Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 78/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh đào tạo thuyền viên người lái phương tiện thủy nội địa

Số hiệu: 78/2016/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 01/07/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Ngày 01/7/2016, Chính phủ ban hành Nghị định 78/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa tại Việt Nam.

 

1. Điều kiện của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

 
Theo Nghị định số 78/2016, cơ sở đào tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:
 
- Phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra phù hợp theo quy chuẩn của Bộ Giao thông gồm: Phòng học pháp luật, phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy – điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản.
 
- Xưởng thực hành đảm bảo theo quy chuẩn của Bộ Giao thông.
 
- Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải có vùng nước để dạy thực hành và cầu tàu để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên;
 
Có đủ các phương tiện thực hành có giấy tờ đăng ký, đăng kiểm hợp pháp, các thiết bị cứu sinh, cứu hỏa và phải treo biển “Phương tiện huấn luyện”.
 
- Nội dung, chương trình đào tạo theo quy định;
 
- Giáo viên phải có lý lịch rõ ràng; phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe làm việc; đã tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật trở lên hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm. Ngoài các tiêu chuẩn trên, giáo viên lý thuyết và giáo viên thực hành còn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị định 78.
 

2. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

 
Cơ sở đào tạo xin cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ sau theo hướng dẫn của Nghị định số 78/NĐ-CP:
 
- 01 tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
 
- 01 Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác;
 
- 01 Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng của giáo viên;
 
- 01 bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; giấy tờ đăng ký, đăng kiểm còn hiệu lực.
 
Bên cạnh đó, cơ sở đào tạo bị thu hồi giấy chứng nhận theo Nghị định 78 năm 2016 nếu thuộc các trường hợp sau: Cố tình làm giả hồ sơ để được cấp Giấy chứng nhận; không tổ chức hoạt động đào tạo trong 18 tháng liên tục; khi hết thời hạn bị đình chỉ mà không khắc phục được các vi phạm; đã bị xử phạt hành chính đình chỉ hoạt động 2 lần trở lên trong 12 tháng.
 
 
Nghị định 78/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/7/2016.

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/2016/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Nghị định này quy định về Điều kiện kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa tại Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nghị định này áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa tại Việt Nam.

2. Nghị định này không áp dụng đối với hoạt động đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa của lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Điều 3. Cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

Cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa (sau đây viết tắt là cơ sở đào tạo) được thành lập hợp pháp và đáp ứng các Điều kiện về cơ sở đào tạo theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Điều 4. Phân loại cơ sở đào tạo

Cơ sở đào tạo được chia thành bốn loại, gồm:

1. Cơ sở đào tạo loại 1: Được phép đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng để cấp các loại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa.

2. Cơ sở đào tạo loại 2: Được phép đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng để cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn từ hạng nhì trở xuống, chứng chỉ chuyên môn.

3. Cơ sở đào tạo loại 3: Được phép đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng để cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn từ hạng ba trở xuống, chứng chỉ chuyên môn.

4. Cơ sở đào tạo loại 4: Được phép đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng để cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư, chứng chỉ nghiệp vụ.

Chương II

ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO

Điều 5. Điều kiện về phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra

1. Hệ thống phòng học chuyên môn và phòng thi, kiểm tra phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học Điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản.

2. Phòng thi, kiểm tra có thể được bố trí chung với các phòng học chuyên môn.

Điều 6. Xưởng thực hành

Các xưởng thực hành phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Xưởng thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy - điện.

Điều 7. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy

1. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải đảm bảo có vùng nước để dạy thực hành lái, vận hành máy phương tiện thủy nội địa và cầu tàu để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

2. Có đủ các phương tiện thực hành theo các loại, hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn. Đối với các phương tiện dạy thực hành phải có giấy tờ hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển “Phương tiện huấn luyện” ở vị trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.

Điều 8. Nội dung, chương trình đào tạo

Nội dung, chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Điều 9. Đội ngũ giáo viên

1. Tiêu chuẩn chung của giáo viên, gồm: Có lý lịch rõ ràng; phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe làm việc; đã tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật trở lên hoặc có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu không tốt nghiệp các trường cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật.

2. Đối với giáo viên dạy lý thuyết, ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều này, giáo viên dạy lý thuyết còn phải tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề đúng chuyên ngành hoặc tương đương chuyên ngành được phân công giảng dạy, theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.

3. Đối với giáo viên dạy thực hành, ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:

a) Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng cao hơn ít nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được phân công giảng dạy;

b) Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh hạng nhất từ 36 tháng trở lên.

4. Cơ sở đào tạo phải có tối thiểu 50% giáo viên cơ hữu tham gia giảng dạy theo từng chương trình loại, hạng.

Chương III

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Điều 10. Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

1. Cơ sở đào tạo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) theo quy định tại các Điều 11, 12, 13 và 14 của Nghị định này.

2. Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm tổ chức cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đối với cơ sở từ loại 3 trở lên trong phạm vi toàn quốc.

4. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đối với cơ sở loại 4 trong phạm vi địa phương.

Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

Hồ sơ bao gồm:

1. 01 tờ khai của cơ sở đào tạo đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở đào tạo.

3. 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của giáo viên và hợp đồng của giáo viên (hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thỉnh giảng hoặc hình thức hợp đồng phù hợp khác theo quy định của pháp luật).

4. 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm phương tiện còn hiệu lực phù hợp với loại, hạng và thời gian đào tạo.

Điều 12. Trình tự cấp mới Giấy chứng nhận

1. Cơ sở đào tạo có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 10 của Nghị định này. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.

2. Cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Sau khi kết thúc kiểm tra, nếu đáp ứng đủ Điều kiện, trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 13. Cấp lại Giấy chứng nhận

1. Giấy chứng nhận được cấp lại khi bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo.

2. Trình tự cấp lại khi Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng

Cơ sở đào tạo có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 10 của Nghị định này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo.

3. Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo

a) Cơ sở đào tạo nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 10 của Nghị định này. Hồ sơ bao gồm thành phần và số lượng quy định tại Điều 11 của Nghị định này (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy chứng nhận gần nhất). Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.

b) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản kiểm tra. Sau khi kết thúc kiểm tra, nếu đáp ứng đủ Điều kiện, trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Điều 14. Thu hồi Giấy chứng nhận

1. Cơ sở đào tạo bị thu hồi Giấy chứng nhận trong các trường hợp sau:

a) Khi phát hiện có hành vi cố tình làm giả hồ sơ để được cấp Giấy chứng nhận;

b) Không tổ chức hoạt động đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa trong thời gian 18 tháng liên tục hoặc không triển khai hoạt động sau thời hạn 18 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận;

c) Khi đã hết thời hạn bị đình chỉ hoạt động đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa mà không khắc phục được các vi phạm là nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ;

d) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính đình chỉ hoạt động đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa 02 lần trở lên trong 12 tháng và theo các quy định khác có liên quan của pháp luật.

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận và thông báo tới các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Điều Khoản chuyển tiếp

1. Cơ sở đào tạo đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện hoạt động kinh doanh đến hết thời hạn của Giấy chứng nhận.

2. Trường hợp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa quy định tại Khoản 1 Điều này hết thời hạn hoặc chưa hết thời hạn nhưng cơ sở đào tạo có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận phải tiến hành thủ tục đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận theo quy định của Nghị định này.

Điều 16. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:

a) Thống nhất quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa trong phạm vi toàn quốc; chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này; ban hành các quy chuẩn kỹ thuật về cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;

b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định về kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa theo quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật; định kỳ 05 năm một lần tổ chức kiểm tra cơ sở đào tạo để đánh giá tình trạng kỹ thuật của các trang thiết bị, năng lực của đội ngũ giáo viên, nội dung, chương trình đào tạo, đảm bảo công tác đào tạo phù hợp với yêu cầu thực tế;

c) Cập nhật, công bố danh sách các cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải.

2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn nội dung chuyên môn, nghiệp vụ trong xây dựng chương trình và tổ chức đào tạo theo quy định của pháp luật.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện công tác quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa trong phạm vi địa phương theo quy định của pháp luật. Định kỳ cập nhật, công bố danh sách các cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa trong phạm vi địa phương trên Cổng thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.

Điều 17. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. Các quy định trước đây có liên quan đến Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.

Điều 18. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).KN

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC

MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)

Mẫu số

Tên mẫu giấy tờ

Mẫu số 01

Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

Mẫu số 02

Biên bản kiểm tra, xét cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

Mẫu số 03

Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

Mẫu số 04

Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

Mẫu số 01

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Tên cơ sở đào tạo:

Người đại diện pháp luật:

Địa chỉ liên lạc: .................................................................................................................

Điện thoại: ……………………… Fax:…………………… Email: .......................................

2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: ..............................................................................

3. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở đào tạo số…. ngày ……/……/……… của ................................

...........................................................................................................................................

4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở đào tạo.

II. BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO

1. Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đã được cấp số... ngày... của... (nếu có).

2. Phòng học chuyên môn

Tổng số phòng học hiện có, từng loại phòng, số phòng, diện tích (m2) đáp ứng theo quy định.

Lập bảng thống kê thiết bị hiện có phục vụ các môn học.

3. Xưởng thực hành, khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy

Hiện trạng về xưởng thực hành, khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy đáp ứng theo quy định.

Lập bảng thống kê thiết bị hiện có.

4. Nội dung, chương trình đào tạo.

5. Đội ngũ giáo viên

- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ...................................................................................

- Số lượng giáo viên dạy thực hành: ................................................................................

6. Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên

Số TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Trình độ đào tạo

Hình thức tuyển dụng

Loại, hạng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Chứng chỉ chuyên môn/thời gian đảm nhiệm chức danh

Ghi chú

Chuyên môn

Sư phạm

Cơ hữu

Thỉnh giảng

1

2

3

7. Đánh giá chung, đề nghị:

THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN

KIỂM TRA, XÉT CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Nghị định số ……/20……/NĐ-CP ngày ……/....../20…… của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Xét đề nghị của …………. tại văn bản số ….. ngày ….. về việc ......................................

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… tại .................................................................

Đại diện cơ quan có thẩm quyền cấp:

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Đại diện cơ sở đào tạo:

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Đã tiến hành kiểm tra Điều kiện của cơ sở đào tạo …….. Kết quả kiểm tra như sau:

I. VỀ TỔ CHỨC

Tên cơ sở đào tạo: ............................................................................................................

Quyết định thành lập: .........................................................................................................

Cơ quan chủ quản: .............................................................................................................

Địa chỉ: ..............................................................................................................................

Điện thoại:………………………. Fax:………………………… Email: .................................

II. ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO

1. Phòng học chuyên môn

- Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

- Phòng học Điều khiển phương tiện thủy nội địa (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

- Phòng học lý thuyết máy - điện (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

- Phòng học thủy nghiệp cơ bản (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

2. Phòng thi, kiểm tra (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

3. Xưởng thực hành

- Xưởng thực hành nguội - cơ khí (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

- Xưởng thực hành máy - điện (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

4. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

- Vùng nước để dạy thực hành lái và vận hành máy

- Cầu tàu, báo hiệu giới hạn vùng nước, cọc bích và đệm chống va

- Phương tiện thực hành, Giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa...

5. Nội dung, chương trình đào tạo (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

6. Đội ngũ giáo viên (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)

- Đối với giáo viên dạy lý thuyết

- Đối với giáo viên dạy thực hành.

Với kết quả kiểm tra như trên, Đoàn kiểm tra đề nghị …. (Cơ quan có thẩm quyền cấp) xem xét, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo loại …. đối với cơ sở đào tạo.

(Trường hợp chưa đủ Điều kiện xem xét, cấp Giấy chứng nhận, Đoàn kiểm tra nêu rõ lý do, biện pháp khắc phục, hướng giải quyết...).

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP

Mẫu số 03

TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..

………, ngày …… tháng …… năm ……

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA DO BỊ MẤT, HỎNG

Kính gửi: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.... (cơ quan có thẩm quyền cấp)

Tên cơ sở đào tạo (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................

Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa số …… ngày …… do …… (Cơ quan có thẩm quyền cấp).

Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Lý do đề nghị cấp lại: (Ghi rõ lý do bị mất hoặc bị hỏng).................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

………………………………………. (Cơ sở đào tạo) cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO

Mẫu số 04

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN CẤP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/20……/GCN

………, ngày … tháng … năm 20…

GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

1. Tên cơ sở: ......................................................................................................................

2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ......................................................................................

3. Địa chỉ: ...........................................................................................................................

4. Điện thoại:…………………… Fax:………………………… Email: ..................................

5. …………………………… (Tên cơ sở) là cơ sở đào tạo loại ..........................................

Được phép:

Đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng ................................................................................................

Giấy chứng nhận cấp lại lần…… và thay thế Giấy chứng nhận số …… ngày ……tháng ……. năm …… do ……… cấp (áp dụng đối với trường hợp cấp lại do bị mất, hỏng).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 78/2016/ND-CP

Hanoi, July 01, 2016

 

DECREE

CONDITIONS FOR PROVISION OF TRAINING FOR CREWMEMBERS AND OPERATORS OF INTERNAL WATERWAY VESSELS

Pursuant to the Law on Government organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Inland Waterway Navigation dated June 15, 2004 and the Law on amendments to the Law on Inland Waterway Navigation dated June 17, 2014;

Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014;

Pursuant to the Law on Vocational education dated November 27, 2014;

At the request of the Minister of Transport;

The Government promulgates a Decree on conditions for provision of training for crewmembers and operators of internal waterway vessels.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Decree provides for conditions for provision of training for crewmembers and operators of internal waterway vessels and issuance of certificates of eligibility for provision of training for crewmembers and operators of internal waterway vessels in Vietnam.

Article 2. Regulated entities

1. This Decree applies to institutions providing training for crewmembers and operators of internal waterway vessels, organizations and individuals involved in provision of training for crewmembers and operators of internal waterway vessels in Vietnam.

2. This Decree does not apply to provision of training for crewmembers and operators of internal waterway vessels by the army and police forces.

Article 3. Institutions providing training for crewmembers and operators of internal waterway vessels

Institutions providing training for crewmembers and operators of internal waterway vessels (hereinafter referred to as training institutions) shall be lawfully established and satisfy conditions specified in this Decree and relevant regulations of law.

Article 4. Classification of training institutions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. First-class training institutions are permitted to provide training and issue certificates of training of all classes in accordance with to the Law on Inland Waterway Navigation.

2. Second-class training institutions are permitted to provide training and issue second-class certificates of training and below.

3. Third-class training institutions are permitted to provide training and issue third-class certificates of training and below.

4. Fourth-class training institutions are permitted to provide training and issue fourth-class certificates of training.

Chapter II

CONDITIONS TO BE SATISFIED BY TRAINING INSTITUTIONS

Article 5. Classrooms and examination rooms

1. Class rooms and examination rooms must comply with technical regulations promulgated by the Minister of Transport: inland waterways traffic law classroom, vessel operation classroom, engine – electricity classroom, and basic sailing classroom.

2. Classrooms may be used as examination rooms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Workshops must comply with technical regulations promulgated by the Minister of Transport: mechanical engineering workshop, engine – electricity workshop.

Article 7. Practice areas

1. The practice area must have sufficient waters to teach operation of internal waterway vessels and wharves to provide second-class captain’s training and above in accordance with technical regulations promulgated by the Minister of Transport.

2. Vessels for practice are adequate and suitable for the classes of certificates issued. Vessels for practice have documents about registration and inspection, maritime equipment, rescue and fire safety equipment, and a noticeable sign saying “Phương tiện huấn luyện” (“PRACTICE”).

Article 8. Training program

The training program shall comply with regulations of the Minister of Transport.

Article 9. Teaching staff

1. Common standards: a teacher/instructor shall have a clear background, good moral sense and qualities, adequate health, at least a college degree in pedagogy or technical pedagogy or a certificate of training in teaching techniques.

2. A theory teacher, apart from the standards specified in Clause 1 of this Article, shall have at least an associate degree or certificate of training in the subject(s) he/she teaches in accordance with vocational education laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) An instructor teaching a captain or chief mechanic class shall have a captain or chief mechanic qualification that is at least one class higher than that of his/her graduates;

b) An instructor giving first-class captain training or chief mechanic training shall have a first-class captain or chief mechanic qualification and has been holding a first-class position for at least 36 months.

4. A training institution shall have at least 50% full time teachers/instructors for each class of the programs.

Chapter III

ISSUANCE OF CERTIFICATES OF ELIGIBILITY FOR PROVISION OF TRAINING FOR CREWMEMBERS AND OPERATORS OF INTERNAL WATERWAY VESSELS

Article 10. Certificate of eligibility for provision of training for crewmembers and operators of internal waterway vessels (hereinafter referred to as “Certificate”)

1. Certificates shall be issued, reissued, or revoked in accordance with Article 11 through 14 of this Decree.

2. The Certificate template is provided in the Appendix enclosed herewith (Template No. 04).

3. Vietnam Inland Waterway Administration shall issue, reissue and revoke certificates of third-class training institutions and above.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 11. Application for the Certificate

An application consists of:

1. 01 application form (Template No. 01 in the Appendix enclosed herewith).

2. 01 certified true copy (or a copy enclosed with the original) of the decision on establishment or certificate of enterprise registration or investment registration certificate or an equivalent document of the training institution.

3. 01 certified true copy (or a copy enclosed with the original) of each teacher/instructor’s qualification and employment contract (or visiting lecturer contract or another type of contract)

4. 01 certified true copy (or a copy enclosed with the original) of each document proving the right to ownership or enjoyment or contract for lease of the classrooms, workshops, vessels, wharves and waters for practice; document about registration and inspection of the vessels suitable for the classes of certificates issued and training duration.

Article 12. Issuance of new Certificates

1. The training institution shall submits an application specified in Article 11 of this Decree to the competent authority specified in Clause 3 and Clause 4 Article 10 of this Decree, whether directly, by post or another method. If the application is not satisfactory, within 02 working days from the day on which it is received, the competent authority shall send a notice and instruct the applicant to complete the application in accordance with this Decree.

2. The competent authority shall carry out a site inspection at the training institution and made out an inspection record according to Template No. 02 in the Appendix enclosed herewith. If the inspection shows that all conditions area satisfied, within 10 working days from the day on which the satisfactory application is received, the competent authority shall issue the Certificate to the training institution. If the application is rejected, a written notice and explanation shall be sent to the applicant.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A Certificate shall be reissued when it is lost, damaged or the address or class of the training institution is changed.

2. Procedures for reissuance of a lost or damage Certificate:

The training institution that wishes to have the Certificate reissued shall submit an application according to Template No. 03 enclosed herewith and send it to the competent authority specified in Clause 3 and Clause 4 Article 10 of this Decree, whether directly, by post or another method. Within 05 working days from the day on which the application is received, the competent authority shall reissue the Certificate.

3. Procedures for reissuance of the Certificate in case the address or class of the training institution is changed:

a) The training institution shall submits an application to the competent authority specified in Clause 3 and Clause 4 Article 10 of this Decree, whether directly, by post or another method. The application consists of the documents specified in Article 11 of this Decree which specify the changes. If the application is not satisfactory, within 02 working days from the day on which it is received, the competent authority shall send a notice and instruct the applicant to complete the application in accordance with this Decree.

b) The competent authority shall carry out a site inspection and made out an inspection record. If the inspection shows that all conditions area satisfied, within 07 working days from the day on which the satisfactory application is received, the competent authority shall reissue the Certificate to the training institution. If the application is rejected, a written notice and explanation shall be sent to the applicant.

Article 14. Revocation of Certificates

1. A training institution shall have its Certificate revoked in the following cases:

a) The application for the Certificate is fraudulent;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Violations that lead to suspension of the training institution are not rectified by the deadline;

d) The training institution incurs 02 or more penalties for administrative violations against regulations on provision of training for crewmembers and operators of internal waterway vessels within 12 months and according to other relevant regulations of law.

2. The competent authority that issued that Certificate shall issue the decision to revoke the Certificate and notify relevant authorities.

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 15. Transition clause

1. Certificates issued before the effective date of this Decree are still valid until their expiration dates.

2. Where a Certificate specified in Clause 1 of this Article expires or a training institution wishes to obtain a Certificate, procedures for issuance of a new Certificate specified in this Decree shall be followed.

Article 16. Implementation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Unify nationwide management of provision of training for crewmembers and operators of internal waterway vessels; provide guidelines for implementation of this Decree; promulgate technical regulations on provision of training for crewmembers and operators of internal waterway vessels;

b) Carry out inspections and take actions against regulations on provision of training for crewmembers and operators of internal waterway vessels specified in this Decree and other relevant regulations of law; carry out site inspection at each training institution every 05 years to assess their equipment, teaching staff, training program, and fulfillment of training requirements;

c) Update and publish the list of training institutions on the web portal of the Ministry of Transport.

2. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall cooperate with the Ministry of Transport in providing guidelines for development of training programs and provision of training in accordance with law.

3. The People’s Committees of provinces shall instruct Departments of Transport to manage provision of training for crewmembers and operators of internal waterway vessels in their provinces; periodically update and publish the list of training institutions in their provinces on the web portals of the Departments of Transport.

Article 17. Effect

This Decree comes into force from July 01, 2016. Previous regulations on conditions for provision of training for crewmembers and operators of internal waterway vessels that contravene this Decree are null and void.

Article 18. Responsibility for implementation

Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of the People’s Committees of provinces, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decree./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

APPENDIX

FORMS OF DOCUMENTS RELATED TO PROVISION OF TRAINING FOR CREWMEMBERS AND OPERATORS OF INTERNAL WATERWAY VESSELS
(Enclosed with Decree No. 78/2016/ND-CP dated July 01, 2016)

No.

Name

01

Application form for issuance of Certificate of eligibility for provision of training for crewmembers and operators of internal waterway vessels

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Inspection record

03

Application form for reissuance of Certificate of eligibility for provision of training for crewmembers and operators of internal waterway vessels

04

Certificate of eligibility for provision of training for crewmembers and operators of internal waterway vessels

 

Template No. 01

GOVERNING BODY
TRAINING INSTITUTION
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPLICATION FOR ISSUANCE OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR PROVISION OF TRAINING FOR CREWMEMBERS AND OPERATORS OF INTERNAL WATERWAY VESSELS

I. GENERAL INFORMATION

1. Name of training institution:

Legal representative:

Mailing address: .................................................................................................................

Tel: ……………………… Fax:…………………… Email: .......................................

2. Supervisory body: ..............................................................................

3. Decision on establishment or Certificate of Enterprise Registration or Investment Registration Certificate (or an equivalent document) No. … dated … issued by …

...........................................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II. TRAINING REPORT

1. Certificate of eligibility No. … issued by … (if any).

2. Classrooms

Total number of classrooms, number and area of each type of classrooms.

List of teaching equipment.

3. Workshops and practice areas

Conditions of the workshops and practice areas.

List of available equipment.

4. Training program.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Number of theory teachers:

- Number of practice instructors:

6. Teaching staff list

No.

Full name

Date of birth

Qualifications

Working mode

Class of qualifications/duration of holding position

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Profession

Pedagogy

Full-time

Visiting

 

 

1

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

2

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

3

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

7. General evaluation or proposals:

 

 

HEAD OF TRAINING INSTITUTION

 

Template No. 02

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government's Decree No. … dated …  on conditions for provision of training for crewmembers and operators of internal waterway vessels.

At the request of …. in document No. … dated … on …

On … at …

Representative of issuer:

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Representative of training institution:

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I. ORGANIZATION

Name of training institution: ...............................................................................................

Decision on establishment: ...............................................................................................

Governing body: ..............................................................................

Address: ............................................................................................................................

Tel: ……………………… Fax:…………………… Email: .......................................

II. CONDITIONS

1. Classrooms

- Classrooms for learning inland waterways laws (passed/failed)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Classrooms for learning machine operation - electricity (passed/failed)

- Classrooms for learning basic sailing (passed/failed)

2. Examination rooms (passed/failed)

3. Workshops

- Mechanic workshop (passed/failed)

- Machine operation – electricity (passed/failed)

4. Practice area (passed/failed)

- Practice waters

- Wharves, boundary signs, bollards and shock absorbers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Training program (passed/failed)

6. Teaching staff (passed/failed)

- Theory teachers

- Practice instructors.

Accordingly, the inspectorate hereby requests that: [Name of the issuer] issue the Certificate of [class] to this training institution.

 [Explanation and requests if the application is rejected].

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF TRAINING INSTITUTION

REPRESENTATIVE OF ISSUER

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Template No. 03

NAME OF TRAINING INSTITUTION
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ………..

[Location and date]

 

APPLICATION FORM FOR REISSUANCE OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR PROVISION OF TRAINING FOR CREWMEMBERS AND OPERATORS OF INTERNAL WATERWAY VESSELS

To: Vietnam Inland Waterway Administration or Department of Transport of …

Name of training institution (UPPERCASE): .......................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

We hereby apply for reissuance of the Certificate of eligibility for provision of training for crewmembers and operators of internal waterway vessels.

Reason for reissuance: (explain the reason it was lost or damaged)...............................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

………………………………………. [Name of training institution] is totally responsible for the accuracy and truthfulness of this application./.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF TRAINING INSTITUTION

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GOVERNING BODY
CERTIFICATE ISSUER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ………/20……/GCN

[Location and date]

 

CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR PROVISION OF TRAINING FOR CREWMEMBERS AND OPERATORS OF INTERNAL WATERWAY VESSELS

1. Name of training institution: .....................................................................................

2. International name (if any): ......................................................................................

3. Address: ..................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Class of training institution: ..........................................

This training institution is permitted to:

Provide training for:

This Certificate is issued for the … time and replaces Certificate No. ... dated ... issued by ... [in case of reissuance].

HEAD OF CERTIFICATE ISSUER

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 78/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


12.634

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.40.53
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!