Đối
tượng kiểm tra
|
Dạng
kiểm tra
|
Định
kỳ
|
Hàng
năm
|
1. Vỏ tàu và trang thiết bị
|
Kết cấu thân tàu
|
K,
Đ
|
N
|
Thượng tầng và/ hoặc lầu lái
|
K,
Đ
|
N
|
Thành miệng hầm hàng, nắp hầm
hàng, cửa ra vào, cửa húp lô
|
K,
Đ
|
N
|
Mạn chắn sóng, lan can bảo vệ
|
K,
Đ
|
N
|
Các buồng ở
|
K,
Đ
|
N
|
Bệ máy và các trang thiết bị
|
K,
Đ
|
N
|
Két nước, két dầu
|
K,
Đ, A
|
N
|
Hệ thống lái (bánh lái, trục lái,
bản lề, ổ đỡ, hệ truyền động)
|
K,Đ,T,
A
|
N,T
|
Thiết bị neo ( neo, lỗ neo, xích
neo, tời neo)
|
K,Đ,T
|
N,T
|
Cột bít chằng buộc, cột bít lai,
hệ cột buồm, dây buồm
|
K
|
N
|
Trang bị phòng và chống cháy
|
K,
T, H
|
N,
H
|
Phương tiện tín hiệu
|
K,T
|
N,T
|
Phương tiện cứu sinh
|
K,H
|
N
|
Trang bị vô tuyến điện và thông
tin lên lạc
|
K,Đ,T
|
N,T
|
Trang bị hàng hải
|
H,K,Đ,T
|
N,T
|
2. Thiết bị động lực
|
Động cơ chính, phụ
|
H,K,Đ,T
|
N,T
|
Hộp số
|
H,K,Đ,T
|
N,T
|
Hệ trục, ổ đỡ, ống bao trục
|
K,Đ,T
|
N,T
|
Chân vịt
|
K,Đ
|
N,T
|
Các khớp nối
|
K,Đ,T
|
N,T
|
Phụ tùng đáy và mạn tàu
|
K,Đ,A
|
N,T
|
Các hệ thống đường ống và bơm
|
K,Đ,A
|
N,T
|
3. Thiết bị điện
|
Các nguồn điện (ắc qui, máy phát)
|
K,Đ,T
|
N,Đ,T
|
Các bảng điện
|
K,Đ,T
|
N,T
|
Lưới cáp điện
|
K,Đ,T
|
N,Đ,T
|
Các phụ tải tiêu thụ điện quan trọng
|
K,Đ,T
|
N,T
|
Hệ thống đèn tín hiệu, chiếu sáng
|
K,Đ,T
|
N,T
|
Các dụng cụ kiểm tra, khởi động,
điều chỉnh
|
N,Đ
|
N
|
Thiết bị thu lôi và nối đất bảo vệ
|
N,Đ
|
N,Đ
|
Các dụng cụ đo lường, kiểm tra bằng
điện
|
H,N,T
|
N,T
|
Chú thích:
K: Kiểm tra, khi cần đến gần, mở hoặc
tháo rời để kiểm tra;
N: Xem xét bên Ngoài;
Đ: Đo và xác định độ hao mòn, khe hở,
điện trở, v.v...;
A: Thử Áp lực (thủy lực, không khí
nén); thử kín nước;
T: Thử hoạt động;
H: Kiểm tra Hồ sơ (tính hiệu lực, dấu,
v.v...).
Phần 2 KẾT CẤU THÂN TÀU VÀ TRANG THIẾT BỊ
Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những yêu cầu trong
Phần này được áp dụng cho loại tàu một thân làm bằng thép hoặc hợp kim nhôm có
các tỷ số kích thước chính như sau:
20;
Nếu các tỷ số kích thước
chính của tàu vượt quá giới hạn nêu trên thì kết cấu thân tàu phải được xem xét
riêng.
Đối với tàu đóng bằng
vật liệu khác phải áp dụng các tiêu chuẩn liên quan của Đăng kiểm và đảm bảo được
sự tương đương về độ bền so với các vật liệu ở trên.
1.2 Định nghĩa và giải thích
1.2.1 Các kí hiệu
và giải thích
Những ký hiệu sau đây
được sử dụng trong Phần này và được giải thích như sau:
(a) L: Chiều dài tàu
là khoảng cách, tính bằng mét, đo tại đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất, từ mặt trước của của sống mũi đến đường tâm trục bánh lái, hoặc
bằng 96% chiều dài của đường nước này đo từ mặt trước của sống mũi đến mặt sau
cùng của đuôi tàu, lấy trị số nào lớn hơn;
(b) B: Chiều rộng tàu
là khoảng cách nằm ngang, tính bằng mét, đo ở mặt phẳng sườn giữa, giữa hai mép
ngoài của sườn tại đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) D: Chiều cao mạn
tàu là khoảng cách thẳng đứng, tính bằng mét, tại mặt phẳng sườn giữa, đo từ mặt
trên của tôn giữa đáy đến mặt trên của xà ngang boong;
(e) v: Tốc độ của
tàu, tính bằng mét trên giây, m/s;
(f) h: Chiều cao sóng
tính toán ứng với tần suất 3%;
(g) g: Gia tốc trọng
trường, được lấy bằng 9,81 m/s2;
(h) [s]: ứng suất pháp cho phép ở
các cơ cấu thân tàu, tính bằng MPa;
(i) qd: Cường
độ tải trọng động của nước tác động lên cơ cấu thân tàu, tính bằng kPa;
(k) qt: Cường
độ tải trọng tĩnh của nước tác động lên cơ cấu thân tàu, tính bằng kPa;
(l) qh: Cường
độ tải trọng hàng hóa tác động lên cơ cấu thân tàu, tính bằng kPa.
1.2.2 Các định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đoạn đầu tàu: Đoạn dài 0,15L về phía đuôi tàu tính từ đường vuông góc
mũi.
3 Đoạn đuôi tàu: Đoạn từ đường vuông góc đuôi đến vách sau buồng máy hoặc
đoạn dài 0,15L về phía mũi tàu tính từ đường vuông góc đuôi, lấy giá trị nào nhỏ
hơn.
4 Đoạn trung gian: Đoạn còn lại, trừ các đoạn nêu ở 1.2.2-1, -2, -3
trên.
5 Khung sườn: Là hệ thống khung gồm đà ngang đáy, sườn và xà ngang
boong.
1.3 Khối lượng giám sát
1.3.1 Quy định kiểm tra, thử kín nước
Quy định kiểm tra, thử
kín nước thân tàu phải thỏa mãn các yêu cầu của Phụ lục A.
1.4 Vật liệu
1.4.1 Giới hạn chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.2 Trị số của
mô đun chống uốn
Trị số mô đun chống uốn
của tiết diện cơ cấu thân tàu tính theo các công thức ở Chương 2, Phần này là ứng
với thép có giới hạn chảy bằng 235 MPa (sc = 235 MPa).
Với những cơ cấu làm
bằng thép có giới hạn chảy lớn hơn thì mô đun chống uốn được giảm theo hệ số
k=235/s. (Trong đó
s là giới hạn chảy
của thép có giới hạn chảy lớn hơn 235 MPa).
1.4.3 Tính toán ăn
mòn do han gỉ và hao mòn (gọi chung là hao mòn) của các cơ cấu thép.
1 Độ bền các cơ cấu thân tàu được định mức là một nửa tuổi thọ. Trong trường
hợp không có yêu cầu đặc biệt về tuổi thọ của tàu thì tuổi
thọ của tàu được quy định là 24 năm.
Kích thước các cơ cấu
thân tàu được xác định dựa trên lượng ăn mòn do han gỉ và hao mòn sau:
, mm
Trong đó:
T : Tuổi thọ của tàu,
năm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Chiều dày các cơ
cấu dạng tấm:
S = S’ + S, mm
Trong đó:
S’ : Chiều dày tấm khi đến nửa tuổi
thọ, mm.
(3) Mô đun chống uốn của tiết diện
của dầm làm bằng thép hình:
W = K.W’
Trong đó:
W’ : Mô đun chống uốn của tiết
diện ngang của dầm khi đến nửa tuổi thọ;
K : Hệ số được lấy như sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K = -
đối với dầm thanh và dầm có tiết diện tròn.
(4) Mô đun chống uốn và mô men quán
tính của các dầm kể cả mép kèm:
W = W’ + W,
cm3
J = J’+ J,
cm4
Trong đó:
W’ và J’: Mô đun chống uốn và mô
men quán tính của tiết diện ngang của dầm khi đến nửa tuổi thọ;
ΔW và ΔJ: Lượng
bổ sung của chúng bởi độ hao mòn và ăn mòn do han gỉ trong vòng nửa tuổi
thọ.
Lượng bổ sung bởi độ hao mòn nói
trên được tính với giả thiết rằng chiều dày của các tấm tạo thành dầm có mép
kèm được giảm một lượng Si,
còn diện tích của nó giảm một lượng:
f = 10 bi.Si,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bi : Kích thước đặc trưng (chiều cao bản thành, chiều rộng mép kèm,
v.v...)
2 Tốc độ hao mòn trung
bình hàng năm của các cơ cấu thân tàu trong điều kiện
không có thông số cụ thể về khu vực hoạt động và áp dụng biện pháp bảo vệ cụ thể
được lấy theo Bảng 2/1.1 Chương này, phụ thuộc vào khu vực hoạt động:
I : Đối với tàu hoạt động
thường xuyên ở vùng biển;
II : Đối với tàu pha
sông biển.
Bảng 2/1.1 Tốc độ ăn mòn tính toán của các cơ cấu thép, mm/năm
Tên
các cơ cấu
Tốc
độ ăn mòn, m (mm/năm)
Khu
vực hoạt động
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tôn vỏ đáy và dàn đáy
Tôn mạn dưới đường nước
Tôn mạn trên đường nước và dàn mạn
Tôn boong và dàn boong
Tôn đáy trên, tôn dải dưới của vách
ngăn và mạn trong
Tôn vách ngăn
Tôn đáy ở khu vực két nhiên liệu
và két dằn
Thân tàu ở khu vực lỗ xả và hố tụ
nước thải
Các vách của các két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,14
0,1
0,1
0,13
0,10
0,17
0,20
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,10
0,07
0,07
0,10
0,05
0,12
0,12
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi áp dụng những biện pháp chống
an mòn bảo đảm sự ăn mòn tối thiểu trong điều kiện khai thác được Đăng kiểm chấp
thuận, tốc độ ăn mòn tính toán được giảm theo quyết định của Đăng kiểm.
Đối với thân tàu làm bằng hợp kim
nhôm việc áp dụng các biện pháp chống ăn mòn được Đăng kiểm duyệt là bắt buộc
trong đó lượng hao mòn do han gỉ không đề cập đến.
1.5 Liên kết
và kết cấu các cơ cấu
1.5.1 Liên kết
các cơ cấu
1 Các cơ cấu thân tàu được
chế tạo bằng thép và hợp kim nhôm (có chiều dày lớn hơn hoặc bằng 2 mm) có thể
áp dụng liên kết hàn, tán đinh, hàn điện tiếp xúc, hàn điểm có gắn keo, hoặc
tán đinh kết hợp gắn keo. Tán đinh, gắn keo phải phù hợp với các tiêu chuẩn được
công nhận. Hàn phải phù hợp với quy định 2.1.7.
2 Hàn điểm kết hợp gắn
keo có thể áp dụng cho các cơ cấu không quan trọng có chiều dày nhỏ hơn 3 mm.
3 Hàn điện tiếp xúc
(theo từng điểm) có thể áp dụng cho thượng tầng và lầu của tàu. Ngoài ra có thể
áp dụng phương pháp hàn này kết hợp gắn keo cho các phân đoạn mạn và boong của
tàu có chiều dài 10m trở xuống trừ các cơ cấu chịu lực tập trung lớn làm nứt mối
hàn (thiết bị lai dắt, thiết bị nâng hàng, v.v...).
4 Liên kết tán đinh
kết hợp gắn keo có thể áp dụng cho những cơ cấu nằm dưới đường nước, cơ cấu chịu
lực chấn động.
5 Các loại
keo dùng trong mối hàn điểm kết hợp gắn keo hoặc tán đinh kết hợp gắn keo phải được
Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Sự thay đổi hình
dáng hoặc tiết diện của các cơ cấu trong kết cấu thân tàu phải được chuyển tiếp
dần dần. Góc của các lỗ khoét trên cơ cấu phải được lượn tròn, mép lỗ khoét phải
nhẵn. Kích thước mặt cắt ngang và thành phần của các cơ cấu dọc phải thay đổi dần
đều theo chiều dài tàu.
2 Phải đảm bảo
sự liên tục của các cơ cấu dọc chủ yếu trong các khoang đến mức tối đa có thể được.
ở đoạn có cơ cấu dọc kết thúc phải đảm bảo tiết diện của chúng thay đổi dần đều
và phải đặt các mã hoặc các cơ cấu tương đương khác nhằm tránh sự tập trung ứng
suất. Khi không bảo đảm được tính liên tục của cơ cấu, hoặc thay đổi đột ngột hướng
cơ cấu thì phải có biện pháp chuyển tiếp cho cơ cấu.
3 Tại một tiết diện
ngang thân tàu không cho phép gián đoạn nhiều hơn hai cơ cấu dọc khỏe trên cùng
một dàn boong, dàn mạn và dàn đáy đối xứng qua mặt phẳng dọc tâm (sống dọc
boong, sống dọc đáy và sống mạn).
4 Ở khu vực kết thúc
các cơ cấu dọc khỏe của boong, mạn và đáy (sống boong, sống chính, sống phụ đáy
và sống mạn) việc giảm chiều cao của chúng phải được thực hiện trên một đoạn có
chiều dài không nhỏ hơn 1,5 lần chiều cao của cơ cấu nếu trong Phần 2 này không
có quy định nào khác. Phần cuối của các cơ cấu dọc phải kéo dài đến cơ cấu
ngang gần nhất và liên kết với nó.
5 Đối với kết cấu
hàn ở vùng có chấn động mạnh và đặc biệt ở các cơ cấu của các két, tại những vị
trí cơ cấu thường chui qua bản thành của cơ cấu khỏe hoặc tựa mã lên những cơ cấu
kín nước, tấm thành của cơ cấu thường phải được hàn với tấm thành của cơ cấu khỏe.
Trong trường hợp cơ cấu thường gián đoạn tại cơ cấu khỏe hoặc tại vách của két
thì phải được gắn mã nằm trong mặt phẳng của cơ cấu thường ở cả hai bên của cơ
cấu khỏe hoặc của vách. Mã phải được hàn với cơ cấu thường, cơ cấu khỏe hoặc nẹp
gia cường vách.
6 Các lỗ khoét trên
boong thượng tầng, trên tấm thành sống boong, trên sống dọc mạn, trên sống
chính đáy phải có mép nhẵn và được gia cường thích hợp để giảm tập trung ứng suất.
7 Các lỗ
khoét ở các cơ cấu dọc thân tàu nên có cạnh dài bố trí theo chiều dọc thân tàu.
8 Tại một tiết diện
chiều cao tổng cộng các lỗ khoét ở tấm thành cơ cấu khỏe (để giảm trọng lượng
hoặc để cơ cấu thường chui qua) phải không được lớn hơn 0,5 lần chiều cao tấm
thành.
9 Khoảng cách từ mép
lỗ khoét này đến mép lỗ khoét khác để cơ cấu thường chui qua trên tấm thành cơ
cấu khỏe phải không nhỏ hơn chiều cao cơ cấu thường. Các lỗ khoét trên tấm
thành cơ cấu khỏe phải cách nhau không nhỏ hơn một nửa chiều cao của nó trong
trường hợp không có tấm viền lỗ khoét (hoặc từ mặt ngoài của tấm viền trong trường
hợp có tấm viền lỗ khoét). Nếu quy định này không thực hiện được thì phải tăng
chiều dày của tấm thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Cho phép sử dụng những
biện pháp kết cấu khác với điều kiện phải trình Đăng kiểm xem xét và chấp nhận.
1.6 Kết cấu
bằng hợp kim nhôm
1.6.1 Quy định
chung
1 Kích thước của các
cơ cấu bằng hợp kim nhôm phải được tính chuyển từ những kích thước tương ứng của
các cơ cấu bằng thép, theo những công thức cho ở Bảng 2/1.2, Phần này, không
xét đến những quy định về kích thước tối thiểu của cơ cấu bằng thép.
Bảng
2/1.2 Công thức tính kích thước các cơ cấu bằng hợp kim nhôm
Các
cơ cấu
Công
thức tính toán
Chiều dày tôn bao, tôn boong
(không kể lớp phủ), chiều dày tôn vách và kết cấu dạng tấm
t1 = t. Đối với thượng tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun chống uốn tiết diện của cơ
cấu.
W1
= .W
Mô men quán tính tiết diện của cơ
cấu.
J1
= 3J
Diện tích tiết diện cột.
S1
= .S
:
Giới hạn chảy của thép, MPa.
:
Giới hạn chảy của hợp kim nhôm, MPa.
t1,,W1: Chiều
dày (mm) và mô đun chống uốn (cm3) tiết diện của cơ cấu bằng hợp
kim nhôm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J, J1: Mô men
quán tính (cm4) tiết diện của cơ cấu bằng thép và hợp kim nhôm tương
ứng.
2 Khi
tính toán kết cấu hàn và mối hàn bằng hợp kim nhôm phải dùng các công thức tương
ứng cho cơ cấu bằng thép, trong đó được
thay thế bằng 3.
3 Kích
thước tiết diện ngang của sống mũi, sống đuôi và giá đỡ trục chân vịt bằng hợp
kim nhôm phải bằng 1,3 lần kích thước tiết diện ngang của cơ cấu thép tương ứng.
Chương 2 KÍCH THƯỚC CÁC CƠ CẤU
2.1 Quy định
chung
2.1.1 Cơ sở tính
toán
Kích thước các cơ cấu của kết cấu
thân tàu được tính toán theo các yêu cầu của Chương này hoặc bằng phương pháp
trực tiếp được Đăng kiểm chấp nhận.
2.1.2 Phạm vi áp
dụng
Những quy định của Chương này áp dụng
cho những tàu có hệ thống kết cấu ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của các cơ cấu phải được
xác định theo các công thức từ 2.4 đến 2.15 Chương này. Trong mọi trường hợp,
chiều dày các cơ cấu thân tàu không được lấy nhỏ hơn chỉ số cho trong Bảng
2/2.1 dưới đây:
Số
TT
Tên
cơ cấu
Chiều
dày cơ cấu, mm
1
Tôn mạn, tôn đáy
2,5
2
Tôn boong, tôn vách kín nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Tôn thượng tầng, lầu và các buồng
2,0
2.1.4 Khoảng sườn
chuẩn
1 Khoảng sườn chuẩn
(khoảng cách giữa các cơ cấu cơ bản ở đoạn giữa tàu) được xác định theo công thức
sau:
a = 0,01L + 0,25 (m)
Trong đó:
L: Chiều dài tàu, m.
2 Cho phép có sai
khác so với khoảng sườn chuẩn ở phần giữa tàu trong giới hạn 25%. Những sai
khác vượt quá trị số trên phải được Đăng kiểm xem xét và quyết định trong từng
trường hợp cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định nào khác,
kích thước mép kèm được lấy như sau:
(1) Chiều dày bằng chiều dày tôn vỏ
tại tiết diện đang xét của cơ cấu;
(2) Chiều rộng bằng 1/6 chiều dài của
nhịp tính toán hoặc bằng 1/2 khoảng cách giữa hai cơ cấu gần nhất nằm ở hai phía
của cơ cấu đang xét, lấy trị số nào nhỏ hơn.
2.1.6 Các quy định
khác
1 Tải trọng tính
toán phải là tải trọng tương ứng lấy theo mục 2.2 sau đây (có thể là qt,
qd hoặc qh, lấy trị số nào lớn hơn.
2 Những trường hợp nằm
ngoài phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này, Đăng kiểm sẽ xem xét riêng và quyết định
trong từng trường hợp cụ thể.
2.1.7 Kết cấu hàn và mối hàn
1 Quy định chung
(1) Bất kì thay đổi nào về hình dáng và mặt cắt của
kết cấu hàn của thân tàu đều phải dần dần. Tất cả các lỗ khoét đều phải có góc
lượn và mép được mài nhẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Cần đảm bảo tính liên tục của càng nhiều phần tử
kết cấu dọc chính càng tốt, và mặt cắt ở đầu mút của các phần tử kết cấu đó
phải thay đổi dần dần cùng với các phương pháp bố trí để làm giảm tập trung ứng
suất.
(4) Trên các kết cấu kín cũng như trên các kết cấu
không kín nằm trong khu vực có rung động lớn, phải có biện pháp đối với nẹp và
các chi tiết kết cấu để tránh hình thành các điểm cứng trên bản mặt của phần tử
kết cấu và chân mã.
(5) Chiều dài tấm không được đỡ giữa mút của phần tử
kết cấu dọc và bản thành gần nhất vuông góc với với phần tử kết cấu dọc phải
càng ngắn càng tốt, tuy nhiên, không lớn hơn 4s hoặc là 60 mm, lấy giá trị nhỏ
hơn (s là chiều dày của tấm, tính bằng mm).
(6) Trong Phần này của Quy chuẩn, các kết cấu thân tàu
chịu ảnh hưởng của rung động mạnh là các kết cấu trong khu vực có nguồn rung
động gây ra bởi máy và thiết bị.
Trên tất cả các tàu, những vùng mà được
coi là vùng có mức độ rung động cao là những vùng nằm bên dưới của sàn liên tục
trong buồng máy và được:
Ở phía đuôi, bao quanh bởi một mặt cắt
sườn nằm phía trước của mép củ chân vịt một khoảng bằng hai lần đường kính chân
vịt, nhưng không quá vách đuôi của tàu;
Ở trong buồng máy, bao quanh bởi các
vách của không gian này.
Các vách biên của buồng máy, vách đuôi
của tàu và sàn liên tục bên dưới trong vùng nêu bên trên trong suốt chiều dài
tàu đều được coi là vùng có kết cấu chịu rung động mạnh.
(7) Trong khu vực mút của mạn giả, vây giảm lắc, và
các chi tiết kết cấu khác hàn vào thân tàu, cũng như là các thành chắn nói
chung, chiều cao của chúng phải giảm dần trên một chiều dài ít nhất bằng 1,5
lần chiều cao của các phần tử kết cấu đó. Mút của mạn giả phải được làm thon
dần. Cũng nên làm như vậy đối với phần mút của thanh chắn nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Liên kết giữa các phần tử kết cấu gia cường
(1) Nói chung, các phần tử kết cấu gia cường phải được
hàn với nhau bằng mối hàn đối đầu. Ngoại trừ những vùng có độ rung lớn, liên
kết giữa các phần tử kết cấu đỡ chính và những vùng có tải nặng tập trung, thì
có thể cho phép hàn chồng nếu được sự đồng ý của Đăng kiểm.
(2) Liên kết giữa các phần tử kết cấu chính
(a) Trừ khi có quy định nào
khác, kích thước c của mã, tính bằng cm, đo như trên Hình 2/2.1.7-2(2)(a) phải
được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
W, tính bằng cm3, là mô đun chống uốn tiết
diện của phần tử kết cấu liên kết với mã theo yêu cầu của Quy chuẩn;
s, tính bằng mm, là chiều dày của mã.
Chiều dày của mã phải được lấy bằng chiều dày của bản
thành phần tử kết cấu. Trong trường hợp chiều dày bản thành lớn hơn 7 mm, chiều
dày của mã có thể được giảm 1 mm; nếu chiều dày của bản thành lớn hơn 12 mm,
chiều dày của mã có thể được giảm 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao h của mã (xem Hình Hình 2/2.1.7-2(2)(a))
phải không nhỏ hơn 0,7 lần kích thước c theo yêu cầu của mã.
Kích thước của mã xác định như nêu trên, tham khảo trường
hợp mà các phần tử kết cấu không được hàn nối với nhau hoặc đường hàn đối đầu
của phần tử kết cấu không được hàn vào tấm. Khe hở cho phép phải không lớn hơn
40 mm hoặc 25 phần trăm kích thước c, lấy giá trị nhỏ hơn. Nếu không, kích
thước c có thể phải được tăng lên.
Hình
2/2.1.7.2-(2)(a) - Các kích thước của mã
(b) Nếu chiều dài l của cạnh
tự do của mã (xem Hình 2/2.1.7-2(2)(a)), tính bằng mm, lớn hơn 45s (trong đó s
là chiều dày của mã, tính bằng mm), thì mã phải có mép bẻ hoặc bản mặt. Chiều
rộng của mép bẻ phải không nhỏ hơn 50 mm, chiều rộng của bản mặt phải không nhỏ
hơn 75 mm. Chiều dày của bản mặt phải không nhỏ hơn chiều dày của mã. Chiều
rộng của mép bẻ (bản mặt) phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.1.7-3(1).
(c) Các kích thước của mã có
thể được giảm:
10 % nếu các phần tử kết cấu gia cường được hàn với
nhau hoặc hàn với tấm;
15 % nếu có mép bẻ hoặc bản mặt;
25 % nếu các phần tử kết cấu gia cường được hàn với
nhau và mã có mép bẻ hoặc bản mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các phần tử kết cấu đỡ chính nên được liên kết với
nhau bằng mã lượn với chiều cao mã và kích thước bản mặt thay đổi dần dần.
(a) Nếu không có quy định
nào khác, chiều cao và chiều rộng của mã dùng để nối các phần tử kết cấu với
nhau hoặc nối phần tử kết cấu với vách phải không nhỏ hơn chiều cao bản thành
của phần tử kết cấu (hoặc chiều cao bản thành của phần tử kết cấu nhỏ hơn).
Chiều dày mã được lấy bằng chiều dày nhỏ hơn trong các chiều dày bản thành của
phần tử kết cấu. Không cho phép có khe hở trong liên kết giữa các phần tử kết
cấu.
(b) Mã nối các phần tử kết
cấu phải có bản mặt hoặc mép bẻ dọc theo cạnh tự do. Trong vùng chuyển tiếp từ
bản mặt của mã đến bản mặt của phần tử kết cấu, chiều rộng và chiều dày của bản
mặt dọc theo cạnh tự do phải thay đổi từ từ. Diện tích của bản mặt (hoặc mép
bẻ) của mã chống vặn phải lấy không nhỏ hơn 0,8 lần diện tích nhỏ hơn trong các
diện tích của bản mặt các phần tử kết cấu được liên kết với nhau.
Nếu khoảng cách, tính bằng mm, giữa các đầu mút của mã
lớn hơn (s là chiều dày của mã, tính bằng
mm), thì phải đặt một nẹp song song và cách đường thẳng nối hai đầu mút của mã
một đoạn a bằng 1/4 chiều cao của mã hoặc 35 lần chiều dày mã (lấy giá trị nhỏ
hơn).
Mã phải được gia cường bổ sung tùy thuộc vào kích
thước cũng như là cách bố trí.
(c) Bán kính lượn phải không
nhỏ hơn chiều cao của phần tử kết cấu nhỏ hơn trong các phần tử kết cấu được
nối với nhau.
(d) Các kết cấu sử dụng để
liên kết phần tử kết cấu chính và phần tử kết cấu đỡ chính phải thỏa mãn các
tiêu chuẩn hiện hành.
3 Các phần
tử kết cấu đỡ chính
(1) Chiều cao h và chiều dày sw của bản
thành phần tử kết cấu đỡ chính (cũng như là của phần tử kết cấu đỡ chính kiểu
lắp ghép), và diện tích tiết diện của chúng được quy định trong các Chương
tương ứng trong Phần này của Quy chuẩn. Chiều rộng b của bản mặt, tính bằng mm,
đối với phần tử kết cấu đỡ chính, đo từ bản thành của nó phải không lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
sfp, tính bằng mm, là chiều dày bản mặt của
phần tử kết cấu đỡ chính.
Thông thường chiều dày bản mặt phải không lớn hơn ba
lần chiều dày tấm bản thành.
(2) Cho phép khoét lỗ giảm trọng lượng, lỗ cho phần tử
kết cấu chính đi qua, v.v. trên bản thành của phần tử kết cấu đỡ chính.
Tổng chiều cao của các lỗ khoét trong
cùng một mặt cắt không được lớn hơn 0,6 lần chiều cao của phần tử kết cấu.
Khoảng cách từ mép của tất cả các lỗ
khoét trên bản thành của phần tử kết cấu đỡ chính tới lỗ khoét cho phần tử kết
cấu chính đi qua phải không nhỏ hơn chiều cao của phần tử kết cấu chính. Các lỗ
khoét trên bản thành của phần tử kết cấu đỡ chính, ngoại trừ lỗ khoét cho phần
tử kết cấu chính đi qua, phải cách chân mã liên kết với phần tử kết cấu đó một
khoảng không nhỏ hơn một nửa chiều cao của phần tử kết cấu đỡ chính. Trong
trường hợp không thỏa mãn được yêu cầu này, thì phải có biện pháp gia cường bù
bằng cách tăng chiều dày cục bộ của bản thành, bố trí các tấm đệm, v.v…
Trong tất cả các trường hợp, diện tích
tiết diện của phần tử kết cấu đỡ chính (đã trừ các lỗ khoét) phải không nhỏ hơn
yêu cầu trong các Chương tương ứng ở Phần này của Quy chuẩn.
Các yêu cầu đối với lỗ khoét ở đà ngang,
sống đáy, tấm ky đứng được quy định ở 2.4.2-6.
4 Chi tiết của
các kết cấu hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu không có các quy định nào khác ở các Chương
tương ứng trong Phần này của Quy chuẩn, chiều rộng bản cánh (bản mặt) phải
không nhỏ hơn tám lần chiều dày của mã.
(3) Các cạnh của mã, bản mặt, bản thành của phần tử
kết cấu phải được hàn xung quanh và không có các khuyết tật lõm trên đường hàn.
Quy định trên cũng có thể áp dụng đối với lỗ thông khí và thông thủy và các lỗ
khoét cho phần tử kết cấu chính hoặc đường hàn đi qua. Trong trường hợp có lỗ
khoét trên tôn boong hoặc tôn bao đáy, chiều dài của đường hàn đo dọc theo tấm
phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.1.7-5(7).
(4) Các mối hàn phải được bố trí ở mặt cắt có ít ứng
suất nhất, càng xa càng tốt các vị trí có sự thay đổi đột ngột về mặt cắt, các
lỗ khoét và các chi tiết kết cấu được tạo hình nguội.
(5) Các mối hàn đối đầu giữa bản mặt của các sống giao
nhau mà chịu tải trọng động biến đổi (ví dụ trong vùng có mức độ rung động cao)
phải được chuyển tiếp đều bằng cách dùng các mã chữ thập.
(6) Cần phải tránh việc tập trung cục bộ các mối hàn,
đường hàn tạo với nhau góc nhọn, cũng như là các đường hàn đối đầu gần nhau
hoặc gần đường hàn góc. Khoảng cách giữa các mối hàn song song, bất kể hướng
của chúng, phải không nhỏ hơn:
200 mm giữa các đường hàn đối đầu song
song;
75 mm giữa đường hàn góc và đường hàn
đối đầu song song với nhau;
50 mm giữa đường hàn góc và đường hàn
đối đầu song song với nhau trên một chiều dài không lớn hơn 2 m.
Khoảng cách giữa các đường hàn có thể
được giảm nếu Đăng kiểm cho phép. Góc giữa hai đường hàn đối đầu phải không nhỏ
hơn 60o (xem Hình 2/2.1.7-4(6)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2/2.1.7-4(6) - Yêu cầu đối với góc và khoảng cách các đường hàn
Đường hàn đối đầu để lắp ráp tấm phải
cách một khoảng không nhỏ hơn 200 mm tới vách, boong, tôn đáy trên, các phần tử
kết cấu đỡ chính mà song song với đường hàn nói trên.
Đối với mối nối lắp ráp, đường hàn đối
đầu của phần tử kết cấu lắp ghép phải được bố trí sao cho đường hàn đối đầu của
bản thành phải cách đường hàn đối đầu của bản mặt một khoảng không nhỏ hơn 150
mm.
Nếu Đăng kiểm cho phép, đường hàn đối
đầu của bản thành và bản mặt có thể được bố trí trên cùng một mặt phẳng miễn
là:
Cứ ba phần tử kết cấu thì thử không phá
hủy một phần tử kết cấu để đảm bảo hàn ngấu hoàn toàn giữa bản thành và bản mặt
trên một chiều dài ít nhất bằng 100 mm mỗi mặt của đường hàn đối đầu.
Việc chồng lên mối hàn đối đầu bằng phần
tử kết cấu đỡ chính (tấm đỡ, mã v.v…, được đặt phù hợp với bản thành) được đảm
bảo trên một chiều dài không nhỏ hơn chiều rộng của bản mặt về mỗi phía của
đường hàn đối đầu.
5 Kiểu và kích
thước của mối hàn góc
(1) Chiều cao thiết kế a của mối hàn góc, tính bằng
mm, đối với liên kết chữ T khi hàn bằng tay và hàn bán tự động phải không nhỏ
hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a là hệ số bền của mối hàn, lấy theo Bảng 2/2.1.7-5(1)(a);
b là hệ số lấy theo Bảng 2/2.1.7-5(1)(b) phụ thuộc vào tỉ số giữa bước
hàn t, tính bằng mm, và chiều dài mối hàn l, tính bằng mm (xem Hình
2/2.1.7-5(1)(a));
s, tính bằng mm, là chiều dày nhỏ hơn trong các chiều
dày của 2 phần tử kết cấu được hàn với nhau.
Bảng
2/2.1.7-5(1)(a) Hệ số bền của mối hàn a
STT
Liên kết giữa các phần tử kết cấu
Hệ số bền của mối hàn α
1
Đáy đôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Sống chính và sống hộp với tấm sống nằm
0,35
1.2
Sống chính và sống hộp với tôn đáy trên
0,25
1.3
Sống chính và sống hộp với tôn đáy trên vùng buồng
máy và vùng ổ đỡ trục lực đẩy
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đà ngang với tấm sống đứng và sống hộp dưới động cơ,
nồi hơi, ổ đỡ trục lực đẩy và trong phạm vi 0,25L từ đường vuông góc mũi
0,35
1.5
Đà ngang với sống chính và sống hộp ở các vùng khác
0,25
1.6
Đà ngang với sống hông và tôn đáy trên
0,35
1.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
1.8
Đà ngang và sống phụ với tôn vỏ trong phạm vi 0,25L
từ đường vuông góc mũi
0,25
1.9
Đà ngang và sống phụ với tôn vỏ ở các vùng khác
0,2
1.10
Đà ngang và sống phụ với tôn đáy trên dưới động cơ,
nồi hơi và ổ đỡ trục lực đẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.11
Đà ngang và sống phụ với tôn đáy trên ở các vùng
khác
0,15
1.12
Đà ngang với sống phụ trong phạm vi 0,25L từ đường
vuông góc mũi
0,25
1.13
Đà ngang với sống phụ ở các vùng khác
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sống hông với tôn vỏ
0,35
1.15
Sống hông nghiêng với tôn đáy trên
0,35
1.16
Đà ngang hở: dầm ngang đáy dưới và mã với tôn vỏ
0,15
1.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
1.18
Mã, dầm ngang (xem 2.4.4-5) với sống hộp, tấm sống
nằm, tôn vỏ và tôn đáy trên
0,35
1.19
Với hệ thống dọc, đà ngang hàn với tôn vỏ, tôn đáy
trên, sống chính và sống hộp, sống hông trong đó khoảng cách giữa các đà
ngang nhỏ hơn 2,5 m ngoài vùng quy định ở hạng mục 1.4 và 1.7
0,25
1.20
Như trên, với khoảng cách giữa các đà ngang từ 2,5 m
trở lên, ở tất cả các vùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.21
Dầm dọc với tôn vỏ trong phạm vi 0,25L từ đường
vuông góc mũi
0,17
1.22
Như trên ở các vùng còn lại
0,13
1.23
Dầm dọc với tôn đáy trên
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã (xem 2.4.2-4(2)) với tôn vỏ, sống hông, tôn đáy
trên và dầm dọc
0,25
2
Đáy đơn
2.1
Sống chính với tấm sống nằm
0,35
2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
2.3
Đà ngang với sống chính và vách dọc
0,45
2.4
Bản thành đà ngang và sống phụ với bản mặt của chúng
vùng dưới động cơ, nồi hơi và ổ đỡ trục lực đẩy, và cả trong vùng mút đuôi
0,25
2.5
Bản thành đà ngang và sống phụ với tôn vỏ ở các vùng
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6
Bản thành đà ngang và sống phụ với bản mặt ở các
vùng khác
0,15
2.7
Bản thành sống phụ với đà ngang
0,20
2.8
Dầm dọc đáy với tôn vỏ
Xem hạng mục 1.21 và 1.22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dàn mạn
3.1
Sườn (bao gồm cả sườn khỏe) và sống mạn với tôn mạn
trong phạm vi 0,25L từ đường vuông góc mũi, trong các két, buồng máy, và cả ở
vùng gia cường để tàu neo đậu cập mạn với tàu khác hoặc là với công trình nổi
0,17
3.2
Như trên ở các vùng còn lại
0,13
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
3.4
Như trên ở các vùng còn lại
0,1
3.5
Sườn (bao gồm cả sườn khỏe) và sống mạn với tôn mạn
ở vùng mút đuôi
0,25
3.6
Sườn (bao gồm cả sườn khỏe) và sống mạn với bản mặt
của chúng ở vùng mút đuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7
Sống mạn với sườn khỏe
0,25
3.8
Dầm dọc mạn với tôn mạn
0,17
3.9
Dầm dọc mạn với bản mặt
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã hông với sống hông và bản mặt của đà ngang ngoài
vùng đáy đôi
0,351
3.11
Như trên nhưng với tôn mạn
0,25
4
Dàn boong và cấu trúc trên boong
4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
4.2
Như trên nhưng với bản mặt của chúng
0,13
4.3
Xà ngang công xon với tôn boong và với bản mặt
0,25
4.4
Bản thành của xà ngang boong khỏe với bản thành của
sống boong và vách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5
Xà ngang trong các két, vùng mút mũi và đuôi, và xà
ngang đầu miệng khoang với tôn boong
0,15
4.6
Như trên ở các vùng còn lại
0,1
4.7
Dầm dọc boong với tôn boong và với bản mặt của chúng
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tôn mép boong tính toán với tôn mạn
0,452
4.9
Như trên đối với các boong và sàn khác
0,351
4.10
Thành quây miệng hầm với boong tại các góc của miệng
hầm
0,452
4.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,353
4.12
Bản mặt của thành quây hầm hàng với bản đứng của
thành quây
0,25
4.13
Mã thành quây, nẹp ngang và đứng với bản đứng của
thành quây
0,2
4.14
Vách mạn và vách mút của thượng tầng và lầu với tôn
boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.15
Các vách khác của thượng tầng và lầu với tôn boong
0,25
4.16
Mã mạn giả với tôn mạn giả
0,2
4.17
Mã mạn giả với boong và với lan can
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột với boong và đáy trên; mã cột với cột, boong,
đáy trên và các phần tử kết cấu khác
0,35
5
Vách
5.1
Vách mũi và vách đuôi, vách biên của két (két dầu hàng),
các vách (bao gồm cả vách chặn) ở vùng mút đuôi quanh chu vi
0,35
5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
5.3
Như trên nhưng với mạn và boong
0,25
5.4
Gân đứng của vách sóng với tôn đáy trên hoặc với mặt
của đế vách dưới
0,35
5.5
Tôn xung quanh hầm trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6
Nẹp đứng và nẹp nằm với tôn vách trong vùng quy định
ở 5.1 và với vách chặn
0,15
5.7
Như trên nhưng đối với các vách khác
0,1
5.8
Sống đứng và sống nằm với tôn vách trong vùng quy
định ở 5.1 và với vách chặn
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như trên nhưng với bản mặt của chúng
0,13
5.10
Sống đứng và sống nằm với tôn các vách khác
0,13
5.11
Như trên nhưng với bản mặt của chúng
0,1
5.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,351
6
Mã và nẹp
6.1
Mã liên kết các phần tử kết cấu đỡ chính
0,351
6.2
Nẹp và mã chống vặn (xem 2.1.7-3(2)) của phần tử kết
cấu đỡ chính, đà ngang, v.v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Bệ động cơ chính, nồi hơi, và các máy khác
7.1
Bản thành với tôn vỏ, đáy trên và tôn boong
0,354
7.2
Bản mặt với bản thành, mã và tấm chống
0,452
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã và tấm chống của bệ với bản thành, tôn vỏ, tôn
đáy trên (bản mặt của đà ngang) và tôn boong
0,354
7.4
Mã và tấm chống với bản mặt của chúng
0,25
Chú thích:
1 Yêu
cầu phải hàn liên tục hai phía.
2 Yêu
cầu phải hàn ngấu hoàn toàn.
3 Mối
hàn góc liên kết giữa bản mặt và bản thành của phần tử kết cấu phải được hàn
trong vùng có mã với hệ số bền của mối hàn là 0,35. Bản mặt phải được hàn với
mã bằng đường hàn giống với đường hàn của phần tử kết cấu ở trên nhịp giữa
hai đầu gắn mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2/2.1.7-5(1)(b) Hệ số b
Kiểu mối hàn góc
b
Liên tục hai phía
1,0
Gián đoạn so le hai phía, gián đoạn không so le hai
phía và được khoét lỗ hàn
t/l
Liên tục một phía
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gián đoạn một phía
2t/l
Tương quan giữa chiều rộng chân mối hàn góc và chiều
cao của tam giác cân nằm bên trong của mặt cắt tiết diện đường hàn (xem Hình
2/2.1.7-5(1)(b)) phải được lấy là k = 1,4a hoặc a = 0,7k. Khi sử dụng hàn tự
động thay cho hàn bằng tay như đã đề ra ban đầu, chiều cao mối hàn hoặc chiều
rộng chân đường hàn (tùy thuộc giá trị nào được sử dụng để tính toán) có thể
được giảm, nhưng không được giảm lớn hơn 30 phần trăm đối với đường hàn được
hàn chỉ bằng một lần di chuyển của máy hàn. Đối với đường hàn được hàn bằng
nhiều lần di chuyển của máy hàn, lượng giảm nói trên phải được Đăng kiểm xem
xét.
Trong trường hợp một trong hai phần tử kết cấu liên
kết với nhau có chiều dày nhỏ hơn một nửa chiều dày của phần tử kết cấu còn
lại, chiều rộng chân đường hàn phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
Chiều cao a của mối hàn góc phải không nhỏ hơn:
2,5 mm đối với s ≤ 4 mm;
3,0 mm đối với 4 < s ≤ 10 mm;
3,5 mm đối với 10 < s ≤ 15 mm;
0,25s đối với s > 15 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu cho phép hàn chồng (xem 2.1.7-2(1)), thì phải
hàn xung quanh bằng đường hàn liên tục có hệ số bền của mối hàn bằng 0,4. Kích
thước phần đè lên nhau phải không nhỏ hơn b = 2 s + 25, nhưng không lớn hơn 50
mm (s là chiều dày của tấm mỏng hơn trong hai tấm được hàn với nhau, tính bằng
mm).
Hình
2/2.1.7-5(1)(a) - Các thông số của đường hàn
Hình
2/2.1.7-5(1)(b) - Thông số mặt cắt ngang đường hàn
(3) Các phần tử kết cấu chính (xà ngang boong, xà dọc
boong, sườn thường, nẹp vách, v.v…) phải được liên kết với phần tử kết cấu đỡ
chính (sống dọc, sống ngang boong, sống dọc mạn, sống nằm vách, v.v.) bằng
đường hàn có hệ số bền của mối hàn là 0,35.
Trong trường hợp này, diện tích mặt cắt
f, tính bằng cm2, của đường hàn liên kết bản thành của phần tử kết
cấu chính với phần tử kết cấu đỡ chính phải không nhỏ hơn giá trị tính bằng
công thức dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p, tính bằng kPa, là áp suất có điều kiện quy định
trong các Chương tương ứng trong Phần này của Quy chuẩn;
a, tính bằng m, là khoảng cách các phần tử kết cấu;
l, tính bằng m, là nhịp của phần tử kết cấu;
σn, xem 2.1.1-3.
Diện tích f của tiết diện mối hàn được
xác định bằng cách lấy tổng các tích giữa chiều cao mối hàn và chiều dài của
đường hàn đối với mỗi mối nối giữa phần tử kết cấu và phần tử kết cấu đỡ chính.
(4) Các phần tử kết cấu đỡ chính phải thẳng hàng tại
vị trí giao nhau với các phần tử kết cấu khác. Độ lệch không được vượt quá một
nửa chiều dày của phần tử kết cấu bị gián đoạn. Nếu sự liên tục của các phần tử
kết cấu này được đảm bảo bằng cách hàn trực tiếp vào bản thành của kết cấu mà
tại đó phần tử kết cấu gián đoạn, thì chiều cao mối hàn góc phải được xác định
dựa vào chiều dày của phần tử kết cấu bị gián đoạn hoặc là phải sử dụng mối hàn
ngấu hoàn toàn. Nếu chiều dày của một trong hai phần tử kết cấu được liên kết
với nhau nhỏ hơn 0,7 lần chiều dày của phần tử kết cấu còn lại thì chiều cao
mối hàn góc phải được tính toán dựa trên điều kiện tải trọng cục bộ tại vị trí
giao nhau giữa các phần tử kết cấu.
Trong trường hợp các phần tử kết cấu dọc
gián đoạn tại vách ngang thì kết cấu liên kết phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(a) Nếu mã được đặt trên
cùng một mặt phẳng ở hai phía của vách, diện tích f1, tính bằng cm2,
của mối hàn liên kết mã (và phần tử kết cấu dọc nếu được hàn) với vách ngang
(xem Hình 2/2.1.7-5(4), a) phải không nhỏ hơn giá trị tính bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0 là diện tích mặt cắt ngang của phần tử
kết cấu dọc (không có mép kèm), tính bằng cm2.
(b) Nếu một tấm mã liên tục
được hàn ở một vị trí thích hợp trên vách (xem Hình 2/2.1.7-5(4), b), diện tích
tiết diện của mã trong mặt phẳng của vách phải không nhỏ hơn 1,25S0;
(c) Chiều dài cạnh mã lbr,
tính bằng mm, của mã tính theo chiều của phần tử kết cấu dọc phải không nhỏ hơn
giá trị tính theo công thức dưới đây:
Trong đó:
S1, tính bằng cm2, là diện tích
của mối hàn nối phần tử kết cấu dọc với vách;
a, tính bằng mm, là chiều dày giả định trong thiết kế
của mối hàn góc liên kết mã và phần tử kết cấu dọc.
Hình
2/2.1.7-5(4) - Mã liên kết phần tử kết cấu dọc và vách ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Trong vùng bệ của các hệ
thống, máy và thiết bị mà có khả năng là nguồn gây rung động: để liên kết phần
tử kết cấu đỡ chính với tôn đáy và tôn đáy trên, và liên kết phần tử kết cấu
gia cường boong với tôn boong;
(b) Ở vùng mút đuôi;
(c) Vùng các đế tựa và vùng
mút của phần tử kết cấu: để liên kết phần tử kết cấu đỡ chính và tấm (xem
2/2.1.7-5(7));
(d) Đối với các kết cấu được
sử dụng để làm kín.
(6) Không được sử dụng đường hàn liên tục một phía
trong các trường hợp sau:
(a) Trong phạm vi 0,2L từ
đường vuông góc mũi: liên kết giữa phần tử kết cấu mạn và tôn mạn; và trong
phạm vi 0,2L từ đường vuông góc mũi: liên kết giữa phần tử kết cấu đáy và tôn
vỏ;
(b) Trong vùng có rung động
mạnh (xem 2.1.7-1(6));
(c) Để hàn các phần tử kết
cấu mạn ở các tàu mà neo đậu cập mạn với các tàu khác trên biển hoặc với công
trình nổi;
(d) Trong các liên kết mà
góc giữa bản thành của phần tử kết cấu và tấm sai khác 10o so với
phương vuông góc với tấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường hàn gián đoạn hoặc đường hàn liên
tục một phía dùng để liên kết phần tử kết cấu đỡ chính với tấm trong vùng đế đỡ
và vùng mút của phần tử kết cấu phải được thay bằng đường hàn liên tục hai phía
có cùng chiều cao mối hàn với đường hàn gián đoạn (liên tục một phía) trong
phạm vi phần còn lại của phần tử kết cấu. Chiều dài liên kết bởi đường hàn hai
phía phải không nhỏ hơn tổng của chiều dài cạnh mã và chiều cao bản thành trong
trường hợp có mã, và phải bằng hai lần chiều cao bản thành trong trường hợp
không có mã. Nếu phần tử kết cấu đỡ chính đi qua phần tử kết cấu đỡ (xà ngang
khỏe, sống boong v.v…) thì phải gia cường như trên ở cả hai mặt của phần tử kết
cấu đỡ. Nếu sử dụng đường hàn liên tục một phía thì phải hàn ở phía đối diện
của bản thành của phần tử kết cấu được liên kết đường hàn có chiều dài ít nhất
50 mm và cách nhau không quá 500 mm. Chiều cao mối hàn đó phải bằng chiều cao
của mối hàn liên tục một phía.
(8) Được phép hàn điểm so le hai phía và hàn gián đoạn
một phía (xem Hình 2/2.1.7-5(1)(a), d và e) đối với các phần tử kết cấu của lầu
và thượng tầng thuộc tầng thứ hai trở lên, các phần tử kết cấu trên các boong
nằm trong tầng thứ nhất của thượng tầng, giếng máy và các phần tử kết cấu dùng
để rào chắn trong thân tàu mà không chịu rung động mạnh và không chịu tải va
đập, và không bị ảnh hưởng bởi ăn mòn chủ động, miễn là chiều dày lớn nhất của
tấm hay của bản thành phần tử kết cấu đó không lớn hơn 7 mm.
Đường kính d của điểm hàn, tính bằng mm,
phải không nhỏ hơn giá trị xác định bằng công thức dưới đây:
Trong đó:
t là bước hàn (xem 2.1.7-5(1)(a));
tmax = 80 mm;
a và s: xem 2.1.7-5(1).
Nếu xác định theo công thức trên mà d > 12 mm thì
phải giảm bước hàn hoặc phải chọn kiểu hàn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Phần tử kết cấu mạn
thuộc phạm vi 0,2L từ đường vuông góc mũi và liên kết giữa phần tử kết cấu đỡ
chính với tôn đáy thuộc phạm vi 0,25L từ đường vuông góc mũi;
(b) Trong khu vực có rung
động mạnh (xem 2.1.7-1(6));
(c) Phần tử kết cấu mạn của
những tàu mà neo đậu trên biển cập mạn với tàu khác hoặc với các công trình
biển;
(d) Liên kết giữa sống chính
đáy với tôn ky đáy;
(e) Phần tử kết cấu của boong
trên cùng mà nằm dưới lầu trong khu vực mút của lầu với khoảng cách nhỏ hơn
0,25 lần chiều cao của lầu tính từ giao điểm của mạn lầu với vách mút của lầu.
(10) Trên các phần tử kết cấu được khoét lỗ hàn (xem
Hình 2/2.1.7-5(1)(a)), phải hàn khóa đầu ở mút của các vấu hàn. Chiều cao của
lỗ hàn trên bản thành của phần tử kết cấu phải không lớn hơn 0,25 lần chiều cao
bản thành hoặc 75 mm, lấy giá trị nào nhỏ hơn. Lỗ hàn phải được lượn tròn với
bán kính lượn không nhỏ hơn 25 mm. Khoảng cách l giữa mép của các lỗ hàn (chiều
dài vấu hàn) phải không nhỏ hơn chiều dài của lỗ hàn. Lỗ hàn trên sườn, xà
ngang, nẹp và các phần tử kết cấu tương tự phải cách xa đầu mút của phần tử kết
cấu, cũng như là phải cách xa giao điểm của phần tử kết cấu đó với phần tử kết
cấu đỡ chính (dầm dọc boong, dầm dọc mạn, phần tử kết cấu gia cường bổ sung
v.v…) một khoảng cách ít nhất bằng hai lần chiều cao của phần tử kết cấu, và
cách xa chân mã một khoảng ít nhất bằng một nửa chiều cao phần tử kết cấu.
(11) Phải khoét lỗ trên các phần tử kết cấu của két
(bao gồm cả két đáy đôi) để đảm bảo không khí được lưu thông tự do đến ống
thông hơi và đến ống tràn.
Lỗ khoét trên các phần tử kết cấu dọc
nên có hình ê líp và mép của chúng phải cách tôn boong hoặc tôn đáy một khoảng
không nhỏ hơn 20 mm.
Phải sử dụng đường hàn hai phía ở cả hai
mặt của vị trí khoét lỗ trong phạm vi 50 mm quanh lỗ khoét thông khí, thông
thủy, lỗ khoét cho phần tử kết cấu gia cường và đường hàn đi qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài hàn l và bước hàn t được quy
định như ở 2.1.7.5.10 đối với phần tử kết cấu được khoét lỗ hàn.
Đối với hàn cấy, lỗ hàn phải có dạng
hình tròn hoặc có dạng chữ nhật với đầu được bo tròn và chiều cao mối hàn phải
bằng 0,5 lần chiều dày tấm.
Trong trường hợp này, mút của lỗ hàn
thường phải có dạng bán nguyệt. Lỗ hàn thẳng phải được bố trí sao cho cạnh dài
nằm dọc theo chiều của phần tử kết cấu trong mối ghép (xem Hình 2/2.1.7-5(12),
b).
Không cho phép hàn đầy toàn bộ lỗ.
Trong vùng có rung động lớn (xem mục
2.1.7-1(6)), nên sử dụng mối hàn ngấu hoàn toàn ở chân với tấm lót vĩnh cửu
(xem Hình 2/2.1.7-5(12), c) thay cho hàn vành hoặc hàn cấy.
Phải tiến hành thử thân tàu theo
2.1.5-1(1) Phần 1B, Mục II, QCVN 21: 2010/BGTVT sao cho phù hợp.
Hình
2/2.1.7-5(12) - Các kiểu mối hàn: a) Hàn cấy; b) Hàn vành; c) Hàn ngấu chân với
tấm lót vĩnh cửu
2.2 Tải trọng
tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tải trọng tính toán
cho đáy tàu có thể lấy theo cường độ tải trọng tĩnh qt ở (1) hoặc cường
độ tải trọng động qd ở (2) sau đây, lấy trị số nào lớn hơn:
(1) Cường độ tải trọng tĩnh tính
toán cho đáy tàu được tính theo công thức:
qt = 10(Dt
+ 0,5) (kPa)
Trong đó:
Dt: Chiều cao mạn ở khu
vực đang xét, m.
(2) Cường độ tải trọng động tính
toán cho đáy tàu khi tàu chạy trên sóng được tính theo công thức:
qd = 10av.ax (kPa)
Trong đó:
h: Chiều cao sóng tính toán tại
vùng tàu được phép hoạt động, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ax =1,25 (1-)
vo : Tốc độ tính toán của
tàu, m/s;
x : Khoảng cách từ tiết diện đang
xét đến đường vuông góc mũi, m.
2 Đối với mạn tàu
thì tải trọng tính toán phân bố theo quy luật hình thang:
Tải trọng tối đa tại đáy:
qt = 10(D
+0,5) (kPa)
Tải trọng tối thiểu tại boong:
qt = 5 (kPa)
3 Đối với vách kín nước
tải trọng tính toán phân bố theo quy luật thủy tĩnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qt = 10 D (kPa)
Tải trọng tối thiểu tại boong:
qt = 0 (kPa)
4 Đối với tôn boong chính
và vách trước của thượng tầng tầng một thì cường độ tải trọng tính toán là:
qt = 5 (kPa)
5 Đối với boong,
vách của thượng tầng và lầu trừ vách trước của thượng tầng tầng một, tải trọng
tính toán là:
qt = 3,5 (kPa)
6 Trị số cho phép tối
đa của tải trọng truyền từ con chạch đến một sườn mạn được tính theo công thức
sau:
Q = p.a.b (kN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a: Khoảng cách giữa các sườn, m;
b: Chiều rộng diện tích tiếp xúc của
con chạch với mạn, m;
p: Trị số cho phép của tải
trọng tiếp xúc đối với mạn tàu có tải trọng nhỏ được lấy bằng 100 kPa.
2.2.2 Tải trọng bổ
sung do tàu chạy trên sóng
1 Tải trọng
do hàng hóa tác dụng lên tàu
Cường độ tải trọng tính toán do
hàng hóa chở trên boong, sàn và đáy được tính theo công thức sau (có tính đến
các lực quán tính):
qh = h.rh..(1+) (kPa)
Trong đó:
h : Chiều cao tối đa của hàng xếp để
được chở, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a : Gia tốc chòng chành tính
toán, (m/s2 ) tính theo công thức:
a =
Trong đó:
az: Gia tốc thẳng
đứng ở trọng tâm tàu;
ay, aq: Gia tốc góc của chòng
chành dọc và chòng chành ngang.
Các trị số gia tốc xác định theo
các công thức:
az = .g
ay=.Y.X
aq =.q.Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
= 15h : Bước sóng tính toán, m;
h : Chiều cao sóng tính toán tại
vùng tàu được phép hoạt động, m;
Ty= 2,4 : Chu kỳ chòng
chành dọc, s;
Tq = 0,7 : Chu kỳ chòng
chành ngang, s;
d : Chiều chìm, m;
ho : Chiều cao tâm
nghiêng, m;
B : Chiều rộng tàu, m;
=
0,156 -4L.10-4 :
Góc chòng chành dọc tính toán, rad;
q
= 0,51- L.10-4 : Góc chòng chành ngang tính toán, rad;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y : Khoảng cách từ điểm tính toán đến
mặt phẳng dọc tâm, m.
2 Cường
độ tải trọng tính toán tác động lên vách của khoang chứa hàng lỏng phải tính
cho trường hợp khoang chứa đầy hàng. Tại điểm bất kỳ có toạ độ Xi, Yi,
Zi trị số này được tính theo công thức:
qh = rh.g(1+).[ Zi + (Xi
+ ).+
0,5(Yi+).] (kPa)
Trong đó:
l, b : Chiều dài và chiều rộng của
khoang, m;
a : Gia tốc tính toán xác định theo
-1, m/s2;
Xi : Khoảng cách từ cơ cấu
tính toán đến mặt phẳng thẳng đứng theo phương ngang đi qua trọng tâm của thể
tích khoang khi tàu ở tư thế cân bằng, m;
Yi : Khoảng cách
từ cơ cấu tính toán đến mặt phẳng thẳng đứng theo phương dọc đi qua trọng tâm của
thể tích khoang khi tàu ở tư thế cân bằng, m;
Zi : Khoảng cách
từ cơ cấu tính toán đến boong, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu do điều kiện khai thác, khoang
không chứa đầy hoàn toàn, cường độ tải trọng tính toán có thể lấy nhỏ hơn, tức
là bằng:
qh = rh.g.(hi
+ 0,36L+0,5) (kPa)
Trong đó:
hi : Khoảng cách
từ cơ cấu tính toán đến bề mặt tự do của chất lỏng khi tàu ở tư thế cân bằng,
m. Các cơ cấu nằm cao hơn bề mặt tự do của chất lỏng lấy hi =
0.
3 Cường độ tải trọng
tính toán tác động lên kết cấu boong, sàn, mạn chở hàng rời, được xác định theo
công thức:
qh = rh.g.(1 + ).Zi (kPa)
2.3 Ứng suất
cho phép
Ứng suất cho phép được xác định bằng
cách lấy ứng suất nguy hiểm nhân với hệ số cho trong Bảng 2/2.2 Chương này.
Ứng suất nguy hiểm được lấy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với hợp kim nhôm và nhôm:
Bảng 2/2.2 Hệ số để tính
ứng suất cho phép theo ứng suất nguy hiểm
Tên
cơ cấu, dạng tải trọng
Hệ
số để tính ứng suất cho phép [s]
theo
ứng suất nguy hiểm
Tàu
thép
Tàu
hợp kim nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tôn đáy của hệ thống kết cấu dọc
Tôn đáy của hệ thống kết cấu ngang
Tôn boong, tôn vách kín nước
Tôn thượng tầng và lầu
Xà ngang boong
Các cơ cấu còn lại
1,36
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,36
0,65
0,80
1,00
0,70
1,00
1,10
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 Sống
mũi, sống đuôi và giá chữ nhân (giá đỡ ống bao trục chân vịt)
2.4.1 Sống mũi
1 Sống mũi tiết diện
đặc, ở đoạn từ sống chính đáy đến đường nước chở hàng mùa hè, phải có diện tích
tiết diện không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
A = 0,8 L (cm2)
Từ đường nước chở hàng mùa hè trở
lên, diện tích tiết diện của sống mũi có thể giảm dần cho tới chỉ còn 70% trị số
quy định ở trên tại mút trên của sống mũi.
2 Sống mũi hàn chế tạo
từ tấm tôn phải có chiều dày không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
S = 0,105L + 4 (mm)
Nếu mũi tàu có dạng không nhọn hoặc
bán kính cong của tiết diện sống mũi ở độ cao từ đường nước chở hàng mùa hè trở
lên lớn hơn 200 mm thì ở mặt phẳng dọc tâm, đoạn từ sống chính đáy lên đến độ
cao 0,15d so với đường nước chở hàng mùa hè, sống mũi phải được gắn nẹp gia cường,
ở cạnh tự do của nẹp gia cường phải có bản mép.
2.4.2 Sống đuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A = 1,5L (cm2)
Chiều rộng: b = 1,5L + 6 (mm)
2 Chiều dài của
tiết diện thân sau của sống đuôi được lấy bằng 0,9 chiều dài tiết diện thân trước.
3 Chiều dày của
thành lỗ luồn trục chân vịt phải không nhỏ hơn 0,6 chiều rộng của tiết diện
thân trước hoặc 0,3 đường kính của trục chân vịt, lấy trị số nào lớn hơn.
4 Thân dưới phải có
kích thước tương ứng không nhỏ hơn 0,9 chiều dài tiết diện thân trước và 0,6
chiều rộng tiết diện thân trước.
2.4.3 Giá chữ
nhân
1 Hai càng của giá
chữ nhân phải tạo thành một góc gần bằng 90o. Nếu góc này nhỏ hơn 80o
hoặc lớn hơn 100o thì chúng phải được gia cường thêm.
2 Diện tích tiết diện
của mỗi càng phải không nhỏ hơn 0,6 diện tích tiết diện trục chân vịt ở chỗ đặt
giá chư nhân. Chiều dày của tiết diện càng phải không nhỏ hơn 0,45 đường kính
trục chân vịt. Chiều dày u đỡ ống bao trục phải không nhỏ hơn 0,35 đường kính của
trục chân vịt.
2.5 Kết cấu
đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun chống uốn của tiết diện
ngang của sống chính hoặc sống phụ kể cả mép kèm không được nhỏ hơn:
W = K.q. .103 (cm3)
Trong đó:
K : Hệ số bằng:
0,13 khi hai đầu tựa tự do;
0,092 khi hai đầu ngàm cứng.
q : Cường độ tải trọng tính toán đối
với cơ cấu đáy, kPa;
[σ]: Ứng suất pháp cho phép,
MPa;
c : Chiều rộng mép kèm (chiều rộng
khoảng đáy mà sống phụ phải đỡ), m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2 Đà ngang đáy
Đà ngang đáy phải được đặt ở mỗi
khoảng sườn, mô đun chống uốn tiết diện của đà ngang đáy kể cả mép kèm không được
nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
W = 0,1.103 (cm3)
Trong đó:
q : Cường độ tải trọng tính toán đối
với cơ cấu đáy, kPa;
a : Khoảng cách giữa các đà ngang đáy,
m;
l : Nhịp của đà ngang đáy tại tiết
diện đang xét, m;
[σ]: Ứng suất
pháp cho phép, MPa.
2.6 Kết cấu
mạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sườn khỏe phải được đặt cách nhau
không quá 5 khoảng sườn. Trong mặt phẳng của sườn khỏe phải đặt xà ngang boong
khỏe.
2.6.2 Khoảng cách
giữa các sườn thường
Khoảng cách giữa các sườn thường được
xác định theo 2.1.4 Chương này.
2.6.3 Mô đun chống
uốn
1 Mô đun chống uốn
tiết diện của sườn kể cả mép kèm, không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
W= 0,32.103 (cm3)
Trong đó:
a : Khoảng sườn, m;
d : Chiều chìm của tàu, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q : Cường độ tải trọng tính toán
cho tôn bao và cơ cấu mạn, kPa.
2 Tại vùng sườn liên
kết với đà ngang đáy có gắn mã hông, mô đun chống uốn tiết diện của sườn phải
không được nhỏ hơn:
W=0,36.103 (cm3)
Trong đó:
a : Khoảng sườn, m;
d : Chiều chìm của tàu, m;
q : Cường độ tải trong tính toán
cho tôn bao và cơ cấu mạn, kPa.
3 Ở vùng bố trí con
chạch, mô đun chống uốn tiết diện của sườn không được nhỏ hơn:
W = .103 (cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q : Tải trọng tác động vào sườn lấy
theo 2.2.1- 6 ở Chương này;
b : Lấy theo 2.2.1- 6 ở Chương này;
l : Khoảng cách từ boong đến
điểm giữa chiều rộng mặt tiếp xúc của con chạch với mạn đo tại mạn tàu, m.
4 Nếu có bố trí sống
dọc mạn thì mô đun chống uốn của tiết diện của sống mạn có mép kèm không được
nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
W = k.. (cm3)
Trong đó:
k: Hệ số lấy theo Bảng 2/2.3 sau đây,
phụ thuộc vào giá trị:
v =
Bảng
2/2.3 Hệ số k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0.2
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
5,0
k
1,0
1,0
0,993
0,899
0,648
0,397
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,167
0,122
0,094
0,075
0,060
k1 : Hệ
số xác định theo công thức:
k1=
l, b: Lấy theo 2.6.3-3 ở Chương
này;
c : Chiều rộng mép kèm sống dọc mạn,
m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q : Cường độ của tải trọng tác động
lên sống dọc mạn, (kN/m) xác định theo công thức:
q = 6,85.
qt : Cường độ tải
trọng lấy theo 2.2.1-2 ở Chương này tại chiều cao của sống dọc mạn, kPa;
Q : Tải trọng tập trung lấy theo
2.2.1- 6 ở Chương này, kN;
d : Khoảng cách từ mặt trên
của tôn giữa đáy đến sống dọc mạn, m.
2.7 Kết cấu
boong
2.7.1 Sống boong
Mô đun chống uốn tiết diện của sống
boong kể cả mép kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
W= k.q..103
(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k : Hệ số lấy bằng 0,08 khi
hai đầu ngàm cứng và bằng 0,12 khi hai đầu tựa tự do;
c : Chiều rộng vùng mặt
boong mà sống phải đỡ, m;
q : Cường độ tải trọng tính
toán cho boong, kPa;
Lk: Nhịp sống
boong (khoảng cách giữa các vách ngang với cột chống, m.
2.7.2 Thành miệng
khoang đồng thời là sống boong
1 Mô đun chống
uốn tiết diện của thành miệng khoang đồng thời là sống boong phải không được nhỏ
hơn mô đun chống uốn của sống boong.
2 Chiều dày bản
thành của thành miệng khoang phải không nhỏ hơn trị số xác định theo công thức
sau:
t = 0,2L+3 (mm)
Nhưng phải lớn hơn 1 mm so với chiều
dày tôn của vùng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Xà ngang boong phải
đặt ở mỗi khoảng sườn, mô đun chống uốn tiết diện của xà ngang boong kể cả mép
kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
W = (cm3)
Trong đó:
l: Nhịp của xà ngang boong, m;
a: Khoảng cách giữa các xà ngang
boong cùng loại, m;
q: Cường độ tải trọng tính toán tại
boong, kPa.
2 Kích thước các mã được
xác định theo mô men uốn tại tiết diện cụm 2 của khung sườn.
2.8 Tôn
boong
Chiều dày của tôn boong không được
nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
a: Khoảng sườn được xác định theo
2.1.4 ở Chương này, m.
2.9 Tôn bao
2.9.1 Tôn đáy
Chiều dày tôn đáy và dải tôn hông
không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
t =30a. (mm)
Trong đó:
a: Khoảng sườn được
xác định theo 2.1.4 ở Chương này, m;
q: Cường độ tải trọng
tính toán cho đáy, kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày tôn mạn
không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
t = 120a. (mm)
Trong đó:
d: Chiều chìm của tàu, m;
a: Khoảng sườn được xác định theo 2.1.4 ở Chương này, m.
2.10 Vách và cơ cấu vách
2.10.1 Số lượng và bố trí
1 Số lượng vách ngang kín nước tối thiểu phải
không nhỏ hơn 3.
2 Vách mũi phải được
đặt không gần quá 0,05L và không xa quá 0,08L kể từ đường vuông góc mũi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.2 Chiều dày
1 Chiều dày phần trên của vách kín nước không được
nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
t = 30a. (mm)
Trong đó:
a: Khoảng sườn được
xác định theo 2.1.4 ở Chương này, m;
q: Cường độ tải trọng
tính toán tại cơ cấu đang xét, kPa.
2 Chiều dày của tôn vách ngang kín nước và vách
dọc (nếu có) không yêu cầu phải lớn hơn chiều dày tôn mạn.
2.10.3 Mô đun chống uốn
1 Mô đun chống uốn của tiết diện của các nẹp đứng
vách, không được nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
l : Nhịp của cơ cấu nẹp,
m;
a: Khoảng cách giữa các nẹp,
m;
q: Cường độ tải trọng tính toán tại
đáy, kPa.
2 Mô đun chống uốn của tiết
diện của sống đứng trong hệ thống kết cấu dọc kể cả mép kèm không được nhỏ hơn
trị số xác định theo công thức sau:
W = k. (cm3)
Trong đó:
l : Nhịp của nẹp, m;
a: Khoảng cách giữa các nẹp,
m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k = 0,13 - hai đầu tựa tự do;
k = 0,09 - hai đầu ngàm cứng;
k = 0,11 - một đầu tựa tự do còn đầu
kia ngàm cứng.
q: Cường độ tải trọng tính toán cơ
cấu đang xét, kPa, xác định theo 2.2.1 ở Chương này.
2.11 Két
2.11.1 Chiều dày
Chiều dày tôn vách két được lấy bằng
chiều dày tôn vách.
2.11.2 Mô đun chống
uốn
Mô đun chống uốn tiết diện nẹp vách
két kể cả mép kèm phải được tăng 15% so với trị số tính theo công thức ở 2.10.3-1
ở Chương này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.1 Chiều dày
Chiều dày tôn mạn, tôn boong của thượng
tầng, lầu, vách quây và vách thượng tầng phải không được nhỏ hơn trị số xác định
theo công thức sau:
t = (mm)
Trong mọi trường hợp, chiều dày này
không được nhỏ hơn 2 mm.
2.12.2 Mô đun chống
uốn
1 Mô đun chống
uốn tiết diện của các cơ cấu ở boong, mạn và vách của thượng tầng và lầu không được
nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
W = 3,5a.l2.(L+31,7).10-2
(cm3)
Trong đó:
a: Khoảng cách giữa các cơ cấu, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L: Chiều dài tàu, m.
2 Trong mọi trường hợp,
mô đun chống uốn tiết diện các cơ cấu này không được nhỏ hơn 2 cm3.
2.13 Mạn chắn
sóng
2.13.1 Tôn mạn chắn
sóng
Chiều dày tôn mạn chắn sóng không được
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
t = 0,065L + 1,75 (mm)
2.13.2 Tấm mép của
mạn chắn sóng
Tấm mép của mạn chắn sóng phải có
chiều dày lớn hơn chiều dày tôn mạn chắn sóng ít nhất 1 mm. Mạn chắn sóng phải
có mép gia cường phù hợp.
2.13.3 Nẹp mạn chắn
sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13.4 Chiều cao
mạn chắn sóng
Chiều
cao mạn chắn sóng hoặc lan can bảo vệ it nhất phải bằng 900 mm tính từ mặt trên
của boong. Nếu chiều cao đó gây trở ngại cho hoạt động bình thường của tàu thì
có thể cho phép một chiều cao nhỏ hơn nếu Đăng kiểm thừa nhận rằng mức độ bảo vệ
là đủ đảm bảo.
2.14 Bệ máy
2.14.1 Kết cấu
Bệ máy phải có kết cấu đủ bền, đủ cứng
đảm bảo liên kết máy với kết cấu thân tàu và truyền lực hữu hiệu theo phương dọc
và phương ngang.
2.14.2 Chiều dày
Chiều dày các tấm của bệ phải không
được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
t = a. (mm)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a : Hệ số lấy theo Bảng 2/2.4 dưới đây.
Bảng 2/2.4
Bệ máy
Các tấm của bệ
Tấm mép
Tấm thành
Mã
Máy chính
4,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2.15 Cột
2.15.1 Diện tích
tiết diện cột
Diện tích tiết diện cột phải không được
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
S = (cm2)
Trong đó:
N: Tải trọng tác dụng lên cột tính
theo công thức sau:
N = b.l.p.10-2
(MN)
l: Khoảng cách giữa các
trung điểm của các nhịp sống boong đo theo sống boong, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p: Cường độ tải trọng tính
toán, MPa.
= : Độ mảnh của cột.
l1: Chiều dài cột
đo từ cạnh dưới của sống boong (hoặc từ cạnh dưới của xà ngang boong khỏe nếu cột
đỡ xà ngang boong khỏe) đến cạnh trên của đà ngang hoặc tôn đáy trên, m;
I: Mô men quán tính nhỏ nhất
của tiết diện cột, cm4.
2.15.2 Chiều dày
thành cột
Chiều dày thành cột phải không được
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
S = +3,5
(mm)
Trong đó:
Do : Đường kính của
cột, mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột nên đặt tại chỗ giao nhau giữa đà
ngang đáy với sống đáy, sống boong và xà ngang boong.
2.16 Kết cấu
đoạn đầu tàu và đoạn đuôi tàu
2.16.1 Kết cấu đoạn
đầu tàu
Kết cấu đoạn đầu tàu phải thỏa mãn
những quy định sau:
(1) Chiều dày tấm
thành của đà ngang đáy phải lớn hơn chiều dày tấm thành của đà ngang đáy ở đoạn
giữa tàu 1 mm.
(2) Sườn khỏe
phải được đặt cách nhau không quá 2 khoảng sườn. Mô đun chống uốn sườn khỏe và
sườn thường phải được tăng 25% so với trị số tính theo công thức nêu ở 2.6.3 Phần
2.
(3) Sống dọc mạn
(nếu có) kết thúc ở phía mũi thì phải được liên kết với sống mũi bằng mã nằm.
Mã nằm phải có chiều dài không nhỏ hơn 1 khoảng sườn và phải có tấm mép có kích
thước bằng kích thước của tấm mép sống dọc mạn.
2.16.2 Kết cấu đoạn
đuôi tàu
Kết cấu đoạn đuôi tàu phải thỏa mãn
những Quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Sườn khỏe
phải được đặt cách nhau không quá 2 khoảng sườn. Mô đun chống uốn sườn khỏe và
sườn thường phải được tăng 15% so với trị số tính theo công thức nêu ở 2.6.3 Phần
này.
(3) Ở đoạn đuôi tàu các cơ cấu phải
có mép gắn (không được dùng kết cấu mép bẻ).
Chương 3 TRANG THIẾT BỊ
3.1 Yêu cầu
chung
3.1.1 Quy định
chung
Trang thiết bị của tàu biển vỏ thép
và vỏ bằng vật liệu tương đương cỡ nhỏ phải thỏa mãn những yêu cầu của Chương
này.
3.2 Thiết bị
lái
3.2.1 Quy định
chung
1 Mỗi tàu tự chạy cần
phải có thiết bị lái tin cậy để bảo đảm tính quay trở và ổn định hướng. Thiết bị
lái có thể là bánh lái, đạo lưu quay, động cơ treo (máy đĩa) và những thiết bị
khác được Đăng kiểm chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Những yêu cầu của Chương
này được áp dụng cho những thiết bị lái có sơ đồ như Hình 2/3.1, Chương này.
Các loại thiết bị lái khác là đối tượng xem xét riêng của Đăng kiểm.
4 Trừ những trường hợp
có sự thống nhất trước với Đăng kiểm, những qui định của Chương này chỉ áp dụng
cho các chi tiết bằng thép của thiết bị lái được chế tạo từ vật liệu có giới hạn
chảy không nhỏ hơn 235 MPa.
5 Thiết bị lái phải có bộ phận hạn chế
góc quay bánh lái, cho phép bánh lái quay sang mỗi mạn chỉ đến góc b.
(a +1o)
b ( a +1,5o)
Trong
đó:
a - Góc quay bánh lái tối đa (độ) theo
sự điều khiển của thiết bị lái. Thông thường a 35o.
Toàn
bộ những chi tiết của bộ hạn chế kể cả những chi tiết đồng thời là các chi tiết
của thiết bị lái phải được tính toán với mô men xoắn giới hạn trên trục lái,
xác định theo công thức:
Mk = 2,7 (kN.cm)
Khi đó ứng suất trong các chi tiết
này không được quá 0,95 của vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những yêu cầu từ 3.2.2-1 đến
3.2.2-4 dưới đây được áp dụng với trục lái làm bằng thép có giới hạn chảy bằng
235 MPa.
1 Đường kính do
ở đầu trục lái không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
do
= k. (cm)
Trong đó:
A : Diện tích bánh lái, m2;
v : Tốc độ tiến tối đa của tàu ở
chiều chìm theo đường nước mùa hè, (hải lý/giờ), nhưng không được nhỏ hơn 8 hải
lý; (đối với tàu không tự hành lấy tốc độ lai dắt tối đa);
r : Khoảng cách từ tâm áp lực
thủy động đến trục quay bánh lái, xác định theo công thức sau:
r
= (m)
A1 : Phần diện tích bánh
lái nằm ở phía trước đường tâm trục lái, m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k : Hệ số lấy bằng:
2,54: Với bánh lái đặt trực tiếp
sau chân vịt;
2,25: Với bánh lái không đặt trực
tiếp sau chân vịt.
Hình 2/3.1 Sơ đồ thiết bị lái
2 Đường kính d1 của trục lái ở tiết diện 1 trên Hình 2/3.1 (ổ đỡ
trên) không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức
sau:
d1
= do. (cm)
Trong đó:
l1: Khoảng cách
trên đường tâm trục lái, tính từ giữa ổ đỡ trên đến giữa xéc tơ lái hoặc cần
lái, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Với những đường
kính trục lái kiểu I, đường kính trục lái d2 tại tiết diện 2 (ổ đỡ dưới)
trên Hình 2/3.1 Chương này không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức:
d2
= d0. (cm)
Trong đó:
h, e : Xem Hình 2/3.1 Chương này,
m;
r : Theo 3.2.2-1 Chương này.
Đường kính trục lái kiểu I tại tiết
diện 3 lấy bằng d2.
4 Với lái kiểu
II, đường kính trục lái d2 tại tiết diện 2 trên Hình 2/3.1 Chương
này (chỗ nối bánh lái với trục lái) không được nhỏ hơn trị số xác định theo
công thức:
d2
= do. (cm)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Trong trường
hợp dùng trục lái rỗng thì mô đun chống uốn của các tiết diện tương ứng không được
nhỏ hơn mô đun chống uốn đối với trục đặc xác định theo 3.2.2-1 đến 3.2.2-4 ở
Chương này.
6 Sự thay đổi đường
kính trục lái giữa các tiết diện gần nhau phải được chuyển tiếp dần dần theo
qui luật tuyến tính, chỗ thay đổi đột ngột phải được lượn tròn với bán kính lớn
đến mức có thể được. Bán kính lượn ở mối nối trục với bích phải không nhỏ hơn
0,12 đường kính trục lái tại bích.
7 Đối với trục lái làm bằng
vật liệu có giới hạn chảy lớn hơn 235 MPa nhưng không quá 400 MPa, cho phép giảm
bớt các đường kính trục lái do, d1 và d2 (tính
ở 3.2.2-1 đến 3.2.2-4) tỉ lệ thuận với hệ số tính theo biểu thức sau:
Trong đó:
σc: Giới hạn chảy của vật
liệu trục lái, MPa, không lớn hơn 400 MPa. Tuy nhiên, khi giảm đường kính trục
lái như vậy, khi tính toán trong các điều 3.2.3 đến 3.2.7 dưới đây, do,
d1, d2 được lấy là các giá trị của chúng trước khi giảm
theo mục này.
3.2.3 Bánh lái
1 Chiều dày tôn bao
bánh lái lưu tuyến (s) phải không được nhỏ hơn trị số sau:
s
= (mm)
2 Tôn bao bánh lái lưu
tuyến phải được gia cường bằng các nẹp ngang và nẹp đứng phía trong. Chiều dày
nẹp không được nhỏ hơn chiều dày tôn bao bánh lái. Các nẹp này phải có đủ số lỗ
khoét để nước dễ thoát ra khi lọt vào các ngăn của bánh lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Chiều dày s1 của
tôn bao bánh lái tấm không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức:
s1
= 0,8do + 4 (mm)
5 Tại vùng trục
quay của bánh lái lưu tuyến phải đặt một hoặc vài nẹp đứng gia cường, còn bánh
lái tấm phải đặt các nẹp ngang (sống tấm lái), để đảm bảo độ bền chung của bánh
lái. Mô đun chống uốn tiết diện ngang của các nẹp gia cường đứng nêu trên, bao
gồm cả dải tôn mặt mút, nẹp ngang (sống tấm lái), phải không nhỏ hơn:
(1) Đối với bánh lái kiểu I:
Tại mép trên W = 0,1d (cm3)
Từ mép trên, mô đun chống uốn này
có thể giảm dần xuống còn 50% tại mép dưới của bánh lái.
(2) Đối với bánh lái kiểu II:
W
= 0,057 (cm3)
(3) Đối với bánh lái kiểu III:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m = 0,012 với bánh lái có 2 bản lề;
m = 0,003 với bánh lái có 3 bản lề.
3.2.4 Liên kết của
trục lái với bánh lái
1 Đường kính d3
của bu lông ghép trục lái với bánh lái bằng bích nối phải không nhỏ hơn trị số:
d3
= 0,62 (cm)
Trong đó:
di: Đường kính trục lái ở
mặt bích nối, cm.
Đối với bánh lái kiểu I, II (Hình
2/3.1 Chương này) lấy di = d2 theo 3.2.2-3 và 3.2.2-4 ở
Chương này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z : Số bu lông nối;
r2: Khoảng cách
trung bình từ tâm bu lông đến tâm của mặt bích, cm.
2 Tất cả các bu lông
phải được lắp chặt. Bu lông và đai ốc phải được hãm chặt.
3 Chiều dày
bích nối không được nhỏ hơn đường kính bu lông nối. Tâm lỗ bu lông phải cách
mép ngoài mặt bích một khoảng không nhỏ hơn 1,15 lần đường kính d3 của
bu lông ghép trục lái với bánh lái bằng bích nối.
4 Nếu mối nối trục
lái với bánh lái là kiểu hình côn thì chiều dài đoạn côn của trục lái không được
nhỏ hơn 1,5 lần đường kính trục lái tại vùng nối, độ côn không quá 1/10.
5 Trên đường
sinh của đoạn côn phải đặt then. Diện tích làm việc của tiết diện then (tích của
chiều dài và chiều rộng nêm) phải không được nhỏ hơn trị số xác định theo công
thức sau:
Ath
= 92,2 (cm2)
Trong đó:
:
Giới hạn chảy của vật liệu làm then, MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Đường kính ngoài
trục lái tại rãnh nêm không được nhỏ hơn 0,9 đường kính nhỏ nhất của hình côn.
Chiều cao đai ốc hãm không được nhỏ hơn 0,8 đường kính ngoài trục lái tại rãnh
nêm. Đai ốc phải được hãm tin cậy.
7 Những kiểu nối
khác sẽ được Đăng kiểm xem xét riêng.
3.2.5 Chốt lái
1 Đường kính chốt
lái bao gồm cả phần áo bọc của nó (nếu có), đối với bánh lái kiểu II (xem Hình
2/3.1 Chương này) không được nhỏ hơn trị số:
d4
= 0,365 (cm)
Trong đó:
P: Áp lực, theo Bảng 2/3.1, MPa.
Bảng
2/3.1 Áp lực P
Nhóm
vật liệu kết hợp với nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép không gỉ hoặc đồng thanh với
gỗ gai ắc
2,4
Thép không gỉ với sợi nhân tạo
5,0
Thép không gỉ với đồng thanh, hoặc
ngược lại
6,9
2 Đường kính chốt
lái bao gồm cả phần áo bọc của nó (nếu có), đối với bánh lái kiểu III (xem Hình
2/3.1 Chương này) không nhỏ hơn trị số:
d4
= 0,258 (cm)
3 Chiều dài đoạn
hình trụ của chốt phải không nhỏ hơn đường kính chốt lái d4 và không
lớn hơn 1,3 lần đường kính chốt lái d4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6 Ổ đỡ trục
lái
1 Phải lắp
các ổ đỡ chặn để đỡ bánh lái và trục lái. Phải có biện pháp chống dịch chuyển
chiều trục của bánh lái và trục lái lên phía trên quá độ dịch chuyển cho phép của
kết cấu hệ thống truyền động lái.
2 Ở chỗ trục lái
chui qua phần trên của ống bao trục lái phải lắp các ổ nén tết để ngăn ngừa nước
lọt vào thân tàu. Các ổ nén tết phải bố trí ở chỗ dễ tiếp cận để kiểm tra và bảo
quản.
3 Phải kiểm tra kích
thước ổ đỡ đã chọn theo áp lực qui định. Chiều cao làm việc của bạc lót ổ đỡ (hbl),
không được nhỏ hơn trị số:
hbl = 0,01 (cm)
Trong đó:
di : Đường kính trục lái
kể cả áo bọc (nếu có) tại ổ đỡ có bạc lót, cm.
Ri : Trị số phản lực
tính toán tại ổ đỡ, N.
* Phản lực của ổ đỡ trên (bánh lái
kiểu I)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Phản lực của ổ đỡ dưới (bánh lái
kiểu I)
R2
= (N)
* Phản lực của ổ đỡ trên (bánh lái
kiểu II)
R1 = (N)
* Phản lực của ổ đỡ trên (bánh lái
kiểu III) lấy bằng 0.
3.2.7
Thiết bị dẫn động lái
1
Nếu không có lưu ý gì khác, mỗi tàu
phải có 2 thiết bị dẫn động lái bao gồm thiết bị dẫn động lái chính và thiết bị
dẫn động lái dự phòng.
2
Thiết bị dẫn động lái chính phải có
khả năng quay bánh lái ở trạng thái ngập hoàn toàn trong nước từ 35o
mạn này sang 35o mạn kia ở tốc độ tiến tối đa của tàu và thời gian
quay bánh lái từ 35o mạn này sang 30o mạn kia không quá
28 giây ở tốc độ tiến tối đa của tàu.
3 Thiết bị dẫn động lái dự phòng phải độc
lập với thiết bị dẫn động lái chính và phải đảm bảo quay bánh lái từ 20o mạn này
sang 20o mạn kia trong thời gian không quá 60 giây với tốc độ tiến
của tàu bằng nửa tốc độ tối đa nhưng không dưới 5 hải lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Nếu
thiết bị dẫn động lái
chính bao gồm 2 bộ truyền động độc lập giống nhau thì không phải trang bị thiết
bị dẫn động lái dự phòng.
6 Thiết
bị dẫn động lái dự phòng
có thể bằng vô lăng nếu thỏa mãn 3.2.7-3 ở trên với lực tác động vào tay quay
vô lăng lái không quá 160 N khi một người lái và số vòng quay của vô lăng lái
không quá 25 vòng cho một lần quay lái hoàn toàn.
Có
thể dùng cần lái - ròng rọc - pa lăng hoặc cần lái làm thiết bị dẫn động lái dự
phòng nếu thỏa mãn 3.2.7-3 ở trên với lực tác động vào dây tời không quá 160 N
khi một người làm việc. Các trường hợp còn lại, thiết bị dẫn động lái dự phòng
phải được truyền động từ nguồn năng lượng khác.
7 Các
dạng thiết bị lái khác phải thỏa mãn các yêu cầu của Phần 3 Hệ thống máy tàu và
Phần 4 Trang bị điện.
3.3 Thiết bị neo
3.3.1
Quy định chung
1 Quy
định của phần này là bắt buộc đối với các tàu. Tuy nhiên, trong từng trường hợp
cụ thể Đăng kiểm sẽ xem
xét đặc biệt phụ thuộc vào cỡ tàu, công dụng và điều kiện khai thác của tàu.
2
Trên mỗi tàu phải có thiết bị neo bao
gồm: neo, xích neo, tời neo, bộ hãm xích neo và chi tiết để giải phóng xích neo khi cần.
3
Tốc độ kéo neo trung bình tối thiểu
phải đạt 0,15 mét/giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đặc trưng cung cấp Nc được tính như sau:
Nc = L.(B + D) + k.S l.h (m2)
Trong
đó:
L,
B, D: Kích thước của tàu, m;
l
: Chiều dài thượng tầng và lầu riêng biệt;
h
: Chiều cao trung bình của thượng tầng và lầu;
k
: Hệ số lấy theo:
k = 1 khi Sl
> 0,5L;
k = 0,5 khi 0,25L Sl 0,5L;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Số
lượng neo, khối lượng neo, chiều dài xích neo lấy theo Bảng 2/3.2 Chương này,
phụ thuộc vào Nc. Đối với giá trị trung gian của Nc so với trị số cho trong
bảng thì lấy giá trị gần nhất.
3
Đường kính xích neo hoặc cáp neo lấy
theo Bảng 2/3.3 Chương này, phụ thuộc vào khối lượng neo.
4
Chiều dài xích neo chọn theo bảng là
tối thiểu, song phải đảm bảo chiều dài của mỗi đường là số chẵn của tiết xích (mỗi tiết xích 27,5 m).
5
Tàu có chiều dài từ 8 m trở xuống cho
phép trang bị neo thuyền loại 2 lưỡi, khối lượng 20 kg/chiếc, hoặc là neo xuồng (loại neo nổi
và cáp neo nổi).
Bảng 2/3.2 Số lượng neo, khối lượng
neo và chiều dài xích neo
Thứ tự
Đặc trưng cung cấp, m2
Số lượng neo, chiếc
Khối lượng tổng cộng các neo, kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Nc 40
1
50
50
2
40 < Nc 50
2
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
50 < Nc 75
2
150
100
4
75 < Nc 100
2
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Nc > 100
2
200
100
Bảng 2/3.3 Đường kính xích neo và cáp
neo
Thứ tự
Khối lượng neo, kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính cáp lụa, mm
1
25
5
8
2
40
6
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
8
11,5
4
75
11
15
5
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
3.4 Thiết bị chằng buộc
3.4.1
Yêu cầu trang bị
1
Các cột bích, sô ma và các chi tiết
khác của thiết bị chằng buộc phải được thiết kế sao cho ứng suất sinh ra ở các
chi tiết đó không vượt quá 0,95 lần giới hạn chảy của vật liệu tạo nên chúng
trong trường hợp cáp chằng buộc chịu sức kéo bằng tải trọng thử kéo đứt của các
cáp chằng buộc này.
2
Tàu có chiều dài L ³
8 m phải trang bị 4 cột bích đôi, đường kính ngoài của cột bích không nhỏ hơn
75 mm. Vùng đặt cột bích phải được gia cường thích đáng.
3 Mỗi
tàu trang bị 2 sợi cáp thép chằng buộc đường kính không nhỏ hơn 11 mm hoặc các
loại cáp khác có lực kéo đứt
tương đương. Mỗi sợi dài 50 m.
4 Tàu
có chiều dài dưới 8 m trang bị 4 cột bích đôi đường kính ngoài không nhỏ hơn 50
mm. Mỗi tàu trang bị 2
sợi cáp nilon đường kính không nhỏ hơn 10 mm, mỗi sợi dài 50 m.
5
Cho phép sử dụng cáp chằng buộc làm
cáp kéo khi cần thiết.
3.5 Các lỗ khoét trên thân tàu,
thượng tầng và lầu boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
lỗ khoét trên thân tàu được lấy theo yêu ở Chương 21 Phần 2B Mục II QCVN 21:
2015/BGTVT.
3.5.2 Đối với tàu thuộc phạm vi áp dụng của 1.1.1-1(3) Mục I
Các
lỗ khoét trên thân tàu được lấy theo yêu ở Chương 5 Phần 2 Mục II QCVN 54:
2015/BGTVT.
3.6 Trang bị phòng nạn
3.6.1 Yêu cầu chung
Tất
cả các tàu phải có trang bị phòng nạn sau đây:
(1)
Tấm đệm xơ (0,4x0,6 m) 2 tấm;
(2)
Gỗ thông (0,08x0,08x2,0 m) 4 thanh;
(3)
Nút gỗ thông (0,06x0,2x0,1 m) 10 chiếc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Cát thiên nhiên 50 kg;
(6)
Xơ đay tẩm nhựa đường 20 kg;
(7)
Chăn (1,5x2 m) 2 chiếc;
(8)
Đinh (70 mm) 2 kg;
(9)
Búa (0,5 kg) 1 chiếc;
(10)
Cưa (l=600 mm) 1 chiếc;
(11)
Dây thép (3 mm) 50 m;
(12)
Rìu chặt cáp 1 chiếc;
(13)
Tấm gỗ thông (30x200x2000 mm) 2 tấm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15)
Dao 1 cái;
(16)
Xẻng 1 cái.
3.6.2 Đối với tàu nhỏ
Với những tàu có chiều dài dưới 8
m, các xuồng và ca nô, khối lượng nêu ở 3.5.1 trên được giảm bớt theo sự chấp
thuận của Đăng kiểm.
Chương 4 KHU VỰC ĐIỀU KHIỂN
4.1 Các định nghĩa
4.1.1 Đối với Chương này các định nghĩa sau đây
được sử dụng:
1 Khu điều khiển thoát nước nhanh là khu điều khiển hoặc các hốc trên
boong có đặc tính và lưu lượng thoát nước thỏa mãn yêu cầu của Chương này đối với
các tàu trong từng trường hợp cụ thể.
2 Đỉnh khu điều khiển là boong trên hoặc mép trên phía ngoài tại vị trí
khu điều khiển mà khu điều khiển có thể bị ngập từ phía mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Chiều cao đáy khu điều khiển, HB là chiều cao tính từ đáy
khu điều khiển đến đường nước khi tàu ở trạng thái đầy tải và ở tư thế không bị
chúi.
5 Chiều cao ngưỡng, hs là chiều cao ngưỡng điểm vào nước của
khu điều khiển, bao gồm cả các phần di động khi ở vị trí đóng.
6 Chiều cao đọng nước của khu điều khiển, hC là chiều cao
của lượng nước trong khu điều khiển tính từ đáy khu điều khiển đến điểm mà nước
có thể tràn ra ngoài khi tàu ở trạng thái đầy tải và ở tư thế không bị chúi.
Điểm mà nước tràn ra ngoài là điểm có diện
tích lớn hơn 0,005LH.Bmax và thường là điểm thấp nhất ở
thành quây của khu điều khiển.
Để tính toán hC tất cả các thiết bị
đóng kín bao gồm cả cửa ra vào chòi boong.
7 Cửa ra vào chòi boong là cửa ra vào hoặc là thiết bị đóng kín dự định
sử dụng để đóng lỗ chòi boong.
8 Đáy của khu điều khiển là bề mặt thấp nhất của khu điều khiển nơi mà
nước đọng lại trước khi thoát ra ngoài. Đáy của khu điều khiển có thể có một hoặc
nhiều mức.
Các sàn đứng như sàn mắt cáo, bệ không được
xem là đáy của khu điều khiển.
9 Thoát nước là chỗ thoát của khu điều khiển để nước chứa trong nó có
thể thoát ra ngoài nhờ trọng lực. Thoát nước có thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Là một phần của khu điều khiển cho phép
thoát trực tiếp ra ngoài;
- Lỗ thoát nước và cửa thoát nước.
10 Cửa dạng tấm là thiết bị đóng kín lỗ khoét chòi boong được làm từ
nhiều tấm di động khi đóng thì cái này được xếp trên cái kia.
11 Thiết bị đóng kín là thiết bị sử dụng để che lỗ khoét của khu điều
khiển, thân tàu, thượng tầng ví dụ như nắp hầm, cửa sổ, cửa ra vào, nắp buồng
máy, cửa dạng tấm v.v...
12 Khu điều khiển là thiết bị hở bố trí trên boong mà sử dụng cho thuyền
viên và các thiết bị điều khiển tàu.
Để phục vụ cho Chương này, thì đây là bất kỳ
khu vực mà có thể giữ nước do mưa, sóng và khi tàu bị nghiêng.
Điều này có nghĩa rằng:
- Khu điều khiển có thể bố trí ở giữa hoặc
phía lái tàu;
- Trong một số trường hợp, kết cấu của khu điều
khiển phải được tính đến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mạn chắn sóng có thể tạo thành khu điều
khiển hoặc hốc trên boong.
12 Ngưỡng cửa là kết cấu biên xung quanh lỗ khoét trên boong, sàn, vách
v.v...
13 Ngưỡng cửa khu điều khiển là vách ngăn phía trên mà nước ở khu điều
khiển có thể tràn vào tàu và sau đó chảy vào các không gian phía dưới boong.
14 Hệ số thể tích của không gian khu điều khiển kC
là tỉ lệ giữa thể tích của khu điều khiển và phần dự trữ lực nổi, được xác định
theo công thức sau:
Trong đó:
LH: Chiều dài thân tàu (m), Bmax:
Chiều rộng lớn nhất (m), FM: Mạn khô giữa tàu (m).
15 Chiều cao đáy
của khu điều khiển tối thiểu HBmin là giá trị tối thiểu của HB
đã được yêu cầu bởi Đăng kiểm.
16 Chiều cao
ngưỡng cửa tối thiểu hSmin, là giá trị tối thiểu của chiều cao
ngưỡng yêu cầu bởi Quy chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 Thể tích khu
điều khiển, VC là thể tích tính bằng m3, của nước chứa
trong khu điều khiển trước khi xả, đó là thể tích phía dưới hC.
19 Sàn đứng khu
điều khiển là bề mặt theo phương ngang của khu điều khiển mà người thường xuyên
sử dụng để đứng.
20 Ngưỡng cửa bán
cố định là bất kỳ thiết bị đóng kín mà có thể di chuyển được như được cố định
đối với tàu, khi ở vị trí của chúng thì có ngưỡng cửa cao hơn ngưỡng cửa cố
định, ví dụ như cửa ra vào dạng bản lề hoặc dạng trượt, nắp hầm, ngưỡng cửa
trượt nhưng không bao gồm các cửa dạng tấm. Dây nối không được xem như là thiết
bị cố định đối với tàu.
21 Lỗ khoét chòi
boong là lỗ khoét (miệng hầm hoặc cửa ra vào) có lối dẫn vào khu sinh hoạt. Có
thể có vài lỗ khoét chòi boong.
22 Ngưỡng cửa cố
định là ngưỡng cửa được tích hợp và cố định với khu điều khiển hoặc thân tàu.
23 Hốc là các phần
hõm vào trên vách. Trên một số tàu có động cơ ở phía sau chúng có thể là vách
sau đóng kín phục vụ cho động cơ trong khi đó phía trước của vách thì có thể
được kéo dài đến boong.
24 Khu điều khiển
tự thoát nước là khu điều khiển mà từ đó nước có thể được thoát ra bên ngoài
tàu trong một số trạng thái mà không quan tâm đến độ chính xác của lưu lượng xả
hoặc chiều cao của đáy khu điều khiển hoặc ngưỡng cửa.
25 Mức độ kín nước
là khả năng đóng kín của thiết bị, các chi tiết hoặc bề mặt để ngăn không cho
nước xâm nhập vào trong tàu. Mức độ kín nước được chia làm các mức như sau:
- Mức độ 1, mức độ kín khi được ngâm liên tục trong
nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức độ 3, mức độ kín khi nước văng tóe;
- Mức độ 4, mức độ kín khi nước rơi xuống tạo thành
góc 15 độ so với phương thẳng đứng.
4.1.2 Các ký hiệu sử dụng trong Chương này được thể hiện
trong Bảng 2/4.1.2.
Bảng
2/4.1.2 Các ký hiệu sử dụng
Ký hiệu
Đơn vị
Giải thích
d
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
m
Đường kính lỗ thoát nước tính bằng m
hC
m
Chiều cao giữ nước khu điều khiển
HB
m
Chiều cao đáy khu điều khiển tính từ đường nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Chiều cao đáy khu điều khiển tính từ đường nước tối thiểu
hs
m
Chiều cao ngưỡng cửa
hSmin
m
Chiều cao ngưỡng cửa tối thiểu yêu cầu
kc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số thể tích khu điều khiển
tmax
min
Thời gian thoát lớn nhất cho phép
VC
m3
Thể tích khu điều khiển
Lưu ý:
Chiều cao đo từ đáy khu điều khiển có ký hiệu bắt đầu bằng chữ “h”, trong khi
đó chiều cao từ đường nước bắt đầu bằng chữ “H”
4.1.3 Các ký
hiệu bằng số sau được sử dụng trong Chương này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2: Đáy khu điều khiển
3: Điểm nước tràn ra ngoài
4: Đỉnh khu điều khiển
5: Chỗ ngồi
6: Thoát nước
7: Lối vào chòi boong
8: Đỉnh của phần cố định
9: Đỉnh của phần di động
10: Boong lầu lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12: Lỗ thoát sàn khu điều khiển
13: Chòi boong đóng kín bởi cửa dạng tấm (washboard)
4.2 Quy định chung
4.2.1 Khu điều khiển phải tích hợp với các kết cấu tàu để
đảm bảo độ bền
Khu điều khiển phải đảm bảo
kín nước, ví dụ tất cả các lỗ khoét nằm dưới điểm mà nước tràn qua trừ các cửa
được đề cập trong 4.4.2-2. Đối với khu điều khiển mà được mở phía sau vách lái,
thì mép dưới ngưỡng cửa của lối vào chòi boong không được thấp hơn đỉnh của khu
điều khiển.
4.2.2 Các
trạng thái tính toán
Các yêu cầu của Chương này
áp dụng cho trạng thái đầy tải, không chúi và trong điều kiện nước lặng.
4.2.3 Khu điều khiển kín nước
1 Khu điều khiển và các hốc kín nước phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có mức độ kín nước theo yêu cầu 4.6.
2 Khi đánh giá ổn
định của tàu và dự trữ tính nổi theo yêu cầu của Phần 6 thì khu điều khiển phải
được xem xét là có đầy nước.
4.2.4 Khu điều khiển thoát nước nhanh
1 Khu điều khiển
thoát nước nhanh phải:
- Có chiều cao đáy thỏa mãn yêu cầu ở 4.4;
- Có thiết bị thoát nước thỏa mãn 4.7 đến 4.13;
- Có chiều cao ngưỡng thỏa mãn yêu cầu ở 4.5.2;
- Có mức độ kín nước theo yêu cầu 4.6.
2 Khi đánh giá ổn định của tàu và dự trữ tính nổi theo
yêu cầu của Phần 6 thì khu điều khiển có thể được xem xét là trống rỗng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu điều khiển tự thoát nước mà không phải là
khu điều khiển thoát nước nhanh phải được xem xét như khu điều khiển kín nước.
4.2.6 Các thiết bị đóng lắp đặt trong khu điều khiển
kín nước và khu điều khiển thoát nước nhanh và có lối đi vào trong tàu phải
thỏa mãn yêu cầu 3.5 và 4.6.
4.3 Các đặc điểm chính và đặc trưng kết cấu
4.3.1 Khu điều khiển đáy phẳng
1 Khu điều khiển
với ngưỡng cửa bán cố định (xem Hình 2/4.3.1-1)
Hình
2/4.3.1-1 Khu điều khiển với ngưỡng cửa bán cố định
HB và hC được đo từ tâm
của đáy của khu điều khiển. Chiều cao ngưỡng hS được đo tại điểm gần
nhất tại đáy khu điều khiển.
2 Khu điều khiển
với vách đuôi hở và ngưỡng cửa bán cố định (xem Hình 2/4.3.1-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2/4.3.1-2 Khu điều khiển với vách đuôi hở và ngưỡng cửa bán cố định
Nếu không có vùng đọng nước (hC =
0), thì có thể không cần bố trí thoát nước, nhưng phải tuân thủ yêu cầu đối với
chiều cao ngưỡng cửa tối thiểu (hS).
3 Khu điều khiển
với vách đuôi hở (xem Hình 2/4.3.1-3)
Hình
2/4.3.1-3 Khu điều khiển với vách đuôi hở
Bổ sung thoát nước phía đối diện với lỗ hở
trên vách đuôi.
4 Khu điều khiển
có cửa trên vách đuôi (xem Hình 2/4.3.1-4)
Hình
2/4.3.1-4 khu điều khiển có cửa trên vách đuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Khu điều khiển có boong lầu lái, có sàn và cửa dạng
tấm phía trên ngưỡng cửa (xem Hình 2/4.3.1-5).
Sàn đứng như sàn mắt cáo không thay đổi yêu
cầu đối với ngưỡng cửa phía trên đáy khu điều khiển. Sàn mắt cáo không được hạn
chế sự thoát nước và phải có diện tích chảy bằng 3 lần diện tích thoát.
Hình
2/4.3.1-5 Khu điều khiển có boong lầu lái
4.3.2 Khu điều khiển có nhiều mức
Khu điều khiển nhiều mức phải thỏa mãn yêu cầu
chung đối với khu điều khiển có đáy phẳng, trong đó có xét đến các yêu cầu sau
(xem Hình 2/4.3.2):
Hình
2/4.3.2 Khu điều khiển nhiều mức
1 Chiều cao đáy
khu điều khiển, HB phía trên đường nước phải được đo theo 4.2.2 từ
đường nước đến tâm mức đáy thấp nhất. Trong trường hợp này cho phép sử dụng
ngoại lệ như đã được nêu trong 4.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thể tích khu
điều khiển được định nghĩa là tổng thể tích phía trên mỗi mức đáy của khu điều
khiển, được xác định bằng cách nhân diện tích sàn với chiều cao giữ nước ở mỗi
mức của khu điều khiển. Khi tính toán xem tàu ở trạng thái như đã chỉ ra trong
4.2.1.
4 Chiều cao
ngưỡng của chòi boong, hS được đo từ mép thấp nhất của chòi boong
đến điểm gần nhất trên mặt phẳng quy đổi. Mặt phẳng quy đổi là mặt phẳng mà
song song với mặt phẳng đường nước đã định nghĩa ở 4.2.1 tương ứng với mặt
phẳng theo phương ngang mà diện tích phần trên và dưới của đáy khu điều khiển
cân bằng. Chiều cao hS được chấp nhận phải thỏa mãn yêu cầu được chỉ
ra ở 4.5.
5 Chiều cao ngưỡng cửa tối thiểu hSmin được
yêu cầu bởi 4.5 đảm bảo không biến thiên theo điểm gần nhất của lỗ hở. Độ nâng
phía trên đáy cao nhất như boong lầu lái như đã chỉ ra ở 4.3.1-5 có thể bao gồm
trong tính toán chiều cao ngưỡng cửa yêu cầu.
6 Đối với khu
điều khiển nhiều mức, thời gian thoát nước như đã chỉ ra trong 4.8 phải được
thiết lập từ thể tích khu điều khiển như đã chỉ ra trong 4.3.2-3. Thời gian
thoát nước ở các mức khác nhau không được vượt quá giá trị đã quy định ở 4.8.
7 Khi tính diện
tích mặt cắt lỗ thoát tại các mức khác nhau như đã chỉ ra ở 4.3.2-8, thì lượng
nước cho phép tràn qua từ các mức cao hơn phải được tính đến thậm chí các khu
này có các lối thoát nước khác nhau. Khu giả định nước chảy đều thì để tính
toán phải coi nước chảy từ mức cao xuống mức thấp từ điểm nằm tại tâm thể tích
mà nước tràn qua.
8 Tại đáy của khu
điều khiển nhiều mức, lỗ thoát nước cho các mức phải được bố trí khi mà nước ở
các mức đó không thể chảy xuống dưới và chảy ra ngoài tàu.
4.4 Yêu cầu về chiều cao đáy tối thiểu của khu điều
khiển thoát nước nhanh
4.4.1 Chiều cao đáy tối thiểu của khu điều khiển thoát nước
nhanh, HBmin, phía trên đường nước không được nhỏ hơn 0,15 mét.
4.4.2 Các trường hợp ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các hốc được
đặt tại đáy và vách khu điều khiển sử dụng là chỗ cất giữ phao bè, đá, cá, xô
v.v... không được xem một phần của khu điều khiển và không yêu cầu phải thỏa
mãn yêu cầu ở 4.2.4 trừ khi thiết bị đóng của chúng thỏa mãn yêu cầu 4.6 với
điều kiện chúng phải kín nước về phía trong tàu.
Trong trường hợp này chúng được xem như đầy
nước khi tính toán ở trạng thái đầy tải.
Nếu yêu cầu của 4.2.4 và 4.6 được thực hiện,
các hốc này không không được xem là có đầy nước, chỉ có đầy nước trong trạng
thái đầy tải.
4.5 Chiều cao ngưỡng và các lỗ khoét trong
khu điều khiển
4.5.1 Khu điều khiển kín nước
Trong khu điều khiển kín nước, chiều cao
ngưỡng của các lỗ khoét phải cao hơn chiều cao giữ nước của khu điều khiển hC
tối thiểu 0,05 m, như đã xác định đối thới các trạng thái ở 4.2.1 và 4.3.
Khu điều khiển kín nước có chiều cao nhỏ hơn
chiều cao giữ nước của khu điều khiển hC phải không có lỗ khoét ở
phía trong trừ các lỗ đã chỉ ra ở 4.4.2-2.
4.5.2 Khu điều khiển thoát nước nhanh
Trong khu điều khiển thoát nước nhanh, chiều
cao ngưỡng hS đối với các lỗ hở phía trên đáy khu điều khiển không
nhỏ hơn chiều cao hSmin bằng 0,2 mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo chiều cao ngưỡng, tất cả các thiết bị
đóng kín được xem đang trong trạng thái đóng ngoại trừ cửa chòi boong và phần
ngưỡng của bán cố định đang ở vị trí mà có chiều cao ngưỡng cao nhất.
Chiều cao ngưỡng phải được đo thẳng đứng từ
đáy khu điều khiển đến điểm thấp nhất mà nước có thể tràn vào tàu.
Nếu đáy khu điều khiển không nằm theo phương
ngang thì chiều cao ngưỡng được đo đến điểm gần nhất của đáy khu điều khiển.
Tham số hSmin phải được sử dụng khi
xem xét khu điều khiển nhiều mức.
4.6 Yêu cầu kín nước
4.6.1 Khu điều khiển kín nước
Tất cả các bề mặt của khu điều khiển kín nước
và khu điều khiển thoát nước nhanh trong phạm vi chiều cao giữ nước hC
bao gồm cả các bề mặt đề cập trong 10.4.2-2 phải thỏa mãn mức độ kín nước 1.
4.6.2 Thiết bị đóng kín đảm bảo kín nước
Mức độ kín nước của tất cả các thiết bị đóng
kín trên các bề mặt của khu điều khiển thoát nước nhanh trừ yêu cầu đã đề cập
trong 4.4.2-2 phải thỏa mãn yêu cầu cho trong Bảng 2/4.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2/4.6.2 Mức độ kín nước của các thiết bị đóng kín
Vị trí của các thiết bị đóng kín trong khu
điều khiển
Mức độ kín nước
Đáy và bề mặt theo phương ngang
2
Mạn đến chiều cao hSmin
2
Mạn giữa chiều cao hSmin và 2hSmin
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Lưu ý: Để
thỏa mãn yêu cầu về ổn định yêu cầu trong Phần 6 thì có thể phải tăng chiều
cao so với giá trị trong Bảng này.
Ngưỡng bán cố định và tấm kín nước phải có
thiết bị đảm bảo chúng ở đúng vị trí khi sử dụng và tối thiểu phải thao tác
được từ bên trong tàu.
Ngưỡng bán cố định và tấm kín nước phải thỏa
mãn yêu cầu quy định trong 3.5.
Ngưỡng bán cố định chỉ được tháo rời bằng cách
sử dụng dụng cụ.
Khi thiết bị đóng kín bao gồm tấm kín nước là
các tấm thành phần thì phải đảm bảo dự trữ chúng 100% và được giữ tại vị trí
gần với thiết bị đóng kín có khả năng lấy được một cách nhanh chóng và an toàn
mà không cần sử dụng dụng cụ.
4.7 Thoát nước của khu điều khiển thoát nước
nhanh
4.7.1 Việc thoát chỉ được thực hiện bằng trọng lực của chất lỏng.
4.7.2 Khi tàu ở tư thế thẳng, thì tối thiểu 98% lượng nước của khu điều
khiển phải thoát hết, trừ các hốc theo yêu cầu ở 4.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Thời gian thoát nước
4.8.1 Thời gian thoát nước là thời gian cần thiết để thoát nước từ chiều cao
giữ nước hC đến lượng còn lại 0,1 m phía trên đáy khu điều khiển.
Thời gian thoát nước
yêu cầu được thiết lập dựa trên khu vực hoạt động của tàu và hệ số thể tích khu
điều khiển kC hệ số giữa thể tích khu điều khiển và dự trữ lực nổi
của tàu được xác định theo 4.1. Thể tích khu điều khiển lớn so với dự trữ lực
nổi sẽ yêu cầu thời gian thoát nước sẽ nhỏ.
Thời gian thoát nước
không được vượt quá giá trị 0,3/kC nhưng không quá 5 phút.
Thời gian thoát nước
sẽ được đo hoặc tính toán với tất cả các thiết bị trong khu điều khiển đóng
kín.
Nếu mặt cắt thoát
nước, được biểu diễn bằng mét vuông, lớn hơn hoặc bằng 0,05VC thì
việc tính toán thời gian thoát không yêu cầu.
Thể tích khu điều
khiển VC phải được đo từ đáy khu điều khiển đến đỉnh của hC,
ngoại trừ đã đề cập 4.4.2, với giả thiết tất cả các thiết bị đóng kín và thoát
nước đóng.
Thực tế việc đo thời
gian thoát nước được thực hiện trong quá trình thử kiểu đầu tiên mà có lượng
chiếm nước gần với trạng thái đầy tải và độ chúi theo độ chúi thiết kế. Khu
điều khiển sẽ được đổ nước đến chiều cao hC và thời gian thoát nước
giữa hC và 0,1hC sẽ được đo. Chiều cao nước còn lại sẽ
được đo tại tâm của bề mặt đáy khu điều khiển.
4.9 Số lượng lỗ thoát nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10 Kích thước lối thoát nước
4.10.1 Kích thước trong của lối thoát nước
Kích thước trong của lối thoát phải đảm bảo
thời thời thoát nước của khu điều khiển như đã yêu cầu ở 4.8. Kích thước trong
phải được xác định theo 4.10.3 tại thời điểm thiết kế.
Đường kính trong tối thiểu của lỗ thoát nước
hình tròn phải bằng 25 mm. Diện tích lỗ thoát nước tối thiểu có hình dạng khác
phải bằng 500 mm2 và kích thước tối thiểu bằng 20 mm.
Phải loại trừ khả năng các vật dụng vô tình
đóng kín lỗ khoét.
4.10.2 Lưới bảo vệ
Nếu lỗ thoát nước được trang bị lưới bảo vệ
hoặc các thiết bị khác để ngăn ngừa các vật dụng rơi vào hệ thống thoát nước
thì phải biết rằng lưới bảo vệ có các lỗ nhỏ cũng rất dễ bị tắc.
Kích thước bên trong tối thiểu của bất kỳ phần
nào của thiết bị này phải có diện tích tối thiểu 125 mm2 (hoặc đường
kính 12 mm), tổng diện tích của lỗ thoát phải bằng 1,5 lần diện tích tối thiểu
của lỗ thoát nước.Nếu điều kiện trên không thỏa mãn, thì tổn thất cột áp từ
lưới bảo vệ phải được xem xét.
4.10.3 Xác định diện tích lỗ thoát nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu về diện tích mặt cắt có thể được tính
toán bởi phương pháp đã chỉ ra trong Phụ lục B, C,D và E của ISO 11812: 2001.
4.11 Thoát nước cho hộp sống chính và các lỗ
hở khác
Hộp sống chính và các lỗ hở khác có thể sử dụng
lỗ thoát nước nếu chúng được thiết kế cho mục đích này
4.12 Ống thoát nước
4.12.1 Kích thước và thiết kế ống thoát nước phải
quan tâm đến tải mà chúng phải chịu trong quá trình khai thác của tàu.
Ống thoát phải được
bảo vệ để tránh hư hại do các vật dụng ở trên tàu và tránh được các ảnh hưởng
đến việc đi lại trên tàu.
Ống thoát nước phải
không được đọng nước và chỉ sử dụng cho mục đích thoát nước cho khu điều khiển.
Yêu cầu này không áp dụng cho ống thoát nước của hộp sống chính hoặc các hố và
hầm ngoài tàu.
Ống thoát nước phải
được thiết kế không có góc lượn. Nếu có thì đoạn ống cong phải có bán kính tối
thiểu bằng 10 lần đường kính ống để tránh ống bị tắc tại các góc lượn.
Van thông biển (sea
valve), các phụ tùng của lỗ thoát nước liên kết với thân tàu và đường ống phải
thỏa mãn yêu cầu của Phần 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13.1 Lối ra của lỗ thoát nước chạy qua thân tàu
phải được bố trí trên đường nước. Nếu khu điều khiển không tích hợp với thân
tàu và lối ra của lỗ thoát nước nằm phía dưới đường nước hoặc đến 0,75HBmin
phía trên đường nước thì chúng phải lắp van thông biển (sea cock) như yêu cầu ở
4.12.
Hình 2/4.13.1 thể
hiện lối ra của lỗ thoát nước tích hợp với thân tàu và không cần phải van thông
biển
Hình
2/4.13.1 Lỗ thoát nước tích hợp với thân tàu
Lưu ý:
1: Đường nước;
2: Đỉnh của phần tích hợp với thân tàu phía trên 0,75HBmin;
3: Trong phạm vi này lỗ thoát tích hợp với vỏ tàu.
4.14 Lỗ thông gió hở cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
lỗ thông gió hở cố định phải được lắp đặt thiết bị đảm bảo mức độ kín nước 4.
Trong một số trường hợp cụ thể thì mức độ kín nước lớn hơn cấp 4 có thể cần thiết
để đảm bảo tính ổn định và dự trữ tính nổi được xác định ở Phần 6.
Phần 3 HỆ THỐNG MÁY TÀU
1.1 Quy định chung
1 Phần này được áp dụng
cho hệ thống máy tàu bao gồm: động cơ đốt trong, bộ truyền động bánh răng, các bộ ly hợp,
hệ trục, chân vịt và các hệ thống đường ống.
Chương 2 THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN
2.1 Bố trí
và trang thiết bị điều khiển
2.1.1 Những
yêu cầu chung đối với trang thiết bị điều khiển
1 Cấu tạo và bố
trí các thiết bị khởi động, thiết bị đảo chiều phải đảm bảo sao cho chỉ cần một
người
có thể thao tác được đối với mỗi động cơ.
2 Kết cấu của
thiết bị điều khiển phải loại trừ được khả năng thiết bị đó có thể tự động thay
đổi chế
độ làm việc của động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Hướng dịch
chuyển của cần hoặc vô lăng điều khiển phải được chỉ dẫn bằng mũi tên hoặc chữ
viết.
2.1.2 Trang
thiết bị điều khiển động cơ chính
Trang thiết
bị điều khiển động cơ chính phải có:
(1) Bộ điều
khiển;
(2) Đồng hồ đo
vòng quay của động cơ;
(3) Áp kế để đo
áp suất của dầu bôi trơn động cơ và hộp số;
(4) Nhiệt kế để
đo nhiệt độ nước làm mát động cơ;
(5) Tín hiệu
báo động khi áp lực dầu bôi trơn bị hạ thấp và khi nhiệt độ nước làm mát động cơ
tăng cao hơn giá trị cho phép;
(6) Dụng cụ để
đo dòng điện và điện áp trong lưới điện khởi động bằng ắc quy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Hệ thống đèn
chiếu sáng ban đêm.
2.1.3 Dụng
cụ đo - kiểm tra
1 Các dụng cụ đo
- kiểm tra phải được bố trí ở nơi dễ đến và dễ nhìn thấy.
2 Trên các dụng
cụ đo áp lực và đo số vòng quay, phải đánh dấu trị số giới hạn bằng dấu hiệu sáng,
dễ nhìn.
Các dụng cụ đo
- kiểm tra (trừ nhiệt kế chất lỏng) phải được các cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra và được Đăng kiểm công nhận.
Chương
3 CÁC MÁY VÀ THIẾT BỊ
3.1 Quy định
chung
1
Hệ thống máy tàu phải đảm bảo khả năng chạy lùi của tàu để đảm
bảo tính cơ động của tàu ở mọi điều kiện làm việc
bình thường. Công suất lùi phải đủ để đảm bảo dừng tàu trong một khoảng thời
gian thích hợp. Đối với các tàu chở khách, công suất lùi phải tăng thích hợp.
2 Bố trí các
máy, thiết bị, các hệ thống đường ống phải đảm bảo tiếp cận dễ dàng để bảo dưỡng và sửa chữa
khi có sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Những bu lông
cố định các máy và ổ đỡ hệ trục với bệ của chúng cũng như những bu lông khớp nối các trục
phải được hãm chặt nhằm ngăn ngừa khả năng tự lỏng ra.
5
Khi các máy được lắp đặt trên căn máy làm bằng vật liệu nhựa
(chockfast), thiết kế của chúng phải được Đăng kiểm phê
duyệt. Vật liệu nhựa được dùng làm căn cũng phải được Đăng kiểm công nhận.
6
Các bộ phận chuyển động của máy và thiết bị phải được bảo vệ
bằng các nắp đậy, lan can, v.v... chắc chắn.
7 Các thiết bị
phòng ngừa và bảo vệ máy phải có kết cấu và được lắp đặt sao cho khi bị hỏng
chúng
không gây ra nguy cơ cháy và nguy hiểm cho người vận hành.
8 Các động cơ được
khởi động bằng điện phải có máy phát điện kèm theo, có khả năng tự động nạp điện cho
ắc quy khởi động.
9
Các động cơ lai máy phát điện phải được lắp đặt trên cùng bệ
với máy phát.
10 Các động cơ xăng
không được sử dụng trên tàu khách. Chúng có thể được sử dụng trên các tàu khác có tích
của chiều dài thiết kế với chiều rộng thiết kế không quá 20 m2 và
phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Trên những tàu boong hở thì động cơ phải được đậy kín
bằng những nắp làm bằng vật liệu không cháy;
(2) Các đà ngang đáy đặt ở phía trước và sau động cơ phải kín
nước để có thể tạo thành các ngăn chứa nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Không được phép sử dụng các két xăng có thiết bị chỉ báo
kiểu ống thủy, và cũng không nên bố trí thiết bị xả cho két;
(5) Đầu ống thông hơi cho các két xăng phải được lắp thiết bị
chặn lửa.
11
Bề mặt của các máy, trang thiết bị và đường ống có nhiệt độ
lớn hơn 220 oC trong quá trình hoạt động
phải được bọc cách nhiệt bằng vật liệu không cháy. Nếu các vật liệu này hấp thụ
dầu nhờn hoặc dầu đốt, lớp bọc cách nhiệt phải được bao ngoài bằng một lớp vật
liệu cách ly khác không ngấm dầu.
Chương 4 HỆ TRỤC
4.1 Yêu cầu
kỹ thuật
4.1.1 Vật
liệu
1 Trục trung
gian và trục chân vịt phải được chế tạo bằng thép có giới hạn bền kéo danh
nghĩa từ 400 MPa
đến 800 MPa. Khi dùng thép có giới hạn chảy khác phải được Đăng kiểm xem xét
riêng.
2 Trục chân vịt
phải được bảo vệ chống lại sự ăn mòn của nước biển một cách hữu hiệu bằng lớp áo bọc
trục hoặc phải được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn được Đăng kiểm chấp
nhận. Áo bọc trục chân vịt phải làm bằng đồng thanh hoặc vật liệu tương đương
và không được có vết rỗ hoặc những khuyết tật khác.
3
Không yêu cầu phương tiện bảo vệ trục chân vịt nếu các trục
này được chế tạo từ các vật liệu chịu ăn mòn như là thép
không rỉ v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đường kính
của trục không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
d = 120. (mm)
Trong đó:
N: Công
suất của động cơ, kW;
n: Tốc
độ quay của trục, vòng/phút.
2 Chiều dày lớp
áo đồng bọc trục chân vịt phải không nhỏ hơn 5 mm. Nên dùng lớp áo bọc trục liên tục.
Khi dùng lớp áo bọc trục không liên tục thì đoạn trục nằm giữa các áo bọc trục
phải được bảo vệ không cho nước lọt vào.
Phần côn của
trục chân vịt lắp với chân vịt cũng phải được bảo vệ không cho nước lọt vào.
3
Các bu lông nối trục phải làm bằng thép có độ bền không nhỏ hơn
độ bền của vật liệu làm trục. Kích thước các chi tiết nối phải
phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành. Các bu lông sử dụng trong các khớp nối
trục phải là các bu lông tinh. Trong mọi trường hợp, số lượng bu lông tinh
không được nhỏ hơn 3. Đăng kiểm sẽ xem xét đặc biệt đối với trường hợp sử dụng
khớp nối trục không dùng bu lông tinh.
4
Chiều dày của bích nối trục không được nhỏ hơn đường kính của
bu lông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Vật liệu ổ đỡ trục có thể là kim loại trắng, gỗ gai ắc, cao
su hoặc các loại vật liệu tổng hợp khác được Đăng kiểm công
nhận.
7
Chiều dài ổ đỡ trục chân vịt ở gần chân vịt nhất không được
nhỏ hơn 2,5 lần đường kính trục chân vịt. Chiều dài của gối đỡ
trung gian và hộp làm kín không được nhỏ hơn 0,8 lần đường kính trục.
8
Các ổ đỡ có thể được bôi trơn trực tiếp bằng nước biển, hoặc
bằng nước trích từ hệ thống nước làm mát hoặc bằng dầu.
9
Áo bọc trục chân vịt và ống bao trục sau khi gia công phải được thử bằng áp
lực nước với áp suất thử bằng 0,2 MPa trước khi lắp vào hệ trục.
10 Trên tàu có từ 2 chân vịt trở lên phải có thiết bị giữ không cho trục
rời khỏi cụm kín nước ở ống bao trục khi trục bị gãy hoặc có thiết bị khác
tránh cho buồng máy bị ngập nước trong trường hợp gãy trục chân vịt.
Chương 5 CHÂN VỊT
5.1 Yêu cầu
kỹ thuật
5.1.1 Vật
liệu
1 Chân vịt phải
được làm bằng thép hoặc hợp kim đồng có giới hạn bền kéo quy ước không nhỏ hơn
450 MPa
và độ dãn dài tương đối không dưới 15%. Chân vịt làm bằng vật liệu khác phải được
Đăng kiểm xem xét riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2 Thử nghiệm
Sau khi gia công
xong, chân vịt phải được cân bằng tĩnh.
Chương 6 PHỤ TÙNG DỰ TRỮ
6.1 Yêu cầu
kỹ thuật
6.1.1 Chỉ
dẫn chung
Phải
trang bị các phụ tùng dự trữ cho các chi tiết quan trọng, các dụng cụ và các
khí cụ cần thiết để tháo lắp, sửa chữa và điều chỉnh cho các máy, thiết bị,
theo yêu cầu của nhà sản xuất hoặc phù hợp với hồ sơ kèm theo máy. Phải có các
dụng cụ để đo mô men xiết chỉnh các bu lông và đai ốc quan trọng (ví dụ: các bu
lông biên, bu lông liên kết).
Phụ tùng dự trữ tối
thiểu cho máy chính là động cơ Đi-ê-den: 01 nửa dưới bạc lót đầu nhỏ và 01 nửa
trên bạc lót đầu to cho mỗi ổ thanh truyền.
Đối
với các tàu được lắp từ hai động cơ Đi-ê-den trở lên để lai chân vịt hoặc lai
máy phát điện chính thì không cần trang bị phụ tùng dự trữ cho chúng.
Chương 7 CÁC HỆ THỐNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Phạm
vi áp dụng
1 Chương này áp
dụng cho các hệ thống và đường ống sau đây:
(1) Hệ thống
hút khô;
(2) Hệ thống
thông hơi và đo các khoang két;
(3) Hệ thống
khí thải;
(4) Hệ thống
thông gió;
(5) Hệ thống
nhiên liệu;
(6) Hệ thống
nước làm mát;
(7) Hệ thống
dầu bôi trơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Yêu cầu
chung đối với vật liệu, chế tạo, sử dụng
1 Có thể dùng
những ống và phụ tùng được chế tạo bằng thép, nhôm hoặc hợp kim đồng. Đăng kiểm sẽ xem
xét cụ thể khi dùng ống và phụ tùng chế tạo bằng gang.
2
Có thể dùng mối nối mềm để nối các hệ thống ống với động cơ
hoặc và các máy khi lắp chúng trên bộ giảm chấn và các trường
hợp cần thiết khác. Thông thường mối nối mềm phải có đầu nối kiểu bích nối hoặc
khớp nối. Chiều dài đoạn khớp nối phải lấy tối thiểu. Những chỗ nối phải được
bố trí ở những nơi dễ dàng cho việc quan sát và tiếp cận. Vật liệu để làm mối
nối mềm phải không bị tác động của chất lỏng được vận chuyển và môi trường xung
quanh. Các mối nối mềm của đường ống dùng ở hệ thống nhiên liệu và dầu bôi trơn
phải là vật liệu không cháy và chịu dầu. Kiểu và kết cấu của các khớp nối này
phải được Đăng kiểm chấp thuận.
3
Phải lưu ý tới sự phù hợp của vật liệu chế tạo phụ tùng đường
ống với vật liệu thân tàu.
7.1.3 Các
van đáy và mạn
1 Kết cấu và
lắp đặt
(1) Các chi
tiết của các van đáy và mạn không được chế tạo từ các vật liệu dễ bị phá hủy
khi cháy. Các cần và các chi tiết hãm phải được chế tạo bằng vật liệu không bị ăn
mòn;
(2) Các miệng
hút và xả nước ra ngoài mạn tàu của các hệ thống và đường ống phải có van một
chiều hoặc van nêm đóng mở tại chỗ. Cơ cấu đóng mở van phải bố trí ở những chỗ
dễ đến và có biển chỉ báo đóng mở. Thông thường, các van đáy và mạn phải lắp
trên các tấm đệm hàn. Những lỗ để lắp gu-giông và bu lông không được xuyên đến
tôn vỏ mà phải kết thúc ở tấm đệm. Không được dùng tấm đệm bằng chì hoặc vật
liệu dễ bị phá hủy khi cháy.
2 Các lỗ
khoét ở tôn vỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các miệng
hút bố trí ở tôn vỏ có thể có dạng chữ nhật, tròn hoặc vuông và phải có lưới
hoặc mặt sàng bảo vệ. Tổng diện tích các lỗ thông của lưới hoặc mặt sàng bảo vệ
phải không nhỏ hơn 2,5 lần tổng diện tích lưu thông của ống dẫn nối các miệng
hút này.
7.1.4 Lắp đặt
đường ống
1 Việc lắp đặt đường
ống không được phát sinh ứng suất lớn do giãn nở vì nhiệt và biến dạng thân tàu cũng như
do rung động.
2 Phải cố gắng để
số lượng các ống đi qua vách kín nước là tối thiểu.
3 Lắp đặt các
ống đi qua các vách kín nước phải dùng các cốc nối, tấm đệm hàn hoặc cách nối khác đảm bảo
tính nguyên vẹn kết cấu. Những lỗ để bắt gu-giông không được xuyên qua kết cấu
mà phải kết thúc ở tấm đệm.
4 Mặt bích và
phụ tùng trên các đường ống dùng để dẫn dầu phải làm bằng vật liệu không phát sinh tia
lửa. Các đường ống trên mặt boong và trong két chứa dầu hàng phải được cố định
chắc chắn và có khả năng bù trừ giãn nở.
7.2
Hệ thống hút khô
7.2.1 Quy định
chung
1 Trên tất cả
các tàu cỡ nhỏ phải trang bị một hệ thống hút khô đảm bảo có thể hút khô được
khoang
kín nước bất kỳ trên tàu. Đối với các tàu hở cần trang bị thêm các phương tiện
tát nước hữu hiệu như xô, gàu, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Bơm
hút khô
1 Trên tàu phải
đặt ít nhất một bơm tay hút khô cố định. Bơm này phải lắp đặt bên ngoài buồng máy. Đối với
những tàu dài trên 10 m phải bổ sung 1 bơm hút khô được truyền động cơ giới ly
tâm, tự hút. Bơm này phải đặt trong buồng máy. Sản lượng của bơm hút khô cơ
giới không được nhỏ hơn 8 m3/h. Đối với các tàu hở cần trang bị bổ
sung các phương tiện tát nước hữu hiệu như là xô, gàu tát nước.
2 Sản lượng của
bơm tay hút khô không được nhỏ hơn trị số nêu ở Bảng 3/7.1 dưới đây.
Bảng 3/7.1 Sản lượng bơm tay hút khô
Chiều dài tàu L (m)
Lưu lượng bơm (lít/1 hành trình piston)
L 8
0,6
8
< L 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
> 10
1,2
3 Bơm
hút khô truyền động cơ giới có thể được sử dụng cho các mục đích khác như là
cấp nước phục vụ hoặc nước chữa cháy với điều kiện sản lượng và cột
áp của bơm đã được tính toán đủ để thực hiện các chức năng này.
7.2.3 Đường ống và các phụ
tùng đường ống
1 Trên
các ống nhánh nối các miệng hút khô với ống hút khô chính phải trang bị các van
ngắt. Các van này phải được bố trí ở nơi dễ đến.
2 Đường kính trong của đường
ống hút khô chính không được nhỏ hơn đường kính cửa hút của bơm hút khô.
3 Bố trí ống hút khô
phải đảm bảo khả năng hút khô khoang kín nước bất kỳ bằng bơm hút khô quy định ở 7.2.2
trong mọi trạng thái tải của tàu.
4 Phải bố trí hệ thống
sao cho loại trừ được khả năng nước ngoài mạn xâm nhập vào trong tàu cũng như nước ở
khoang kín nước này lọt sang khoang kín nước khác.
5 Đầu hút của ống hút
khô phải bố trí ở chỗ thấp nhất của khoang cần hút và phải có lưới lọc và dễ tiếp cận để làm
vệ sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4 Hệ thống
hút khô trên các tàu không tự hành và tàu hai thân
1 Ít
nhất một bơm tay hút khô có sản lượng không nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng
3/7.1 nêu trên phải được lắp đặt để hút khô cho các tàu không tự hành không trang
bị nguồn năng lượng cơ giới. Bơm này phải được bố trí bên trên boong vách
và phải có đủ chiều cao hút (cột áp hút).
2 Trên
các tàu không tự hành có trang bị nguồn năng lượng cơ giới, nên trang bị bơm
hút khô truyền động cơ giới với số lượng và sản lượng phù hợp với các yêu
cầu cho bơm tay.
3 Trên
các tàu hai thân, mỗi thân phải được trang bị một hệ thống hút khô tách biệt thỏa
mãn các yêu cầu của phần này.
7.2.5 Hút khô sự cố
1 Trên tất cả các tàu
tự chạy, ngoài hệ thống ống hút khô theo yêu cầu của Quy chuẩn, phải trang bị
thêm một đường ống hút khô sự cố cho không gian buồng máy. Cho phép sử dụng bơm
nước làm mát vòng ngoài máy chính làm bơm hút khô sự cố.
2 Không
được lắp lưới lọc hay bầu lọc trên đường hút của nhánh hút khô sự cố. Đường
kính của nhánh hút khô sự cố không được nhỏ hơn đường kính cửa hút
của bơm.
7.3
Hệ thống thông hơi và đo các khoang két
1 Mỗi két chứa chất
lỏng đều phải có ống thông hơi. Ống thông hơi cho các két có chứa các chất lỏng khác nhau không
được nối vào một đường ống chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Ống thông hơi phải được
đưa lên chỗ cao thoáng cách càng xa ống nạp càng tốt. Bố trí ống phải theo hình dạng
két để loại trừ khả năng tạo thành túi khí. Không được dùng ống thông hơi làm
ống nạp.
4 Đầu ra của ống thông
hơi phải có dạng cong xuống phía dưới hoặc có kết cấu khác được Đăng kiểm công nhận.
5 Đầu ra của ống thông
hơi két chứa nhiên liệu và dầu nhờn phải được đưa lên boong hở ở chỗ mà hơi thoát ra không
gây cháy và được bảo vệ bằng thiết bị chặn lửa được Đăng kiểm công nhận. Diện
tích tiết diện thông qua của thiết bị chặn lửa không được nhỏ hơn diện tích
tiết diện ống thông hơi.
6 Nên có thiết bị tự động
đóng để loại trừ khả năng nước lọt vào trong két qua đầu ra của ống thông hơi bố trí trên
boong hở.
7 Diện tích tiết diện
ống thông hơi của két không được nhỏ hơn diện tích tiết diện ống nạp.
8 Đầu ra của ống thông
hơi phải có bảng chỉ dẫn rõ ràng.
9 Thông thường mỗi két
chứa chất lỏng phải có ống đo đưa lên boong hở hoặc dụng cụ báo mức chất lỏng khác được Đăng
kiểm công nhận.
10 Ống
thủy chỉ mức chất lỏng trong két nhiên liệu phải là loại kính phẳng được bảo vệ
tránh hư hỏng do va đập. Nếu vật liệu chế tạo là chất dẻo chịu va đập thì
phải không bị mờ do tác động của nhiên liệu.
11 Đầu ra của ống đo ở
boong hở phải có nút đậy kín. Đường kính trong của ống đo không được nhỏ hơn 25 mm. Đầu
ra của ống đo phải có bảng chỉ dẫn rõ ràng tên két hoặc không gian nối với ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Phải
hàn các tấm đệm hoặc gia cường thích hợp ở ngay bên dưới đầu hở của các ống đo để
bảo vệ các tấm tôn đáy không bị hư hại do đầu thước đo gây ra.
7.4
Hệ thống khí thải
1 Thông thường phải đưa
ống khí thải lên boong hở.
2 Khi ống khí thải được
đưa ra mạn tàu gần đường nước chở hàng, thì phải có biện pháp ngăn ngừa nước ngoài mạn
lọt vào động cơ.
3 Ống
khí thải phải được bọc cách nhiệt sao cho đảm bảo nhiệt độ trên bề mặt lớp cách
nhiệt không vượt quá 60 oC. Có thể không cần phải bọc
các ống khí thải trong trường hợp xả ướt và nhiệt độ bề mặt ống không vượt quá
60 oC. Ống khí thải của động cơ đốt trong phải được trang bị thiết
bị bù dãn nở nhiệt.
4 Nếu trên tàu lắp
nhiều hơn một động cơ thì mỗi động cơ cần có hệ thống khí thải riêng.
5 Ống dẫn khí thải phải
được bố trí cách két chứa nhiên liệu ít nhất 350 mm đối với nhiên liệu là dầu Đi-ê-den và 500
mm đối với nhiên liệu là xăng.
6 Tại
các vị trí thấp nhất trên đường ống khí thải phải trang bị các van hoặc vòi để
xả nước đọng. Tuy nhiên không được bố trí các van hoặc vòi như vậy trên đoạn
ống khí xả đi qua khu vực sinh hoạt kín.
7.5 Hệ thống
thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các đường ống thông
gió dùng để thải hơi và khí dễ nổ, dễ cháy ra ngoài cần phải kín và không được nối với
các đường ống thông gió của các buồng khác không có hơi và khí tương tự.
2 Các lỗ thông gió và
các miệng hút gió vào phải được bố trí ở những chỗ sao cho khả năng hút không khí có lẫn
khí, hơi của các sản phẩm dầu mỏ là ít nhất và loại trừ được khả năng nước bên
ngoài lọt vào qua ống thông gió.
3 Đối với các tàu kín,
các miệng thông gió phải có chiều cao tối thiểu là 450 mm so với boong tương ứng và phải được bố
trí, kết cấu để nước không lọt vào trong tàu. Chiều cao và vị trí của các ống
thông gió phải sao cho các miệng thông gió không ngập nước khi tàu nghiêng đến
60 độ.
4 Các
kênh thông gió không được dẫn xuyên qua các vách kín nước ở bên dưới boong
vách.
5 Các
kênh thông gió phải được bảo vệ thích hợp để chịu được ăn mòn hoặc được chế tạo
từ vật liệu chịu ăn mòn.
7.5.2 Thông gió buồng máy
1 Thông gió buồng máy
phải đảm bảo cung cấp đủ lượng không khí cần thiết cho các máy hoạt động và việc bảo dưỡng
các máy ở mọi điều kiện khai thác của tàu.
2 Các buồng kín và các
không gian có đặt động cơ xăng và các két nhiên liệu phải được trang bị thông gió tự nhiên 2
chiều
3 Buồng máy phải được
thông gió cưỡng bức hoặc tự nhiên, các ống hút vào và ống thải ra phải riêng biệt với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
40 V (cm2)
Nhưng không nhỏ hơn
45 cm2.
Trong đó:
V: Thể tích buồng được
thông gió (trừ thể tích máy và thiết bị), m3.
7.5.3 Thông gió buồng đặt động
cơ xăng
1 Các buồng có đặt động
cơ xăng được bố trí bên trong tàu ngoài thông gió tự nhiên còn phải được thông gió cưỡng bức.
Quạt gió phải có lưu lượng Q, được tính như dưới đây:
Q
= 1,5 V (m3/phút)
Nhưng không nhỏ hơn
1,5 m3/phút.
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Quạt gió phải là kiểu
không phát ra tia lửa. Động cơ điện lai quạt gió phải là kiểu phòng nổ hoặc được bố trí ngoài
luồng gió lưu thông.
3 Các buồng có đặt các
két xăng nhiên liệu rời phải được thông gió qua 2 miệng thông gió có tiết diện không nhỏ hơn 20 cm2
được dẫn ra ngoài không gian hở của tàu.
7.5.4 Thông gió buồng ắc
quy
1 Hệ thống thông gió
buồng ắc quy phải độc lập và đảm bảo thải không khí ra phía trên của buồng đó.
2 Đầu hút của ống thông
gió phải đặt ở chỗ tránh được nước biển lọt vào cũng như bụi bẩn trong không khí lọt vào
trong buồng.
3 Phía ngoài đầu hút
của ống thông gió phải có thiết bị chặn lửa.
4 Bề mặt trong của ống
thông gió phải chống được ăn mòn do điện hóa.
7.6
Hệ thống nhiên liệu
7.6.1
Bơm nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đối
với bơm vận chuyển nhiên liệu được dẫn động cơ giới, ngoài thiết bị điều khiển
bằng tay tại chỗ còn phải trang bị thiết bị dừng bơm có thể điều khiển được
từ một vị trí luôn tiếp cận được bên ngoài buồng đặt bơm.
7.6.2 Hệ thống đường ống
1 Không được bố trí các
két nhiên liệu ở phía trên động cơ.
2 Hệ
thống đường ống nhiên liệu cho các động cơ xăng và động cơ Đi-ê-den, lắp đặt
trong buồng máy phải là loại cố định. Cố gắng không bố trí các ống dẫn
nhiên liệu đi qua phía trên động cơ và các ống khí thải. Trường hợp không thể
tránh được thì đoạn ống dẫn nhiên liệu đi qua phía trên động cơ và ống khí thải
phải là ống thép liền.
3 Đường
ống dẫn nhiên liệu từ két chứa phải có van chặn đặt trực tiếp trên két, những
van đó phải có bộ truyền động từ xa và có thể đóng được van tại nơi dễ đến
phía ngoài buồng máy. Có thể không cần trang bị bộ truyền động từ xa cho các
van nói trên trong trường hợp các két nhiên liệu có thể tích nhỏ hơn 500 lít.
4 Việc tiếp nhận nhiên
liệu lỏng lên tàu phải được thực hiện qua hệ thống ống cố định. ống nạp nhiên liệu phải được
nối với phần bên trên của két chứa. ống nạp phải được đóng kín bằng nút vặn có
ren. Nút vặn phải được làm bằng hợp kim đồng.
5 Các van nêu ở -3 không được làm bằng
vật liệu dễ bị phá hủy khi cháy.
6 Khi
nhiên liệu là dầu đi-ê-den, có thể sử dụng các đoạn ống ngắn nối tới máy chính
là ống mềm có kiểu được duyệt.
7 Phải cố định hệ thống
nhiên liệu để đề phòng ống bị rung hoặc xê dịch làm hở các mối nối ghép gây rò rỉ nhiên
liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3 Các két nhiên liệu
1 Két chứa nhiên liệu được
đặt trên boong hở phải có biện pháp bảo vệ tránh tác động nhiệt của mặt trời và nước
biển rò lọt vào két.
2 Trước
khi lắp đặt, tất cả các két phải được thử thủy lực bằng nước với cột áp bằng áp
suất lớn nhất cho phép nhưng không nhỏ hơn 2,5 m.
3 Nói
chung, các két nhiên liệu không được bố trí trong buồng máy. Nếu buộc phải lắp
trong buồng máy, chúng phải được chế tạo bằng thép hoặc vật liệu tương đương.
4 Các
két phải được cố định một cách thích hợp tại vị trí của nó, cách xa đường ống
khí thải và các bề mặt nóng khác, và không nên bố trí bên trên các thiết
bị điện. Khi không thể thực hiện được như nêu trên, phải bố trí các khay hứng
ngay bên dưới các két để thu gom nhiên liệu có thể rò rỉ từ các thiết bị nối
với két.
7.6.4 Hệ thống nhiên liệu
sử dụng xăng
1 Đối
với hệ thống nhiên liệu sử dụng xăng, tính liên tục về điện trên toàn bộ các
thành phần kim loại của hệ thống, từ ống hút nhiên liệu trong két trên
boong cho tới động cơ, phải được đảm bảo.
2 Các
ống dẫn xăng phải được bố trí ở nơi dễ quan sát và dễ tiếp cận. Các ống nối
giữa két và động cơ phải được chế tạo bằng đồng, hợp kim đồng - ni
ken, hoặc các hợp kim tương đương
3 Các
két xăng phải được chế tạo bằng thép chịu axit, hợp kim nhôm chịu nước biển
hoặc các vật liệu thích hợp khác. Các két xăng không được bố trí trong
cùng khoang với máy chính hoặc trong không gian sinh hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Các
két xăng không cần có hệ thống xả đáy.
6 Các
ống mềm được sử dụng trong các hệ thống dùng xăng phải ngắn nhất đến mức có thể
được.
7 Các
tàu lắp máy ngoài có công suất từ 4 kW trở lên phải được trang bị các phương
tiện chằng buộc thích hợp cho các két nhiên liệu. Không gian dự định
để chứa các két xăng phải cho phép định vị các két một cách dễ dàng.
8 Các
két có dung tích lớn hơn 25 lít phải được lắp đặt cố định trên tàu.
7.7
Hệ thống nước làm mát
7.7.1 Bơm nước làm mát
1 Hệ thống nước làm mát
của các động cơ đốt dầu lắp đặt trên tàu, nói chung, phải được đảm bảo bằng các bơm do động
cơ lai.
7.7.2 Hệ thống đường ống
1 Phải có ít nhất 2 cửa
lấy nước ngoài mạn tàu vào hệ thống nước làm mát, một ở đáy, một ở mạn, được bố trí trong buồng
máy và nối thông với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Trong hệ thống làm
mát gián tiếp động cơ đốt trong phải trang bị két nước giãn nở, mức nước trong két này phải
luôn cao hơn mức nước cao nhất trong động cơ. Trong hệ thống làm mát bằng nước
biển, các ống xả mạn phải được bố trí sao cho nước biển luôn điền đầy vào các
bầu làm mát ở vị trí cao nhất của động cơ, đồng thời loại trừ khả năng tạo
thành các khu vực đọng nước.
7.8
Hệ thống dầu bôi trơn
1 Trong
hệ dầu thống bôi trơn phải trang bị bầu lọc kép hoặc phương tiện tương đương
khác để đảm bảo sao cho có thể làm vệ sinh bầu lọc trong khi động cơ vẫn
hoạt động.
2 Phải có dầu bôi trơn
dự trữ với số lượng đủ để nạp cho hệ thống dầu bôi trơn hoạt động khi cần thiết phải thay dầu cho
máy khi tàu đang ở trên biển, hoặc để bổ sung khi lượng dầu bôi trơn trong máy
có hao hụt.
7.9
Hệ thống không khí nén
7.9.1 Quy định chung
1 Các máy chính được
khởi động bằng khí nén phải có lượng khí nén dự trữ đủ để khởi động máy chính ít nhất 6
lần từ trạng thái nguội của máy.
2 Nói chung không cho
phép dùng khí nén dự trữ để khởi động máy chính vào các mục đích khác. Trong trường
hợp đặc biệt phải được Đăng kiểm xem xét riêng.
7.9.2 Bình khí
nén và hệ thống đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các bình khí nén phải
được Đăng kiểm kiểm tra và chứng nhận phù hợp với chức năng và điều kiện làm việc
của chúng trên tàu thủy.
3 Nhiệt độ không khí
nén nạp vào bình không được vượt quá 60 oC.
4 Đường ống nạp không
khí vào bình phải hoàn toàn riêng biệt với đường ống dẫn không khí từ bình đưa đi khởi động
máy. Ống dẫn không khí nén vào khởi động máy không được đặt nghiêng hướng theo
chiều dẫn vào van khởi động chính của động cơ.
5 Đường ống dẫn không
khí nén phải có van an toàn. Ngoài ra, còn phải có van chặn một chiều lắp trên đường ống
từ máy nén khí ra và trên ống dẫn không khí nén vào động cơ trước van khởi động.
Nếu trong kết cấu của máy chính có thiết bị ngăn ngừa nổ thì không yêu cầu lắp đặt
van một chiều.
7.9.3 Máy nén khí
1 Phải có một máy nén
khí độc lập để nạp không khí vào các bình chứa ngoài hệ thống nạp không khí bằng máy nén khí
gắn trên máy chính hoặc trích từ các van xả từ các xy lanh của máy chính.
2 Máy nén khí độc lập
có thể là máy nén khí được truyền động cơ giới hoặc bằng tay. Có thể dùng động cơ xăng để lai
máy nén khí trên các tàu không phải là tàu khách nhưng phải có biện pháp phòng
và chữa cháy hiệu quả.
Phần 4 TRANG BỊ ĐIỆN
Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1 Phạm vi áp dụng
Phần này quy định các yêu cầu đối với thiết bị điện và
cáp điện sử dụng trên tàu biển cỡ nhỏ, được áp dụng cho cả thiết bị điện một
chiều và thiết bị điện xoay chiều.
1.1.2 Thuật ngữ và giải thích
Trong phần này các thuật ngữ được hiểu như sau:
(1) Điều kiện hoạt động và sinh hoạt bình thường: Điều
kiện mà ở đó tàu nói chung, máy, thiết bị phục vụ, phương tiện và thiết bị trợ
giúp hệ động lực, khả năng lái, hàng hải an toàn, sự an toàn phòng cháy và ngập
nước, thông tin tín hiệu nội bộ và bên ngoài, cũng như các điều kiện phục vụ
sinh hoạt cho con người làm việc bình thường và đúng chức năng.
(2) Điều kiện bất thường: Điều kiện mà ở đó tất cả các
thiết bị phục vụ cần thiết cho điều kiện hoạt động và sinh hoạt bình thường
không làm việc do hư hỏng nguồn điện chính.
(3) Nguồn điện chính: Nguồn cấp điện cho bảng điện
chính để phân phối điện năng cho tất cả các thiết bị phục vụ cần thiết để duy
trì tàu ở điều kiện hoạt động bình thường.
(4) Trạm phát điện chính: Khu vực bao gồm nguồn điện
chính và không gian đặt nguồn điện chính.
(5) Bảng điện chính: Bảng điện được cấp điện trực tiếp
bằng nguồn điện chính và dùng để phân phối điện năng cho các thiết bị phục vụ
tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Bảng điện dự phòng: Bảng điện mà trong điều kiện
hư hỏng hệ thống cấp nguồn điện chính thì nó được cấp điện trực tiếp bằng nguồn
điện dự phòng để phân phối điện năng cho các thiết bị phục vụ trong điều kiện bất
thường.
1.1.3 Bản vẽ và tài liệu kỹ thuật
Bản vẽ và tài liệu kỹ thuật như nêu dưới đây phải được
trình thẩm định, nếu thấy cần thiết Đăng kiểm có thể yêu cầu trình bổ sung:
Bản vẽ:
(1) Sơ đồ hệ thống đi dây điện toàn tàu, trong đó ghi
rõ: dòng điện làm việc bình thường, dòng điện định mức, dòng ngắn mạch có thể xảy
ra trong mạch, sụt áp đường dây, kiểu và Quy cách cáp điện, trị số và dải điều
chỉnh của các bộ ngắt mạch, các cầu chì và công tắc, và khả năng ngắt của các bộ
ngắt mạch và cầu chì;
(2) Sơ đồ nguyên lý bảng điện chính;
(3) Bản vẽ bố trí mặt trước bảng điện chính;
(4) Hệ thống chiếu sáng (bao gồm cả đèn hàng hải);
(5) Hệ thống thông tin liên lạc, tín hiệu, báo động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu:
(1) Bản tính nguồn điện;
(2) Thuyết minh điện.
1.1.4 Bố trí thiết bị điện và kết cấu
1 Thiết bị điện phải bố trí ở vị trí dễ tới gần, tránh xa các vật liệu dễ
cháy, trong vùng được thông gió tốt, được chiếu sáng đủ, không có nguy cơ bị hư
hỏng do va chạm cơ khí. Nếu như điều này không thể thực hiện được thì thiết bị
điện phải có kết cấu thích hợp hoặc phải được làm kín, khi cần có thể che chắn
tốt phần mang điện.
2 Tất cả các thiết bị điện phải có kết cấu và được bố trí sao cho trong điều
kiện khai thác bình thường con người không bị điện giật do sờ tay hoặc chạm
vào.
3 Các vật liệu cách điện và các cuộn dây cách điện phải có khả năng chịu
kéo, hơi ẩm, không khí biển và hơi dầu, trừ khi chúng được bảo vệ đặc biệt.
4 Khi đã ngắt mạch công tắc điều khiển thì không được phép có dòng điện chạy
qua mạch điều khiển hoặc các tín hiệu.
5 Thiết bị điện phải làm việc tốt ngay cả khi tàu bị lắc và bị chấn động mạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Các dây dẫn và thiết bị điện phải được đặt cách xa la bàn từ, hoặc được bố
trí sao cho từ trường nhiễu gây ra là không đáng kể.
1.1.5 Nối đất
Việc nối đất thiết bị điện phải thỏa mãn Phụ lục B, Phần
Các phụ lục.
1.1.6 Khoảng cách cách điện
1 Khoảng cách giữa các phần có điện với nhau và giữa các phần có điện với
kim loại nối đất qua bề mặt cách điện hoặc qua không khí phải tương xứng với điện
áp làm việc của chúng, có lưu ý đến bản chất của vật liệu cách điện và sự tăng
điện áp tức thời do đóng mở mạch hoặc do hư hỏng.
2 Đối với các thanh dẫn thì khoảng cách tối thiểu giữa các pha hoặc các cực
với nhau và giữa các pha hoặc các cực với đất là 16 mm.
1.1.7 Thiết bị điện trong vùng có khí dễ nổ
1 Thiết bị điện khi bắt buộc phải lắp đặt trong vùng có khí dễ nổ thì chúng
phải là loại phòng nổ đã được duyệt, do cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hoặc
do cơ quan được Đăng kiểm ủy quyền chứng nhận.
2 Các công tắc và thiết bị bảo vệ thiết bị điện đặt trong vùng hoặc không
gian nguy hiểm phải được lắp đặt ở các pha hoặc các cực và được bố trí ở vùng
không nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 2 THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU
2.1 Nguồn điện
2.1.1 Nguồn điện chính
1 Trên mỗi tàu đều phải bố trí nguồn điện chính. Số lượng và công suất của
nguồn điện phải đủ để cho tàu hoạt động bình thường ở mọi chế độ. Nguồn điện
trên tàu có thể là tổ máy phát hoặc tổ ắc quy.
2 Trên những tàu mà nguồn điện chính là ắc quy thì dung lượng của nó phải đủ
đảm bảo cung cấp cho các phụ tải trong thời gian không ít hơn 12 giờ mà không
phải nạp thêm.
3 Nếu có ý định dùng nguồn điện trên bờ cấp cho tàu thì phải có hộp điện bờ
và phải đặt cáp cố định từ hộp điện bờ đến bảng điện chính.
4 Tổ ắc quy không được bố trí trong các buồng chứa động cơ xăng và buồng chứa
các két xăng.
2.1.2 Nguồn điện dự phòng
Trên mỗi tàu phải có nguồn điện dự phòng độc lập dùng ắc
quy, nguồn điện dự phòng phải sẵn sàng hoạt động khi mất nguồn điện chính và
thường xuyên được nạp điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất nguồn điện dự phòng phải đảm bảo cung cấp đủ
cho các phụ tải dưới đây trong thời gian 3 giờ mà điện áp không giảm quá 10% điện
áp định mức:
(1) Chiếu sáng:
(a) Buồng máy, buồng lái;
(b) Chỗ đặt phương tiện cứu sinh, dụng cụ cứu nạn, thiết
bị phòng chống cháy;
(c) Hành lang, cầu thang trong ca bin, lối thoát khỏi buồng máy;
(d) Buồng
hành khách.
(2) Phương tiện liên lạc vô tuyến (nếu như không có ắc quy sự cố dành riêng cho nó);
(3) Hệ
thống thông tin, báo động trên
tàu. Điều này không áp dụng cho hệ thống dùng nguồn điện là
ắc quy.
2 Trên những tàu mà nguồn điện chính là ắc quy thì có thể không cần nguồn
điện dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Trên các tàu khách, nguồn điện dự phòng phải được bố trí ở khu vực khác với
nơi bố trí nguồn điện chính, nhưng không được trong buông khách và khu vực sinh
hoạt thuyền viên.
2.2 Thiết bị chống
sét
Thiết bị chống sét trên tàu phải thỏa mãn các yêu cầu
nêu trong Phụ lục C.
2.3 Phụ tùng dự trữ
và đồ nghề
Các loại, số lượng phụ tùng dự trữ và đồ nghề đối với
thiết bị điện trên tàu sẽ do Đăng kiểm quy định căn cứ vào các thiết bị điện
dùng thực tế trên tàu.
2.4 Phân phối điện
năng
2.4.1 Sử dụng thân tàu làm vật dẫn
Không cho phép sử dụng thân tàu làm vật dẫn, trừ những
trường hợp sau đây:
(1) Mạch ắc quy khởi động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Mạch đo các đại lượng không điện có điện áp nhỏ
hơn 50 V;
(4) Các hệ thống bảo vệ dòng ca tốt dùng để bảo vệ
phía ngoài thân tàu;
(5) Hệ thống kiểm tra cách điện với điều kiện trong bất
kỳ trường hợp nào dòng điện khép kín không lớn hơn 30 mA;
(6) Hệ thống nối đất cục bộ.
2.4.2 Điện áp và tần số
1 Không cho phép sử dụng điện áp lớn hơn 500 V.
2 Tần số 50 Hz hoặc 60 Hz ứng với cấp điện áp 380V hoặc 440V được xem là tần
số tiêu chuẩn trên tàu.
3 Trong trường hợp đặc biệt Đăng kiểm sẽ xem xét riêng.
2.4.3 Cung cấp điện cho các thiết bị, hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Bảng điện hàng hải chính phải được cấp điện bằng 2 nguồn, một từ bảng điện
chính, một từ bảng điện gần nhất. Từ bảng điện đến các đèn phải có đường dây
riêng biệt. Nếu đèn hàng hải chính dùng điện ắc quy thì không cần có đèn dự
phòng.
3 Các bảng điện chiếu sáng phải được cấp điện bằng đường dây riêng biệt.
Cho phép đặt các ổ cắm điện trên đường dây chiếu sáng với điều kiện khi cả ổ cắm
và đèn hoạt động đồng thời thì dòng điện nhánh cuối không quá 10 A và không gây
quá tải dây dẫn.
2.5 Thiết bị phân phối
2.5.1 Bố trí thiết bị phân phối
1 Thiết bị phân phối phải được đặt ở nơi khô ráo, không tích tụ hơi dầu,
hơi ẩm, dễ tiếp cận để khai thác.
2 Bảng điện hàng hải phải được đặt ở buồng lái.
3 Nếu được Đăng kiểm đồng ý, có thể đặt bảng phân phối điện chính ở buồng
lái.
2.5.2 Yêu cầu về lối đi đến bảng phân phối điện
chính
Phía trước và phía sau bảng phân phối điện chính phải
có khoảng trống tối thiểu cho người thao tác, phần mang điện phía sau phải được
che chắn tránh người vô tình chạm vào. Trường hợp khi mở cánh phía trước bảng
phân phối điện chính mà tiếp cận được dễ dàng các thiết bị điện trong bảng thì
có thể không cần có khoảng trống phía sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ cho phép dùng máy biến áp khô trên tàu.
2.7 Ắc quy
2.7.1 Bố trí ắc quy
1 Ắc quy phải được bố trí trong các buồng được thông gió tốt, buồng được
chiếu sáng bằng đèn phòng nổ hoặc được chiếu sáng gián tiếp.
2 Tổ ắc quy có dung lượng nhỏ hơn 1000 Ah cho phép đặt ở buồng máy.
3 Các ắc quy phải được cố định chắc chắn để không bị xê dịch khi tàu bị lắc
hoặc bị chấn động.
4 Phải đặt riêng biệt ắc quy a xít và ắc quy kiềm.
5 Tàu nhỏ nếu thiết kế không có buồng chứa ắc quy riêng, dung lượng ắc
quy nhỏ hơn 1000 Ah và các ắc quy đặt cả dưới buồng máy thì cần bố trí ắc quy hợp
lý tại vị trí phù hợp để cấp nguồn cho khởi động các máy và các nguồn điện sinh
hoạt khác và dự phòng.
2.7.2 Nạp điện ắc quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các bộ ắc quy có kiểu và dung lượng khác nhau phải có thiết bị chỉnh dòng
nạp.
3 Tổ ắc quy dùng cho thiết bị quan trọng phải đảm bảo nạp với dòng định mức
không quá 8 giờ.
4 Trong thiết bị nạp phải có đồng hồ đo điện áp và dòng điện.
2.8 Nguồn khởi động
điện của các động cơ đốt trong
2.8.1 Dung lượng của tổ ắc quy khởi động.
1 Dung lượng của tổ ắc quy phải đảm bảo 8 lần khởi động đối với động cơ máy
chính và 6 lần với động cơ khác kể từ lúc máy nguội, thời gian khởi động kéo
dài không quá 5 giây cho một lần khởi động.
2 Cho phép dùng ắc quy khởi động cấp điện cho các phụ tải với điều kiện nó
phải đảm bảo số lần khởi động và thời gian cấp cho các phụ tải không ít hơn 8
giờ mà không phải nạp thêm.
2.9 Điều khiển truyền
động điện các máy
2.9.1 Truyền động điện các máy phải có bảo vệ “O” (trừ truyền
động điện các máy lái điện và điện thủy lực).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.3 Truyền động điện quạt gió, bơm dầu phải có nút ngắt từ
xa đặt trên buồng lái.
2.10 Bảo vệ các thiết
bị điện
2.10.1 Bảo vệ các máy phát điện
1 Mỗi máy phát làm việc độc lập phải được bảo vệ:
(1) Quá tải;
(2) Ngắn mạch.
2 Mỗi máy phát làm việc song song phải được bảo vệ:
(1) Quá tải;
(2) Ngắn mạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.2 Bảo vệ các động cơ điện
Các động cơ điện tối thiểu phải được bảo vệ ngắn mạch,
động cơ có công suất lớn hơn 1,5 kW phải được bảo vệ quá tải.
2.10.3 Bảo vệ các mạch điện
Các mạch điện phải được bảo vệ ngắn mạch.
2.10.4 Bố trí thiết bị bảo vệ
Thiết bị bảo vệ phải được đặt ở tối thiểu 2 pha đối với
mạch điện 3 pha và 1 pha hoặc 1 cực đối với mạch điện 2 pha hoặc mạch điện một
chiều.
2.11 Chiếu sáng
2.11.1 Yêu cầu chung
1 Trong các buồng và không gian dễ ẩm ướt (như buồng máy, bếp, nhà vệ sinh,
v.v...) và không gian ngoài trời phải dùng các đèn có nắp chụp kín nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các đèn phải được bố trí sao cho các dây cáp và vật liệu lân cận không bị
nung nóng tới quá nhiệt độ cho phép của chúng.
2.11.2 Thiết bị ngắt mạch trong mạch chiếu
sáng
1 Chỉ cho phép dùng thiết bị ngắt kiểu một cực trong mạch chiếu sáng ở các
buồng và không gian khô ráo.
2 Các đèn chiếu sáng ngoài tàu phải được ngắt mạch tập trung trong buồng
lái.
2.11.3 Ổ cắm điện
1 Ổ cắm dùng cho các đèn di động phải được bố trí ở những nơi thích hợp như
buồng máy, buồng lái, v.v...
2 Ổ cắm bố trí trên boong phải là loại kín nước được đặt nằm ngang hoặc
quay xuống dưới.
2.11.4 Cường độ chiếu sáng
Cường độ chiếu sáng trong các buồng làm việc tối thiểu
là 75 LUX còn ở các vị trí khác tối thiểu là 50 LUX.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.1 Hệ thống phát hiện và báo cháy
1 Mỗi tàu khách phải được bố trí hệ thống phát hiện và báo cháy tối thiểu
là bằng tay.
2 Nút ấn báo cháy phải được sơn màu đỏ và phải được đặt ở các lối thoát
trong khu vực sinh hoạt thuyền viên, buồng khách. Bảng báo cháy phải được đặt ở
trong buồng lái và có đèn hiệu chỉ rõ vị trí xảy ra cháy kèm chuông báo phát hiện
cháy. Chuông báo động cháy phải được bố trí trong buồng máy, hành lang trong,
buồng công cộng và buồng khách. Nguồn cấp cho hệ thống phải đảm bảo liên tục.
2.12.2 Hệ thống báo động sự cố chung
1 Trên mỗi tàu khách phải được trang bị hệ thống báo động sự cố chung để tập
trung thuyền viên và khách trong trường hợp bất thường. Các chuông báo phải có
âm thanh khác với chuông báo cháy. Nút ấn chuông phải được đặt trong buồng lái.
Nguồn cấp cho hệ thống phải đảm bảo liên tục.
2 Khuyến khích lắp đặt hệ thống báo động sự cố chung thỏa mãn yêu cầu ở
Chương 2 của QCVN 42: 2015/BGTVT.
2.13 Cáp điện
2.13.1 Yêu cầu chung
1 Cáp điện phải là loại chuyên dùng cho tàu thủy và được Đăng kiểm chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13.2 Tính chọn cáp điện
1 Việc tính chọn cáp điện phải xét đến điều kiện môi trường và kiểu đi cáp.
Nếu như không có các số liệu cụ thể về môi trường thì nên chọn cáp có dòng tải
định mức bằng 120% cho cáp có vỏ bọc cao su và 125% cho cáp có vỏ bọc chất hữu
cơ của dòng tải lớn nhất mà cáp phải chịu.
2 Việc tính chọn cáp như nêu ở 2.13.2-1, Phần 4 cũng phải đảm bảo sao cho
nhiệt độ làm việc bình thường của cáp không vượt quá nhiệt độ môi trường đặt
cáp 10 oC.
2.13.3 Bố trí cáp điện
1 Cáp điện phải được bố trí càng thẳng càng tốt.
2 Cáp điện phải được đi cách xa vách tối thiểu là 10 mm, xa nguồn nhiệt tối
thiểu là 100 mm và két dầu là 50 mm.
3 Khi cần uốn cong cáp thì bán kính uốn cong không nhỏ hơn 6 lần đường kính
ngoài của cáp.
4 Ở những nơi có khả năng bị hư hỏng do cơ khí thì phải dùng cáp có vỏ bọc
thép hoặc cáp phải được bảo vệ thích hợp.
5 Cáp đi qua boong, vách phải không được làm hư hại đến tính nguyên vẹn của
boong, vách và cáp không bị xây sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Cáp chui lên mặt boong phải được đi trong ống và ống phải nhô cao khỏi mặt
boong tối thiểu 500 mm.
8 Cáp đi dưới sàn la canh phải được đi trong ống thép liền. Cáp điện xuyên
vách ngang qua két nước, két dầu phải đi trong ống thép liền tráng kẽm kín nước
9 Việc nối cáp với thiết bị điện phải được thực hiện bằng đai ốc hoặc vít,
phần vỏ bọc cáp phải đi vào trong thiết bị tối thiểu là 10 mm.
Chương 3 KẾT CẤU THIẾT BỊ ĐIỆN
3.1 Yêu cầu về thiết
kế và chế tạo
1 Thiết bị điện được cấp điện từ bảng điện chính và sự cố phải được thiết kế
và chế tạo sao cho chúng có thể hoạt động tốt khi có dao động điện áp và tần số.
Nếu không có quy định nào khác, thiết bị điện phải hoạt động tốt khi điện áp và
tần số dao động với mức như nêu ở Bảng 4/3.1. Đối với các hệ thống có đặc thù
riêng, như: các mạch điện tử mà khả năng chúng không thể hoạt động tốt trong giới
hạn được nêu trong bảng nói trên thì chúng phải được cấp điện bằng biện pháp
thích hợp (chẳng hạn qua bộ ổn áp v.v...)
2 Các bộ phận thường phải thay thế trong thời gian sử dụng phải có thể tháo
ra được dễ dàng. Các bộ phận này phải được thiết kế sao cho khi thay thế các
chi tiết hư hỏng thì không cần phải tháo các chi tiết khác và không cần phải
dùng các đồ nghề chuyên dùng.
3 Nếu dùng vít chuyên dụng thì phải có biện pháp không để vít tự xoáy ra. ở
các vị trí mà ốc vít thường xuyên phải tháo thì phải có biện pháp loại trừ khả
năng mất chúng.
4 Các phần đệm kín của thiết bị điện (nắp, các lỗ kiểm tra v.v...) phải được
bảo vệ tương tự như việc bảo vệ vỏ của thiết bị. Đệm chèn kín phải được bắt chặt
với nắp hoặc vỏ hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thiết bị điện được làm mát bằng khí cưỡng bức đặt trong buồng có độ ẩm
cao, thì phải có hệ thống thông gió sao cho hơi ẩm và hơi dầu không bị hút vào
bên trong của thiết bị điện.
Bảng 4/3.1 Giới
hạn dao động điện áp và tần số
Thông số dao động
Giới hạn dao động
Lâu dài
Tức thời
Điện áp
+ 6%, -10%
20% (1,5 giây)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5%
10% (5 giây)
3.2 Bảo vệ tránh điện
giật
1 Vỏ kim loại của thiết bị điện làm việc ở điện áp cao hơn điện áp trên 50
V mà không được cách điện tăng cường hay cách điện kép thì phải được nối đất.
Việc nối đất được biểu thị bằng dấu hiệu.
2 Các phần kim loại không có điện của thiết bị điện mà trong quá trình vận
hành con người có thể chạm vào và khi lớp cách điện bị hỏng có thể trở thành có
điện phải được nối đất tin cậy với dấu nối đất .
3 Kết cấu thiết bị điện phải phù hợp với công dụng, kiểu, điều kiện làm việc
của thiết bị và phải loại trừ được khả năng người đụng chạm vào các phần có điện.
4 Vỏ hộp, tủ và nắp để ngăn cản không cho người không có trách nhiệm lại gần
các phần có điện và thông thường không cần mở ra khi vận hành, phải có kết cấu
sao cho chỉ có thể mở được chúng bằng đồ nghề chuyên dùng.
3.3 Điều kiện môi
trường
3.3.1 Trừ khi có quy định khác, yêu cầu phải áp dụng điều kiện
môi trường như nêu ở Bảng 4/3.2 và Bảng 4/3.3, Phần 4 cho việc thiết kế, lựa chọn
và bố trí các trang bị điện để đảm bảo chúng làm việc có hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4/3.2 Nhiệt độ môi trường
Không khí
Nơi đặt, bố trí
Nhiệt độ (oC)
Trong không gian kín
0 đến 45
Trong không gian có nhiệt độ lớn hơn 45 oC và nhỏ hơn 0 oC
Tuỳ theo các điều kiện của vị trí cụ
thể
Trên boong hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước biển
-
32
Bảng 4/3.3 Góc nghiêng
Tên thiết bị
Lắc ngang (1)
Lắc dọc (1)
Nghiêng tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiêng tĩnh
Nghiêng động
Các thiết bị khác với nêu
ở dưới
15o
22,5o
5o
7,5o
Các thiết bị điện sự cố, cơ cấu đóng ngắt
(các bộ ngắt mạch v.v...), thiết bị điện và điện
tử
22,5o
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10o
10o
Ghi chú:
(1)
Lắc dọc, lắc ngang có thể xảy ra đồng
thời;
(2)
Ở các tàu chở hàng nguy hiểm, nguồn điện sự cố vẫn phải hoạt động tốt khi tàu bị
ngập nước với góc nghiêng tối đa là 30o.
Chương 4 THỬ THIẾT BỊ ĐIỆN
4.1 Quy định chung
Sau khi hoàn thiện lắp đặt mới hoặc sửa chữa, thay thế
các thiết bị điện trên tàu thì phải thực hiện thử chúng với sự có mặt của Đăng
kiểm viên. Việc thử này được tiến hành để bổ sung cho các công việc thử đã được
tiến hành trong xưởng chế tạo.
4.2 Điện trở cách
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể dùng đồng hồ đo điện trở cách điện kiểu quay
tay phát ra điện áp không dưới 500 V để tiến hành đo điện trở cách điện.
4.2.2 Mạch động lực và mạch chiếu sáng
Điện trở cách điện giữa các pha hoặc cực với đất và có
thể giữa các pha và các cực với nhau phải ít nhất là 1 M. Nếu kết quả đo mà thấp
hơn trị số này thì có thể tách riêng từng thiết bị ra.
4.2.3 Mạch thông tin, báo động
Các mạch có điện áp không dưới 50 V thì điện trở cách
điện giữa các dây dẫn với đất phải ít nhất là 1 M. Các mạch có điện áp nhỏ hơn
50 V thì trị số này không được nhỏ hơn 0,33 M.
4.2.4 Các bảng điện, bảng phân phối
Điện trở cách điện giữa các thanh dẫn và giữa thanh dẫn
với đất phải tối thiểu là 1 M. Khi đo phải để các công tắc ở trạng thái ngắt và
phải tháo các cầu chì, đèn chỉ báo nối đất, vôn mét, các cuộn dây điện áp,
v.v...
4.2.5 Các máy phát và động cơ điện
Điện trở cách điện của cáp điện máy phát và động cơ,
các cuộn dây từ trường và cơ cấu điều khiển phải ít nhất là 1 M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi đo điện trở cách điện, các số liệu phải được
ghi lại và lập thành văn bản có các bên xác nhận.
4.3 Tính nối đất
liên tục
Phải có biện pháp thử để chứng tỏ rằng việc nối đất
các thiết bị điện là đảm bảo tốt.
4.4 Kết quả thử
4.4.1 Nhiệt độ phát nóng
Nhiệt độ phát nóng của các thiết bị điện không được vượt
quá giới hạn cho phép của vật liệu cách điện dùng trong chúng.
4.4.2 Điện áp
Bộ điều chỉnh điện áp của mỗi máy phát phải đảm bảo giữ
điện áp không sai lệch quá 3% điện áp định mức khi tải thay đổi từ 0% đến 100% tải
định mức.
4.4.3 Động cơ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Thiết bị điện
trong các vùng nguy hiểm
Phải tiến hành kiểm tra các thiết bị điện bố trí trong
vùng và không gian nguy hiểm để công nhận rằng nó là kiểu được chấp thuận và
phù hợp với yêu cầu của Quy chuẩn này và việc lắp đặt chúng không làm ảnh hưởng
đến tính nguyên vẹn của kết cấu thân tàu ở các vùng đó. Phải tiến hành thử hoạt
động các tín hiệu báo động, khóa liên động liên quan đến thiết bị thông gió
trong các buồng nằm trong các vùng nguy hiểm, kết quả thu được phải chứng tỏ rằng
nó hoạt động tốt và đúng chức năng.
Phần 5 PHÒNG, PHÁT HIỆN VÀ
CHỮA CHÁY
Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Phạm vi áp dụng
Những quy định
của Phần này được áp dụng cho các kết cấu, phương tiện phòng, phát hiện và chữa
cháy lắp đặt trên tàu.
1.2
Các định nghĩa
Nếu không có
quy định cụ thể nào khác, các thuật ngữ sử dụng thống nhất trong Phần này được định
nghĩa và giải thích như sau:
1
Vật liệu dễ cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Các không gian hoặc buồng khoang liền kề
Các
không gian hoặc buồng khoang liền kề là các
không gian hoặc các buồng khoang tách biệt với các không gian khác bằng các
vách, boong hoặc bất kỳ một vách ngăn cố định nào, không có lỗ mở thông hoặc
các lỗ mở thông có trang bị phương tiện tự đóng.
3
Hệ thống phát hiện và báo động cháy
Hệ
thống phát hiện và báo động cháy là hệ thống kích hoạt tự động
hoặc bằng tay, được thiết kế để phát ra tín hiệu báo động khi xảy ra cháy, đồng
thời chỉ báo khu vực nơi đang có đám cháy.
4
Các trang bị dập cháy
Các
trang bị dập cháy là các phương tiện dập cháy xách tay chủ động (các thiết bị,
các máy móc và các vật tư) được dùng để:
(1) Dập tắt đám cháy;
(2) Đảm bảo các hoạt động chữa cháy hiệu quả của thuyền viên;
(3) Đảm bảo hoạt động của hệ thống chữa cháy, cung cấp các
vật tư, vật liệu để dập cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
hệ thống và thiết bị chữa cháy là các
phương tiện dập cháy chủ động nhằm mục đích dập tắt và ngăn chặn đám cháy lan
trên tàu.
6
Các chất lỏng dễ cháy
Các
chất lỏng dễ cháy là
các chất lỏng, hỗn hợp chất lỏng hoặc chất lỏng có chứa chất rắn dưới dạng dung
dịch hoặc huyền phù (ví dụ sơn, véc-ni, keo xịt v.v…) có thể sinh ra hơi dễ
cháy tại nhiệt độ không quá 60 oC khi thử cốc kín.
7
Chống cháy bằng kết cấu
Các
biện pháp chống cháy bị động bằng kết cấu nhằm mục đích:
(1) Ngăn chặn đám cháy;
(2) Tạo điều kiện để con người sơ tán an toàn khỏi tàu, cũng
như là để dập cháy thành công.
Chương 2 CHỐNG CHÁY BẰNG KẾT CẤU
2.1
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Phải hạn chế đến
mức có thể được việc sử dụng các vật liệu dễ cháy để chế tạo các thành phần
kết cấu của tàu như là: thân tàu, lầu boong, vách ngăn và sàn sinh hoạt của
chúng, trang bị nội thất và các trang bị cứu sinh.
3
Các vách ngăn, phân chia các không gian sinh hoạt và không
gian buồng máy, các két dầu đốt và không gian chứa hàng
hóa, liền kề với các khoang khác có chứa các chất có thể tự cháy được phải có
một lớp bọc có khả năng chịu lửa trong khoang thời gian (ít nhất) là 30 phút.
4
Các loại keo, sơn hoặc các loại sơn lót khác có chứa gốc ni-tơ-rô
xen-lu-lô hoặc tương tự như các chất nêu trên khi xét đến
đặc tính lan truyền lửa của chúng, đều không được sử dụng để làm các lớp bọc
ngoài cùng ở trên tàu. Các lớp lót phải không phát sinh ra một lượng đáng kể
khói hoặc các chất độc khác.
5
Các lối thoát từ buồng kho chứa các vật liệu dễ cháy nên được
dẫn tới boong hở hoặc một lối đi nối thẳng với
boong hở.
6
Vách, trần, sàn của kho chứa vật liệu dễ cháy nằm kề buồng
sinh hoạt, buồng máy, khoang hàng hóa phải được làm bằng thép
hoặc vật liệu không cháy và phải có cách nhiệt
7 Đối với những
tàu có lắp động cơ xăng, lượng xăng dự trữ chỉ được chứa trong các thùng riêng biệt, mỗi
thùng có dung tích không quá 40 lít và cần cố định chắc chắn trên tàu.
Những chất
lỏng dễ cháy được phép bảo quản trên tàu phải được chứa trong các bình có dung
tích không quá 40 lít và cần cố định chắc chắn trên tàu.
8
Tàu khách phải được trang bị hệ thống phát hiện và báo cháy
tối thiểu bằng tay. Trên các tàu khác nên bố trí hệ thống
báo cháy bằng tay một cách phù hợp.
2.2
Các tàu phục vụ tàu chở chất lỏng dễ cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Đệm chống va phải được chế tạo bằng cao su hoặc lót bề mặt
bằng các vật liệu không tạo ra các tia lửa.
3
Không được phép sử dụng các đệm chống va có bề mặt bên ngoài được
tạo nên bởi các dây thép.
4
Nguồn điện chiếu sáng chính và sự cố có chụp chống sét, các
hộp đấu dây, ở cắm điện, công tắc và các linh kiện điện
khác phải có cấp bảo vệ phòng nổ thích hợp.
2.3 Bảo vệ các thiết bị nấu và đun nóng
2.3.1 Vật liệu gần thiết bị nấu và đun nóng
1 Vật liệu và các lớp phủ ngoài được sử dụng trong vùng lân cận với các
thiết bị nấu và đun nóng có ngọn lửa hở với khoảng cách quy định ở Hình
10/2.4.1-1 phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây, trong đó phải tính đến trạng
thái nghiêng của thiết bị đốt tới 20° đối với tàu
một thân và tàu buồm và tới 10° đối với tàu nhiều thân
và tàu có gắn động cơ mà trên các tàu đó có lắp bếp kiểu tự cân bằng.
(1) Không được lắp rèm treo tự do hoặc sử dụng
vải trong Vùng 1 và Vùng 2;
(2) Các vật liệu không được che phủ mà được sử
dụng ở Vùng 1 và Vùng 2 thì phải là thủy tinh, gốm sứ, nhôm, hợp kim có chứa
sắt hoặc phải là các vật liệu khác có tính chống cháy tương đương;
(3) Các vật liệu sử dụng trong Vùng 2 phải
được bọc cách nhiệt với giá đỡ để ngăn không cho cháy đế đỡ nếu nhiệt độ bề mặt
lớn hơn 80 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
10/2.4.1-1 Các vùng mà có yêu cầu đặc biệt về vật liệu
2.3.2 Các quy định chung về an toàn
1 Nếu sử dụng ống
khói thì chúng phải được che chắn để tránh quá nhiệt hoặc làm hỏng các vật liệu
lân cận hoặc làm hỏng các cơ cấu thân tàu.
2 Đối với khối
thiết bị dùng để nấu và đun nóng có sử dụng nhiên liệu ở thể lỏng tại áp suất
khí quyển thì phải áp dụng các yêu cầu sau:
(1) Bếp và bộ thiết bị đun nóng phải được cố định chắc
chắn;
(2) Đầu đốt có ngọn lửa hở phải được trang bị khay
hứng dầu;
(3) Nếu sử dụng thiết bị đun nước có ngọn lửa hở thì
phải thông gió thích đáng và che chắn ống khói;
(4) Không cho phép sử dụng các thiết bị đốt bằng xăng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Két nhiên liệu mà không phải là một bộ phận được
gắn với thiết bị nấu hoặc đun nóng thì phải được đặt bên ngoài Vùng 2, xem Hình
10/2.4.1-1;
(7) Phải lắp một van chặn mà có thể tiếp cận nhanh
chóng trên két nhiên liệu. Nếu van này nằm ngoài buồng bếp thì phải trang bị
một van thứ hai trên đường ống dẫn nhiên liệu trong buồng bếp, ngoài Vùng 2, tại
một vị trí có thể tiếp cận dễ dàng. Có thể không cần áp dụng yêu cầu này nếu
két nhiên liệu được đặt thấp hơn thiết bị nấu/ đun nóng và không có khả năng
xảy ra hiện tượng chảy ngược lại. Bất kỳ van nào trên két mà nằm trong buồng
bếp thì phải điều khiển được từ xa ở một vị trí bên ngoài buồng bếp;
(8) Các lỗ tiếp nhiên liệu cho két phải được nhận biết
một cách rõ ràng và chỉ ra kiểu nhiên liệu được sử dụng trong hệ thống.
Chương 3 CÁC HỆ THỐNG VÀ THIẾT BỊ DẬP CHÁY
3.1
Quy định chung
1
Các qui định ở Chương này có thể áp dụng cho các hệ thống và thiết bị dập cháy
được trang bị trên các tàu nhỏ.
2
Các hệ thống và trang thiết bị dập cháy phải có kết cấu sao
cho chúng vẫn đảm bảo tính tin cậy và sẵn sàng hoạt động ngay
lập tức trong bất kỳ tình huống nào.
3.2
Hệ thống nước chữa cháy
1
Trên các tàu có số thuyền viên từ 4 người trở lên phải trang
bị một hệ thống chữa cháy bằng nước. Việc miễn giảm hệ thống
này phải được Đăng kiểm xem xét và chấp thuận trong từng trường hợp cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Sản lượng của bơm chữa cháy phải được tính toán đảm bảo cung
cấp nước tới tất cả các họng nước chữa cháy trên tàu, duy
trì áp suất tối thiểu tại các họng chữa cháy là 0,12 MPa.
3.3
Các yêu cầu về bơm chữa cháy
1
Các bơm chữa cháy phải sẵn sàng bơm được nước ngay để dập cháy
và được dẫn động bằng nguồn năng lượng độc lập. Đăng kiểm có thể cho
phép bơm chữa cháy được dẫn động bằng máy chính, nếu hệ thiết bị đẩy (máy
chính- hệ trục-chân vịt) được thiết kế để cho phép bơm chữa cháy hoạt động khi
tàu không hành trình. Tuỳ thuộc vào sự chấp thuận của Đăng kiểm, có thể sử dụng
một đai có tiết diện ngang hình thang để truyền động từ máy chính tới bơm chữa
cháy.
2
Các bơm nước vệ sinh, bơm hút khô và các bơm nước biển khác
có thể được sử dụng làm bơm chữa cháy, với điều kiện là
chúng thỏa mãn các yêu cầu thiết kế về sản lượng và cột áp. Không cho phép sử
dụng các bơm vận chuyển dầu đốt và dầu nhờn làm bơm chữa cháy.
3
Trong các trường hợp đặc biệt và tùy theo sự chấp thuận của Đăng
kiểm, các bơm cơ giới di động có thể được sử dụng làm
bơm chữa cháy.
4
Các bơm cơ giới chữa cháy di động phải thỏa mãn các yêu cầu
sau đây:
(1) Phải đảm bảo rằng áp suất không nhỏ hơn 0,1 MPa tại bất
kỳ đầu phun chữa cháy nào có đường kính không nhỏ hơn 10 mm;
(2) Bơm cơ giới phải có khả năng sẵn sàng khởi động và phải được
cung cấp sẵn một lượng nhiên liệu đủ để duy trì sự hoạt động liên tục của bơm
trong vòng 1 giờ;
(3) Các đặc tính của vòi rồng chữa cháy, các đầu phun chữa
cháy (lăng phun) và các phụ tùng kèm theo phải tương đương với các phụ tùng được
dùng trên đường ống chữa cháy chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4
Đường ống
1
Đường kính của ống chính và ống nhánh phải đủ để phân phối nước
một cách hiệu quả, cho phép một lưu tốc không lớn hơn là 4 m/s khi làm
việc với áp suất không nhỏ hơn 0,1 MPa. Trong các trường hợp sử dụng các bơm
chữa cháy có khả năng cung cấp cho đường ống chữa cháy chính một áp suất vượt
quá giá trị áp suất cho phép, chúng phải được trang bị các van điều áp được đặt
để hoạt động ở áp suất vượt quá 10% so với áp suất làm việc của đường ống chữa
cháy chính.
3.5
Các họng chữa cháy và vòi rồng chữa cháy
1
Các họng chữa cháy phải được bố trí sao cho có thể nhanh
chóng và dễ dàng đấu nối chúng với các vòi rồng chữa cháy.
Số lượng các họng chữa cháy phải đủ để cung cấp một tia nước tới bất kỳ phần
nào của tàu chỉ bằng một đoạn vòi rồng có chiều dài không quá 10 m.
2
Các họng chữa cháy phải có chiều cao so với boong không lớn hơn
1 m.
3
Một họng chữa cháy phải được trang bị trong buồng máy, nơi có
chứa bơm chữa cháy.
4
Các vòi rồng, đầu phun v.v. chữa cháy phải có thiết bị đầu
nối nhanh có kiểu và kích thước kiểu tiêu chuẩn, và
được chuyển đổi cho phù hợp với mỗi con tàu cụ thể.
5
Các vòi rồng chữa cháy phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
(1) Chúng phải có chiều dài sao cho đảm bảo việc dập cháy ở
bất kỳ nơi nào trên tàu mà đám cháy có thể xảy ra, nhưng chiều dài này không được
lớn hơn 10 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các vòi rồng chữa cháy, cùng với các đầu phun của chúng
phải được bố trí trong một cuộn ống ở gần họng nước chữa cháy hoặc được chứa
trong những hộp chuyên dụng;
(4) Trên các tàu chở khách, các vòi rồng chữa cháy phải được
nối sẵn vào họng nước chữa cháy;
(5) Các đầu phun nước chữa cháy (lăng phun) phải có đường
kính không nhỏ hơn 10 mm. chúng phải là loại 2 tác dụng (phun sương và phun
tia) và phải có thiết bị đóng mở.
Chương 4 HỆ THỐNG PHÁT HIỆN VÀ BÁO
ĐỘNG CHÁY
4.1 Quy định
chung
1
Nếu hệ thống phát hiện và báo động cháy được trang bị trên
tàu, chúng phải phù hợp với các quy định nêu ở Phần 5 Mục II
QCVN 21: 2015/BGTVT.
5.1 Quy định
chung
1
Các trang bị dập cháy phải luôn sẵn sàng để sử dụng, được bố
trí ở các vị trí dễ tiếp cận. Tất cả các trang bị phải được
chứng nhận bởi một tổ chức được Đăng kiểm công nhận, phù hợp với việc sử dụng
trên tàu.
2
Việc bố trí các trang bị dập cháy xách tay phải phù hợp với
yêu cầu nêu ở Bảng 5/1.1 Chương này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Không được sử dụng công chất dập cháy mà bản thân nó hoặc
khi đưa vào sử dụng sẽ phát ra các khí độc.
(2) Các bình dập cháy xách tay phải có các thiết bị an toàn để
ngăn ngừa áp suất trong đó tăng vượt quá giới hạn cho phép.
(3) Các bình dập cháy trong các giá đỡ đặc biệt thuộc kiểu
không tách ra được phải được bố trí ở các vị trí được bảo vệ chống lại việc bị
các tia nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào cũng như là bị mưa, ở độ cao không
lớn hơn 1,5 m tính từ sàn và ở khoảng cách ít nhất là 1,5 m tính từ nguồn
nhiệt.
(4) Dung tích của các bình bọt xách tay phải không nhỏ hơn 9
lít và không lớn hơn 13 lít.
(5) Các bình bột khô xách tay phải chứa không ít hơn 4 kg bột
và các bình khí CO2 xách tay phải chứa không ít hơn 3 kg khí CO2.
(6) Chúng phải là kiểu được duyệt.
4
Các xô múc nước chữa cháy phải được sơn màu đỏ và phải được sơn
(viết) vào chữ “CC”.
Bảng 5/1.1 Các trang thiết bị dập cháy.
STT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng của mỗi trang thiết bị phải có trên mỗi tàu
1
* Các bình dập cháy xách tay (xem
5.1-3 Phần 5)
.1 Đối với các tàu hở: 1 bình bọt/
bột xách tay
.2 Đối với các tàu có lầu boong:
2 bình bọt/ bột xách tay đặt trong các khu vực liền kề với buồng máy và không
gian sinh hoạt, mỗi bình cho 1 không gian, 1 bình CO2 đặt liền kề
bảng điện hoặc bảng điều khiển (nếu có).
2
Xô múc nước chữa cháy cùng với
dây có đủ chiều dài để múc nước
.1 Đối với tàu hở: 1 xô (10 lít)
.2 Đối với tàu có lầu boong: 2 xô
(10 lít)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
***Rìu chữa cháy
.1 Đối với tàu hở: 1 rìu
.2 Đối với tàu có lầu boong: 2
rìu
4
Bạt hoặc chăn dập lửa
2 chiếc có kích thước 1,5m x2,0 m
5
Xà beng
1 chiếc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bình dập cháy xách tay bổ sung
1 bình
Chú thích:
* Trong tất cả các không gian, có
thể thay thế việc sử dụng các bình bọt xách tay và bình CO2 xách
tay bằng các bình bột khô xách tay. Không được sử dụng bình CO2
trong khu vực có người ở thường xuyên. Trong các buồng kho có chứa các vật liệu
dễ cháy và rất dễ cháy, phải trang bị bổ sung 1 bình bọt xách tay;
** Đối với các tàu một boong, có
chiều dài L< 16 m, Đăng kiểm có thể xem xét giảm bớt 1 bình xách tay;
*** Rìu nhỏ loại được Đăng kiểm
duyệt có thể được phép sử dụng.
Phần 6 ỔN ĐỊNH
Chương
1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 2
CÁC YÊU CẦU VỀ ỔN ĐỊNH
2.1 Tàu kín
2.1.1 Tay đòn ổn định hình dáng
Khi tính đường cong Cross, lầu boong thứ nhất được tham
gia tính toán nếu thỏa mãn các yêu cầu ở về độ bền và từ lầu boong có thêm lỗ
lên xuống boong phía trên hoặc có lối thoát ra hai mạn.
2.1.2 Điều kiện sóng
Không cần thiết phải kiểm tra ổn định theo tiêu chuẩn
thời tiết. Tuy nhiên, tàu chỉ được phép hoạt động ở mức độ hạn chế như sau:
(1) Đối với những tàu có chiều dài nhỏ hơn 15 m được phép
ra khơi và hoạt động ở biển khi chiều cao sóng đáng kể Hs không lớn hơn 1,5 m,
tàu có chiều dài từ 15 đến 24 m thì không lớn hơn 2,5 m;
(2) Đăng kiểm có thể thay đổi những hạn chế nêu trên có
xét đến tính ổn định và các tính năng khác của tàu;
(3) Những vùng có chế độ sóng đặc biệt Đăng kiểm sẽ xem
xét riêng trong từng trường hợp cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Diện
tích đồ thị ổn định tĩnh không được nhỏ hơn 0,055 m.rad khi góc nghiêng đến 30
độ và không được nhỏ hơn 0,09 m.rad khi nghiêng đến 40 độ hoặc góc vào nước,
lấy giá trị nhỏ hơn. Ngoài ra diện tích của cánh tay đòn ổn định tĩnh trong
phạm vi góc nghiêng 30 độ và 40 độ hoặc góc vào nước, lấy giá trị nhỏ hơn không
được nhỏ hơn 0,03 m.rad.
Cánh tay đòn ổn định lớn nhất lmax không được
nhỏ 0,2 m tại góc nghiêng q lớn hơn hoặc bằng 30 độ.
Cánh tay đòn ổn định đạt giá trị lớn nhất tại góc nghiêng
không nhỏ hơn 25 độ.
2 Điểm
ngắt của đồ thị ổn định tĩnh theo góc vào nước không được nhỏ hơn 40 độ.
2.1.4
Chiều cao tâm nghiêng ban đầu
Ở
các trạng thái tải trọng tính toán, chiều cao tâm nghiêng ban đầu đã hiệu chỉnh
phải không nhỏ hơn 0,5 m trừ trường hợp tàu không tải. Trong trường hợp loại
trừ nói trên thì chiều cao tâm nghiêng ban đầu đã hiệu chỉnh phải không nhỏ hơn
0,35 m.
2.2 Tàu hở
2.2.1 Phạm vi hoạt động
1
Tàu hở chỉ được phép hoạt động cách bờ
không quá 10 hải lý với điều kiện sóng không quá cấp 4 và thỏa mãn các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Tính ổn định của tàu hở phải thỏa mãn 2.1 khi xét đến yêu cầu của quy định
4.2.3, 4.2.4 và 4.2.5 Phần 2.
2.3 Thông báo ổn định
1 Để đảm bảo cung cấp đủ thông tin về ổn
định của tàu trong quá trình khai thác thì tàu phải có bản Thông báo ổn định
được Đăng kiểm thẩm định và bao gồm các số liệu sau:
(1) Các thông số chủ yếu của tàu và các kết quả trong
tính toán cân bằng ổn định.
Phải có một bảng tổng hợp các kết quả
tính toán lượng chiếm nước, tọa độ trọng tâm, ổn định ban đầu và cân bằng, cũng
như phải có bảng tổng hợp các kết quả tính toán ổn định theo các yêu cầu trong
Phần này;
(2) Số liệu thử nghiêng;
(3) Các giới hạn về vận hành, điều khiển và các giới
hạn khác liên quan đến an toàn của tàu nhằm ngăn chặn việc ngập nước và lật;
(4) Các hướng dẫn, sơ đồ, bảng và các dữ liệu khác đủ
để đánh giá ổn định của tàu trong quá trình khai thác ở các trạng thái tải
trọng thực;
(5) Các hướng dẫn về sự sắp xếp bố trí buộc phải tuân
theo khi tàu kéo hỗ trợ tàu khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Phải ghi chú
trong bản Thông báo ổn định là ổn định của tàu thực chất là phụ thuộc vào cách
vận hành tàu.
Thông báo ổn định phải được ghi “Việc tuân thủ
theo các yêu cầu trong Thông báo ổn định này không thay thế cho trách nhiệm của
thuyền trưởng, và khi không có mặt thuyền trưởng thì là của người nào phụ trách
an toàn cho tàu trong việc đảm bảo ổn định cũng như là dự trữ lực nổi cần thiết
cho tàu trong quá trình vận hành tàu”.
3 Trong việc trình bày các hướng dẫn cho thuyền trưởng
thì phải có các khuyến cáo về việc lựa chọn hướng chuyển động và tốc độ tương
đối so với nước biển có tính đến khả năng lật do nhồi sóng hoặc bị cộng hưởng
lắc (dạng chính tắc hoặc tham số).
Thông báo ổn định của bất kỳ tàu nào cũng phải
có ghi các ghi chú sau:
Hạn chế về điều kiện thời tiết;
Khi hướng chạy của tàu vuông góc với hướng
sóng ở trạng thái biển gần với trạng thái biển giới hạn thì tàu có thể bị lật”;
Khi tàu chạy trên sóng theo có chiều dài bằng
hoặc lớn hơn chiều dài của tàu, tốc độ của tàu Vs (hải lý/giờ) không được lớn hơn trị số tính theo công thức:
Trong đó = Chiều
dài tàu, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông báo ổn định lập cho chiếc tàu đầu tiên
của sê ri phải căn cứ vào thử nghiêng của chiếc tàu này.
Thông báo ổn định lập cho tàu được đóng theo
sê ri phải căn cứ trên kết quả thử nghiêng/kiểm tra khối lượng tàu không.
Thông báo ổn định lập cho chiếc tàu đầu tiên
của sê ri có thể được sử dụng cho các tàu kế tiếp của sê ri đó nếu kết quả thử
nghiêng/ kiểm tra trọng lượng tàu không đối với chiếc tàu đó thỏa mãn các điều
kiện dưới đây:
(1) Chênh lệch về lượng chiếm nước của tàu không nằm
trong phạm vi 2 phần trăm và chênh lệch về chiều cao trọng tâm nằm trong phạm
vi 5 phần trăm nhưng mà không được lớn hơn 4 cm;
(2) Chênh lệch về hoành độ trọng tâm nằm trong phạm vi
1 phần trăm chiều dài hai đường vuông góc của tàu;
(3) Các trạng thái tải trọng xấu nhất về mặt ổn định
mà được tính toán lại theo kết quả thử nghiêng của tàu đều thỏa mãn các quy
định trong Phần này của Quy chuẩn.
5 Nếu một tàu khi lật mà có khả năng hồi phục lại tư
thế thẳng đứng bởi các thuyền viên thì Thông báo ổn định phải bao gồm các
khuyến cáo tương ứng đối với việc hồi phục lại tư thế tàu dựa trên các kết quả
tính toán được kiểm nghiệm bằng các thí nghiệm đối với tàu.
6 Thông báo
ổn định phải được Đăng kiểm thẩm định.
Phần 7 MẠN KHÔ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Quy định chung
Trừ khi có quy định khác được chỉ ra ở Phần này thì yêu
cầu về mạn khô của tàu được lấy theo các quy định của Phần 11 Mục II QCVN 21:
2015/BGTVT.
1.2 Tàu kín
1.2.1 Kết cấu và ổn định
1 Kết
cấu và ổn định của tàu phải thỏa mãn Phần 2 và Phần 6.
2 Việc
bố trí, kết cấu của cửa kín nước, các miệng hầm hàng và nắp đậy, đầu ống thông
gió, mạn chắn
sóng bảo vệ thuyền viên phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn này.
1.2.2 Chiều cao thành miệng hầm hàng
Chiều cao thành miệng hầm hàng không được nhỏ hơn:
(1) 450 mm, nếu miệng hầm hàng đặt trong vùng 1/4 chiều
dài tàu kể từ đường vuông góc mũi (đường vuông góc với đường nước thiết kế lớn
nhất tại mặt trước sống mũi);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3 Nắp miệng hầm hàng
Nắp miệng hầm hàng nếu làm bằng gỗ tấm thì chiều dày
không nhỏ hơn 60 mm và chiều dài không lớn hơn 1500 mm. Nếu nắp miệng hầm hàng
làm bằng thép thì tải trọng tính toán lấy bằng 10 kPa.
1.3 Tàu hở
Tàu hở phải thỏa mãn quy định 1.2 ở trên, trừ các miệng
hầm và nắp đậy của chúng.
Chương
2 CHIỀU CAO MẠN KHÔ TỐI THIỂU
2.1 Tàu kín
2.1.1 Mạn khô mùa
hè
1 Mạn khô mùa hè tối thiểu được tính theo công thức sau đây:
f0 = 50 + 150. (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đối với tàu có miệng khoang hàng đề cập ở 1.2.2(1) mà nắp hầm hàng
không phải bằng thép thì mạn khô tối thiểu không được nhỏ hơn 150 mm.
2.1.2 Mạn khô nhiệt
đới, mạn khô nước ngọt.
Mạn khô tối thiểu nhiệt
đới và nước ngọt phải là mạn khô mùa hè đã được hiệu chỉnh một lượng bằng d/48.
Chiều chìm d được đo từ mép trên của tôn sống nằm đến tâm vòng tròn dấu hiệu mạn
khô.
2.2 Tàu hở
Những quy định về mạn
khô đối với tàu kín được áp dụng cho các tàu hở ở mức độ có thể được. Đối với
tàu hở chiều cao mạn khô mùa hè tối thiểu không được nhỏ hơn 0,6 chiều cao sóng
tính toán ứng với tần suất 3% mà tàu hoạt động tại vùng đó.
Chương 3 DẤU MẠN KHÔ
3.1 Quy định
chung
3.1.1 Trên tất cả các tàu phải có dấu mạn khô, đường boong, các đường nước chở
hàng theo mùa, thước nước và được cố định hai bên mạn tàu.
Các đường này phải được kẻ bằng sơn màu sáng trên nền tối hoặc ngược lại. Các
chi tiết của dấu mạn khô và thước nước phải làm bằng thép tấm và hàn chắc chắn
lên hai bên mạn tàu hoặc bằng phương pháp đảm bảo khác được Đăng kiểm chấp nhận.
3.1.2 Đường boong và dấu mạn khô phải đặt tại giữa tàu ở hai bên mạn, quy
cách của chúng xem chỉ dẫn Hình 7/3.1 và 7/3.2 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 8 TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN
Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy
định chung
Trừ khi có các quy định khác được chỉ ra trong Phần
này thì yêu cầu về trang bị thiết bị cứu sinh, thiết bị tín hiệu, thiết bị hàng
hải, thiết bị vô tuyến điện cho tàu được lấy theo các quy định của QCVN 42:
2015/BGTVT.
Chương 2 THIẾT BỊ CỨU SINH
2.1 Quy định chung
Trừ khi có các quy định khác được chỉ ra trong Chương
này, phụ thuộc vào loại tàu được quy định trong 1.1.1-1 Mục I thì yêu cầu về
trang bị thiết bị cứu sinh cho tàu được lấy theo các quy định của Chương 2 Mục
II QCVN 42: 2015/BGTVT.
2.2 Kết cấu, đặc tính kỹ thuật và định mức
trang bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu và đặc tính kỹ thuật của thiết bị cứu sinh phải
thỏa mãn yêu cầu của các tiêu chuẩn hiện hành.
2.2.2 Định mức trang bị
Định mức trang bị thiết bị cứu sinh cho tàu theo Bảng
8/2.1
Bảng 8/2.1 Định
mức trang bị thiết bị cứu sinh
Dụng cụ nổi cứu
sinh, % số người
Phao áo, % số người
Phao tròn (chiếc)
Tổng số
Có đèn tự sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
2
1
1
Có thể
thay thế phao bè cứu sinh hoặc dụng cụ nổi cứu sinh bằng phao tròn với mức
cứ hai người có một phao tròn.
2.2.3 Các
yêu cầu khác
1 Các
thiết bị cứu sinh phải được bố trí ở những
nơi dễ đến và dễ thấy. Dụng cụ nổi và phao tròn phải tự nổi khi tàu bị
chìm.
2 Phải kẻ tên tàu bằng chữ in hoa, cảng đăng ký và số lượng người được phép
chở trên thiết bị cứu sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Quy định chung
Phụ thuộc vào loại tàu được quy định trong 1.1.1-1 Mục
I thì yêu cầu về trang bị thiết bị tín hiệu cho tàu được lấy theo các quy định
của Chương 3 Mục II QCVN 42: 2015/BGTVT.
Chương 4 THIẾT BỊ HÀNG HẢI
4.1 Quy định chung
4.1.1 Quy định chung
1 Kết cấu và đặc tính kỹ thuật của những dụng cụ và thiết bị hàng hải phải
thỏa mãn các yêu cầu tương ứng nêu trong Chương 5 của QCVN 42: 2015/BGTVT.
2 Việc cấp nguồn cho thiết bị hàng hải phải đảm bảo liên tục.
4.1.2 Định mức trang bị thiết bị hàng hải
Trang bị thiết bị hàng hải phải phù hợp với Bảng
8/4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số TT
Thành phần trang bị
Tàu hoạt động ven biển
Tàu hoạt động trong cảng
1
La bàn từ lái
hoặc la bàn từ
chuẩn(1)
1
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
3
Đồng hồ bấm giây
1
1
4
Ống nhòm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Thiết bị đo sâu bằng tay
1
1
6
Thước đo nghiêng
1
1
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
8
Bộ tác nghiệp hải đồ
1
-
Ghi chú:
(1) Với tàu
có chiều dài (L) dưới 10 m có thể chỉ cần loại la bàn dùng cho xuồng cứu sinh;
Chương 5 THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Kết cấu và đặc tính kỹ thuật của các thiết bị vô tuyến điện phải thỏa mãn
các yêu cầu tương ứng nêu ở Chương 4 của QCVN 42: 2015/BGTVT.
2 Định mức, sự đồng bộ, bố trí và lắp đặt, điều kiện phục vụ và khai thác của
thiết bị vô tuyến điện trên tàu phải đảm bảo thông tin hai chiều giữa tàu và bờ,
trong đó phải lưu ý đến hệ thống tổ chức liên lạc vô tuyến tại cảng của khu vực
tàu được phép hoạt động.
5.2 Định mức trang bị
1 Các tàu thuộc phạm vi áp dụng của Phần này tối thiểu phải được trang bị
01 thiết bị thu phát VHF DSC. Đối với tàu hoạt động ngoài vùng phủ sóng của một
trạm bờ VHF thì tàu phải được trang bị bổ sung MF/HF. Nếu lắp ăng ten (kiểu) cần
mà có chiều cao vượt kim thu lôi thì phải lắp thiết bị chống sét cho ăng ten.
2 Những tàu không tự chạy được kéo hoặc đẩy trên biển hoặc được neo lại lâu
và có người trên đó phải được trang bị thiết bị VHF hai chiều cầm tay để liên lạc
với tàu kéo hoặc trạm vô tuyến điện thoại trên bờ.
5.3 Lắp đặt và nguồn cung cấp điện cho các
thiết bị VTĐ
5.3.1 Lắp đặt
Thiết bị VTĐ phải được lắp đặt cố định chắc chắn trên
tàu, tại những vị trí càng cao càng tốt, tiện lợi cho việc sử dụng, sửa chữa,
tránh được tác động của thời tiết (như mưa, nắng, gió v.v...), tránh được tác động
của môi trường (như nhiệt độ, độ ẩm cao v.v...) và tránh được nguy cơ va chạm
cơ khí.
5.3.2 Ăng ten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Nguồn điện
1 Nguồn cấp điện cho thiết bị VTĐ phải là tổ ắc quy độc lập được nối với mạch
nạp thường xuyên hoặc nguồn điện một chiều liên tục trên tàu. Dây dẫn, cáp điện
phải là dây liền được cố định chắc chắn và có thiết bị khống chế việc cấp điện.
2 Dung lượng của tổ ắc quy cấp nguồn điện cho thiết bị VTĐ phải đủ để cấp
cho thiết bị VTĐ hoạt động liên tục trong 4 giờ mà không cần nạp thêm.
III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1.1 Chứng nhận
1.1.1 Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường cấp cho tàu theo Quy chuẩn này
1 Khi thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này tàu được cấp Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi là “giấy chứng nhận”)
theo mẫu ở Phụ lục D.
2 Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận là 12 tháng nhưng không quá thời
hạn kiểm tra định kỳ.
1.2 Đề nghị kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Kiểm tra lần đầu
Việc kiểm tra
phân cấp sẽ được Đăng kiểm thực hiện sau khi nhận được Giấy đề nghị của chủ tàu
hoặc nhà máy đóng tàu.
2 Kiểm tra duy trì tình trạng kỹ thuật
Việc kiểm tra chu kỳ để duy trì tình trạng kỹ
thuật của tàu sẽ được Đăng kiểm thực hiện sau khi nhận được Giấy đề nghị kiểm
tra của chủ tàu, thuyền trưởng hoặc đại diện của chủ tàu.
1.3 Giấy chứng nhận
1.3.1 Thu hồi giấy chứng nhận
1 Đăng kiểm sẽ thu hồi giấy chứng nhận và thông báo cho
chủ tàu khi:
(1) Chủ tàu yêu cầu;
(2) Tàu không còn sử dụng được nữa
do tàu đã bị thải loại hoặc bị chìm v.v...;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Tàu không được đưa vào kiểm tra
như quy định ở 1.1.2 Phần 1B Mục II của Quy chuẩn;
(5) Lệ phí kiểm tra không được trả
theo quy định.
2 Trong trường hợp -1(4) hoặc -1(5) ở trên, Đăng kiểm sẽ
thông báo giấy chứng nhận bị mất hiệu lực.
1.3.2 Cấp lại giấy chứng nhận đã
bị thu hồi
Chủ tàu có thể yêu cầu cấp lại giấy chứng nhận cho tàu đã bị thu hồi giấy
chứng nhận, theo trình tự thủ tục như kiểm tra định kỳ.
1 Giấy chứng nhận sẽ tự
mất hiệu lực khi:
(1) Tàu bị thu hồi giấy chứng nhận
như nêu ở 1.3.1-1 trên;
(2) Sau khi tàu bị tai nạn mà Đăng
kiểm không được thông báo để tiến hành kiểm tra bất thường tại cảng xảy ra tai
nạn hoặc tại cảng đầu tiên mà tàu tới (trong trường hợp tàu bị tai nạn trên
biển);
(3) Tàu được hoán cải về kết cấu
hoặc có thay đổi về máy, thiết bị nhưng không được Đăng kiểm đồng ý hoặc không
thông báo cho Đăng kiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Tàu hành hải với chiều chìm
vượt quá chiều chìm do Đăng kiểm ấn định cho từng điều kiện hành hải hoặc tàu
hoạt động với các điều kiện không tuân theo các yêu cầu đối với các điều kiện
hạn chế đã quy định;
(6) Các yêu cầu riêng trong đợt
kiểm tra tàu lần trước, mà yêu cầu đó là điều kiện để cấp giấy chứng nhận hoặc
duy trì giấy chứng nhận không được thực hiện trong thời gian quy định;
(7) Chủ tàu không thực hiện các quy
định về kiểm tra duy trì trạng thái kỹ thuật.
1.4 Quản lý hồ sơ
1.4.1 Lưu giữ, cấp lại và trả lại giấy chứng
nhận
1 Thuyền trưởng có trách nhiệm lưu giữ giấy
chứng nhận do Đăng kiểm cấp cho tàu ở trên tàu và phải trình cho Đăng kiểm khi
có yêu cầu.
2 Chủ tàu hoặc thuyền trưởng phải yêu cầu Đăng
kiểm cấp lại ngay giấy chứng nhận khi:
(1) Giấy chứng nhận này bị mất hoặc bị rách nát;
(2) Các thông số
ghi trong giấy chứng nhận này có thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Chủ tàu hoặc thuyền trưởng phải trả lại ngay
cho Đăng kiểm giấy chứng nhận khi tàu đã bị thu hồi cấp theo quy định ở 1.3.1-1
trên.
5 Chủ tàu hoặc thuyền trưởng phải trả lại ngay
cho Đăng kiểm giấy chứng nhận khi đã bị mất mà tìm lại được, sau khi nhận giấy
chứng nhận được cấp lại theo -2 ở trên.
1.4.2 Lưu giữ hồ sơ kiểm tra
Tất cả hồ sơ kiểm tra do Đăng kiểm cấp cho tàu, bao gồm cả các báo cáo kiểm
tra/thử (làm cơ sở cho việc cấp các giấy chứng nhận liên quan), các giấy chứng
nhận, kể cả giấy chứng nhận vật liệu và các sản phẩm công nghiệp/thiết bị lắp đặt
lên tàu, phải được lưu giữ và bảo quản trên tàu. Các hồ sơ này phải được trình
cho Đăng kiểm xem xét khi có yêu cầu.
IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1 Trách nhiệm của các chủ tàu, công ty khai thác
tàu, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải
1.1.1 Các chủ tàu, công ty khai thác tàu
Thực hiện đầy đủ các quy định nêu trong
quy chuẩn này khi tàu được đóng mới, hoán cải, phục hồi, khai thác nhằm đảm bảo
và duy trì tình trạng kỹ thuật của tàu.
1.1.2 Các cơ sở thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Cung cấp
đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế theo yêu cầu và trình thẩm định hồ sơ thiết kế
theo quy định của Quy chuẩn này.
1.1.3 Các cơ sở chế tạo mới, hoán cải
1 Tuân thủ đúng thiết kế được thẩm định trong quá trình chế tạo, hoán cải
tàu.
2 Tuân thủ các quy định về kiểm tra của Đăng kiểm được quy định trong Quy
chuẩn này trong quá trình chế tạo, hoán cải tàu.
1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1.2.1 Thẩm định thiết kế, giám sát kỹ thuật
Thẩm định thiết kế, giám sát trong chế
tạo, hoán cải tàu phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn này.
1.2.2 Cấp giấy chứng nhận
Đăng kiểm sẽ cấp các giấy chứng nhận cho
tàu như được quy định ở 1.1 Mục III của Quy chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn thực hiện các quy định của Quy
chuẩn này đối với các chủ tàu, công ty khai thác tàu, cơ sở thiết kế, chế tạo
mới, hoán cải tàu.
1.2.4 Rà soát và cập nhật Quy chuẩn
Căn cứ yêu cầu thực tế, đề nghị Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này khi cần thiết hoặc theo thời hạn
quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1 Cục Đăng
kiểm Việt Nam tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát kỹ thuật tàu theo quy chuẩn
này.
1.2 Trong
trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định của quy
phạm, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật khác liên quan đến tàu thì áp dụng quy
định của Quy chuẩn này.
1.3 Trong
trường hợp các tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì thực hiện theo nội dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế có hiệu lực của tài liệu đó.
1.4 Trừ khi
có quy định chi tiết về thời điểm áp dụng cho các tàu đã hoạt động, Quy chuẩn
này và các bổ sung, sửa đổi của nó được áp dụng đối với các tàu trong giai đoạn
đầu của quá trình đóng mới vào hoặc sau ngày các thông tư ban hành chúng có
hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỬ KÍN THÂN TÀU
1. Các hướng dẫn trước khi thử
1.1 Trước khi tiến
hành thử kín không được sơn, tráng xi măng, nhựa đường lên bề mặt tôn, mối nối
của bộ phận cần được thử. Cho phép sơn một lớp sơn nền lên bề mặt bộ phận tôn vỏ
phải để lâu ở ngoài trời và chịu ảnh hưởng của môi trường.
1.2 Trước khi
tiến hành thử kín phải đảm bảo rằng các kết cấu là đủ bền và an toàn trong khi
thử.
1.3 Trước khi hạ thủy,
cần phải thử kín tất cả các bộ phận mà khi tàu đã xuống nước không thể quan sát
và sữa chữa được. Tất cả các bộ phận còn lại có thể thử sau khi hạ thủy.
2 Phương pháp thử
2.1 Có thể thử
bằng nước hoặc dầu hỏa hoặc thử kín bằng khí.
2.2 Căn cứ vào điều
kiện làm việc, các bộ phận cần thử kín của thân tàu được chia làm 2 nhóm:
(1) Nhóm 1: Các bộ phận thường xuyên
tiếp xúc với chất lỏng hoặc ở dưới mặt nước (két dằn, két nhiên liệu, két nước
sinh hoạt, bánh lái hộp, ống đạo lưu, v.v...);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Phương pháp
thử kín
(1) Nhóm 1 áp dụng phương pháp thử
kín là:
Bơm nước đến áp suất có trị số quy định
hoặc thử kín với áp lực nước bằng chiều cao tính từ đáy két đến miệng ống thông
hơi.
(2) Nhóm 2 áp dụng phương pháp thử
kín là:
(a) Phun tia nước có áp suất quy định.
(b) Thử kín bằng dầu hỏa.
Khi chọn phương pháp thử phải được Đăng
kiểm viên chấp thuận.
2.4 Phương pháp
thử kín bằng nước
2.4.1 Thử kín bằng
phương pháp bơm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thời gian giữ nước
có áp suất quy định trong két không được ít hơn 1 giờ.
3 Việc bơm nước
vào các két phải được thực hiện sao cho đảm bảo không dẫn đến hư hỏng thân tàu
và triền đà, dễ quan sát các vị trí cần kiểm tra. Quy cách và trị số áp suất thử
đối với từng bộ phận được quy định ở Bảng A/2 Phụ lục này.
2.4.2 Thử kín bằng
phương pháp phun nước
1 Khi thử kín bằng
cách phun nước thì đường kính vòi phun không được nhỏ hơn 12 mm, áp suất nước ở
đầu vòi phun 2,0 kg/cm2 (0,2 MPa) phun ở khoảng cách 1,5 m vào đối tượng
thử.
2 Để kiểm tra đường
hàn, tia nước phải đặt nằm ngang, vuông góc với đường hàn, khoảng cách từ đầu
vòi đến đường hàn không được lớn hơn 3 m.
3 Đối với mối
nối tán đinh phải phun tia nước vào đầu đinh tán. Chiều di chuyển của vòi phun
phải từ thấp đến cao.
4 Khi thử bằng cách
phun nước, nếu mặt đối diện không xuất hiện những giọt nước hoặc rò rỉ thì được
coi là kín nước.
2.5 Phương pháp
thử kín bằng dầu hỏa
2.5.1 Quy trình
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Trong suốt thời
gian thử phải luôn duy trì một lớp dầu hỏa ở trên mặt được bôi của đường hàn.
3 Việc thử
kín đường hàn bằng dầu hỏa phải được thực hiện 2 lần với quy trình giống nhau. Đối
với đường hàn một phía, thời gian thử lần 1 và lần 2 lấy theo Bảng A/1 Phụ lục
này. Đối với thử kín đường hàn 2 phía thì thời gian thử 1 lần lấy bằng 2 lần trị
số ghi trong Bảng A/1 Phụ lục này.
Bảng
A/1 Thời gian thử
Chiều
dày tấm tôn được hàn, (mm)
Thời
gian thử, (phút)
Đường
hàn ngang
Đường
hàn đứng
< 3
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 3
40
60
4 Nếu trong suốt thời
gian thử kín trên mặt đường hàn bôi dung dịch vôi hoặc phấn trắng không thấy xuất
hiện vết dầu thì đường hàn được coi là kín.
2.5.2 Các yêu cầu
khác
Không dùng phương pháp thử kín bằng
dầu hỏa để thử các chi tiết, bộ phận có đệm cao su, những mối đinh tán và mối
hàn chồng mép.
Bảng
A/2 Yêu cầu thử
Số
TT
Bộ
phận thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1.1 Khoang mũi, khoang đuôi dùng
làm két chứa nước.
Đổ nước tính từ đáy két đến miệng
ống thông hơi.
1.2 Khoang mũi, khoang đuôi không
dùng làm két chứa nước.
Đổ nước tính đến độ cao của đường
nước thiết kế, phần phía trên được thử bằng phun tia nước.
2
Hầm hàng, buồng máy
Đổ nước đến độ cao đường nước thiết
kế, phần phía trên được thử bằng phun tia nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Két nước, két nhiên liệu, két dầu
nhờn.
Đổ nước đến miệng ống thông hơi.
4
Hầm xích ở phía trước vách mũi.
Thử bằng phun tia nước.
5
Thượng tầng và lầu.
Thử bằng phun tia nước.
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử bằng phun tia nước.
7
Thành miệng khoang hàng và ống
thông gió ở phần boong hở, boong thượng tầng và boong lầu.
Thử bằng phun tia nước.
8
Các cửa, nắp đậy kín nước.
Thử bằng phun tia nước.
PHỤ LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tất cả các bộ phận bằng kim loại không có điện áp của các thiết bị điện
nhưng trong quá trình vận hành con người có khả năng đụng
chạm tới, phải nối đất, trừ các trường hợp sau đây:
(1) Thiết bị điện có
hai lần cách điện hoặc có cách điện tăng cường;
(2) Các thiết bị điện
cố định dùng điện áp an toàn;
(3) Các bộ phận bằng
kim loại của thiết bị điện được cố định trong các vật liệu cách điện hoặc xuyên
qua vật liệu cách điện để cách li với bộ phận có điện áp đã được nối đất sao
cho ở điều kiện làm việc bình thường không có xuất hiện điện áp hoặc tiếp xúc với
các phần nối đất;
(4) Thân của ổ đỡ được
cách điện đặc biệt;
(5) Đui đèn và các bộ
phận bắt chặt với đèn huỳnh quang, các bộ phận bên ngoài được bắt chặt với đui
hoặc đèn được chế tạo bằng vật liệu cách điện hoặc được vặn vào các vật liệu
cách điện;
(6) Các bộ phận chi
tiết cố định dây cáp.
2 Việc nối đất các thiết bị điện phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Các thiết bị điện
đặt cố định phải được nối đất bằng dây cáp riêng bên ngoài hoặc nối đất bằng
lõi nối đất của cáp điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tiết diện dây nối
đất không được nhỏ hơn 10 mm2 nếu là dây đồng và 50 mm2
nếu là dây thép;
(4) Đối với các dụng
cụ đo, khí cụ đo có công suất nhỏ và cáp điện dùng cho chúng thì dây nối đất bằng
đồng có tiết diện tối thiểu là 1,5 mm2;
(5) Đối với bảng điện
chính và bảng điện bờ thì tiết diện dây nối đất lấy bằng 0,5 tiết diện dây cáp đi
vào trong bảng điện, nhưng không được lớn hơn 70 mm2 nếu là
dây đồng và 700 mm2 nếu là dây thép.
3 Không được đặt thiết bị ngắt mạch trong mạch nối đất của thiết bị điện
cố định.
4 Vỏ bọc ngoài và vỏ bọc kim loại của cáp điện phải được nối đất. Phải tiến
hành nối đất bằng một trong những cách sau:
(1) Bằng dây đồng có
tiết diện không nhỏ hơn 2,5 mm2 đối với cáp có tiết diện lõi tới 25
mm2 và không nhỏ hơn 4 mm2 đối với cáp có tiết diện lõi lớn
hơn 25 mm2;
(2) Kẹp chặt lõi nối đất
hoặc vỏ bọc kim loại của cáp với thân tàu bằng các vòng kẹp ôm khít chắc chắn
và dẫn điện tốt;
(3) Dùng các vòng đệm
cáp chế tạo bằng vật liệu chống gỉ, dẫn điện tốt và có tính đàn hồi. Phải nối đất
cả hai đầu dây cáp, vỏ của cáp ở đầu cuối cùng thì chỉ cần nối đất ở phía cấp điện.
5 Khi dùng một trong các lõi cáp để nối đất thì phải cố định nó với các
phần nối đất bên trong vỏ của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Vị trí nối đất phải đảm bảo dễ tiếp cận để kiểm tra và bảo quản tránh hư
hỏng cơ học hoặc do han gỉ gây ra. Bề mặt chỗ nối đất phải
được đánh sạch tới ánh kim và được phủ một lớp kim loại chống gỉ. Phải dùng vít
hoặc bulông có đường kính không nhỏ hơn 6 mm để nối đất với thân tàu hay với
dây dẫn nối đất.
8 Vỏ kim loại của dụng cụ thiết bị điện lưu động làm việc ở điện áp lớn hơn
24 V phải được nối đất. Việc nối đất ổ cắm phải dùng một cọc
cắm nối đất riêng.
9 Cấm dùng ống dẫn, két, bình chứa khí nén và chứa các sản phẩm dầu mỏ
làm chỗ nối đất.
PHỤ LỤC C
THIẾT BỊ CHỐNG SÉT
1 Trên mỗi cột tàu phải đặt thiết bị chống sét. Ở những tàu không tự chạy,
không có thuyền viên có thể không cần đặt thiết bị chống
sét nếu tàu này dùng để chở khoáng sản không nguy hiểm (như đá, sỏi...). Thiết
bị chống sét phải gồm kim thu sét, dây dẫn và thiết bị nối đất.
2 Phải thực hiện chống sét bằng một trong những cách sau đây:
(1) Nếu thân tàu và cột
tàu là kim loại có nối điện tin cậy, còn ở đỉnh cột không có thiết bị điện nào
thì có thể coi cột là thiết bị chống sét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nếu cột tàu làm bằng
vật liệu không dẫn điện thì phải đặt kim thu sét cao hơn thiết bị điện đặt ở đỉnh
cột một khoảng không nhỏ hơn 300 mm. Đầu nối của dây dẫn phải được nối chắc chắn
với phần kim loại gần nhất thuộc bộ phận thân tàu.
3 Đường kính kim thu sét không được nhỏ hơn 12 mm. Kim thu sét phải được
làm bằng đồng đỏ, hợp kim đồng hoặc bằng thép có mạ lớp chống
gỉ.
4 Nếu dây dẫn bằng đồng hoặc hợp kim đồng thì tiết diện không được nhỏ hơn
70 mm2, nếu dây dẫn làm bằng thép thì tiết diện không được nhỏ hơn
100 mm2 và nó phải được bảo vệ chống gỉ.
5 Phải đặt dây dẫn phía ngoài cột, đường dây phải có ít chỗ uốn, nếu có
chỗ uốn thì bán kính chỗ uốn phải càng lớn càng tốt.
6 Không được đi dây dẫn qua những chỗ có nguy cơ nổ.
7 Khi tàu nằm trên ụ nổi hoặc triền đà thì nhất thiết phải nối đất cột
thu sét chung với ụ nổi hoặc phải được nối đất ở nơi nối đất
quy định chung với triền đà.
8 Liên kết giữa cột thu sét với dây dẫn và với đất phải là liên kết
bulông. Bulông phải làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng. Nếu
bulông bằng thép thì phải mạ lớp chống gỉ.
9 Mặt tiếp xúc chỗ nối bulông giữa dây dẫn với kim thu sét và với “đất”
phải có diện tích không nhỏ hơn 100 mm2 nếu bu
lông bằng đồng hoặc hợp kim đồng và không nhỏ hơn 1000 mm2 nếu bu
lông bằng thép.
10 Các bộ phận kim loại gần dây dẫn phải được nối đất nếu như các bộ phận
này không có liên kết với thân tàu theo kiểu nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC D
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
QCVN 03:2016/BGTVT)