|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 50/2017/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị
Số hiệu:
|
50/2017/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/2017/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực
hiện theo quy định riêng của Chính phủ.
3. Căn cứ quy định của Chính phủ về
tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ, công nhân và viên chức
quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng Công an
nhân dân và quy định tại Quyết định này, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ
Công an ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị không thuộc
danh mục tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc phạm vi
quản lý sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng
sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh
phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Các chức danh làm việc tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị:
a) Cán bộ, công chức, viên chức theo
quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, pháp luật về
viên chức;
b) Cá nhân ký hợp đồng lao động không
xác định thời hạn trực tiếp làm các công việc theo quy định của Chính phủ về thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công
việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
c) Người hoạt động không chuyên trách
ở cấp xã theo quy định của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Điều 3. Máy móc,
thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến:
a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
trang bị cho các chức danh;
b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
trang bị cho phòng làm việc của các chức danh.
2. Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động
chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Máy móc, thiết bị chuyên dùng:
a) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục
vụ hoạt động cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo;
b) Máy móc, thiết bị chuyên dùng
không thuộc quy định tại điểm a khoản này.
Điều 4. Nguyên tắc
áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch
và dự toán ngân sách; giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy
móc, thiết bị; quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến được xác định theo từng chức danh và phòng làm
việc của chức danh. Trường hợp một người giữ nhiều chức
danh thì áp dụng tiêu chuẩn, định mức của chức danh có
tiêu chuẩn, định mức sử dụng cao nhất. Khi người tiền nhiệm nghỉ hưu hoặc chuyển
công tác mà máy móc, thiết bị đã trang bị chưa đủ điều kiện thanh lý theo quy định
thì người thay thế tiếp tục sử dụng, không trang bị mới.
3. Đối với dự án sử dụng nguồn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại có quy định
cụ thể về chủng loại, số lượng mức giá của máy móc, thiết
bị phục vụ công tác quản lý dự án thì thực hiện theo Hiệp định đã được ký kết
hoặc văn kiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường
hợp Hiệp định hoặc văn kiện dự án không quy định cụ thể
thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại
Quyết định này.
4. Số lượng và đơn giá của máy móc,
thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho các chức danh và phòng làm việc của các
chức danh quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định đầu tư, mua sắm căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu
cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng để quyết định số lượng
và giá mua cụ thể cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Phòng làm việc của
các chức danh quy định tại Quyết định này là phòng làm việc theo thiết kế của
trụ sở, cơ sở hoạt động sự nghiệp (không phải là phòng theo cơ cấu tổ chức của
cơ quan, tổ chức, đơn vị).
5. Việc trang bị tủ đựng tài liệu được
thực hiện theo số lượng và mức giá quy định tại các Phụ lục I, II, III và IV
ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp trang bị tủ đựng tài liệu sử dụng
chung cho nhiều chức danh hoặc trang bị số lượng tủ ít hơn
cho từng chức danh thì giá mua không vượt quá tổng mức giá của từng chức danh.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH
MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Mục 1. TIÊU CHUẨN,
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN
Điều 5. Tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương
quản lý được quy định chi tiết tại Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh được quy
định chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện được
quy định chi tiết tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã được quy định
chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
5. Ngoài máy móc, thiết bị quy định tại
các Phụ lục I, II, III và IV ban hành kèm theo Quyết định
này, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư, mua sắm, điều chuyển,
thuê theo quy định của pháp luật quyết định việc trang bị máy móc, thiết bị văn
phòng phổ biến cần thiết khác phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử
dụng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 6. Điều chỉnh
mức giá trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
1. Trường hợp giá máy móc, thiết bị
văn phòng phổ biến có biến động tăng, việc điều chỉnh mức giá được quy định như
sau:
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi là bộ,
cơ quan trung ương), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định hoặc
phân cấp thẩm quyền quyết định đối với
trường hợp giá mua máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý cao hơn không quá 10% so với mức giá quy định tại
Quyết định này;
b) Trường hợp cần thiết trang bị máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến có giá cao hơn từ trên 10% đến không quá 20%
so với mức giá quy định tại Quyết định này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương quyết định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn
bản của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp.
2. Khi giá máy móc, thiết bị văn
phòng phổ biến trên thị trường tăng, giảm trên 20% so với các mức giá quy định tại Quyết định này, Bộ trưởng Bộ
Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Mục 2. MÁY MÓC,
THIẾT BỊ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHUNG
Điều 7. Máy móc,
thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động
chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị trang bị tại các phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn
vị;
b) Máy móc, thiết bị gắn với nhà, vật
kiến trúc, công trình xây dựng và các máy móc, thiết bị khác phục vụ hoạt động
chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu
sử dụng, thiết kế xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và nguồn
kinh phí được phép sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định giao, đầu tư, mua sắm, điều chuyển, thuê máy móc, thiết bị
theo quy định của pháp luật quyết định việc trang bị máy móc, thiết bị phục vụ
hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này bảo
đảm tiết kiệm, hiệu quả.
Mục 3. TIÊU CHUẨN,
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG
Điều 8. Tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng, trừ máy móc, thiết bị quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Máy móc, thiết bị chuyên dùng, trừ
máy móc thiết bị quy định tại khoản 2 Điều này là máy móc, thiết bị có yêu cầu
về tính năng, dung lượng, cấu hình cao hơn máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến và máy móc, thiết bị khác phục vụ nhiệm vụ đặc
thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Bộ, cơ quan trung ương ban hành hoặc
phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau khi có ý kiến thống
nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, ban hành hoặc
phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư ban hành tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và
đào tạo:
a) Bộ Y tế, Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động sự nghiệp y tế, giáo dục và đào
tạo thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Căn cứ quy định chi tiết hướng dẫn
của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo tại điểm a khoản này, bộ, cơ quan trung
ương ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo cho các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội
đồng nhân dân cùng cấp, ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và
đào tạo cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào
tạo tại đơn vị.
3. Việc ban hành tiêu chuẩn, định mức
máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được
áp dụng đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của
chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại cơ quan,
tổ chức, đơn vị.
Máy móc, thiết bị chuyên dùng không đủ
điều kiện tiêu chuẩn tài sản cố định, cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định giao, đầu tư, mua sắm, điều chuyển, thuê theo quy định của
pháp luật quyết định việc trang bị phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
4. Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng được công khai trên cổng thông tin điện
tử của bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và được gửi cơ quan Kho
bạc nhà nước để thực hiện kiểm soát chi theo quy định của pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 9. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của
cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là Quyết định
số 58/2015/QĐ-TTg).
3. Trường hợp các bộ, cơ quan trung
ương, địa phương đã ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng theo Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg bảo đảm phù hợp với quy định việc
ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại
Quyết định này thì tiếp tục thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức đã ban hành.
Điều 10. Trách
nhiệm thi hành
1. Bộ Tài chính hướng dẫn việc tổ chức
thực hiện Quyết định này.
2. Bộ Y tế, Bộ
Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan có liên quan quy định
chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên
dùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo theo quy định tại điểm a khoản 2
Điều 8 Quyết định này.
3. Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo thẩm quyền quy định tại điểm b khoản
1, điểm b khoản 2 Điều 8 Quyết định này bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với
tính chất công việc, phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
4. Trong thời gian Bộ Y tế, Bộ Giáo dục
và Đào tạo chưa quy định chi tiết hướng dẫn theo điểm a khoản 2 Điều 8 Quyết định
này, bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của
Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi thực hiện điểm b khoản 2 Điều 8 Quyết
định này.
5. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã tại cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí
thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban
của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2). XH
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN
PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tiêu
chuẩn, định mức
|
Số
lượng tối đa
|
Đơn
giá tối đa (triệu đồng/chiếc hoặc bộ)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh
|
|
|
I
|
1. Tổng Bí thư Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Chủ tịch nước.
3. Thủ tướng Chính phủ.
4. Chủ tịch Quốc hội.
|
Được
trang bị theo yêu cầu công tác
|
II
|
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban
Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ
tịch Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ nhiệm
Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Viện trưởng Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, các chức danh tương
đương và các chức danh có hệ số lương từ 10,4 trở lên
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
25
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
04 chiếc
|
7
|
|
3. Máy vi tính để bàn
|
01 bộ
|
15
|
|
4. Máy vi tính xách tay (hoặc thiết
bị điện tử tương đương)
|
01
chiếc
|
15
|
|
5. Máy in
|
01
chiếc
|
10
|
|
6. Điện thoại cố định (không kể điện
thoại công vụ)
|
01
chiếc
|
1,75
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
25
|
|
2. Bộ bàn ghế
tiếp khách
|
01 bộ
|
30
|
III
|
Trưởng Ban của Đảng ở Trung
ương, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Bộ
trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trưởng các đoàn thể ở trung ương, các
chức danh tương đương và các chức danh có hệ số lương từ 9,7 đến dưới 10,4
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
15
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
03
chiếc
|
7
|
|
3. Máy vi tính để bàn
|
01 bộ
|
15
|
|
4. Máy vi tính xách tay (hoặc thiết
bị điện tử tương đương)
|
01
chiếc
|
15
|
|
5. Máy in
|
01
chiếc
|
10
|
|
6. Điện thoại cố định (không kể điện
thoại công vụ)
|
01
chiếc
|
1,75
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
25
|
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01 bộ
|
25
|
IV
|
Phó Trưởng Ban của Đảng ở trung
ương, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc
hội, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Thứ trưởng, Phó các đoàn
thể trung ương, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Cục trưởng,
các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25
trở lên
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế
ngồi làm việc
|
01 bộ
|
12
|
|
2. Tủ đựng tài
liệu
|
02
chiếc
|
7
|
|
3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính
xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
|
01 bộ
hoặc 01 chiếc
|
15
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
10
|
|
5. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)
|
01
chiếc
|
1,75
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
20
|
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01 bộ
|
20
|
V
|
Phó Tổng cục trưởng, Cục trưởng,
Vụ trưởng thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, các chức danh tương đương và các chức
danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,0 đến dưới 1,25
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
5
|
|
3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi
tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
|
01 bộ
hoặc 01 chiếc
|
15
|
|
4. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,75
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế
họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Máy in
|
01
chiếc
|
10
|
VI
|
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng thuộc
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, các
chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới
1,0
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài
liệu
|
02
chiếc
|
5
|
|
3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi
tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
|
01 bộ
hoặc 01 chiếc
|
15
|
|
4. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,75
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Máy in
|
01
chiếc
|
10
|
VII
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
của các chức danh còn lại và phòng làm việc
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế
ngồi làm việc
|
01 bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài
liệu
|
01
chiếc
|
5
|
|
3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi
tính xách tay
|
01 bộ
|
15
|
|
4. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc), trừ các phòng
quy định tại mục I, mục II, mục III phần B Phụ lục này.
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế
họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Máy in
|
01
chiếc
|
10
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
phục vụ công tác hành chính, văn thư, tiếp dân
|
|
|
I
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến phục vụ công tác hành chính, văn thư của bộ, cơ quan trung ương, tổng cục
và tương đương
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
05
chiếc
|
5
|
|
3. Giá đựng công văn đi, đến
|
02 bộ
|
2
|
|
4. Máy vi tính để bàn
|
02 bộ
|
15
|
|
5. Máy in
|
02
chiếc
|
10
|
|
6. Máy photocopy
|
05
chiếc
|
90
|
|
7. Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
|
8. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
II
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến phục vụ công tác hành chính, văn thư của cục, vụ thuộc bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
05
chiếc
|
5
|
|
3. Giá đựng công văn đi, đến
|
01 bộ
|
1
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
10
|
|
5. Máy photocopy
|
02
chiếc
|
90
|
|
6. Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
|
7. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
III
|
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa
của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương
(tính cho 01 phòng)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế
|
01 bộ
|
25
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01 chiếc
|
0,3
|
Ghi chú: Định mức sử dụng máy in quy định tại phần A Phụ lục này áp dụng cho phòng làm việc dưới 10 người. Trường hợp phòng làm việc
có từ 10 người trở lên được bổ sung theo nguyên tắc cứ tăng đến 10 người thì được
trang bị bổ sung 01 máy.
Ví dụ: Phòng từ 01 người đến 09 người
được trang bị 01 máy in; Phòng từ 10 người đến 19 người được trang bị tối đa 02
máy in; Phòng từ 20 đến 29 người được trang bị tối đa 03 máy in...
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN
PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tiêu
chuẩn, định mức
|
Số
lượng tối đa
|
Đơn
giá tối đa (triệu đồng/chiếc hoặc bộ)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh và phòng làm việc của chức danh
|
|
|
I
|
Bí thư Thành ủy, Phó Bí thư
Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng đoàn Đại
biểu Quốc hội chuyên trách thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; Bí thư
Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn lại và các chức
danh tương đương
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết
bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
15
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
03
chiếc
|
7
|
|
3. Máy vi tính để bàn
|
01 bộ
|
15
|
|
4. Máy vi tính xách tay (hoặc thiết
bị điện tử tương đương)
|
01
chiếc
|
15
|
|
5. Máy in
|
01
chiếc
|
10
|
|
6. Điện thoại cố định (không kể điện
thoại công vụ)
|
01 chiếc
|
1,75
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01
phòng làm việc)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
25
|
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01 bộ
|
25
|
II
|
- Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ
tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội
chuyên trách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) và các chức danh tương
đương;
- Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc của thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, các chức
danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên.
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
12
|
|
2. Tủ đựng tài
liệu
|
02
chiếc
|
7
|
|
3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính
xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
|
01 bộ
hoặc 01 chiếc
|
15
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
10
|
|
5. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)
|
01
chiếc
|
1,75
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế
họp
|
01 bộ
|
20
|
|
2. Bộ bàn ghế
tiếp khách
|
01 bộ
|
20
|
III
|
Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội
chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy, Tỉnh ủy các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội và
thành phố Hồ Chí Minh), các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số
phụ cấp chức vụ từ 1,05 đến dưới 1,25
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
5
|
|
3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi
tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
|
01 bộ
hoặc 01 chiếc
|
15
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
10
|
|
5. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
1,75
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế
họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
IV
|
Trưởng Ban Đảng, Chánh văn phòng
Tỉnh ủy, Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân,
Giám đốc Sở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các chức danh tương
đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,8 đến dưới 1,05
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
5
|
|
3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi
tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
|
01 bộ
hoặc 01 chiếc
|
15
|
|
4. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
1,75
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Máy in
|
01
chiếc
|
10
|
V
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến của các chức danh còn lại và phòng làm việc
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
|
3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi
tính xách tay
|
01 bộ
|
15
|
|
4. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc), trừ các phòng
quy định tại mục I, mục II, mục III phần B Phụ lục này.
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Máy in
|
01
chiếc
|
10
|
|
3. Điện thoại
cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến phục vụ công tác hành chính, văn thư, tiếp dân
|
|
|
I
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến phục vụ công tác hành chính, văn thư của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
05
chiếc
|
5
|
|
3. Giá đựng công văn đi, đến
|
02 bộ
|
1
|
|
4. Máy vi tính
để bàn
|
02 bộ
|
15
|
|
5. Máy in
|
02
chiếc
|
10
|
|
6. Máy photocopy
|
03
chiếc
|
90
|
|
7. Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
|
8. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
II
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến phục vụ công tác hành chính, văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
04
chiếc
|
5
|
|
3. Giá đựng công văn đi, đến
|
01 bộ
|
1
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
10
|
|
5. Máy photocopy
|
02
chiếc
|
90
|
|
6. Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
|
7. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
III
|
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa
của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế
|
01 bộ
|
25
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
Ghi chú: Định mức sử dụng máy in quy định tại
phần A Phụ lục này áp dụng cho phòng làm việc dưới 10 người. Trường hợp phòng
làm việc có từ 10 người trở lên được bổ sung theo nguyên tắc cứ tăng đến 10 người
thì được trang bị bổ sung 01 máy.
Ví dụ: Phòng từ 01 người đến 09 người
được trang bị 01 máy in; Phòng từ 10 người đến 19 người được trang bị tối đa 02
máy in; Phòng từ 20 đến 29 người được trang bị tối đa 03 máy in...
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC,
THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tiêu
chuẩn, định mức
|
Số
lượng tối đa
|
Đơn
giá tối đa (triệu đồng/chiếc hoặc bộ)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh
|
|
|
I
|
Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến
0,9
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
8
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
5
|
|
3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính
xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
|
01 bộ
hoặc 01 chiếc
|
15
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
10
|
|
5. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,75
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
II
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến của các chức danh còn lại
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
|
3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi
tính xách tay
|
01 bộ
|
15
|
|
4. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc), trừ các phòng
quy định tại mục I, mục II phần B Phụ lục này.
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
7
|
|
2. Máy in
|
01
chiếc
|
10
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến phục vụ công tác hành chính, văn thư, tiếp dân
|
|
|
I
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến phục vụ công tác hành chính, văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
huyện
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách.
|
01 bộ
|
7
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
04
chiếc
|
5
|
|
3. Giá đựng công văn đi, đến
|
01 bộ
|
1
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
10
|
|
5. Máy photocopy
|
02
chiếc
|
75
|
|
6. Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
|
7. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
II
|
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa
của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho
01 phòng)
|
|
1
|
|
1. Bộ bàn ghế
|
01 bộ
|
20
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
Ghi chú: Định mức sử dụng máy in quy định tại phần A Phụ lục này áp dụng cho
phòng làm việc dưới 10 người. Trường hợp phòng làm việc có từ 10 người trở lên
được bổ sung theo nguyên tắc cứ tăng đến 10 người thì được trang bị bổ sung 01
máy.
Ví dụ: Phòng từ 01 người đến 09 người
được trang bị 01 máy in; Phòng từ 10 người đến 19 người được trang bị tối đa 02
máy in; Phòng từ 20 đến 29 người được trang bị tối đa 03 máy in...
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN
PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tiêu
chuẩn, định mức
|
Số
lượng tối đa
|
Đơn
giá tối đa (triệu đồng/chiếc hoặc bộ)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh
|
|
|
I
|
Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các chức danh tương đương
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi
làm việc
|
01 bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
|
3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi
tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
|
01 bộ
hoặc 01 chiếc
|
15
|
|
4. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm
việc)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
5
|
II
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến của các chức danh còn lại
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi
làm việc
|
01 bộ
|
3
|
|
2. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi
tính xách tay
|
01 bộ
|
15
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc), trừ các phòng
quy định tại mục I, mục II phần B Phụ lục này.
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
3
|
|
2. Máy in
|
01
chiếc
|
10
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến phục vụ công tác hành chính, văn thư, tiếp dân
|
|
|
I
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến phục vụ công tác hành chính, văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
03
chiếc
|
3
|
|
3. Giá đựng công văn đi, đến
|
01 bộ
|
1
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
10
|
|
5. Máy photocopy
|
01
chiếc
|
60
|
|
6. Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
|
7. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
II
|
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng)
|
|
|
|
1. Bộ bàn ghế
|
01 bộ
|
15
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
3
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
Ghi chú: Định mức sử dụng máy in quy định tại phần A Phụ lục này áp dụng cho
phòng làm việc dưới 10 người. Trường hợp phòng làm việc có từ 10 người trở lên được bổ sung theo nguyên tắc cứ tăng đến 10 người
thì được trang bị bổ sung 01 máy.
Ví dụ: Phòng từ 01 người đến 09 người
được trang bị 01 máy in; Phòng từ 10 người đến 19 người được trang bị tối đa 02
máy in; Phòng từ 20 đến 29 người được trang bị tối đa 03 máy in...
Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
604.925
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|