STT
|
Các thông số kỹ thuật
|
Loại nhà bạt
|
Sai số cho phép
|
60 m2
|
24,75 m2
|
16,5 m2
|
1
|
Kích thước dài x rộng
|
9760 x 6150
|
5000 x 4950
|
5000 x 3300
|
±50
|
2
|
Chiều cao đỉnh nóc
|
3500
|
2600
|
2600
|
±50
|
3
|
Chiều cao vách nhà
|
1750
|
1750
|
1750
|
±50
|
4
|
Cửa ra vào (cao x rộng)
|
1750 x 1400
|
1750 x 1460
|
1750 x 1460
|
±50
|
5
|
Cửa sổ (cao x rộng)
|
460 x 420
|
400 x 500
|
400 x 500
|
±10
|
6
|
Cửa chớp lấy ánh sáng trên mái (dài x rộng)
|
440 x 350
|
280 x 250
|
280 x 250
|
±10
|
2.1.1.2. Quy cách khung và phụ kiện
Quy cách khung và phụ kiện của các loại nhà bạt quy định tại
Bảng 2.
Bảng 2: Quy cách khung và phụ kiện của
nhà bạt
STT
Quy cách kết cấu
Loại nhà bạt
60 m2
24,75 m2
16,5 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng (chiếc)
Kích thước (mm)
Số lượng (chiếc)
Kích thước (mm)
Số lượng (chiếc)
1
Cột chống chính (Thép ống)
3690
(Ф 76; δ 1,5)
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Xà nóc (Thép ống)
3510
(Ф 76; δ 1,5)
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Thanh kèo (Thép ống)
2182
(Ф 35; δ 1,25)
08
2182
(Ф 35; δ 1,25)
06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh giằng (Thép ống)
1690
(Ф 28; δ 1,25)
09
1690
(Ф 28; δ 1,25)
06
5
Cột khung (Thép ống)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
1760
(Ф 35; δ 1,25)
08
1760
(Ф 35; δ 1,25)
06
6
Cột cửa (Thép ống)
1880
(Ф 42; δ 1,25)
04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
1799
(Ф 35; δ 1,25)
02
7
Xà ngang cửa (Thép ống)
1460
(Ф 28; δ 1,25)
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
8
Cọc thép căng dây néo (thép hình)
600
(L 50x50x5)
26
Ф 30x334
11
Ф 30x284
09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây néo (Polyeste hoặc Polypropylen)
3000 (Ф 14)
26
3000
(Ф 8÷ Ф10)
11
3000
(Ф 8÷Ф10)
09
10
Néo căng dây (Gỗ nhóm 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
120x24x20
11
120x24x20
09
Ghi chú: Các cột chống chính, xà nóc, thanh giằng… làm bằng
thép có lớp sơn chống gỉ.
2.1.2. Yêu cầu vải may nhà bạt
2.1.2.1. Yêu cầu ngoại quan
Lớp PVC màu xanh cỏ úa phải phủ kín toàn bộ bề mặt cần phủ
của vải. Vải phải mềm mại, màu sắc đồng nhất. Mặt vải không được phép có các
khuyết tật như phồng rộp, vết sọc, xước, nứt rạn, thủng lỗ hoặc tạp chất lạ. Màu
sắc, độ bóng, mờ của bề mặt sản phẩm phù hợp với mẫu sản phẩm chuẩn đã được
thỏa thuận giữa bên mua và bán. Bề mặt vải không bị nứt rạn, phồng rộp sau khi
lão hóa ở nhiệt độ 700C trong thời gian 72h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải nền bằng chất liệu sợi bông hoặc sợi bông pha được tráng
phủ hoặc phun keo PVC màu xanh cỏ úa. Vải không có dư lượng hóa chất độc hại
ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Hàm lượng Pentaclorophenol (PCP) không lớn
hơn 0,5 mg/kg vải; hàm lượng Formaldehyt không lớn hơn 300 mg/kg vải.
2.1.2.3. Yêu cầu cơ lý
Vải may nhà bạt có khả năng chống thấm nước tốt. Các chỉ
tiêu cơ lý của vải may nhà bạt phù hợp với quy định tại Bảng 3.
Bảng 3: Chỉ tiêu cơ lý của vải may
nhà bạt
STT
Tên chỉ tiêu
Mức giới hạn, yêu cầu
1
Kiểm tra chất liệu vải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Mật độ sợi, sợi/10cm, không nhỏ hơn
- Dọc
- Ngang
220
120
3
Khối lượng, g/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Độ dày, mm
0,45 ± 0,05
5
Độ bền kéo đứt, N/mm2, không nhỏ hơn
- Dọc
- Ngang
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Độ giãn dài khi kéo đứt, %
- Dọc
- Ngang
10 ÷ 25
20 ÷ 35
7
Độ bền uốn gấp: dọc, ngang, bề mặt tráng phủ PVC không
xuất hiện dạng phá hủy đầu tiên như vết rạn nứt, bong rộp…, số lần gấp, không
nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Độ bền kết dính
Không tách được
9
Độ bền xé rách khi chọc thủng bằng dây thép, N/mm, không
nhỏ hơn
- Dọc
- Ngang
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Độ kháng thấm nước dưới áp suất 700 mm H2O,
min, không nhỏ hơn
60
11
Độ bền kéo đứt sau lão hóa nhiệt ở 700C trong
72 h, N/mm2, không nhỏ hơn
- Dọc
- Ngang
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Độ bền kết dính sau lão hóa nhiệt ở 700C trong
72 h
Không tách được
13
Độ kháng thấm nước sau lão hóa nhiệt ở 700C
trong 72 h (dưới áp suất 700 mm H2O), min, không nhỏ hơn
60
2.1.3. Kỹ thuật may liên kết vỏ nhà bạt
Máy giáp đè 3 đường nếp gấp từ 15 mm đến 18 mm, mép vải gấp
vào trong, may bằng chỉ Polyeste, mật độ đường chỉ may 3 mũi/cm và chống thấm
nước cho các đường may bằng keo PVC. Tất cả các đường mũi bắt đầu và kết thúc
đường may phải được may lại mũi 3 lần chồng khít nhau trên chiều dài từ 20 mm
đến 30 mm.
2.1.4. Khối lượng nhà bạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4. Khối lượng các loại nhà bạt
STT
Khối lượng
Loại hình nhà bạt
16,5 m2
24,75 m2
60 m2
1
Khối lượng vỏ bạt, kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43 ± 2
86 ± 2
2
Khối lượng khung và phụ kiện, kg
64 ± 2
84 ± 2
155 ± 2
3
Tổng khối lượng, kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127 ± 4
241 ± 4
2.1.5. Các yêu cầu khác
- Khuy cài: Khuy nhựa Poletylen, các lỗ khuyết bọc nhôm hoặc
đồng.
- Điểm chống cột được gia cố bằng cách may thêm một tấm phủ
bằng đúng loại vải may nhà bạt, bảo đảm tránh không cho nước chảy theo dọc cột
xuống.
2.2. Yêu cầu về nhà kho
- Nhà bạt cần được cất trữ ở những nơi thông thoáng, có mái
che mưa nắng; đảm bảo khô ráo, sạch sẽ; tránh các tác động trực tiếp của tia
cực tím và ánh nắng mặt trời.
- Nhà kho phải có trần chống nóng, có trang bị quạt hút tự
nhiên trên mái kho, quạt thông gió trong kho sử dụng được khi cần thiết.
- Nhà kho phải có hệ thống chống chuột, phòng trừ mối mọt;
cách xa các nguồn dễ cháy nổ phải có phương tiện cứu hỏa, chống lụt bão theo
quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Lấy mẫu
Mẫu để xác định các chỉ tiêu cơ lý vải bạt quy định trong
Quy chuẩn này được lấy theo TCVN 1749: 86 Vải dệt thoi – Phương pháp lấy
mẫu.
3.2. Phương pháp thử
- Các chỉ tiêu cơ lý của vải may nhà bạt quy định tại điểm
2.1.2.3 của Quy chuẩn này được xác định theo các phương pháp sau:
+ Độ bền kéo dứt, độ giãn dài khi kéo đứt (dọc, ngang) theo
TCVN 4635:88 Vật liệu giả da – Phương pháp xác định độ bền kéo đứt.
+ Khối lượng của vải bạt theo TCVN 4636: 88 Vật liệu giả
da – Phương pháp xác định khối lượng 1m2 và độ dày.
+ Độ bền uốn gấp theo TCVN 4637: 88 Vật liệu giả da –
Phương pháp xác định độ bền uốn gấp.
+ Độ bền kết dính theo TCVN 4638: 88 Vật liệu giả da – Phương
pháp xác định độ bền kết dính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Độ kháng thấm nước theo ISO 811: 1981 Textile fabrics –
Determination of resistance to water penetration – Hydrostatic pressure test)
(Vải dệt – Xác định chống thấm nước – Thử áp lực thủy tĩnh) dùng áp lực
định trước theo yêu cầu và xác định thời gian bao lâu thì ngấm hoặc theo ISO
1420: 2001 Rubber or plastics – coated fabrics – Determination of resistance
to penetration by water (Cao su hoặc vải tráng phủ nhựa – Phương pháp xác định
độ kháng thấm nước).
+ Kiểm
tra vật liệu vải may nhà bạt:
. Vải nền từ sợi bông pha: Áp dụng TCVN 5465-11: 2009 (ISO
1833-11: 2006) Vật liệu dệt – Phân tích định lượng hóa học – Phần 11: Hỗn
hợp xơ xenlulo và xơ polyeste (phương pháp sử dụng axit sunphuric).
. Vải
nền từ sợi bông: Theo 2 tiêu chuẩn nước ngoài: AATCC 20: 2007 American
Association of Textile Chemists and Colorists (Phân tích xơ: Định tính) và ASTM
D 276: 2000 Standard test methods for indentification of fibers in textiles
(Phương pháp thử tiêu chuẩn để nhận biết xơ vật liệu dệt)
- Kiểm tra hàm lượng Pentaclorophenol (PCP) theo EPA 604;
hàm lượng Formaldehyt theo TCVN 7421-1: 2004 Vật liệu dệt – Xác định Formaldehyt
– Phần 1 Formaldehyt tự do và thủy phân (phương pháp chiết trong H2O).
Kiểm tra, thử các chỉ tiêu cơ lý của vải may nhà bạt, dư
lượng các chất độc hại cho sức khỏe con người trên vải tráng phủ do một trong
các Phòng thí nghiệm phù hợp được công nhận (VILAS), có đủ năng lực, thiết bị
thực hiện và cấp Phiếu kết quả.
4. THỦ TỤC GIAO NHẬN VÀ BẢO QUẢN NHÀ
BẠT
4.1. Vận chuyển
Nhà bạt được vận chuyển trên các phương tiện có mui che mưa
nắng. Trong khi vận chuyển phải chằng buộc cẩn thận, không được vận chuyển
chung với các loại hóa chất và các chất dễ gây cháy nổ, bẩn gây ảnh hưởng đến
chất lượng nhà bạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Quy trình kiểm tra giao nhận nhập kho
4.2.1. Quy định chung
Nhà bạt có Phiếu kiểm tra thử nghiệm đầy đủ các chỉ tiêu cơ
lý như quy định tại Bảng 3, phiếu kiểm tra dư lượng các chất độc hại cho sức
khỏe con người trên vải tráng phủ đảm bảo theo quy định tại mục 2 của Quy chuẩn
này. Phiếu kết quả kiểm tra thử nghiệm do một trong các Phòng thử nghiệm được
công nhận (VILAS), có đủ năng lực, thiết bị thực hiện cấp (Phòng thử nghiệm
được cơ quan có thẩm quyền Nhà nước Việt Nam cấp Chứng chỉ công nhận Phòng thử
nghiệm VILAS. Trong trường hợp có chỉ tiêu cần kiểm tra mà không có Phòng thử
nghiệm được công nhận Phòng thử nghiệm VILAS đáp ứng thì do một trong các Trung
tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng kiểm tra).
4.2.2. Kiểm tra hồ sơ
Mỗi lô nhà bạt nhập kho dự trữ nhà nước phải có đủ các tài
liệu quan xác định về chất lượng nhà bạt. Các hồ sơ này phải là bản chính hợp
pháp và bảo đảm tính thống nhất.
4.2.2.1. Đối với nhà bạt sản xuất trong nước
- Phiếu kiểm tra thử nghiệm chất lượng theo quy định tại
điểm 4.2.1.
- Phiếu kiểm tra chất lượng của nhà sản xuất.
- Phiếu bảo hành chất lượng của nhà sản xuất, bao gồm: Các
thông tin về thời hạn bảo hành, phạm vi bảo hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.2. Đối với nhà bạt nhập khẩu
- Phiếu kiểm tra thử nghiệm chất lượng theo quy định tại
điểm 4.2.1.
- Giấy xác nhận xuất xứ hàng hóa, xác định rõ nguồn gốc lô
nhà bạt do phòng Thương mại và Công nghiệp nước sản xuất hoặc lắp ráp loại nhà
bạt đó cung cấp;
- Phiếu kiểm tra chất lượng, biên bản thử điển hình lô nhà
bạt và biên bản thử xuất xưởng từng loại nhà bạt của nhà chế tạo hoặc lắp ráp.
Số lượng nhà bạt được tiến hành thử xuất xưởng do thỏa thuận giữa bên mua và
nhà cung cấp;
- Bản kê chi tiết các phụ kiện kèm theo từng nhà bạt của nhà
sản xuất;
- Phiếu bảo hành nhà bạt bao gồm: Các thông tin về quyền
lợi, phạm vi và địa chỉ của đơn vị được ủy quyền cung cấp dịch vụ bảo hành có ở
trong nước;
- Tài liệu kỹ thuật về cấu tạo, tài liệu hướng dẫn sử dụng,
vận hành và bảo dưỡng kèm theo từng nhà bạt. Ngoài tài liệu của nhà sản xuất,
đơn vị bán hàng có trách nhiệm cung cấp thêm một bản dịch tiếng Việt.
4.2.3. Kiểm tra nhà bạt khi giao nhận
4.2.3.1. Kiểm tra số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.2. Kiểm tra ngoại quan
Số nhà bạt được kiểm ngoại quan trong quá trình giao nhận
tối thiểu là 5%. Nội dung kiểm tra gồm:
4.2.3.2.1. Kiểm tra nhãn nhà bạt
Nhãn nhà bạt phải được ghi một cách rõ ràng, bền chắc trên
bao bì.
4.2.3.2.1.1. Nhãn của nhà bạt sản xuất trong nước tối thiểu
phải bao gồm:
- Tên sản phẩm;
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Loại nhà bạt … m2;
- Ngày, tháng, năm sản xuất (hoặc seri).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên sản phẩm và xuất xứ hàng hóa;
- Tên, địa chỉ của nhà nhập khẩu và phân phối;
- Loại nhà bạt … m2;
- Ngày, tháng, năm sản xuất (hoặc seri).
4.2.3.2.2. Kiểm tra vỏ nhà bạt
- Vải may vỏ nhà bạt không có khuyết tật, kỹ thuật may theo
quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này;
- Khi kiểm tra phần vỏ nhà bạt, nếu phát hiện có ít nhất một
vỏ nhà bạt sai quy định, nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp có trách nhiệm thay thế
vỏ nhà bạt khác đảm bảo chất lượng. Đồng thời, tiến hành kiểm tra thêm 5% số vỏ
nhà bạt tiếp theo. Nếu sau hai lần liên tiếp kiểm tra thêm đều có ít nhất một
vỏ nhà bạt sai quy định; đơn vị nhập hàng lập biên bản hủy kết quả kiểm tra,
yêu cầu nhà sản xuất kiểm tra lại 100% số lượng vỏ nhà bạt đến khi xác định
chất lượng đạt yêu cầu sẽ báo đơn vị nhập hàng để nghiệm thu lại.
4.2.3.2.3. Kiểm tra tính đồng bộ của mỗi nhà bạt: Kiểm tra tính đầy đủ
của các vì kèo, thanh nóc, cột chống, các cuộn dây… của mỗi bộ nhà bạt.
Các vì kèo, thanh nóc, cột chống yêu cầu không bị cong vênh,
bong sơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.2.4. Kiểm tra bao gói
- Đóng gói:
+ Vỏ nhà bạt được gấp gọn, mặt cốt vải ra phía ngoài, mặt
phun keo PVC gấp phía trong, có dây dù buộc theo hình chữ thập. Vỏ nhà bạt được
đựng trong bao bì làm bằng vải bạt loại dày và có độ bền tốt, có dạng hình hộp
chữ nhật, bên ngoài có quai khiêng ở hai đầu, có dây đai khóa rút.
+ Các cấu kiện được bó lại từng bó bằng dây thép mạ có lót
chống bong sơn. Dây néo được bó gọn và đóng gói trong túi bao nhựa PolyPropylen.
Kiểm tra ngoại quan của nhà bạt phải đáp ứng các nội dung
trên.
4.2.3.3. Kiểm tra lắp dựng
Lấy tối thiểu 2% số nhà bạt để lắp thử (trường hợp lô nhà
bạt nhỏ hơn 50 nhà bạt thì lấy 1 nhà bạt, trường hợp lô nhà bạt lớn hơn 300 nhà
bạt thì lấy 6 nhà bạt): Kiểm tra độ căng phẳng, các kích thước cơ bản theo
thiết kế.
4.2.3.4. Kiểm tra vải may nhà bạt
Trong số nhà bạt lấy để kiểm tra ngoại quan lấy ngẫu nhiên
10% (tối thiểu là 1 mẫu) để xác định các chỉ tiêu cơ lý như quy định tại Bảng
3, kiểm tra dư lượng các chất độc hại cho sức khỏe con người trên vải tráng phủ
theo quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Sắp đặt, kê xếp nhà bạt trong kho
4.3.1.1. Yêu cầu sắp đặt
Giá để kiện vỏ nhà bạt được sắp đặt theo mặt bằng của nhà
kho, song phải đảm bảo nguyên tắc cách tường, cách cột tối thiểu 0,5 m. Giữa
hai hàng giá cách nhau tối thiểu 1,5 m.
Các kiện vỏ nhà bạt được xếp trên các ngăn giá được lót ván
phẳng. Giá kê hàng phải đảm bảo trơn nhẵn, không có cạnh sắc gây xước, rách vải
bạt.
4.3.1.2. Yêu cầu kê xếp
4.3.1.2.1. Vỏ nhà bạt
- Kiện vỏ nhà bạt loại 60 m2 không xếp
cao hơn 2 lớp;
- Kiện vỏ nhà bạt loại 24,75 m2 và kiện vỏ nhà
bạt loại 16,5 m2 không xếp cao hơn 3 lớp.
Khi xếp phải tạo các khe thoáng giữa các kiện vỏ nhà bạt,
không để sát các kiện hàng vào khung giá bằng thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột và các phụ kiện nhà bạt được xếp thành từng lô, các lô
hàng cách tường tối thiểu 0,5 m, giữa các lô cách nhau tối thiểu 1,5 m.
4.3.2. Thẻ lô hàng
Mỗi lô hàng trong kho có đính 1 thẻ ghi nội dung sau:
- Ký hiệu sản phẩm;
- Quy cách;
- Tên cơ sở sản xuất, địa chỉ;
- Ngày sản xuất;
- Số lượng;
- Ngày nhập kho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàng ngày phải kiểm tra về số lượng, chất lượng để kịp thời
phát hiện và xử lý các vấn đề: Kho dột, chuột, mối mọt gây ra.
Thường xuyên kiểm tra các bộ khung nhà, phụ kiện. Nếu các
chi tiết bị han rỉ thì làm sạch các phần bị han rỉ rồi sơn lại như cũ.
Hai tuần một lần làm vệ sinh sạch bụi bẩn, mạng nhện xung
quanh khu vực giá kê hàng và toàn bộ trong nhà kho.
Ba tháng một lần đảo các kiện vỏ nhà bạt trên xuống dưới,
mặt dưới lên trên. Đảo hàng giá trên xuống, dưới lên. Khi đảo hàng phải kiểm
tra, vệ sinh mặt ngoài từng kiện vỏ nhà bạt.
Sáu tháng một lần đem toàn bộ dây néo ra hong tại nơi thoáng
mát bên ngoài kho. Giở toàn bộ các kiện vỏ nhà bạt ra phơi nắng khoảng hai giờ
(phơi mặt vải nền ra nắng) dùng giẻ mềm hoặc máy hút bụi làm khô, sạch bụi toàn
bộ cả hai mặt vải. Sau khi hoàn tất, vỏ nhà bạt được gập để đường gập không
trùng với các đường gập cũ, mặt vải nền quay ra ngoài. Khi xếp đảo vị trí các
kiện dưới lên, trên xuống.
Hai năm một lần tháo toàn bộ các cấu kiện, vì kèo ra khỏi
các bó, lau chùi sạch bụi bẩn, tẩy sạch rỉ các chỗ cục bộ, sơn lại như cũ. Các
bulông, ốc vít ở vị trí khớp quay, nối được tháo ra lau sạch bụi bẩn, tra dầu
mỡ và vặn chặt lại như ban đầu.
4.4. Xuất hàng
4.4.1. Khi có lệnh xuất hàng, thủ kho phải chuẩn bị đủ sổ sách, giấy tờ có liên
quan và nhân lực bốc xếp.
4.4.2. Kiểm tra số lượng và kiểm tra ngoại quan hàng dự kiến xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4. Xuất đúng số lượng, đúng chủng loại.
4.4.5. Khi xuất hàng xong phải hoàn chỉnh các thủ tục, chứng từ giao nhận theo
đúng quy định.
4.5. Chế độ ghi chép sổ sách theo dõi hàng hóa
4.5.1. Lập thẻ kho
Mỗi loại nhà bạt được lập một thẻ kho ghi rõ đầy đủ các nội
dung: Tên hàng hóa, kiểu loại, nơi sản xuất (đơn vị chế tạo), số lượng, chất
lượng, ngày tháng nhập kho và đủ chữ ký, con dấu đáp ứng thủ tục hành chính và
chế độ kế toán quy định hiện hành.
Thẻ kho được để trong hộp tài liệu, trong kho hàng. Nếu có
nhiều kiểu loại sản phẩm thì cần lập thêm thẻ kho phụ treo tại lô hàng với nội
dung như thẻ kho chính, chỉ khác về số lượng hàng hóa.
4.5.2. Sổ bảo quản
Dùng ghi chép hàng ngày hoặc đột xuất về tình hình công tác
bảo quản hàng hóa, diễn biến về số lượng, chất lượng. Sổ phải đóng dấu giáp
lai, ghi đủ các nội dung theo mẫu, có đủ các thành phần ký tên và đóng dấu đơn
vị.
5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà bạt sản xuất trong nước phải được chứng nhận phù hợp với
quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này theo phương thức thử nghiệm mẫu điển hình
và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi
sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Nhà bạt sản xuất trong nước
phải được gắn dấu hợp quy.
5.2. Nhà bạt nhập khẩu
5.2.1. Nhà bạt nhập khẩu phải được kiểm tra Nhà nước về chất lượng theo các chỉ
tiêu quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
5.2.2. Việc kiểm tra nhà bạt nhập khẩu được thực hiện theo một trong hai phương
thức sau:
- Thử nghiệm đánh giá lô hàng hóa và được in hoặc dán tem
đạt chất lượng nhập khẩu do cơ quan kiểm tra phát hành.
- Sử dụng kết quả giám định hoặc chứng nhận lô hàng của tổ
chức chứng nhận nước ngoài được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thừa
nhận; được in hoặc dán tem đạt chất lượng nhập khẩu do cơ quan kiểm tra phát
hành.
5.3. Thời gian từ khi sản xuất nhà bạt đến khi nhập kho dự
trữ nhà nước
Không lớn hơn 9 tháng (kể cả thời gian vận chuyển)
5.4. Thời gian lưu kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất nhà bạt nhập kho dự trữ nhà nước phải công bố
nhà bạt phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này và đảm bảo chất lượng
theo đúng nội dung công bố.
6.2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu nhà bạt nhập kho dự trữ nhà nước phải chịu sự
kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại mục 2 của
Quy chuẩn này.
6.3. Các nhà sản xuất và nhập khẩu phải chịu trách nhiệm theo các quy định
sau:
- Nhà bạt nhập kho dự trữ nhà nước yêu cầu bảo hành 24 tháng
cho toàn bộ sản phẩm tính từ thời điểm giao nhận.
- Trong 24 tháng đầu bảo quản trong điều kiện tuân thủ các
quy định về vận chuyển, các chỉ dẫn khác có liên quan của nhà sản xuất và được
bảo quản theo điều kiện quy định. Trước thời gian hết hạn bảo hành lấy ngẫu
nhiên 1% vỏ nhà bạt nhưng không ít hơn một chiếc trong lô hàng để thử các chỉ
tiêu cơ lý theo quy định ở Bảng 3; nếu các chỉ tiêu cơ lý lớn hơn hoặc bằng 85%
so với ban đầu là đạt yêu cầu, nếu không đạt yêu cầu thì nhà sản xuất hoặc nhà
cung cấp có trách nhiệm thay thế vỏ nhà bạt mới đảm bảo chất lượng.
6.4. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Dự trữ Nhà
nước trực thuộc giao nhận và bảo quản nhà bạt theo đúng quy định tại mục 4 của
Quy chuẩn này.
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
7.1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện
Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66