Kính gửi:
|
- Các Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Các đại học, trường đại học có trường THPT Chuyên;
- Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc.
|
Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
trung học phổ thông (gọi tắt là Kỳ thi HSGQG) năm học 2022-2023 được thực hiện
theo Quy chế thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số
56/2011/TT-BGDĐT ngày 25/11/2011 và được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
41/2012/TT-BGDĐT ngày 19/11/2012; Thông tư số 37/2013/TT-BGDĐT ngày 27/11/2013;
Thông tư số
02/2023/TT-BGDĐT ngày 06/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là Quy chế
thi). Để tổ chức tốt
Kỳ thi, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các đơn vị dự thi một số nội
dung sau:
1. Lịch thi và hình
thức thi
a) Lịch thi:
- Tổ chức 02 buổi thi; không tổ chức
thêm buổi thi thực hành đối với các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học. Thời gian bắt
đầu làm bài của mỗi buổi thi: 08 giờ 00.
+ Ngày 24/02/2023: Thi viết các môn
Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng
Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc và thi lập trình trên máy vi tính môn Tin học.
+ Ngày 25/02/2023: Thi viết các môn
Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học; thi nói các môn Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng
Pháp, Tiếng Trung Quốc và thi lập trình trên máy vi tính môn Tin học.
- Thời gian làm bài thi của buổi thi
viết và buổi thi môn Tin học là
180 phút; Thời gian làm bài của buổi thi nói các môn Ngoại ngữ thực hiện theo
Phụ lục II kèm theo Công văn này.
b) Hình thức thi:
Môn Tin học thi theo hình thức lập
trình trên máy vi tính; các môn khác thi theo hình thức thi viết, các môn ngoại
ngữ có thêm hình thức thi nói (độc thoại).
2. Phạm vi nội dung
thi
Theo Chương trình giáo dục trung học
phổ thông (THPT) hiện hành và Chương trình chuyên sâu các môn chuyên cấp THPT
ban hành kèm theo Công văn số 10803/BGDĐT-GDTrH ngày 16/12/2009 của Bộ GDĐT.
3. Đề thi
Bộ GDĐT trực tiếp giao đề thi (chính
thức và dự bị) cho Thủ trưởng đơn vị dự thi nơi đặt Hội đồng coi thi; địa điểm
và thời gian giao nhận theo văn bản thông báo của Cục Quản lý chất lượng
(QLCL). Trường hợp phải sử dụng đề thi dự bị, Bộ GDĐT sẽ quyết định và thông
báo lịch thi; đồng thời, hướng dẫn việc sử dụng đề thi dự bị.
4. Số lượng thí sinh
đăng ký dự thi
Số lượng thí sinh tối đa trong đội tuyển
mỗi môn thi của từng đơn vị dự thi Kỳ thi HSGQG năm học 2022-2023 giữ ổn định
theo số lượng thí sinh được đăng ký tối đa trong Kỳ thi HSGQG năm học
2021-2022.
5. Sử dụng công nghệ
thông tin
Các đơn vị thống nhất sử dụng phần mềm
quản lý thi HSG của Bộ GDĐT (gọi tắt là phần mềm thi HSG); phần mềm thi HSG và
hướng dẫn sử dụng phần mềm thi HSG sẽ được Cục QLCL gửi về các đơn vị trước
ngày 17/01/2023.
Phần mềm thi HSG cần được cài đặt trên
máy vi tính hệ điều hành WINDOWS (phiên bản tối thiểu Windows 7) và phần mềm xử
lý văn bản (phiên bản tối thiểu Office 2010).
Người chuyên trách sử dụng máy tính và
phần mềm thi chọn học sinh giỏi phải am hiểu về công nghệ thông tin, sử dụng
thành thạo phần mềm, có số điện thoại và địa chỉ email hoạt động thường xuyên.
Bản Đăng ký dự thi, Danh sách thí sinh
và các báo cáo gửi về Cục QLCL phải được xuất từ phần mềm quản lý thi HSG.
6. Đăng ký dự thi
- Mã số của các đơn vị dự thi trong Kỳ
thi HSGQG tại Phụ lục I kèm theo Công văn này.
- Các đơn vị dự thi có trách nhiệm gửi
về Cục QLCL:
+ Bản Đăng ký dự thi và file theo mẫu
tại Phụ lục 1 trong phần mềm
thi HSG, trước ngày 19/01/2023.
+ Bản Danh sách thí sinh đăng ký dự
thi và file theo mẫu tại Phụ lục 2 trong phần mềm thi HSG, trước ngày
20/01/2023.
Các đơn vị dự thi thuộc cùng một Hội đồng
coi thi ghép gửi thêm một bản Đăng ký dự thi và Danh sách thí sinh đăng ký dự
thi và file về đơn vị dự thi nơi đặt Hội đồng coi thi ghép, trước ngày
18/01/2023.
7. Tổ chức các Hội đồng
coi thi
Trước ngày 06/02/2023, Cục QLCL sẽ
thông báo cho các đơn vị dự thi về việc tổ chức các Hội đồng coi thi và việc điều
động nhân sự tham gia các Hội đồng coi thi.
Căn cứ văn bản điều động của Cục QLCL,
các đơn vị cử nhân sự tham gia các Hội đồng coi thi đảm bảo đủ số lượng, đúng
thành phần và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều
11 của Quy chế thi. Danh sách nhân sự được cử tham gia Hội đồng coi thi phải
được gửi đến Thủ trưởng đơn vị dự thi nơi đặt Hội đồng coi thi đó trước ngày
10/02/2023, để ra Quyết định thành lập Hội đồng coi thi.
Thủ trưởng của đơn vị dự thi nơi đặt Hội
đồng coi thi chịu trách nhiệm tổ chức tiếp đón và bố trí nơi ăn, ở cho các cán
bộ, chuyên viên, giảng viên, giáo viên từ các đơn vị dự thi khác đến tham gia Hội
đồng coi thi.
Lưu ý: Người được cử
đi coi thi môn Tin học và coi thi các môn Ngoại ngữ phải là giáo viên đang giảng
dạy chính môn đó ở cấp THPT. Ngoài ra, giáo viên được cử đi coi các môn Ngoại
ngữ phải biết sử dụng thành thạo máy vi tính và các thiết bị nghe nhìn.
8. Lịch làm việc của
các Hội đồng coi thi
Các đơn vị dự thi và các Hội đồng coi
thi cần lưu ý một số điểm dưới đây khi xây dựng kế hoạch triển khai công tác
chuẩn bị và tổ chức coi thi:
* Ngày 23/02/2023:
- Các Hội đồng coi thi hoàn tất việc
niêm yết tại mỗi phòng thi:
+ Quy định về trách nhiệm của thí sinh
(Điều 27 Quy chế thi);
+ Quy định về các tài liệu và vật dụng
thí sinh được phép mang vào phòng thi (Điều 26 Quy chế thi);
+ Danh sách thí sinh trong phòng thi.
- Tổ chức họp Hội đồng coi thi.
- Tập trung thí sinh để phổ biến Quy
chế thi và các văn bản có liên quan tới Kỳ thi.
* Các ngày 24 và 25/02/2023:
- Trước 10 giờ 00 ngày 24 và 25/02/2023:
Lãnh đạo các Hội đồng coi thi gửi email (hoặc báo cáo bằng điện thoại) về Cục
QLCL để báo cáo nhanh số lượng thí sinh dự thi (tổng số và theo từng môn thi)
và tình hình tổ chức coi thi. Các trường hợp đặc biệt (nếu có) phải được báo
cáo ngay bằng điện thoại, kèm văn bản gửi qua email.
- Ngày 25/02/2023: Ngay sau khi kết
thúc buổi thi, Chủ tịch Hội đồng coi thi chịu trách nhiệm gửi về Cục QLCL 01 (một)
bưu kiện gồm 02 (hai) bì:
+ Một bì chứa túi số 4, quy định tại Điều 28 Quy chế thi;
+ Một bì đựng đĩa CD và Danh sách thí
sinh dự thi theo Phụ lục 3.1 (bản in và file lưu trong đĩa CD, xuất từ phần mềm
quản lý thi HSG của đơn vị sau khi đã cập nhật thông tin sau buổi thi cuối của
Kỳ thi, có xác nhận của Chủ tịch Hội đồng coi thi).
Bưu kiện được gửi qua hệ thống chuyển phát của Tổng
Công ty Bưu điện Việt Nam; thông tin người nhận sẽ được Cục QLCL thông báo tới
các đơn vị trước ngày 20/02/2023.
- Trước 15 giờ 30 ngày 25/02/2023: Cập
nhật thí sinh vắng thi vào phần mềm quản lý thi HSG; sau đó, xuất từ phần mềm
ra dữ liệu file gốc (*.DBF), file Phụ lục 3.1 (file excel), file Phụ lục 3.2
(file excel); tổng hợp báo cáo công tác coi thi của đơn vị (file scan, file
word); gửi tất cả các file
trên qua email: hsgqg@moet.gov.vn.
9. Một số lưu ý
a) Chuẩn bị và tổ chức coi thi buổi
thi nói của các môn Ngoại ngữ:
Công tác chuẩn bị, thực hiện theo Phụ lục II đính kèm Công văn này.
b) Chuẩn bị và tổ chức coi thi môn Tin
học:
- Đối với việc chuẩn bị và tổ chức coi
thi môn Tin học: Cùng với việc thực hiện Quy chế thi, cần lưu ý thực hiện các điểm
dưới đây:
- Cài đặt phần mềm cho các máy vi
tính:
+ Hệ điều hành: Microsoft Windows hoặc
Linux;
+ Môi trường lập trình: Free
Pascal/Lazarus, Code Block/Dev-C++ và các môi trường tương đương
khác (riêng kỳ thi chọn đội tuyển Olympic không sử dụng Free Pascal/Lazarus);
+ Phần mềm ghi đĩa CD.
Cần đặt ngày giờ chính xác cho hệ thống;
quét sạch virus cho các máy vi tính; không được cài đặt phần mềm và các tài liệu
khác. Việc cài đặt phải được hoàn thành trước ngày 23/02/2023.
- Chuẩn bị đĩa CD (có đĩa CD dự phòng)
để ghi bài làm của thí sinh: Thống nhất dùng loại đĩa Maxell, đĩa mới
trong hộp còn nguyên bao bì.
- Chuẩn bị đủ giấy thi để in bài làm của
thí sinh; chuẩn bị mực in dự phòng, bàn dập ghim kèm theo hộp ghim, bút chuyên
dùng ghi trên đĩa CD (TWIN CD MARKER).
- Trong quá trình coi thi, giám thị cần
lưu ý một số điểm sau:
+ Quản lý đĩa CD như quản lý giấy thi;
chỉ phát cho thí sinh đĩa CD mới, đựng trong hộp còn nguyên bao bì.
+ Niêm phong các đĩa CD ghi file bài
làm của thí sinh và các bài làm in trên giấy của mỗi phòng thi, riêng theo từng
loại.
- Một số điểm lưu ý đối với thí sinh dự
thi:
+ Ghi rõ các thông tin (kể cả số tờ giấy
đã dùng để in bài làm) vào phần phách ở tờ giấy thứ nhất dùng để in bài làm; đối
với các tờ giấy sau, chỉ ghi số báo danh dự thi. Ngoài các thông tin vừa nêu,
không ghi bất kì dấu hiệu nào khác lên tờ giấy in bài làm.
+ Ghi số báo danh, ngày thi và ký tên
lên đĩa CD ghi file bài làm.
c) Các đơn vị cần quán triệt cho học
sinh dự thi môn Toán: Danh mục các khái niệm, kết quả thí sinh môn Toán được
phép sử dụng như khái niệm, kết quả sách giáo khoa trong Kỳ thi chọn HSG cấp quốc
gia, được quy định tại các Công văn số 11636/THPT ngày 25/12/2000 và 1403/THPT
ngày 25/02/2002 của Bộ GDĐT (Phụ lục III đính kèm).
d) Nếu đến ngày 10/02/2023
chưa nhận được giấy thi, túi đựng bài thi, đơn vị dự thi nơi đặt Hội đồng coi thi phải
liên hệ ngay với Cục QLCL để xử lý kịp thời.
đ) Chuẩn bị nguồn điện: Đơn vị dự thi
nơi đặt Hội đồng coi thi phải chuẩn bị nguồn điện dự phòng có đủ công suất và
điện áp để Hội đồng coi thi sử dụng.
e) Người liên hệ về công tác tổ chức
thi của đơn vị dự thi và người phụ trách công nghệ thông tin phục vụ tổ chức
thi tại đơn vị dự thi phải là cán bộ, chuyên viên thuộc sở GDĐT hoặc đại học,
trường đại học, có số điện thoại và hộp thư điện tử hoạt động thường xuyên.
g) Khi gửi các dữ liệu file, thông tin
của Kỳ thi HSGQG về Cục QLCL theo đường email, các đơn vị gửi theo địa chỉ:
hsgqg@moet.gov.vn. Các đơn vị dự thi cần thường xuyên vào hộp thư điện tử đã
đăng ký để cập nhật và xử lý thông tin liên quan đến Kỳ thi.
h) Hết giờ làm bài thi, các giám thị
chỉ cho thí sinh rời khỏi phòng thi sau khi hoàn tất việc thu bài thi của tất cả
thí sinh.
Nhận được Công văn này, các đơn vị
nghiên cứu và nghiêm túc triển khai thực hiện. Trường hợp cần trao đổi thêm về
các vấn đề liên quan tới Kỳ thi, các đơn vị liên hệ với Cục Quản lý chất lượng,
35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, theo địa chỉ e-mail:
hsgqg@moet.gov.vn; điện thoại: (024)38683992, (024)36231655./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TT. Nguyễn Hữu Độ (để b/c);
-
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ GDĐT;
- Cổng TTĐT của Bộ;
-
Lưu: VT, QLCL.
|
TL. BỘ
TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Huỳnh Văn Chương
|
PHỤ
LỤC I
QUY
ĐỊNH MÃ SỐ CÁC ĐƠN VỊ DỰ THI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT NĂM HỌC
2022-2023
(Kèm
theo Công văn số
211/BGDĐT-QLCL
ngày
16
tháng 01 năm 2023)
Mã số đơn vị
|
Tên đơn vị
|
Mã số đơn vị
|
Tên đơn vị
|
01
|
An Giang
|
37
|
Lào Cai
|
02
|
Bà Rịa -Vũng Tàu
|
38
|
Long An
|
03
|
Bắc Giang
|
39
|
Nam Định
|
04
|
Bắc Kạn
|
40
|
Nghệ An
|
05
|
Bạc Liêu
|
41
|
Ninh Bình
|
06
|
Bắc Ninh
|
42
|
Ninh Thuận
|
07
|
Bến Tre
|
43
|
Phú Thọ
|
08
|
Bình Định
|
44
|
Phú Yên
|
09
|
Bình Dương
|
45
|
Quảng Bình
|
10
|
Bình Phước
|
46
|
Quảng Nam
|
11
|
Bình Thuận
|
47
|
Quảng Ngãi
|
12
|
Cà Mau
|
48
|
Quảng Ninh
|
13
|
Cần Thơ
|
49
|
Quảng Trị
|
14
|
Cao Bằng
|
50
|
Sóc Trăng
|
15
|
Đà Nẵng
|
51
|
Sơn La
|
16
|
Đắk Lắk
|
52
|
Tây Ninh
|
17
|
Đắk Nông
|
53
|
Thái Bình
|
18
|
Điện Biên
|
54
|
Thái Nguyên
|
19
|
Đồng Nai
|
55
|
Thanh Hoá
|
20
|
Đồng Tháp
|
56
|
Thừa Thiên - Huế
|
21
|
Gia Lai
|
57
|
Tiền Giang
|
22
|
Hà Giang
|
58
|
TP. Hồ Chí Minh
|
23
|
Hà Nam
|
59
|
Trà Vinh
|
24
|
Hà Nội
|
60
|
Tuyên Quang
|
25
|
Hà Tĩnh
|
61
|
Vĩnh Long
|
26
|
Hải Dương
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
27
|
Hải Phòng
|
63
|
Yên Bái
|
28
|
Hậu Giang
|
65
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
29
|
Hoà Bình
|
66
|
Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
|
30
|
Hưng Yên
|
67
|
Trường ĐHSP Hà Nội
|
31
|
Khánh Hoà
|
68
|
Trường Đại học Vinh
|
32
|
Kiên Giang
|
69
|
Trường PT Vùng cao Việt Bắc
|
33
|
Kon Tum
|
70
|
Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh
|
34
|
Lai Châu
|
71
|
Đại học Huế
|
35
|
Lâm Đồng
|
72
|
Trường Đại học Tân Tạo
|
36
|
Lạng Sơn
|
|
|
PHỤ
LỤC II
QUY
ĐỊNH
VỀ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TỔ CHỨC THI NÓI CÁC MÔN
NGOẠI NGỮ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm
theo Công văn số 211/BGDĐT-QLCL
ngày 16 tháng 01 năm
2023)
I. Công tác chuẩn bị và tổ chức thi của
thí sinh
1. Tổ chức thi thử bài thi nói
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
1
|
Cục QLCL gửi đường link download phần
mềm tới các đơn vị qua email
|
Trước ngày
21/02/2023
|
2
|
Các đơn vị tiến hành cài đặt phần mềm
tổ chức thi nói
|
Trước ngày
22/02/2023
|
3
|
Tổ chức cho thí sinh thi thử bài thi
nói các môn ngoại ngữ (từ 08h00 đến 16h00). Lưu ý: các đơn vị
tự chuẩn bị đề thi nói để thí sinh thi thử hoặc
cho thí sinh giới thiệu về bản thân
|
Trong ngày
23/02/2023
|
2. Tổ chức thi chính thức bài thi nói
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
1
|
Cục QLCL gửi đường link download
file cấu hình hệ thống để chuẩn bị cho buổi thi chính thức qua email (ngay sau
khi kết thúc
buổi thi thử)
|
Trong ngày
23/02/2023
|
2
|
Cục QLCL gửi đường link download tới
các đơn vị tiến hành cập nhật file cấu hình hệ thống vào các máy tính dùng để
tổ chức thi chính thức và quy trình sử dụng phần mềm thi nói khi không có Internet
và có mạng Internet
|
Trước ngày
24/02/2023
|
3
|
Tổ chức buổi thi chính thức cho các
thí sinh
|
Theo lịch
thi chung
|
3. Thời gian làm bài thi của thí sinh:
Thời gian làm bài thi nói của mỗi thí
sinh là 10 phút; trong đó 05 phút chuẩn bị, 05 phút tiếp theo trả lời và ghi
âm.
II. Chuẩn bị cơ sở vật chất
1. Bố trí phòng thi
a) Tại mỗi Hội đồng coi thi phải có:
- Ít nhất một phòng thi riêng cho mỗi
môn Ngoại ngữ có thí sinh dự thi;
- Có 02 phòng chờ chung cho tất cả các
môn Ngoại ngữ có thí sinh dự thi; phòng chờ một để thí sinh ngồi chờ trước khi
vào phòng thi, phòng chờ hai để thí sinh ngồi nghỉ sau khi đã hoàn thành phần
thi của mình.
b) Các phòng chờ và các phòng thi nói
phải được bố trí đảm bảo thuận lợi cho việc đi lại của thí sinh giữa phòng chờ
và phòng thi.
c) Các phòng chờ và phòng thi nói phải
được bố trí tại một khu tách biệt với các phòng thi khác, đảm bảo việc thi nói
các môn Ngoại ngữ không gây ảnh hưởng tới việc làm bài thi của thí sinh dự thi
các môn khác.
2. Chuẩn bị thiết bị và văn phòng phẩm
a) Loại thiết bị và văn phòng phẩm:
- Máy vi tính (có bàn phím và chuột
kèm theo) đáp ứng các thông số kỹ thuật tối thiểu sau đây:
+ CPU: Intel Pentium 4.3GHz;
+ RAM: 2GB;
+ Hard disk: 40GB;
+ NIC: 10/100mbps;
+ Có ổ ghi đĩa CD hoặc DVD Rewrite hoạt
động tốt;
+ Monitor: 14”, độ phân giải tối thiểu:
1024x768, độ sâu màu: 65K;
+ Card sound: Creative Sound Blaster
Live hoặc loại tương thích với phần mềm;
+ OS: Windows 7 32 bit.
- Headphone (kèm mic) Voiceao 5200MV đáp ứng
các thông số kỹ thuật sau đây:
|
Phone
|
Mic
|
Dimension
|
40mm
|
6x5mm
|
Frequency Range
|
20-20,000Hz
|
30-16000Hz
|
Sensitivity
|
103dB S.P.L at 1KHz
|
-58dB±3dB
|
Impedance
|
32Ω
|
|
Rated power
|
15mW
|
|
Power Capability
|
150mV
|
3V
|
- Một số lưu ý bắt buộc với máy tính sử dụng để thi nói:
+ Hệ điều hành từ Win 7 trở lên (yêu
cầu cài đúng bản của Microsoft, không dùng các bản
mod, hoặc không đúng bản chuẩn);
+ Cài đặt Microsoft Dot Net framwork 4.5
trở lên;
+ Cài đặt chương trình giải nén VD: 7
zip.
+ Phần mềm tổ chức thi nói đã tích hợp
chức năng ghi đĩa CD/DVD nên máy tính không cần cài đặt phần mềm ghi đĩa
CD/DVD, tránh xung đột. Cần kiểm tra đầu đĩa trước khi thi, tránh tình trạng
không ghi được đĩa CD/DVD.
- Đĩa CD/DVD: Đĩa Maxell mới, đựng
trong hộp còn nguyên bao bì.
- Giấy nháp.
b) Số lượng:
- Đảm bảo mỗi phòng thi được bố trí:
+ Hai (02) máy vi tính, gồm một máy
dành cho thí sinh sử dụng và một máy dự phòng;
+ Hai bộ Headphone (kèm mic) Voiceao
5200MV, gồm một bộ để thí sinh sử dụng và một bộ dự phòng.
- Đảm bảo mỗi thí sinh có một (01) đĩa
CD/DVD riêng để ghi file ghi âm phần trả lời (gọi tắt là file ghi âm) của mình.
c) Chuẩn bị kỹ thuật:
- Trong mỗi phòng thi, 02 máy vi tính
được kết nối internet; đảm bảo việc kết nối với máy chủ của Bộ GDĐT được liên tục
trong suốt thời gian thi. Máy vi tính có ổ ghi đĩa CD/DVD.
- Cài đặt cho mỗi máy vi tính các phần
mềm: Trình duyệt firefox 46 trở lên, Chrome 50 trở lên, Flash player, Windows
Media firefox plugin và phần mềm ghi đĩa CD/DVD; phần mềm tổ chức thi nói do Bộ
GDĐT cung cấp.
Việc cài đặt do các cán bộ công nghệ
thông tin của Hội đồng coi thi thực hiện và phải được hoàn tất trước ngày thi
ít nhất 01 ngày.
3. Bố trí giám thị
a) Đối với mỗi phòng thi, bố trí ba
(03) giám thị, gồm hai (02) giám thị trong phòng thi và một (01) giám thị ngoài
phòng thi;
b) Đối với mỗi phòng chờ, bố trí hai
(02) giám thị, gồm một (01) giám thị trong phòng chờ và một (01) giám thị ngoài
phòng chờ.
4. Công việc của giám thị
a) Trước giờ thi:
- Giám thị trong phòng thi kiểm tra Thẻ
dự thi của thí sinh (TS) trước khi cho TS vào phòng thi;
- Tập trung TS của tất cả các môn thi
Ngoại ngữ trong phòng chờ 1;
- Tại mỗi phòng thi, giám thị trong
phòng thi kiểm tra việc kết nối mạng Internet của các máy vi tính (kể cả máy vi
tính dự phòng);
- Kiểm tra, điều chỉnh ngày, giờ trên
hệ thống của các máy vi tính chính xác;
- Nhận giấy nháp, đĩa CD/DVD, đề thi từ
Chủ tịch Hội đồng coi thi rồi chuyển về phòng thi;
- Ký tên vào giấy nháp (cả hai giám thị
trong phòng thi cùng ký);
- Yêu cầu TS chỉ được phép mang bút viết
vào phòng thi; lần lượt cho các TS thực hiện phần thi của mình theo đúng thứ tự
trong Danh sách TS của phòng thi.
b) Khi có hiệu lệnh, giám thị trong
phòng thi cho TS thứ nhất trong Danh sách TS của phòng thi vào phòng thi. Sau
khi TS thi xong, giám thị trong phòng thi yêu cầu TS ký xác nhận vào Phiếu thu
bài thi (kể cả trường hợp TS không nói gì để ghi âm); cho TS ra khỏi phòng thi
và gọi TS tiếp theo vào phòng thi.
c) Trong thời gian thi, giám thị ngoài
phòng thi có trách nhiệm giám sát TS và giám thị trong phòng thi; giám sát việc
di chuyển của TS từ phòng chờ 1 đến phòng thi và từ phòng thi đến phòng chờ 2,
đảm bảo TS không tiếp xúc với bất kỳ ai khác.
d) Giám thị trong phòng chờ điều hành
hoạt động của TS trong phòng chờ để đảm bảo giữ trật tự.
đ) Giám thị ngoài phòng chờ có trách
nhiệm giám sát TS và giám thị trong phòng chờ; giám sát việc TS ra ngoài phòng
chờ.
5. Một số lưu ý:
a) Khi hệ thống bắt đầu ghi âm, TS phải
đọc mã số của đề thi, nội dung của câu hỏi trong đề thi trước khi bắt đầu trả lời
bằng ngôn ngữ dự thi. Thí sinh không đọc họ tên, số báo danh (nếu vi phạm
quy định này, bài thi nói của TS sẽ bị coi là phạm quy).
b) Khi ghi âm bài thi, TS phải nói to,
rõ ràng.
c) TS không được đề cập đến các thông
tin cá nhân trong phần trả lời, không được tạo ra các tiếng động nhằm đánh dấu
phần thi của mình.
d) Giám thị trong phòng thi không được
tạo ra tiếng động lạ khi hệ thống đang ghi âm phần trả lời của TS.
đ) Trong thời gian tổ chức thi nói, nếu
xảy ra các sự cố mất điện, mất kết nối mạng Internet, các Hội đồng coi thi cần
bình tĩnh xử lý theo hướng dẫn của Cục QLCL./.
PHỤ
LỤC III
DANH
MỤC KHÁI NIỆM, KẾT QUẢ THÍ SINH MÔN TOÁN ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG NHƯ KHÁI NIỆM, KẾT
QUẢ SÁCH GIÁO KHOA KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm
theo Công văn số 211/BGDĐT-QLCL
ngày
16
tháng 01 năm 2023)
Ngoài các kiến thức toán theo Chương
trình phổ thông (từ lớp 1 đến lớp 12) hiện hành, các học sinh dự thi ở môn Toán
trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT được phép sử dụng các khái niệm
và kết quả dưới đây như khái niệm và kết quả sách giáo khoa:
I. Phần Số học:
- Các khái niệm và kết quả lý thuyết
được trình bày trong Chương I; §1, §2, §4 Chương II; §1, §2, §3 Chương III; Chương
IV và Chương V cuốn "Bài giảng số học" của nhóm Tác giả: Đặng Hùng Thắng
(Chủ biên), Nguyễn Văn Ngọc, Vũ Kim Thủy (NXB Giáo dục, 1994).
- Định lý nhỏ Phécma, Định lý Uynsơn.
- Định lí Ơle và định lí
Trung Quốc về các số dư.
II. Phần Đại số - Giải tích:
1. Bất đẳng thức (Bđt):
- Các bất đẳng thức đại số: Bđt Côsi
cho n (n ϵ Z, n ≥ 2) số thực không âm; Bđt Bunhiacôpxki cho
hai bộ n số thực (n ϵ Z, n ≥ 2); Bđt Trêbưsep cho hai dãy n
số thực (n ϵ Z, n ≥ 2); Bđt Nesbit cho ba số thực dương; Bđt
Becnuli mở rộng.
- Bất đẳng thức hàm lồi (Bất đẳng thức
Jensen).
- Các bất đẳng thức tích phân được
trình bày trong mục 3 của §2 Chương III SGK Giải tích 12 (Sách chỉnh lí hợp nhất
năm 2000, NXB Giáo dục).
- Kết quả của Ví dụ 1.4 trong §1 Chương
V cuốn "Bất đẳng thức" của Tác giả Phan Đức Chính (NXB Giáo dục,
1993).
2. Đa thức:
- Khái niệm nghiệm bội của đa thức và
một số kết quả đơn giản liên quan đến nghiệm của một đa thức:
# Định lí 1. Đa thức bậc n
(n ϵ N*) có tối đa
n nghiệm thực, mỗi nghiệm được kể số lần bằng số bội của nó.
# Định lí 2. Nếu x0 là nghiệm của
đa thức P(x) thì x0 + a là nghiệm của
đa thức P(x - a), với a ϵ R cho trước.
# Định lí 3. Nếu x0 ≠ 0 là nghiệm
của đa thức:
P(x) = a0xn + a1xn-1 + ... + an-1x + an
, a0 ≠ 0 và n ϵ N*,
thì 1/x0 là nghiệm của
đa thức:
Q(x) = anxn + an-1xn-1 + ... + a1x + a0.
# Định lí 4. Nếu x0 là nghiệm bội
k (k ϵ Z, k ≥ 2) của đa thức P(x) thì x0 là nghiệm bội
k
-
1 của đa thức đạo hàm P/(x).
# Định lí 5. Nếu x0 là nghiệm hữu
tỉ của đa thức với hệ số nguyên:
P(x) = a0xn + a1xn-1 + ... + an-1x + an
, a0 ≠ 0 và n ϵ N*,
thì x0 phải có dạng p/q; trong đó p,
q tương ứng là ước của an, a0.
# Định lí Viet thuận và đảo cho đa thức
bậc n
(n
ϵ Z,
n ≥ 2).
- Công thức nội suy Lagrange.
- Khái niệm đa thức khả quy, bất khả
quy.
- Định lí Bơdu về số dư trong phép
chia một đa thức cho nhị thức bậc nhất x - a.
- Đa thức Trêbưsep và các tính chất được
trình bày trong phần 1 Phụ lục 3 cuốn "Bất đẳng thức" của Tác giả
Phan Đức Chính (NXB Giáo dục, 1993).
3. Dãy số - Hàm số:
- Phương trình đặc trưng và công thức
tính số hạng tổng quát của dãy số được cho bởi hệ thức truy hồi tuyến tính.
- Các khái niệm: dãy con, dãy số tuần
hoàn và chu kỳ của dãy số tuần hoàn.
- Mối liên hệ giữa tính hội tụ của một
dãy số và tính hội tụ của các dãy con của dãy số đó.
- Một số kết quả đơn giản về
tính đơn điệu của hàm số:
# Kết quả 1: Nếu f và g là
các hàm số đồng biến (nghịch biến) trên tập X thì f + g cũng là hàm
số đồng biến (nghịch biến) trên tập X.
# Kết quả 2: Giả sử f và g
là các hàm số đồng biến (nghịch biến) trên tập X. Khi đó:
i) Nếu f và g
chỉ nhận giá trị không âm (không dương) trên X thì f.g sẽ là hàm số
đồng biến trên tập X.
ii) Nếu f và g
chỉ nhận giá trị không dương (không âm) trên X thì f.g sẽ là hàm
số nghịch biến trên tập X.
# Kết quả 3: Giả sử f là hàm số đồng
biến và g là hàm số nghịch biến trên tập X. Khi đó, nếu f chỉ nhận giá
trị không âm (không dương) trên X và đồng thời g chỉ nhận giá trị
không dương (không âm) trên tập đó thì f.g sẽ là hàm số nghịch biến (đồng
biến) trên X.
# Kết quả 4: Giả sử g là
hàm số đồng biến (nghịch biến) trên tập X. Kí hiệu g(X) là tập
giá trị của hàm g với tập xác định X. Khi đó:
i) Nếu f là hàm số đồng biến
trên g(X) thì f(g(x)) sẽ là hàm số
đồng biến (nghịch biến) trên X.
ii) Nếu f là hàm số nghịch biến
trên g(X) thì f(g(x)) sẽ là hàm số
nghịch biến (đồng biến) trên X.
# Kết quả 5: Nếu f là
hàm số đồng biến trên R thì hai phương trình sau sẽ tương đương với nhau:
f(f(… (f(x))…)) = x và f(x) = x
- Khái niệm chu kỳ cơ sở của hàm số tuần
hoàn và một số kết quả liên quan đến hàm tuần hoàn:
# Định lí 6. Nếu hàm số f(x) tuần hoàn
trên tập X với chu kỳ cơ sở T và nếu:
f(x) - f(x
+ A)
thì phải có A = kT, với k ϵ Z.
# Định lí 7. Nếu hàm số tuần
hoàn
f(x) có chu kỳ cơ
sở T thì hàm số f(ax) (a ≠ 0) là hàm số
tuần hoàn và có chu kỳ cơ sở T/a.
# Định lí 8. Nếu các hàm số f1(x) , f2(x) tuần hoàn trên X và
tương ứng có các chu kỳ T1, T2 thông ước với
nhau thì các hàm số f1(x) + f2(x), f1(x) - f2(x), f1(x)f2(x) cũng tuần
hoàn trên X.
- Định nghĩa hàm số ngược.
- Định nghĩa các hàm số lượng giác ngược
arcsinx, arccosx arctgx, arccotgx và các hàm đạo hàm của chúng.
- Định lý về giá trị trung gian của
hàm số liên tục trên một đoạn.
- Kết quả các Bài toán 1-7 trong §1 Chương
II cuốn "Phương trình hàm" của Tác giả Nguyễn Văn Mậu
(NXB Giáo dục, 1997).
III. Phần Lượng giác:
- Hệ thức Salơ cho các cung lượng
giác.
- Bất phương trình lượng giác và tập
nghiệm của các bất phương trình lượng giác cơ bản.
- Các công thức đơn giản tính độ dài
đường phân giác,
bán
kính đường tròn nội tiếp, bán kính đường tròn bàng tiếp của một
tam giác theo độ dài các cạnh và giá trị lượng giác của các góc của tam giác ấy.
- Một số bất đẳng thức thông dụng
trong tam giác:
Dấu "=" trong các bất đẳng
thức trên xảy ra khi và chỉ khi ΔABC là tam giác đều.
IV. Phần Hình học:
1. Hình học phẳng:
- Khái niệm trọng tâm, tâm tỉ cự của một
hệ điểm và toạ độ của chúng xét trong hệ toạ độ Đêcac.
- Tâm đẳng phương của ba đường tròn.
- Hàng điểm điều hoà và Chùm điều hoà:
Định nghĩa và một số tính chất đơn giản:
# Hệ thức Niutơn, Hệ thức Đêcac.
# Định lí 9. Hai cạnh của một
tam giác cùng các đường phân giác trong, ngoài xuất phát từ đỉnh chung của hai
cạnh ấy lập thành một chùm điều hoà.
- Định lí Ptôlêmê, Định lí Xêva, Định
lí Mênêlaut, Định lí Thales thuận và đảo.
- Định nghĩa đường tròn Apoloniut, đường
tròn Ơle (đường tròn 9 điểm).
- Kết quả của các Ví dụ 1, 2 trong phần
4 §4 Chương II SGK Hình học 10 (Sách chỉnh lí hợp nhất năm 2000, NXB Giáo dục).
- Hệ thức Ơle trong tam giác:
d2 = R2-
2Rr
trong đó: d, R, r tương ứng là khoảng
cách giữa tâm đường tròn ngoại tiếp và tâm đường tròn nội tiếp, bán kính đường
tròn ngoại tiếp, bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác.
- Định nghĩa tích các phép biến hình
và một số kết quả liên quan, định nghĩa và các tính chất của phép đồng dạng:
như đã được trình bày trong TLGKTĐ Hình học lớp 11 Ban KHTN-THCB (NXB Giáo dục,
1997).
- Các kết quả lí thuyết liên quan tới
các phép biến hình trong mặt phẳng được trình bày trong cuốn "Các bài toán về hình học
phẳng" (T.1 và T.2) của
Tác giả Praxolov V.V. (NXB Hải Phòng, 1994).
- Định nghĩa và các tính chất của phép
nghịch đảo được trình bày trong phần "Các kiến thức cơ bản" Chương 28
cuốn "Các bài toán về hình học phẳng" T.2 của Tác giả V.V. Praxolov (NXB Hải
Phòng, 1994).
2. Hình học không gian:
- Định lí Thales thuận và đảo.
- Định nghĩa khối đa diện đều, khối tứ
diện gần đều, khối tứ diện trực tâm và một số kết quả liên quan:
# Định lí 10. Tứ diện ABCD
là tứ diện gần đều khi và chỉ khi xảy ra ít nhất một trong các điều sau:
i) Các mặt của tứ diện có diện tích bằng
nhau.
ii) Bốn đường cao của tứ diện có độ
dài bằng nhau.
iii) Có ít nhất hai trong ba điểm sau
trùng nhau: tâm mặt cầu nội tiếp, tâm mặt cầu ngoại tiếp và trọng tâm của tứ diện.
# Định lí 11. Tứ diện ABCD là
tứ diện trực tâm khi và chỉ khi xảy ra ít nhất một trong các điều sau:
i) Các cặp cạnh đối của tứ diện vuông
góc với nhau.
ii) Chân đường vuông góc hạ từ một đỉnh
xuống mặt đối diện là trực tâm của mặt ấy.
iii) Tổng bình phương độ dài của các cặp
cạnh đối bằng nhau.
- Định lí về sự tồn tại của mặt cầu
ngoại tiếp khối đa diện.
- Kết quả của Ví dụ 1 trong §1 Chương II
SGK Hình học 12 (Sách chỉnh lí hợp nhất năm 2000, NXB Giáo dục).
- Khái niệm trọng tâm, tâm tỉ cự của một
hệ điểm và toạ độ của chúng xét trong hệ toạ độ Đêcac.
- Định nghĩa và tính chất của tích có
hướng của hai vectơ, tích hỗn tạp của ba vectơ cùng một số kết quả liên quan:
như đã được trình bày trong §3 và §8 Chương II SGK Hình học 12 (Sách chỉnh lí hợp
nhất năm 2000, NXB Giáo dục).
V. Phần Tổ hợp:
- Nguyên lí Dirichlet,
Nguyên lí cực hạn (hay Nguyên lí khởi đầu cực trị).
- Định nghĩa ánh xạ, đơn ánh, toàn
ánh, song ánh, ánh xạ tích.
- Các khái niệm và kết quả được trình
bày trong §1, §2 và §3 của tài liệu "về một số vấn đề của giải tích tổ hợp
trong chương trình THPT" (Biên soạn: Nguyễn Khắc Minh. Tài liệu báo
cáo tại Hội nghị tập huấn giáo viên giảng dạy chuyên toán toàn quốc, Hà Nội-1997).
- Kết quả của các Bài toán 1, 4, 5
trong §4 của bài viết nói trên.
- Các khái niệm cơ bản của Lí thuyết đồ
thị: Đồ thị; đỉnh, đỉnh cô lập, cạnh vô hướng, cạnh có hướng của đồ thị; đồ thị
có hướng; đồ thị đơn vô hướng hữu hạn; đồ thị đầy đủ; đồ thị bù; đồ thị con; bậc
của đỉnh trong đồ thị đơn vô hướng hữu hạn; đồ thị thuần nhất; đường đi, độ dài
đường đi, đường đi khép kín, xích (có tài liệu gọi là đường đi đơn giản), xích
đơn, chu trình (có tài liệu gọi là chu trình đơn giản), chu trình đơn, đường đi
Ơle, đường đi Hamintơn, chu trình Ơle, chu trình Hamintơn trong đồ thị đơn vô
hướng hữu hạn; đồ thị liên thông, đồ thị Ơle, đồ thị Hamintơn, cây, đồ thị lưỡng
phân (có tài liệu gọi là đồ thị hai phe); thành phần liên thông của đồ thị đơn
vô hướng hữu hạn.
- Một số kết quả đơn giản của Lí thuyết
đồ thị:
# Định lí 12. Số đỉnh bậc lẻ
trong một đồ thị đơn vô hướng hữu hạn là một số chẵn.
# Định lí 13. Trong đồ thị đơn
vô hướng n đỉnh (n ϵ Z, n ≥ 2) tồn tại ít nhất hai đỉnh có
cùng bậc.
# Định lí 14. Nếu đồ thị G đơn
vô hướng n đỉnh (n ϵ Z, n ≥ 2) có đúng hai đỉnh cùng bậc
thì G phải có đúng
một đỉnh bậc 0 hoặc đúng một đỉnh bậc n - 1.
# Định lí 15. Mỗi đồ thị đơn vô
hướng hữu hạn không liên thông đều bị phân chia một cách duy nhất thành các
thành phần liên thông.
# Định lí 16. Nếu mỗi đỉnh của
đồ thị G đơn vô hướng n đỉnh (n ϵ Z, n ≥ 2) đều có
bậc không nhỏ hơn n/2 thì G là đồ thị liên thông.
# Định lí 17. Đồ thị G đơn
vô hướng hữu hạn là đồ thị Ơle khi và chỉ khi hai điều kiện sau được đồng thời
thoả mãn:
i) G là đồ thị liên thông.
ii) Mọi đỉnh của G đều có bậc
chẵn.
# Định lí 18 Nếu tất cả
các cạnh của một đồ thị đơn vô hướng đầy đủ 6 đỉnh được tô bởi hai màu thì phải
tồn tại ít nhất một chu trình đơn độ dài 3 có tất cả các cạnh cùng màu.
- Khái niệm "chiến lược thắng cuộc"
trong các bài toán trò chơi./.