Dải tần số từ 150 kHz
đến 80 MHz
|
Mức
|
Mức điện áp
(e.m.f)
|
Uo
|
Uo
|
dB(mV)
|
V
|
1
|
120
|
1
|
2
|
130
|
3
|
3
|
140
|
10
|
Xa)
|
Mức đặc biệt
|
a) X là mức để
mở
|
Các mức thử hở mạch (e.m.f)
của tín hiệu nhiễu không điều chế tính theo rms được nêu trong Bảng 1. Các mức
thử được đặt tại cổng EUT của các thiết bị ghép (xem 6.4.1). Để tiến hành phép
thử, tín hiệu này được điều chế biên độ với độ sâu điều chế 80% bằng sóng hình sin 1 kHz.
Dạng tín hiệu thử được điều chế biên độ nêu trong Hình 4. Hướng dẫn lựa chọn
các mức thử nêu trong Phụ lục C.
CHÚ THÍCH 1: TCVN 8241-4-3 :2009 (IEC 61000-4-3)
xác định phương pháp thử miễn nhiễm của thiết bị điện và điện tử đối với năng lượng
trường điện từ bức xạ. Tiêu chuẩn này bao hàm các tần số trên 80 MHz. Các cơ
quan quản lý sản phẩm có thể quyết định chọn tần số chuyển tiếp thấp hơn hoặc
cao hơn 80 MHz (xem Phụ lục B).
CHÚ THÍCH 2: Cơ quan quản lý sản phẩm
có thể lựa chọn các cách điều chế khác.
6. Thiết bị thử
6.1. Máy phát tín hiệu thử
Máy phát tín hiệu thử, bao gồm thiết bị và các thành
phần cấu thành, thực hiện chức năng cung cấp cho đầu vào thiết bị ghép một tín
hiệu nhiễu thử với mức thử theo yêu cầu. Bố trí điển hình của máy phát tín hiệu
thử bao gồm các thành phần sau đây, có thể độc lập hoặc được tổ hợp vào một hay
nhiều thiết bị (xem 3.9 và Hình 3);
- Máy phát tín hiệu RF, G1, có băng tần
theo yêu cầu và được điều chế
biên độ bằng tín hiệu hình sin 1 kHz với độ sâu điều chế 80%. Máy phải có khả
năng điều khiển bằng tay (ví dụ tần số, biên độ, chỉ số điều chế), hoặc trong trường
hợp là máy phát tổng hợp RF, máy phát phải có khả năng lập trình thời gian dừng
và bước tần số.
- Bộ suy hao T1 (thông thường từ 0 dB
đến 40 dB) có dải tần số số thích hợp, được sử dụng để điều khiển mức ra của
nguồn nhiễu thử. T1 có thể nằm ngay trong máy phát RF và là thành phần không bắt
buộc.
- Chuyển mạch RF, S1, để bật và tắt
tín hiệu nhiễu thử. Chuyển mạch này có thể nằm trong máy phát RF và là thành phần
không bắt buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ lọc thông thấp (LPF) và/ hoặc bộ
lọc thông cao (HPF) có thể được dùng để lọc nhiễu hài (bậc cao hoặc bậc thấp) cho một
số loại EUT, ví dụ
như máy thu RF. Khi sử dụng, các bộ lọc này sẽ được đặt giữa bộ khuếch đại công suất băng
rộng, PA, và bộ suy hao
T2.
- Bộ suy hao T2 (suy hao được cố định ≥ 6 dB, Zo
= 50 W) với công suất
đủ lớn được sử dụng
để giảm sự không
thích ứng giữa bộ khuếch đại công suất và mạch ghép.
CHÚ THÍCH: T2 có thể nằm trong mạch
tách, ghép và có thể không cần thiết phải sử dụng nếu trở kháng ra của bộ khuếch
đại băng rộng nằm trong giới
hạn cho phép với bất kỳ trường hợp tải nào.
Đặc tính của máy phát tín
hiệu thử khi điều chế và chưa điều chế được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Đặc
tính của máy phát tín hiệu thử
Trở kháng ra
50 W
Hài và méo
thấp hơn mức sóng mang ít nhất là 15
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong hoặc ngoài,
độ sâu điều chế 80% ± 5%,
tín hiệu điều chế là sóng hình sin 1
kHz ± 10%
Mức ra
đáp ứng các mức thử theo yêu cầu
(xem Phụ lục E)
6.2. Thiết
bị tách và ghép
Thiết bị tách và ghép được sử dụng để
ghép tín hiệu nhiễu thử vào các loại
cáp khác nhau nối tới EUT (trên toàn bộ dải tần số theo yêu cầu với trở kháng
phương thức chung xác định tại cổng của EUT) ngăn chặn ảnh hưởng của tín hiệu
thử đối với các thiết bị, hệ thống khác.
Thiết bị tách và ghép có thể được kết
hợp vào trong một hộp (thường gọi là mạch tách/ghép - CDN) hoặc có thể bao gồm
các thành phần rời rạc. Tham số chính của thiết bị tách và ghép là trở kháng
phương thức chung tại cổng EUT nêu trong Bảng 3.
Thiết bị tách và ghép hay được
sử dụng là các CDN vì khả năng tái tạo lại phép thử và bảo vệ các AE của chúng.
Tuy nhiên, khi chúng không phù hợp hoặc không có sẵn thì có thể sử dụng các
phương pháp chèn tín hiệu khác. Quy tắc để lựa chọn phương pháp chèn tín hiệu
phù hợp được trình
bày trong 7.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần
Tham số
Từ 0,15 MHz
đến 26 MHz
Từ 26 MHz đến
80 MHz
|Zce|
150 W ± 20 W
150 W +60 W -45 W
CHÚ THÍCH 1: Không xác định riêng rẽ góc pha của
véc tơ Zce và hệ số
tách giữa cổng EUT và cổng
AE. Các hệ số này được biểu hiện qua yêu cầu: dung sai của |Zce|
phải thỏa mãn khi cổng AE ngắn mạch hoặc hở mạch với mặt đất chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Các mạch tách và ghép (CDN)
Các mạch tách và ghép được sử dụng đối với loại
cáp không có vỏ chắn nhiễu, ví dụ như CDN-M1, CDN-M2, CDN-M3, CDN-T2, CDN-T4 và
CDN-AF-2 (xem Phụ lục D). Các mạch tách và ghép đặc trưng nêu trong Hình 5c và
5d. Các mạch này phải không gây ảnh hưởng quá lớn đến các tín hiệu chức năng.
Giới hạn các ảnh hưởng này được xác định trong tiêu chuẩn sản phẩm thiết bị.
6.2.1.1. Mạch tách và ghép cho các đường
cấp nguồn
Mạch tách và ghép được khuyến nghị sử
dụng cho tất cả
các đường cấp nguồn. Tuy nhiên, đối với nguồn cung cấp lớn (cường độ dòng điện ≥ 16 A) và/hoặc
các hệ thống cấp nguồn phức tạp (nhiều nguồn điện áp cấp song song hoặc nhiễu
pha) thì có thể lựa
chọn các phương pháp chèn tín hiệu khác.
Tín hiệu nhiễu thử được ghép vào đường
dây cấp nguồn bằng các loại mạch tách ghép CDN -M1 (một dây đơn), CDN-M2 (hai
dây), CDN-M3 (ba dây) hoặc các mạch có chức năng tương đương (xem Phụ lục D). Với
các hệ thống cấp nguồn 3 pha mạch ghép cũng tương tự như vậy. Mạch ghép được mô
tả trong Hình 5c.
Hoạt động của CDN phải không bị ảnh hưởng
nhiều do sự bão hòa của thành phần
từ xuất phát từ dòng điện
của EUT. Do đó, cấu trúc mạng cần
đảm bảo ảnh hưởng từ hóa của dòng điện bị triệt tiêu.
Nếu trong thực tế các dây cấp
nguồn được lắp đặt riêng lẻ thì sử dụng
các mạch tách
và ghép riêng rẽ CDN-M1 và tất cả các cổng vào được xử lý độc lập.
Nếu EUT có các đầu cực đất khác (ví dụ:
cho RF hoặc các dòng rò cao), thì các đầu cực đất này cũng phải được nối tới mặt
đất chuẩn:
- Thông qua CDN-M1 nếu đặc tính kỹ thuật
của EUT cho phép. Trong trường hợp này nguồn được cấp qua mạch CDN-M3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh báo: Các tụ điện trong các mạch
CDN là thành phần
tích điện, có thể sẽ xuất hiện
dòng rò lớn, nên phải nối
đất cho mạch CDN để đảm bảo an toàn (trong một số trường hợp, nối đất đã được thực
hiện trong CDN).
6.2.1.2. Tách và ghép đối với
đường dây cân bằng không có vỏ chắn nhiễu
Các mạch tách và ghép CDN-T2, CDN-T4
hoặc CDN-T8 được sử dụng để tách và ghép các tín hiệu nhiễu thử vào các cáp
không có vỏ chắn nhiễu với các đôi dây cân bằng. Các mạch này được mô tả
trong Hình D.4, D.5 và D.6 của Phụ lục D.
- CDN-T2 cho cáp một đôi đối xứng (2 dây).
- CDN-T4 cho cáp hai đôi đối xứng (4 dây).
- CDN-T8 cho cáp bốn đôi đối xứng (8 dây).
CHÚ THÍCH: Các mạch CDN -Tx khác cũng
có thể sử dụng được
nếu dải tần số phù hợp và thỏa mãn được các
yêu cầu trong 6.2. Ví dụ, sự chênh
lệch suy hao chuyển đổi phương thức chung của các CDN phải có giá trị lớn hơn tỷ số chuyển đổi
xác định của cáp lắp đặt hoặc thiết bị kết nối với cáp lắp đặt. Nếu các tỷ số
chuyển đổi khác được chỉ định cho cáp và thiết bị thì giá trị nhỏ hơn được áp dụng.
Thông thường chèn tín hiệu bằng
vòng kẹp cần được áp dụng đối với các cáp cân bằng nhiều đôi do có thể không có các
CDN phù hợp.
6.2.1.3. Tách và ghép đối với các đường
dây không cân bằng không có vỏ chắn nhiễu
Các mạch tách và ghép mô tả trong Hình
D.3 cho một đôi dây có thể được sử dụng để tách và ghép các tín hiệu nhiễu cho
cáp không có vỏ chắn nhiễu với các đôi dây không cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Chèn tín hiệu bằng vòng kẹp
Với thiết bị chèn tín hiệu bằng vòng kẹp,
các chức năng tách và ghép tín hiệu được thực hiện riêng rẽ. Ghép được thực hiện
bằng vòng kẹp chèn tín hiệu, trở kháng phương thức chung và chức năng tách được thực hiện
tại thiết bị phụ trợ. Như vậy thiết bị phụ trợ trở thành một thành phần của thiết
bị tách và ghép (xem Hình 6). Mục
7.3 là các hướng dẫn áp dụng.
Khi sử dụng vòng kẹp EM hoặc
vòng kẹp dòng mà không tuân thủ được các hướng dẫn trong 7.3, thì phải thực hiện các quy
trình trong 7.4. Trong mục này quy trình đặt mức điện áp cảm ứng tương tự như
6.4.1. Thêm vào đó, phải giám sát và hiệu chỉnh dòng điện tương ứng. Trong quy
trình này, có thể sử dụng trở kháng phương thức chung thấp hơn, nhưng dòng
phương thức chung bị giới hạn sao cho nó có thể chạy qua nguồn có trở kháng 150
W.
6.2.2.1. Vòng kẹp dòng
Thiết bị này sử dụng phương thức ghép
điện cảm để ghép tín hiệu nhiễu thử vào cáp nối tới EUT. Ví dụ, với tỷ lệ vòng cuộn
5:1, trở kháng chuyển đổi nối tiếp
phương thức chung có thể bỏ qua so với trở kháng 150 W hình thành từ thiết
bị phụ trợ. Trong trường hợp này trở kháng đầu ra máy phát tín hiệu thử là 50 W được chuyển đổi thành 2 W. Các tỷ lệ vòng cuộn
khác cũng có thể được sử dụng, xem Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 1: Khi sử dụng vòng kẹp dòng cần
chú ý rằng các hài bậc
cao từ bộ khuếch đại công suất (PA) xuất hiện tại cổng EUT của thiết bị ghép
không được lớn hơn mức tín hiệu nền.
CHÚ THÍCH 2: Cần phải đặt cáp thử qua đúng tâm của
vòng kẹp để tối thiểu hóa ghép điện dung.
6.2.2.2. Vòng kẹp EM
Vòng kẹp EM sử dụng cả hai phương thức
ghép điện cảm và điện dung để ghép tín hiệu thử vào cáp nối tới EUT.
Nguyên tắc và chỉ tiêu tính năng của vòng kẹp EM nêu trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu nhiễu thử từ máy phát được
chèn vào cáp đồng trục và cáp có vỏ chắn nhiễu thông qua điện trở 100 W (thậm chí nếu vỏ che
chắn không được nối đất hoặc nối đất chỉ tại một đầu). Giữa thiết bị phụ trợ
(AE) và điểm chèn là một mạch
tách (xem 6.2.4). Mạch này phải được đặt tại vị trí gần điểm chèn nhất (xem hình 5b). Để cải
thiện chức năng tách và ổn định mạch, phải nối vỏ chắn nhiễu của cổng đầu vào thiết
bị chèn tín hiệu trực tiếp tới mặt đất
chuẩn. Kết nối này được thực hiện ở phía AE của thiết bị chèn tín hiệu.
CHÚ THÍCH: Khi thực hiện kết nối trực
tiếp với vỏ chắn nhiễu, phải thực hiện cẩn thận để kết nối có chất lượng tốt đảm bảo
thu được kết quả tin cậy.
Đối với các cáp có vỏ chắn nhiễu
đơn giản, mạch tách và điện trở 100
W có thể được
tổ hợp vào trong một hộp, tạo thành một CDN.
6.2.4. Mạch tách
Mạch tách thường bao gồm các cuộn cảm
để tạo trở kháng cao
trên toàn bộ các dải
tần số. Trở kháng này được
tạo ra nhờ sử dụng vật liệu ferit và độ tự cảm
phải có giá trị ít nhất là 280 mH tại tần số 150 kHz. Trở kháng phải được duy trì ở mức
cao, lớn hơn hoặc bằng 260 W tại tần số tới 26 MHz và lớn hơn hoặc bằng
150 W tại tần số
trên 26 MHz. Khả năng tự cảm có
thể đạt được bằng một số vòng dây
trên lõi ferit hình
xuyến (xem Hình 5d) hoặc bằng ống ferit đặt trên cáp thử.
Các CDN, như được xác định trong Phụ lục
D, có thể được sử dụng làm các mạch tách với cổng đầu vào RF hở mạch.
Khi đó, các CDN phải đáp ứng các yêu cầu trong điều này.
Ngoài ra cũng phải sử
dụng các mạch tách trên tất cả các cáp không sử dụng trong phép thử nhưng được
nối tới EUT và/hoặc các AE. Trong trường hợp
ngoại lệ xem 7.7.
6.3. Kiểm tra trở kháng phương
thức chung tại cổng EUT của các thiết bị tách và ghép
Các thiết bị tách và ghép
được đặc trưng bởi trở kháng phương
thức chung |Zce| tại cổng EUT. Giá trị này quyết định khả năng tái tạo lại kết
quả phép thử. Kiểm tra trở kháng phương thức chung của thiết bị tách và
ghép bằng cách sử dụng cấu hình trong Hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt chuẩn trở kháng phải nối với cổng
EUT của CDN. Khoảng cách kết nối này phải nhỏ hơn hoặc bằng 30 mm (xem Hình
7a). Đo giá trị trở kháng phương thức chung nhìn từ đầu nối nằm trên
mặt trở kháng.
Các mạch tách và ghép phải đáp ứng các
yêu cầu về trở kháng trong Bảng
3 khi cổng vào được nối với tải 50 W và cổng AE lần lượt được thử tải ngắn mạch và hở mạch ở
phương thức chung như trong Hình 7b. Yêu cầu này đảm bảo độ suy hao đủ và phục
vụ cho việc thiết lập các thiết bị phụ trợ ngắn mạch, hở mạch với tín hiệu nhỏ.
Nếu sử dụng phương pháp chèn tín hiệu
trực tiếp hoặc chèn tín hiệu bằng
vòng kẹp thì sẽ không cần thiết
phải kiểm tra trở kháng phương thức chung. Thông thường chỉ cần thực hiện các
quy trình trong 7.3. Tất cả các trường hợp khác thực hiện các quy trình trong
7.4.
6.3.1. Suy
hao xen của các bộ tương thích 150 W - 50 W
Khi máy phát tín hiệu thử được thiết lập trước
khi thử, phải kiểm tra mức thử trong môi trường trở kháng phương
thức chung 150 W. Thực hiện
điều này bằng cách kết nối điểm phương thức chung thích hợp với thiết bị đo 50 W thông qua bộ tương
thích 150 W - 50 W như trong Hình 7c. Cấu trúc của bộ
tương thích được trình bày trong Hình 7d và 7e.
Các bộ tương thích được đặt trên một mặt
đất chuẩn và mặt đất chuẩn này phải có kích thước lớn hơn kích thước hình học của
cấu hình thử được
thiết lập, ở tất cả các mặt, ít nhất là 0,2 m. Suy hao xen được đo tuân thủ
theo nguyên tắc trong Hình 7c, giá trị của nó phải nằm trong khoảng 9,5 ± 0,5
dB (giá trị lý thuyết 9,5 dB có được do loạt trở kháng thêm vào khi đo trong hệ
thống 50 W). Nếu cần thiết,
phải thực hiện bù suy hao cáp của thiết bị thử. Khuyến nghị sử dụng các bộ suy
hao có VSWR phù hợp (≤ 1,2) tại các
đầu vào và đầu ra của máy thu và máy phát tín hiệu thử.
6.4. Thiết lập chế độ
của máy phát tín hiệu thử
Để đặt đúng được mức tín hiệu thử chưa
điều chế phải tuân thủ các bước trong 6.4.1, với giả định máy phát tín hiệu thử, các
thiết bị tách và ghép, bộ tương thích 150 W - 50 W phải tuân thủ các yêu
cầu trong 6.1, 6.2 và 6.3.1.
Cảnh báo: Trong khi đặt chế độ của máy
phát tín hiệu thử,
tất cả các kết nối tới cổng
AE và EUT của các thiết bị tách và ghép mà không cần thiết (xem Hình 8) phải được
tháo bỏ để tránh hiện
tượng ngắn mạch
hoặc làm hỏng thiết bị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể xác định mức ra của máy phát
tín hiệu thử bằng cách đo công suất đầu ra bộ khuếch đại hoặc đầu ra máy phát RF miễn là đảm bảo độ ổn định
của thiết bị đo thử.
Xác định mức ra chính xác của máy phát
tín hiệu thử đối với tất cả các tần số thử áp dụng cho EUT.
6.4.1. Đặt mức
ra tại cổng EUT của thiết bị ghép
Đầu ra của máy phát tín hiệu thử được
nối tới cổng vào RF của thiết bị ghép, cổng EUT của thiết bị ghép được nối, ở
phương thức chung, thông qua bộ tương thích 150 W - 50 W tới thiết bị đo có trở
kháng vào 50 W. Cổng AE được mắc
tải, ở phương thức chung, với một bộ tương thích 150 W - 50 W được nối với tải điện
trở 50 W. Cấu hình trong
Hình 8 áp dụng cho tất cả các thiết bị tách và ghép.
CHÚ THÍCH: Với phương pháp chèn tín hiệu
trực tiếp, không cần thiết mắc tải 150 W tại cổng AE vì màn chắn nhiễu được
nối tới mặt đất chuẩn
tại
phía cổng AE.
Với cách thiết lập cấu
hình đề cập trên, điều chỉnh máy phát tín hiệu thử để đạt được các giá trị dưới
đây trên máy đo:
Umr = U0/6 ± 25%,
thang tuyến tính hoặc
Umr = U0 - 15,6 dB ± 2 dB, thang
logarit.
Việc đặt mức ra được thực hiện riêng rẽ
đối với từng thiết bị tách và ghép. Các thông số điều khiển trong khi đặt chế độ máy
phát tín hiệu thử (các tham số phần mềm, đặt bộ suy hao...) phải được ghi lại
và được sử dụng trong khi thực hiện phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Hệ số 6 (tương đương 15,6
dB) xuất phát từ giá trị e.m.f được xác định cho mức thử. Mức tải ghép là một
nửa mức e.m.f và tỷ lệ chia điện áp
3:1 do bộ tương thích 150 - 50 W được nối với trở kháng 50 W của máy đo.
Khi thực hiện đặt mức thử cho vòng kẹp
dòng với trở kháng tải 50 W (xem mục A.1), điện áp Umr trên tải 50 W phải nhỏ hơn mức thử
theo yêu cầu 6 dB. Trong trường hợp này điện áp hoặc dòng đo được trong gá thử 50 W phải bằng:
Umr = (U0/2) ± 25%,
thang tuyến tính hoặc
Umr = U0 - 6 dB ± 2 dB,
thang logarit.
7. Thiết lập cấu hình
phép thử đối với các thiết bị đặt trên sàn nhà và mặt bàn
EUT được đặt trên một giá đỡ cách ly
có độ cao 0,1 m trên mặt đất chuẩn. Các cáp đi ra từ EUT phải được đỡ ở độ cao
tối thiểu là 30 mm trên mặt đất chuẩn.
Nếu trong thực tế thiết bị được đặt
trong panel, giá đỡ hoặc trong hộp, thì chúng phải được đo thử trong các cấu
hình này. Khi cần đỡ các mẫu thử, cấu trúc đỡ phải làm bằng vật liệu phi kim loại
và không dẫn điện. Tiếp đất cho thiết bị theo hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất.
Khi các thiết bị tách và/hoặc ghép được
sử dụng, chúng phải được đặt cách EUT từ 0,1 m đến 0,3 m. Đo khoảng cách này
theo chiều ngang tính từ hình chiếu của EUT lên mặt đất chuẩn đến thiết bị tách
và/hoặc ghép. Xem Hình 6, 9 và 10. Mục 7.1 đến 7.7 cung cấp thêm thông tin chi
tiết.
7.1. Quy tắc
lựa chọn phương pháp chèn tín hiệu và các điểm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tất cả các phép thử, tổng chiều
dài cáp giữa EUT và AE (gồm cả cáp bên trong của CDN) không được vượt quá chiều
dài tối đa do nhà sản xuất EUT quy định.
7.1.1. Phương pháp chèn tín hiệu
Hình 1 trình bày quy tắc lựa chọn
phương pháp chèn tín hiệu.
Hình 1 - Quy
tắc lựa chọn phương pháp chèn tín hiệu
Nếu không được quy định cụ thể, EUT và
các cáp nối được lựa chọn cho phép thử phải được lắp đặt, bố trí và vận
hành sao cho gần giống nhất với các điều kiện lắp đặt trong thực tế. Có thể sử dụng
các CDN không được liệt kê trong tiêu chuẩn này nhưng đáp ứng được các yêu cầu đặt ra
trong tiêu chuẩn
này.
Khi các cáp nối tới EUT có
độ dài hơn 10 m hoặc từ EUT tới các thiết bị khác nằm trong một khay hay ống dẫn
cáp, thì các cáp này được xem là một sợi cáp.
Có thể sử dụng bộ tách và ghép khác, nếu
được cơ quan quản lý sản phẩm xác định (dựa trên cơ sở kỹ thuật) là phù hợp hơn
với các cáp nối với một họ sản phẩm cụ thể. Bộ tách và ghép này phải được mô tả
trong tiêu chuẩn sản phẩm thiết bị. Các mẫu CDN được mô tả trong Phụ lục
D.
7.1.2. Các cổng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu EUT có nhiều cổng giống nhau (các
mạch điện từ đầu ra hoặc đầu vào, tải, thiết bị được kết nối giống nhau),
phải lựa chọn ít nhất một cổng để thử để đảm bảo tất cả các loại cổng khác
nhau đều được thử.
7.2. Quy
trình áp dụng phương pháp chèn tín hiệu bằng CDN
Khi sử dụng CDN để chèn tín hiệu phải
thực hiện các biện pháp
dưới đây:
- Nếu AE được đặt trên mặt đất chuẩn
thì phải đặt cách mặt đất chuẩn 0,1 m.
- Phải kết nối một CDN tới cổng dự định
sẽ thực hiện đo thử và một CDN có tải 50 W kết nối tới một cổng
khác. Lắp mạch tách trên tất cả các cổng khác có cáp nối đến. Theo phương pháp
này chỉ có một mạch vòng được kết nối với trở kháng 150 W tại một đầu.
- Lựa chọn CDN được kết nối theo
nguyên tắc ưu tiên
sau:
1) CDN-M1 được sử dụng cho kết nối đầu
cực đất;
2) CDN-Sn (n = 1, 2, 3...) gần điểm
chèn tín hiệu nhất (khoảng cách hình học gần nhất đến cổng thử);
3) CDN-M2, CDN-M3, CDN-M4 hoặc CDN-M5
sử dụng cho nguồn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu EUT chỉ có một cổng, cổng này phải
được kết nối đến CDN được sử dụng để chèn tín hiệu.
- Nếu có ít nhất một AE được nối với
ETU và chỉ có một
CDN kết nối với EUT, thì một cổng của AE phải kết nối tới CDN. CDN này được nối
với trở kháng 50 W theo nguyên
tắc ưu tiên ở trên và tách các kết nối khác tới AE.
7.3. Quy
trình chèn tín hiệu bằng vòng kẹp khi các yêu cầu
về trở kháng phương
thức chung được đáp ứng
Khi sử dụng vòng kẹp chèn tín hiệu, cấu
hình AE phải thể hiện được trở kháng phương thức chung giống như yêu cầu
trong 6.2. Mỗi AE, khi sử dụng vòng kẹp chèn tín hiệu phải thể hiện cấu hình chức
năng giống như trong lắp đặt khai thác. Để đạt được giá trị trở
kháng phương thức chung theo yêu cầu, phải thực hiện các biện pháp sau:
- Mỗi AE, sử dụng phương pháp chèn tín
hiệu bằng vòng kẹp, phải
được đặt trên một giá đỡ cách ly cao 0,1 m so với mặt đất chuẩn.
- Đối với mỗi cáp nối giữa EUT và
AE, phải nối với một mạch
tách ngoại trừ cáp đang được đo thử.
- Tất cả các cáp nối tới AE, nhưng
không nối tới EUT, phải nối với mạch tách. Xem 6.2.4 và Hình 6.
- Các mạch tách nối tới AE (ngoại trừ
mạch trên các cáp nối giữa EUT và AE) phải đặt cách AE một khoảng nhỏ hơn hoặc
bằng 0,3 m. Cáp giữa AE và mạch tách hoặc giữa AE và vòng kẹp chèn tín hiệu
không được bó hay bọc lại mà phải để ở độ cao 30 mm đến 50 mm phía
trên mặt đất chuẩn (Hình 6).
- Đối với cáp được đo thử, một đầu nối
với EUT, đầu kia nối với AE. Có thể có nhiều CDN nối tới EUT và AE, nhưng chỉ có một CDN được
nối với trở kháng 50 W.
Chọn lựa kết nối của CDN
theo nguyên tắc ưu tiên trong 7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các trường hợp khác, tuân theo
Quy trình trong 7.4.
7.4. Quy
trình chèn tín hiệu bằng vòng kẹp khi các yêu cầu về trở kháng phương thức
chung không được đáp ứng
Khi sử dụng phương pháp chèn tín hiệu
bằng vòng kẹp và không đáp ứng được các yêu cầu về trở kháng phương
thức chung tại phía AE, thì trở kháng phương
thức chung của AE phải nhỏ hơn hoặc bằng trở kháng phương thức chung của cổng
EUT được kiểm tra. Nếu không, phải áp dụng một số các biện pháp để thỏa
mãn điều kiện này đồng thời để ngăn chặn hiện tượng cộng hưởng (ví dụ như sử dụng
một CDN-M1 hoặc một điện trở 150 W nối giữa AE với đất). Trong Quy trình này chỉ nêu các phần
khác so với quy trình trong 7.3.
- Mỗi AE và EUT, sử dụng
phương pháp chèn tín hiệu bằng vòng kẹp, phải thể hiện được cấu hình chức năng
giống như trong lắp đặt khai thác, ví dụ như EUT phải được nối tới mặt đất chuẩn
hoặc đặt trên giá cách ly (xem Hình A.6 và A.7)
- Bằng đầu dò dòng (có mức suy hao xen
thấp) nối vào điểm giữa vòng kẹp chèn tín hiệu và EUT, sẽ giám sát được dòng xuất
hiện do điện áp cảm ứng (điện áp này được đặt như trong 6.4.1). Nếu vượt quá giá trị
dòng danh định lmax cho dưới
đây, thì mức ra của máy phát tín hiệu thử
phải giảm đi cho đến khi dòng đo được tương đương với giá trị lmax:
Imax = U0/150 W
Mức điện áp thử đã thay đổi và cách thiết
lập phép thử phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.
7.5. Quy
trình chèn tín hiệu trực tiếp
Khi sử dụng phương pháp chèn tín hiệu
trực tiếp đối với cáp
có màn chắn nhiễu, phải thực hiện các biện pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cáp đang được đo thử phải đặt
một mạch tách giữa điểm
chèn và AE, càng gần điểm chèn càng tốt. Mắc tải 150 W vào cổng thứ
hai (CDN được nối với trở kháng 50 W). Cổng này được
chọn theo nguyên tắc ưu tiên trong 7.2. Đối với tất cả các cáp khác được nối tới
EUT đều phải nối với các mạch tách (khi hở mạch, các CDN được coi là mạch
tách).
- Điểm chèn phải cách hình chiếu hình
học của EUT lên mặt đất chuẩn một khoảng từ 0,1 m đến 0,3 m.
- Tín hiệu đo thử được chèn trực
tiếp với vỏ che chắn của cáp thông qua điện trở 100 W (xem 6.2.3).
CHÚ THÍCH: Khi thực hiện kết nối trực tiếp với
các tấm che chắn, cần chú ý thực hiện
kết nối tốt để đảm bảo
giá trị đo tin
cậy.
7.6. Trường
hợp EUT chỉ gồm một khối đơn
EUT phải được đặt trên giá cách ly có
độ cao 0,1 m trên mặt đất chuẩn. Đối với các thiết bị đặt trên mặt bàn, mặt
đất chuẩn cũng phải được đặt trên mặt bàn (xem Hình 9).
Nối các thiết bị tách và ghép với tất
cả các cáp được sử dụng để thực hiện phép thử (xem 7.1.2). Các thiết bị tách và
ghép được đặt trên mặt đất chuẩn và cách EUT từ 0,1 m đến 0,3 m. Các cáp nối thiết
bị tách, ghép và EUT sao cho ngắn nhất có thể, không được bó hay quấn lại với
nhau và độ cao cách mặt đất chuẩn từ 30 mm đến 50 mm.
Nếu EUT có các đầu cực đất khác, thì
các đầu cực đất này phải được nối
tới mặt đất chuẩn thông qua mạch tách và ghép CDN-M1, xem 6.2.2.1 (cổng AE của
CDN-M1 được nối tới mặt đất chuẩn).
Nếu EUT có bàn phím hoặc phụ kiện
cầm tay, thì tay giả phải được đặt
trên bàn phím hoặc quấn quanh phụ kiện cầm tay đó và được nối tới mặt
đất chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7. Trường
hợp EUT gồm nhiều khối
Nếu EUT bao gồm nhiều khối, các khối
này được kết nối với nhau,
thì được thử bằng một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp ưu tiên: Mỗi khối lẻ được
thử riêng rẽ như một EUT (xem 7.6) và các khối khác được xem như là AE. Các thiết
bị tách và ghép được nối vào các cáp kết nối của khối lẻ được coi như là EUT này (tuân
thủ 7.1). Tất cả các khối
lẻ phải được tiến hành thử lần lượt.
- Phương pháp thay thế: Các khối lẻ
luôn được kết nối với nhau bằng cáp có độ dài nhỏ hơn hoặc bằng 1 m có thể coi là một
EUT, các khối lẻ khác được coi là AE. Các cáp này được coi là các cáp nối
bên trong một hệ thống và không thực hiện phép thử đối với các cáp kết nối này.
Xem Hình 10.
Các khối cấu thành EUT này được đặt gần
nhau nhất có thể nhưng không tiếp xúc với nhau và được đặt trên giá cách ly có
độ cao 0,1 m trên mặt đất chuẩn. Cáp kết nối các khối này cũng được đặt trên
cùng giá cách ly. Các thiết
bị tách và ghép được nối tới tất cả các cáp
kết nối khác của
EUT này, ví dụ như các cáp nối tới nguồn cung cấp và thiết bị phụ trợ
(xem 7.1).
8. Quy trình thử
EUT phải được tiến hành thử trong chế
độ hoạt động và điều kiện khí hậu xác định cho EUT đó. Nhiệt độ và
độ ẩm tương đối khi tiến hành phép thử phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.
Quy định về nhiễu phát xạ cần phải
tuân thủ nghiêm ngặt. Nếu năng lượng nhiễu phát xạ từ cấu hình phép thử lớn hơn
mức cho phép, thì phải sử dụng màn chắn nhiễu.
CHÚ THÍCH 1: Thông thường có thể thực
hiện phép thử mà không cần sử dụng màn chắn nhiễu vì các mức tín
hiệu nhiễu áp dụng và cấu hình của phép thử hầu như không phát xạ mức năng lượng lớn,
đặc biệt là tại các tần số thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể phải sử dụng một bộ lọc thông thấp (LPF)
và/ hoặc bộ lọc thông cao (HPF) (ví dụ tần số cắt 100 kHz) ở đầu ra của máy
phát tín hiệu thử để chống các nhiễu
hài (bậc cao hoặc
bậc thấp) cho EUT. Đặc tính tần số của các bộ lọc thông thấp (LPF) phải phù hợp
để triệt một cách hiệu quả các hài và do vậy không làm ảnh hưởng đến kết quả
phép thử. Các bộ lọc này được đặt sau máy phát và trước khi đặt mức thử (xem
6.1 và 6.4.1).
Tín hiệu thử có dải tần số số được
quét từ 150 kHz đến 80 MHz với mức đã được xác định trong quá trình cài đặt và
được điều chế biên độ 80 % với sóng hình sin 1 kHz. Trong quá trình thử có thể
tạm dừng phát để điều chỉnh mức tín hiệu RF hoặc chuyển thiết bị ghép nếu
cần thiết. Khi tần số được quét theo chiều tăng, bước tần số không được
vượt quá 1% của giá trị tần số trước.
Thời gian dừng tại mỗi tần số không được nhỏ hơn thời gian cần thiết để kích
thích EUT và EUT đáp ứng
với tín hiệu thử, nhưng không được nhỏ hơn 0,5 s. Các tần số có độ nhạy cảm
cao (ví dụ như tần số đồng hồ nhịp)
phải được tiến hành thử riêng.
CHÚ THÍCH 2: EUT có thể bị gây nhiễu
do quá trình quá độ trong khi điều chỉnh tần số, do đó phải thực hiện một số biện
pháp để tránh các nhiễu này. Ví dụ, trước
khi thay đổi tần số, giảm giá trị tín hiệu đi một vài dB so với mức thử.
Trong khi tiến hành phép thử phải cố gắng thực hiện
sao cho kích thích được EUT ở mức tối đa và giám sát được tất cả các dạng kích
thích đã chọn.
Các chương trình kích thích đặc biệt
được khuyến nghị sử dụng.
Phép thử được thực hiện theo một kế hoạch
thử.
Khi cần thiết có thể thực hiện khảo
sát trước để đưa ra các đặc điểm của kế hoạch thử.
9. Đánh giá kết quả
thử nghiệm
Kết quả phép thử phải được phân loại dựa
trên sự suy giảm chất lượng hoặc mất chức năng của EUT, tùy theo mức chỉ tiêu
xác định bởi nhà sản xuất hoặc đối tượng yêu cầu thử, hoặc thỏa thuận giữa nhà
sản xuất và khách hàng về sản phẩm. Các phân loại sau được khuyến nghị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Suy giảm chất lượng hoặc mất chức
năng tạm thời nhưng có thể tự phục hồi chất lượng bình thường sau khi kết thúc
phép thử mà không cần sự can thiệp của người khai thác.
c) Suy giảm chất lượng hoặc mất chức năng tạm
thời, khôi phục lại nhờ tác động của người khai thác.
d) Suy giảm chất lượng hoặc mất chức
năng, không có khả năng khôi phục do hư hỏng phần cứng, phần mềm hoặc mất dữ liệu.
Tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất có
thể xác định một số ảnh hưởng với EUT được coi là không quan trọng và
do đó chấp nhận được.
Việc phân loại trên có thể được các cơ quan
quản lý tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn sản phẩm và tiêu chuẩn họ sản phẩm sử dụng
làm hướng dẫn để đặt ra tiêu chí chất lượng, hoặc được sử dụng như một mẫu thỏa
thuận về tiêu chí chất lượng giữa nhà sản xuất và khách hàng, ví dụ trong trường
hợp không có tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn sản phẩm hoặc tiêu chuẩn họ
sản phẩm phù hợp.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin cần
thiết để tái tạo phép thử. Cụ thể, các thông tin sau phải được ghi lại:
- Nhận dạng EUT và các thiết bị phụ trợ,
ví dụ như tên hiệu, loại sản phẩm, số hiệu;
- Kích thước của EUT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- EUT được thử là một khối đơn hay nhiều
khối cấu thành;
- Loại cáp kết nối, bao gồm chiều dài
và cổng giao diện của EUT mà cáp được nối tới;
- Điều kiện sử dụng cụ thể, ví dụ như
chiều dài hoặc loại cáp, màn che chắn hoặc tiếp đất, hoặc các điều kiện hoạt động
của EUT được yêu cầu để đạt được sự tuân thủ.
- Thời gian khôi phục của EUT nếu cần thiết;
- Loại thiết bị thử được sử dụng và vị
trí của EUT, AE, các thiết bị tách và ghép;
- Nhận dạng thiết bị thử, ví dụ tên hiệu,
loại sản phẩm, số hiệu;
- Các thiết bị tách và ghép được sử dụng
trên mỗi cáp và chiều dài cáp bên trong của chúng;
- Đối với mỗi cổng chèn tín hiệu, chỉ
ra thiết bị tách nào được kết nối với trở kháng 50 W;
- Mô tả phương pháp kích thích EUT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dải tần số số áp dụng cho phép thử;
- Tốc độ quét tần số, thời gian dừng
và các bước tần số;
- Mức tín hiệu thử;
- Mức chất lượng quy định bởi nhà sản
xuất, đối tượng yêu cầu hoặc khách hàng;
- Tiêu chí chất lượng được áp dụng;
- Các ảnh hưởng
lên EUT trong và sau khi thực hiện phép thử nhiễu và khoảng thời gian ảnh hưởng;
- Cơ sở để quyết định đạt/không đạt (dựa
trên tiêu chí chất lượng xác định trong tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn sản phẩm,
tiêu chuẩn họ sản phẩm, hoặc thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng).
Zce: Trở kháng phương thức chung của
hệ thống mạch tách ghép, Zce = 150 W.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U0: Điện áp nguồn của
máy phát tín hiệu thử (e.m.f)
Ucom: Điện áp
phương thức chung giữa EUT và mặt đất chuẩn
lcom: Dòng phương
thức chung qua EUT
Jcom: Mật độ dòng trên bề mặt
dây dẫn hoặc dòng trên các dây dẫn khác của EUT
E, H: Trường điện và trường từ
Hình 2a - Sơ
đồ trường gần EM do dòng phương thức chung trên cáp của EUT
T: Tải 50 W
T2: Bộ suy hao công suất (6 dB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng kẹp chèn tín hiệu: vòng kẹp dòng hoặc
vòng kẹp EM
Hình 2b - Sơ
đồ thiết lập phép thử miễn nhiễm nhiễu dẫn RF
Hình 2 - Phép
thử miễn nhiễm nhiễu dẫn RF
G1: Máy phát RF
T1: Bộ suy hao thay đổi
PA: Bộ khuếch đại công suất băng rộng
T2: Bộ suy hao cố định (6 dB)
LPF/HPF: Bộ lọc thông thấp/bộ lọc
thông cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Cấu hình máy
phát tín hiệu thử
Hình 4a -
Tín hiệu RF chưa điều chế
Hình 4b -
Tín hiệu RF đã điều chế biên độ 80%
Upp = 2,82 V, Urms = 1,00 V
Upp = 5,09 V, Urms = 1,12 V
Hình 4 - Tín
hiệu tại đầu ra cổng EUT của thiết bị ghép đối với mức thử
1
Dây đồng trục có trở kháng 50 W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp nguồn, cáp tín hiệu hoặc cáp nối
đất
Tải đồng trục có trở kháng 50 W
Bộ phối hợp 150 W - 50 W, một hộp gồm các
điện trở 100 W mắc nối tiếp giữa
cổng VÀO và RA
Nguồn tín hiệu có trở kháng 50 W
Thiết bị đo có trở kháng
50 W, ví dụ
Vônmét chọn tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ suy hao 10 dB, 50 W
Mạch tách/ghép (CDN) với các cổng
EUT, cổng vào (IN) và cổng AE
Bộ suy hao công suất (6 dB)
Hình 5a - Danh
sách các ký hiệu sử dụng khi thiết lập các phép thử
Hình 5b -
Nguyên tắc ghép tín hiệu thử trực tiếp vào cáp có vỏ chắn nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: Cdec = 47 nF (chỉ với
cáp không có vỏ chắn nhiễu), L(150 kHz) ≥ 280 mH
Cuộn cảm tần số thấp: 17 vòng trên lỗi
ferit: NiZn, mR = 1 200
Cuộn cảm tần số cao: 2-4 ferit (dạng
hình ống), NiZn, mR = 700
Hình 5d -
Nguyên tắc tách
Hình 5 -
Nguyên tắc ghép và tách
Mạch CDN nối tới AE, ví dụ CDN-M1 nối
tới đầu cực đất riêng hoặc CDN-M3, được kết nối tại cổng vào bằng tải 50 W (xem 7.4).
Hình 6 -
Nguyên tắc tách và ghép sử dụng phương pháp chèn tín hiệu bằng vòng kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng đơn vị mm
- Mặt đất chuẩn: phải có kích thước lớn hơn kích
thước hình chiếu của cấu hình phép thử (mạch tách và ghép và các cấu thành
khác) ít nhất 0,2 m.
- Cổng EUT cách mặt đất chuẩn 30 mm
- Mặt chuẩn trở kháng (với đầu nối BNC): 0,1 m x 0,1 m
- Cả hai mặt chuẩn phải làm bằng đồng, đồng
thau hoặc nhôm và phải có
tiếp xúc RF tốt.
Hình 7a - Ví
dụ cấu hình kiểm tra trở kháng đặc tính của các mạch tách và ghép
CHÚ THÍCH: Phải đáp ứng được yêu cầu về
trở kháng khi chuyển mạch S đóng và mở (xem 6.3)
Hình 7b -
Nguyên tắc kiểm tra Zce của các thiết bị tách và ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suy hao xen =
Umr (chuyển mạch vị trí 2) - Umr (chuyển mạch vị trí
1)
dB dB (mV) dB (mV)
Hình 7c -
Nguyên tắc đo suy hao xen
của hai bộ tương thích 150 W -50 W
CHÚ THÍCH: Điện trở có độ
tự cảm thấp, P
≥ 2,5W
CHÚ THÍCH: Giống Hình 7a nhưng có
thêm điện trở 100 W có độ tự cảm thấp
Hình 7d -
Sơ đồ mạch bộ tương thích 150 W - 50 W
Hình 7e - Sơ đồ cấu
trúc bộ tương thích 150 W - 50W
Hình 7 - Kiểm
tra các đặc tính cơ bản của thiết bị tách và ghép và bộ tương thích 150 W - 50 W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8a - Xác
định điểm phương thức chung của các cáp không có vỏ chắn nhiễu
Hình 8b - Xác
định điểm phương thức chung của các cáp có vỏ chắn nhiễu
Ví dụ các thiết bị tách và ghép:
- Các mạch tách và ghép (CDN);
- Mạch chèn tín hiệu trực tiếp (kết hợp
với mạch tách);
- Thiết bị chèn tín hiệu bằng vòng kẹp
(vòng kẹp EM);
CHÚ THÍCH: Tải 150 W tại cổng AE, ví dụ một
bộ tương thích 150 W
- 50 W nối với tải
50 W, chỉ áp dụng
cho các cáp không có vỏ chắn nhiễu (vỏ chắn nhiễu của cáp có vỏ chắn nhiễu
được nối tới mặt đất chuẩn tại phía AE).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Sơ đồ
đặt mức tín hiệu thử (xem 6.4.1)
Khoảng cách từ
EUT đến các vật chắn
kim loại ít nhất là 0,5 m
Hình 9 - Ví dụ
cấu hình phép thử đối với EUT gồm một khối đơn
Khoảng cách từ EUT đến các vật chắn
kim loại ít nhất là 0,5 m
Một trong số các CDN không sử dụng để
chèn tín hiệu phải được nối với tải 50 W miễn là chỉ có một đường về. Các CDN khác được ghép lại
với nhau đóng vai trò là các mạch tách.
Cáp kết nối (≤ 1 m) của EUT
cũng phải đặt trên các giá đỡ cách ly.
Hình 10 - Ví
dụ cấu hình phép thử đối
với EUT gồm nhiều khối cấu thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy định)
Phương pháp chèn tín hiệu bằng vòng kẹp
A.1 Vòng kẹp dòng
Yêu cầu về chỉ tiêu của vòng kẹp dòng
là: suy hao truyền dẫn của gá thử không được vượt quá 1 dB khi một vòng kẹp
dòng được sử dụng trong hệ thống có trở kháng 50 W và cổng vào của vòng
kẹp dòng được kết nối với tải 50 W. Hình A.1 là mạch đặt mức và Hình A.2 là hình vẽ gá thử.
Mức tín hiệu thử áp dụng cho vòng kẹp
dòng được đặt trước khi tiến hành phép thử. Quy trình đặt mức tín hiệu thử nêu
trong 6.4.1 và Hình 8. Khi không đặt mức thử với trở kháng 150 W mà thực hiện với gá
thử 50 W, phải thực
hiện các quy trình sau:
- Vỏ chắn nhiễu của cáp nối tới đầu
vào của vòng kẹp dòng cũng phải được nối tới mặt chuẩn của gá thử bằng kết nối
có trở kháng thấp;
- Gá thử phải được kết nối tại một đầu
bằng tải đồng trục 50 W
và đầu kia bằng một bộ suy hao công suất có VSWR nhỏ hơn 1,2 trên toàn bộ dải tần
số tín hiệu thử. Bộ suy hao công suất này phải được nối tới đầu vào 50 W của vônmét RF hoặc
máy phân tích phổ RF;
- Mức ra của máy phát được điều chỉnh
tăng dần cho đến khi mức điện áp đo được trên đồng hồ đo điện
áp RF hay máy phân tích phổ đạt được mức thử theo yêu cầu, U0, trừ đi 6 dB,
xem 6.4.1. Mức ra của máy phát phải được ghi lại tại mỗi bước tần số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên tắc của vòng kẹp EM được minh họa trong Hình
A.3, A.4 và A.5.
Vòng kẹp EM (ngược với vòng kẹp dòng)
có độ định hướng ≥ 10 dB tại
các tần số trên 10 MHz, như vậy không cần yêu cầu về trở kháng giữa điểm phương
thức chung của AE và mặt đất chuẩn. Với các tần số trên 10 MHz, vòng kẹp EM
tương tự như một CDN.
Khi thực hiện đặt mức thử cho vòng kẹp
EM, phải tuân theo các quy trình trong 6.4.1 với trở kháng 150 W (Hình 8).
A.3 Thiết lập phép thử
Để thực hiện phép thử, vòng kẹp chèn
tín hiệu sẽ được đặt vào cáp được thử. Vòng kẹp này được cấp tín hiệu thử từ
máy phát, mức tín hiệu này đã được thiết lập trong quy trình đặt mức.
Trong khi thực hiện phép thử phải nối
vỏ chắn nhiễu của cổng
vào của vòng kẹp dòng hoặc thanh đất của vòng kẹp EM với mặt đất chuẩn (xem Hình
A.6 và A.7).
Trong khi thử, với cả hai loại vòng kẹp
dòng hoặc vòng kẹp EM, nếu giá trị dòng vượt quá giá trị cho phép (xem 7.4) thì mức
ra của máy phát tín hiệu thử phải được điều chỉnh giảm để đạt được giá trị dòng
danh định. Mức ra này phải được ghi lại trong biên bản thử nghiệm.
Hình A.1 - Mạch
đặt mức với gá thử 50 W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng mm
Hình A.2 - Cấu
trúc gá thử 50 W
Thành phần cấu tạo:
1: lõi ferit Ø 36 x Ø 23 x 15 mm
10 vòng, loại 4C65, NiZn, m = 100
26 vòng, loại 3C11, MnZn, m = 4 300
2: lá đồng hình bán nguyệt được gắn vào đường rãnh
3: tấm dẫn điện thấp hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5/6: thiết bị chèn cáp vào
trong rãnh
7: ống ferit, 4C65
8: cáp đồng trục, 50 W với đầu nối BNC
9: công tắc ngắt kết nối Z1
10: khe cho bộ phận thứ 2
11: cao su trộn với ferit
12: tấm cách điện thấp hơn
13: tấm bảo vệ cho Z1, Z2
Z1: trở kháng nối tiếp: C1: 20-100 pF, L1: 0,15 mH, R1: 50 W/12W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 - Cấu
trúc vòng kẹp EM
1: ống ferit có độ dài 0,6 m; Φ 20 mm,
gồm 10 vòng, 4C65 (m
= 100) tại phía EUT và 26 vòng 3C11 (m = 4 300) phía AE
2: lá đồng hình bán nguyệt
7: lá ferit (m = 100) trong vòng kẹp
EM
Z1, 72: trở kháng để tối ưu hóa
đáp ứng tần số và độ định hướng
G1: máy phát tín hiệu thử
Nguyên tắc của vòng kẹp:
- Ghép từ bằng ống ferit (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.4 -
Nguyên tắc vòng kẹp chèn tín hiệu EM
Đặc tính của vòng kẹp EM:
- Dải tần số: 0,15 MHz đến 230 MHz
- Đáp ứng tần số của hệ số ghép
- Ghép và tách trực tiếp EUT/AE ≥ 10 dB ngoài
10 MHz
Hình A.5 - Hệ
số ghép của vòng kẹp chèn tín hiệu EM
Hình A.6 -
Nguyên tắc chung để thiết lập cấu hình phép thử sử dụng vòng kẹp chèn
tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T: Tải 50 W
T2: Bộ suy hao công suất (6
dB)
Khoảng cách từ EUT đến các vật chắn
kim loại ít nhất là 0,5 m
Đối với các điều kiện thử CDN, xem
Hình 2, 9, 10.
Hình A.7 - Vị
trí các khối trong cấu hình phép thử trên mặt đất chuẩn khi sử dụng vòng kẹp
chèn
tín
hiệu (nhìn từ trên xuống)
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Lựa chọn dải tần số áp dụng cho phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường tần số cuối của dải tần số
trong phép thử là 80 MHz nhưng
đối với các thiết bị có kích thước nhỏ (nhỏ hơn l/4) tần số cuối này có thể mở rộng
lên tối đa là 230 MHz. Các thông số kỹ thuật về trở kháng phương thức chung tại
cổng EUT của thiết bị tách và ghép phải
thỏa mãn yêu cầu
trong Bảng B.1. Khi sử dụng phương pháp thử này tại các tần số cao hơn, kết
quả phép thử sẽ bị ảnh hưởng bởi: kích thước thiết bị, loại cáp kết nối, loại CDN... Các
biện pháp thích hợp để loại trừ ảnh hưởng phải được nêu trong tiêu chuẩn thiết
bị do nhà sản xuất cung cấp.
Bảng B.1 - Thông số
chính của tổ hợp thiết bị tách và ghép khi dải tần số được mở rộng
trên 80 MHz
Băng tần
Thông số
0,15 MHz -
26 MHz
26 MHz - 80
MHz
80 MHz -
230 MHz
|Zce|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 W + 60 W - 45 W
150 W + 60 W - 60 W
CHÚ THÍCH 1: Không xác định riêng rẽ
góc pha của Zce và hệ số tách giữa
cổng EUT và cổng AE. Các
hệ số này được biểu
hiện qua yêu cầu: dung sai của |Zce| phải thỏa mãn khi cổng AE ngắn
mạch hoặc hở mạch với mặt đất chuẩn.
CHÚ THÍCH 2: Khi sử dụng phương pháp
chèn tín hiệu bằng vòng kẹp mà không tuân thủ các yêu cầu về trở kháng
phương thức chung đối với thiết bị phụ trợ thì có thể không thỏa mãn yêu cầu
về trở kháng |Zce|. Tuy nhiên,
vòng kẹp chèn
tín hiệu có thể cho kết
quả chấp nhận được khi thực hiện các hướng dẫn trong 7.4.
Tần số đầu của dải tần số áp dụng
trong phép thử phụ thuộc vào có hay không các cáp nối tới EUT có khả năng thu
được năng lượng RF lớn từ trường nhiễu EM.
Xét 3 trường hợp khác nhau:
a) Thiết bị dùng nguồn ắc quy (có kích
thước nhỏ hơn l/4) không có kết
nối đất hoặc kết nối tới bất kỳ thiết bị nào khác và không được sử dụng trong
khi nạp điện sẽ không cần thiết phải thực hiện phép thử theo tiêu chuẩn này. Nếu
thiết bị dùng nguồn ắc
quy được khai thác trong khi nạp điện ắc quy thì sẽ áp dụng trường hợp b) hoặc
c).
Đối với thiết bị dùng nguồn ắc quy có
kích thước lớn hơn hoặc bằng l/4 (bao gồm cả độ dài tối đa của cáp nối), thì kích
thước này sẽ quyết định tần số đầu (Hình B.1).
b) Thiết bị được nối tới
mạng điện lưới nhưng không nối tới các thiết bị hoặc cáp khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thiết bị được nối tới mạng điện lưới
đồng thời cũng được nối tới các thiết bị cách ly hoặc không cách ly khác qua
cáp điều khiển, cáp I/O hoặc cáp viễn
thông.
Tần số đầu của dải tần số áp dụng
trong phép thử là 150 kHz.
c0 = 3 x 108 m/s
L = độ dài cáp + kích thước thiết bị
Ví dụ:
- Đối với cáp cuộn vòng có độ dài 4 m để
kết nối với bàn phím (kích thước ≥ l/4), bàn phím được cấp nguồn từ máy tính cá nhân, thì tần
số đầu là 6,67 MHz. Bàn
phím nên được mắc tải là tay giả. Đối với cáp nối chuột có độ dài 2 m, thì tần
số đầu là 15 MHz.
- Đối với máy tính bỏ túi được cấp nguồn
qua bộ chuyển đổi AC/DC, thì nên thực hiện phép thử ở phía nguồn điện lưới của bộ
chuyển đổi AC/DC với tần
số đầu là 150 kHz và máy tính bỏ túi được mắc tải là tay giả.
- Đối với đồng hồ đo vạn
năng cầm tay dùng pin và nó có thể được nối đất nên thực hiện phép thử tại cáp
của nó với tần số đầu là 150 kHz. Đồng
hồ nên được mắc tải là tay giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuông chống trộm có nhiều bộ cảm
biến được đặt cách ly phân bố trên toàn tòa nhà, với chiều dài cáp tối đa có thể lớn hơn
200 m (chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất) thì phải thử các cáp này từ tần số đầu
150 kHz.
Hình B.1 - Tần
số đầu là hàm của chiều dài cáp và kích thước thiết bị
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Hướng dẫn lựa chọn các mức thử
Các mức thử cần phải được lựa chọn sao
cho tương ứng với môi trường phát xạ điện từ trong thực tế khi khai thác sử dụng
EUT. Khi lựa chọn mức trong phép thử cần phải lưu ý đến hậu quả sai hỏng. Nên lựa chọn
mức thử cao hơn nếu hậu quả sai hỏng là nghiêm trọng.
Nếu EUT chỉ được lắp đặt tại một số ít địa điểm,
thì có thể thực hiện khảo sát các nguồn RF để tính được cường độ trường tại các
địa điểm đó. Nếu không biết được công suất của nguồn RF thì có thể đo cường độ trường
thực tế tại vị trí lắp đặt EUT.
Đối với thiết bị được khai thác sử dụng
tại nhiều nơi, nên lựa chọn mức thử theo các hướng dẫn dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lớp 1: Môi trường phát xạ điện từ mức
thấp. Mức điển hình là tại các vị trí cách trạm phát thanh/truyền hình hơn 1 km và mức của các
máy thu phát công suất thấp. Điển hình là khu dân cư.
- Lớp 2: Môi trường phát xạ điện từ mức
trung bình. Các máy thu phát xách tay công suất thấp (nhỏ hơn 1 W) đang làm việc,
nhưng hạn chế sử dụng gần sát thiết bị được thử. Điển hình là môi trường thương
mại.
- Lớp 3: Môi trường phát xạ điện từ mạnh.
Các máy thu phát xách tay (2 W và lớn hơn) được sử dụng tại vị trí tương đối gần EUT
nhưng khoảng cách không nhỏ hơn 1 m. Các máy phát quảng bá công suất cao ở khu
vực gần thiết bị và các thiết bị ISM được đặt tại các vị trí kề bên. Điển hình là môi trường công
nghiệp.
- Lớp X: X là mức được để mở, mức này
có thể được thỏa thuận và được xác định
trong tiêu chuẩn thiết bị đặc biệt.
Các mức thử ở đây là các giá trị điển hình,
các giá trị này ít khi vượt quá các giá trị thực tế tại các vị trí đã đề cập.
Tại một số nơi giá trị này có thể bị vượt quá, ví dụ: tại các vị trí gần
máy phát công suất cao hoặc các thiết bị ISM được đặt trong cùng ngôi nhà.
Trong các trường hợp như vậy nên sử dụng màn chắn nhiễu cho phòng hoặc tòa nhà và các bộ
lọc nhiễu cho
các đường dây tín hiệu, dây nguồn hơn là xác định chỉ tiêu miễn nhiễm ở mức đó
cho tất cả các thiết bị.
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Các mạch tách và ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch tách và ghép có các khả năng:
- Ghép tín hiệu nhiễu vào EUT;
- Có trở kháng ổn định, nhìn từ EUT, không phụ thuộc
trở kháng phương thức chung của AE;
- Tách AE khỏi tín hiệu nhiễu thử để
ngăn nhiễu của AE;
- Hoàn toàn không ảnh hưởng tới tín hiệu
mong muốn.
Các tham số đặc trưng của các mạch
tách và ghép trong dải tần số từ 150 kHz đến 80 MHz nêu trong 6.2 và các mẫu
mạch nêu trong D.2.
Trong các hình ở mục D.1 đến D.6, trở kháng phương
thức chung Zce được hình
thành từ trở kháng trong của máy phát tín hiệu thử (50 W) và các điện trở 100
W của các dây
dẫn của cáp được mắc song song với nhau (xem Hình 5c). Bằng việc sử dụng một cuộn
cảm thích hợp L (|wL| >> 150 W), các phần tử tách C2 sẽ không ảnh
hưởng tới Zce.
Điểm giữa cổng EUT của mạch tách và
ghép phải đặt cách mặt đất chuẩn 30 mm. Cáp nối giữa mạch tách, ghép và EUT có
thể coi là đường truyền dẫn có trở kháng đặc tính 150 W nếu được đặt cách mặt
đất chuẩn 30 mm.
Trở kháng của các tụ điện C1, làm nhiệm vụ
ngăn cách DC và LF giữa máy phát tín hiệu thử và các dây dẫn trong mạch tách và
ghép, phải nhỏ hơn 150 W
trên toàn dải tần số của tín hiệu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với cáp không có vỏ chắn nhiễu, giá trị
của tụ C2 phải được chọn
sao cho tín hiệu mong muốn hầu như không bị ảnh hưởng. Không được phép để các
tham số của mạch ghép và tách bị ảnh hưởng bởi tín hiệu mong muốn, ví dụ
trong CDN-M1, sự bão hòa từ.
Cảnh báo: C1 và C2 là các thành
phần tích điện trong mạch tách - ghép nên phải sử dụng các tụ Y. Do có dòng rò
lớn nên các mạch CDN phải có đầu nối đất và phải luôn được nối đất khi tiến
hành phép thử.
D.2 Các ví dụ của các mạch tách và
ghép
Một số ví dụ được đưa ra trên Hình D.1
đến D.6 vì không thể bao hàm hết các yêu cầu về chức năng trong một mạch tách
và ghép.
R = 100 W
L ≥ 280 mH tại
tần số 150 kHz
Hình D.1 - Sơ
đồ mạch CDN - S1 được sử dụng
với cáp có vỏ chắn nhiễu (xem 6.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CDN-M2, C1 = 10 nF, C2 = 47 nF, R =
200 W, L ≥ 280 mH tại tần số 150 kHz
CDN-M1, C1 = 22 nF, C2 = 47 nF, R =
100
W, L ≥ 280 mH tại tần số 150 kHz
Hình D.2 - Sơ đồ mạch
của CDN-M1/-M2/-M3 được sử dụng với các cáp cấp nguồn
không có vỏ chắn nhiễu (xem 6.2.2.1)
C1 = 10 nF
C2 = 47 nF
R = 200 W
L ≥ 280 mH tại tần số 150 kHz
Hình D.3 - Sơ
đồ mạch CDN-AF2 được sử dụng với cáp không cân bằng không có vỏ chắn nhiễu (xem
6.2.2.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 =10nF
C2 = 47 nF, R = 200 W
L1 ≥ 280 mH tại tần số 150 kHz
L2 = L3 = 6
mH (khi C2 và L3
không sử dụng thì L1 ≥ 30
mH)
Hình D.4 - Sơ
đồ mạch CDN-T2 được sử dụng với đôi dây cân bằng không có vỏ chắn nhiễu (xem
6.2.2.2)
C = 5,6 nF
R = 400 W
L1 >> 280 mH tại tần số 150 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.5 - Sơ
đồ mạch CDN-T4 được sử dụng với
đôi dây cân bằng không có vỏ
chắn nhiễu (xem 6.2.2.2)
C = 2,2 nF
R = 800 W
L >> 280 mH tại tần số 150 kHz
Hình D.6 - Sơ đồ mạch
CDN-T8 được sử dụng với đôi dây cân bằng không có vỏ chắn nhiễu (xem 6.2.2.2)
Phụ
lục E
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất đầu ra bộ khuếch đại công suất
PA (Hình 3) được xác định thông qua: bộ suy hao T2 (6 dB), độ sâu điều
chế (80 %) (xem Hình 4) và hệ số ghép tối thiểu của CDN hoặc vòng kẹp được sử dụng.
Bảng E.1 - Mức công
suất đầu ra cần thiết của bộ khuếch đại công suất để đạt được mức thử 10 V
Thiết bị
chèn tín hiệu
Hệ số ghép tối thiểu
± 1,5 dB
dB
Công suất cần thiết tại đầu ra
của PA
W
CDN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Tỷ lệ quấn của vòng kẹp dòng là 5:1
-14
176
Vòng kẹp EM
-6
28
CHÚ THÍCH: Hệ số ghép được xác định
trong 3.5. Hệ số này có thể đo được bằng mạch đặt mức đầu ra, xem Hình 8c. Hệ số
ghép là tỷ lệ giữa điện áp đầu ra, Umr, có được khi sử dụng một thiết
bị tách ghép nối tiếp với một bộ tương thích 150 W - 50 W và điện áp đầu ra
khi sử dụng hai bộ tương thích 150 W - 50 W nối tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Cấu hình phép thử đối với EUT có kích thước lớn
F.0 Giới thiệu
Cấu hình phép thử được mô tả trong phần
chính của tiêu chuẩn này (điều 7) không đủ để bao quát toàn bộ các loại EUT có kích thước lớn
với các loại cáp nối vào và ra khỏi EUT ở độ cao trên 1 m. Nếu tần số giới hạn
trên của tín hiệu thử là 80 MHz, kích thước của EUT có thể coi là đáng kể so với
chiều dài bước sóng. Khi đó có thể xuất hiện các hiệu ứng cộng hưởng đối với
các cáp được kết nối với các EUT này.
Trong trường hợp này, Phụ lục này sẽ
cung cấp một phương pháp thử thay thế để áp dụng cho các EUT có kích thước lớn.
Các thiết bị tách được đặt ở gần đầu vào cáp để tạo ra vùng lặp nhỏ, do đó làm
giảm các hiệu ứng cộng hưởng.
Dưới đây là một số các loại EUT có
kích thước lớn có thể áp dụng Phụ lục này:
- các hệ thống chuyển mạch viễn thông
được lắp trên giá;
- máy móc chạy bằng điện;
- thiết bị điều khiển và chuyển mạch lắp
trên giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.1 và F.2 trình bày một số ví dụ
về cấu hình phép thử đối với các EUT có kích thước lớn.
Trong Hình F.1, mặt đất chuẩn là mặt được
nâng lên. Mục đích của việc nâng mặt đất chuẩn lên là để giảm chiều
dài cáp giữa EUT và CDN, do đó sẽ điều chỉnh và giảm được các hiệu ứng cộng hưởng xảy
ra trong cáp.
Kích thước của mặt đất chuẩn được nâng
lên này phải lớn hơn tất cả các CDN ở tất cả các phía tối thiểu là 0,2 m. Chiều
dài cáp được thử
giữa EUT và CDN tối đa là 0,3 m.
Mặt đất chuẩn được nâng
lên phải được đặt ở độ
cao trên mặt đất chính sao cho cáp đi từ EUT có thể nối đến CDN theo đường nằm
ngang.
Mặt đất chuẩn được nâng lên
phải kết nối với đất vì các lý do an toàn. Kết nối này không tạo
ra các ảnh hưởng đáng kể, xét theo yếu tố RF.
CHÚ THÍCH 1: Phải chú ý đến cấu trúc vật
lý của mặt đất chuẩn được nâng lên và cấu trúc đỡ của nó để đảm bảo điều
kiện an toàn về cơ học.
Có thể đặt EUT trên một giá đỡ cách ly ở độ
cao 0,1 m phía trên mặt đất. Trong trường hợp thiết bị được vận chuyển trong
pallet và có kích thước
hoặc trọng lượng lớn, khó tháo ra khỏi pallet thì có thể thực hiện thử với cùng
pallet, thậm chí ở độ cao trên 0,1 m. Trong trường hợp do kích thước và trọng lượng mà
không thể nâng thiết bị lên độ cao 0,1 m thì có thể sử dụng giá cách ly mỏng
hơn miễn là thiết bị được cách điện với mặt đất. Trong biên bản thử nghiệm
phải ghi lại tất cả các thay đổi so với phương pháp thử tiêu chuẩn.
Có thể đặt AE trên mặt đất chuẩn được
nâng lên nhưng không nhất thiết phải làm điều đó vì chỉ cần AE được kết nối với
EUT qua CDN. Khi sử dụng phương pháp chèn tín hiệu trực tiếp thì có thể đặt AE ở
ngoài mặt đất chuẩn được nâng lên này, chỉ cần sử dụng đúng thiết bị tách.
Trong trường hợp sử dụng vòng kẹp chèn tín hiệu thay vì CDN thì phải đặt AE
trên mặt đất chuẩn được nâng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 mô tả mặt đất chuẩn thẳng đứng
được sử dụng làm mặt đất chuẩn để đo thử. Mục đích của việc sử dụng mặt thẳng đứng
là để giảm chiều dài cáp giữa EUT và CDN, do đó sẽ kiểm soát và giảm được các hiệu
ứng cộng hưởng trong cáp.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp các cáp
ra/vào EUT nằm ở các độ cao khác nhau thì mặt đất chuẩn thẳng đứng sẽ thích hợp hơn so
với mặt đất chuẩn nằm ngang được nâng lên.
Vì lý do an toàn phải nối mặt đất chuẩn
thẳng đứng với đất. Kết nối này không ảnh hưởng về mặt RF.
Kích thước của mặt đất chuẩn thẳng đứng
phải lớn hơn tất cả các CDN ở tất cả các phía tối thiểu là 0,2 m. Chiều dài cáp
được thử giữa EUT và CDN tối đa là 0,3 m. Do đó phải điều chỉnh khoảng cách giữa
EUT và mặt đất chuẩn thẳng đứng phải sao cho chúng thỏa mãn điều kiện
về chiều dài cáp ở trên. Có thể sử dụng tường của buồng che chắn làm mặt đất chuẩn
thẳng đứng.
Các CDN được gắn trên mặt đất chuẩn thẳng
đứng ở độ cao đủ để cho phép cáp đi từ EUT đến các CDN theo đường nằm ngang.
Các yêu cầu đối với cấu hình phép thử
sử dụng mặt đất chuẩn nằm ngang được nâng lên (giá đỡ cách ly và vị trí của AE)
cũng được áp dụng đối với cấu
hình phép thử sử dụng mặt đất chuẩn thẳng đứng.
Hình F.2 - Ví
dụ về cấu hình phép thử EUT kích thước lớn với mặt đất chuẩn thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Độ không đảm bảo đo của thiết bị thử
G.1 Tổng quan
Phụ lục này cung cấp thông tin liên
quan đến độ không đảm bảo đo (MU) của thiết bị thử theo các yêu cầu
cụ thể của phương pháp thử quy định trong tiêu chuẩn. Xem [1,2] để
biết thêm thông tin chi tiết hơn.
Phụ lục này tập trung vào độ không đảm
bảo đo đối với các mức thiết lập. Các tham số khác của đại lượng nhiễu có thể
quan trọng như nhau và được phòng thử nghiệm cân nhắc một cách phù hợp. Phương
pháp luận được đưa ra trong phụ lục này được xem là có thể áp dụng cho
tất cả tham số của đại lượng nhiễu.
G.2 Quỹ độ không đảm bảo đo cho các
phương pháp thử
G.2.1 Định nghĩa về giá trị đo
Giá trị đo là điện áp có
thể cấp trong quá trình đo vào một EUT với giả thiết với trở kháng 150 W, tương ứng với mức thiết
lập chỉ ra ở mục 6.4.1 (lưu ý rằng 150 W là trở kháng trung bình điển hình
được sử dụng để đánh giá và thử nghiệm trong dải tần số được chọn).
G.2.2 Các thành phần của độ không đảm
bảo đo của giá trị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.1 - Ví
dụ về các thành phần ảnh hưởng dựa trên phương pháp thử sử dụng CDN
Hình G.2 - Ví
dụ về các thành phần ảnh
hưởng dựa trên
phương pháp thử sử dụng kẹp EM
Hình G.3 - Ví
dụ về các thành phần ảnh hưởng dựa trên phương pháp thử sử dụng kẹp dòng
Hình G.4 - Ví dụ
về các thành phần ảnh hưởng dựa trên phương pháp thử sử dụng chèn trực tiếp
G.2.3 Các ví dụ tính toán độ không đảm
bảo đo mở rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.1 đến G.4 đưa ra ví dụ về quỹ
không đảm bảo đo cho các mức thiết lập. Mỗi quỹ độ không đảm bảo đo gồm hai thành
phần, độ không đảm bảo cho hiệu chuẩn và độ không đảm bảo cho thử nghiệm.
Bảng G.1a - Quá
trình hiệu chuẩn CDN
Ký hiệu
Nguồn không đảm
bảo
U(xi)
Đơn vị
Phân bố
Hệ số chia
u(xi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ci
ui(y)
Đơn vị
ui(y)2
RCAL
150W - 50W, bộ chuyển đổi, độ lệch
0,3
dB
Hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
dB
1
0,17
dB
0,03
150W - 50W, bộ chuyển đổi, hiệu chuẩn
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn k=2
2
0,10
dB
1
0,10
dB
0,01
SETUP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
dB
Chuẩn k=1
1
0,35
dB
1
0,35
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LMc
Máy đo mức
0,5
dB
Hình chữ nhật
1,73
0,29
dB
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
0,08
SWc
Độ chính xác của mức SW
0,3
dB
Hình chữ nhật
1,73
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,17
dB
0,03
LMCc(1,2)
Máy đo mức
trong vòng lặp điều khiển
0
dB
Hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
dB
1
0,00
dB
0,00
TGc(1,2)
Máy phát thử
nghiệm
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình chữ nhật
1,73
0,00
dB
1
0,00
dB
0,00
MTc(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
dB
Hình chữ U
1,41
0,00
dB
1
0,00
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
Sự không
thích ứng máy đo mức /CDN
-0,5
dB
Hình chữ U
1,41
-0,35
dB
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
0,13
0,40
Độ không đảm
bảo kết hợp u(y)=
0,63
Độ không đảm bảo mở rộng (CAL) U=u(y) x k, k = 2
1,27 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Nguồn không
đảm bảo
U(xi)
Đơn vị
Phân bố
Hệ số chia
u(xi)
Đơn vị
ci
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
ui(y)2
CAL
Hiệu chuẩn
1,27
dB
Chuẩn k = 2
2
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,63
dB
0,40
LMCt(1,2)
Máy đo mức trong vòng lặp điều khiển
0,3
dB
Hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
dB
1
0,17
dB
0,03
TGt(1, 2)
Máy phát thử nghiệm
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình chữ nhật
1,73
0,00
dB
1
0,00
dB
0,00
MTt(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
dB
Hình chữ U
1,41
0,00
dB
1
0,00
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SWt
Độ chính xác của mức SW
0,3
dB
Hình chữ nhật
1,73
0,17
dB
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
0,03
0,46
Độ không đảm
bảo kết hợp u(y)=
0,68
Độ không đảm bảo mở rộng (CAL) U=u(y) x k, k = 2
1,36 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Nếu sử dụng thiết
bị giống nhau để hiệu chuẩn và thực hiện đo,
thì chỉ có các yếu tố cấu thành độ không đảm bảo
đo về tính lặp lại và tính tuyến tính đưa vào bảng tính cho quá trình đo. Các thành phần của độ không đảm bảo
đo cho hiệu chuẩn có thể được bỏ
qua.
CHÚ THÍCH 3: Nếu sử dụng mạch giống
nhau để hiệu chuẩn và thực hiện đo, thì các thành phần của độ không đảm bảo đo này không đưa
vào bảng tính.
Giải nghĩa thuật ngữ:
RCAL - Là độ không đảm bảo của bộ chuyển
đổi trở kháng 150 W thành 50 W. Thành phần này thường
lấy từ báo cáo hiệu chuẩn. Ngoài ra, suy hao xen có thể đo được bằng máy phân tích mạng.
Độ lệch tối đa so với giá trị suy hao xác định (9,5 dB) và độ không đảm bảo hiệu
chuẩn của nó cần được đưa
vào trong bảng. Giá trị 0,5 dB được khuyến nghị sử dụng nếu chứng nhận hiệu chuẩn
công bố tuân thủ theo dung sai.
CHÚ THÍCH 4: Độ lệch có thể được hiệu
chỉnh bằng phần mềm. Trong trường
hợp này độ lệch tối đa có thể được giảm phép nội
suy về độ không đảm bảo và độ không đảm bảo hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH 5: Trở kháng của bộ biến đổi trở kháng 150
W thành 50 W có thể được đo trực
tiếp, ví dụ như sử dụng máy phân tích mạng,
hoặc lấy ra từ chứng nhận hiệu chuẩn. Trong trường hợp này, độ lệch từ 100 W và độ không đảm
bảo hiệu chuẩn cần được đưa vào bảng tính. Độ nhạy tương quan ci cho thành phần
của này phải được thay đổi.
SETUP - Là một tập hợp độ không đảm bảo
đo được đưa ra bởi sự thiết lập
mức, ví dụ như hiệu chuẩn cố định, kết nối giữa CDN và bộ chuyển đổi CDN, ảnh
hưởng của hệ thống tiếp đất.
Các thành phần này có thể bắt nguồn từ các phép thử lặp lại khi điều kiện thí nghiệm
thay đổi.
LMC - Là độ không đảm bảo
đo của máy đo mức, ví dụ như đồng hồ đo vôn kế hoặc máy đo sử dụng để đo mức tại
đầu ra của CDN; được lấy ra từ đặc tính kỹ thuật của mẫu thử của nhà sản xuất như
trong ví dụ, nhưng cũng có thể xác định từ các nguồn khác.
SWC - Là độ không đảm bảo
đo thu được từ kích thước độ rời rạc của máy phát tín hiệu và phần mềm khi thiết
lập mức trong quá trình hiệu chuẩn. Cửa số phần mềm có thể thường xuyên được hiệu
chỉnh bởi phòng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TGC - Là độ không đảm bảo
của máy phát thử bao gồm máy phát tần số, bộ khuếch đại công suất và bộ suy
hao; được lấy ra từ đặc
tính kỹ thuật của nhà sản xuất như trong ví dụ, nhưng cũng có thể xác định từ
các nguồn khác.
CHÚ THÍCH 6: Độ không đảm bảo của từng
thành phần của
máy phát thử (ví dụ máy phát tín hiệu, tính ổn định của bộ khuếch đại công suất,
biến đổi nhanh của hệ
số khuếch đại công suất, bộ suy hao v.v..) có thể được đánh giá một cách riêng rẽ, đặc biệt
khi không sử dụng vòng điều khiển trong quá trình thiết lập đo.
MTC - Là tổng hợp của
sự không thích ứng giữa bộ khuếch đại, bộ suy hao và CDN.
ML - Là Sự không thích ứng giữa CDN và
đồng hồ đo mức.
CAL - Là độ không đảm bảo mở rộng của mức
điện áp đo thử trong quá trình hiệu chuẩn.
LMCt - Là độ không đảm bảo
của đồng hồ đo mức, ví dụ như vôn kế được sử dụng tại đầu ra bộ khuếch đại công
suất, được lấy từ đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất. Ngoài ra, đồng hồ đo công
suất có thể được sử dụng để có được mức không đảm bảo thấp hơn.
TGt - Là độ không đảm bảo của máy
phát đo thử bao gồm máy phát tần số, bộ khuếch đại công suất và bộ suy hao; được
lấy ra từ đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất như trong ví dụ, nhưng cũng có thể
xác định từ các nguồn khác.
CHÚ THÍCH 7: Độ không đảm bảo của từng
thành phần của máy phát thử (ví dụ máy phát tín hiệu, tính ổn định
của bộ khuếch đại công suất, biến đổi nhanh của hệ số khuếch đại công suất, bộ
suy hao v.v..) có thể được đánh
giá một cách riêng rẽ, đặc biệt
khi không sử dụng vòng điều khiển trong quá trình thiết lập đo.
MTt - Là tổng hợp sự mất phối hợp giữa bộ
khuếch đại, bộ suy hao và CDN. Thành phần này có thể được bỏ qua cho quá trình thiết
lập giống nhau, nghĩa là bộ suy hao và cáp đấu nối được sử dụng chung cho hiệu
chuẩn và thực hiện phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.2a -
Quá trình hiệu chuẩn kẹp EM
Ký hiệu
Nguồn không đảm
bảo
U(xi)
Đơn vị
Phân bố
Hệ số chia
u(xi)
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ui(y)
Đơn vị
ui(y)2
RCAL
150W - 50W, bộ chuyển đổi, độ
lệch
0,3
dB
Hình chữ nhật
1,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
1
0,17
dB
0,03
150W - 50W, bộ chuyển đổi, hiệu
chuẩn
0,2
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,10
dB
1
0,10
dB
0,01
SETUP
Đặt mức độ thiết lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
Chuẩn k=1
1
0,35
dB
1
0,35
dB
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo mức
0,5
dB
Hình chữ nhật
1,73
0,29
dB
1
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
SWc
Độ chính xác của mức SW
0,3
dB
Hình chữ nhật
1,73
0,17
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
dB
0,03
LMCc(1,2)
Máy đo mức trong vòng lặp điều khiển
0
dB
Hình chữ nhật
1,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
1
0,00
dB
0,00
TGc(1, 2)
Máy phát thử nghiệm
0
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,73
0,00
dB
1
0,00
dB
0,00
MTc(3)
Sự không thích ứng máy
phát thử nghiệm /CDM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
Hình chữ U
1,41
0,00
dB
1
0,00
dB
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự không thích ứng máy đo mức /CDN
-0,5
dB
Hình chữ U
1,41
-0,35
dB
1
-0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,40
Độ không đảm
bảo kết hợp u(y)=
0,63
Độ không đảm bảo mở rộng (CAL) U=u(y) x k, k = 2
1,27 dB
Bảng G.2b -
Quá trình thử kẹp EM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn không đảm
bảo
U(xi)
Đơn vị
Phân bố
Hệ số chia
u(xi)
Đơn vị
ci
ui(y)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ui(y)2
CAL
Hiệu chuẩn
1,27
dB
Chuẩn k = 2
2
0,63
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
dB
0,40
LMCt(8,9)
Máy đo mức trong vòng lặp điều khiển
0,3
dB
Hình chữ nhật
1,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
1
0,17
dB
0,03
TGt(8, 9)
Máy phát thử nghiệm
0
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,73
0,00
dB
1
0,00
dB
0,00
MTt(10)
Sự không thích ứng máy phát thử nghiệm
/CDN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
Hình chữ U
1,41
0,00
dB
1
0,00
dB
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác của mức SW
0,3
dB
Hình chữ nhật
1,73
0,17
dB
1
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
AETERM
Đầu cực AE
2,5
dB
Hình chữ nhật
1,73
1,45
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45
dB
2,09
2,55
Độ không đảm
bảo kết hợp u(y)=
1,60
Độ không đảm bảo mở rộng (CAL) U=u(y) x k, k = 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 8: Các thành phần của độ không đảm bảo đo
của LMC hoặc máy phát thử (TG) được đưa vào bảng tính cho quá trình hiệu chuẩn
và/hoặc quá trình đo, phụ thuộc vào việc có sử dụng vòng điều khiển đối với tín
hiệu phát thử và bộ khuếch
đại tín hiệu đầu ra hay không. Trong ví dụ này máy phát thử không tạo ra thành phần
của quỹ độ không đảm bảo đo bởi vì nó là một phần của mạch vòng điều khiển.
Thành phần của quỹ độ
không đảm bảo đo của mạch vòng điều khiển là máy đo mức (xem chú thích
9). Tuy nhiên, máy phát thử được tính đến trong các bảng ví dụ để lưu ý các
phòng thử nghiệm rằng có thể họ phải xem xét các yếu tố này tùy thuộc vào thiết
lập các phép đo cụ thể.
Trong trường hợp này, có thể cần những phân tích chi tiết hơn về thành phần của
độ không đảm bảo đo của TG. Xem trong phần giải thích thuật ngữ.
CHÚ THÍCH 9: Nếu sử dụng thiết bị giống
nhau để hiệu chuẩn
và thực hiện đo, thì chỉ có các yếu
tố cấu thành độ không đảm bảo đo về tính lặp lại và tính tuyến tính được đưa
vào bảng tính cho quá trình đo. Các thành phần của độ không đảm bảo đo cho hiệu
chuẩn có thể được bỏ qua.
CHÚ THÍCH 10: Nếu sử dụng mạch
giống nhau để hiệu chuẩn và thực hiện đo, thì các thành phần của độ
không đảm bảo đo
này không đưa vào bảng tính.
Giải thích thuật ngữ:
Một số thuật ngữ về nguyên
tắc được giải thích như ở ví dụ trước đã nêu (phương pháp CDN). Các thuật ngữ
không được giải thích ở đây có thể tham chiếu ở ví dụ trước đã nêu.
CHÚ THÍCH 11: Độ không đảm bảo liên quan đến mục
7.4 nơi mà bộ dò giám sát được sử dụng và hạn chế dòng được áp dụng không được
xem xét trong phụ lục này. Trong trường hợp này giá trị U0 sẽ không giống
giá trị đã được xác định trong quy trình thiết lập mức, nhưng nó được giảm tới
một giá trị không xác định. Vì vậy, trong trường hợp này không có mức không đảm bảo đo
nào có thể gán cho tham số U0.
AETERM - Là ảnh hưởng của trở kháng
AE, cần được duy trì ở mức 150 W. Độ lệch từ giá trị này có ảnh hưởng khá lớn, đặc biệt
trong dải tần số thấp hơn (dưới 10 MHz), nơi mà tính chi phối của kẹp
EM yếu. Trong trường hợp này, thành phần của AETERM vào quỹ không đảm
bảo đo có thể lớn hơn giá trị số học trong ví dụ ở đây. Giá trị thấp hơn có thể
được sử dụng cho các tần số trên 10 MHz
Thành phần của độ không đảm bảo đo này
có thể được nghiên cứu thực nghiệm bằng sử dụng máy phân tích mạng. Yếu tố phối
ghép của kẹp có thể được đo với trở kháng AE 150 W và được so sánh với
các trở kháng AE khác.
Bảng G.3a -
Quá trình hiệu chuẩn kẹp dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn không
đảm bảo
U(xi)
Đơn vị
Phân bố
Hệ số chia
u(xi)
Đơn vị
ci
ui(y)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ui(y)2
RCAL
150W - 50W, bộ chuyển đổi, độ
lệch
0,3
dB
Hình chữ nhật
1,73
0,17
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
dB
0,03
150W - 50W, bộ chuyển đổi, hiệu
chuẩn
0,2
dB
Chuẩn k=2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
1
0,10
dB
0,01
JIG
Hiệu chuẩn JIG (khuôn)
0,5
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,50
dB
1
0,50
dB
0,25
LMc
Máy đo mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
Hình chữ nhật
1,73
0,29
dB
1
0,29
dB
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác của mức SW
0,3
dB
Hình chữ nhật
1,73
0,17
dB
1
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
LMCc(12,13)
Máy đo mức trong vòng lặp điều
khiển
0
dB
Hình chữ nhật
1,73
0,C0
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
dB
0,00
TGc(12,13)
Máy phát thử nghiệm
0
dB
Hình chữ nhật
1,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
1
0,00
dB
0,00
MTc(3)
Sự không thích ứng máy phát thử nghiệm
/CDN
0
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,41
0,00
dB
1
0,00
dB
0,00
ML
Sự không thích ứng máy đo mức /CDN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
Hình chữ U
1,41
-0,35
dB
1
-0,35
dB
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
Độ không đảm
bảo kết hợp u(y)=
0,73
Độ không đảm bảo mở rộng (CAL) U=u(y) x k, k = 2
1,46 dB
Bảng G.3b -
Quá trình thử kẹp dòng
Ký hiệu
Nguồn không
đảm bảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Phân bố
Hệ số chia
u(xi)
Đơn vị
ci
ui(y)
Đơn vị
ui(y)2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn
1,46
dB
Chuẩn
k
= 2
2
0,73
dB
1
0,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
LMCt(12,13)
Máy đo mức trong vòng lặp điều khiển
0,3
dB
Hình chữ nhật
1,73
0,17
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
dB
0,03
TGt(12,13)
Máy phát thử nghiệm
0
dB
Hình chữ nhật
1,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
1
0,00
dB
0,00
MTt(14)
Sự không thích ứng máy phát thử nghiệm
/CDN
0
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,41
0,00
dB
1
0,00
dB
0,00
SWt
Độ chính xác của mức SW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
Hình chữ nhật
1,73
0,17
dB
1
0,17
dB
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu cực AE
2,5
dB
Hình chữ nhật
1,73
1,45
dB
1
1,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,09
2,68
Độ không đảm
bảo kết hợp u(y)=
1,64
Độ không đảm bảo mở rộng (CAL) U=u(y) x k, k = 2
3,27 dB
CHÚ THÍCH 12: Các thành phần của độ
không đảm bảo đo của LMC hoặc máy phát thử (TG) được đưa vào bảng tính
cho quá trình hiệu chuẩn và/hoặc quá
trình đo, phụ thuộc vào việc có sử dụng vòng điều khiển đối với tín hiệu phát
thử và bộ khuếch đại tín hiệu đầu ra hay không. Trong ví dụ này máy phát thử
không tạo ra thành phần của
quỹ độ không đảm bảo đo bởi vì nó là một phần của mạch vòng điều khiển. Thành
phần của vào quỹ
độ đo không đảm bảo của mạch vòng điều khiển là máy đo mức (xem chú thích 13).
Tuy nhiên, máy phát thử được tính đến trong các bảng ví dụ để lưu ý các phòng thử
nghiệm rằng có thể họ phải
xem xét các yếu tố này tùy thuộc
vào thiết lập các phép đo cụ thể. Trong trường hợp này, có thể cần những
phân tích chi tiết hơn về thành phần của độ không đảm bảo đo của TG. Xem trong
phần giải thích thuật ngữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 14: Nếu sử dụng mạch giống
nhau để hiệu chuẩn và thực hiện đo, thì các thành phần của độ không đảm bảo đo
này không đưa vào bảng tính.
Giải thích thuật ngữ:
Một số thuật ngữ về nguyên tắc được giải
thích như ở ví dụ trước đã nêu (phương pháp CDN). Các thuật ngữ không được giải
thích ở đây có thể tham chiếu ở ví dụ trước đã nêu.
CHÚ THÍCH 15: Độ không đảm bảo liên quan đến mục
7.4 nơi mà bộ dò giám
sát được sử dụng và hạn chế dòng được áp dụng không được xem xét trong phụ lục
này. Trong trường hợp này giá trị U0 sẽ không giống giá trị đã được xác
định trong quy trình thiết lập mức, nhưng nó được giảm tới một giá trị không
xác định. Vì vậy, trong trường
hợp này không có mức
không đảm bảo đo nào có thể gán cho tham số U0.
JIG - Là tổng hợp của các độ
không đảm bảo đo do
hiệu chuẩn jig. Thành phần của độ không đảm bảo đo này có thể bắt nguồn từ các
phép thử lặp lại khi thay đổi điều kiện thử thay đổi.
Bảng G.4a - Quá trình hiệu
chuẩn chèn trực tiếp
Ký hiệu
Nguồn không
đảm bảo
U(xi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố
Hệ số chia
u(xi)
Đơn vị
ci
ui(y)
Đơn vị
ui(y)2
RCAL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
dB
Hình chữ nhật
1,73
0,17
dB
1
0,17
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150W - 50W, bộ chuyển đổi, hiệu
chuẩn
0,2
dB
Chuẩn k=2
2
0,10
dB
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
0,01
SETUP
Đặt mức độ thiết lập
0,5
dB
Chuẩn k=1
1
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,35
dB
0,25
LMc
Máy đo mức
0,5
dB
Hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
dB
1
0,29
dB
0,08
SWc
Độ chính xác của mức SW
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình chữ nhật
1,73
0,17
dB
1
0,17
dB
0,03
LMCc(12,13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
dB
Hình chữ nhật
1,73
0,00
dB
1
0,00
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TGc(12,13)
Máy phát thử nghiệm
0
dB
Hình chữ nhật
1,73
0,00
dB
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
0,00
MTc(3)
Sự không thích ứng máy phát thử nghiệm
/CDN
0
dB
Hình chữ U
1,41
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,00
dB
0,00
ML
Sự không thích ứng máy đo mức /CDN
-0,5
dB
Hình chữ U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,35
dB
1
-0,35
dB
0,13
0,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
Độ không đảm bảo mở rộng (CAL) U=u(y) x k, k = 2
1,46 dB
Bảng G.4b -
Quá trình thử nghiệm chèn trực tiếp
Ký hiệu
Nguồn không
đảm bảo
U(xi)
Đơn vị
Phân bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u(xi)
Đơn vị
ci
ui(y)
Đơn vị
ui(y)2
CAL
Hiệu chuẩn
1,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn
k
= 2
2
0,73
dB
1
0,73
dB
0,53
LMCt(16,17)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
dB
Hình chữ nhật
1,73
0,17
dB
1
0,17
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TGt(16,17)
Máy phát thử nghiệm
0
dB
Hình chữ nhật
1,73
0,00
dB
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
0,00
MTt(18)
Sự không thích ứng máy phát thử nghiệm
/CDN
0
dB
Hình chữ U
1,41
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,00
dB
0,00
SWt
Độ chính xác của mức SW
0,3
dB
Hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
dB
1
0,17
dB
0,03
DD
Thiết bị tách
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình chữ nhật
1,73
1,33
dB
1
1,33
dB
1,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,36
Độ không đảm
bảo kết hợp u(y)=
1,54
Độ không đảm bảo mở rộng (CAL) U=u(y) x k, k = 2
3,07 dB
CHÚ THÍCH 16: Các thành phần của độ
không đảm bảo đo của LMC hoặc máy phát thử (TG) được đưa vào bảng tính cho quá
trình hiệu chuẩn và/hoặc quá trình
đo, phụ thuộc vào việc có sử dụng vòng điều khiển đối với tín hiệu phát thử và
bộ khuếch đại tín hiệu đầu ra
hay không. Trong ví dụ này máy phát thử không tạo ra thành phần của quỹ độ
không đảm bảo đo bởi vì nó là một phần
của mạch vòng điều khiển.
Thành phần từ mạch vòng điều khiển được thiết lập bởi máy đo mức
(xem chú thích 17). Tuy nhiên, máy phải thử được tính đến trong các bảng ví dụ để
lưu ý các phòng thử nghiệm rằng có thể họ phải xem xét các yếu tố này tùy thuộc vào thiết lập các phép
đo cụ thể. Trong trường
hợp này, có thể cần những
phân tích chi tiết hơn về thành phần của độ không đảm bảo đo của TG. Xem trong
phần giải thích thuật ngữ.
CHÚ THÍCH 17: Nếu sử dụng thiết bị giống
nhau để hiệu chuẩn và thực hiện
đo, thì chỉ có các yếu tố
cấu thành độ không đảm bảo đo về tính lặp lại và tính tuyến tính được đưa vào bảng
tính cho quá trình đo. Các thành phần của độ không đảm bảo đo cho
hiệu chuẩn có thể được bỏ qua.
CHÚ THÍCH 18: Nếu sử dụng mạch giống
nhau để hiệu chuẩn và thực hiện đo, thì các thành phần của độ không
đảm bảo đo này không đưa vào bảng tính.
Giải thích thuật ngữ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DD - Là tổ hợp độ không đảm bảo
đo của các thiết bị phối ghép và kết nối AE. Phối ghép tốt làm cho ảnh hưởng kết
nối AE yếu, phối ghép kém làm cho ảnh hưởng kết nối AE mạnh. Thành phần
của này có thể tính được từ trở kháng của các phần tử phối ghép.
G.3 Ứng dụng
Lượng MU tính được (độ không đảm bảo mở rộng) có thể
sử dụng cho nhiều mục đích, ví dụ như được chỉ định bởi tiêu chuẩn sản phẩm hoặc
cấp phép của phòng hợp chuẩn. Các kết quả tính toán này không dành cho mục đích
sử dụng để điều chỉnh máy đo mức áp dụng cho các EUT trong quá trình đo.
G.4 Tài liệu tham khảo
[1] IEC TC77 document 77/349/INF,
General information on
measurement uncertainty of test instrumentation for conducted and radiated r.f.
immunity tests
[2] UKAS, M3003, Edition 2, 2007, The
Expression of Uncertainty and Confidence in Measurement, free download, www.ukas.com.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
IEC 60050-131:2002, International
Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 131: Electric and magnetic circuits
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6989-1-2: 2010, Yêu cầu kỹ thuật
đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô. Phần
1-2: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô. Thiết bị phụ trợ. Nhiễu dẫn
TCVN 8693:2011, Máy thu thanh, thu
hình quảng bá và thiết bị kết hợp - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương
pháp đo.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Tổng quan
5. Các mức thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Máy phát tín hiệu thử
6.2. Thiết bị tách và ghép
6.3. Kiểm tra trở kháng phương thức chung tại
công EUT của các thiết bị tách và ghép
6.4. Thiết lập chế độ của máy phát tín hiệu thử
7. Thiết lập cấu hình phép thử đối với các
thiết bị đặt trên sàn nhà và mặt bàn
7.1. Các quy định lựa chọn phương pháp chèn tín hiệu
và các điểm thử
7.2. Quy trình áp dụng phương pháp chèn tín hiệu bằng
CDN
7.3. Quy trình chèn tín hiệu bằng vòng kẹp khi
các yêu cầu về trở kháng phương
thức chung được đáp ứng
7.4. Quy trình chèn tín hiệu bằng vòng kẹp khi
các yêu cầu về trở kháng phương thức chung không được đáp ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Trường hợp EUT chỉ gồm một khối đơn
7.7. Trường hợp EUT gồm nhiều khối
8. Quy trình thử
9. Đánh giá kết quả thử nghiệm
10. Biên bản thử nghiệm
Phụ lục A (Quy định) Phương pháp chèn
tín hiệu bằng vòng kẹp
Phụ lục B (Tham khảo) Lựa chọn dải tần
số áp dụng cho phép thử
Phụ lục C (Tham khảo) Quy tắc
lựa chọn các mức thử
Phụ lục D (Tham khảo) Các mạch tách và
ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (Tham khảo) Cấu hình phép
thử đối với EUT có kích thước lớn
Phụ lục G (Tham khảo) Độ không đảm bảo
đo của thiết bị thử
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO