8 Tính giá trị trung bình số học của các lực
tác dụng đã được ghi lại ở 6.1.4; 6.1.5 và 6.1.7. Nếu lực trung bình lớn hơn hoặc
bằng 20 N thì biên độ của phép thử là 2,0 mm ± 0,2 mm (tương đương với mẫu thử bị
nén 10 %). Nếu giá trị lực nhỏ hơn 20 N thì biên độ của phép thử là 3,0 mm ±
0,3 mm (tương đương với mẫu thử bị nén 15%).
6.2 Xác định thời gian thấm nước
6.2.1 Đặt thiết bị thử (4.1) sao cho biên độ của phép
thử bằng với biên độ xác định theo (6.1) hoặc theo yêu cầu kỹ thuật.
6.2.2 Điều chỉnh thiết bị thử (4.1) sao cho xylanh
(4.1.1) cách nhau ở khoảng cách lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các xylanh có thể di chuyển được thì
xylanh và mẫu thử gắn vào nó có thể được chuyển thiết bị phụ trợ (4.9) đến thiết
bị thử (4.1).
6.2.4 Nâng mức nước trong thùng chứa đầy nước mới
đến khi mặt nước cách đỉnh của các xylanh 10 mm ± 1 mm.
6.2.5 Khởi động động cơ và ghi lại thời gian.
6.2.6 Quan sát mẫu thử liên tục trong 15 min đầu tiên
và sau đó khoảng 15 min một lần cho đến khi nhìn thấy nước thấm qua mẫu thử. Nếu
nước thấm ở giữa các mẫu thử và xylanh thì loại bỏ kết quả của phép thử và lặp
lại phương pháp xác định với mẫu thử mới. Ghi lại thời gian khi có hiện tượng
thấm.
Có thể sử dụng thiết bị điện để hỗ trợ việc
xác định độ thấm nước, nhưng độ thấm nước cũng phải xác nhận được bằng mắt
thường.
CHÚ THÍCH Sự thấm nước có thể ở dạng một vết nước
hoặc một (hoặc nhiều) giọt tạo thành trên bề mặt. Có thể dễ dàng nhìn thấy các
giọt này bằng cách sử dụng một nguồn sáng phù hợp.
6.3 Xác định độ hấp thụ nước
6.3.1 Tiến hành các bước từ 6.2.1 đến 6.2.5.
6.3.2 Sau khi đạt được thời gian yêu cầu, tắt
thiết bị thử, tháo mẫu thử, thấm nhẹ để loại nước còn bám dính, cân mẫu thử chính
xác đến 0,001 g và ghi lại khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Xác định độ thấm nước
6.4.1 Sau khi xuất hiện sự thấm nước đầu tiên, đặt
vật liệu thấm được cuộn thành hình chữ nhật vào trong máng được tạo bởi mẫu thử.
6.4.2 Tiếp tục phép thử đến thời gian yêu cầu. Lấy
vật liệu thấm ra và dùng nó để lau hết nước còn dư trên máng trũng.
6.4.3 Cân vật liệu thấm chính xác đến 0,001 g và
ghi lại khối lượng.
7 Biểu thị kết quả
7.1 Thời gian thấm
Thời gian thấm phải được ghi lại trực tiếp,
tính bằng phút hoặc giờ và phút, nếu thuận tiện.
7.2 Độ hấp thụ nước
Tỉ lệ phần trăm lượng nước hấp thụ, wa,
được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m1 là khối lượng của mẫu thử sau một khoảng thời
gian nhất định, tính bằng gam;
m2 là khối lượng được điều hòa ban đầu của mẫu thử,
tính bằng gam.
7.3 Lượng nước truyền qua
Lượng nước truyền qua, mwt,
tính bằng gam, được tính theo công thức sau:
mwt = mam1 - mam0
trong đó:
mam1 là khối lượng của vật
liệu hấp thụ sau khi thử, tính bằng gam;
mam2 là khối lượng được
điều hòa ban đầu của vật liệu hấp thụ, tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tất cả các chi tiết để nhận biết mẫu và
các sai khác bất kỳ về qui trình lấy mẫu so với TCVN 7117 (ISO 2418)
c) các điều kiện theo TCVN 7115 (ISO 2419) được
sử dụng để điều hòa mẫu thử, nếu khác so với các điều kiện chuẩn tham chiếu;
d) thời gian thấm nước của mỗi mẫu thử;
e) độ hấp thụ nước, wa, tại
mỗi khoảng thời gian, nếu đo được;
f) lượng nước truyền qua, mwt,
và khoảng thời gian được sử dụng để xác định, nếu đo được;
g) bất kỳ sai khác nào so với phương pháp được
quy định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Nguồn cung cấp thiết bị, dụng cụ
Ví dụ về các sản phẩm thương mại phù hợp được
đưa ra dưới đây. Thông tin này chỉ nhằm tạo sự thuận lợi cho người sử dụng tiêu
chuẩn và không phải là chỉ định của tiêu chuẩn cho sản phẩm này.
Thiết bị được khuyến nghị là thẩm kế, ví dụ
được sản xuất bởi:
Giuliani Apparecchi Scientifici, via
Centrallo 68/18, I - 10157 Torino, Italy.
SODEMAT, 29 rue Jean Moulin, ZA Coulmet, F -
10450 Breviandes, France.
SATRA Technology Centre, Wyndham Way
Kettering, Northamptonshire NN 16 8SD, UK
MUVER - Francisco Muñoz Iries, Avda
Hispanoamerica 42, E-03610 Petrer (Alicante), Spain.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 5402-1, Leather - Determination of
flex resistance - Part 1: Flexometer method.
1
Giấy ráp, loại P180, được xác định trong tiêu chuẩn cỡ hạt dãy P được
công bố bởi Hiệp hội các nhà sản xuất của Châu Âu về các Sản phẩm Giấy ráp
(Federation of European Producers of Abrasive Products).