HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2019/NQ-HĐND
|
Bình Dương, ngày 12
tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp
định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn
xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 5878/TTr-UBND ngày 15 tháng
11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 -
2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 106/BC-HĐND ngày 26 tháng
11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê
chuẩn Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
(Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X kèm theo).
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết này đúng quy định
pháp luật hiện hành về đất đai.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương
khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các
bộ: Tư pháp, Tài chính (Vụ pháp chế);
- Ban
công tác đại biểu - UBTVQH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
-
Thường trực Tỉnh ủy; Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- CV phòng TH, phòng HC-TC-QT;
-
Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
-
Trung tâm CB, Website, Báo, Đài PT-TH Bình Dương;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỌA
Nguyễn Thị Kim Oanh
|
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ CÁC
LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
20 /2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Dương)
I. Quy
định chung
1. Phân loại bảng giá các loại
đất
a) Bảng
giá nhóm đất nông nghiệp, bao gồm:
- Bảng
giá đất trồng lúa.
- Bảng
giá đất trồng cây hàng năm khác.
- Bảng
giá đất trồng cây lâu năm.
- Bảng
giá đất rừng sản xuất.
- Bảng
giá đất rừng phòng hộ.
- Bảng
giá đất rừng đặc dụng.
- Bảng
giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Bảng
giá đất nông nghiệp khác (bao gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực
tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực
chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống,
con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).
b) Bảng
giá nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm:
- Bảng giá đất ở tại
nông thôn và đô thị.
- Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan (bao gồm:
đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội).
- Bảng giá đất quốc phòng, an ninh.
- Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp (bao gồm: đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch
vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất
xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất
xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác).
- Bảng giá đất thương mại,
dịch vụ tại nông thôn và đô thị (bao gồm: đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh
doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch
vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất
làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi
tắm)).
- Bảng giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
và đô thị (bao gồm: đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất;
đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản
xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm).
- Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (bao gồm: đất giao
thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh;
đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình
năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý
chất thải và đất công trình công cộng khác).
- Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
- Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang
lễ, nhà hỏa táng có kinh doanh và không kinh doanh.
- Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất
có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản.
- Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất
có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
- Bảng
giá đất phi nông nghiệp khác (bao gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người
lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc
bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và
đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh
doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở).
c) Bảng giá
nhóm đất chưa sử dụng: là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo
quy định của Luật Đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử
dụng, núi đá không có rừng cây.
Nội dung
giải thích cách xác định loại đất quy định tại Điểm a, b và c Khoản 1 Mục này
được thực hiện theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.
2. Nguyên tắc chung xác định giá
đất.
a) Thửa
đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của
đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng
thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất
đó được áp giá căn cứ theo bề rộng của đường hoặc lối đi công cộng và loại
đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất (đã được phân loại đường
hoặc phân loại khu vực và đặt tên trong các phụ lục).
b) Thửa
đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi
áp giá có tổng giá trị đất cao nhất.
c) Thửa
đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra
nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa
đất.
d) Thửa
đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
3. Một số
quy định về xác định giá đất
a) Đường,
đoạn đường hoặc lối đi công cộng (kể cả lối đi tự mở) do Nhà nước, tổ chức hoặc
nhân dân đầu tư được sử dụng trong Phụ lục này được gọi chung là đường.
b) Trường
hợp đường có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá
được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được
xác định từ mép đường.
Thửa đất
cách HLATĐB được dùng cho các trường hợp thửa đất cách HLATĐB hoặc mép đường.
c) Cự ly
cách HLATĐB được xác định theo đường bộ đến thửa đất.
d) Trường
hợp thửa đất mà có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong phạm vi HLATĐB của
đường được sử dụng để áp giá khi cần xác định giá đất thì phần diện tích đó
được áp theo giá đất vị trí 1 (nếu thửa đất tiếp giáp) hoặc giá đất vị trí 2
(nếu thửa đất không tiếp giáp).
đ) Việc
phân vị trí áp giá được thực hiện theo từng thửa đất trừ các trường hợp sau
được phân vị trí áp giá theo cả khu đất:
- Một
hoặc nhiều người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật đất đai cùng sử dụng
nhiều thửa đất liền kề.
- Phân vị
trí áp giá cho chủ đầu tư các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô
thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu nhà ở, khu công nghệ, khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất.
e) Trường
hợp thửa đất có hình thể đặc biệt (ví dụ như hình cổ chai, hình chữ T ngược,
hình chữ L, hình chữ U, hình chữ F, hình thang ngược, hình tam giác ngược): giá
đất vị trí 1 chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với
HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa vị trí 1 và vị trí 2. Phần diện
tích còn lại thuộc phạm vi vị trí 1 được áp theo giá đất trung bình cộng của vị
trí 1 và vị trí 2.
g) Trường
hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối đi công
cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét (chưa có tên trong các phụ lục) thì nhân
với hệ số 0,8.
h) Giá
đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Phụ lục này này được
tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá
đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được
tính theo công thức:
Giá đất theo thời hạn sử dụng đất
|
=
|
Giá đất
trong bảng giá đất
|
x
|
Số năm
sử dụng đất
|
70
|
i) Trường hợp khi xác định giá
các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong
Phụ lục này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác.
4. Phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí
a) Đối với nhóm đất nông nghiệp.
- Phân loại khu vực:
+ Khu vực 1 (KV1): bao gồm: đất trên địa bàn
các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản
lý; đất trên các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu
mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất,
khu du lịch, khu dân cư mới.
+ Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã
và nằm ven các trục đường còn lại.
- Phân loại vị trí:
+ Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và
cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.
+ Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với
đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 1 cách
HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét.
+ Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với
đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 2 cách
HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
+ Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với
đường và cách HLATĐB trên 200 mét hoặc phần thửa đất còn lại sau vị trí 3.
b) Đối nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn
- Phân loại khu vực:
+ Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã
và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu
mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu
dân cư - đô thị mới.
+ Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã
và nằm ven các trục đường còn lại.
- Phân loại vị trí: áp dụng theo quy định về
phân loại vị trí tại Điểm a Khoản 4 Mục này.
c) Đối với nhóm đất phi nông nghiệp tại đô
thị
- Phân loại đường phố: các tuyến đường trên
địa bàn các phường, thị trấn được phân loại từ đường phố loại 1 đến đường phố
loại 5 tùy từng huyện, thị xã, thành phố và được phân loại cụ thể trong các phụ
lục kèm theo.
- Phân loại vị trí: áp dụng theo quy định về
phân loại vị trí tại Điểm a Khoản 4 Mục này.
d) Đối với nhóm đất chưa sử dụng
Căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để phân loại khu vực, loại
đường phố và vị trí theo quy định tại quy định tại Điểm a, b và c Khoản 4 Mục
này.
5. Cách
thức xác định đơn giá đất
a) Đối
với nhóm đất nông nghiệp
- Xác
định bằng đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí quy định tại Mục III của Phụ lục
này. Trường hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét (chưa có tên trong các phụ lục)
thì tính theo công thức:
Đơn giá
đất
|
=
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực và vị trí
|
x
|
0,8
|
- Khu vực
và vị trí được xác định theo Khoản 2, 3, 4 Mục này.
b) Đối
với nhóm đất phi nông nghiệp
- Công
thức tính:
+ Đối với
đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh
doanh:
Đơn giá
đất
|
=
|
Đơn giá
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí
|
x
|
Hệ số
(Đ)
|
x
|
70%
|
+ Đối với
đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng công
trình sự nghiệp:
Đơn giá
đất
|
=
|
Đơn giá
đất ở chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí
|
x
|
Hệ số
(Đ)
|
x
|
65%
|
+ Đối với
các loại đất còn lại (trừ đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng không có mục đích kinh doanh; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có
mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản vẫn áp dụng theo
quy định tại Điểm a Khoản 5 Mục này).
Đơn giá
đất
|
=
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí
|
x
|
Hệ số
(Đ)
|
- Xác
định khu vực hoặc loại đường phố, vị trí theo Khoản 2, 3, 4 Mục này.
- Đơn giá
chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí quy định tại Mục IV (đối với đất
ở tại nông thôn), Mục V (đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn), Mục VI
(đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ tại nông thôn), Mục VII (đối với đất ở tại đô thị), Mục VIII (đối với
đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), Mục IX (đối với đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), Khoản 1, 2,
4, 6 và 7 Mục X (đối với một số loại đất còn lại thuộc nhóm đất phi nông
nghiệp) của Phụ lục này.
- Hệ số
(Đ) được xác định theo từng tuyến đường quy định tại các phụ lục ban hành kèm
theo.
c) Đối với nhóm đất chưa sử dụng
Căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất và quy định tại Điểm a và b Khoản 5 Mục này
để xác định đơn giá đất.
II.
Khu vực đất giáp ranh
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố
trong tỉnh.
- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố
được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành
phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông
nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
- Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao
thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành
lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi
huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất
phi nông nghiệp.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên
tắc:
+ Đất giáp ranh
có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử
dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị xã, thành
phố có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết
cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại
khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp
hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá
cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các
xã trong tỉnh.
- Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các
xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị
trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục
giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ
hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy vào sâu địa phận của
các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên
tắc
+ Đất giáp ranh
có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử
dụng thì đất nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào
có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn, xã có
mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết
cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực
giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được
áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.
III.
Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông
nghiệp khác
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:
Huyện, thị xã, thành phố
|
Loại
khu vực
|
Mức
giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
Thành
phố Thủ Dầu Một
|
Khu vực
1
|
375
|
310
|
270
|
210
|
Thị xã
Thuận An
|
Khu vực
1
|
340
|
270
|
220
|
165
|
Khu vực
2
|
310
|
240
|
200
|
155
|
Thị xã
Dĩ An
|
Khu vực
1
|
340
|
270
|
220
|
165
|
Thị xã
Bến Cát
|
Khu vực
1
|
200
|
160
|
130
|
100
|
Khu vực
2
|
150
|
120
|
95
|
75
|
Thị xã
Tân Uyên
|
Khu vực
1
|
200
|
160
|
130
|
100
|
Khu vực
2
|
150
|
120
|
95
|
75
|
Huyện
Bàu Bàng
|
Khu vực
1
|
160
|
130
|
105
|
80
|
Khu vực
2
|
120
|
95
|
80
|
70
|
Huyện
Bắc Tân Uyên
|
Khu vực
1
|
160
|
130
|
105
|
80
|
Khu vực
2
|
120
|
95
|
80
|
70
|
Huyện
Phú Giáo
|
Khu vực
1
|
120
|
90
|
75
|
60
|
Khu vực
2
|
100
|
75
|
65
|
50
|
Huyện
Dầu Tiếng
|
Khu vực
1
|
120
|
90
|
75
|
60
|
Khu vực
2
|
100
|
75
|
65
|
50
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:
Huyện, thị xã, thành phố
|
Loại
khu vực
|
Mức
giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
Thành
phố Thủ Dầu Một
|
Khu vực
1
|
450
|
380
|
310
|
240
|
Thị xã
Thuận An
|
Khu vực
1
|
410
|
320
|
270
|
200
|
Khu vực
2
|
370
|
290
|
240
|
180
|
Thị xã
Dĩ An
|
Khu vực
1
|
410
|
320
|
270
|
200
|
Thị xã
Bến Cát
|
Khu vực
1
|
225
|
180
|
145
|
110
|
Khu vực
2
|
185
|
150
|
120
|
95
|
Thị xã
Tân Uyên
|
Khu vực
1
|
225
|
180
|
145
|
110
|
Khu vực
2
|
185
|
150
|
120
|
95
|
Huyện
Bàu Bàng
|
Khu vực
1
|
170
|
135
|
110
|
85
|
Khu vực
2
|
145
|
115
|
95
|
80
|
Huyện
Bắc Tân Uyên
|
Khu vực
1
|
170
|
135
|
110
|
85
|
Khu vực
2
|
145
|
115
|
95
|
80
|
Huyện
Phú Giáo
|
Khu vực
1
|
125
|
95
|
80
|
65
|
Khu vực
2
|
105
|
80
|
70
|
55
|
Huyện
Dầu Tiếng
|
Khu vực
1
|
125
|
95
|
80
|
65
|
Khu vực
2
|
105
|
80
|
70
|
55
|
3. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc
dụng:
Huyện, thị xã, thành phố
|
Loại
khu vực
|
Mức
giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
Thành
phố Thủ Dầu Một
|
Khu vực
1
|
190
|
190
|
190
|
190
|
Thị xã
Thuận An
|
Khu vực
1
|
165
|
165
|
165
|
165
|
Khu vực
2
|
155
|
155
|
155
|
155
|
Thị xã
Dĩ An
|
Khu vực
1
|
165
|
165
|
165
|
165
|
Thị xã
Bến Cát
|
Khu vực
1
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Khu vực
2
|
75
|
75
|
75
|
75
|
Thị xã
Tân Uyên
|
Khu vực
1
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Khu vực
2
|
75
|
75
|
75
|
75
|
Huyện
Bàu Bàng
|
Khu vực
1
|
80
|
80
|
80
|
80
|
Khu vực
2
|
70
|
70
|
70
|
70
|
Huyện
Bắc Tân Uyên
|
Khu vực
1
|
80
|
80
|
80
|
80
|
Khu vực
2
|
70
|
70
|
70
|
70
|
Huyện
Phú Giáo
|
Khu vực
1
|
60
|
60
|
60
|
60
|
Khu vực
2
|
50
|
50
|
50
|
50
|
Huyện
Dầu Tiếng
|
Khu vực
1
|
60
|
60
|
60
|
60
|
Khu vực
2
|
50
|
50
|
50
|
50
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
Huyện, thị xã, thành phố
|
Loại
khu vực
|
Mức
giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
Thành
phố Thủ Dầu Một
|
Khu vực
1
|
240
|
240
|
240
|
240
|
Thị xã
Thuận An
|
Khu vực
1
|
200
|
200
|
200
|
200
|
Khu vực
2
|
180
|
180
|
180
|
180
|
Thị xã
Dĩ An
|
Khu vực
1
|
200
|
200
|
200
|
200
|
Thị xã
Bến Cát
|
Khu vực
1
|
110
|
110
|
110
|
110
|
Khu vực
2
|
95
|
95
|
95
|
95
|
Thị xã
Tân Uyên
|
Khu vực
1
|
110
|
110
|
110
|
110
|
Khu vực
2
|
95
|
95
|
95
|
95
|
Huyện
Bàu Bàng
|
Khu vực
1
|
85
|
85
|
85
|
85
|
Khu vực
2
|
80
|
80
|
80
|
80
|
Huyện
Bắc Tân Uyên
|
Khu vực
1
|
85
|
85
|
85
|
85
|
Khu vực
2
|
80
|
80
|
80
|
80
|
Huyện
Phú Giáo
|
Khu vực
1
|
65
|
65
|
65
|
65
|
Khu vực
2
|
55
|
55
|
55
|
55
|
Huyện
Dầu Tiếng
|
Khu vực
1
|
65
|
65
|
65
|
65
|
Khu vực
2
|
55
|
55
|
55
|
55
|
IV. Bảng
giá đất ở tại nông thôn (chi tiết
phụ lục II, III kèm theo)
Huyện,
thị xã, thành phố
|
Loại
khu vực
|
Mức
giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
Thị xã
Thuận An
|
Khu vực
1
|
4.040
|
2.630
|
2.220
|
1.620
|
Khu vực
2
|
2.870
|
1.870
|
1.580
|
1.150
|
Thị xã
Bến Cát
|
Khu vực
1
|
2.320
|
1.510
|
1.280
|
930
|
Khu vực
2
|
1.730
|
1.120
|
950
|
690
|
Thị xã
Tân Uyên
|
Khu vực
1
|
2.320
|
1.510
|
1.280
|
930
|
Khu vực
2
|
1.730
|
1.120
|
950
|
690
|
Huyện
Bàu Bàng
|
Khu vực
1
|
1.800
|
1.170
|
990
|
720
|
Khu vực
2
|
1.340
|
870
|
740
|
540
|
Huyện
Bắc Tân Uyên
|
Khu vực
1
|
1.800
|
1.170
|
990
|
720
|
Khu vực
2
|
1.340
|
870
|
740
|
540
|
Huyện
Phú Giáo
|
Khu vực
1
|
950
|
620
|
520
|
380
|
Khu vực
2
|
650
|
420
|
360
|
260
|
Huyện
Dầu Tiếng
|
Khu vực
1
|
950
|
620
|
520
|
380
|
Khu vực
2
|
650
|
420
|
360
|
260
|
V. Bảng
giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (chi tiết
phụ lục IV, V kèm theo)
Huyện,
thị xã, thành phố
|
Loại
khu vực
|
Mức
giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
Thị xã
Thuận An
|
Khu vực
1
|
3.230
|
2.100
|
1.780
|
1.300
|
Khu vực
2
|
2.300
|
1.500
|
1.260
|
920
|
Thị xã
Bến Cát
|
Khu vực
1
|
1.860
|
1.210
|
1.020
|
740
|
Khu vực
2
|
1.380
|
900
|
760
|
550
|
Thị xã
Tân Uyên
|
Khu vực
1
|
1.860
|
1.210
|
1.020
|
740
|
Khu vực
2
|
1.380
|
900
|
760
|
550
|
Huyện
Bàu Bàng
|
Khu vực
1
|
1.440
|
940
|
790
|
580
|
Khu vực
2
|
1.070
|
700
|
590
|
430
|
Huyện
Bắc Tân Uyên
|
Khu vực
1
|
1.440
|
940
|
790
|
580
|
Khu vực
2
|
1.070
|
700
|
590
|
430
|
Huyện
Phú Giáo
|
Khu vực
1
|
760
|
500
|
420
|
300
|
Khu vực
2
|
520
|
340
|
290
|
210
|
Huyện
Dầu Tiếng
|
Khu vực
1
|
760
|
500
|
420
|
300
|
Khu vực
2
|
520
|
340
|
290
|
210
|
VI. Bảng
giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ tại nông thôn (chi tiết phụ lục VI, VII kèm theo)
Huyện,
thị xã, thành phố
|
Loại
khu vực
|
Mức
giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
Thị xã
Thuận An
|
Khu vực
1
|
2.630
|
1.710
|
1.440
|
1.050
|
Khu vực
2
|
1.870
|
1.220
|
1.030
|
750
|
Thị xã
Bến Cát
|
Khu vực
1
|
1.510
|
980
|
830
|
600
|
Khu vực
2
|
1.120
|
730
|
620
|
450
|
Thị xã
Tân Uyên
|
Khu vực
1
|
1.510
|
980
|
830
|
600
|
Khu vực
2
|
1.120
|
730
|
620
|
450
|
Huyện
Bàu Bàng
|
Khu vực
1
|
1.170
|
760
|
640
|
470
|
Khu vực
2
|
870
|
570
|
480
|
350
|
Huyện
Bắc Tân Uyên
|
Khu vực
1
|
1.170
|
760
|
640
|
470
|
Khu vực
2
|
870
|
570
|
480
|
350
|
Huyện
Phú Giáo
|
Khu vực
1
|
620
|
400
|
340
|
250
|
Khu vực
2
|
420
|
270
|
230
|
170
|
Huyện
Dầu Tiếng
|
Khu vực
1
|
620
|
400
|
340
|
250
|
Khu vực
2
|
420
|
270
|
230
|
170
|
VII. Bảng
giá đất ở tại đô thị (chi tiết phụ lục VIII kèm theo)
1. Thành phố
Thủ Dầu Một (các phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành,
Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương
Bình Hiệp)
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
I
|
Loại 1
|
37.800
|
15.120
|
11.340
|
7.560
|
Loại 2
|
25.300
|
11.390
|
8.860
|
6.580
|
Loại 3
|
16.000
|
8.800
|
7.200
|
5.120
|
Loại 4
|
10.700
|
6.420
|
4.820
|
3.420
|
Loại 5
|
5.300
|
3.450
|
2.650
|
2.120
|
2. Thị xã
Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng
Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
III
|
Loại 1
|
19.200
|
10.560
|
8.640
|
6.140
|
Loại 2
|
14.400
|
7.920
|
6.480
|
4.610
|
Loại 3
|
9.600
|
5.280
|
4.320
|
3.070
|
Loại 4
|
4.800
|
3.120
|
2.400
|
1.920
|
Loại 5
|
3.400
|
2.210
|
1.700
|
1.360
|
3. Thị xã Dĩ
An (các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân
Đông Hiệp)
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
III
|
Loại 1
|
19.200
|
10.560
|
8.640
|
6.140
|
Loại 2
|
14.400
|
7.920
|
6.480
|
4.610
|
Loại 3
|
9.600
|
5.280
|
4.320
|
3.070
|
Loại 4
|
4.800
|
3.120
|
2.400
|
1.920
|
Loại 5
|
3.400
|
2.210
|
1.700
|
1.360
|
4. Thị xã Bến
Cát (các phường: Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
III
|
Loại 1
|
13.200
|
7.260
|
5.940
|
4.220
|
Loại 2
|
9.200
|
5.060
|
4.140
|
2.940
|
Loại 3
|
5.600
|
3.640
|
2.800
|
2.240
|
Loại 4
|
3.500
|
2.280
|
1.750
|
1.400
|
Loại 5
|
2.100
|
1.370
|
1.050
|
840
|
5. Thị xã Tân
Uyên (các phường: Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa,
Uyên Hưng)
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
III
|
Loại 1
|
13.200
|
7.260
|
5.940
|
4.220
|
Loại 2
|
9.200
|
5.060
|
4.140
|
2.940
|
Loại 3
|
5.600
|
3.640
|
2.800
|
2.240
|
Loại 4
|
3.500
|
2.280
|
1.750
|
1.400
|
Loại 5
|
2.100
|
1.370
|
1.050
|
840
|
6. Thị trấn
Lai Uyên, huyện Bàu Bàng
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
V
|
Loại 1
|
3.200
|
2.080
|
1.600
|
1.280
|
Loại 2
|
2.200
|
1.430
|
1.100
|
880
|
Loại 3
|
1.600
|
1.040
|
800
|
640
|
Loại 4
|
1.400
|
910
|
700
|
560
|
7. Thị trấn
Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
V
|
Loại 1
|
3.200
|
2.080
|
1.600
|
1.280
|
Loại 2
|
2.200
|
1.430
|
1.100
|
880
|
Loại 3
|
1.600
|
1.040
|
800
|
640
|
Loại 4
|
1.400
|
910
|
700
|
560
|
8. Thị trấn
Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
V
|
Loại 1
|
6.400
|
4.160
|
3.200
|
2.560
|
Loại 2
|
3.600
|
2.340
|
1.800
|
1.440
|
Loại 3
|
2.100
|
1.370
|
1.050
|
840
|
Loại 4
|
1.400
|
910
|
700
|
560
|
9. Thị trấn
Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
V
|
Loại 1
|
6.400
|
4.160
|
3.200
|
2.560
|
Loại 2
|
3.600
|
2.340
|
1.800
|
1.440
|
Loại 3
|
2.100
|
1.370
|
1.050
|
840
|
Loại 4
|
1.400
|
910
|
700
|
560
|
VIII.
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (chi tiết phụ lục IX kèm theo)
1. Thành phố
Thủ Dầu Một (các phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành,
Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương
Bình Hiệp)
Loại
đô thị
|
Loại
đường phố
|
Mức
giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
I
|
Loại 1
|
30.240
|
12.100
|
9.070
|
6.050
|
Loại 2
|
20.240
|
9.110
|
7.080
|
5.260
|
Loại 3
|
12.800
|
7.040
|
5.760
|
4.100
|
Loại 4
|
8.560
|
5.140
|
3.850
|
2.740
|
Loại 5
|
4.240
|
2.760
|
2.120
|
1.700
|
2. Thị xã
Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng
Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
III
|
Loại 1
|
15.360
|
8.450
|
6.910
|
4.920
|
Loại 2
|
11.520
|
6.340
|
5.180
|
3.690
|
Loại 3
|
7.680
|
4.220
|
3.460
|
2.460
|
Loại 4
|
3.840
|
2.500
|
1.920
|
1.540
|
Loại 5
|
2.720
|
1.770
|
1.360
|
1.090
|
3. Thị xã Dĩ
An (các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân
Đông Hiệp)
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
III
|
Loại 1
|
15.360
|
8.450
|
6.910
|
4.920
|
Loại 2
|
11.520
|
6.340
|
5.180
|
3.690
|
Loại 3
|
7.680
|
4.220
|
3.460
|
2.460
|
Loại 4
|
3.840
|
2.500
|
1.920
|
1.540
|
Loại 5
|
2.720
|
1.770
|
1.360
|
1.090
|
4. Thị xã Bến
Cát (các phường: Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
III
|
Loại 1
|
10.560
|
5.810
|
4.750
|
3.380
|
Loại 2
|
7.360
|
4.050
|
3.310
|
2.360
|
Loại 3
|
4.480
|
2.910
|
2.240
|
1.790
|
Loại 4
|
2.800
|
1.820
|
1.400
|
1.120
|
Loại 5
|
1.680
|
1.090
|
840
|
670
|
5. Thị xã Tân
Uyên (các phường: Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa,
Uyên Hưng)
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
III
|
Loại 1
|
10.560
|
5.810
|
4.750
|
3.380
|
Loại 2
|
7.360
|
4.050
|
3.310
|
2.360
|
Loại 3
|
4.480
|
2.910
|
2.240
|
1.790
|
Loại 4
|
2.800
|
1.820
|
1.400
|
1.120
|
Loại 5
|
1.680
|
1.090
|
840
|
670
|
6. Thị trấn
Lai Uyên, huyện Bàu Bàng
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
V
|
Loại 1
|
2.560
|
1.660
|
1.280
|
1.020
|
Loại 2
|
1.760
|
1.140
|
880
|
700
|
Loại 3
|
1.280
|
830
|
640
|
510
|
Loại 4
|
1.120
|
730
|
560
|
450
|
7. Thị trấn
Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
V
|
Loại 1
|
2.560
|
1.660
|
1.280
|
1.020
|
Loại 2
|
1.760
|
1.140
|
880
|
700
|
Loại 3
|
1.280
|
830
|
640
|
510
|
Loại 4
|
1.120
|
730
|
560
|
450
|
8. Thị trấn
Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
V
|
Loại 1
|
5.120
|
3.330
|
2.560
|
2.050
|
Loại 2
|
2.880
|
1.870
|
1.440
|
1.150
|
Loại 3
|
1.680
|
1.090
|
840
|
670
|
Loại 4
|
1.120
|
730
|
560
|
450
|
9. Thị trấn
Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
V
|
Loại 1
|
5.120
|
3.330
|
2.560
|
2.050
|
Loại 2
|
2.880
|
1.870
|
1.440
|
1.150
|
Loại 3
|
1.680
|
1.090
|
840
|
670
|
Loại 4
|
1.120
|
730
|
560
|
450
|
IX. Bảng
giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ tại đô thị (chi tiết phụ lục X kèm theo)
1. Thành phố
Thủ Dầu Một (các phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành,
Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương
Bình Hiệp)
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
I
|
Loại 1
|
24.570
|
9.830
|
7.370
|
4.910
|
Loại 2
|
16.450
|
7.400
|
5.760
|
4.280
|
Loại 3
|
10.400
|
5.720
|
4.680
|
3.330
|
Loại 4
|
6.960
|
4.180
|
3.130
|
2.230
|
Loại 5
|
3.450
|
2.240
|
1.730
|
1.380
|
2. Thị xã
Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng
Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
III
|
Loại 1
|
12.480
|
6.860
|
5.620
|
3.990
|
Loại 2
|
9.360
|
5.150
|
4.210
|
3.000
|
Loại 3
|
6.240
|
3.430
|
2.810
|
2.000
|
Loại 4
|
3.120
|
2.030
|
1.560
|
1.250
|
Loại 5
|
2.210
|
1.440
|
1.110
|
880
|
3. Thị xã Dĩ
An (các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân
Đông Hiệp)
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
III
|
Loại 1
|
12.480
|
6.860
|
5.620
|
3.990
|
Loại 2
|
9.360
|
5.150
|
4.210
|
3.000
|
Loại 3
|
6.240
|
3.430
|
2.810
|
2.000
|
Loại 4
|
3.120
|
2.030
|
1.560
|
1.250
|
Loại 5
|
2.210
|
1.440
|
1.110
|
880
|
4. Thị xã Bến
Cát (các phường: Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
III
|
Loại 1
|
8.580
|
4.720
|
3.860
|
2.750
|
Loại 2
|
5.980
|
3.290
|
2.690
|
1.910
|
Loại 3
|
3.640
|
2.370
|
1.820
|
1.460
|
Loại 4
|
2.280
|
1.480
|
1.140
|
910
|
Loại 5
|
1.370
|
890
|
690
|
550
|
5. Thị xã Tân
Uyên (các phường: Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa,
Uyên Hưng)
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
III
|
Loại 1
|
8.580
|
4.720
|
3.860
|
2.750
|
Loại 2
|
5.980
|
3.290
|
2.690
|
1.910
|
Loại 3
|
3.640
|
2.370
|
1.820
|
1.460
|
Loại 4
|
2.280
|
1.480
|
1.140
|
910
|
Loại 5
|
1.370
|
890
|
690
|
550
|
6. Thị trấn
Lai Uyên, huyện Bàu Bàng
Loại đô
thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
V
|
Loại 1
|
2.080
|
1.350
|
1.040
|
830
|
Loại 2
|
1.430
|
930
|
720
|
570
|
Loại 3
|
1.040
|
680
|
520
|
420
|
Loại 4
|
910
|
590
|
460
|
360
|
7. Thị trấn
Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
V
|
Loại 1
|
2.080
|
1.350
|
1.040
|
830
|
Loại 2
|
1.430
|
930
|
720
|
570
|
Loại 3
|
1.040
|
680
|
520
|
420
|
Loại 4
|
910
|
590
|
460
|
360
|
8. Thị trấn
Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
V
|
Loại 1
|
4.160
|
2.700
|
2.080
|
1.660
|
Loại 2
|
2.340
|
1.520
|
1.170
|
940
|
Loại 3
|
1.370
|
890
|
690
|
550
|
Loại 4
|
910
|
590
|
460
|
360
|
9. Thị trấn
Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô
thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT:
1.000 đ/m2).
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
V
|
Loại 1
|
4.160
|
2.700
|
2.080
|
1.660
|
Loại 2
|
2.340
|
1.520
|
1.170
|
940
|
Loại 3
|
1.370
|
890
|
690
|
550
|
Loại 4
|
910
|
590
|
460
|
360
|
X. Bảng
giá một số loại đất khác
1. Bảng giá đất xây dựng
trụ sở cơ quan, đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp
áp dụng bằng 65% giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
2. Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, đất cơ sở tín
ngưỡng, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
3. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh áp dụng bằng giá đất trồng
cây lâu năm cùng vị trí, khu vực.
4. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh áp dụng bằng 70% giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn và đô thị cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
5. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất
có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản áp dụng bằng
giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí, khu vực.
6. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất
có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản áp dụng bằng giá
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
7. Bảng
giá đất phi nông nghiệp khác áp dụng bằng giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí,
loại đường (hoặc khu vực).
8. Bảng giá
đất chưa sử dụng áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng vị trí, loại đường
(hoặc khu vực).