NGUYÊN LIỆU HÓA DƯỢC
CEFTAZIDIM
PENTAHYDRAT
Ceftazidim
pentahydrat là (6R,7R)-7-[[(2Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-[(1-carboxy-1
-methylethoxy)imino]
acetyl]amino]-8-oxo-3-[(pyridin-1-ium-1-yl)methyl]-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat
pentahydrat, được bán tổng hợp từ một sản phẩm lên men, phải chứa từ 95,0 % đến
102,0 % C22H22N6O7S2,
tính theo chế phẩm khan.
Tính chất
Bột kết tinh màu trắng
hay gần như trắng. Khó tan trong nước và trong methanol, thực tế
không tan trong aceton và trong ethanol 96 %. Tan trong dung dịch acid và kiềm.
Định tính
Phổ hấp thụ hồng ngoại
của chế phẩm (Phụ lục 4.2) phải phù hợp với phổ hồng ngoại của ceftazidim chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch S:
Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha
loãng thành 50.0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S
phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
pH
Dung dịch S
có pH từ 3,0 đến 4,0 (Phụ lục 6.2).
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động A:
Dung dịch chứa 0,36 % dinatri hydrophosphat (TT) và 0,14 % kali
dihydrophosphat (TT) được điều chỉnh tới pH 3,4 bằng dung dịch acid
phosphoric 10 % (TT).
Pha động B:
Acetonitril dùng trong phương pháp sắc ký (TT).
Dung dịch thử:
Phân tán 0,150 g chế phẩm trong 5 ml acetonitril (TT), thêm nước
để hòa tan và pha loãng thành 100,0 ml bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu
(2): Để tạo tạp chất B, lấy 5 ml dung dịch thử đặt dưới ánh sáng tử
ngoại tại bước sóng 254 nm trong 24 h.
Dung dịch đối chiếu
(3): Hòa tan 13 mg ceftazidim chuẩn dùng để định tính pic
(chứa các tạp chất A và G) trong 2,0 ml nước.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm), được nhồi pha tĩnh C
(5 µm).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ tử
ngoại đặt tại bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,3
ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian
Pha
động A
Pha
động
(min)
(%
tt/tt)
(%
tt/tt)
0
- 4
96
→ 89
4
→ 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
11
5
- 8
89
→ 84
11
→ 16
8
- 11
84
→ 80
16
→ 20
11
- 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
→ 50
15
- 18
50
→ 20
50
→ 80
18
- 22
20
80
Tiến hành sắc ký các
dung dịch đối chiếu (2) và (3).
Sử dụng sắc ký đồ đối
chiếu đi kèm với chuẩn ceftazidim dùng để định tính pic và sắc ký đồ thu được từ
dung dịch đối chiếu (3) để xác định các pic tạp chất A và G. Sử dụng sắc ký đồ
thu được từ dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic của tạp chất B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra tính
phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (3), độ phân giải giữa pic tạp chất A và
ceftazidim không nhỏ hơn 4,0.
Tiến hành sắc ký dung
dịch thử và dung dịch đối chiếu (1).
Để tính hàm lượng tạp
chất G nhân diện tích pic với hệ số hiệu chỉnh bằng 3,0.
Giới hạn:
Tạp chất A, B, G: Với
mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký
đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1) (0,2 %).
Tạp chất khác: Với mỗi
tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc
ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1) (0,10 %).
Tổng các tạp chất:
Không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch
đối chiếu (1) (1,0 %).
Bỏ qua các pic có diện
tích bằng và nhỏ hơn 0,25 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được từ
dung dịch đối chiếu (1) (0,05%). Bỏ qua pic pyridin.
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất B: (6R,7R)-7-[[(2E)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-[(1-carboxy-1-methylethoxy)imino]acetyl]amino]-8-oxo-3-
[(pyridin-1-ium-1-yl)methyl]-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat.
Tạp chất G: Acid
2-[[[(1Z)-1-(2-aminothiazol-4-yl)-2-[(oxoethyl)amino]-2-oxoethyliden]amino]oxy]-2-
methylpropanoic.
Pyridin (Tạp chất F)
Không được quá 0,05
%.
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch
amoni dihydrophosphat 2,88 % được điều chỉnh pH đến 7,0 bằng amoniac -
acetonitril - nước (8 : 24 : 68).
Pha các dung dịch sau
đây ngay trước khi dùng.
Dung môi pha mẫu:
Dung dịch đệm phosphat pH 7,0 (TT4) - nước (10
: 90).
Dung dịch thử.
Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 100,0 ml với
cùng dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch phân giải:
Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 200,0 ml bằng dung môi pha mẫu. Lấy
1,0 ml dung dịch thu được, thêm 20,0 ml dung dịch đối chiếu
và pha loãng thành 200,0 ml bằng dung môi pha mẫu.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C
(5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 255 nm.
Tốc độ dòng: 1,0
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Thời gian tiến hành sắc
ký: 10 min.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký dung
dịch phân giải, phép thử chỉ có giá trị khi độ
phân giải giữa pic tương ứng với ceftazidim và pic pyridin không nhỏ hơn 7,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích của pic
tương ứng với pyridin trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được lớn hơn diện
tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu.
Nước
Từ 13,0% đến 15,0%.
Dùng 0,100 g chế phẩm
(Phụ lục 10.3).
Nội độc tố vi khuẩn
Không được quá 0,10
EU/mg (Phụ lục 13.2).
Nếu chế phẩm dự định
để sản xuất thuốc tiêm mà không có quy trình thích hợp để loại bỏ nội độc tố vi
khuẩn thì phải đáp ứng phép thử này.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử.
Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 25,0 ml với cùng
dung môi.
Dung dịch chuẩn:
Hòa tan 25,0 mg ceftazidim chuẩn trong pha động và pha loãng thành 25,0 ml với
cùng dung môi.
Dung dịch phân giải:
Hòa tan 13 mg ceftazidim chuẩn dùng để định tính pic (chứa các tạp chất A và G)
trong 3,0 ml pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm
x 4,6 mm) được nhồi hexylsilyl silica
gel dùng cho sắc ký (5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 245 nm.
Tốc độ dòng: 2
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Thời gian tiến hành sắc
ký: 6 min,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành sắc ký dung
dịch phân giải, độ phân giải giữa pic của tạp chất A và ceftazidim không nhỏ
hơn 1,5. Thời gian lưu tương đối của pic tạp chất A so với ceftazidim (thời
gian lưu khoảng 4,5 min) khoảng 0,7.
Tiến hành sắc ký dung
dịch thử và dung dịch chuẩn.
Tinh hàm lượng
ceftazidim, C22H22N6O7S2,
trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử,
dung dịch chuẩn và hàm lượng C22H22N6O7S2
trong ceftazidim chuẩn.
Bảo quản
Trong đồ đựng kín. Nếu
là chế phẩm vô khuẩn phải đựng trong đồ đựng vô khuẩn, kín, chống nhiễm khuẩn.
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm
cephalosporin.
Chế phẩm
Thuốc tiêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SULBACTAM
NATRI
Sulbactam natri là
natri (2S,5R)-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylat
4,4- dioxyd, được bán tổng hợp từ một sản phẩm lên men, phải chứa từ 97,0 % đến
102,0 % C8H10NNaO5S,
tính theo chế phẩm khan.
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc
gần như trắng, hút ẩm.
Dễ tan trong nước,
hơi tan trong ethyl acetat, rất khó tan
trong ethanol 96 %. Dễ tan trong acid
loãng.
Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng
ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với
phổ hồng ngoại đối chiếu của sulbactam natri hoặc phổ hồng ngoại của sulbactam
natri chuẩn.
B. Chế phẩm phải cho
phản ứng định tính A của natri (Phụ lục 8.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 2,0 g chế phẩm
trong nước và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được phải
trong (Phụ lục 9.2).
Độ hấp thụ ánh sáng
Hòa tan 1,0 g chế phẩm
trong nước và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Đo độ hấp thụ (Phụ lục
4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng 430 nm. Độ hấp thụ đo được không được lớn
hơn 0,10.
pH
Hòa tan 1,0 g chế phẩm
trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng
thành 20 ml với cùng dung môi, dung dịch thu được phải có
pH từ 4,5 đến 7,2 (Phụ lục 6.2). Với chế phẩm vô khuẩn, pH của dung dịch thu được
phải từ 5,2 đến 7,2.
Góc quay cực riêng
Từ +219° đến
+ 233°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,500 g chế
phẩm trong nước, pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Tạp chất liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động A:
Điều chỉnh pH dung dịch kali dihydrophosphat (TT) 5,44 g/l tới pH 4,0 bằng
dung dịch acid phosphoric 10% (TT).
Pha động B:
Pha động A - acetonitril dùng trong phương pháp sắc ký (40 : 60).
Dung dịch A:
Điều chỉnh pH dung dịch kali dihydrophosphat (TT) 2,72 g/l tới pH 4,0 bằng
dung dịch acid phosphoric 10 % (TT).
Dung dịch B:
Pha loãng 2 ml acetonitril dùng trong phương pháp sắc ký (TT) thành
100,0 ml bằng dung dịch A.
Dung dịch thử:
Phân tán 77,0 mg chế phẩm trong 2 ml acetonitril dùng trong phương pháp sắc
ký (TT) và lắc siêu âm trong khoảng 5 mln. Pha loãng thành 100,0 ml với
dung dịch A.
Dung dịch đối chiếu
(1): Phân tán 70,0 mg sulbactam chuẩn trong 2 ml acetonitril
dùng trong phương pháp sắc ký (TT) và lắc siêu âm trong khoảng 5 min. Pha
loãng thành 100,0 ml với dung dịch A.
Dung dịch đối chiếu
(2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100,0 ml với
dung dịch B. Pha loãng 1,0 ml dung dịch này thành 10,0 ml với dung dịch B.
Dung dịch đối chiếu
(3): Hòa tan 15,0 mg acid 6-amlnopenicilanic
(tạp chất B) trong dung dịch A và pha loãng thành 50,0 ml với dung dịch A.
Dung dịch phân giải:
Trộn 1 ml dung dịch đối chiếu (1) với 1 ml dung dịch đối chiếu (3) rồi pha
loãng thành 25 ml với dung dịch B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (10 cm
x 4 mm), được nhồi pha tĩnh end-capped
octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (3,0 µm).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ tử
ngoại đặt tại bước sóng 215 nm.
Tốc độ dòng: 1,0
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký theo
chương trình dung môi như sau:
Thời
gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha
động B
(min)
(%
tt/tt)
(%
tt/tt)
0
- 2,0
98
2
2,0
- 9,5
98
→ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
- 12,0
50
50
Tiến hành sắc ký các
dung dịch thử, dung dịch B, dung dịch đối chiếu (2), dung dịch phân giải và
dung dịch đối chiếu (4).
Sử dụng sắc đồ đối
chiếu cung cấp kèm theo sulactam chuẩn dùng để định tính pic
và sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (4) để xác định các pic tạp chất
A, C, D, E và F. Sử dụng sắc ký đồ thu được
từ dung dịch phân giải để xác định pic của tạp chất B.
Thời gian lưu tương đối
của các pic tạp so với sulbactam (thời gian lưu khoảng 3 min) như sau: tạp chất
A khoảng 0,4; tạp chất B khoảng 0,7; tạp chất c khoảng 2,3; tạp chất D khoảng
3,1; tạp chất E khoảng 3,3; tạp chất F khoảng 3,9.
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic tạp
chất B (acid 6-aminopenlcilanic) và sulbactam không nhỏ hơn 5,0.
Để tính hàm lượng mỗi
tạp chất, sử dụng nồng độ của sulbactam trong dung dịch đối chiếu (2) và diện
tích pic của từng tạp sau khi nhân với hệ số hiệu chỉnh tương ứng: tạp chất A bằng
0,6; tạp chất B bằng 0,5; tạp chất D bằng 0,5; tạp chất F bằng 0,6;
Giới hạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất B, D, F: Với
mỗi tạp chất, không được quá 0,1 %.
Tạp chất C,
E: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,2 %.
Tạp chất khác: Với mỗi
tạp chất, không được quá 0,10 %.
Tổng tạp chất: Không
được quá 1,0 %.
Bỏ qua các tạp chất
có hàm lượng nhỏ hơn 0,05 %.
Ghi chú:
Tạp chất A: Acid
(2S)-2-amino-3-methyl-3-sulfinobutanoic,
Tạp chất B: Acid (2S,5R,6R)-6-amino-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic
(add 6- aminopenicilanic),
Tạp chất C: Acid (2S,5R,6R)-6-bromo-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic
4,4- dioxyd (acid 6-bromopenicilanic sulfon),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất E: Acid (2S,5R)-6,6-dibromo-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2,0]heptan-2-carboxylic
4,4- dioxyd (acid 6,6-dibromopenicilanic sulfon),
Tạp chất
F: Acid (2S,5R)-6,6-dibromo-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic
(acid 6,6- dibromopenicilanic).
Acid 2-ethylhexanoic
Không được quá 0,5 %
(Phụ lục 10.17).
Nước
Không được quá 1,0 %
(Phụ lục 10.3).
Dùng 1,00 g chế phẩm.
Nội độc tố
vi khuẩn
Không được quá 0,17
EU/mg (Phụ lục 13.2, phương pháp tạo gel).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động, điều kiện sắc
ký, chuẩn bị các dung dịch như mô tả trong mục Tạp chất liên quan.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký dung
dịch thử và dung dịch đối chiếu (1).
Tính hàm lượng
sulbactam dựa vào diện tích pic thu được từ dung dịch
thử và dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng C8H11NO5S
của sulbactam chuẩn.
Hàm lượng phần trăm
sulbactam natri (C8H10NNaO5S)
có trong chế phẩm bằng hàm lượng sulbactam nhân với 1,094.
Bảo quản
Trong đồ đựng kín. Nếu
chế phẩm vô khuẩn, bảo quản trong bao bì tiệt trùng, kín, tránh nhiễm khuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kháng sinh nhóm
beta-lactam.
Chế phẩm
Bột pha tiêm.
THÀNH PHẨM HÓA DƯỢC
THUỐC
TIÊM METOCLOPRAMID
Là dung dịch vô khuẩn
của metoclopramid hydroclorid trong nước để pha tiêm. Chế phẩm phải đáp ứng yêu
cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu
cầu sau đây:
Hàm lượng
metoclopramid, C14H22CIN3O2,
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
A. Trong phần Định lượng,
sắc ký đồ của dung dịch thử phải có pic
chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic metoclopramid thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
B. Trong phần Định lượng,
phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4,1) của pic chính thu được từ dung dịch thử phải
tương ứng với phổ hấp thụ tử ngoại của pic metoclopramid thu được từ dung dịch
chuẩn.
pH
Từ 2,5 đến 6,5 (Phụ lục
6.2).
Nội độc tố vi khuẩn
(Phụ lục 13.2)
Không được quá 2,5
EU/mg metoclopramid.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử.
Pha loãng một thể tích chính xác dung dịch chế phẩm với pha động để thu được
dung dịch có nồng độ metoclopramid khoảng 1,0 mg/ml.
Dung dịch đối chiếu:
Hòa tan một lượng chính xác metoclopramid hydroclorid chuẩn trong pha động để
thu được dung dịch có nồng độ khoảng 5,5 pg/ml.
Điều kiện sắc ký.
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C
(5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 265 nm.
Tốc độ dòng:
1,0ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký dung dịch đối chiếu, hệ số đối xứng của
pic metoclopramid không lớn hơn 1,8 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích
pic metoclopramid từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 5,0 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hàm lượng mỗi tạp
chất trong chế phẩm dựa vào diện tích pic của mỗi tạp chất thu được từ dung dịch
thử, diện tích pic của metoclopramid thu được từ dung dịch đối chiếu và hàm lượng
C14H22ClN3O2
trong metoclopramld hydroclorid chuẩn (phân tử
lượng của metoclopramid là 299,80; phân tử lượng của metoclopramid hydroclorid
khan là 336,26).
Giới hạn:
Hàm lượng mỗi tạp chất không được lớn hơn 0,5 %.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động:
Hòa tan 2,7 g natri
acetat (TT)
trong 500 ml nước, thêm 500 ml acetonitril (TT), 2 ml dung dịch
tetramethylamoni hydroxyd 20 %, điều chỉnh tới pH 6,5 bằng acid acetic
băng (TT), lắc
đều, lọc.
Dung dịch thử:
Lấy chính xác một thể tích thuốc tiêm tương đương với 40 mg metoclopramid vào
bình định mức 100 ml, thêm dung dịch acid phosphoric 0,01 M đến định mức,
lắc đều, lọc. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml với dung dịch acid
phosphoric 0,01 M.
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác khoảng 45 mg metoclopramid hydroclorid chuẩn vào một bình định mức
100 ml, hòa tan bằng dung dịch acid phosphoric
0,01 M và pha loãng đến định mức với cùng dung môi, lắc đều. Pha loãng 10,0 ml
dung dịch thu được thành 100,0 ml với dung dịch acid phosphoric 0,01 M.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C
(5 µm đến 10 µm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng: 1
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với
dung dịch chuẩn, hệ số đối xứng của pic metoclopramid không lớn hơn 2,0 và độ lệch
chuẩn tương đối của diện tích pic từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần
lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng C14H22ClN3O2
trong thuốc tiêm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch
chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C14H22ClN3O2.HCl
của metoclopramid hydroclorid chuẩn.
Bảo quản
Nơi mát, tránh ánh
sáng.
Loại thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng thường dùng
10 mg/2 ml, hàm lượng
tính theo metoclopramid.
VIÊN
NÉN GLIBENCLAMID VÀ METFORMIN
Viên nén glyburid và
metformin
Là viên nén hoặc viên
nén bao phim chứa glibenclamid và metformin hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu
sau đây:
Hàm lượng
glibenclamid, C23H28ClN3O5S,
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Hàm lượng metformin
hydroclorid, C4H11N5.HCl,
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Trong mục Định lượng
glibenclamid, pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời
gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic chính thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch chuẩn glibenclamid.
B. Trong mục Định lượng
metformin hydroclorid, pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải
có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic chính thu được trên sắc ký
đồ của dung dịch chuẩn metformin hydroclorid.
Độ hòa tan
(Phụ lục 11.4)
Glibenclamid
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan:
500 ml dung dịch acid boric và kali clorid 0,05 M được chuẩn bị
bằng cách hòa tan 3,09 g acid boric (TT) và 3,73 g kali clorid (TT)
trong khoảng 250 ml nước. Chỉnh pH đến 9,5 bằng dung dịch natri
hydroxyd 1 M (TT), thêm nước vừa đủ 1000 ml.
Tốc độ quay:
75 r/min.
Thời gian:
30 min.
Xác định lượng
glibenclamid hòa tan bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đệm amoni
phosphat: Hòa tan 28,8 g amonl dihydrophosphat (TT) trong nước và pha
loãng với nước vừa đủ 1000 ml.
Dung dịch thử:
Lấy một phần môi trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu. Lọc lại qua màng
lọc 0,45 μm.
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác khoảng 25 mg glibenclamid
chuẩn vào bình định mức 100 ml. Thêm 20 ml acetonitril (TT), lắc siêu âm để hòa tan. Thêm môi trường
hòa tan vừa đủ, lắc đều. Pha loãng dung dịch này với môi trường hòa tan để có nồng
độ tương đương dung dịch thử.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 μm).
Nhiệt độ cột: 30 °C.
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Tốc độ dòng: 1,5
ml/min.
Thể tích tiêm: 200 µl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành sắc ký dung
dịch chuẩn. Trên sắc ký đồ thu được, số đĩa lý thuyết xác định trên pic
glibenclamid không nhỏ hơn 5000. Hệ số đối xứng của pic từ 0,8 đến 2,0. Độ lệch
chuẩn tương đối của diện tích pic của 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2 %.
Tiến hành sắc ký các
dung dịch thử. Từ diện tích pic thu được trên sắc ký
đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C23H28ClN3O5S
của glibenclamid chuẩn, tính hàm lượng glibenclamid
đã hòa tan trong mỗi viên.
Yêu cầu:
Không ít hơn 85 % (Q) glibenclamid, C23H28ClN3O5S,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Metformin
hydroclorid
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan:
1000 ml dung dịch đệm phosphat 0,05 M pH 6,8.
Dung dịch đệm
phosphat 0,05 M pH 6,8: Hòa tan 6,8 g kali
dihydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước, chỉnh pH đến 6,8 ± 0,1 bằng
dung dịch natri hydroxyd 0,2 M.
Tốc độ quay:
50 r/min.
Thời gian:
30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử:
Lấy một phần môi trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu. Lọc lại qua màng
lọc 0,45 µm hoặc 1 µm. Pha loãng (nếu cần) bằng môi trường hòa tan.
Dung dịch chuẩn:
Dung dịch metformin hydroclorid chuẩn trong môi trường hòa tan có nồng độ tương
đương nồng độ của dung dịch thử.
Đo độ hấp thụ tử ngoại
(Phụ lục 4.1) của các dung dịch trên ở bước sóng cực đại khoảng 232 nm, cốc đo
dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan. Từ độ hấp thụ của dung dịch thử,
dung dịch chuẩn và hàm lượng C4HHN5.HCl của metformin
hydroclorid chuẩn, tính lượng metformin hydroclorid đã hòa tan trong mỗi viên.
Yêu cầu:
Không ít hơn 85 % (Q) metformin hydroclorid C4H11N5.HCl,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Tạp chất
liên quan của glibenclamid
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động, điều kiện sắc
ký, dung môi pha mẫu, dung dịch thử, dung dịch thích hợp
hệ thống thực hiện như mục Định lượng glibenclamid.
Dung dịch chuẩn:
Pha loãng 1,0 ml dung dịch chuẩn ở phần
Định lượng glibenclamid thành 100,0 ml bằng dung môi pha mẫu.
Để tính hàm lượng tạp
chất A, nhân diện tích pic của tạp chất A với hệ số hiệu chỉnh là 0,83.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích của pic tạp
chất A đã hiệu chỉnh không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ
dung dịch chuẩn (1,0 %).
Diện tích của các pic
tạp chất khác không được lớn hơn 0,2 lần diện tích pic
chính trên sắc ký đồ dung dịch chuẩn (0,2 %).
Tổng diện tích các
pic tạp chất khác không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ
dung dịch chuẩn (0,5 %).
Bỏ qua các pic
có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ dung dịch chuẩn
(0,05 %).
Ghi chú:
Tạp chất A của
glibenclamid: 5-cloro-2-methoxy-A/-[2-(4-sulphamoylphenyl)ethyl]benzamid.
Tạp chất liên quan của
metformin hydrolorid
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động, điều kiện sắc
ký, dung môi pha mẫu, dung dịch thử,
dung dịch thích hợp hệ thống thực hiện như mục Định lượng
metformin hydroclorid.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành sắc ký dung
dịch thử với thời gian gấp ít nhất là 3 lần thời gian lưu của pic metformin.
Tính phần trăm của mỗi
tạp chất (nếu có) dựa vào diện tích pic của mỗi tạp chất và tổng diện tích của
tất cả các pic trên sắc ký đồ của dung dịch thử.
Giới hạn:
Từng tạp chất: Không
được quá 0,1 %.
Tổng tạp chất: Không
được quá 0,5 %.
Bỏ
qua các pic có trong mẫu trắng và các pic nhỏ hơn 0,05 %.
Ghi chú:
Tạp chất B của
metformin: 1-methylbiguanid hydroclorid.
Độ đồng đều hàm lượng
glibenclamid (Phụ lục 11.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi pha mẫu,
dung dịch đệm amoni phosphat, dung dịch chuẩn, pha động và điều kiện sắc ký
như mô tả ở mục Định lượng glibenclamid.
Dung dịch thử:
Cho 1 viên vào bình định mức 100 ml, thêm 2 ml nước, lắc
cho viên rã hoàn toàn. Thêm 70 ml dung môi pha mẫu và lắc siêu âm khoảng 30
min. Để nguội và thêm dung môi pha mẫu vừa đủ, lắc đều. Ly tâm với tốc độ 3000
r/min trong 10 min, sử dụng lớp dịch trong phía trên. Pha loãng dung dịch thu
được (nếu cần) với dung môi pha mẫu để có nồng độ glibenclamid khoảng 0,025
mg/ml, Tiến hành lặp lại với 9 viên nữa.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký lần
lượt các dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng
glibenclamid, C23H28CIN3O5S, trong
mỗi viên dựa vào diện tích pic thu được của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và
hàm lượng C23H28ClN3O5S
của glibenclamid chuẩn.
Định lượng
Glibenclamid
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Dung môi pha mẫu:
Acetonitril - nước (1 :1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động: Dung dịch đệm
amoni phosphat - acetonitril (60 : 40), điều chỉnh đến
pH 5,3 bằng dung dịch natri
hydroxyd 1 M (TT). Điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác khoảng 25 mg glibenclamid chuẩn vào bình định mức 100 ml. Thêm 50
ml acetonitril (TT), lắc siêu âm để hòa tan. Thêm nước vừa đủ,
lắc đều. Pha loãng dung dịch này với dung môi pha mẫu để có nồng độ chính xác
khoảng 0,025 mg/ml.
Dung dịch thích hợp hệ
thống (1): Chuẩn bị dung dịch chứa 0,025 mg/ml tạp chất A chuẩn của
giibenclamid trong dung môi pha mẫu. Pha loãng 50 μl dung dịch thu được thành
50,0 ml bằng dung dịch chuẩn.
Dung dịch thích hợp hệ
thống (2): Chuẩn bị dung dịch chứa 5,0
mg/ml metformin hydroclorid chuẩn trong dung dịch thích hợp hệ thống (1).
Dung dịch thử:
Hòa tan không ít hơn 5 viên trong dung môi pha mẫu bằng cách khuấy từ trong ít
nhất 1 h. Pha loãng bằng dung môi pha mẫu để thu được dung dịch có nồng độ
0,025 mg/ml glibenclamid. Đem ly tâm dung dịch thu được ở
3000 r/min trong 10 min.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 µm).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tiêm: 100 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch thích hợp hệ thống (2) (Thời
gian lưu tương đối của pic tạp chất A so với glibenclamid khoảng 0,3). Độ lệch
chuẩn tương đối của diện tích pic glibenclamid từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn
hơn 1,5 %; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic tạp chất A không lớn hơn
10 %.
Tiến hành sắc ký dung
dịch thử với thời gian rửa giải bằng 1,25 lần thời gian lưu của pic glibenclamid.
Tính hàm lượng glibenclamid, C23H28ClN3O5S,
trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được của dung dịch thử, dung dịch chuẩn
và hàm lượng C23H28ClN3O5S
của glibenclamid chuẩn.
Metformin
hydroclorid
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Dung môi pha mẫu:
Acetonitril - nước (1 : 40).
Dung dịch đệm:
Hòa tan 1,0 g natri heptansulfonat (TT) và 1,0 g natri
clorid (TT)
trong 1800 ml nước.
Chỉnh pH đến 3,85 bằng
dung dịch acid phosphoric 0,06 M. Thêm nước vừa đủ 2000 ml, trộn đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đạt độ phân giải,
có thể điều chỉnh pha động như sau: Dung dịch đệm - acetonitril (95 :
5).
Dung dịch chuẩn:
Pha dung dịch metformin hydroclorid chuẩn trong dung môi pha mẫu có nồng độ
chính xác khoảng 0,25 mg/ml (lắc siêu âm để hòa tan, nếu cần).
Dung dịch thích hợp hệ
thống: Chuẩn bị dung dịch chứa 0,025 mg/ml tạp chất B chuẩn của
metformin trong dung môi pha mẫu. Hút 0,5 ml dung dịch này vào bình định mức 50
ml, thêm dung dịch chuẩn vừa đủ thể tích.
Dung dịch thử:
Pha loãng dung dịch thử ở mục Định lượng glibenclamid với nước
để thu được dung dịch có nồng độ metformin hydroclorid khoảng 0,25 mg/ml.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (30 cm
x 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh C
(10 µm).
Nhiệt độ cột: 30 °C.
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 218 nm.
Tốc độ dòng: 1,0
ml/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch thích hợp hệ thống. Thời
gian lưu tương đối của pic tạp chất B so với metformin khoảng 0,86. Độ phân giải
giữa pic tạp chất B và pic metformin không nhỏ hơn 1,5; hệ số đối xứng của pic
metformin từ 0,8 đến 2,0. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic metformin từ
6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 1,5 %; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích
pic tạp chất B không lớn hơn 10 %.
Tiến hành sắc ký lần
lượt các dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính
hàm lượng metformin hydroclorid, C4H11N5.HCl,
trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được của dung dịch thử, dung dịch chuẩn
và hàm lượng C4HHN5.HCl của
metformin chuẩn.
Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh
ánh sáng.
Loại thuốc
Chống đái tháo đường.
Hàm lượng thường dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metformin hydroclorid
500 mg và glibenclamld 2,5 mg.
VIÊN
NÉN METOCLOPRAMID
Là viên nén chứa
metoclopramid hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu
sau đây:
Hàm lượng
metoclopramid, C14H22ClN3O2,
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
A. Trong phần Định lượng,
sắc ký đồ của dung dịch thử phải có pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời
gian lưu của pic metoclopramid thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
B. Trong phần Định lượng,
phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của pic chính thu được từ dung dịch thử phải
tương ứng với phổ hấp thụ tử ngoại của pic metoclopramid thu được từ dung dịch
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị:
Kiểu giỏ quay.
Môi trường hòa tan:
900 ml nước.
Tốc độ quay:
50 r/min.
Thời gian:
30 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử:
Lấy một phần môi trường đã hòa tan mẫu thử, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha
loãng dịch lọc thu được tới nồng độ thích hợp với nước, nếu cần.
Dung dịch chuẩn:
Dung dịch metoclopramid hydroclorid chuẩn trong nước có nồng độ
metoclopramid tương đương với nồng độ của dung dịch thử.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục
4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng hấp thụ cực
đại khoảng 309 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là nước. Tính hàm lượng
metoclopramid, C14H22ClN3O2,
đã hòa tan dựa vào độ hấp thụ của dung dịch thử,
dung dịch chuẩn và hàm lượng C14H22ClN3O2.HCl
của metoclopramid hydroclorid chuẩn.
Yêu cầu:
Không ít hơn 75 % (Q) lượng metoclopramid, C14H22ClN3O2,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động:
Hòa tan 1,88 g natri
hexansulfonat (TT)
trong 1000 ml hỗn hợp acetonitril - nước (60 : 40), điều chỉnh tới pH
4,0 bằng acid acetic băng (TT).
Dung dịch thử.
Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 100 mg metoclopramid, lắc
với 20,0 ml methanol (TT) trong 5 min. Lọc, bỏ
vài mililít dịch lọc đầu. Pha loãng một thể tích
chính xác dịch lọc với pha động để thu được dung dịch có nồng độ metoclopramid
khoảng 1,0 mg/ml.
Dung dịch đối chiếu:
Hòa tan một lượng chính xác metoclopramld hydroclorid chuẩn trong pha động để
thu được dung dịch có nồng độ khoảng 5,5 µg/ml.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C
(5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 265 nm.
Tốc độ dòng: 1,0
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký dung dịch đối chiếu, hệ số đối xứng của
pic metoclopramid không lớn hơn 1,8 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích
pic metoclopramid từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 5,0 %.
Tiến hành sắc ký dung
dịch thử và dung dịch đối chiếu.
Tính hàm lượng mỗi tạp
chất trong chế phẩm dựa vào diện tích pic của mỗi tạp chất thu được từ dung dịch
thử, diện tích pic của metoclopramid thu được từ dung dịch đối chiếu và hàm lượng
C14H22ClN3O2
trong metoclopramid hydroclorid chuẩn (phân tử lượng của metoclopramid là
299,80; phân tử lượng của metoclopramid hydroclorid khan là 336,26).
Giới hạn:
Hàm lượng mỗi tạp chất không được lớn hơn 0,5 %.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động:
Hòa tan 2,7 g natri acetat (TT) trong 500 ml nước, thêm 500 ml acetonitril
(TT), 2 ml dung dịch tetramethylamoni hydroxyd (TT) 20 %,
điều chỉnh tới pH 6,5 bằng acid acetic băng (TT), lắc đều, lọc.
Dung dịch thử.
Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình
viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với
khoảng 40 mg metoclopramid vào bình định mức 100 ml, thêm 70 ml dung dịch acid
phosphoric (TT) 0,01 M, lắc siêu âm trong 5
min, để nguội, thêm dung dịch acid phosphoric (TT) 0,01 M đến định mức,
lắc đều, lọc. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml với dung dịch acid
phosphoric (TT) 0,01 M.
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác khoảng 45 mg metoclopramid hydroclorid chuẩn vào một bình định mức
100 ml, hòa tan bằng dung dịch acid phosphoric
(TT) 0,01 M và pha loãng đến định mức với cùng dung môi, lắc đều. Pha
loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với dung
dịch acid phosphoric (TT) 0,01 M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C.
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 305 nm (Lưu ý: Sử dụng detector chuỗi diod để thực hiện
phép thử định tính B).
Tốc độ dòng: 1
ml/mln.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với
dung dịch chuẩn, hệ số đối xứng của pic metoclopramld không lớn hơn 2,0 và độ lệch
chuẩn tương đối của diện tích pic metoclopramid từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn
hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần
lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng
metoclopramid, C14H22ClN3O2,
trong viên dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử,
dung dịch chuẩn và hàm lượng C14H22ClN3O2.HCl
của metoclopramid hydroclorid chuẩn.
Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thuốc
Phòng và chống nôn.
Hàm lượng thường dùng
5 mg, 10 mg. Hàm lượng
tính theo metoclopramid.
DƯỢC LIỆU
CAO
KHÔ LÁ BẠCH QUẢ
Etractum
Folium Ginkgo Siccusum
Cao khô lá bạch quả
được bào chế từ lá cây Bạch quả (Ginkgo biloba L,), họ Bạch quả
(Ginkgoaceae) theo phương pháp thích hợp để cao khô có hàm lượng hoạt chất ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Bột hoặc khối bở dễ vụn
nát, có màu nâu vàng nhạt hoặc nâu đậm. Vị hơi đắng.
Định tính
A. Phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng:
Silica gel F254 (5 - 10 μm).
Dung môi khai triển:
Ethyl acetat - nước - acid acetic băng - acid formic (67,5 : 17,5 : 7,5
: 7,5).
Dung dịch đối chiếu:
Hòa tan lần lượt các chất đối chiếu trong methanol (TT) để được
dung dịch có chứa 0,15 mg/ml rutin, 0,05 mg/ml acid clorogenic.
Dung dịch thử:
Hòa tan cao khô trong hỗn hợp methanol - nước (4 : 1) để có dung dịch chứa
2 mg cao khô trong 1 ml.
Thuốc thử 1:
Dung dịch 2-aminoethyl diphenylborinat (TT) trong methanol (TT)
có nồng độ 5 mg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt 20 µl mỗi
dung dịch trên thành vạch lên bản mỏng, để khô vạch chấm. Triển khai sắc ký đến
khi dung môi đi được khoảng 17 cm, lấy bản mỏng ra, sấy khô ở
105 °C trong 5 min. Ngay sau khi lấy bản mỏng
còn nóng ra, phun thuốc thử 1, tiếp tục phun thuốc thử 2. Để khô trong không
khí khoảng 30 min và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở
bước sóng 365 nm.
Trên sắc ký đồ của
dung dịch thử phải có vết cùng màu và vị trí với vết rutin trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu. Ngoài ra, trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho các vết
như sau:
- Vài vết bên dưới vết
của rutin có huỳnh quang màu nâu vàng và xanh lá.
- Một hoặc hai vết có
huỳnh quang màu xanh lá nằm giữa vết của rutin và vị trí tương ứng với
vị trí vết acid clorogenic trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
- Các vết nằm trên vị
trí của vết tương ứng với vị trí vết acid clorogenic trong sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu lần lượt từ dưới lên trên như sau: 01 vết phát huỳnh quang mạnh màu
xanh dương nhạt hoặc đôi khi vết này bị chồng phủ bởi vết có
huỳnh quang màu nâu lục nằm ngay gần vị trí của vết acid clorogenic, 01 vết
phát huỳnh quang màu xanh lá, 01 vết phát huỳnh quang màu nâu, vài vết có màu yếu.
B. Trong phần Định lượng
flavonol glycosid toàn phần, trên sắc ký đồ của
dung dịch thử thời gian lưu của các pic quercetin, isorhamnetin và kaempferol
phải tương ứng với thời gian lưu của các chất đó
trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, tỷ lệ diện
tích pic của kaempferol và quercetin không nhỏ hơn 0,7 và tỷ lệ diện tích plc của
isorhamnetin và quercetin không nhỏ hơn
0,1.
Độ ẩm
Không được quá 5,0 %
(Phụ lục 9.6, 1,0 g, 105 °C, 2 h).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số vi khuẩn hiếu
khí: Không quá 104CFU/g;
Tổng số nấm: Không
quá 103 CFU/g;
Không được có Salmonella và Escherichia coli trong 10
g.
Giới hạn rutin và
quercetin
Không được quá 4 % đối
với rutin và 0,5 % đối với quercetin.
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động A: Dung dịch
acid formic (TT) 0,1 % trong nước.
Pha động B:
Acetonitril (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn:
Hòa tan rutin chuẩn và quercetin chuẩn trong methanol (TT) để được dung
dịch có nồng độ chính xác khoảng 0,4 mg/ml đối với
rutin và 0,05 mg/ml đối với quercetin.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C
(5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,0
ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
Nhiệt độ cột: 30 °C.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký theo chương
trình dung môi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha
động A
Pha
động B
(min)
(%
tt/tt)
(%
tt/tt)
0
- 40
90
→ 64
10
→ 36
40
- 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
→ 100
45
- 50
0
100
50
- 51
0
→ 90
100
→ 10
51
- 60
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp của
hệ thống: Tiến hành sắc ký dung dịch chuẩn (thời gian lưu tương đối của rutin
là 1,0 và của quercetin khoảng 1,8). Số
dĩa lý thuyết của cột không được ít hơn 15 000 tính theo pic rutin và không được
ít hơn 20 000 tính theo pic quercetin. Hệ số đối xứng của pic rutin phải từ 0,8
- 2,0. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic rutin thu được từ 6 lần tiêm lặp
lại không được quá 2,0 %,
Ghi chú:
Nếu hình dạng pic trên sắc ký đồ không đạt yêu cầu về hệ số đối xứng thì rửa cột
bằng hỗn hợp acetonitril - nước (9 :
1) với tốc độ dòng 1,0 ml/min trong 30 mln hoặc sử dụng cột
kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C
(5 µm) loại end-capped.
Tiến hành sắc ký lần
lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch chuẩn để
xác định pic của rutln và quercetin trên sắc ký đồ của dung dịch thử.
Tính hàm lượng rutin
và quercetln trong cao khô dựa vào diện tích pic rutin
và quercetin thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm
lượng C27H30O16
trong rutin chuẩn, hàm lượng C15H10O7 trong
quercetin chuẩn.
Giới hạn acid ginkgolic
toàn phần
Không được quá 5 phần
triệu.
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động A:
Pha loãng 0,1 ml acid trifluoroacetic (TT) thành 1000,0 ml bằng
nước.
Pha động B:
Pha loãng 0,1 ml acid trifluoroacetic
(TT) thành 1000,0 ml bằng acetonltril (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn:
Hòa tan acid ginkgolic toàn phần chuẩn trong methanol
(TT) để được dung dịch chuẩn có nồng độ chính xác khoảng 0,2 mg/ml.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 µm) (có
thể dùng loại end-capped nếu không đạt yêu cầu hệ số đối xứng của các pic).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
Tốc độ dòng: 1,0
ml/min.
Thể tích tiêm: 50 µl.
Nhiệt độ cột: 35 °C.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký theo
chương trình dung môi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha
động A
Pha
động B
(min)
(%
tt/tt)
(%
tt/tt)
0
- 30
25
→ 10
7
5 → 9 0
30
- 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
35
- 36
10
→ 25
90
→ 75
36
- 45
25
75
Dựa vào sắc ký đồ được
cung cấp kèm theo acid ginkgolic toàn phần chuẩn và sắc ký đồ thu được của dung
dịch thử xác định các pic acid ginkgolic C13, C15 và C17.
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn.
Độ phân giải của hai pic acid ginkgolic C13 và C15 không được dưới
2,0. Hệ số đối xứng đối với mỗi pic acid ginkgolic C13, C15
và C17 phải từ 0,8 - 2,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hàm lượng acid
ginkgolic toàn phần theo phần triệu X (ppm) trong cao khô theo acid ginkgolic
C17 theo công thức sau đây:
X
(ppm) = (A1 x C x 10)/(A2 x
m1)
Trong đó:
A1 là tổng diện tích
pic của các acid glnkgolic C13, C15 và C17 trên sắc ký đồ của dung dịch thử.
A2 là diện tích pic
acid ginkgolic C17 trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
m1 là khối lượng của
cao khô dùng để chuẩn bị dung dịch thử (g).
C là
nồng độ của acid ginkgolic C17 trong dung dịch chuẩn (µg/ml).
Định lượng
Flavonol
glycosid toàn phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động: Methanol -
nước - acid phosphoric (100 : 100 : 1).
Dung môi chiết:
Ethanol 96 %- nước - acid hydrocloric
(25 : 10 : 4).
Dung dịch chuẩn A:
Dung dịch quercetin chuẩn trong methanol (TT) có nồng độ 0,125 mg/ml.
Dung dịch chuẩn B:
Dung dịch kaempferol chuẩn trong methanol (TT) có nồng độ 0,125 mg/ml.
Dung dịch chuẩn C:
Dung dịch isorhamnetin chuẩn trong methanol (TT) có nồng độ 0,03 mg/ml.
Dung dịch thử.
Cân chính xác khoảng 0,3 g cao khô cho vào bình dung
tích 250 ml lắp được với ống sinh hàn, thêm 78 ml dung môi
chiết. Đun hồi lưu trong cách thủy trong 135 min (Dung dịch chuyển thành màu đỏ
đậm. Màu của dung dịch không phải là chỉ
thị cho phản ứng xảy ra hoàn toàn). Để nguội đến nhiệt độ phòng. Chuyển toàn bộ
hỗn hợp vào bình định mức 100 ml, pha loãng bằng nước tới vạch, lắc đều, lọc,
dùng dịch lọc làm dung dịch thử.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C
(5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 370 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn A, B và C.
Thời gian lưu tương đối của các pic quercetin, kaempferol,
isorhamnetin lần lượt là 1,0, 1,8 và 2,0.
Trên sắc ký đồ của
dung dịch chuẩn A, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic quercetin của 5 lần
tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần
lượt các dung dịch chuẩn và dung dịch dịch thử.
Tính hàm lượng của mỗi
flavonol glucosid trong cao khô (X %) theo
công thức sau đây:
X
(%) = (Ru/Rs) x (Cs/W) x
F x 10
Trong đó:
Ru là diện tích pic của
quercetin hoặc kaempferol hoặc isorhamnetin trên sắc ký đồ của
dung dịch thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cs
là nồng độ của quercetin hoặc kaempterol hoặc isorhamnetin
trong các dung dịch chuẩn (mg/ml).
W là
lượng cân cao khô dùng để chuẩn bị dung dịch thử (g).
F là hệ số chuyển đổi
thành flavonol glucosid tính theo khối lượng phân
tử trung bình là 756,7: đối với quercetin là 2,504; đối với kaempferol
là 2,588 và đối với isorhamnetin là 2,437.
Tính hàm lượng flavonoid
toàn phần theo tổng các flavonol glycosid.
Hàm lượng flavonoid
toàn phần tính theo flavonol glycosid (P.t.l
= 756,7) phải từ 22,0 % đến 27,0 % tính theo cao khô khô kiệt.
Các
terpen lacton
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Dung môi pha loãng:
Methanol - nước (1 : 1).
Dung dịch đệm:
Hòa tan 1,19 g dinatri hydrophosphat dihydrat
(TT) và 8,25 g kali dihydrophosphat (TT) trong 1000
ml nước, điều chỉnh đến pH 5,8 bằng acid phosphoric.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành sắc ký theo
chương trình dung môi như sau:
Thời
gian
Nước
Methanol
(min)
(%
tt/tt)
(%
tt/tt)
0
→ 23
75
→ 52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
→ 28
52
48
28
→ 30
52
→ 25
48
→ 75
30
→ 35
25
→ 10
75
→ 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
→ 75
90
→ 25
40
→ 50
75
25
Các dung dịch chuẩn:
Chuẩn bị 5 dung dịch chuẩn có hàm lượng mỗi terpen lacton từ 5 - 500 µg/ml
bằng cách hòa tan ginkgo terpen lacton chuẩn trong dung môi pha loãng và tính
hàm lượng mỗi terpen lacton theo hàm lượng ghi trên nhãn, lắc siêu âm để hòa
tan nếu cần. Lọc qua màng lọc 0,45 μm.
Dung dịch thử:
Cân chính xác 120 mg cao khô, chuyển
vào cốc có mỏ dung tích 25 ml, thêm 10 ml dung dịch đệm, siêu âm trong 5 min.
Chuyển toàn bộ dung dịch thu được vào một cột thủy tinh dùng cho sắc ký đã được
nhồi đầy đất silic có khả năng giữ được khoảng 20 ml
pha lỏng. Rửa cốc có mỏ hai lần, mỗi lần với 5 ml dung dịch đệm và chuyển dịch
rửa vào cột thủy tinh (tổng lượng dịch cho vào cột thủy tinh không vượt quá khả
năng lưu giữ 20 ml của cột). Để dịch thấm vào pha tĩnh trong 15 min,
rửa giải bằng 100 ml ethyl acetat (TT), thu lấy dịch rửa giải và bay hơi
trong cách thủy ở nhiệt độ 50 °C đến khô. Hòa tan cắn
trong 20,0 ml dung môi pha loãng.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C
(5 µm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector tán xạ ánh
sáng bay hơi. Điều chỉnh detector để đạt được tỷ số tín hiệu trên nhiễu là tốt
nhất theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 15 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký lần
lượt với các dung dịch chuẩn. Xác định các pic trên sắc ký
đồ của dung dịch chuẩn bằng cách so sánh với sắc ký đồ cung cấp kèm theo ginkgo
terpen lacton chuẩn. Vẽ đồ thị tương quan giữa logarit của nồng độ (mg/ml) và
logarit của diện tích pic của từng chất.
Kiểm tra sự phù hợp của
hệ thống: Sắc ký đồ thu được từ các dung dịch chuẩn phải tương tự sắc ký đồ
cung cấp kèm theo ginkgo terpen lacton chuẩn. Độ lệch chuẩn tương đối của diện
tích pic bilobalid không được lớn hơn 2,0 %. Hệ số
tương quan của đường hồi qui được lập từ kết quả phân tích các dung dịch chuẩn
không được nhỏ hơn 0,995.
Từ đồ thị thu được,
xác định nồng độ C của các terpen lacton trong dung dịch thử. Tính hàm lượng phần
trăm (X %) của mỗi terpen lacton là bilobalid (C15H18O8),
glnkgolid A (C20H24O9), ginkgolid B (C20H24O10),
ginkgolid C (C20H24O11)
trong cao khô theo công thức sau:
X(%)
= (C/W) x 2000
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W là lượng
cân cao khô đã dùng để chuẩn bị dung dịch thử (mg).
Tính hàm lượng terpen
lacton toàn phần bằng tổng hàm lượng mỗi terpen lacton được tính ở trên, tính
theo cao khô khô kiệt.
Hàm lượng terpen
lacton toàn phần trong cao khô: 5,4 % -12,0 %.
Hàm lượng bilobalid:
2,6 % - 5,8 %.
Tổng hàm lượng
glnkgolid A (C20H24O9),
ginkgolid B (C20H24O10),
ginkgolid C (C20H24O11):
2,8 % - 6,2 %.
Bảo quản
Trong đồ đựng kín,
tránh ánh sáng, chống ẩm, ở nhiệt độ phòng.
Mục
lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1 Phạm
vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Chữ
viết tắt
Nguyên liệu hóa dược
Ceftazidim
pentahydrat
Sulbactam natri
Thành phẩm hóa dược
Thuốc tiêm
metoclopramid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viên nén
metoclopramid
Dược liệu
Cao khô lá bạch quả