|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 601/QÐ-UBDT bổ sung thôn đặc biệt khó khăn xã khu vực I II III vùng dân tộc miền núi 2015
Số hiệu:
|
601/QĐ-UBDT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Dân tộc
|
|
Người ký:
|
Giàng Seo Phử
|
Ngày ban hành:
|
29/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN DÂN TỘC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 601/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày
29 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU
VỰC I, II, III THUỘC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18
tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó
khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi và Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày
24/10/2012 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng Điều phối
Chương trình 135,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận bổ sung 111 thôn đặc biệt khó khăn của 12 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thuộc vùng dân tộc và miền núi (Phụ lục
I, kèm theo).
Điều 2. Công nhận bổ sung 19 xã: trong đó 14 xã khu vực I, 01 xã khu
vực II và 04 xã khu vực III của thành phố Hải Phòng và tỉnh Kon Tum. (Phụ
lục II, kèm theo).
Điều 3. Điều chỉnh khu vực I, II, III của 29 xã, bao gồm: 08 xã từ
khu vực II sang khu vực III, 01 xã từ khu vực I sang khu vực III và 20 xã từ
khu vực I sang khu vực II của 9 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. (Phụ
lục III, kèm theo).
Điều 4. Điều chỉnh tên, đơn vị hành chính 16 thôn, bản của 06 tỉnh:
Nghệ An, Bình Định, Lạng Sơn, Kon Tum, Lai Châu, Cao Bằng. (Phụ lục IV,
kèm theo).
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế nội
dung các xã, thôn có tên tương ứng trong Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
Điều 6: Các xã, thôn được công nhận bổ sung, điều chỉnh khu vực I,
II, III vùng dân tộc và miền núi thực hiện các chính sách theo quy định hiện
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc CP;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban
của Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc TW có tên trong danh sách;
- Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Các Vụ, đơn vị thuộc Uỷ ban Dân tộc;
- Website UBDT;
- Lưu VT, VPĐPCT135
(10b).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Giàng Seo Phử
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH BỔ SUNG THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG
DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
Ban hành kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
TT
|
Tên tỉnh/huyện
|
Tên xã
|
Tên thôn
|
|
TỔNG CỘNG
|
111
|
1
|
TỈNH QUẢNG NINH
|
|
6
|
|
HUYỆN BÌNH LIÊU
|
|
|
|
|
Húc Động
|
3
|
|
|
|
Sú Cáu
|
|
|
|
Khe Mó
|
|
|
|
Thông Châu
|
|
|
Xã Hoành Mô
|
1
|
|
|
|
Ngàn Cậm
|
|
|
Xã Đồng Tâm
|
1
|
|
|
|
Ngàn Phe
|
|
HUYỆN ĐẦM HÀ
|
|
|
|
|
Quảng Lâm
|
1
|
|
|
|
Bình Hồ
|
2
|
TỈNH HÀ GIANG
|
|
3
|
|
HUYỆN XÍN MẦN
|
|
|
|
|
Thu Tà
|
2
|
|
|
|
Ngài Trò
|
|
|
|
Đông Nhẩu
|
|
|
Bản Ngò
|
1
|
|
|
|
Nặm Phàng
|
3
|
TỈNH CAO BẰNG
|
|
30
|
|
HUYỆN HÒA AN
|
|
|
|
|
Xã Hồng Nam
|
3
|
|
|
|
Khây Tấu
|
|
|
|
Bằng Giang
|
|
|
|
Lũng Cải
|
|
|
Xã Bạch Đằng
|
2
|
|
|
|
Nà Luông
|
|
|
|
Bốc Thượng 2
|
|
|
Xã Hồng Việt
|
2
|
|
|
|
Lũng Phầy
|
|
|
|
Bản Giàng
|
|
|
Xã Đức Long
|
3
|
|
|
|
Nặm Thoong
|
|
|
|
Nà Coóc
|
|
|
|
Khau Lỷ
|
|
HUYỆN TRÙNG KHÁNH
|
|
|
|
|
Xã Đoài Côn
|
2
|
|
|
|
Lũng Luông- Lũng Rỳ
|
|
|
|
Bản Lũng
|
|
|
Xã Đình Minh
|
1
|
|
|
|
Khưa Nâu-Phia Sách
|
|
|
Xã Thông Huề
|
2
|
|
|
|
Cốc Rầy
|
|
|
|
Bản Cưởm-Sộc Riêng
|
|
|
Xã Lăng Hiếu
|
2
|
|
|
|
Đà Tiên
|
|
|
|
Bản Giăn
|
|
HUYỆN NGUYÊN BÌNH
|
|
|
|
|
Thị trấn Tĩnh Túc
|
3
|
|
|
|
Nặm Sâu
|
|
|
|
Thăm Ổ
|
|
|
|
Phiêng Cà
|
|
HUYỆN QUẢNG UYÊN
|
|
|
|
|
Xã Chỉ Thảo
|
3
|
|
|
|
Cốc Coóc
|
|
|
|
Rai Khang
|
|
|
|
Lũng Ngườm
|
|
|
Xã Độc Lập
|
2
|
|
|
|
Nà Vường 2
|
|
|
|
Nặm Pản
|
|
HUYỆN HẠ LANG
|
|
|
|
|
Thị trấn Thanh Nhật
|
2
|
|
|
|
Bó Rạc
|
|
|
|
Lũng Đốn
|
|
HUYỆN PHỤC HÒA
|
|
|
|
|
Thị trấn Tà Lùng
|
1
|
|
|
|
Bó Pết
|
|
|
Thị trấn Hòa Thuận
|
1
|
|
|
|
Bó Khoang
|
|
HUYỆN BẢO LẠC
|
|
|
|
|
Xã Hưng Thịnh
|
1
|
|
|
|
Phiêng Pán
|
4
|
TỈNH LÀO CAI
|
|
5
|
|
HUYỆN BÁT XÁT
|
|
|
|
|
Ý Tý
|
1
|
|
|
|
Lao Chải III
|
|
|
Pa Cheo
|
1
|
|
|
|
Bản Giàng
|
|
HUYỆN SI MA CAI
|
|
|
|
|
Thào Chư Phìn
|
1
|
|
|
|
Say Sán Phìn
|
|
HUYỆN BẮC HÀ
|
|
|
|
|
Cốc Ly
|
2
|
|
|
|
Phìn Giàng C
|
|
|
|
Cốc Sâm
|
5
|
TỈNH LAI CHÂU
|
|
6
|
|
HUYỆN MƯỜNG TÈ
|
|
|
|
|
Xã Tà Tổng
|
2
|
|
|
|
Pà Khà
|
|
|
|
Cao Chải
|
|
HUYỆN NẬM NHÙN
|
|
|
|
|
Xã Hua Bum
|
2
|
|
|
|
Nậm Cười
|
|
|
|
Nậm Tảng
|
|
|
Xã Trung Chải
|
1
|
|
|
|
Nậm Xẻ
|
|
HUYỆN PHONG THỔ
|
|
|
|
|
Ma Ly Chải
|
1
|
|
|
|
Bản Mới
|
6
|
TỈNH THANH HÓA
|
|
5
|
|
HUYỆN QUAN SƠN
|
|
|
|
Trung Thượng
|
1
|
|
|
|
Bản Khạn
|
|
HUYỆN THỌ XUÂN
|
|
|
|
Xuân Phú
|
1
|
|
|
|
Làng Pheo
|
|
HUYỆN VĨNH LỘC
|
|
|
|
|
Vĩnh Hưng
|
2
|
|
|
|
Thôn 5 (làng Mỹ Chí)
|
|
|
|
Thôn 6 (làng Cù Đông)
|
|
HUYỆN TĨNH GIA
|
|
|
|
|
Phú Lâm
|
1
|
|
|
|
Đại Đồng
|
|
|
|
|
7
|
TỈNH QUẢNG NGÃI
|
|
8
|
|
HUYỆN TRÀ BỒNG
|
|
|
|
|
Thị trấn Trà Xuân
|
1
|
|
|
|
Tổ dân phố 7
|
|
|
Xã Trà Lâm
|
1
|
|
|
|
Trà Gia
|
|
|
Xã Trà Bùi
|
1
|
|
|
|
Nước Nia
|
|
|
Xã Trà Tân
|
1
|
|
|
|
Tây Trà Ót
|
|
|
Xã Trà Sơn
|
4
|
|
|
|
Sơn Bàn 2
|
|
|
|
Sơn Thành 2
|
|
|
|
Trung 2
|
|
|
|
Bắc 2
|
8
|
TỈNH NINH THUẬN
|
|
1
|
|
HUYỆN NINH PHƯỚC
|
|
|
|
|
Phước Vinh
|
1
|
|
|
|
Liên Sơn 2
|
9
|
TỈNH KON TUM
|
|
14
|
|
HUYỆN ĐĂK HÀ
|
|
|
|
|
Đăk Hring
|
1
|
|
|
|
Thôn 1 (Đăk KLong)
|
|
|
Đăk Ui
|
1
|
|
|
|
Thôn 1 A (Kon Pông)
|
|
HUYỆN IA H'DRAI
|
|
|
|
|
Ia Đal
|
4
|
|
|
|
Thôn 1
|
|
|
|
Thôn 2
|
|
|
|
Thôn 3
|
|
|
|
Thôn 4
|
|
|
Ia Tơi
|
2
|
|
|
|
Thôn 8
|
|
|
|
Thôn 9
|
|
|
Ia Dom
|
3
|
|
|
|
Thôn 1
|
|
|
|
Thôn 2
|
|
|
|
Thôn 3
|
|
HUYỆN SA THẦY
|
|
|
|
|
Xã Sa Nghĩa
|
1
|
|
|
|
Đăk Tăng
|
|
|
Xã Rờ Kơi
|
2
|
|
|
|
Đăk Đê
|
|
|
|
Đăk Tang
|
10
|
TỈNH ĐẮK NÔNG
|
|
6
|
|
HUYỆN TUY ĐỨC
|
|
|
|
|
Xã Đắk Ngo
|
3
|
|
|
|
Thôn 1
|
|
|
|
Thôn 2
|
|
|
|
Thôn 3
|
|
HUYỆN ĐẮK GLONG
|
|
|
|
|
Xã Quảng Khê
|
1
|
|
|
|
Thôn Tân Tiến
|
|
|
Xã Đăk R'măng
|
1
|
|
|
|
Thôn 7
|
|
|
Xã Đăk Ha
|
1
|
|
|
|
Thôn 8
|
11
|
TỈNH ĐẮK LẮK
|
|
20
|
|
HUYỆN CƯ M'GAR
|
|
|
|
|
Xã Ea Kuêh
|
1
|
|
|
|
Buôn Hluk
|
|
HUYỆN KRÔNG NĂNG
|
|
|
|
|
Xã Ea Hồ
|
2
|
|
|
|
Buôn Năng
|
|
|
|
Buôn Mngoan
|
|
|
Xã Dliêya
|
5
|
|
|
|
Buôn Ea Dua
|
|
|
|
Buôn Júk
|
|
|
|
Buôn TLéh
|
|
|
|
Buôn Dliêya A
|
|
|
|
Thôn Ea Lê
|
|
|
Xã Tam Giang
|
1
|
|
|
|
Giang Thọ
|
|
HUYỆN KRÔNG PẮC
|
|
|
|
|
Xã Ea Hiu
|
2
|
|
|
|
Buôn Jăt A
|
|
|
|
Buôn Jăt B
|
|
HUYỆN M'ĐRẮK
|
|
|
|
|
Xã Cư Kroă
|
2
|
|
|
|
Thôn 7
|
|
|
|
Thôn 9
|
|
|
Xã Cư Prao
|
5
|
|
|
|
Thôn 6
|
|
|
|
Thôn Đăk Phú
|
|
|
|
Buôn Zô
|
|
|
|
Buôn Pa
|
|
|
|
Buôn Hoang
|
|
|
Xã Ea M'đoal
|
1
|
|
|
|
Thôn 4
|
|
|
Xã Ea Pil
|
1
|
|
|
|
Thôn 14
|
12
|
TỈNH BÌNH PHƯỚC
|
|
7
|
|
HUYỆN BÙ ĐẰNG
|
|
|
|
|
Xã Thống Nhất
|
1
|
|
|
|
Thôn 10
|
|
HUYỆN LỘC NINH
|
|
|
|
|
Xã Lộc Khánh
|
1
|
|
|
|
Ấp Chà Đôn
|
|
HUYỆN HỚN QUẢN
|
|
|
|
|
Xã Phước An
|
1
|
|
|
|
Tổng Cui Lớn
|
|
HUYỆN BÙ GIA MẬP
|
|
|
|
|
Xã Đức Hạnh
|
1
|
|
|
|
Ấp Sơn Trung
|
|
|
Xã Phú Văn
|
1
|
|
|
|
Đắk Son 2
|
|
|
Xã Long Hà
|
2
|
|
|
|
Phu Mang 1
|
|
|
|
Phu Mang 2
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÔNG NHẬN BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH XÃ KHU VỰC
I, II, III THUỘC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
Ban hành kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
TT
|
Tên tỉnh/huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Tên xã, phường,
thị trấn
|
Thuộc khu vực
|
Số thôn đặc
biệt khó khăn
|
|
|
Xã KV I
|
14
|
0
|
|
|
Xã KV II
|
1
|
1
|
|
|
Xã KV III
|
4
|
16
|
|
|
Cộng
|
19
|
17
|
1
|
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
|
|
|
|
|
HUYỆN THỦY NGUYÊN
|
|
|
|
|
|
Xã Lại Xuân
|
I
|
0
|
|
|
Xã Kỳ Sơn
|
I
|
0
|
|
|
Xã An Sơn
|
I
|
0
|
|
|
Xã Liên Khê
|
I
|
0
|
|
|
Xã Lưu Kiếm
|
I
|
0
|
|
|
Xã Lưu Kỳ
|
I
|
0
|
|
|
Xã Minh Tân
|
I
|
0
|
|
HUYỆN CÁT HẢI
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Cát Bà
|
I
|
0
|
|
|
Xã Trân Châu
|
I
|
0
|
|
|
Xã Xuân Đám
|
I
|
0
|
|
|
Xã Hiền Hào
|
I
|
0
|
|
|
Xã Gia Luận
|
I
|
0
|
|
|
Xã Phù Long
|
I
|
0
|
|
|
Xã Việt Hải
|
I
|
0
|
2
|
TỈNH KON TUM
|
|
|
|
|
HUYỆN ĐĂK HÀ
|
|
|
|
|
|
Xã Đăk Ngọk
|
II
|
1
|
|
|
Xã Đăk Long
|
III
|
5
|
|
HUYỆN IA H'DRAI
|
|
|
|
|
|
Xã Ia Đal
|
III
|
4
|
|
|
Xã Ia Tơi
|
III
|
2
|
|
|
Xã Ia Dom
|
III
|
3
|
PHỤ LỤC
III
DANH SÁCH XÃ ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC I, II, III VÙNG DÂN
TỘC VÀ MIỀN NÚI
Ban hành kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
TT
|
Tên tỉnh/huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Tên xã, phường,
thị trấn
|
Điều chỉnh
khu vực
|
Từ khu vực
(Tại Quyết định 447/QĐ-UBDT)
|
Sang khu vực
|
1
|
TỈNH QUẢNG NINH
|
|
|
|
|
HUYỆN BÌNH LIÊU
|
|
|
|
|
|
Xã Húc Động
|
II
|
III
|
2
|
TỈNH CAO BẰNG
|
|
|
|
|
HUYỆN HÒA AN
|
|
|
|
|
|
Xã Hồng Nam
|
I
|
III
|
|
|
Xã Bạch Đằng
|
I
|
II
|
|
|
Xã Hồng Việt
|
I
|
II
|
|
|
Xã Đức Long
|
I
|
II
|
|
HUYỆN TRÙNG KHÁNH
|
|
|
|
|
|
Xã Đoài Côn
|
I
|
II
|
|
|
Đình Minh
|
I
|
II
|
|
|
Thông Huề
|
I
|
II
|
|
|
Lăng Hiếu
|
I
|
II
|
|
HUYỆN HẠ LANG
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Thanh Nhật
|
I
|
II
|
|
HUYỆN PHỤC HÒA
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Tà Lùng
|
I
|
II
|
|
|
Thị trấn Hòa Thuận
|
I
|
II
|
|
HUYỆN QUẢNG UYÊN
|
|
|
|
|
|
Xã Quảng Hưng
|
I
|
II
|
|
|
Xã Chí Thảo
|
I
|
II
|
|
|
Xã Độc Lập
|
I
|
II
|
|
HUYỆN NGUYÊN BÌNH
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Tĩnh Túc
|
I
|
II
|
3
|
TỈNH HÀ GIANG
|
|
|
|
|
HUYỆN BẮC QUANG
|
|
|
|
|
|
Xã Tân Lập
|
II
|
III
|
4
|
TỈNH THÁI NGUYÊN
|
|
|
|
|
HUYỆN ĐINH HÓA
|
|
|
|
|
|
Xã Phú Tiến
|
II
|
III
|
5
|
TỈNH THANH HÓA
|
|
|
|
|
HUYỆN QUAN SƠN
|
|
|
|
|
|
Trung Thượng
|
II
|
III
|
6
|
TỈNH NGHỆ AN
|
|
|
|
|
HUYỆN CON CUÔNG
|
|
|
|
|
|
Xã Đôn Phục
|
II
|
III
|
7
|
TỈNH KON TUM
|
|
|
|
|
HUYỆN ĐĂK HÀ
|
|
|
|
|
|
Xã Đăk Ui
|
II
|
III
|
|
HUYỆN SA THẦY
|
|
|
|
|
|
Xã Sa Nghĩa
|
I
|
II
|
8
|
TỈNH ĐẮK NÔNG
|
|
|
|
|
HUYỆN ĐẮK GLONG
|
|
|
|
|
|
Xã Quảng Khê
|
II
|
III
|
9
|
TỈNH ĐẮK LẮK
|
|
|
|
|
HUYỆN KRÔNG NĂNG
|
|
|
|
|
|
Xã Tam Giang
|
I
|
II
|
|
HUYỆN KRÔNG PẮC
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Hiu
|
I
|
II
|
|
HUYỆN M'ĐRẮK
|
|
|
|
|
|
Xã Cư Kroă
|
I
|
II
|
|
|
Xã Cư Prao
|
II
|
III
|
|
|
Xã Ea M'đoal
|
I
|
II
|
|
|
Xã Ea Pil
|
I
|
II
|
PHỤ LỤC IV
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH TÊN, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH THÔN ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ THUỘC BA KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
Ban hành kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
TT
|
Tên tỉnh/huyện
|
Tên tại Quyết
định 447/QĐ-UBDT
|
Điều chỉnh
thành
|
Tên xã
|
Tên thôn
|
Tên xã
|
Tên thôn
|
1
|
TỈNH LẠNG SƠN
|
|
|
|
|
|
HUYỆN VĂN LÃNG
|
|
|
|
|
|
|
Thụy Hùng
|
|
Thụy Hùng
|
|
|
|
|
Khuổi Slầm
|
|
Thâm Slầm
|
2
|
TỈNH BÌNH ĐỊNH
|
|
|
|
|
|
HUYỆN HOÀI NHƠN
|
|
|
|
|
|
|
Hoài Sơn
|
|
Hoài Sơn
|
|
|
|
|
An Đỗ
|
|
An Đổ
|
3
|
TỈNH NGHỆ AN
|
|
|
|
|
|
HUYỆN QUỲNH LƯU
|
|
|
|
|
|
|
Quỳnh Tân
|
|
Quỳnh Tân
|
|
|
|
|
Thôn 5
|
|
Thôn 12
|
|
|
Quỳnh Trang
|
|
|
|
|
|
|
Thôn 11
|
|
|
|
THỊ XÃ HOÀNG MAI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quỳnh Trang
|
|
|
|
|
|
|
Thôn 11
|
4
|
TỈNH KON TUM
|
|
|
|
|
|
HUYỆN ĐĂK HÀ
|
|
|
|
|
|
|
Ngọc Wang
|
|
Xã Đăk Ngọk
|
|
|
|
|
Thôn 9 (Dak
Kđem)
|
|
Thôn 6 (Đăk
KĐem)
|
|
|
Đăk Pxi
|
|
Xã Đăk Long
|
|
|
|
|
Thôn 1 (Kon
Teo)
|
|
Kon Teo
|
|
|
|
Thôn 2 (Đăk Lấp)
|
|
Đăk Lâp
|
|
|
|
Thôn 11(Đăk Kơ
Ne)
|
|
Đăk Kơ Ne
|
|
|
|
Thôn 12 (Đăk Xế)
|
|
Đăk Xế
|
|
|
Đăk Hring
|
Thôn 5(Kon Đao
Yôp)
|
|
Kon Đao Yôp
|
|
THÀNH PHỐ KON TUM
|
|
|
|
|
|
|
Vinh Quang
|
|
Phường Ngô Mây
|
|
|
|
|
Thôn Plei Trum Đăk Choăh
|
|
Thôn Pleitrum- Đăkchoăh
|
5
|
TỈNH LAI CHÂU
|
|
|
|
|
|
HUYỆN MƯỜNG TÈ
|
|
|
|
|
|
|
Xã Can Hồ
|
|
Xã Nậm Khao
|
|
|
|
|
Bản Pô Lếch
|
|
Bản Pô Lếch
|
|
|
|
Bản Nậm Luồng
|
|
Bản Nậm Luồng
|
|
HUYỆN TAM ĐƯỜNG
|
|
|
|
|
|
|
Xã Hồ Thầu
|
|
Thị trấn Tam Đường
|
|
|
|
|
Bản Tề Suối
Ngài
|
|
Bản Tề Suối
Ngài
|
|
|
|
|
|
|
|
HUYỆN NẬM NHÙN
|
|
|
|
|
|
|
Xã Lê Lợi
|
|
Xã Lê Lợi
|
|
|
|
|
Bản Lay Hà
|
|
Bản Lai Hà
|
6
|
TỈNH CAO BẰNG
|
|
|
|
|
|
HUYỆN BẢO LẠC
|
|
|
|
|
|
|
Xã Huy Giáp
|
|
Xã Hồng An
|
|
|
|
|
Vài Nòn
|
|
Vài Nòn
|
|
|
Xã Huy Giáp
|
|
Xã Đình Phùng
|
|
|
|
|
Bản Pét
|
|
Bản Pét
|
Quyết định 601/QÐ-UBDT năm 2015 về công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 601/QÐ-UBDT ngày 29/10/2015 về công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
43.256
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|