STT
|
Tên chỉ
tiêu
|
Giới hạn
|
Ghi chú
|
1
|
Hàm lượng NaCl, % khối lượng chất
khô
|
Không nhỏ hơn 89 %
|
|
2
|
Độ ẩm, % khối lượng
|
Không lớn hơn 9,0 %
|
|
3
|
Hàm lượng chất không tan trong nước,
% khối lượng chất khô
|
Không lớn hơn 0,3 %
|
|
4
|
I-ốt
|
Không nhỏ hơn 20,0 (mg/kg) và không
lớn hơn 40,0 (mg/kg)
|
Theo QCVN
9-1:2011/BYT
|
5
|
Asen, tính theo As
|
Không lớn hơn 0,5 mg/kg
|
|
6
|
Chì, tính theo Pb
|
Không lớn hơn 2,0 mg/kg
|
|
7
|
Cadimi, tính theo Cd
|
Không lớn hơn 0,5 mg/kg
|
|
8
|
Thủy ngân, tính theo Hg
|
Không lớn hơn 0,1 mg/kg
|
|
9
|
Đồng, tính theo Cu
|
Không lớn hơn 2,0 mg/kg
|
|
2. Yêu cầu kỹ thuật đối với chất phụ
gia thực phẩm và I-ốt bổ sung vào muối
2.1. Chất phụ gia bổ sung vào muối
thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019 của Bộ Y
tế quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.
2.2. I-ốt bổ sung vào muối phải đáp
ứng các yêu cầu kỹ thuật đối với kali iodat (KIO3) theo quy định tại
QCVN 3-6:2011/BYT của Bộ Y tế về các chất được sử dụng để bổ sung i-ốt vào thực
phẩm.
3. Phương pháp thử, lấy mẫu
3.1. Phương pháp thử
STT
Chỉ tiêu
xác định
Phương pháp
thử
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 3973-84 Muối ăn (natri clorua)
- phương pháp chuẩn độ ion Clo (Cl-) bằng dung dịch bạc Nitrat
(AgNO3) hoặc
TCVN 11876:2017 Muối (natri clorua)
- Xác định hàm lượng clorua - Phương pháp đo điện thế
2
Độ ẩm
TCVN 10243:2013 (ISO 2483:1973) Muối
(natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định hao hụt khối lượng ở 110 °C
3
Hàm lượng chất không tan trong nước
TCVN 10240:2013 (ISO 2479:1972) Muối
(natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định chất không tan trong nước
hoặc trong axit và chuẩn bị các dung dịch chính dùng cho các phép xác định
khác.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12783:2019 Muối (natri clorua)
- Xác định tổng hàm lượng brom và iot - Phương pháp phổ phát xạ quang plasma
cặp cảm ứng (ICP-OES)
5
Hàm lượng Asen
TCVN 11874:2017 Muối (natri clorua)
- Xác định hàm lượng asen - Phương pháp đo quang sử dụng bạc
diethyldithiocarbamat.
6
Hàm lượng Chì
TCVN 10661:2014 Muối (natri clorua)
- Xác định hàm lượng chì tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn
lửa hoặc
TCVN 11877:2017 Muối (natri clorua)
- Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học plasma cảm
ứng cao tần (ICP-OES).
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 10662:2014 Muối (natri clorua)
- Xác định hàm lượng Cadimi tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử
ngọn lửa hoặc
TCVN 11877:2017 Muối (natri clorua)
- Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học plasma cảm
ứng cao tần (ICP-OES)
8
Hàm lượng Thủy ngân
TCVN 10660:2014 Muối (natri clorua)
- Xác định hàm lượng thủy ngân tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử
không ngọn lửa.
9
Hàm lượng Đồng
TCVN 11873:2017 Muối (natri clorua)
- Xác định hàm lượng đồng - Phương pháp đo quang sử dụng kẽm
dibenzyldithiocarbamat hoặc
TCVN 11877:2017 Muối (natri clorua)
- Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học plasma cảm
ứng cao tần (ICP-OES)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Lấy mẫu
3.2.1. Lấy mẫu kiểm tra và lưu mẫu
thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN
ngày 28/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2012/TT- BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra
nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
3.2.2. Lấy mẫu kiểm tra đối với muối
thực phẩm nhập khẩu trong trường hợp áp dụng phương thức kiểm tra chặt:
Mẫu được lấy theo phương pháp ngẫu
nhiên. Mỗi đơn vị sản phẩm trong lô hàng muối nhập khẩu được lựa chọn ngẫu
nhiên, đều có vai trò ngang nhau để được chọn làm mẫu kiểm tra. Tập hợp các mẫu
đơn lẻ, ngẫu nhiên được lấy (mẫu chung) và được chia làm hai đơn vị mẫu, một
đơn vị mẫu để thử nghiệm, một đơn vị mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra. Mỗi đơn vị
mẫu có khối lượng tối thiểu 200 g, tối đa 500 g đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu
cần kiểm tra theo quy định và được đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán
niêm phong của cơ quan kiểm tra. Cơ quan kiểm tra lấy mẫu, lập biên bản lấy mẫu
muối nhập khẩu có sự chứng kiến của đại diện người nhập khẩu và đại diện cơ
quan Hải quan cửa khẩu.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
1. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn muối thực phẩm thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về
nhãn hàng hóa và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Muối thực phẩm phải
được tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm dựa trên kết quả kiểm nghiệm của
phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp
tiêu chuẩn ISO 17025; thủ tục tự công bố sản phẩm quy định tại Điều 4, Điều 5
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật An toàn thực phẩm và khoản 1 Điều 3 Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Y tế.
3. Kiểm tra nhà nước
đối với muối thực phẩm: Muối thực phẩm phải được kiểm tra nhà nước về an toàn
thực phẩm theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm, Thông
tư số 39/2018/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu và các văn
bản pháp luật có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ
kiểm nghiệm an toàn thực phẩm
1.1. Phòng kiểm nghiệm được Bộ Khoa
học và Công nghệ (Văn phòng Công nhận chất lượng) công nhận phòng thử nghiệm
VILAS lĩnh vực hóa có đối tượng thử là muối natri clorua và các chỉ tiêu an
toàn thực phẩm; Phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc Phòng kiểm nghiệm được
công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 17025 thực hiện kiểm nghiệm an toàn thực phẩm
theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật tại Quy
chuẩn này và các quy định của pháp luật có liên quan.
1.2. Báo cáo định kỳ hằng năm hoặc đột
xuất khi có yêu cầu gửi Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) về tình hình và kết quả kiểm nghiệm an toàn
thực phẩm đối với muối thực phẩm. Thời gian gửi báo cáo định kỳ trước ngày 15
tháng 12 hàng năm.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất chế biến,
kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu muối thực phẩm
2.1. Chịu trách nhiệm về chất lượng
sản phẩm, bảo đảm sản phẩm phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn này
và các quy định của pháp luật có liên quan.
2.2. Thực hiện tự công bố sản phẩm
theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm và
khoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Kinh tế hợp tác
và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và phối
hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn
này; trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
Quy chuẩn này.
2. Trường hợp các quy
định của pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới được
sửa đổi, bổ sung, thay thế./.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66