ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2024/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 11
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở, HẠN MỨC GIAO ĐẤT
CHƯA SỬ DỤNG VÀ HẠN MỨC NHẬN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 361/TTr-STNMT ngày 25 tháng 9 năm 2024, Công văn số
3518/STNMT-VPĐKĐĐ ngày 09/10/2024, Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số
661/BC-STP ngày 20/9/2024 và ý kiến Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, hạn mức
giao đất chưa sử dụng và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2024. Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định hạn
mức giao đất và hạn mức công nhận một số loại đất trên địa tỉnh Cà Mau hết hiệu
lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐB Quốc hội và HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Cà Mau;
- Lưu: VT. 16.21.09, Ktr1335/10.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
QUY ĐỊNH
HẠN
MỨC GIAO ĐẤT Ở, HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở, HẠN MỨC GIAO ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀ HẠN MỨC
NHẬN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2024/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định hạn mức giao đất ở cho cá
nhân; hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thửa đất để
làm nhà ở, đất ở hoặc thổ cư được hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 khi được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; hạn mức giao đất chưa sử dụng
cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo Quy hoạch sử dụng đất, Kế hoạch sử dụng đất
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp của cá nhân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quản lý đất
đai.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất hoặc thuộc
đối tượng được Nhà nước giao đất theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý,
sử dụng đất, giải quyết thủ tục giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Chương II
QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT
Ở VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở
Điều 3. Hạn mức giao đất ở
Hạn mức giao đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
cho cá nhân để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một
thửa đất thuộc khu vực nông thôn, khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau được
quy định như sau:
1. Đối với đất ở tại đô thị:
a) Địa bàn các phường thuộc thành phố Cà Mau: Không
quá 150m².
b) Địa bàn các thị trấn thuộc huyện: Không quá
200m².
2. Đối với đất ở tại nông thôn: Không quá 300m².
3. Không áp dụng hạn mức giao đất ở quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này đối với các trường hợp sau:
a) Nhà nước giao đất ở cho cá nhân thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất;
b) Nhà nước giao đất ở cho cá nhân do được bồi thường
bằng đất khi Nhà nước thu hồi đất hoặc giao đất ở tái định cư theo quy định của
Luật Đất đai năm 2024;
c) Nhà nước cho phép cá nhân chuyển mục đích sử dụng
đất từ loại đất khác không phải là đất ở sang đất ở.
Điều 4. Hạn mức công nhận đất ở
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong
các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6
và 7 Điều 137 của Luật Đất đai năm 2024 mà trên giấy tờ đó có thể hiện mục đích
sử dụng để làm nhà ở, đất ở hoặc thổ cư nhưng chưa ghi rõ diện tích đất ở, khi
Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất thì hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau:
1. Thửa đất được hình thành trước ngày 18 tháng 12
năm 1980: Hạn mức công nhận đất ở không quá 03 (ba) lần hạn mức giao đất ở theo
quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Thửa đất được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm
1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993: Hạn mức công nhận đất ở không quá 02
(hai) lần hạn mức giao đất ở theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
Chương III
QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT
CHƯA SỬ DỤNG VÀ HẠN MỨC NHẬN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 5. Hạn mức giao đất chưa sử
dụng cho cá nhân
Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa
vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt được quy định như sau:
1. Trường hợp sử dụng vào mục đích đất trồng cây hằng
năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất
nông nghiệp: Không quá 03ha cho mỗi loại đất.
2. Trường hợp sử dụng vào mục đích đất trồng cây
lâu năm cho cá nhân: Không quá 10ha (mười).
3. Trường hợp sử dụng vào mục đích đất rừng phòng hộ,
đất rừng sản xuất là rừng trồng cho cá nhân: Không quá 30ha (ba mươi) cho mỗi
loại đất.
4. Hạn mức giao đất quy định tại khoản 1, khoản 2
và khoản 3 Điều này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy
định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 176 của Luật Đất đai năm 2024.
6. Hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất nông nghiệp của cá nhân
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của
cá nhân được quy định như sau:
1. Đối với đất trồng cây hằng năm (gồm đất trồng
lúa và trồng cây hằng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: Không
quá 45ha cho mỗi loại đất.
2. Đối với đất trồng cây lâu năm: Không quá 150ha.
3. Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là
rừng trồng: Không quá 450ha cho mỗi loại đất.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm chủ trì phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, các đơn vị có liên quan để triển khai, tổ
chức thực hiện tốt Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng
mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.