CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/2018/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 18 tháng
04 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật kinh doanh
bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2016/QH14 ngày 23 tháng 11
năm 2016 của Quốc hội về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông
nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định về bảo hiểm nông nghiệp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về bảo hiểm nông nghiệp và chính
sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp nhằm khuyến khích doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện
bảo hiểm nông nghiệp và tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân sản xuất trong ngành
nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chủ động khắc phục và bù đắp thiệt hại về
tài chính do các rủi ro xảy ra trong quá trình sản xuất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất trong ngành nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân sản xuất
nông nghiệp).
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh
nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp bảo
hiểm), doanh nghiệp tái bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy
định của Luật kinh doanh bảo hiểm và quy
định pháp luật có liên quan.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực
hiện bảo hiểm nông nghiệp và chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Bên mua bảo hiểm nông nghiệp là tổ chức, cá nhân
giao kết hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí
bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm nông nghiệp có thể đồng thời là người được bảo hiểm
nông nghiệp.
2. Người được bảo hiểm nông nghiệp là tổ chức, cá nhân
có đối tượng sản xuất trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản được bảo hiểm
theo hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp.
3. Bảo hiểm nông nghiệp là loại hình bảo hiểm cho
đối tượng sản xuất trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, theo đó bên
mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho người được
bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
4. Đồng bảo hiểm nông nghiệp là việc hai hay nhiều doanh
nghiệp bảo hiểm cùng tham gia giao kết hợp đồng bảo hiểm với bên mua bảo hiểm
để bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm nông nghiệp với cùng quy tắc, điều khoản,
biểu phí bảo hiểm.
5. Tái bảo hiểm nông nghiệp là hoạt động của doanh nghiệp
bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm nông nghiệp của
doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận
bảo hiểm.
Điều 4. Các loại hình bảo hiểm nông
nghiệp
1. Bảo hiểm đối với rủi ro định danh, theo đó khi
xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho tổn thất thực tế
do các rủi ro được thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp gây ra.
2. Bảo hiểm mọi rủi ro, theo đó khi xảy ra sự kiện bảo
hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho tổn thất thực tế do mọi rủi ro gây
ra, trừ các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được thỏa thuận tại hợp đồng
bảo hiểm nông nghiệp.
3. Bảo hiểm đối với tổn thất về thu nhập, theo đó khi
xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường chi phí sản xuất nông
nghiệp để bù đắp cho tổn thất do các rủi ro được bảo hiểm gây ra theo thỏa thuận
tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp.
4. Bảo hiểm theo chỉ số năng suất, theo đó khi xảy ra
sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường theo mức sụt giảm năng suất thực
tế của một khu vực địa lý (huyện, xã,...) theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm
nông nghiệp, không phụ thuộc vào tổn thất thực tế của đối tượng bảo hiểm.
5. Bảo hiểm theo chỉ số thời tiết, theo đó khi xảy ra
sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường theo biến động của chỉ số thời
tiết (mưa, gió, hạn hán, ngập lụt, rét hại, mưa đá, sương muối, động đất, sóng
thần...) theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp, không phụ thuộc vào
tổn thất thực tế của đối tượng bảo hiểm.
6. Bảo hiểm theo chỉ số viễn thám, theo đó khi xảy ra
sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường theo sự biến động của chỉ số
viễn thám theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp, không phụ thuộc vào
tổn thất thực tế của đối tượng bảo hiểm.
7. Các loại hình bảo hiểm nông nghiệp khác theo
thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp.
Điều 5. Nguyên tắc thực hiện
bảo hiểm nông nghiệp và chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
1. Bảo hiểm nông nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc
tự nguyện thỏa thuận, không giới hạn tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm, đối tượng
bảo hiểm, rủi ro được bảo hiểm và phạm vi địa bàn.
2. Chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp được thực
hiện phù hợp với khả năng cân đối ngân sách trong từng thời kỳ, thông qua việc hỗ
trợ phí bảo hiểm nông nghiệp cho một số tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp, đối
tượng bảo hiểm, rủi ro được bảo hiểm và trong phạm vi địa bàn nhất định nhằm thực
hiện chính sách an sinh xã hội và thực hiện các chương trình mục tiêu phát triển
sản xuất nông nghiệp của Chính phủ.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
Mục 1. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ THỰC HIỆN
BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
Điều 6. Hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
1. Ngoài các nội dung theo quy định tại Luật kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm thỏa thuận cụ thể và ghi rõ tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ liên hệ của cá nhân và đơn vị trực thuộc
của doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh liên
quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp.
b) Cách thức xác định số tiền bảo hiểm.
c) Các trường hợp áp dụng mức miễn thường, giảm trừ
số tiền bồi thường (nếu có).
d) Công tác giám định tổn thất; cơ quan, tổ chức
giám định tổn thất; chi phí giám định tổn thất.
đ) Xác định sự kiện bảo hiểm, căn cứ bồi thường; các
trường hợp bồi thường căn cứ vào công bố hoặc xác nhận thiên tai, dịch bệnh của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; các trường hợp bảo hiểm theo chỉ số, thỏa thuận
cụ thể về các chỉ số có liên quan trực tiếp đến tổn thất của đối tượng bảo hiểm,
cơ quan, tổ chức xác định mức độ chênh lệch chỉ số thực tế so với chỉ số được
bảo hiểm; cách thức xác định số tiền bồi thường.
e) Hình thức bồi thường; hồ sơ bồi thường (trong đó
thỏa thuận cụ thể các tài liệu bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm
cung cấp cho doanh nghiệp bảo hiểm); thời hạn bồi thường.
g) Trách nhiệm của các bên trong công tác kiểm soát
rủi ro, đề phòng, hạn chế tổn thất và phòng, chống gian lận bảo hiểm theo quy
định tại Nghị định này.
h) Trách nhiệm của bên mua bảo hiểm, người được bảo
hiểm trong việc thực hiện đầy đủ quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật trong sản xuất nông
nghiệp (nếu có).
2. Hợp đồng bảo hiểm giao kết giữa tổ chức, cá nhân
thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và doanh nghiệp bảo hiểm thực
hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định này.
Điều 7. Đồng bảo hiểm nông
nghiệp
1. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền thực hiện bảo
hiểm nông nghiệp theo phương thức đồng bảo hiểm nhằm phân tán, chia sẻ rủi ro,
đảm bảo an toàn tài chính, duy trì môi trường cạnh tranh lành mạnh.
2. Trường hợp thực hiện đồng bảo hiểm nông nghiệp:
a) Hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp phải ghi rõ tên và
tỷ lệ đồng bảo hiểm của từng doanh nghiệp bảo hiểm tham gia đồng bảo hiểm; tên doanh
nghiệp bảo hiểm giữ vai trò đầu mối thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Các doanh
nghiệp bảo hiểm phải cùng chịu trách nhiệm về những cam kết trong hợp đồng bảo
hiểm nông nghiệp với bên mua bảo hiểm.
b) Doanh nghiệp bảo hiểm giữ vai trò đầu mối có trách
nhiệm thực hiện các thủ tục liên quan đến việc giao kết hợp đồng bảo hiểm và
thay mặt các doanh nghiệp bảo hiểm tham gia đồng bảo hiểm khác giải quyết các
công việc phát sinh liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp.
Điều 8. Tái bảo hiểm nông
nghiệp
1. Trường hợp tái bảo hiểm trong nước, doanh nghiệp
tham gia nhận tái bảo hiểm phải bảo đảm:
a) Đáp ứng các yêu cầu về vốn, biên khả năng thanh toán
và tuân thủ các quy định về nhận tái bảo hiểm theo quy định tại Luật kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
b) Có chương trình tái bảo hiểm nông nghiệp bảo đảm
an toàn, hiệu quả và tuân thủ quy định pháp luật.
2. Trường hợp tái bảo hiểm ra nước ngoài, doanh nghiệp
bảo hiểm thực hiện theo quy định pháp luật về tái bảo hiểm ra nước ngoài.
Điều 9. Bồi thường bảo hiểm nông
nghiệp
1. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm thực hiện giải quyết bồi thường theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nông
nghiệp và quy định pháp luật.
2. Số tiền bồi thường mà doanh nghiệp bảo hiểm phải
trả cho người được bảo hiểm được xác định trên cơ sở giá thị trường của đối
tượng bảo hiểm tại thời điểm, nơi xảy ra tổn thất và mức độ thiệt hại thực tế,
trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm. Trường hợp bảo hiểm
theo chỉ số, doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bồi thường cho người được bảo hiểm
dựa trên sự thay đổi của chỉ số thực tế so với chỉ số đã được thỏa thuận tại
hợp đồng bảo hiểm và quy định pháp luật.
3. Số tiền bồi thường mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho
người được bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận
khác trong hợp đồng bảo hiểm.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
1. Tranh chấp phát sinh trong việc thực hiện hợp
đồng bảo hiểm nông nghiệp trước hết được giải quyết trên cơ sở thương lượng
theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm, quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp
luật có liên quan.
2. Trường hợp không giải quyết được bằng thương
lượng, các bên liên quan có quyền đưa vụ việc ra Tòa án có thẩm quyền tại Việt
Nam để giải quyết theo quy định pháp luật.
Điều 11. Quy tắc, điều khoản, biểu
phí bảo hiểm nông nghiệp
1. Doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xây dựng quy tắc,
điều khoản, biểu phí bảo hiểm nông nghiệp, bảo đảm tuân thủ các quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, các quy định pháp
luật có liên quan và thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính trước khi triển
khai.
2. Trường hợp thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông
nghiệp, doanh nghiệp bảo hiểm phải được Bộ Tài chính phê chuẩn quy tắc, điều khoản,
biểu phí bảo hiểm nông nghiệp trước khi triển khai. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định này.
Điều 12. Trách nhiệm của doanh
nghiệp bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
1. Giải thích và cung cấp đầy đủ thông tin liên quan
đến hợp đồng bảo hiểm, quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm cho bên mua bảo
hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ thực hiện giao kết hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
khi bên mua bảo hiểm xác nhận đã hiểu rõ các nội dung liên quan đến hợp đồng
bảo hiểm, quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm nông nghiệp.
2. Thực hiện giao kết hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
trên nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm; bảo đảm nguyên tắc số đông
bù số ít và chủ động thực hiện phân tán, chia sẻ rủi ro thông qua các phương
thức đồng bảo hiểm và tái bảo hiểm nông nghiệp.
3. Chủ động thực hiện kiểm soát rủi ro, đề phòng,
hạn chế tổn thất và phòng, chống gian lận bảo hiểm theo quy định tại Mục 2
Chương II Nghị định này.
4. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, kịp thời cử cán bộ tiếp
cận đối tượng bảo hiểm và hướng dẫn người được bảo hiểm thực hiện các biện pháp
hạn chế tổn thất (nếu có). Chi trả các chi phí cần thiết, hợp lý để hạn chế tổn
thất.
5. Tổ chức công tác giám định tổn thất để xác định nguyên
nhân, mức độ tổn thất công khai, minh bạch theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo
hiểm nông nghiệp và quy định pháp luật. Trường hợp bảo hiểm theo chỉ số, thu
thập công bố, xác nhận của cơ quan chức năng về sự kiện bảo hiểm (nếu có thỏa thuận
tại hợp đồng bảo hiểm); tổ chức công tác xác định mức độ chênh lệch chỉ số thực
tế so với chỉ số được bảo hiểm đã thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
6. Trường hợp xác định tổn thất thuộc trách nhiệm
bồi thường, cử cán bộ hướng dẫn người được bảo hiểm các hồ sơ, tài liệu cần
cung cấp để phục vụ công tác giải quyết bồi thường.
7. Trả tiền bồi thường đầy đủ cho người được bảo
hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp và quy định pháp luật.
8. Thực hiện các trách nhiệm khác theo thỏa thuận
tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp và quy định pháp luật.
Điều 13. Trách nhiệm của bên mua
bảo hiểm, người được bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông
nghiệp
1. Bảo đảm có quyền lợi có thể được bảo hiểm đối
với đối tượng bảo hiểm theo quy định pháp luật.
2. Cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến
đối tượng bảo hiểm (bao gồm cả trường hợp đối tượng bảo hiểm bị thiệt hại) cho
doanh nghiệp bảo hiểm.
3. Thực hiện giao kết hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
sau khi đã hiểu đầy đủ các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, quy tắc, điều
khoản, biểu phí bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp, giải thích.
4. Chủ động thực hiện kiểm soát rủi ro, đề phòng,
hạn chế tổn thất và phòng, chống gian lận bảo hiểm theo quy định tại Mục 2
Chương II Nghị định này.
5. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp bảo hiểm kiểm tra
các điều kiện bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm.
6. Kịp thời thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc
xảy ra sự kiện bảo hiểm; thực hiện các biện pháp theo hướng dẫn của doanh nghiệp
bảo hiểm để hạn chế tổn thất.
7. Phối hợp chặt chẽ với doanh nghiệp bảo hiểm trong
công tác giám định tổn thất để xác định nguyên nhân, mức độ tổn thất, giải quyết
bồi thường.
8. Thực hiện các trách nhiệm khác theo thỏa thuận
tại hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp và quy định pháp luật.
Mục 2. KIỂM SOÁT RỦI RO, ĐỀ PHÒNG,
HẠN CHẾ TỔN THẤT VÀ PHÒNG, CHỐNG GIAN LẬN BẢO HIỂM
Điều 14. Trách nhiệm trong
việc kiểm soát rủi ro, đề phòng, hạn chế tổn thất và phòng, chống gian lận bảo
hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được
bảo hiểm và các cơ quan chức năng có liên quan có
trách nhiệm trong việc kiểm soát rủi ro, đề phòng, hạn chế tổn thất và phòng,
chống gian lận bảo hiểm khi thực hiện bảo hiểm nông nghiệp và chính sách hỗ trợ
bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Điều 15, Điều 16, Điều 17
Nghị định này.
Điều 15. Kiểm soát rủi ro
1. Kiểm soát rủi ro trong bảo hiểm nông nghiệp là quá
trình nhận dạng, đánh giá, giám sát, quản lý những rủi ro tiềm tàng, có nguy cơ
gây ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả thực hiện bảo hiểm nông nghiệp và chính sách
hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm:
a) Xây dựng, tổ chức thực hiện biện pháp kiểm soát rủi
ro, quy trình kiểm soát rủi ro, trong đó quy định trách nhiệm cụ thể của từng cá
nhân và bộ phận trong việc thực hiện quy trình kiểm soát rủi ro.
b) Định kỳ hàng năm thực hiện rà soát, đánh giá
lại, bảo đảm tính hiệu quả và hiệu lực của biện pháp kiểm soát rủi ro và quy
trình kiểm soát rủi ro.
3. Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm chủ động thực
hiện các biện pháp kiểm soát rủi ro, quy trình kiểm soát rủi ro đối với đối tượng
bảo hiểm trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, trong đó cần thực hiện đầy đủ
các quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật, bảo vệ và kiểm dịch thực vật, bảo
vệ môi trường; quy chuẩn kỹ thuật sản xuất nông nghiệp do cơ quan có thẩm quyền
ban hành và những quy định khác của pháp luật có liên quan nhằm bảo đảm an toàn
cho đối tượng bảo hiểm.
4. Các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức triển
khai, giám sát, hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thực hiện công tác
kiểm soát rủi ro trong hoạt động sản xuất nông nghiệp; tổ chức thông tin, tuyên
truyền về công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Điều 16. Đề phòng, hạn chế tổn
thất
1. Đề phòng, hạn chế tổn thất trong bảo hiểm nông nghiệp
là việc áp dụng các biện pháp để tránh, hạn chế những tổn thất có thể xảy ra
đối với đối tượng bảo hiểm.
2. Đề phòng, hạn chế tổn thất trước hết là trách nhiệm
của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
chủ động thực hiện phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai; phòng,
chống dịch bệnh và khắc phục thiệt hại sau dịch bệnh theo quy định pháp luật;
thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm; thực
hiện các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo hướng dẫn của doanh nghiệp
bảo hiểm (nếu có).
3. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện đề phòng, hạn
chế tổn thất trong bảo hiểm nông nghiệp theo quy định sau:
a) Các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất bao gồm:
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền, giáo dục; hỗ trợ công
tác tổ chức tập huấn, tuyên truyền chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp của
chính quyền địa phương;
- Tài trợ, hỗ trợ các phương tiện, vật chất để đề phòng,
hạn chế rủi ro;
- Hỗ trợ xây dựng các công trình nhằm mục đích đề phòng,
giảm nhẹ mức độ rủi ro cho các đối tượng bảo hiểm;
- Thuê các tổ chức, cá nhân khác giám sát, đề phòng,
hạn chế tổn thất.
b) Doanh nghiệp bảo hiểm được chi tối đa 10% doanh thu
phí bảo hiểm nông nghiệp thu được để chi cho các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn
thất quy định tại điểm a Khoản này.
4. Các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn
thực hiện các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất trong sản xuất nông nghiệp,
trong đó thực hiện giám sát phát hiện sớm và thông báo tình hình dịch bệnh động
vật, dự báo, cảnh báo dịch bệnh động vật; hướng dẫn các biện pháp phòng, chống
dịch bệnh động vật; tổ chức chống dịch, thực hiện các biện pháp bảo vệ sản xuất
khi xảy ra dịch hại thực vật; chỉ đạo thực hiện các biện pháp để nhanh chóng
khống chế, dập tắt dịch; tổ chức công tác ứng phó thiên tai, hoạt động khắc
phục hậu quả thiên tai; tổ chức tuyên truyền về công tác đề phòng, hạn chế tổn
thất trong hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Điều 17. Phòng, chống gian lận
bảo hiểm
1. Phòng, chống gian lận bảo hiểm trong bảo hiểm nông
nghiệp là việc thực hiện các biện pháp nhằm ngăn ngừa, hạn chế các hành vi gian
lận trong quá trình giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp nhằm chiếm
đoạt một số tiền từ doanh nghiệp bảo hiểm.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chủ động xây
dựng và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phòng ngừa, phát hiện, giảm thiểu
các hành vi gian lận bảo hiểm; tổ chức công tác tuyên truyền phòng, chống gian
lận bảo hiểm.
3. Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm chủ động tham
gia vào công tác phòng, chống gian lận bảo hiểm. Trường hợp phát hiện các hành
vi gian lận bảo hiểm, kịp thời thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm và các cơ
quan chức năng có thẩm quyền.
4. Các cơ quan chức năng có liên quan phối hợp với doanh
nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm tổ chức công tác phòng,
chống gian lận bảo hiểm tại địa bàn, bảo đảm ổn định trật tự xã hội trong quá trình
triển khai thực hiện bảo hiểm nông nghiệp và chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông
nghiệp.
Chương III
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
Điều 18. Đối tượng bảo hiểm
được hỗ trợ
1. Cây trồng: Lúa, cao su, hồ tiêu, điều, cà phê, cây
ăn quả, rau.
2. Vật nuôi: Trâu, bò, lợn, gia cầm.
3. Nuôi trồng thủy sản: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng,
cá tra.
Điều 19. Mức hỗ trợ
1. Cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc diện hộ nghèo,
cận nghèo: Hỗ trợ tối đa 90% phí bảo hiểm nông nghiệp.
2. Cá nhân sản xuất nông
nghiệp không thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo: Hỗ trợ tối đa 20% phí bảo hiểm
nông nghiệp.
3. Tổ chức sản xuất nông
nghiệp theo mô hình sản xuất hợp tác, liên kết, tập trung, quy mô lớn có ứng
dụng khoa học công nghệ và các quy trình sản xuất tiên tiến vào sản xuất, hướng
tới nền nông nghiệp sạch, công nghệ cao, thân thiện với môi trường: Hỗ trợ tối
đa 20% phí bảo hiểm nông nghiệp.
Điều 20. Rủi ro được bảo hiểm được
hỗ trợ
1. Rủi ro thiên tai, bao gồm:
Bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét,
ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng
chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, rét hại, mưa đá, sương muối,
động đất, sóng thần. Thiên tai phải được công bố hoặc xác nhận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
2. Rủi ro dịch bệnh, bao gồm:
a) Dịch bệnh động vật:
- Dịch bệnh động vật trên cạn: Các bệnh truyền
nhiễm của động vật trên cạn theo danh mục bệnh động vật phải công bố dịch (bao
gồm bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gây thiệt hại lớn về kinh tế - xã hội và các
bệnh truyền nhiễm nguy hiểm giữa người và động vật) do cơ quan có thẩm quyền
ban hành theo quy định của pháp luật thú y.
- Dịch bệnh động vật thủy sản: Các bệnh của động
vật thủy sản theo danh mục bệnh phải công bố dịch do cơ quan có thẩm quyền ban
hành theo quy định của pháp luật thú y.
b) Dịch hại thực vật: Sinh
vật gây hại thực vật có nguy cơ lây lan nhanh trên diện rộng, gây hại nghiêm
trọng đối với thực vật theo quy định của pháp luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
Dịch bệnh phải được công bố hoặc xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
Điều 21. Địa bàn được hỗ trợ
1. Địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp thuộc các vùng sản xuất chính theo định
hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp, quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp. Thủ
tướng Chính phủ quyết định danh mục địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Khoản
1 Điều 22 Nghị định này.
2. Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có thể triển khai toàn bộ địa bàn hoặc trên một số địa bàn cấp huyện,
xã. Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ về đối tượng được hỗ trợ, loại
cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản, loại rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc địa bàn được hỗ trợ
tổ chức lựa chọn, công bố địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp trên các
phương tiện thông tin đại chúng của địa phương và thông báo bằng văn bản cho Bộ
Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 22. Thực hiện chính sách hỗ
trợ bảo hiểm nông nghiệp trong từng thời kỳ
1. Căn cứ quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 và Khoản 1 Điều 21 của
Nghị định này và khả năng cân đối ngân sách trong
từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định cụ thể về đối tượng tổ
chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ; loại cây trồng, vật nuôi, nuôi
trồng thủy sản được hỗ trợ; loại rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ; mức hỗ trợ;
thời gian thực hiện hỗ trợ; địa bàn được hỗ trợ; mức hỗ trợ từ ngân sách trung
ương cho ngân sách địa phương để thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất nông
nghiệp được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp khi bảo đảm đầy đủ các điều kiện: Thuộc
đối tượng tổ chức, cá nhân được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp có đối tượng bảo
hiểm và tham gia bảo hiểm cho rủi ro được bảo hiểm theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ quy định tại Khoản 1 Điều này và thuộc địa bàn được hỗ trợ theo công
bố của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định này.
Điều 23. Nguồn kinh phí hỗ trợ
1. Kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp được
bảo đảm từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và được bố trí
trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
2. Mức hỗ trợ từ ngân sách trung
ương cho ngân sách địa phương để thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp thực
hiện theo quy định về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho
ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
Điều 24. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
phê duyệt đối tượng được hỗ trợ
1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ
gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối tượng được hỗ
trợ theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này.
b) Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy
sản theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này.
c) Tài liệu chứng minh thuộc đối tượng được hỗ trợ phí
bảo hiểm nông nghiệp đối với trường hợp đối tượng được hỗ trợ là tổ chức sản xuất
nông nghiệp.
2. Trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hỗ trợ
a) Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định này, tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp
lập hồ sơ đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều này
và gửi (trực tiếp hoặc theo đường bưu điện) đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ
chức, cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp.
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, căn cứ Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, công bố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ theo quy
định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định này, Ủy ban nhân dân cấp
xã rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp đề nghị phê
duyệt đối tượng được hỗ trợ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo
của Ủy ban nhân dân cấp xã, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định này, hồ sơ đề nghị phê duyệt đối
tượng được hỗ trợ do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi và báo cáo của Ủy ban nhân dân
cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thẩm định, tổng hợp danh sách tổ
chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, căn cứ Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ và báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này. Quyết định này được gửi đến Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã có liên quan.
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ,
Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện niêm yết công khai danh sách tổ chức, cá nhân
sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp tại
Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, thông báo trên hệ thống thông tin, truyền thông
của xã và sao gửi cho tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp trong trường hợp tổ
chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp yêu cầu.
3. Định kỳ hàng quý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các cấp
có liên quan tổ chức thực hiện công tác phê duyệt đối tượng được hỗ trợ trong
trường hợp có đề nghị phê duyệt mới của các tổ chức, cá nhân sản xuất nông
nghiệp theo trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều này; đồng thời thực hiện
rà soát, điều chỉnh danh sách đối tượng được hỗ trợ đã được phê duyệt đối với
các trường hợp có thông báo theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp có tên trong
Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ có trách nhiệm rà soát,
trường hợp không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ hoặc trường hợp thay đổi diện
hộ nghèo, cận nghèo theo kết quả điều tra, rà soát hàng năm của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền dẫn đến thay đổi mức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ thời điểm không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ
hoặc thời điểm có hiệu lực của quyết định công nhận hộ nghèo, cận nghèo, tổ
chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc tháng,
Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm cơ
sở để rà soát, điều chỉnh danh sách đối tượng được hỗ trợ đã được phê duyệt
theo quy định tại Khoản 3 Điều này và thẩm định hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo
hiểm nông nghiệp được hỗ trợ theo quy định tại điểm b Khoản 2
Điều 26 Nghị định này.
Điều 25. Phương thức hỗ trợ phí
bảo hiểm nông nghiệp
Việc hỗ trợ phí bảo hiểm được thực hiện thông qua doanh
nghiệp bảo hiểm theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 26
Nghị định này khi đã thực hiện giao kết
hợp đồng bảo hiểm và hợp đồng bảo hiểm đã phát sinh trách nhiệm bảo hiểm.
Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
1. Hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước do doanh nghiệp bảo hiểm lập và bao gồm các tài
liệu sau:
a) Đơn đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp
được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo Mẫu số 05
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Bảng kê (kèm theo bản sao) hợp đồng bảo hiểm nông
nghiệp mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký kết với tổ chức, cá nhân sản xuất nông
nghiệp theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự và thủ tục chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp
được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc tháng, doanh nghiệp bảo hiểm lập hồ sơ
đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ quy
định tại Khoản 1 Điều này và gửi (trực tiếp hoặc theo đường bưu điện) đến Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ quy định tại Khoản 1 Điều này, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ, Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh theo quy định tại Điều 24 Nghị định này, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hoàn thành
việc thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định chi trả phí
bảo hiểm nông nghiệp được ngân sách trung ương và ngân sách địa phương hỗ trợ.
Trường hợp từ chối chi trả, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ban hành Quyết định chi trả, Sở Tài chính căn cứ vào Quyết định chi
trả của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để lập lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm
qua Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh; Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện chuyển tiền
về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương mại.
d) Trường hợp chưa hoàn thành việc chi trả cho doanh
nghiệp bảo hiểm theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh
nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do.
Điều 27. Chấm dứt việc hưởng
hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
1. Trường hợp có sự thay đổi chính sách dẫn đến thay
đổi điều kiện được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, đối tượng được hỗ trợ và
mức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp vẫn tiếp
tục được hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
đã giao kết cho đến khi hết thời hạn hiệu lực bảo hiểm.
2. Trường hợp thay đổi diện hộ nghèo, cận nghèo theo
kết quả điều tra, rà soát hàng năm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dẫn đến
thay đổi mức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, cá nhân sản xuất nông nghiệp vẫn
tiếp tục được hưởng mức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo hợp đồng bảo hiểm
nông nghiệp đã giao kết cho đến khi hết thời hạn hiệu lực bảo hiểm.
3. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp chấm
dứt hiệu lực trước thời hạn đã thỏa thuận, tổ chức, cá nhân sản xuất nông
nghiệp thực hiện hoàn trả lại ngân sách nhà nước số phí bảo hiểm nông nghiệp đã
được ngân sách nhà nước hỗ trợ tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo
hiểm theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp chấm dứt việc
hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn trả lại ngân sách nhà nước số phí
bảo hiểm nông nghiệp đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ tương ứng với thời gian
còn lại của hợp đồng bảo hiểm kể từ thời điểm:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp không còn đáp
ứng đủ điều kiện để được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 22 Nghị định này (trừ trường hợp quy định tại
Khoản 1 Điều này).
b) Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp trước
thời hạn hiệu lực.
Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp hoàn trả lại số
phí bảo hiểm nông nghiệp đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ thông qua doanh nghiệp
bảo hiểm theo trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 5 Điều này.
5. Trường hợp không còn đáp ứng đủ điều kiện để
được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại điểm a Khoản 4 Điều này,
tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp và doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện theo
quy định sau đây:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ thời điểm không
còn thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, tổ chức, cá nhân sản
xuất nông nghiệp có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã để thực
hiện thủ tục theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 Nghị định này
và doanh nghiệp bảo hiểm để thực hiện thủ tục hoàn phí bảo hiểm đã được ngân
sách nhà nước hỗ trợ. Thông báo ghi rõ thời điểm tổ chức, cá nhân sản xuất nông
nghiệp không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.
b) Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện xử lý hậu quả pháp
lý liên quan đến số phí bảo hiểm được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại
Khoản 6 Điều này.
6. Trình tự, thủ tục hoàn phí bảo hiểm đã được ngân
sách nhà nước hỗ trợ
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc tháng,
doanh nghiệp bảo hiểm tổng hợp lại các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều
này, gửi văn bản thông báo (trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện) đến Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm
nông nghiệp.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
thông báo của doanh nghiệp bảo hiểm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm hoàn thành việc thẩm định:
- Số phí bảo hiểm mà tổ chức, cá nhân sản xuất nông
nghiệp có trách nhiệm hoàn lại cho ngân sách nhà nước tương ứng với thời gian còn
lại của hợp đồng bảo hiểm sau khi trừ đi các chi phí hợp lý có liên quan đến hợp
đồng bảo hiểm (trong trường hợp ngân sách nhà nước đã chuyển đủ phí bảo hiểm nông
nghiệp hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp). Chi phí hợp lý thực
hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
- Số phí bảo hiểm mà ngân sách nhà nước có trách nhiệm
chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm tương ứng với thời gian đã được bảo hiểm
tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm (trong trường hợp ngân sách nhà
nước chưa chuyển đủ phí bảo hiểm nông nghiệp hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân sản xuất
nông nghiệp).
Đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 4 Điều
này, thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm được tính từ thời điểm tổ chức, cá
nhân sản xuất nông nghiệp không còn đáp ứng đủ điều kiện để được hỗ trợ phí bảo
hiểm nông nghiệp.
Đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 4 Điều
này, thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm được tính từ thời điểm chấm dứt
hiệu lực bảo hiểm trước thời hạn.
Kết quả thẩm định phải được lập thành văn bản và
được lưu giữ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Căn cứ kết quả thẩm định, trong thời hạn 10 ngày,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập báo cáo trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc yêu cầu doanh
nghiệp bảo hiểm chuyển trả lại ngân sách nhà nước số phí bảo hiểm theo quy định
tại điểm b Khoản này.
Quyết định này được gửi cho các cơ quan liên quan: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi có đối tượng được hỗ trợ và doanh nghiệp bảo hiểm có
liên quan.
d) Căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định, Sở
Tài chính lập lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh;
Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp
bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương mại hoặc ngược lại doanh nghiệp bảo hiểm
đến trực tiếp Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh để thực hiện thủ tục hoàn trả lại ngân
sách nhà nước.
Điều 28. Lập dự toán ngân sách
Cùng với thời gian lập dự toán ngân sách hàng năm, căn
cứ vào số lượng tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ
trợ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và nhu cầu tham gia bảo hiểm nông
nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự kiến kinh phí thực hiện hỗ
trợ phí bảo hiểm nông nghiệp gửi Sở Tài chính tổng hợp, xác định rõ phần ngân
sách địa phương phải cân đối và phần ngân sách trung ương hỗ trợ theo quy định,
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cùng với dự toán chi ngân sách địa phương theo
quy định của Luật ngân sách nhà nước gửi Bộ
Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định.
Điều 29. Phân bổ dự toán, quản
lý và quyết toán kinh phí
1. Phân bổ dự toán
a) Hàng năm, căn cứ dự toán Thủ tướng Chính phủ giao,
Bộ Tài chính thực hiện bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân
sách địa phương để thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo quy
định tại Nghị định này.
b) Căn cứ dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao và phần
ngân sách địa phương tự đảm bảo: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, lập phương án phân bổ dự toán kinh phí, báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định
phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp trong dự toán
chi đã được duyệt.
2. Về quản lý và quyết toán kinh phí
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý và
sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm đúng mục đích, đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước. Trường hợp kết thúc năm, kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm nông
nghiệp không sử dụng hết (nếu có) được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. Trường hợp trong năm thiếu
kinh phí, các địa phương chủ động ứng trước kinh phí để chi trả cho doanh nghiệp
bảo hiểm; đồng thời gửi văn bản về Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để xem xét bổ sung từ ngân sách trung ương (đối với các địa phương
được ngân sách trung ương hỗ trợ). Kết thúc thời gian thực hiện chính sách hỗ
trợ bảo hiểm nông nghiệp, số kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ còn dư (nếu
có), đề nghị địa phương hoàn trả ngân sách trung ương.
b) Kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp được
tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của từng cấp ngân sách
theo quy định của Luật ngân sách nhà nước,
các văn bản hướng dẫn Luật và mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 30. Điều kiện doanh
nghiệp bảo hiểm triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
Doanh nghiệp bảo hiểm triển khai chính sách hỗ trợ bảo
hiểm nông nghiệp phải bảo đảm đầy đủ các yêu cầu sau:
1. Được triển khai nghiệp vụ bảo hiểm nông nghiệp theo
Giấy phép thành lập và hoạt động, đáp ứng các yêu cầu về vốn, khả năng thanh
toán theo quy định, có quy trình của doanh nghiệp bảo hiểm về khai thác, giám
định, bồi thường bảo hiểm nông nghiệp, quy trình kiểm soát nội bộ, kiểm toán
nội bộ theo quy định pháp luật; có chương trình tái bảo hiểm nông nghiệp bảo đảm
an toàn, hiệu quả và phù hợp với quy định pháp luật.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm đứng đầu hoặc doanh nghiệp
bảo hiểm được chỉ định làm đầu mối thực hiện hợp đồng bảo hiểm có trụ sở chính hoặc
chi nhánh đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi triển khai
chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
Điều 31. Phương thức triển khai
chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
Doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thực hiện chính sách
hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo phương thức đồng bảo hiểm trên tất cả các hợp
đồng bảo hiểm.
Điều 32. Hợp đồng bảo hiểm
triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp, tổ
chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm
nông nghiệp và doanh nghiệp bảo hiểm phải bảo đảm quy định sau:
1. Hợp đồng bảo hiểm có đầy đủ các nội dung quy
định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định này.
2. Thực hiện giao kết hợp đồng bảo hiểm khi tổ
chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện được hỗ trợ phí
bảo hiểm nông nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 22 Nghị định này
và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo
hiểm nông nghiệp theo quy định tại Điều 24 Nghị định này.
3. Giao kết độc lập với các hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
khác.
4. Tách biệt cụ thể số phí bảo hiểm mà tổ chức, cá nhân
sản xuất nông nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ và số phí bảo hiểm mà tổ
chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp tự chịu trách nhiệm đóng (không được ngân sách
nhà nước hỗ trợ).
5. Thỏa thuận cụ thể về thời hạn và phương thức đóng
phí bảo hiểm bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật. Trong đó, đối với số phí
bảo hiểm mà tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ,
việc đóng phí bảo hiểm thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị
định này.
6. Thỏa thuận thời hạn hiệu lực bảo hiểm không quá
01 năm.
Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
phê chuẩn/thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp
1. Doanh nghiệp bảo hiểm triển khai các sản phẩm
bảo hiểm nông nghiệp cho các tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối
tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp phải được Bộ Tài chính phê chuẩn
trước khi triển khai.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm gửi (trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện) 01 bộ hồ sơ đề nghị Bộ Tài chính phê chuẩn bao gồm các tài liệu
sau:
a) Đơn đề nghị phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp
theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm của sản phẩm
bảo hiểm dự kiến triển khai;
c) Công thức, phương pháp và giải trình cơ sở kỹ thuật
dùng để tính phí, dự phòng nghiệp vụ của sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai
có xác nhận của chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán về việc phí
bảo hiểm được xây dựng dựa trên số liệu thống kê, bảo đảm khả năng thanh toán
của doanh nghiệp bảo hiểm và tương ứng với điều kiện và trách nhiệm bảo hiểm;
d) Mẫu giấy yêu cầu bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm, tài
liệu giới thiệu sản phẩm, tài liệu minh họa bán hàng và các mẫu giấy tờ khác mà
bên mua bảo hiểm phải kê khai và ký khi mua bảo hiểm.
3. Trình tự, thủ tục phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nông
nghiệp
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đủ
hồ sơ hợp lệ quy định tại Khoản 2 Điều này, Bộ Tài chính tổng hợp, xin ý kiến
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về đề nghị phê chuẩn sản phẩm bảo
hiểm nông nghiệp của doanh nghiệp bảo hiểm.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản tham
gia ý kiến về đề nghị phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp của doanh nghiệp
bảo hiểm.
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
tham gia ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, căn cứ hồ sơ đề nghị
phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp của doanh nghiệp bảo hiểm, Bộ Tài chính
xem xét, có văn bản chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tuân thủ đúng
quy tắc, điều khoản, biểu phí đã được phê chuẩn. Trường hợp thay đổi phải được
Bộ Tài chính phê chuẩn trước khi thực hiện.
Điều 34. Theo dõi doanh thu,
chi phí
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện theo dõi riêng doanh
thu, chi phí, kết quả thực hiện bảo hiểm nông nghiệp và doanh thu, chi phí, kết
quả thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 35. Trách nhiệm của Bộ
Tài chính
1. Tổ chức tuyên truyền về bảo hiểm nông nghiệp theo
quy định tại Nghị định này.
2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định này.
3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phê chuẩn/thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định
tại Điều 33 Nghị định này.
4. Bố trí ngân sách để thực hiện chính sách hỗ trợ bảo
hiểm nông nghiệp.
5. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Nghị định này theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tổ chức tuyên truyền thực hiện bảo hiểm nông nghiệp
theo quy định tại Nghị định này.
2. Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị
định này.
3. Phối hợp với Bộ Tài chính phê chuẩn/thay đổi sản
phẩm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Điều 33 Nghị định
này.
4. Ban hành văn bản hướng dẫn quy
trình công bố thiên tai; quy trình xác nhận thiên tai, dịch bệnh theo quy định tại
Điều 20 Nghị định này.
5. Phối hợp với Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ kết quả thực hiện Nghị định này theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
6. Ban hành quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật trong sản xuất nông nghiệp để tạo điều kiện cho việc thực hiện bảo hiểm
nông nghiệp và chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Tổ chức tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân sản
xuất nông nghiệp thực hiện bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định
này.
2. Tổ chức thực hiện bảo hiểm nông nghiệp, chính sách
hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định này. Chỉ đạo các Sở, ban,
ngành, địa phương trên địa bàn phối hợp thực hiện bảo hiểm nông nghiệp, chính
sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
3. Tổ chức thực hiện phê duyệt đối tượng được hỗ
trợ theo quy định tại Điều 24 Nghị định này.
4. Căn cứ dự toán ngân sách đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, bố trí ngân sách địa phương để thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm
nông nghiệp và thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo quy
định tại Nghị định này.
5. Chỉ đạo các cơ quan chức năng có liên quan tổ
chức thực hiện công tác kiểm soát rủi ro, đề phòng, hạn chế tổn thất và phòng,
chống gian lận bảo hiểm theo quy định tại Mục 2 Chương II Nghị định này.
6. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định sau:
a) Định kỳ hàng quý, hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm lập báo cáo chi tiết về kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này gửi về Bộ Tài chính; báo cáo kết quả thực hiện bảo hiểm nông
nghiệp cho cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Thời hạn báo cáo
- Báo cáo quý: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết
thúc quý.
- Báo cáo năm: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết
thúc năm tài chính.
Điều 38. Trách nhiệm của Hội Nông
dân Việt Nam
1. Phối hợp với chính quyền địa phương để tổ chức thực
hiện bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
2. Hướng dẫn, vận động hội viên tuân thủ quy định pháp
luật về thực hiện bảo hiểm nông nghiệp và các quy định pháp luật có liên quan
đến trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
3. Chủ động tuyên truyền về việc thực hiện bảo hiểm
nông nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
Điều 39. Trách nhiệm của doanh
nghiệp bảo hiểm
1. Tổ chức thực hiện bảo hiểm nông nghiệp, chính sách
hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện chính sách hỗ
trợ bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm:
a) Thực hiện lập và gửi cho Bộ Tài chính các báo cáo
nghiệp vụ theo tháng, quý, năm theo Mẫu số 10, Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý, năm theo Mẫu số 12, Mẫu số 13
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Thời hạn báo cáo
- Báo cáo tháng: Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc tháng.
- Báo cáo quý: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết
thúc quý.
- Báo cáo năm: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết
thúc năm tài chính.
c) Ngoài các báo cáo nghiệp vụ quy định tại điểm a Khoản
này, Bộ Tài chính có thể yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm báo cáo bổ sung về tình
hình hoạt động, tình hình tài chính của doanh nghiệp để phục vụ cho công tác
thống kê và đánh giá tình hình triển khai bảo hiểm nông nghiệp.
d) Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của các báo cáo của mình.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 40. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 05 tháng 6 năm 2018. Thời gian thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
được quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo Khoản
1 Điều 22 Nghị định này trong từng thời kỳ.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2). XH
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT, PHÊ DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ
TRỢ
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn....
Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày
tháng năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông
nghiệp;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-TTg ngày
tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ
về....;
Trường hợp cá nhân sản xuất nông nghiệp:
- Tên cá nhân sản xuất nông nghiệp: [Tên đầy đủ]
- Ngày, tháng, năm sinh:
- CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: [...] do [Tên
cơ quan cấp] ngày...tháng...năm...tại [Nơi cấp]
- Địa chỉ thường trú:
- Thuộc diện: □ Hộ nghèo
□ Hộ cận nghèo □ Hộ
khác
Trường hợp tổ chức sản xuất nông nghiệp:
- Tên tổ chức sản xuất nông nghiệp: [Tên đầy đủ]
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: [...] do [Tên cơ
quan cấp] ngày...tháng...năm...
- Địa chỉ:
- Là tổ chức sản xuất nông nghiệp thuộc diện đối
tượng tổ chức được hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định số .../QĐ-TTg
ngày tháng năm 20... của Thủ tướng Chính
phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ... rà soát,
tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt chúng tôi là đối tượng được
hỗ trợ bảo hiểm theo Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày... tháng...
năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
- Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, thủy sản….
(Liệt kê đầy đủ)
|
…., ngày....
tháng.... năm...
Chủ hộ/Người đại diện tổ chức
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …;
|
|
Mẫu số 02
BẢN KÊ KHAI
VỀ CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI, THỦY SẢN
Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp:...
STT
|
Loại cây trồng/
vật nuôi/thủy sản
|
Diện tích cây trồng
|
Số lượng vật
nuôi
|
Diện tích nuôi trồng
thủy sản
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/
THÀNH PHỐ...
-------
|
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./QĐ-UBND
|
….., ngày … tháng
… năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ
phí bảo hiểm theo Nghị định số ... /2018/NĐ-CP ngày
tháng năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số..../2018/NĐ-CP
ngày tháng năm 2018 của Chính phủ
về bảo hiểm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của Thủ tướng
Chính phủ về....;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh/thành phố...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách đối tượng được
hỗ trợ phí bảo hiểm theo Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày
tháng năm 2018 của Chính phủ về
bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn... (danh sách kèm theo).
Điều 2. Định kỳ hàng quý, theo quy định tại Khoản
3 Điều 24 Nghị định số
/2018/NĐ-CP ngày
tháng năm 2018 của Chính phủ về
bảo hiểm nông nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh/thành phố rà soát,
đảm bảo danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm kèm theo Quyết định này
phù hợp với Quyết định số /QĐ-TTg ngày
tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ về
...
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ NN&PTNT;
- Bộ Tài chính;
- Sở Tài chính tỉnh/thành phố...;
- Sở NN&PTNT tỉnh/thành phố...;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh/thành phố...;
- …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
DANH SÁCH ĐỐI
TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ BẢO HIỂM
(Ban hành kèm theo
Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm 20... của UBND tỉnh/thành phố...)
STT
|
Địa bàn
|
Tổ chức/cá nhân
sản xuất nông nghiệp
|
Diện hộ/ tổ
chức sản xuất nông nghiệp
|
Loại cây trồng/
vật nuôi/ thủy sản
|
Diện tích cây trồng
|
Số lượng vật
nuôi
|
Diện tích nuôi trồng
thủy sản
|
A
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã….
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO KHÔNG CÒN THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ BẢO
HIỂM/THAY ĐỔI DIỆN HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã.
Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày
tháng năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông
nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của Thủ tướng
Chính phủ về....;
Trường hợp cá nhân sản xuất nông nghiệp:
- Tên cá nhân sản xuất nông nghiệp: [Tên đầy đủ]
- Ngày, tháng, năm sinh:
- CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: [...] do [Tên
cơ quan cấp] ngày...tháng...năm...tại [Nơi cấp]
- Địa chỉ thường trú:
- Chúng tôi xin thông báo:
□ Không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ
□ Thay đổi diện hộ nghèo, cận nghèo (Trước đây...; Hiện
nay...)
Trường hợp tổ chức sản xuất nông nghiệp:
- Tên tổ chức sản xuất nông nghiệp: [Tên đầy đủ]
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: [...] do [Tên cơ
quan cấp] ngày...tháng...năm...
- Địa chỉ:
- Chúng tôi xin thông báo: Chúng tôi không còn
thuộc đối tượng được hỗ trợ.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
- Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, thủy sản….
(Liệt kê đầy đủ)
|
…., ngày....
tháng.... năm...
Cá nhân/Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …;
|
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ PHÍ BẢO HIỂM
Kính gửi: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày
tháng năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông
nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-TTg ngày tháng
năm 20... của Thủ tướng Chính phủ về....;
Căn cứ số lượng tham gia bảo hiểm tại địa bàn tỉnh,
thành phố...
Chúng tôi là:
- [Tên đầy đủ và chính thức của doanh nghiệp bảo
hiểm]
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:……. do Bộ Tài
chính cấp ngày.... tháng.... năm....
- Địa chỉ trụ sở chính:
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh/thành phố... thực hiện các thủ tục cần thiết để chi trả cho công ty chúng
tôi phí bảo hiểm được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số
.../2018/NĐ-CP ngày...tháng....năm 2018.
Số tiền đề nghị chi trả: ……. đồng
Công ty cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)
|
…., ngày....
tháng.... năm...
Đại diện trước pháp luật
Chủ tịch/Tổng Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …;
|
|
Mẫu số 06
BẢNG KÊ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TẠI ĐỊA BÀN TỈNH....
TÊN DOANH NGHIỆP BẢO
HIỂM...
Báo cáo tháng... (từ ngày... tháng... đến ngày...
tháng... năm 20...)
STT
|
HĐBH
|
Đối tượng hỗ trợ
|
Số tiền bảo
hiểm (đồng)
|
Số phí bảo hiểm
(đồng)
|
Tổ chức, cá nhân
mua bảo hiểm
|
Số HĐBH
|
Ngày HĐBH
|
Nghèo, cận
nghèo
|
Không thuộc nghèo,
cận nghèo
|
Tổ chức
|
Cây trồng
|
Vật nuôi
|
Thủy sản
|
Tổng số
|
NSNN hỗ trợ
|
Tổ chức, cá nhân
nộp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết những thông tin trên là đúng sự thật./.
|
...., ngày....
tháng.... năm....
Đại diện trước pháp luật
Chủ tịch/Tổng Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày...tháng...năm… …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ CHUẨN
SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Bộ Tài
chính.
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000, Luật
sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 và các văn
bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Luật kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số
/2018/NĐ-CP ngày tháng năm
2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Chúng tôi là:
- Tên đầy đủ và tên viết tắt của doanh nghiệp bảo hiểm/chi
nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;
Giấy phép thành lập và hoạt động số... do Bộ Tài chính
cấp ngày....
Chúng tôi đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận sản phẩm bảo
hiểm với những nội dung như sau:
1. Tên sản phẩm bảo hiểm đề nghị phê chuẩn/sửa đổi,
bổ sung
STT
|
Tên sản phẩm
|
Nghiệp vụ bảo hiểm
|
Tên thương mại (nếu
có)
|
..
|
…
|
…
|
…
|
2. Nội dung chính của sản phẩm bảo hiểm đề nghị phê
chuẩn/sửa đổi, bổ sung (tóm tắt các nội dung cơ bản)
- Bên mua bảo hiểm
- Người được bảo hiểm
- Thời hạn bảo hiểm, thời hạn đóng phí bảo hiểm
- Quyền lợi bảo hiểm
3. Đối với đề nghị sửa đổi, bổ sung sản phẩm bảo
hiểm
- Nội dung đề nghị sửa đổi (liệt kê rõ các nội dung
trước và sau sửa đổi);
- Giải trình lý do sửa đổi, bổ sung trong đó kèm theo
các giải trình kỹ thuật liên quan.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác và
phù hợp với quy định pháp luật, các thông lệ quốc tế về định phí bảo hiểm đối với
quy tắc, điều khoản, biểu phí của các sản phẩm bảo hiểm đề nghị phê chuẩn./.
CHUYÊN GIA TÍNH
TOÁN/
CHUYÊN GIA TÍNH TOÁN DỰ PHÒNG VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TỔNG GIÁM ĐỐC/
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
- Liệt kê rõ tài liệu kèm theo
Mẫu số 08
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHI TRẢ PHÍ BẢO HIỂM NÔNG
NGHIỆP
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
Báo cáo quý, năm
Đơn vị: nghìn đồng
STT
|
Địa bàn
|
Số lượng cá
nhân/tổ chức tham gia bảo hiểm
|
Tổng giá trị
bảo hiểm
|
Tổng phí bảo
hiểm
|
Bao gồm
|
Lý do chưa
thanh toán
|
Phần các cá nhân/
tổ chức đã nộp
|
Phần NSNN hỗ
trợ (đã chi)
|
Bao gồm
|
Cây trồng
|
Vật nuôi
|
Nuôi trồng thủy
sản
|
Cây trồng
|
Vật nuôi
|
Nuôi trồng thủy
sản
|
Chi từ nguồn
NSTW
|
Chi từ nguồn
NSĐP
|
Chưa thanh toán
theo đề nghị của DNBH
|
1
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự
thật.
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 09
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
Báo cáo quý, năm
STT
|
Tên cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tham gia bảo hiểm
|
Tổng giá trị bảo hiểm (triệu đồng)
|
Số hộ tham gia (hộ)
|
Tổng phí bảo hiểm (triệu đồng)
|
Số lượng được hỗ trợ bảo hiểm
|
Số hộ được hỗ trợ (hộ)
|
Tổng phí bảo hiểm do ngân sách hỗ trợ (triệu đồng)
|
Rủi ro xảy ra
|
Đền bù thiệt hại
|
Số hộ bị ảnh hưởng (hộ)
|
Khối lượng thiệt hại
|
Giá trị thiệt hại (triệu đồng)
|
Khối lượng
|
Giá trị bồi thường (triệu đồng)
|
Số hộ được bồi thường (hộ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
I
|
Loại cây trồng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cao su
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cây....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vật nuôi
|
Con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bò
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Con ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tôm sú
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cá tra
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thủy sản ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự
thật
|
….., ngày …. tháng
….. năm …..
CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Ký tên đóng dấu)
|
Ghi chú: Số liệu ở cột 4, 8, 12, 14 được
ghi theo đơn vị tính ở cột 3
Mẫu số 10
BẢNG TỔNG HỢP SỐ
LƯỢNG HỘ, DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG, SỐ LƯỢNG VẬT NUÔI, DIỆN TÍCH NUÔI THỦY SẢN THAM GIA
BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ ..../2018/NĐ-CP
Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
Báo cáo tháng, quý, năm
STT
|
DNBH
|
Số lượt cá nhân/tổ chức tham gia
|
Số lượng cá nhân/tổ chức tham gia
|
Diện tích cây trồng tham gia BH (ha)
|
Số lượng vật nuôi tham gia BH (con)
|
Diện tích nuôi trồng thủy sản tham gia BH (ha)
|
Doanh thu phí bảo hiểm gốc (đồng)
|
Tổng doanh thu phí bảo hiểm giữ lại (đồng)
|
Giá trị được bảo hiểm (triệu đồng)
|
Bồi thường bảo hiểm gốc (đồng)
|
Bồi thường thuộc trách nhiệm giữ lại (đồng)
|
Tổng số tiền đã bồi thường
|
Dự phòng bồi thường
|
A
|
CÂY TRỒNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
VẬT NUÔI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
THỦY SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự
thật.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
…, ngày....
tháng... năm
Người đại diện trước pháp luật
(Ký và đóng dấu)
|
Mẫu số 11
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG HỘ, DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG,
SỐ LƯỢNG VẬT NUÔI, DIỆN TÍCH NUÔI THỦY SẢN ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BẢO
HIỂM NÔNG NGHIỆP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ ..../2018/NĐ-CP
Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
Báo cáo tháng, quý, năm
STT
|
DNBH
|
Số lượt cá nhân/tổ chức tham gia
|
Số lượng cá nhân/tổ chức tham gia
|
Diện tích cây trồng tham gia BH (ha)
|
Số lượng vật nuôi tham gia BH (con)
|
Diện tích nuôi trồng thủy sản tham gia BH (ha)
|
Doanh thu phí bảo hiểm gốc (đồng)
|
Tổng doanh thu phí bảo hiểm giữ lại (đồng)
|
Giá trị được bảo hiểm (triệu đồng)
|
Bồi thường bảo hiểm gốc (đồng)
|
Bồi thường thuộc trách nhiệm giữ lại (đồng)
|
Tổng số tiền đã bồi thường
|
Dự phòng bồi thường
|
A
|
CÂY TRỒNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
VẬT NUÔI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
THỦY SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự
thật.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
...., ngày....
tháng... năm
Người đại diện trước pháp luật
(Ký và đóng dấu)
|
Mẫu số 12
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BẢO HIỂM NÔNG
NGHIỆP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ ……./2018/NĐ-CP
Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tại thời điểm
31/12/....
|
Tại thời điểm
31/12/20....
|
1. Doanh thu phí bảo hiểm (01 = 01.1 +
01.2 - 01.3)
|
1
|
|
|
- Phí bảo hiểm gốc
|
01.1
|
|
|
- Phí nhận tái bảo hiểm
|
01.2
|
|
|
- Dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
|
01.3
|
|
|
2. Phí nhượng tái bảo hiểm (02 = 02.1 -
02.2)
|
2
|
|
|
- Tổng phí nhượng tái bảo hiểm
|
02.1
|
|
|
- Dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm
|
02.2
|
|
|
3. Doanh thu phí bảo hiểm thuần (03 = 01-02)
|
3
|
|
|
4. Hoa hồng nhượng tái bảo hiểm
|
4
|
|
|
5. Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo
hiểm (10 = 03+04)
|
5
|
|
|
6. Chi bồi thường (6 = 6.1 - 6.2)
|
6
|
|
|
- Tổng chi bồi thường
|
6.1
|
|
|
- Các khoản giảm trừ (Thu đòi người thứ 3 bồi hoàn,
thu hàng đã xử lý bồi thường 100%)
|
6.2
|
|
|
7. Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm
|
7
|
|
|
8. Dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái
bảo hiểm
|
8
|
|
|
9. Dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm
|
9
|
|
|
10. Tổng chi bồi thường bảo hiểm (10 = 6 - 7 +
8 - 9)
|
10
|
|
|
11. Dự phòng dao động lớn
|
11
|
|
|
12. Chi phí khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm
(12 = 12.1 + 12.2)
|
12
|
|
|
- Chi hoa hồng bảo hiểm
|
12.1
|
|
|
- Chi phí khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm (chi
tiết từng mục chi lớn)
|
12.2
|
|
|
13. Tổng chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm
(13 = 10 + 11 + 12)
|
13
|
|
|
14. Lợi nhuận gộp hoạt động kinh doanh bảo
hiểm (14 = 5 - 13)
|
14
|
|
|
15. Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho nghiệp
vụ (chi tiết từng mục chi lớn)
|
15
|
|
|
16. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(16 = 14 -15)
|
16
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự
thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
...., ngày....
tháng... năm
Người đại diện trước pháp luật
(Ký và đóng dấu)
|
Mẫu số 13
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ ……/2018/NĐ-CP
Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tại thời điểm
31/12/....
|
Tại thời điểm
31/12/20....
|
1. Doanh thu phí bảo hiểm (01 = 01.1 +
01.2 - 01.3)
|
1
|
|
|
- Phí bảo hiểm gốc
|
01.1
|
|
|
- Phí nhận tái bảo hiểm
|
01.2
|
|
|
- Dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
|
01.3
|
|
|
2. Phí nhượng tái bảo hiểm (02 = 02.1 -
02.2)
|
2
|
|
|
- Tổng phí nhượng tái bảo hiểm
|
02.1
|
|
|
- Dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm
|
02.2
|
|
|
3. Doanh thu phí bảo hiểm thuần (03 = 01-02)
|
3
|
|
|
4. Hoa hồng nhượng tái bảo hiểm
|
4
|
|
|
5. Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo
hiểm (10 = 03+04)
|
5
|
|
|
6. Chi bồi thường (6 = 6.1 - 6.2)
|
6
|
|
|
- Tổng chi bồi thường
|
6.1
|
|
|
- Các khoản giảm trừ (Thu đòi người thứ 3 bồi hoàn,
thu hàng đã xử lý bồi thường 100%)
|
6.2
|
|
|
7. Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm
|
7
|
|
|
8. Dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái
bảo hiểm
|
8
|
|
|
9. Dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm
|
9
|
|
|
10. Tổng chi bồi thường bảo hiểm (10 = 6 - 7 +
8 - 9)
|
10
|
|
|
11. Dự phòng dao động lớn
|
11
|
|
|
12. Chi phí khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm
(12 = 12.1 + 12.2)
|
12
|
|
|
- Chi hoa hồng bảo hiểm
|
12.1
|
|
|
- Chi phí khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm (chi
tiết từng mục chi lớn)
|
12.2
|
|
|
13. Tổng chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm
(13 = 10 + 11 + 12)
|
13
|
|
|
14. Lợi nhuận gộp hoạt động kinh doanh bảo
hiểm (14 = 5 - 13)
|
14
|
|
|
15. Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho nghiệp
vụ (chi tiết từng mục chi lớn)
|
15
|
|
|
16. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(16 = 14 - 15)
|
16
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự
thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
...., ngày....
tháng... năm
Người đại diện trước pháp luật
(Ký và đóng dấu)
|